câu 1: Ở ộc các lôcut gen

56
VietJack.com Facebook: Hc Cùng VietJack Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official TƯƠNG TÁC GEN Câu 1: các loài sinh vt nhân thc, hiện tượng các alen thuc các lôcut gen khác nhau cùng quy định mt tính trạng được gi là: A. Tương tác gen. B. Hoán vgen C. Tác động đa hiệu ca gen. D. Liên kết gen. Đáp án: các loài sinh vt nhân thc, hiện tượng các alen thuc các lôcut gen khác nhau cùng quy định mt tính trạng được gọi là tương tác gen. Đáp án cần chn là: A Câu 2: các loài sinh vt nhân thực, tương tác gen là hiện tượng: A. Các alen thuc cùng một lôcut gen cùng quy định mt tính trng B. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định mt tính trng C. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định các tính trng khác nhau D. Các alen thuc các lôcut gen trên NST gii tính. Đáp án: các loài sinh vt nhân thc, hiện tượng các alen thuc các lôcut gen khác nhau cùng quy định mt tính trạng được gọi là tương tác gen. Đáp án cần chn là: B Câu 3: Thc cht của tương tác gen là: A. Sn phm của các gen tác động qua li vi nhau trong shình thành tính trng B. Các gen tác động qua li với môi trường trong shình thành mt kiu hình. C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua li vi nhau trong mt kiu gen. D. Sn phm của gen này tác động lên sbiu hin ca mt gen khác trong mt kiu gen.

Upload: others

Post on 16-Oct-2021

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

TƯƠNG TÁC GEN

Câu 1: Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen

khác nhau cùng quy định một tính trạng được gọi là:

A. Tương tác gen.

B. Hoán vị gen

C. Tác động đa hiệu của gen.

D. Liên kết gen.

Đáp án:

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau

cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Ở các loài sinh vật nhân thực, tương tác gen là hiện tượng:

A. Các alen thuộc cùng một lôcut gen cùng quy định một tính trạng

B. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng

C. Các alen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định các tính trạng khác

nhau

D. Các alen thuộc các lôcut gen trên NST giới tính.

Đáp án:

Ở các loài sinh vật nhân thực, hiện tượng các alen thuộc các lôcut gen khác nhau

cùng quy định một tính trạng được gọi là tương tác gen.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Thực chất của tương tác gen là:

A. Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính

trạng

B. Các gen tác động qua lại với môi trường trong sự hình thành một kiểu hình.

C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

D. Sản phẩm của gen này tác động lên sự biểu hiện của một gen khác trong một

kiểu gen.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án:

Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau

trong sự hình thành tính trạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tương tác gen được hình thành do tác động trực tiếp của:

A. Sản phẩm của các gen với nhau

B. Các gen tác động với nhau và tạo ra một sản phẩm duy nhất

C. Các tính trạng do gen quy định tác động qua lại với nhau trong một kiểu gen.

D. Sản phẩm của gen này tác động một gen khác làm gen đó không hoạt động.

Đáp án:

Thực chất của tương tác gen là: Sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau

trong sự hình thành tính trạng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn,

183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả

bí tuân theo quy luật:

A. Phân li độc lập

B. Liên kết gen hoàn toàn

C. Tương tác bổ sung

D. Tương tác cộng gộp.

Đáp án:

P: tròn × tròn

F1 9 tròn : 6 bầu : 1 dài

F1 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ P: AaBb

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

A-bb = 3aaB- = bầu

aabb = dài

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt với nhau được F1 đều có quả

tròn. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 355 bí quả tròn, 238 bí quả dẹt, 38 bí quả

dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của quy luật di truyền

A. Trội không hoàn toàn

B. Liên kết hoàn toàn

C. Phân li độc lập

D. Tương tác bổ sung

Đáp án:

P: dẹt × dẹt

F1 tròn

F2 9 tròn : 6 dẹt : 1 dài

F2 có 16 tổ hợp lai = 4 × 4

→ P mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

→ F1: AaBb

→ F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Vậy A-B- = tròn

A-bb = 3aaB- = dẹt

aabb = dài

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Vậy tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Ở loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng một kiểu gen

quy định màu hoa ỏ, các tổ hợp gen khác chỉ mang một trong hai loại gen trội trên,

cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình màu trắng. Tính trạng màu hoa

đỏ là kết quả của hiện tượng:

A. Trội hoàn toàn

B. Trội không hoàn toàn

C. Tác động bổ sung

D. Tác động át chế

Đáp án:

A - B biểu hiện kiểu hình hoa đỏ.

A-bb; aaB-; aabb: kiểu hình hoa trắng.

→ Kết quả của tương tác bổ trợ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám,

gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi

không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn

cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính

trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?

A. Tác động cộng gộp

B. Tác động ác chế

C. Trội không hoàn toàn

D. Tác động bổ trợ

Đáp án:

Theo đề bài, gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện

kiểu hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.Hay nói cách khác

là gen A át chế hoạt động của gen trội B

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng

quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ

chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy

định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc

tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu

gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

A. AABb

B. aaBB

C. AaBB

D. AaBb

Đáp án:

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa đỏ →

thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa

đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng

quy định màu sắc hoa. Giả sử alen A quy định tổng hợp enzyme A tác động Ịàm cơ

chất 1 (có màu trắng) chuyển hóa thành cơ chất 2 (cũng có màu trắng); Alen B quy

định tổng hợp enzyme B tác động làm cơ chất 2 chuyển hóa thành sản phẩm R (sắc

tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu

gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ?

A. AABb

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

B. AaBb

C. AaBB

D. Cả ba kiểu gen trên

Đáp án:

Theo đề bài ta có khi có cả hai alen trội A và B thì cơ thể cho kiểu hình hoa

đỏ → thiếu 1 trong hai alen thì đều kiểu hình hoa trắng.

Quy ước: A-B- : đỏ

A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ta thấy các kiểu gen AABb, AaBB, AaBb đều ở dạng A-B- → cho kiểu hình hoa

đỏ.

Kiểu gen cho kiểu hình hoa trắng là aaBB.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Ở một loài thực vật xét 2 cặp gen (A, a và B, b); trong kiểu gen có mặt cả

2 gen trội A và B quy định kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định kiểu

hình hoa trắng. Số kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ tối đa trong loài là?

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Đáp án:

Số kiểu gen của cây hoa đỏ là 4: AABB; AABb; AaBB; AaBb

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho

cây cao 100cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn hai cây F1 cho giao

phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở

biểu đồ sau:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Giả thuyết nào sau đây phù hợp nhất về sự di truyền của tính trạng chiều cao cây?

A. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 3 cặp gen

tác động đến sư hình thành tính trạng.

B. Tính trạng di truyền theo quy luật trội hoàn toàn,gen quy định chiều cao cây

có 9 alen.

C. Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung, có ít nhất 4 cặp

gen tác động đến sự hình thành tính trạng.

D. Tính trạng di truyền theo quy tương tác gen cộng gộp, có ít nhất 4 cặp gen

tác động đến sự hình thành tính trạng.

