cÂu hỎi vÀ ĐÁp Án mÔn dƯỢc lÝ ĐẠi cƯƠng...

155
TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCH KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH Tuyển dụng vị trí: Cử nhân Điều dưỡng I. TÀI LIỆU 1. Sinh lý học, Trường Đại học Y Hà Nội tập I-II, Nhà xuất bản Y học, 2001. 2. Tổ Chức và Quản lý Y tế, GS.TS Trương Việt Dũng - TS Nguyễn Duy Luật, Nhà xuất bản Y học, 2007. 3. Tổ Chức và Quản lý Y tế, Trường Đại học Y Thái nguyên, Nhà xuất bản Y học, 2007. 4. Dược lý học (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), GS.TS Đào Văn Phan, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 5. Điều dưỡng cơ bản (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), Ths. Trn Th Thuận, Nhà xuất bản Y học, 2008. 6. Điều dưỡng Nội (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), Bộ Y tế, Nhà xuất bản Y học, 2012. 7. Điều dưỡng ngoại tập I-II (dành cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), PGS.TS Phạm Văn Lình - BSCKII Trn Đức Thái (chủ biên), Nhà xuất bản Y học, 2012. 8. Hưng dn Quc gia về các dch vụ chăm sc sức khe sinh sản, ban hành kèm theo Quyết đnh s 4620/QĐ- BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế. 9. Bài giảng Nhi khoa tập I-II, GS. TS Nguyễn Gia Khánh, nhà xuất bản Y học, 2006. 10. Giáo trình giảng dạy Nhi khoa, Học viện Quân y, Nhà xuất bản Quân đội, 2006. 11. Hưng dn chẩn đoán và điều tr bệnh nội khoa - Cẩm nang nghiệp vụ của bác sĩ lâm sàng, Nguyễn Quc Anh - Ngô Quý Châu, Bệnh viện Bạch Mai, Nhà xuất bản Y học, 2011. 12. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), Nguyễn Đạt Anh, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2012. 13. Chuẩn năng lực của Điều dưỡng Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết đnh s 1352/QĐ-BYT ngày 21/4/2012 của Bộ Y tế. 14. Thông tư 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 của Bộ Y tế về hưng dn tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. 1

Upload: others

Post on 14-Jan-2020

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

TÀI LIỆU VÀ CÂU HỎI KIỂM TRA, SÁT HẠCHKIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH

Tuyển dụng vị trí: Cử nhân Điều dưỡng

I. TÀI LIỆU 1. Sinh lý học, Trường Đại học Y Hà Nội tập I-II, Nhà xuất bản Y học,

2001.2. Tổ Chức và Quản lý Y tế, GS.TS Trương Việt Dũng - TS Nguyễn Duy

Luật, Nhà xuất bản Y học, 2007.3. Tổ Chức và Quản lý Y tế, Trường Đại học Y Thái nguyên, Nhà xuất bản

Y học, 2007.4. Dược lý học (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), GS.TS Đào Văn

Phan, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.5. Điều dưỡng cơ bản (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), Ths. Trân Thi

Thuận, Nhà xuất bản Y học, 2008.6. Điều dưỡng Nội (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), Bộ Y tế, Nhà

xuất bản Y học, 2012.7. Điều dưỡng ngoại tập I-II (dành cho đào tạo cử nhân điều dưỡng),

PGS.TS Phạm Văn Lình - BSCKII Trân Đức Thái (chủ biên), Nhà xuất bản Y học, 2012.

8. Hương dân Quôc gia về các dich vụ chăm soc sức khoe sinh sản, ban hành kèm theo Quyết đinh sô 4620/QĐ-BYT ngày 25/11/2009 của Bộ Y tế.

9. Bài giảng Nhi khoa tập I-II, GS. TS Nguyễn Gia Khánh, nhà xuất bản Y học, 2006.

10. Giáo trình giảng dạy Nhi khoa, Học viện Quân y, Nhà xuất bản Quân đội, 2006.

11. Hương dân chẩn đoán và điều tri bệnh nội khoa - Cẩm nang nghiệp vụ của bác sĩ lâm sàng, Nguyễn Quôc Anh - Ngô Quý Châu, Bệnh viện Bạch Mai, Nhà xuất bản Y học, 2011.

