câu 1: cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · web viewphẦn i: cÂu...

25
NỘI DUNG CÂU HỎI CUỘC THI VIẾT TÌM HIỂU VỀ BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG VIỆT NAM NĂM 2014 PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ------------------------ Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam ? a. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) b. Luật Biển Việt Nam c. Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001). d. Cả a và b đúng. Câu 2: Từ viết tắt DOC là gì? a. DOC là tên viết tắt tiếng Anh của Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên Biển Đông năm 2002. b. DOC là tên viết tắt tiếng Anh của quyền tài phán trên Biển Đông c. DOC là tên viết tắt của tiếng Anh của Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông. d. Tất cả đều sai. Câu 3: Việt Nam là một quốc gia ven biển có bờ biển dài bao nhiêu? a. Dưới 3.200 km b. Trên 3.260 km c. Dưới 4.260 km d. Trên 4.500 km Câu 4: Việt Nam có khoảng bao nhiều đảo lớn nhỏ? a. Gần 2.000 đảo b. Gần 3.000 đảo c. Gần 4.000 đảo d. Gần 5.000 đảo Câu 5: Biển Đông tiếp giáp với những nước nào? a. Malaysia, Indonesia, Philippines. b. Brunei, Singapore, Thái Lan. c. Campuchia, Việt Nam và lục địa Trung Quốc. d. Tất cả a, b,c đều đúng.

Upload: others

Post on 19-Jan-2020

13 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

NỘI DUNG CÂU HỎI CUỘC THI VIẾT TÌM HIỂU VỀ BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG VIỆT NAM

NĂM 2014

PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM------------------------

Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền các vùng biển và thềm lục địa Việt Nam ?

a. Công ước Liên Hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS)b. Luật Biển Việt Namc. Hiến pháp 1992 (sửa đổi năm 2001).d. Cả a và b đúng.

Câu 2: Từ viết tắt DOC là gì?a. DOC là tên viết tắt tiếng Anh của Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên

Biển Đông năm 2002.b. DOC là tên viết tắt tiếng Anh của quyền tài phán trên Biển Đôngc. DOC là tên viết tắt của tiếng Anh của Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông.d. Tất cả đều sai.

Câu 3: Việt Nam là một quốc gia ven biển có bờ biển dài bao nhiêu?a. Dưới 3.200 kmb. Trên 3.260 kmc. Dưới 4.260 kmd. Trên 4.500 km

Câu 4: Việt Nam có khoảng bao nhiều đảo lớn nhỏ?a. Gần 2.000 đảob. Gần 3.000 đảoc. Gần 4.000 đảod. Gần 5.000 đảo

Câu 5: Biển Đông tiếp giáp với những nước nào?a. Malaysia, Indonesia, Philippines.b. Brunei, Singapore, Thái Lan.c. Campuchia, Việt Nam và lục địa Trung Quốc.d. Tất cả a, b,c đều đúng.

Câu 6: Hiện nay Trường Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh, thành phố nào?

a. Đà Nẵngb. Quảng Namc. Khánh Hòad. Phú Yên

Câu 7: Hiện nay Hoàng Sa trực thuộc quyền quản lý hành chính của tỉnh, thành phố nào?

a. Đà Nẵng.

Page 2: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

b. Bà Rịa – Vũng Tàuc. Cà Maud. Kiên Giang

Câu 8: Quốc gia nào đầu tiên xác lập chủ quyền và là nước duy nhất quản lý liên tục, hòa bình, phù hợp với các quy định của luật pháp quốc tế đối với quần đảo Hoàng Sa và trường Sa?

a. Trung Quốcb. Philippinc. Việt Namd. Thái Lan

Câu 9: Đảo vừa có diện tích lớn nhất và vừa có giá trị về du lịch, về an ninh – quốc phòng là đảo nào?ở đâu?

a. Đảo Côn Đảo – tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàub. Đảo Phú Quốc – tỉnh Kiên Giangc. Đảo Lý Sơn – tỉnh Quảng Ngãid. Đảo Cồn Cỏ - tỉnh Quảng Bình

Câu 10: Bạn hãy cho biết Luật biển Việt Nam được Quốc hội nước ta phê chuẩn vào ngày, tháng, năm nào?

a. 21/6/2012b. 21/7/2012c. 21/8/2012d. 21/9/2012

Câu 11: Bạn hãy cho biết Luật biển Việt Nam được Quốc hội nước ta phê chuẩn có hiệu lực vào ngày, tháng, năm nào?

a. 01/12/2012b. 01/01/2013c. 01/5/2013d. 01/7/2013

Câu 12: Bạn hãy cho biết Luật biển Việt Nam có bao nhiêu chương, điều luật?a. 5 chương, 50 điều.b. 7 chương, 55 điềuc. 9 chương 58 điềud. 11 chương 60 điều

Câu 13: Theo Luật Biển Việt Nam, khi tiến hành bắt, tạm giữ, tạm giam người có hành vi vi phạm pháp luật, hoặc tạm giữ tàu thuyền nước ngoài, lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo ngay cho Bộ nào?

a. Bộ Công an.b. Bộ Tư pháp.c. Tòa an nhân dân tối cáo.d. Bộ Ngoại giao.