Đáp án:

Nhìn vào sơ đồ ta thấy kiểu hình các cây không dải đều mà các kiểu hình bổ trợ

cho nhau (100 và 180, 110 và 170,…) thì đều chiếm tỷ lệ bằng nhau. Cây có chiều

cao trung bình (140) là cây có tỷ lệ cao nhất. Biểu đồ này đã cho thấy tỷ lệ kiểu

hình đặc trưng của kiểu tương tác cộng gộp.

Do có 9 loại kiểu hình nên có ít nhất 4 cặp gen quy định tính trạng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Lúa mì hạt màu đỏ tự thụ phấn cho F1 phân tính gồm 149 đỏ + 10 trắng.

Quy luật chi phối sự di truyền có thể là:

A. Tương tác bổ sung.

B. Tương tác cộng gộp

C. Phân li Menđen.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

D. Tương tác át chế.

Đáp án:

P: hạt đỏ - tự thụ

F1 : 15 đỏ : 1 trắng

Do F1 có 16 tổ hợp lai

→ P cho 4 tổ hợp giao tử

→ P: AaBb

→ F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Do F1 : 15 đỏ : 1 trắng và P AaBb là đỏ

→ A-B- = A-bb = aaB- = đỏ và aabb = trắng

Vậy qui luật chi phối ở đây là tương tác cộng gộp. có 4 alen lặn thì sẽ cho kiểu

hình màu trắng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào đặc trưng cho tương tác át chế?

A. 15:1, 9:3:3:1.

B. 12:3:1, 9:3:4, 9:6:1.

C. 12:3:1, 9:6:1.

D. 12:3:1, 13:3.

Đáp án:

Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.

Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.

Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Tỉ lệ phân li kiểu hình nào không phải là đặc trưng cho tương tác át chế?

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

A. 15:1.

B. 9:3:4

C. 12:3:1

D. 13:3.

Đáp án:

Kiểu tương tác bổ sung (bổ trợ): 9:6:1, 9:7, 9:3:3:1.

Kiểu tương tác át chế: 13:3, 12:3:1, 9:3:4.

Kiểu tương tác cộng gộp: 15:1, 1:4:6:4:1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so

với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một

gen có 2 alen (B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có

alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có

màu(hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết

không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là

A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.

B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.

C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng

Đáp án:

A quy định màu đỏ, a quy định màu tím

B- Có màu, b không màu

→ A-B = màu đỏ

→ A- bb = aabb = màu trắng

→ aaB- màu tím

PL : AaBb x AaBb = ( 3 A- : 1 aa)( 3 B- : 1 bb) = 9 A- B : 3 A- bb: 3 aaB- : 1

aabb

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

→ 9 đỏ : 3 tím : 4 trắng .

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2

gen A và B theo sơ đồ :

Gen a và gen b là các bản sao đột biến, không tạo được enzim tương ứng có các

chức năng. Biết hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ

phấn được F1 thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F1 là:

A. 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng

B. 12 đỏ: 3 vàng: 1 trắng

C. 9 đỏ: 3 trắng: 4 vàng

D. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng

Đáp án:

Theo sơ đồ ta thấy gen a ức chế hình thành màu hoa vàng và đỏ.

Quy ước gen a át chế B và b, A không át chế B và b

B: hoa đỏ; b : hoa vàng

Phép lai AaBb x AaBb => 9A-B- : hoa đỏ; 3A-bb : hoa vàng; 4aa-: hoa trắng

Đáp án cần chọn là: D

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 18: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai

gen A và B theo sơ đồ:

Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau.

Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được

F2. trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:

A. 1/9

B. 1/8

C. 1/4

D. 3/7

Đáp án:

Quy ước:

A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

P: AaBb × AaBb → hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)

Trong số cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỷ lệ: 1/9

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Một loài thực vật ,nếu có cả 2 gen trội A và B trong cùng cho kiểu hình

quả tròn, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình quả dài. Cho cây dị hợp tử 2 cặp gen

lai phân tích, theo lý thuyết thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời con là

A. 100% quả tròn

B. 3 quả tròn: 1 quả dài

C. 1 quả tròn: 1 quả dài

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

D. 1 quả tròn: 3 quả dài

Đáp án:

AaBb × aabb → AaBb : Aabb : aaBb : aabb

Tỷ lệ: 1 quả tròn : 3 quả dài

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được

F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình

phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây

có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra,

tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp

lặn ở F3 là

A. 1/16

B. 81/256

C. 1/81

D. 16/81

Đáp án:

Phân li theo tỉ lệ: 9 đỏ : 7 trắng

A- B đỏ

A- bb = aaB- = aabb = trắng

Xét các cây hoa đỏ có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

1 AABB : 2AaBB : 4 AaBb : 2AABb

Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: aabb

Cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ xuất hiện trong phép lai của hai cá

thể có kiểu gen AaBb.

Tỉ lệ xuất hiện cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn là: 4/9×4/9×1/16=1/81

Đáp án cần chọn là: C

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 21: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa

đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được

F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa

vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ

ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

A. 8/49

B. 9/16

C. 2/9

D. 4/9

Đáp án:

Pt/c : trắng x đỏ

F1 : 100% đỏ

F1 tự thụ

F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng

→ tính trạng do 2 gen không alen Aa, Bb tương tác bổ sung qui định

A-B- = đỏ A-bb = aaB- = vàng aabb = trắng

F2’ (trắng + vàng): 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb

F2’ x F2’, giao tử: Ab = 2/7; aB = 2/7; ab = 3/7

F3: A-B- = 2/7 x 2/7 x 2 = 8/49

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng

thuần chủng (P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm

56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu

gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm

A. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng

B. 100% cây hoa trắng.

C. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

D. 100% cây hoa đỏ.

Đáp án:

F2 phân ly theo tỷ lệ 9 hoa đỏ :7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương

tác bổ trợ, cây F1 dị hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B- : Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb : hoa trắng.

AaBb × aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Ở một loài thực vật, lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần

chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lai phân tích cây F1 thu được Fa phân li theo tỷ

lệ 3 cây hoa trắng:1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong tổng số cây

hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ

A. 3/4

B. 1/16

C. 3/16

D. 3/7

Đáp án:

Cây F1 dị hợp về các cặp gen

Fa phân ly 3 trắng : 1 đỏ → tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: Hoa đỏ

A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

P: AABB × aabb →F1: AaBb

Cho F1 tự thụ phấn: AaBb×AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ cây hoa trắng là: 1−(3

4)2=7/16

Tỷ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3/16

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Vậy trong tổng số cây hoa trắng thu được ở F2 số cây đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 3/7

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Ở một loài thực vật, cho lai cây hoa đỏ và cây hoa trắng. Cho cây F1 tự

thụ phấn, F2 thu được 245 cây hoa trắng, 315 cây hoa đỏ. Nếu lấy hạt phấn của cây

hoa đỏ F1 thụ phấn cho cây có kiểu gen lặn thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở đời

con là?