12. Điều dưỡng hồi sức cấp cứu (dùng cho đào tạo cử nhân điều dưỡng), Nguyễn Đạt Anh, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2012.

13. Chuẩn năng lực của Điều dưỡng Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết đinh sô 1352/QĐ-BYT ngày 21/4/2012 của Bộ Y tế.

14. Thông tư 18/2009/TT-BYT ngày 14/10/2009 của Bộ Y tế về hương dân tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

15. Quy chế quản lý chất thải y tế, ban hành kèm theo Quyết đinh sô 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 của Bộ Y tế.

II. CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN

1

Page 2: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 01. Anh (chi) hãy trình bày nhom máu và các ứng dụng trong truyền máu?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1 - Nhom O: Hồng câu không co kháng nguyên, trong huyết tương co kháng thể (anti-A), (anti-B) 5

2 - Nhom A: Hồng câu co kháng nguyên A, trong huyết tương co kháng thể (anti-B). 5

3 - Nhom B: Hồng câu co kháng nguyên B, trong huyết tương co kháng thể (anti-A). 5

4 - Nhom AB: Hồng câu co kháng nguyên A và B, trong huyết tương không co kháng thể. 5

5 Rh+ 56 Rh- 5

7 Tỷ lệ Rh+ của người da trắng là 85%, người Mỹ da đen là 95%, người Phi da đen là 100%, người Việt là 99,92%. 5

8

A

O AB

B

20

9 Người co máu Rh – nếu nhận máu từ người Rh+ từ lân thứ 2 trở đi sẽ co nguy cơ gây tai biến truyền máu nặng 10

Cộng 65

2

Page 3: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 02. Anh (chi) hãy trình bày chức năng nội tiết của buồng trứng?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Tiết ra hormon Estrogen và Progesteron 152 Estrogen:

- Làm xuất hiện và bảo tồn đặc tính sinh dục nữ: nữ tính, phát triển các cơ quan sinh dục, lơp mỡ dươi da tạo hình dáng nữ, phát sinh tình dục.- Tác dụng lên tử cung: phát triển kích thươc, tăng phát triển nội mạc tăng sinh mạch máu tử cung, tăng co bop cơ trơn tử cung.- Làm âm đạo, cổ tử cung tiết dich tạo môi trường bảo vệ chông viêm nhiễm- Làm tuyến vú phát triển.- Làm tăng tổng hợp protein ở một sô mô như: Tử cung, tuyến vú, tăng tích lũy mỡ dươi da ở ngực, mông, đùi, tăng tích lũy canxi ở xương.- Làm cho các khơp xương chậu và khung chậu giãn ra, giúp cho sự sinh đẻ đựoc dễ dàng.

25

3 Progesteron:Progesteron chủ yếu do hoàng thể tiết ra ở nửa cuôi của chu kỳ

kinh nguyệt, một lượng nho do nang trứng và tuyến vo thượng thận bài tiết. Ở phụ nữ co thai, rau thai cũng sản xuất ra một lượng lơn progesteron. Progesteron co tác dụng sau:-Tác dụng lên tử cung: Phôi hợp vơi estrogen làm cho niêm mạc tử cung tăng sinh, chế tiết, chuẩn bi tôt cho trứng thụ tinh về làm tổ và phát triển tại buồng tử cung. Cổ tử cung tiết dich nhây quánh.- Giảm co bop tử cung, tạo thuận lợi cho trứng làm tổ và phát triển. - Tác dụng lên tuyến vú: Cùng vơi estrogen làm tuyến vú phát triển.- Tác dụng lên vòi trứng: bài tiết dich chứa dinh dưỡng nuôi trứng đã thụ tinh.- Tác dụng lên chuyển hoa muôi và nươc: tăng hấp thu ion Na+ , Cl- và nươc ở ông lượn xa.- Tác dụng lên thân nhiệt: làm tăng thân nhiệt ở nửa sau của chu kỳ kinh nguyệt (0,3 0,5 độ C).