Câu 14: Quần đảo Thổ Chu thuộc tỉnh nào?

Page 3: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

a. Kiên Giangb. Tiền Giangc. Long And. Hậu Giang

Câu 15: Đảo Côn Sơn của nước ta thuộc tỉnh nào?a. Bình Thuậnb. Ninh Thuậnc. Bà Rịa – Vũng Tàud. Khánh Hòa

Câu 16: Đảo Cát Bà của nước ta thuộc tỉnh, thành phố nào?a. Nam Địnhb. Quảng Ninhc. Hải Phòngd. Thanh Hóa

Câu 17: Đảo nào của nước ta có mật độ dân số cao nhất?a. Lý Sơn b. Thổ Chu c. Cát Bà d. Côn Sơn

Câu 18: Vịnh nào có nhiều đảo nhỏ nhất ở nước ta là vịnh nào?a. Vịnh Cam Ranh b. Vịnh Lăng Cô c. Vịnh Vũng Rô d. Vịnh Hạ Long

Câu 19: Vịnh Lăng Cô thuộc quản lý của tỉnh nào?a. Quảng Trịb. Thừa Thiên – Huếc. Quảng Namd. Quảng Ngãi

Câu 20: Vịnh Vân Phong thuộc quản lý của tỉnh nào?a. Khánh Hòab. Bình Thuậnc. Ninh Thuậnd. Phú Yên

Câu 21: Quần đảo có nhiều đảo lớn nhất ở nước ta là quần đảo nào?a. Cát Bib. Lý Sơnc. Thổ Chud. Cát Bà

Câu 22: Bạn hãy cho biết bãi biển dài nhất ở nước ta là bãi biển nào?a. Trà Cổ (Quảng Ninh)b. Sầm Sơn (Thanh Hóa)

Page 4: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

c. Cửa Lò (Nghệ An)d. Đồ Sơn (Hải Phòng)

Câu 23: Bạn hãy cho biết quanh Biển Đông có bao nhiêu quốc gia ven biển tiếp giáp?

a. 7b. 9c. 11d. 13

Câu 24: Bạn hãy cho biết diện tích Biển Đông rộng khoảng bao nhiêu km2?a. Khoảng 3.447.000 km2b. Khoảng 4.447.000 km2c. Khoảng 5.447.000 km2d. Khoảng 6.447.000 km2

Câu 25: Bạn hãy cho biết Việt Nam có bao nhiêu vùng biển thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán?

a. 5b. 7c. 9d. 11

Câu 26: Bạn hãy cho biết Nội thủy là gì?a. Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh

hải, bao gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng nước.

b. Tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền.

c. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự đồng ý của Việt Nam.

d. Là vùng nước phía trong của đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải, bao gồm các vùng nước cảng biển, các vũng tàu, cửa sông, cửa vịnh, các vùng nước. Tại đó quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn tối cao và đầy đủ như trên lãnh thổ đất liền. Người và tàu thuyền nước ngoài muốn vào phải xin phép và phải được sự đồng ý của Việt Nam.Câu 27: Bạn hãy cho biết Lãnh hải của nước CHXHCNVN rộng bao nhiêu hải lý?

a. 8 hải lýb. 10 hải lýc. 12 hải lýd. 14 hải lý

Câu 28: Bạn hãy cho biết phao số “0” có nghĩa là gì?a. Là điểm đầu tiên của hệ thống phao luồng để cho tàu thuyền vào cảng

được thuận lợi và an toàn.b. Là biên giới quốc gia trên biển

Page 5: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

c. Là chủ quyền trên biểnd. Là nhằm bảo vệ an ninh, bảo vệ các quyền lợi trên biển.

Câu 29 : Bạn hãy cho biết biển nước ta gồm mấy phần ?a. 2 phần (Nội thủy ; Lãnh hải )b. 3 phần (Nội thủy ; Lãnh hải ; Vùng tiếp giáp lãnh hải)c. 4 phần (Nội thủy ; Lãnh hải ; Vùng tiếp giáp lãnh hải ; Vùng đặc quyền

kinh tế)d. 5 phần (Lục địa ; Nội thủy ; Lãnh hải ; Vùng tiếp giáp lãnh hải ; Vùng đặc

quyền kinh tế)Câu 30 : Bạn hãy cho biết vùng Biển quốc tế là gì ?

a. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia ven biển, thuộc sở hữu của một quốc gia nào. Tất cả các quốc gia dù có biển hay không có biển đều có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.

b. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia ven biển, không thuộc sở hữu của một quốc gia nào. Tất cả các quốc gia dù có biển hay không có biển đều có quyền tự do hàng hải, khàng không, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.

c. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia ven biển, thuộc sở hữu của các quốc gia có biển đều có quyền tự do hàng hải, khàng không, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.