A. 3/4

B. 1/2

C. 1/4

D. 9/7

Đáp án:

Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng → tính trạng do 2

cặp gen tương tác bổ sung; F1 dị hợp 2 cặp gen.

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

Cho cây F1 AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb

Tỷ lệ hoa đỏ là 1/4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện

môi trường. Cho cá thể thuần chủng (P) có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần

chủng có kiểu hình lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối

các cá thể F1 với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con

lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết,

tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.

B. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.

C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.

D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.

Đáp án:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Xét F2 có 16 tổ hợp → F 1 dị hợp 2 cặp gen AaBb.

Quy ước: A- B = A- bb = aabb : màu trắng

aaB- : lông màu

Cho F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng: AaBb × aaBB →AaBB : AaBb

: aaBB : aaBb.

→ 1 lông trắng : 1 lông màu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng, F1 thu được 81,25%

lông trắng, còn lại là lông nâu. Biết gen quy định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc

thể thường. Nếu chỉ chọn các con lông nâu F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ

kiểu hình thu được theo lí thuyết ở F2 là:

A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng.

B. 1 con lông nâu: 1 con lông trắng

C. 3 con lông nâu: 1 con lông trắng.

D. 3 con lông trắng: 5 con lông nâu.

Đáp án:

P: ♂ trắng x ♀ trắng

F1: 13 trắng : 3 nâu

Gen nằm trên NST thường

F1 có 16 tổ hợp lai

→ tính trạng do 2 gen không alen qui định theo cơ chế át chế 13: 3

A át chế a, B, b

B: nâu b : trắng

A-B- = A-bb = aabb = trắng

aaB- = nâu

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Nâu F1: 1aaBB : 2aaBb

Nâu F1 x Nâu F1: (1aaBB : 2aaBb) x (1aaBB : 2aaBb)

→ F2: 4aaBB : 4aaBb : 1aabb

KH: 8 nâu : 1 trắng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 27: Cho gà trống lông trắng lai với gà mái lông trắng thu được F1 gồm

18,75% con lông nâu, còn lại các con khác lông trắng. Biết các gen quy định tính

trạng nằm trên các NST thường khác nhau. Nếu chỉ chọn các con lông trắng ở

F1 cho giao phối ngẫu nhiên thì tỷ lệ kiểu hình đời con F2 là

A. 8 con lông nâu: 1 con lông trắng

B. 8 con lông trắng: 1 con lông nâu

C. 3 con lông nâu: 13 con lông trắng

D. 16 con lông nâu: 153 con lông trắng

Đáp án:

F1 có tỷ lệ kiểu hình 13 lông trắng:3 lông nâu → tương tác gen át chế trội

A- át chế B, b; a- không át chế B,b

B- lông nâu; b- lông trắng

Đời con có 16 tổ hợp → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb →

(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Con lông trắng: 1AABB: 2AABb:1AAbb: 2AaBB: 4AaBb:2Aabb:1aabb

Tỷ lệ giao tử: 4AB : 4Ab : 2aB : 3ab

Tỷ lệ kiểu gen aaB- =2/13×2/13+2×2/13×3/13=16/169

Hay tỷ lệ lông nâu là 16/169

Tỉ lệ lông trắng là: 1 - 16/169 = 153/169

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 16 con lông nâu: 153 con lông trắng.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Cho cây hoa trắng tự thụ phấn thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó

cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 75%. Trong những cây hoa trắng ở F1, loại cây không

thuần chủng chiếm tỷ lệ:

A. 4/9

B. 1/6

C. 5/6

D. 2/9

Đáp án:

Cây hoa trắng tự thụ phấn cho 3 loại kiểu hình, tỷ lệ hoa trắng là 75% → do nhiều

hơn 1 gen quy định

0,75 = 12/16 → có thể do 2 cặp gen quy định tương tác theo tỷ lệ 12:3:1 (át chế

trội)

P: AaBb × AaBb → 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb trong đó 9A-B- : 3A-bb là 12

trắng

Số cây trắng thuần chủng là: AABB; AAbb → tỷ lệ không thuần chủng là 10/12 =

5/6

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không

alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ

thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành,

cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với

cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy

ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ

A. 25,0%.

B. 37,5%.

C. 50,0%.

D. 6,25%.

Đáp án:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Cây có chiểu cao là 120 cm → Số alen trong kiểu gen của cây có chiều cao là 120

cm là:

(120 - 100) : 10 = 2 alen trội

Xác suất xuất hiện cây có hai alen trội ở F2 là: 𝐶4

2

16 =37,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen. Mỗi

alen trội đều góp phần như nhau để làm giảm chiều cao cây. Khi lai giữa một cây

cao nhất có chiều cao 230cm với cây thấp nhất có chiều cao 150cm được F1 có

chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được các cây F2 có 9

loại kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 200

cm chiếm tỉ lệ là:

A. 7/64

B. 7/32

C. 35/128

D. 15/128

Đáp án:

P: cao nhất x thấp nhất

→ F1 : cao trung bình ↔ dị hợp tử tất cả các cặp gen

F1 x F1→ F2 có 9 loại kiểu hình

→ F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe

→ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150): 8 = 10cm

Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200): 10 = 3 alen trội

Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: 𝐶8

3

28 =7/32

Đáp án cần chọn là: B

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen

không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong

kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho

giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2.

Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây

này mang một cặp gen dị hợp là

A. 5/32

B. 3/7

C. 15/32

D. 7/32

Đáp án:

P: AABBDDEE x aabbddee

F1: AaBbDdEe

F1 x F1: AaBbDdEe × AaBbDdEe

Cây cao 95 cm → có 3 alen

Xác suất xuất hiện 1 cây có 3 alen trội là: 𝐶8

2

28 =56/256

Xác suất xuất hiện 1 cây cao 95 cm và một cặp gen dị hợp (một cặp gen đồng hợp

trội, hai cặp gen đồng hợp lặn)

1/2×1/4×1/4×1/4×4×3=3/32

Xác suất để lấy cây thân cao và cây này có 1 cặp gen dị hợp:

3

3256

256

=768

1792=

3

7

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Ở một loài thực vật, có 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee phân li độc lập, tác

động qua lại với nhau theo kiểu cộng gộp để hình thành chiều cao cây. Cho rằng cứ

mỗi gen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Lai cây thấp nhất với cây cao nhất (có

chiều cao 320 cm) thu được cây lai F1. Cho cây lai F1 giao phấn với cây có kiểu

gen AaBBDdee. Hãy cho biết cây có chiều cao 300 cm ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

A. 5/16

B. 15/16

C. 3/32

D. 1/16

Đáp án:

Cây thấp nhất x cây cao nhất: AABBDDEE × aabbddee

F1: 100% AaBbDdEe

F1 × cây khác: AaBbDdEe × AaBBDdee

Cây F2 chắc chắn có dạng: -- B- -- -e

Cây có chiều cao 300cm tức là có số alen trội trong kiểu gen là:

(320 – 300) : 5 = 4 → coi như tính tỷ lệ kiểu gen có 3 alen trội

Tỉ lệ cây cao 300cm ở F2 là 𝐶6

3

26 =5/16= 31,25%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a;B,b; D,d;

H,h) quy định. Trong mỗi kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm, cây

cao nhất có chiều cao 180cm. cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1;

cho cây F1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây

F2 thì tỷ lệ kiểu hình cây cao 165cm là

A. 27/128

B. 21/43

C. 35/128

D. 16/135

Đáp án:

P: AABBDDHH × aabbddhh → F1: AaBbDdHh

AaBbDdHh × AaBbDDHh; ta thấy có 1 cặp gen đồng hợp trội

Cây cao 165cm có 180−165

5 =3 alen trội

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Vậy tỷ lệ cần tính là: 𝐶7

3

27 =35/128

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen, phân li độc lập

tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong

kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao

210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được F1. Cho F1 giao phấn

ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ

cao nhất?