25

Cộng 65

3

Page 4: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 03. Anh (chi) hãy trình bày quá trình câm máu?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1 Câm máu được thực hiện qua các giai đoạn sau: Co mạch; sự hình thành nút tiểu câu, đông máu, tan cục máu đông. 25

2

Co mạch:- Ngay sau khi mạch máu bi tổn thương, những kích thích đau từ nơi tổn thương làm co cơ trơn thành mạch, mạch máu co lại làm giảm lượng máu chảy ra ngoài. - Mức độ tổn thương càng nhiều thì sự co mạch càng mạnh. Co thể kéo dài hàng phút, hàng giờ tạo điều kiện cho hình thành nút tiểu câu và cục máu đông.

10

3

Sự hình thành nút tiểu câu:- Tiểu câu tiếp xúc vơi nội mạc mạch máu bi tổn thương hoặc vơi các sợi collagen, làm tiểu câu này bi dính lại, kết dính tại chỗ mạch máu bi tổn thương.- Các tiểu câu này bài tiết một lượng lơn ADP và Tromboxan A2, co tác dụng hoạt hoa các tiểu câu gân đo và làm chúng kết dính vào, và cứ như vậy tạo nên một nút tiểu câu ngăn máu chảy khoi lòng mạch tổn thương.

10

4

Sự hình thành cục máu đông:- Những chất hoạt hoa do thành mạch bi tổn thương giải phong ra, - Những chất do tiểu câu giải phong ra- Các protein của máu

Khởi động quá trình đông máu (co 12 yếu tô đông máu). Nếu vết thương không quá rộng, cục máu đông sẽ bit kín chỗ tổn thương trong vòng 3 – 6 phút.

10

5

Tan cục máu đông: Sau khi cục máu đông được hình thành, nếu vết thương nho và

cục máu đông nho, vài giờ sau các nguyên bào xơ sẽ xâm nhập vào cục máu đông và biến cục máu đông thành mô xơ trong 1 -2 tuân.

10

Cộng 65

4

Page 5: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 04. Anh (chi) hãy trình bày hoạt động của vòng đại tuân hoàn và vòng tiểu tuân hoàn?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1

1. Vòng đại tuân hoàn:Mang máu từ Tâm thất trái theo động mạch chủ, đến các cơ quan, nội tạng, các chi, phân nhánh thành các tiểu động mạch nho dân đến tổ chức mô, tiếp nôi vơi mạng mao mạch, dưỡng chất và oxy sẽ được trao đổi qua các thành của mao mạch, cung cấp cho tổ chức. Sau đo máu nhận CO2 và các chất thải tiết, vào các tiểu tĩnh mạch, rồi tập trung vào những tĩnh mạch lơn, đổ về tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dươi, cuôi cùng đổ về Tâm nhĩ phải. Tiếp đo máu từ Tâm nhĩ phải được tim co bop đưa xuông tâm Thất thất phải qua van 3 lá để bắt đâu vòng Tiểu tuân hoàn.

25

2

2. Vòng tiểu tuân hoàn:Máu từ Tâm thất phải phải theo động mạch phổi lên phổi, phân nhánh thành động mạch phổi phải và động mạch phổi trái đi và 2 phổi, sau đo mỗi động mạch lại phân nhánh đi vào các thùy, phân thùy, tiểu thùy tương ứng vơi cấu tạo giải phâu của phổi.Ở phế nang, khí CO2 được thải ra ngoài và máu nhận O2 theo các tĩnh mạch phổi đổ về Tâm nhĩ trái.Tiếp đo máu từ Tâm nhĩ trái được đưa xuông Tâm thất trái qua van 2 lá và bắt đâu chu trình vòng đại tuân hoàn.

25

3 15

Cộng 65

5

Page 6: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 05. Anh (chi) hãy trình bày sinh lý tuyến yên?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1. Hormon thùy trước:

1 GH (Growth Hormone): hormon tăng trưởng 102 TSH (Thyroid Stimulating Hormone): Kích giáp tô 103 ACTH (Adreno Cortico Stimulating Hormone): Kích vo thượng thận

tô 10

4 FSH (Follicle Stimulating Hormone): Kích noãn tô 55 LH ( Luteinising Hormone): Hormon hoàng thể 56 Prolactin: Kích nhũ tô 5