d. Là vùng biển nằm ngoài vùng biển thuộc quyền tài phán của các quốc gia ven biển, không thuộc sở hữu của một quốc gia nào. Tất cả các quốc gia không có biển thì không có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp, ống dẫn ngầm, xây dựng các đảo nhân tạo theo quy định của công ước quốc tế, tự do đánh bắt hải sản, nghiên cứu khoa học.Câu 31 : Bạn hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa nằm trên vĩ độ và kinh độ nào ?

a. Khoảng vĩ độ 13 0 45’ đến 15 0 15’ Bắc và kinh độ 1090 đến 111 0 Đôngb. Khoảng vĩ độ 15 0 45’ đến 17 0 15’ Bắc và kinh độ 1110 đến 113 0 Đôngc. Khoảng vĩ độ 17 0 45’ đến 19 0 15’ Bắc và kinh độ 1130 đến 115 0 Đôngd. Khoảng vĩ độ 19 0 45’ đến 19 0 15’ Bắc và kinh độ 1150 đến 117 0 Đông

Câu 32: Bạn hãy cho biết Quần đảo Trường Sa nằm trên vĩ độ và kinh độ nào?

a. Khoảng từ 20 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1090 30’ đến 1170 20’b. Khoảng từ 40 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1100 30’ đến 1170 20’c. Khoảng từ 60 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1110 30’ đến 1170 20’d. Khoảng từ 80 50’ đến 120 00’ Bắc và kinh độ 1120 30’ đến 1170 20’

Page 6: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

Câu 33: Bạn hãy cho biết nửa đầu thế kỷ XVII, chúa Nguyễn tổ chức 2 đội quân nào ra Hoàng Sa và Trường Sa?

a. “Hoàng Sa” – “Cát Vàng”b. “Cát Vàng” - “ Bắc Hải”c. “Cảnh Dương” – “Bình Sơn”d. “Hoàng Sa” – “ Bắc Hải”

Câu 34 : Bạn hãy cho biết năm 1933, Pháp đã sáp nhập Trường Sa vào tỉnh nào thời điểm đó ?

a. Bà Rịab. Kiên Giangc. Gia Địnhd. Khánh Hòa

Câu 35: Bạn hãy cho biết năm 1938 đã thành lập đơn vị hành chính ở Hoàng Sa thuộc tỉnh nào thời bấy giờ?

a. Khánh Hòab. Phú Yênc. Quảng Nam Đà Nẵngd. Thừa Thiên

Câu 36: Bạn hãy cho biết lần đầu tiên Bác Hồ về thăm lực lượng Hải quân Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 30-2-1959b. Ngày 30-3-1959c. Ngày 30-4-1959d. Ngày 30-5-1959

Câu 37: Bạn hãy cho biết Bộ Ngoại giao công bố Sách trắng vào các năm nào?a. Năm 1976, 1981 và 1988b. Năm 1979, 1981 và 1988c. Năm 1980, 1982 và 1990d. Năm 1981, 1982 và 1988

Câu 38: Bạn hãy cho biết hiện nay những quốc gia và vùng lãnh thổ tuyên bố chủ quyền toàn bộ hoặc một phần đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?

a. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney, Lào, Đài Loan.b. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney, Camphuchia, Đài

Loan.c. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney, Thái Lan, Đài Loan.d. Việt Nam, Trung Quốc, philippin, Malaysia, Bruney và Đài Loan.

Câu 39: Bạn hãy cho biết Việt Nam hiện đã xác lập chủ quyền bao nhiêu đảo nổi và đảo chìm ở quần đảo Trường Sa?

a. 21 đảob. 25 đảo

Page 7: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

c. 30 đảod. 40 đảo

Câu 40: Bạn hãy cho biết Diện tích Vịnh Bắc Bộ khoảng bao nhiêu km2?a. 116.200 km2

b. 126.250 km2

c. 136.350 km2

d. 146.450 km2

Câu 41: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Trung Quốc bắt đầu đàm phán phân định vịnh Bắc Bộ khi nào?

a. Từ năm 1974 – 2000b. Từ năm 1974 – 2003c. Từ năm 1974 – 2007d. Từ năm 1974 – 2009

Câu 42: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Trung Quốc đã chính thức ký hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa và Hiệp định hợp tác nghề cá trong vịnh Bắc Bộ vào ngày tháng năm nào?

a. 15/2/2000b. 5/5/2000c. 20/10/2000d. 25/12/2000

Câu 43: Bạn hãy cho biết Việt Nam – Campuchia đã ký kết một hiệp định xác lập một vùng nước lịch sử chung vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 5/5/1982b. Ngày 6/6/1982c. Ngày 7/7/1982d. Ngày 8/8/1982

Câu 44: Việt Nam và Thái Lan đã kí Hiệp định phân định ranh giới trên biển giữa hai nước theo đường C-K vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 9/8/1997b. Ngày 10/8/1997c. Ngày 11/8/1997d. Ngày 12/8/1997