A. 170cm

B. 150cm

C. 210cm

D. 180cm.

Đáp án:

Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen: A1a1A2a2A3a3 khi ngẫu phối, tỷ lệ cây chứa 3 alen trội

chiếm tỷ lệ cao nhất (𝐶63 > 𝐶6

2 = 𝐶64 > 𝐶6

1 = 𝐶65)

Cây có 3 alen trội cao: 210 - 3×10 = 180

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự

thụ phấn F2 thu được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ

là:

A. AAbb x aaBB

B. AaBb x AaBb

C. AaBB x Aabb

D. AABB x aabb

Đáp án:

Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả

dài

F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.

Quy ước: A-B- : quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; Aabb : quả dài

Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AAbb x aaBB

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Lai 2 dòng bí quả dẹt; thu được đời con gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn :

28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:

A. Aabb x aaBB

B. AaBb x AaBb

C. AaBB x Aabb

D. AABB x aabb

Đáp án:

Xét F1 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả

dài

F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử × 4 giao tử

Suy ra P dị hợp 2 cặp gen : AaBb

Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: AaBb x AaBb

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Một loài hoa có 4 thứ: 1 thứ hoa trắng và 3 thứ hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ

thứ nhất tự thụ phấn F1 thu được 165 cây hoa đỏ, 55 cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ

thứ 2 thụ phấn F1 thu được 135 cây hoa đỏ: 45 cây hoa trắng. Kiểu gen của 2 cây

hoa đỏ thứ nhất và thứ 2 là:

A. Aabb và aaBb

B. Aabb và aaBB

C. AAbb và aaBb

D. AaBb và aaBb

Đáp án:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Cây hoa đỏ thứ nhất và thứ 2 khi tự thụ phấn đều cho ra tỷ lệ KH: 3 đỏ: 1 trắng =>

tạo 4 tổ hợp gen nên mỗi bên bố, mẹ cho 2 loại giao tử => 2 cây này dị hợp về một

cặp gen và một cặp đồng hợp lặn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định

màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu

gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các gen phân li độc

lập trong quá trình di truyền. Lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được

toàn hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ

37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:

A. Aabb hoặc aaBb

B. Aabb hoặc AaBB

C. Aabb hoặc AaBB

D. AaBB hoặc AABb

Đáp án:

F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử

x 2 giao tử.

Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau:

AAbb Aabb aaBB aaBb aabb

Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử

Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử

Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.

Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là:

Aabb hoặc aaBb.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và

Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các

kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ,

quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả

dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có

2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có

thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X)?

(1) Aabbdd (2) AABbdd (3) AABbDD

(4) AaBBdd (5) AABbDd (6) AaBBDd

(7) AaBBDD (8) aabbdd

(9) AabbDd (10) aabbDD

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

Đáp án:

Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd

Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1

không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9

Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:

+ 3 đỏ:1 trắng → X: AaBB; AABb → 2,3,4,7 thoả mãn.

+ 3 trắng:1 đỏ → X: aabb → 8,10 thoả mãn.

Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen phân li độc lập

quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại gen trội A và B thì cho hoa

màu đỏ, khi chỉ có loại alen trội A hoặc B thì cho hoa màu hồng, còn khi không có

alen trội nào thì cho hoa màu trắng. Cho cây hoa màu hồng thuần chủng giao phấn

với cây hoa màu đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa màu đỏ và 50% cây hoa

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

màu hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau

đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

(1) AAbb × AaBb (2) aaBB × AaBb

(3) AAbb × AaBB (4) AAbb × AABb

(5) aaBb × AaBB (6) Aabb × AABb

A. (1), (2), (4)

B. (1), (2), (3), (5).

C. (3), (4), (6).

D. (2), (4), (5), (6).

Đáp án:

Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB- : hoa hồng; aabb: hoa trắng.

Ta có P: hoa hồng (t/c) × hoa đỏ → F1: 50% hoa đỏ: 50% hoa hồng

Cách 1: Vì cây hoa hồng là thuần chủng nên ta loại được phép lai (5),(6)→ loại

được các phương án C,B,D (vì có chứa phép lai (5) hoặc (6))

Vậy đáp án đúng là A

Cách 2: Ta xét từng phép lai:

(1) AAbb × AaBb → A-Bb : A-bb → thỏa mãn

(2) aaBB × AaBb → aaB-: AaB- → thỏa mãn

(3) AAbb × AaBB → A-B- → loại

(4) AAbb × AABb →AABb: AAbb → thỏa mãn

Phép lai (5), (6) cây hoa hồng không thuần chủng nên không xét.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc

lập chi phối. Kiểu gen có cả 2 loại gen trội qui định quả tròn, chỉ mang một loại

gen trội qui định quả bầu dục, kiểu gen đồng hợp lặn qui định quả dài. Cho cây quả

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

bầu dục giao phấn với cây quả tròn, F1 phân li theo tỉ lệ 1 cây quả tròn : 1 cây quả

bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai thỏa

mãn kết quả trên?

(1) AAbb × AaBb (2) Aabb × AaBb

(3) aaBb × AaBB (4) AABb × aabb

(5) aaBB × AaBb (6) AAbb × AABb

(7) aaBB × AaBB (8) Aabb × Aabb

A. 6

B. 5

C. 3

D. 7

Đáp án:

F1 không có cây quả dài (aabb) ta loại được các phép lai: (2),(8) (kiểu gen của P có

cả a và b); (4): aabb là cây quả dài, khác với đề bài

(1) AAbb × AaBb → A-(Bb:bb) → TM

(3) aaBb × AaBB → (Aa:aa)B- → TM

(5) aaBB × AaBb → (Aa:aa)B- → TM

(6) AAbb × AABb → A-(Bb:bb) → TM

(7) aaBB × AaBB → (Aa:aa)BB → TM

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen phân li độc lập cùng

quy định theo kiểu tương tác bổ sung: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy

định hoa màu đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng Theo lí thuyết, phép

lai nào sau đây cho đời con có nhiều cây hoa màu đỏ nhất?