2. Hormon thùy sau: 7 2.1 ADH (Anti Diuretic Hormone): Hormon chông bài niệu 58 2.1. Oxytocin: Làm tăng co bop cơ trơn tử cung 59 Tuyến yên chiu sự điều hòa của vùng dươi đồi qua cơ chế điều hòa

ngược (Feedback). 10

Cộng 65

Câu hỏi số 06. Anh/chi hãy trình bày tác dụng của các hormon tủy thượng thận?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Hormon tủy thượng thận gồm Adrenelin và Noradrenalin, co tác dụng

gân giông tác dụng của hệ thân kinh giao cảm. 10

Tác dụng của Adrenalin:2 - Trên cơ tim: làm tim đập nhanh, tăng sức co bop của cơ tim 103 - Trên mạch máu: co mạch dươi da, giãn mạch vành, mạch não, mạch

thận, mạch cơ vân 10

4 - Trên cơ trơn: giãn cơ trơn (ruột non, bàng quang, phế quản), giãn đồng tử 5

5 - Làm tăng chuyển hoa cơ thể 56 - Tăng phân giải Glycogen thành Glucose, tăng Glucose máu 5

Tác dụng của Noradrenalin:7 - Giông vơi tác dụng của Adrenalin nhưng: 58 - Tác dụng lên mạch máu thì mạnh hơn Adrenalin, co mạch toàn thân 5

6

Page 7: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

nên làm tăng huyết áp cả tôi đa lân tôi thiểu9 - Tác dụng lên tim, cơ trơn, chuyển hoa thì yếu hơn Adrenalin 10

Cộng 65

Câu hỏi số 07. Anh (chi) hãy trình bày tác dụng hormon của vo thượng thận Cortisol?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Tác dụng lên chuyển hoa Glucid: tăng glucose máu (tăng tạo glucose

ở gan; giảm tiêu thụ glucose ở tế bào). 10

2 Tác dụng lên chuyển hoa Protein: tăng nồng độ acid amin huyết tương, giảm protein ở tế bào, tăng vận chuyển acid amin vào tế bào gan

5

3 Tác dụng lên chuyển hoa Lipid: tăng nồng độ acid béo tự do trong huyết tương, tăng thoái hoa lipid ở mô mỡ, tăng oxy hoa acid béo tự do ở tế bào tạo năng lượng.

5

4 Tác dụng chông stress: nồng độ cortisol tăng cao thường gặp trong các trường hợp chấn thương nặng, nhiễm khuẩn cấp, quá nong hoặc quá lạnh, suy nhược, căng thẳng thân kinh quá mức,

10

5 Tác dụng chông viêm: ức chế tất cả các giai đoạn của viêm 106 Tác dụng chông di ứng: ức chế giải phong histamin 107 Tác dụng lên hệ miễn dich: làm giảm miễn dich cơ thể 108 Tác dụng khác: tăng bài tiết dich vi dạ dày, tăng áp lực nhãn câu,

tăng sản sinh hồng câu, giảm chuyển T4 thành T3 và tăng chuyển ngược T3 thành T4.

5

Cộng 65

Câu hỏi số 08. Anh (chi) hãy trình bày sinh lý hồng câu (cấu tạo, sô lượng, chức năng, sự sinh sản, nguyên liệu sinh hồng câu)?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1

Cấu tạo- Hình đĩa hai mặt lõm, đường kính 7-7,5 micromet, bề dày phân ngoại vi 2 micromet và phân trung tâm 1 micromet.- Hồng câu không co nhân. Thành phân chính là Hemoglobin (Hb). - Nồng độ Hemoglobin của người bình thường là: 14 - 16g/100 ml (g%)

10

7

Page 8: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

2

Số lượngỞ người bình thường: 4.500.000  - 5.500.000/mm3.Sô lượng hồng câu co thể thay đổi trong một sô trường hợp sinh lý. Ở trẻ sơ sinh, sô lượng hồng câu cao trong vòng một hai tuân đâu. Ngoài ra, sô lượng hồng câu co thể tăng ở những người lao động nặng, sông ở vùng cao.

20

3 Chức năng chủ yếu là vận chuyển oxy từ phổi đến tổ chức và vận chuyển CO2 từ tổ chức đến phổi. 10

4

Sự sinh sản hồng cầu- Yếu tô kích thích sinh sản hồng câu là nội tiết tô erythropoietin do thận tiết ra.- Khi thiếu oxy tổ chức, erythropoietin thúc đẩy quá trình tạo hồng câu từ tế bào gôc tạo máu trong tuỷ xương, hình thành hồng câu trưởng thành. Tuổi thọ trung bình của hồng câu từ 100 - 120 ngày, và được tiêu huỷ tại lách.