Câu 45: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Malaixia đã ký kết và trao đổi công hàm phê duyệt bản thoả thuận về “Hợp tác khai thác chung” trong khu vực thềm lục địa chồng lấn giữa hai nước vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 03/6/1992b. Ngày 04/6/1992c. Ngày 05/6/1992d. Ngày 06/6/1992

Câu 46: Bạn hãy cho biết Việt Nam và Philippin đã đạt được thỏa thuận về nguyên tắc ứng xử cơ bản đối với vùng tranh chấp vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 01/11/1995

Page 8: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

b. Ngày 03/11/1995c. Ngày 05/11/1995d. Ngày 07/11/1995

Câu 47 : Bạn hãy cho biết Việt Nam và Inđônêxia đã ký Hiệp định phân định ranh giới thềm lục địa vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 26/6/2003b. Ngày 27/6/2003c. Ngày 28/6/2003d. Ngày 29/6/2003

Câu 48: Bạn hãy cho biết Việt Nam cùng các quốc gia ASEAN và Trung Quốc đã ký kết bản Tuyên bố về cách ứng xử của các bên trên Biển Đông (DOC) vào ngày tháng năm nào?

a. Ngày 02/11/2002b. Ngày 03/11/2002c. Ngày 04/11/2002d. Ngày 05/11/2002

Câu 49: Bạn hãy cho biết hòn Đảo nào được mệnh danh là “địa ngục trần gian” ở nước ta?

a. Phú Quốc b. Cát Bàc. Lý Sơnd. Côn Đảo

Câu 50: Bạn hãy cho biết quận Côn Đảo thuộc quản lý hành chính của Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo vào tháng năm nào?.

a. Tháng 1-1979b. Tháng 2-1979c. Tháng 3-1979d. Tháng 5-1979

Câu 51: Bạn hãy cho biết, huyện Côn Đảo thuộc quản lý hành chính của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vào tháng năm nào?

a.Tháng 9 - 1991b.Tháng 10 - 1991c.Tháng 11 – 1991d.Tháng 12 – 1991

Câu 52: Bạn hãy cho biết Thế kỷ XXI được các nhà chiến lược xem là thế kỷ gì?

a. Thế kỷ công nghệ thông tinb. Thế kỷ vũ trục. Thế kỷ của đại dươngd. Thế kỷ của ngành sinh học

Page 9: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

Câu 53: Bạn hãy cho biết Nghị quyết về việc phê chuẩn Công ước của LHQ về Luật Biển năm 1982 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam phê chuẩn vào khóa họp thứ mấy? kỳ họp thứ mấy và ngày tháng năm nào của Quốc hội?

a. Khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.b. Khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.c. Khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.d. Khóa IX, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 1994.

Câu 54: Bạn hãy cho biết tuyên bố của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về lãnh hải, vùng tiếp giáp, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam được chuẩn y ngày tháng năm nào?

a. Ngày 12 tháng 4 năm 1977b. Ngày 12 tháng 5 năm 1977c. Ngày 12 tháng 6 năm 1977d. Ngày 12 tháng 7 năm 1977

Câu 55: Bạn hãy cho biết tuyên bố của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam được chuẩn y ngày tháng năm nào?

a. Ngày 12 tháng 9 năm 1982b. Ngày 12 tháng 10 năm 1982c. Ngày 12 tháng 11 năm 1982d. Ngày 12 tháng 12 năm 1982

Câu 56: Bạn hãy cho biết Luật biên giới quốc gia được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam phê chuẩn vào khóa họp thứ mấy? Kỳ họp thứ mấy và ngày tháng năm nào của Quốc hội?

a. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2003.b. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2005.c. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2007.d. Khoá XI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2009.

Câu 57: Bạn hãy cho biết “Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam” hằng năm được tổ chức vào thời gian nào?

a. Tháng 2b. Tháng 4c. Tháng 5d. Tháng 6

Câu 58: Bạn hãy cho biết “Bãi Cát Vàng” là tên gọi ngày xưa của địa danh nào ở thành phố Đà Nẵng?

a. Quần đảo Hoàng Sab. Bán đảo Sơn Tràc. Bãi Bụtd. Biển Non Nước

Câu 59: Bạn hãy cho biết đường bờ biển tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dài bao nhiêu km?

Page 10: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

a. 250 kmb. 305 kmc. 350 kmd. 400 km

Câu 60: Bạn hãy cho biết Huyện Côn đảo có bảo nhiêu hòn đảo lớn nhỏ?a. 7 hòn đảo lớn nhỏb. 10 hòn đảo lớn nhỏc. 13 hòn đảo lớn nhỏd. 14 hòn đảo lớn nhỏ

Câu 61: Bạn hãy cho biết Quần đảo Trường Sa được chia làm mấy cụm?a. 8 cụmb. 9 cụmc. 10 cụmd. 11 cụm

Câu 62: Vịnh biển nào của nước ta được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới? Vịnh đó được công nhận vào ngày, tháng, năm nào?