A. AABb × aaBb

B. AaBb × AaBb

C. AaBB × aaBb

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

D. Aabb × aaBb.

Đáp án:

Phép lai cho đời con nhiều cây màu đỏ nhất là A. AABb × aaBb: 3/4

A (3/4), B(9/16), D (1/4); C (1/2)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 43: Ở chuột, gen trội A qui định lông màu vàng, môt gen trội R độc lập với

gen A qui định lông màu đen. Khi có mặt của cả 2 gen trội này trong kiểu gen thì

chuột có lông màu xám, chuột có kiểu hình đồng hợp lặn aarr có lông màu kem.

Cho chuột đực có lông xám giao phối với chuột cái có lông vàng, ở F1 nhận được tỉ

lệ phân li kiểu hình 3 vàng: 3 xám: 1 đen: 1 kem. Phép lai nào sau đây phù hợp với

kết quả trên?

A. ♂AaRr × ♀aarr

B. ♂AARr × ♀AaRr

C. ♂AaRr × ♀AArr

D. ♂AaRr × ♀Aarr.

Đáp án:

A-R-: xám

A-rr:vàng

aaR-: lông đen

aarr: lông kem

Tỷ lệ kiểu hình phân ly 3:3:1:1 =(3:1)(1:1)

Đời con có kiểu hình lông kem: aarr → P phải chứa cả 2 alen lặn: ♂AaRr × ♀Aarr

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định.

Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B

quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu

hình với tỉ lệ 1 : 1?

I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb

III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb

V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb

VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb

A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án:

I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1

II. Aabb × AABb → 1:1

III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)

IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1

V. AaBB × aaBb→ 1:1

VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1

VII. Aabb × aaBB → 1:1

VIII. aaBb × AAbb→ 1:1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 45: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271

quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật

di truyền nào?

A. Tương tác át chế

B. Tương tác cộng gộp

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

C. Trội không hoàn toàn

D. Tương tác bổ trợ

Đáp án:

Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài ≈≈ 9 quả dẹt : 6 quả

tròn :1 quả dài

→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng cùng loài được

F1 toàn cây đỏ. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa trắng ở P, thu được thế hệ sau

có tỉ lệ 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo qui luật

nào?

A. TT Bổ sung

B. Phân li

C. TT cộng gộp

D. Phân li độc lập

Đáp án:

Phép lai giữa F1 với cây hoa trắng ở P là phép lai phân tích, cho tỷ lệ 3 :1 => tính

trạng do 2 gen quy định và có sự tương tác bổ sung. Khi có cả 2 alen trội cho kiểu

hình hoa đỏ, còn lại là hoa trắng.

P : AABB ×aabb →AaBb

F1 ×aabb→1 AaBb :1Aabb :1aaBb :1aabb hay 3 trắng :1 đỏ

→ Quy luật di truyền chi phối là: Tương tác bổ sung

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F1 toàn

màu hoa thiên lý (xanh-vàng).F2 gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16

lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

A. Phân li độc lập

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

B. Trội không hoàn toàn

C. Tương tác gen

D. Liên kết gen

Đáp án:

Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2 là: 9:3:3:1. Mà đây là kết quả của phép lai của

hai cá thể về một cặp tính trạng tương phản. Nên suy ra tính trạng này di truyền

theo quy luật tương tác gen

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập

cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu

hình hoa đỏ, trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội B cho kiểu hình hoa hồng, các

kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thu được

F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen

không phụ thuộc vào môi trường theo lý thuyết kết luận nào sau đây sai?

A. F1 có 5 loại kiểu gen dị hợp quy định tính trạng màu sắc hoa.

B. Số cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.

C. Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm 25%.

D. Số cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 50%.

Đáp án:

A-B- : Hoa đỏ ; aaB- : Hoa hồng ; A-bb/aabb: hoa trắng.

P tự thụ tạo 3 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

A đúng, tổng số kiểu gen là 9; số kiểu gen đồng hợp là 4 → dị hợp:5

B đúng, cây hoa hồng có kiểu gen dị hợp: aaBb = 0,5×0,25 =0,125

C sai, cây hoa hồng chiếm: 0,25×0,75 =1/3; cây hoa hồng đồng hợp là:

0,252 =0,0625 →Trong các cây hoa hồng ở F1 cây hoa hồng đồng hợp tử chiếm

3/16

D đúng. Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp = 9/16 – 1/16 =8/16.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Trong một thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng (dòng số 1

và dòng số 2) đều có hoa màu trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ.

Cho các cây F1 tự thu phấn thu được F2, có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 cây hoa đỏ : 7

cây hoa trắng.

Trong các phát biểu dưới đây về thí nghiệm trên, phát biểu nào sai ?

A. Ở F2, có 4 kiểu gen khác nhau qui định kiểu hình hoa đỏ.

B. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1/9

C. Ở F2, có 5 kiểu gen khác nhau cùng qui định kiểu hình hoa trắng.

D. Trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ

1/7

Đáp án:

F2 phân ly 9 :7 → tương tác bổ sung

P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2: (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb)

A đúng

B đúng

C đúng

D sai, trong các cây hoa trắng ở F2, cây hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ

3/7

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên

các cặp NST thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có

quả nặng nhất (120g) lai với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn

tự do được F2. Cho biết khối lượng quả phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt

trong kiểu gen, cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g.

Xét các kết luận dưới đây:

(1). Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

(2). Cây F1 cho quả nặng 90g.

(3). Trong kiểu gen của F1 có chứa 3 alen trội (là một trong 20 kiểu gen).

(4). Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.

(5). Nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thành phần kiểu gen và kiểu

hình ở F3 tương tự như F2

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án:

Số alen quy định tính trạng khối lượng quả là 120−60

10 = 6alen → có 3 cặp gen → 27

kiểu gen , 7 kiểu hình → (1) sai

Cho cây có quả nặng nhất AABBCC lai với aabbcc thu được F1 có 3 alen trội nặng

60 + 3×10 = 90g → (2) đúng

Số kiểu gen có 3 alen trội là: 𝐶63=20 → (3) đúng

F1 × F1: AaBbCc × AaBbCc

Cây nặng 70g có 1 alen trội, chiếm tỷ lệ 𝐶6

1

26 = 3/32 →(4) đúng

(5) đúng vì F1 giao phấn ngẫu nhiên ra F2 nên F2 cân bằng di truyền, nếu F2 giao

phấn ngẫu nhiên thì F3 cũng cân bằng di truyền.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 51: Ở một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen

(alen trội là trội hoàn toàn) năm trên hai NST thường khác nhau qui định. Cho giao

phấn hai dòng hoa vàng đều thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt cây hoa tím.

Cho F1 ngẫu phối, F2 thu được 270 cây hoa tím, 180 cây hoa vàng và 30 cây hoa

trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai ?

(1) Tính trạng màu hoa di truyền theo qui luật phân li độc lập của Menđen.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

(2) Kiểu gen của hai dòng hoa vàng đều thuần chủng ở (P) là AABB × aabb.

(3) Kiểu gen của cây hoa tím ở F1 là dị hợp tất cả các cặp gen.