10

5Nguyên liệu dùng để tạo hồng cầuProtein, sắt, và các vitamin B12, acid folic (vitamin B9 ).

15

Cộng 65

Câu hỏi số 09. Anh (chi) hãy trình bày huyết áp động mạch và các yếu tô ảnh hưởng đến huyết áp động mạch?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

I. Huyết áp động mạch:

1 - Huyết áp tôi đa (huyết áp tâm thu). Bình thường ở người lơn huyết áp tôi đa vào khoảng 60 - 139mmHg. 10

2 - Huyết áp tôi thiểu (huyết áp tâm trương). Bình thường ở người lơn huyết áp tôi thiểu 60 - 89mmHg. 10

3 - Huyết áp động mạch co thể thay đổi theo sinh lý: Huyết áp thấp hơn ở nữ, ở trẻ em . 5

4- Huyết áp động mạch co thể thay đổi theo bệnh lý: Nếu huyết áp tôi đa trên 140mmHg và huyết áp tôi thiểu trên 90mmHg là tăng huyết áp. Ngược lại khi chỉ sô huyết áp dươi 90/60mmHg là huyết áp thấp.

5

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp động mạch: 4 yếu tô 5 - Lưu lượng tim: phụ thuộc vào sức co bop của tim và tân sô tim 10

6 - Sức cản ngoại biên: khi mạch máu co nho hoặc kém đàn hồi làm tăng sức cản thì huyết áp tăng và ngược lại huyết áp giảm. 10

7 - Thể tích máu: tăng khi giữ nươc giữ muôi, giảm khi mất nươc mất 10

8

Page 9: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

máu8 - Độ quánh của máu 5

Cộng 65

Câu hỏi số 10. Anh (chi) hãy trình bày sự chuyển hoa Bilirubin trong cơ thể?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

1 Hồng câu chấm dứt đời sông sau 100-120 ngày, sau đo là quá trình di hoa Hemoglobin 5

2 Hemoglobin chia thành Hem và Globin 5

3 Hem phân hoa thành Bilirubin gián tiếp (tự do, không liên hợp, không tan trong nươc): gắn vơi albumin và chuyển về gan 5

4Tại gan: Bilirubin gián tiếp liên hợp vơi Acid Glucorunic (dươi tác dụng của men Glucorunyl tranferase) thành Bilirubin trực tiếp (liên hợp, co thể hòa tan trong nươc).

5

Bilirubin trực tiếp theo dich mật xuông ruột 55 Tại ruột: Bilirubin trực tiếp chuyển hoa thành Urobilirubinogen. 5

6 Phân lơn Urobilirubinogen (khoảng 90%) chuyển hoa thành Urobilin, Stercobiin (tạo màu vàng cho phân) 5

7Một phân nho Urobilirubinogen (khoảng 10%) được hấp thu trở lại theo tĩnh mạch cửa về gan chuyển hoa theo chu trình gan ruột, một phân rất nho được bài xuất qua nươc tiểu.

5

8 HỒNG CẦU

HEMMOGLOBINAlbumin

Bilirubin gián tiếpGlucorunyl tranferase

Bilirubin trực tiếp

Urobilirubinogen ThậnStercobilirubinogen

Tái hấp thu

25

9

Page 10: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Urobilin, Stercobilin (phân) Urobilin (nươc tiểu)Cộng 65

Câu số 11. Anh (chi) trình bày chỉ đinh chung và tác dụng phụ chung của nhom thuôc hạ nhiệt, giảm đau, chông viêm non - steroid (không steroid)?

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chỉ đinh chung:

1.1 Hạ nhiệt: chữa triệu chứng sôt do mọi nguyên nhân, hiện nay chủ yếu dùng paracetamol, khi co chông chỉ đinh paracetamol thì co thể thay thế bằng aspirin vì aspirin co nhiều tác dụng phụ hơn.