a. Vịnh Cam Ranh thuộc Tỉnh Khánh Hòa. công nhận là di sản thiên nhiên thế giới: Ngày 17/10/1994

b, Vịnh Bắc Bộ. công nhận là di sản thiên nhiên thế giới: Ngày 17/12/1995c. Vịnh Hạ Long thuộc Tỉnh Quảng Ninh. công nhận là di sản thiên nhiên thế

giới: Ngày 17/12/1994d. Vịnh Thái Lan thuộc Tỉnh Kiên Giang. công nhận là di sản thiên nhiên thế

giới: Ngày 22/12/1995Câu 63: Môi trường biển có những chức năng chính nào sau đây:

a. Bảo đảm điều kiện sống của con người, cung cấp tài nguyên, bảo đảm những tiện nghi cho sinh hoạt của con người (như du lịch, thể thao, nghỉ ngơi…)..

b. Môi trường giao thôngc. Hấp thụ, đồng hóa các chất thải có nguồn gốc từ đất liền.d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 64: Thuyền trưởng có nghĩa vụ gì khi xảy ra tai nạn đâm va?a. Tiến hành cứu người, cứu tàu và tài sản trên các tàu khác;b. Thuyền trưởng các tàu liên quan đến tai nạn phải trao đổi với nhau để

biết tên tàu, hô hiệu, nơi đăng ký, cảng rời cuối cùng và cảng đến.c. Tiến hành cứu người, Thuyền trưởng các tàu liên quan đến tai nạn phải

trao đổi với nhau để biết tên tàu, hô hiệu, nơi đăng ký, cảng rời cuối cùng và cảng đến.

d. a, b đều đúngCâu 65: Cứu hộ hàng hải và tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khác nhau ở chỗ nào?

Page 11: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

a.Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tàu biển khi có tai nạn hàng hải của các tàu khác xảy ra; Cứu hộ hàng hàng hải là hành động cứu tàu biển hoặc tài sản trên tàu biển thoát khỏi nguy hiểm, được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng cứu hộ hàng hải.

b.Cứu hộ hàng hải là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tàu biển khi có tai nạn hàng hải của các tàu khác xảy ra; Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải là hành động cứu tàu biển hoặc tài sản trên tàu biển thoát khỏi nguy hiểm, được thực hiện trên cơ sở Hợp đồng cứu hộ hàng hải.

c.Cứu hộ hàng hải và tìm kiếm là cách gọi khá của cứu nạn hàng hải.d.Cứu hộ hàng hải là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các tàu biển khi

có tai nạn hàng hải của các tàu khác xảy ra; Tìm kiếm, cứu nạn hàng hải là hành động cứu tàu biển hoặc tài sản trên tàu biển thoát khỏi nguy hiểm.Câu 66: Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn trên đường thuỷ nội địa có trách nhiệm gì?

a.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người, phương tiện, tài sản bị nạn; bảo vệ dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn, báo cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân nơi gần nhất và phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền.

b.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người, tài sản bị nạn; bảo vệ dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn, báo cho cơ quan công an nơi gần nhất và phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền.

c.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người; bảo vệ dấu vết, vật chứng, báo cho cơ quan công an phải có mặt theo yêu cầu của cơ quan điều tra có thẩm quyền.

d.Phải tìm mọi biện pháp để kịp thời cứu người; bảo vệ dấu vết, vật chứng liên quan đến tai nạn, báo cho cơ quan công an hoặc Uỷ ban nhân dân.Câu 67: Trách nhiệm của thuyền trưởng và chủ tàu:

a. Chủ tàu và thuyền trưởng có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi để tiến hành thanh tra an toàn hàng hải, kiểm tra kỹ thuật tàu biển.

b. Chủ tàu và thuyền trưởng có trách nhiệm sửa chữa, bổ sung các điều kiện an toàn hàng hải theo yêu cầu của Đăng kiểm Việt Nam, Thanh tra an toàn hàng hải Việt Nam trước khi cho tầu hoạt động.

c. Chủ tàu và thuyền trưởng có trách nhiệm tạo mọi điều kiện thuận lợi để tiến hành thanh tra an toàn hàng hải, kiểm tra kỹ thuật tàu biển, sửa chữa.

d. a và b đúngCâu 68: Tai nạn hàng hải là gì?

a. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va hoặc các sự cố liên quan đến tàu biển gây hậu quả chết người, mất tích, bị thương, thiệt hại đối với hàng hoá, hành

Page 12: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

lý, tài sản trên tàu biển, cảng biển và công trình, thiết bị khác, làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường

b. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va hoặc các sự cố liên quan đến tàu biển gây thiệt hại đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu biển làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường.

c. Tai nạn hàng hải là tai nạn do đâm va liên quan đến tàu biển gây thiệt hại đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu biển làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường.