(4) Khi cho các cây họa tím ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là

16/81

(5) Khi cho các cây hoa tím ở F2 tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Đáp án:

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F2: 9 tím:6 vàng:1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị

hợp 2 cặp gen

Quy ước gen: A-B-: hoa tím; A-bb/aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng

P: AAbb (Vàng) × aaBB (Vàng) → F1: AaBb (tím)

F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu:

(1) đúng

(2) sai

(3) đúng

(4) đúng, hoa tím ở F2: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)ngẫu phối: ↔

(2A:1a)(2B:1b)×(2A:1a)(2B:1b) ↔ (4AA:4Aa:1aa)(4BB:4Bb:1bb)

Tỷ lệ hoa vàng là: 2×1/9×8/9=16/81

(5) đúng, nếu các cây hoa tím tự thụ phấn : chỉ có kiểu gen AaBb tạo được kiểu

hình hoa trắng, AaBb chiếm 4/9 (trong tổng số cây hoa tím ở F2)

Tỷ lệ hoa trắng là: 4/9×1/16=1/36

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án cần chọn là: C

Câu 52: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen quy định. Cho

giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả

dẹt. Cho cây F1 lai phân tích với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời

con (Fa) có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu

dục. Cho cây quả dẹt ở Fa tự thụ phấn thu được đời con. Trong các nhận định sau,

có bao nhiêu nhận định đúng ?

(1) Đời con có 9 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

(2) Đời con có số cây quả dẹt chiếm 56,25%.

(3) Đời con có số cây quả tròn thuần chủng chiếm 1/3.

(4) Đời con có số cây quả dẹt đồng hợp về một trong hai cặp gen trên chiếm 1/2.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án:

Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ

lệ 9 : 6: 1

Cây dẹt Fa: AaBb

AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

(1) sai, các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16

(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8

(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8

Vậy chỉ có (2) đúng

Đáp án cần chọn là: A

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 53: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai

cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho

các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa

đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.

II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu

được F3 có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 16/27.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có

kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án:

F1 đồng hình → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb

F2 phân ly 9:6:1 .

Quy ước gen: A-B- đỏ ; aaB-/A-bb: hồng ; aabb : trắng

Xét các phát biểu:

I đúng, tỷ lệ hoa hồng thuần chủng là: AAbb + aaBB = 2× 0,252 = 0,125 → chiếm

1/3.

II đúng, AaBb, AABb, AaBB

III Cho tất cả cây hoa hồng giao phấn với cây hoa đỏ:

(1AA:2Aa)bb × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) → (2A:1a)b × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa

đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

aa(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ a(2B:1b) × (2A:1a)(2B:1b) → tỷ lệ hoa

đỏ: 8/9 × 2/3 = 16/27

↔ số hoa đỏ chiếm: 16/27 => III đúng

IV cho cây hoa hồng giao phấn với hoa trắng: (1AA:2Aa)bb × aabb → 2 Hồng : 1

trắng

aa(1BB:2Bb) × aabb → 2 Hồng : 1 trắng → IV đúng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 54: Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm

56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa

trắng. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có

bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.

II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

III. Số cây hoa vàng ở F2 chiếm tỉ lệ ≈ 9,877%.

IV. F2 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/81.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án:

F1 phân ly 9:6:1 → tương tác bổ sung:

I. Cây hoa hồng có KG: AAbb và Aabb (hoặc aaBB và aaBb).

→ Có 2 loại KG qui định hoa màu hồng → I đúng.

II. Cây hoa đỏ F1 có tỉ lệ KG: 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb. KG

AaBb cho nhiều loại giao tử nhất là 4 loại → II đúng.

III. Giao tử của các cây hoa màu đỏ F1 là: 4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Tạp giao các cây hoa đỏ F1: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : 1/9ab) × (4/9AB : 2/9Ab :

2/9aB : 1/9ab)

F2: vàng aaB- = (2/9)2 + 2×2/9×1/9 = 8/81 ≈ 0,098765 = 9,877% → III đúng.

IV. Cây hoa trắng ở F2 KG aabb = (1/9)2 = 1/81 → IV đúng.

Cả 4 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 55: Ở một loài thực vật cho cây hoa đỏ thuần chủng lai vởi cây hoa trắng

thuần chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn thu được

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Trong các phát

biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân ly độc lập quy định

II. Cây F1 dị hợp tử hai cặp gen.

III. Các cây F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

IV. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

1/9.

V. trong tổng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loại kiểu hình

chiếm 4/9

A. 5

B. 2

C. 4

D. 3

Đáp án:

P thuần chủng → F1 dị hợp về các cặp gen

F2 phân ly 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung

Quy ước gen:

A-B-: hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phát biểu

I đúng

II đúng

III đúng

IV đúng: 1/16 : 9/16 = 1/9

V sai, tỷ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 9/16; chỉ có cây AABB (1/16) tự thụ phấn cho 1 loại

kiểu hình

Tỷ lệ số cây tự thụ phấn cho 2 loại kiểu hình là: 9/16−1/16

9/16 = 8/9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 56: ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội

A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu

gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen

trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × Aabb thu được F1. Theo lí

thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn

nhất.

B. Nếu cho các cá thê lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu được

đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp

tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

Đáp án:

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4×1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4×1/2 + 1/4×1/2

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:2Aa)Bb ↔

(2A:1a)(1B:1b) × (2A:1a)(1B:1b)

↔ (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 ×1/4 + 1/9 ×3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: 1/9×1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1 là: 2/4 ×1/2 = ¼

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu: Aabb, AAbb, aaBb

Đáp án cần chọn là: B

Câu 57: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây có hai loại kiểu hình là thân

cao và thân thấp.Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân

thấp thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn thu được

F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao : 43,75% cây thân thấp. Biết

rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 3 loại kiểu gen.

II. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

III. Ở F2 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Ở F2 số cá thế có kiểu gen giống F1 chiếm tỉ lệ 25%.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án:

F2 phân ly 9 cao: 7 thấp → tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen.

F1: AaBb × AaBb

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

I sai, F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II sai, F2 phân ly kiểu gen: (1:2:1)(1:2:1)

III đúng.

IV đúng, AaBb =0,5×0,5 =0,25

Đáp án cần chọn là: A

Câu 58: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các

enzyme khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc

tố cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương

ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng

hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn,

thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy

ra đột biến. Nhận định nào sau đây là sai ?