10

1.2 Giảm đau: tất cả các thuôc trong nhom CVKS đều co tác dụng giảm đau, mức độ giảm đau khác nhau tùy loại thuôc. Thường chỉ đinh giảm đau trong các cơn đau do thấp khơp, viêm khơp, thoái hoái khơp, gout cấp, đau cơ, đau do chấn thương, đau sau phâu thuật. Nhất là đau co kèm theo viêm

10

1.3 Chông viêm: ngoại trừ paracetamol, còn lại các chất trong nhom CVKS đều co tác dụng chông viêm. Mức độ chông viêm khác nhau tùy theo loại thuôc, phụ thuộc vào mức độ xâm nhập của thuôc vào tổ chức viêm, vào thời gian bán thải của thuôc. Thường chỉ đinh trong các trường hợp viêm sau chấn thương, viêm khơp, viêm tổ chức quanh răng, ít tác dụng chông viêm ở niêm mạc và phân mềm do nhiễm khuẩn.

10

2 Tác dụng phụ chung:2.1 Ngoại trừ paracetamol, tất cả các thuôc thuộc nhom CVKS đều co tác

dụng phụ trên dạ dày, ruột. Do ức chế Protasglandin E2 co tác dụng bảo vệ lơp chất nhây ở niêm mạc dạ dày, do đo làm mất chất nhây bảo vệ trươc sự tấn công của acid dich vi, đồng thời ức chế protasglandin I2 chất này điều tiết tiết dich vi làm tăng tiết dich vi dân đến loét dạ dày – tá tràng, rôi loạn chuyển hoa ruột.

15

2.2 Nhom acid enolic (Oxicam) : piroxicam, meloxicam, tenoxicam co tác dụng phụ giông aspirin gây ức chế kết tập tiểu câu gây chảy máu. Giông nhom steroid gây giữ muôi nươc.

10

2.3 Gây độc cho gan và thận, rôi loạn công thức máu 52.4 Gây đau đâu, chong mặt, buồn nôn… 5

Cộng 65

Câu hỏi số 12. Anh (chi) trình bày nguyên tắc chung khi sử dụng nhom thuôc Glucocorticoid?

10

Page 11: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 GC đem lại nhiều lợi ích giúp kiểm soát tôt bệnh tật, nhưng bên cạnh

đo thuôc cũng co nguy cơ gây nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, làm giảm chất lượng sông, thậm chí nguy hiểm cho tính mạng bệnh nhân. Để đạt hiệu quả điều tri tôt và giảm thiểu nguy cơ độc tính liên quan đến GC, cân tuân thủ một sô nguyên tắc sau đây:

10

2 Luôn cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi chỉ đinh GC cho bệnh nhân. 63 Tuân thủ các chông chỉ đinh của thuôc. 64 Nên chọn mức liều thấp nhất và co hiệu quả và tránh dùng liều kéo dài

do phân lơn tác dụng phụ của thuôc tỷ lệ vơi liều dùng và thời gian dùng thuôc.

6

5 Nên chọn loại GC co thời gian tác dụng ngắn hoặc vừa (như presnisolon) vì những chế phẩm co tác dụng càng kéo dài càng tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ.

6

6 Chế độ ăn: đảm bảo cung cấp đủ K, Ca và vitamin D; tăng protein; hạn chế ăn muôi, bột đường và chất béo.

6

7 Để tránh nguy cơ suy thượng thận cấp do thuôc, tuyệt đôi không ngưng thuôc đột ngột sau một đợt điều tri dài ngày (>2 tuân), kể cả khi dùng ở liều rất thấp. Để giảm nguy cơ ức chế trục HPA, nên dùng thuôc 1 lân vào khoảng 8h sáng, hoặc nếu dùng liều cao thì co thể dùng 2/3 liều vào buổi sáng và 1/3 liều còn lại vào buổi chiều.

10

8 Chú ý tương tác thuôc để điều chỉnh thuôc phôi hợp. 59 Đinh kỳ kiểm tra: cân nặng, đường huyết, HA, K+ huyết, mật độ xương,

khám mắt, dạ dày....10

Cộng 65

Câu hỏi số 13. Anh (chi) trình bày phân loại 7 nhom kháng sinh chính và 2 nhom thuôc tác dụng như kháng sinh?