d. Tai nạn hàng hải là tai nạn liên quan đến tàu biển gây hậu quả chết người, mất tích, bị thương, thiệt hại đối với hàng hoá, hành lý, tài sản trên tàu biển, cảng biển và công trình, thiết bị khác, làm cho tàu biển bị hư hỏng, chìm đắm, phá huỷ, cháy, mắc cạn hoặc gây ô nhiễm môi trường.Câu 69: Báo hiệu hàng hải bao gồm:

a. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển.

b. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển.

c. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, âm thanh được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển, cho những người tham gia giao thông trên đường thuỷ.

d. Các báo hiệu nhận biết bằng hình ảnh, ánh sáng, âm thanh và tín hiệu vô tuyến được thiết lập để hướng dẫn cho hoạt động của tàu biển, cho những người tham gia giao thông trên đường thuỷ.Câu 70: Ai là người tổ chức điều tra tai nạn hàng hải

a. Cảnh sát đường thuỷb. Giám đốc cảng vục. Công an tại nơi xảy ra tai nạnd. Giám đốc sở GTVT tại nơi xảy ra tai nạn

Câu 71: Khi tàu biển Việt Nam không có đủ khả năng vận chuyển thì tàu biển nước ngoài được tham gia vận tải nội địa trong các trường hợp sau đây:

a. Vận chuyển hàng hoá siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hoá khác bằng tàu biển chuyên dùng;

b. Để phòng chống, khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp;

c. Vận chuyển hành khách và hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.

d. a,b,c đúng

Page 13: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

Câu 72: Các loại tàu biển nào phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

a. Tàu biển có động cơ với công suất máy chính từ 75 KW trở lên;b. Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên

hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét trở lên;

c. Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.

d. a,b,c đúngCâu 73: Trong trường hợp có căn cứ để cho rằng tàu biển không bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường, cơ quan nào có quyền tạm đình chỉ hoạt động của tàu biển:

a. Thanh tra hàng hải, Cảng vụ hàng hảib. Cảng vụ hàng hải, cảnh sát đường thuỷc. Cảnh sát đường thuỷ, thanh tra hàng hảid. Giám đốc sở GTVT, cảng vụ hàng hải

Câu 74: Luồng hàng hải là gì?a. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải

và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển

b. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải và các công trình phụ trợ khác để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển và luồng hàng hải khác.

c. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển.

d. Là phần giới hạn vùng nước được xác định bởi hệ thống báo hiệu hàng hải để bảo đảm an toàn cho hoạt động của tàu biển và các phương tiện thủy khác. Luồng hàng hải bao gồm luồng cảng biển và luồng hàng hải khác.Câu 75: Những phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt sau đây được ưu tiên đi trước khi qua âu tàu, cống, đập, cầu không mở thường xuyên, nơi có điều tiết giao thông, luồng giao nhau, luồng cong gấp, theo thứ tự sau đây:

a. Phương tiện chữa cháy; hộ đê; cứu nạn; của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.

b. Phương tiện chữa cháy; hộ đê; cứu nạn; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường; của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn cấp;

Page 14: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

c. Phương tiện chữa cháy; cứu nạn; hộ đê; của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.

d. Phương tiện hộ đê; chữa cháy; cứu nạn; của quân đội, công an làm nhiệm vụ khẩn cấp; phương tiện, đoàn phương tiện có công an hộ tống hoặc dẫn đường.Câu 76: Tín hiệu của phương tiện dùng để thông báo tình trạng hoạt động của phương tiện, bao gồm:

a. Âm hiệu; Đèn hiệu; Dấu hiệub. Âm hiệuc. Âm hiệu; Đèn hiệud. Âm hiệu; Đèn hiệu; Dấu hiệu; Cờ hiệu

Câu 77: Khi cần đổi hướng đi sang phải, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển như sau:

a. Một tiếng ngắn b. Hai tiếng ngắnc. Một tiếng dàid. Ba tiếng ngắn

Câu 78: Khi cần đổi hướng đi sang trái, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển như sau:

a. Một tiếng ngắn b. Hai tiếng ngắnc. Một tiếng dàid. Ba tiếng dài

Câu 79: Khi cần đổi hướng chạy lùi, thuyền trưởng, người lái phương tiện phải phát âm hiệu điều động phương tiện mà mình đang điều khiển như sau:

a. Một tiếng ngắn b. Hai tiếng ngắnc. Một tiếng dàid. Ba tiếng ngắn

Câu 80: Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu khi cần gọi các phương tiện khác đến giúp đỡ như sau:

a. Bốn tiếng ngắnb. Năm tiếng ngắnc. Một tiếng dàid. Hai tiếng dài

Page 15: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

Câu 81: Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu khi có người trên phương tiện bị ngã xuống nước như sau:

a. Một tiếng ngắn, một tiếng dài, một tiếng ngắnb. Hai tiếng ngắn, hai tiếng dài, hai tiếng ngắnc. Ba tiếng ngắn, ba tiếng dài, ba tiếng ngắnd. Bốn tiếng ngắn, bốn tiếng dài, bốn tiếng ngắn