A. ở F2 có 8 kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ

B. nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu

được ở đời F3 là 0%

C. trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất

một cặp gen là 78,57%

D. ở F2, kiểu hình hoa đỏ có ít kiểu gen qui định nhất

Đáp án:

P: AABBDD × aabbdd

F1: AaBbDd

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

F1 × F1: AaBbDd x AaBbDd

Số kiểu gen quy định hoa đỏ (A-B-D-) là 2 × 2 × 2 = 8 → A đúng

Kiểu hình có kiểu gen qui định ít nhất là hoa vàng (A-B-dd) = 2 × 2 = 4

Do kiểu hình hoa trắng có số KG qui định là: 3 × 3 × 3 – 8 – 4= 15 → D sai

Tỉ lệ hoa đỏ là: 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64

Tỉ lệ hoa vàng là: 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64

Tỉ lệ hoa trắng là: 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64

Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp

(aabbdd + AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + aaBBDD + AAbbDD) ↔ aa (BB+bb)

(DD+dd) + AAbb (DD + dd) là:

1/4 × 1/2 × 1/2 + 1/4 × 1/4 × 1/2 = 6/64

Tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64

→ tỉ lệ hoa trắng có ít nhất 1 cặp gen dị hợp trong tổng hoa trắng là 22/28=

78,57%→ C đúng

Hoa vàng F2: (AA+Aa) (BB+Bb)dd

Hoa vàng × hoa vàng:

F3 không có hoa đỏ vì không tạo được kiểu hình D- → B đúng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 59: Ở chuột màu lông được quy định bởi 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Trong

kiểu gen có cặp dd quy định lông bạch tạng; các kiểu gen có màu khi có mặt gen

D. Kiểu gen có 2 gen A và B quy định màu xám; A quy định màu vàng; B quy

định màu nâu; các alen lặn tương ứng không quy định màu. Các gen nằm trên các

cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Có 5 kiểu gen đồng hợp quy định kiểu hình bạch tạng.

II. Cho các dòng bạch tạng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng

thu được F1. Tiếp tục cho các con F1 thu được ở mỗi phép lai giao phối với nhau,

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

đời con có thể phần li kiểu hình theo tỉ lệ (3 : 1) hoặc (9 : 3 : 4).

III. Cho dòng lông vàng thuần chủng giao phối với dòng lông xám thuần chủng thu

được F1. Cho F1 giao phối với nhau, F2 xuất hiện kiểu hình lông vàng chiếm tỉ lệ

1/3

IV. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình lông có màu sắc.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Đáp án:

D-A-B-: Xám; D-A-bb: vàng; D-aaB-: nâu; D-aabb: trắng

dd----: bạch tạng.

I đúng, kiểu hình bạch tạng thuần chủng có các kiểu gen: dd (AABB;

AAbb;aaBB;aabb); DDaabb

II đúng,

F1 F2

ddAABB × DDAABB DdAABB 3:1

ddAAbb × DDAABB DdAABb 9 xám:3 vàng: 4 bạch tạng

ddaaBB × DDAABB DdAaBB 9 xám:3 nâu: 4 bạch tạng

ddaabb × DDAABB DdAaBb 27 xám: 9 vàng:9 nâu:3 trắng: 16 bạch tạng

III sai

Vàng thuần chủng × xám thuần chủng: DDAAbb × DDAABB → F1: DDAABb →

F2 lông vàng: DDAAbb = 1/4

IV đúng, (DD; Dd) × 8 (có 9 kiểu gen – 1 kiểu gen aabb)

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án cần chọn là: A

Câu 60: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các

enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố

ở cánh hoa theo sơ đồ sau:

Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương

ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ

đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp

gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng

không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa

trắng chiếm tỉ lệ

A. 37/64

B. 9/64

C. 7/16

D. 9/16.

Đáp án:

P: KKLLMM × kkllmm → F1: KkLlMm × KkLlMm

Cây hoa đỏ có tỷ lệ: (3

4)4 = 27/64

Cây hoa vàng có kiểu gen K-L-mm chiếm tỷ lệ: 3/4×3/4×1/4=9/64

Vậy tỷ lệ hoa trắng là: 1−27/64−9/64=7/16

Đáp án cần chọn là: C

Câu 61: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen cùng qui định, kiểu

gen có mặt 3 loại gen trội cho kiểu hình màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa

màu trắng. Tiến hành cho các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen giao phấn với

nhau được F1, Xét các kết luận sau:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

1 – Có 6 kiểu gen đồng hợp qui định hoa trắng.

2 – Trong số các cây hoa trắng, cây thuần chủng chiếm 7/37.

3 – Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, có 8 phép lai cho đời con toàn

hoa đỏ.

4 – Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, đời con thu được 70,37% cây hoa đỏ.

Số kết luận đúng là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án:

P: AaBbDd × AaBbDd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd)

1 sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8; số kiểu gen hoa đỏ đồng hợp là 1

(AABBDD) → Số kiểu gen hoa trắng đồng hợp là 7

2- đúng, tỷ lệ cây hoa trắng là: 1−(3

4)3=37/64

Tỷ lệ cây hoa trắng đồng hợp là: 1/8×7/8=7/64 (1/8 là tỷ lệ đồng hợp) → tỷ lệ cần

tính là 7/37

3- đúng, các cây hoa đỏ có 23 = 8 kiểu gen trong đó có kiểu gen AABBDD khi

đem lai với bất kỳ cây hoa đỏ nào cũng cho đời con 100% hoa đỏ

4- sai, Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1DD:2Dd) ↔

(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d) ×(2A:1a)(2B:1b)(2D:1d)

→ tỷ lệ hoa đỏ là: (1 −1

1

3)3 ≈ 70,23%

Đáp án cần chọn là: A

Câu 62: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp

NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho

cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số

phát biểu sau:

(1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm.

(2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen qui định.

(3) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.

(4) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

25%.

(5) Số phép lai tối đa có thể có để đời con thu được đồng loạt cây cao 140cm là 7.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Đáp án:

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.

(3) sai, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ = 𝐶6

5

26 = 3/32.

(2) sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có:

Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1

cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD,

aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =𝐶6

2

26 = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

(3/64)/ (15/64) = 1/5.

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb,

DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp

đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd ×

aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 63: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hạt do 2 gen quy định, mỗi gen

đều có 2 alen, di truyền theo tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen có 4 alen trội quy

định màu đỏ đậm, 3 alen trội quy định màu đỏ vừa, 2 alen trội quy định màu đỏ

nhạt, 1 alen trội quy định màu hồng, không có alen trội quy định màu trắng. Tính

trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen quy định, tính trạng thân cao trội hoàn

toàn so với tính trạng thân thấp. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường

khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu

sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, đời con có thể thu được tối đa 10

kiểu hình.