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nhom (họ) beta – lactamin bao gồm:

1.1 Phân nhom penicillin, gồm:- Penicillin phổ G: benzyl peniciilin, phenoxy methyl penicillin, procain benzyl penicillin, benzathin benzyl penicillin.- Penicillin phổ M: Methicillin, oxacillin, cloxacillin- Penicillin phổ A: ampicillin, amoxicillin

10

1.2 Phân nhom cephalosporin- Cephalosporin thế hệ 1: cephalexin, cefalotin, cefazolin, cefaloridin,

10

11

Page 12: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

cefadroxil...- Cephalosporin thế hệ 2: cephamandol, cefuroxim, cefaclor, cefoxitin,...- Cephalosporin thế hệ 3: uông: cefixim, cefpodoxim, cefdinir. Tiêm co : cefotaxim, ceftriaxon, ceftrizoxim, cefoperazon,...- Cephalosporin thế hệ 4: Cefepim

2 Nhom (họ) Aminoglycosid (aminosid): streptomycin, neomycin, kanamycin, amikacin, gentamycin, tobramycin, spectinomycin...

5

3 Nhom phenicol: chloramphenicol, thiamphenicol. 54 Nhom macrolid: erythromycin, clarythromycin, roxythromycin,

azythromycin, spiramycin5

5 Nhom lincosamid: lincomycin, clindamycin, triacetyloleandromycin. 56 Nhom tetracyclin: Tetracyclin, Oxytetracyclin, Doxycyclin 57 Nhom quinolon:

- Thế hệ I: Acid nalidixic- Thế hệ II: Pefloxacin, Norfloxacin, Ciprofloxacin, ofloxacin.- Thế hệ III: Levofloxacin, Gatifloxacin, trovafloxacin.

10

8 Nhom Nitroimidazol: Metronidazol, tinidazol,… 59 Nhom kháng sinh diệt nấm:

- Kháng sinh diệt nấm phổ hẹp: Nystatin, griseofulvin.- Kháng sinh diệt nấm phổ rộng: Ketoconazol, fluconazol,…

5

Cộng 65

Câu hỏi số 14. Anh (chi) trình bày các thuôc kháng histamin H1 tổng hợp thường dùng, chỉ đinh chung của nhom thuôc này?

Đáp án: TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Phân loại:

1.1 Nhom kháng histamin H1 thế hệ 1: chlorpheniramin, promethazin, alimemazin, Diphenhydramin, cyproheptadin…

10

1.2 Nhom kháng histamin H1 thế hệ 2: Cetirizin, loratadin, fexo fenadin, …

10

2 Chỉ đinh chính:2.1 Chữa di ứng do mọi nguyên nhân như: ngứa do di ứng thức ăn, di ứng

tại chỗ do côn trùng đôt, do bụi, phấn hoa, di ứng trên da như ban đo, mẩn ngứa, phù nề, viêm mũi di ứng, phòng và chông di ứng do thuôc, do truyền máu, phù Quincke, hen phế quan do thời tiết...

10

12

Page 13: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

2.2 Chông nôn khi say tàu xe, say song, ngộ độc thai nghén. 72.3 Làm thuôc giảm đau trong trường hợp đau túi mật. 72.4 Làm thuôc phòng các phản ứng di ứng khi dùng thuôc (nhất là khi

dùng các sản phẩm sinh học).7

2.5 Làm thuôc tiền mê trong ngoại khoa. 7

2.6 Phôi hợp vơi thuôc giảm đau, thuôc ngủ, thuôc gây tê (vì chúng làm tăng tác dụng của những thuôc này).

7

Cộng 65

Câu hỏi số 15. Anh (chi) trình bày các nhom thuôc dùng trong điều tri viêm loét dạ dày tá tràng?

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nhom kháng sinh diệt vi khuẩn HP (Helicobacter Pylori):

Clarythromycin, Amoxylin, Tinidazol, Ciprofloxacin,…10

2 Nhom chông co thắt dạ dày, ruột: Drotaverin (nospa), alverin, atropin sulfat, Hyoscine-N-butylbromide (Buscopan)....

10

3 Nhom chông tăng tiết dich vi gồm:- Nhom kháng H2: cimetidin, ranitidin, pamotidin, nizatidin.- Nhom ức chế bơm proton H+/K+: omeprazol, esomeprazol,

lansoprazol, pantoprazol và rabeprazol.