Câu 82: Thuyền trưởng, người lái phương tiện thông báo tình trạng hoạt động của phương tiện mà mình đang điều khiển bằng âm hiệu khi phương tiện mất chủ động như sau:

a. Một tiếng dài, một tiếng ngắn b. Hai tiếng dài, hai tiếng ngắn c. Ba tiếng dài, ba tiếng ngắn d. Bôn tiếng dài, bốn tiếng ngắn

Câu 83: Tín hiệu trên phương tiện yêu cầu cảnh sát, thanh tra giao thông đường thuỷ nội địa hỗ trợ

a. Ban đêm, trên cột đèn thắp một đèn xanh trên một đèn đỏ, đặt cách nhau 1 mét; Ban ngày, trên cột đèn treo cờ xanh.

b. Ban ngày, trên cột đèn thắp một đèn xanh trên một đèn đỏ, đặt cách nhau 1 mét; Ban đêm, trên cột đèn treo cờ xanh.

c. Ban đêm, trên cột đèn thắp một đèn đỏ trên một đèn xanh, đặt cách nhau 1 mét; Ban ngày, trên cột đèn treo cờ xanh.

d. Ban ngày, trên cột đèn thắp một đèn đỏ trên một đèn xanh, đặt cách nhau 1 mét; Ban đêm, trên cột đèn treo cờ xanh.Câu 84: Tín hiệu trên phương tiện có người, súc vật bị dịch bệnh

a. Ban ngày, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban đêm, trên cột đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ Q" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ L".

b. Ban đêm, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban ngày, trên cột đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ Q" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ L".

c. Ban đêm, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban ngày, trên cột đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ L" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ Q".

d. Ban ngày, ở vị trí cao nhất trên cột đèn thắp một đèn vàng; Ban đêm, trên cột đèn treo cờ hiệu "Cờ chữ L" phía trên cờ hiệu "Cờ chữ Q".Câu 85: Cờ hiệu đối với phương tiện cứu nạn:

a. Cờ đỏ chữ thập trắngb. Cờ đỏ c. Cờ trắng chữ thập đỏ

Page 16: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

d. Cờ trắngCâu 86: Cờ hiệu đối vời phương tiện của công an:

a. Cờ xanh lá cây đuôi nheo có công an hiệub. Cờ đỏ đuôi nheo có công an hiệuc. Cờ vàng đuôi nheo có công an hiệud. Cờ trắng đuôi nheo có công an hiệu

Câu 87: Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa gồm các hình thức sau đây:a. Vận tải hành khách theo tuyến cố định là vận tải có cảng, bến nơi đi, cảng,

bến nơi đến và theo biểu đồ vận hành ổn định;b. Vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến là vận tải theo yêu cầu của hành

khách trên cơ sở hợp đồng;c. Vận tải hành khách ngang sông là vận tải từ bờ bên này sang bờ bên kia,

trừ vận tải ngang sông bằng phà.d. a,b,c đúng

Câu 88: Theo Chương 17 trong Chương trình Nghị sự 21 tại Hội nghị cấp cao về môi trường và phát triển (UNCED) tổ chức tại Rio de Janerio (Braxin) đã định nghĩa về môi trường biển là:

a. Gồm các vùng biển và các đại dương.b. Vùng mà tại đó con người khai thác các tài nguyên sinh vật và không sinh

vật, là nơi con người trút bỏ chất thải.c. Vùng bao gồm các đại dương, các biển và các vùng ven biển tạo thành một

tổng thể, một thành phần cơ bản của hệ thống duy trì cuộc sống toàn cầu và là tài sản hữu ích tạo cơ hội cho sự phát triển bền vững.

d. Là hệ thống tại đó các quá trình lý, hóa, sinh tương tác và hoạt động đảm bảo cho các mục đích sử dụng biển khác nhau của con người.Câu 89: Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, Ô nhiễm môi trường biển bao gồm mấy nguồn chính:

a. 5.b. 6c. 7.d. 8.

Câu 90: Ô nhiễm từ các hoạt động liên quan đến đáy biển bao gồm:a. Các hoạt động thăm dò và khai thác dầu khí.b. Các hoạt động thăm dò và khai thác khoáng sản, quặng đa kim.c. Các hoạt động khoan, đào, nổ nhằm mục đích xây dựng đường hầm, đặt cáp,

ống dẫn.d. Cả 3 đáp án trên.

Page 17: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

Câu 91: Ô nhiễm biển từ tàu chiếm bao nhiêu phần trăm ô nhiễm môi trường biển:

a. 10%.b. 11%c. 12%.d. 15%.

Câu 92: Ô nhiễm biển từ tàu có thể chia làm mấy nhóm:a. 2.b. 4c. 5.d. 7.