II. Cây cao, đỏ vừa có 3 kiểu gen khác nhau.

III. Cho cây dị hợp 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau thu được F1. Nếu cho các cây

hồng, thân thấp ở F1 giao phấn ngẫu nhiên, đời con có kiểu hình thân thấp, hạt

trắng chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, đời con kiểu hình thân cao, hoa đỏ vừa

chiếm tỉ lệ 18,75%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Đáp án:

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Quy ước gen:

+ Tính trạng chiều cao:

D: cao > d: thấp

I đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: AaBbDd × AaBbDd

→ F1: tính trạng màu sắc có 5 kiểu hình, tính trạng chiều cao có 2 kiểu hình →

F1 có tối đa: 5 × 2 = 10

II sai. Cây cao có 2 kiểu gen: DD và Dd; đỏ vừa có 2 kiểu gen AABb và AaBB→

có tối đa 2 × 2 = 4 kiểu gen quy định tính trạng cao – đỏ vừa

III đúng. Cây dị hợp 3 cặp giao phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd

Hồng thấp: 1Aabbdd ; 1aaBbdd

→ tỷ lệ trắng, thấp = 4×(1

1

1

4) =1/4

IV đúng. Cây dị hợp 3 cặp tự thụ phấn: (P) AaBbDd × AaBbDd

F1: cao = 3/4

Đỏ vừa: AABb + AaBB =1/4 × 1/2 × 2 = 1/4

Cao, đỏ vừa: 3/4 × 1/4 = 3/16 = 18,75%

Đáp án cần chọn là: B

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 64: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp

NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho

cây cao thêm 6 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Lấy hạt phấn của cây cao

nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số

phát biểu sau:

I. Cây cao nhất có chiều cao 136cm.

II. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 6 kiểu gen qui định.

III. Cây cao 118 cm F2 chiếm tỉ lệ 5/16

IV. Trong số các cây cao 124 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

1/15.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Đáp án:

P: AABBDD× aabbdd → F1: AaBbDd

I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.

II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có:

Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1

cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD,

aaBbDD:

Tính nhanh: 2×𝐶31 =6). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ = 𝐶6

3

26 =

20

64 =

5

16

IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là: 𝐶6

4

26 =

15

64

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = 𝐶31 ×

1

4× (

1

4)2

=3/64

Tỷ lệ cần tính là 1/5

Đáp án cần chọn là: A

Câu 65: Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm

trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có

1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy

định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa

trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu

được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các

loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa

số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

A. 64; 14

B. 64; 8

C. 80; 16.

D. 64;10.

Đáp án:

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu

gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu

gen: 4 (3,2,1,0 alen trội);

Số kiểu hình là 7 (0 → 6) alen trội

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu

gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 2×7 = 14

Đáp án cần chọn là: A

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 66: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc

lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ;

kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định

hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng

hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát

biểu sau đây đúng?

(1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

(2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây

F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

(3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có

25% số cây hoa đỏ.

(4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu

nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Đáp án:

(1) Đúng: AAbb;Aabb; aaBB; aaBb

(2) đúng, vì AABB bị chết nên kiểu hình đời sau là 8:6:1

(3) đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb (trắng)

(4) đúng, tỷ lệ hoa vàng ở đời sau: 1AAbb:2AaBB:1aaBB:1aaBb xác suất thu

được cây thuần chủng trong số các cây hoa vàng là: 1/3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 67: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc

lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ;

kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định

hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây

đúng?

I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50%

số cây hoa đỏ.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có

25% số cây hoa trắng.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu

nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Đáp án:

Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ;

Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I sai, vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen (AaBB, AaBb)

II đúng vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ là Vì Aa

× Aa thì sẽ cho đời con có 2/3 Aa. (Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi): 2/3×3/4=1/2

III đúng, vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ

25%.

IV sai, AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ

là: 2/3×1/4+1/3×3/4=5/12

Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ là 1/3×1/4=1/12

→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là 1/5

Đáp án cần chọn là: C

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Câu 68: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được đời con F1 có tỷ lệ phân ly kiểu

hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với

nhau thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Theo lý thuyết có

tối đa bao nhiêu phép lai giữa các cây F1 phù hợp với kết quả trên?

A. 6

B. 10

C. 4

D. 8

Đáp án:

F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng

Để đời con phân ly 1 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng có 2 trường hợp

TH1: (A-: aa)B-

→ có 5 phép lai thoả mãn

TH2: A-(B- : bb)

→ có 5 phép lai thoả mãn

Vậy có 10 phép lai thoả mãn

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Đáp án cần chọn là: B

Câu 69: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng

quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu

hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có

một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi toàn alen lặn thì cho kiểu hình

hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định

chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?

I. Cho cây T tự thụ phấn.

II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.

III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen.

IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.

V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.

VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.

A. 3

B. 2

C. 5

D. 4

Đáp án:

Quy ước gen:

A-B- hoa đỏ

A-bb : hoa vàng

aaB- hoa hồng

aabb : hoa trắng

Xét các cách để xác định kiểu gen của cây T hoa đỏ là:

(1) Tự thụ phấn

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa hồng : 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng

→ (1) phù hợp

(2) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb)

- Nếu cây T có kiểu gen AABB → AABB × AaBb → 100% Hoa đỏ

- Nếu cây T có kiểu gen AaBB → AaBB × AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa hồng

- Nếu cây T có kiểu gen AaBb → AaBb × AaBb → 9 hoa đỏ : 3 hoa vàng : 3 hoa

hồng : 1 hoa trắng

- Nếu cây T có kiểu gen AABb → AABb × AaBb → 3 hoa đỏ : 1 hoa vàng

→ (2) phù hợp

(3) Cho cây T giao phấn với cây dị hợp 1 cặp gen:

Không thỏa mãn trong trường hợp cây hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen: AaBB hoặc

AABb

VD: AaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

AaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(4) Cho cây T giao phấn với hồng thuần chủng (aaBB)

Không thỏa mãn:

aaBB × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

aaBB × AABb (T) → 100% Hoa đỏ → không xác định được kiểu gen của T

(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử (Aabb)

Aabb × AABB (T) → 100% Hoa đỏ

VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: VietJack TV Official

Aabb × AABb (T) → 1 đỏ : 1 vàng

Aabb × AaBb (T) → 3 đỏ : 3 vàng : 1 hồng : 1 trắng

Aabb × AaBB (T) → 1 đỏ :1 hồng

→ (5) phù hợp

(6) Giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng → không phù hợp vì tất cả đời con là

hoa đỏ, không thể xác định kiểu gen của T

Đáp án cần chọn là: A

Câu 70: Cho các kiểu gen tạo nên các kiểu hình sau: A-B- : màu đỏ; A-bb: màu

mận; aaB-: màu đỏ tía; aabb: màu trắng. Một gen lặn thứ ba cc gây chết tất cả các

cá thể đồng hợp tử về màu mận, nhưng không ảnh hưởng đến các kiểu gen khác.

Alen trội C không biểu hiện kiểu hình. Nếu hai cá thể đều dị hợp về cả 3 cặp gen

đem lai với nhau. Hỏi tỉ lệ kiểu hình màu đỏ nhận được ở đời con?

A. 54,7%

B. 42,9%

C. 56,3%

D. 57,1%

Đáp án:

AAbbcc : chết

P : AaBbCc × AaBbCc

Nếu kiểu gen AAbbcc không chết, tỉ lệ kiểu hình màu đỏ A-B-C+ A-B-cc là :

3/4×3/4×1=9/16

Tỉ lệ bị chết là : (1/4)3 = 1/64

Vậy tỉ lệ còn sống là 63/64

Tỉ lệ màu đỏ thực tế ở đời con là (9/16)/(63/64) = 57,1%

Đáp án cần chọn là: D