Câu 93: Khung pháp lý quốc tế cơ bản nào sau đây về môi trường biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển:

a. Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS) và Hiệp định 1994 về áp dụng phần XI của Công ước.

b. Tuyên bố Rio de Janeiro về Môi trường và Phát triển bền vững năm 1992c. Chương trình hành động 21 (Chương 17) năm 1992.d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 94: Tại Điều 4, khoản 2 của Nghị định số 48/CP ngày 12/8/1996 của Chính Phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản sẽ được áp dụng cho người và phương tiện Việt Nam quy định:

a. Phạt tiền từ 500.000 đến 3.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng nước và phạt tiền 3.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.

b. Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng nước và phạt tiền 5.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.

c. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 7.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng nước và phạt tiền 7.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.

d. Phạt tiền từ 5.000.000 đến 10.000.000 đồng nếu gây ô nhiễm đến 01 ha vùng nước và phạt tiền 10.000.000 đồng/ha nếu gây ô nhiễm trên 01 ha vùng nước.Câu 95: Các kế hoạch thuộc Chương trình hành động 21 trong khuôn khổ của Hội nghị Môi trường và phát triển năm 1992 bao gồm:

a. Quản lý tổng hợp và phát triển bền vững các vùng ven biển và môi trường biển thuộc quyền tài phán quốc gia, kể cả vùng đặc quyền kinh tế.

b. Bảo vệ môi trường biển; Sử dụng bền vững và bảo tồn các tài nguyên sinh vật biển của Biển cả; Sử dụng bền vững và bảo tồn các tài nguyên sinh vật biển thuộc quyền tài phán quốc gia.

Page 18: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

c. Chú trọng đến những bấp bênh về quản lý môi trường biển và thay đổi khí hậu; Củng cố hợp tác và điều phối quốc tế, kể cả khu vực; Phát triển bền vững các đảo nhỏ.

d. Cả 3 đáp án trên.Câu 96: Mục tiêu của Công ước OPRC về sẵn sàng ứng phó và hợp tác chống ô nhiễm dầu năm 1990:

a. Giảm thiểu hậu quả của các sự cố ô nhiễm dầu lớn liên quan đến tàu, các thiết bị ngoài khơi, ngoài cảng biển và các thiết bị chứa dầu.

b. Thúc đảy hợp tác quốc tế và sự trợ giúp lẫn nhau trong việc sẵn sàng ứng phó với các sự cố ô nhiễm dầu lớn

c. Khuyến khích các quốc gia phát triển duy trì các năng lực thích đáng ứng phó với việc ô nhiễm dầu khẩn cấp.

d. Cả 3 đáp án trên.Câu 97: Theo công ước sửa đổi CLC1992 về trách nhiệm dân sự đối với các tổn thất ô nhiễm do dầu quy định miễn trách nhiệm dân sự cho chủ tàu khi họ chứng minh được thiệt hại gây ra do:

a. Do kết quả của một hành động chiến tranh hoặc tai họa thiên nhiên nghiêm trọng.

b. Do sự phá hoại của bên thứ ba.c. Do sự cẩu thả của chính quyền địa phương trong việc duy trì đèn hoặc các

trang thiết bị hàng hải khác.d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 98: Nghị quyết 03NQ/TW ngày 6-5-1993 về “Một số nhiệm vụ phát triển kinh tế biển trong những năm trước mắt” nêu rõ vấn đề nào sau đây:

a. Ưu tiên phát triển kinh tế biển trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

b. Trở thành một nước mạnh về biển là mục tiêu chiến lược xuất phát từ yêu cầu và điều kiện khách quan của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.

c. Tập trung mọi lực lượng, tranh thủ thời cơ , vượt mọi thử thách, đẩy mạnh phát triển kinh tế biển.

d. Khai thác tối đa tiềm năng và lợi thế của vùng biển, ven biển, kết hợp với an ninh quốc phòng.Câu 99: Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định mục tiêu nào sau đây:

a. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế biển và hải đảo, phát huy thế mạnh đặc thù hơn 1 triệu km2 thềm lục địa. Tăng cường điều tra cơ bản làm cơ sở cho các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế biển.

Page 19: Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ quyền … · Web viewPHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM-----Câu 1: Cơ sở pháp lý nào để khẳng định chủ

b. Đẩy mạnh nuôi, trồng, khai thác, chế biến hải sản; thăm dò, khai thác và chế biến dầu khí; phát triển đóng tàu thuyền và vận tải biển; mở mang du lịch; bảo vệ môi trường; tiến mạnh ra biển và làm chủ vùng biển.

c. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và ven biển, khai thác lợi thế của các khu vực cửa biển, hải cảng để tạo thành vùng phát triển cao, thúc đẩy các vùng khác. Xây dựng căn cứ hậu cần ở một số đảo để tiến ra biển khơi. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với bảo vệ an ninh trên biển..

d. Cả 3 đáp án trên.Câu 100: Việt Nam tham gia bao nhiêu công ước quốc tế về môi trường biển:

a. 6.b. 7c. 8.d. 9.

PHẦN II: CÂU HỎI TỰ LUẬN

CÂU HỎI: Bạn suy nghĩ gì về việc tuyên truyền biển đảo quê hương đối với tuổi trẻ Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?Câu hỏi phụ: Theo bạn có bao nhiêu người tham gia cuộc thi này?