15

4 Nhom thuôc trung hòa acid dich vi (antacid): gồm các thuôc chứa nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd và muôi silicat của no, các biệt dược như Maalox, Antacid, Phosphalugel, phosphat gel…

10

5 Nhom băng vết loét: co tác dụng tạo màng keo băng lên ổ loét chứa Bismuth subcitrat, sucrafat

10

6 Nhom thuôc tăng tháo rỗng, chông trào ngược: Domporidom, Simethicon

10

Cộng 65

Câu hỏi số 16. Anh (chi) trình bày phân loại các thuôc hạ huyết áp?Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Thuôc tác dụng lên thân kinh trung ương: methyl dopa, clonidin. 82 Thuôc liệt hạch: trimethaphan. 73 Thuôc phong toa nơ ron: guanethidin, reserpin. 7

13

Page 14: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

4 Thuôc chẹn β: propanolon, metoprolon. 75 Thuôc chẹn α: prazosin, phenoxybenzamin. 76 Thuôc giãn mạch trực tiếp:

+ Giãn động mạch: hydralazin, minixidil, diazoxid.+ Giãn động mạch và tĩnh mạch: nitroprussid.

10

7 Thuôc chẹn kênh calci: nifedipin, felodipin, nicardipin, amlodipin,.. 78 Thuôc ức chế enzym chuyển angiotericin: captopril, enalapril,

ramipril,..7

9 Thuôc đôi kháng tại reseptor angiotericin II: Losartan, Ibesartan 7Cộng 65

Câu hỏi số 17. Anh (chi) trình bày bày chỉ đinh chính và chông chỉ đinh chung của nhom kháng sinh quinolon?

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chỉ đinh:

1.1 Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm tuyến tiền liệt: Acid nalidixic, norfloxacin, ciprofloxacin, ofloxacin.

8

1.2 Bệnh lây qua đường tình dục- Bệnh lậu: uông liều duy nhất ofloxacin hoặc ciprofloxacin.- Nhiễm trùng vùng chậu, hông: ofloxacin phôi hợp vơi kháng sinh chông vi khuẩn kỵ khí (lincomycin, clindamycin, metronidazol).

10

1.3 Nhiễm khuẩn đường tiêu hoa do E.coli, Salmonella typhi, viêm phúc mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc nhiều lân

7

1.4 Viêm đường hô hấp dươi, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng: dùng các quinolon mơi như: levofloxacin, trovafloxacin, gatifloxacin.

7

1.5 Nhiễm khuẩn xương khơp, mô mềm do vi khuẩn Gr(-) và tụ câu vàng. 51.6 Phôi hợp điều tri lao dùng ciprofloxacin, ofloxacin nhất là trong trường

hợp lao kháng thuôc.8

2 Chông chỉ đinh:2.1 Trẻ em đang phát triển. 72.2 Phụ nữ co thai, đang cho con bú. 82.3 Thận trọng: suy gan, thận, công việc cân co sự tập trung cao, tai biến

thân kinh, động kinh.5

Cộng 65

14

Page 15: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 18. Anh (chi) trình bày vài trò của vitamin đôi vơi cơ thể?Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Vitamin tham gia vào quá trình chuyển hoa các chất: trong cơ thể,

vitamin đong vai trò như một chất xúc tác sinh học cho nhiều phản ứng chuyển hoa các chất.

10

2 Vitamin được dùng như một thuôc đặc tri trong các bệnh co triệu chứng hoặc tổn thương thực thể liên quan đến vitamin.

10

3 Ví dụ: Các bệnh viêm hoặc đau dây thân kinh ngoại vi thường được điều tri bằng vitamin nhom B; các bệnh da, mắt thì thường dùng vitamin A và vitamin B2.

10

4 Vitamin làm giảm tác dụng phụ của các thuôc:Ví dụ: Vitamin nhom B được dùng làm giảm các triệu chứng rôi loạn hoạt động của thân kinh ngoại vi do thuôc gây ra.

10

5 Thiếu vitamin sẽ dân đến triệu chứng bệnh lý:+ Thiếu vitamin A làm cho trẻ chậm lơn, khô mắt, quáng gà...+ Thiếu vitamin B1 thì dân đến mắc bệnh tê phù (beri beri).+ Thiếu vitamin D gây còi xương…

10

6 Trong thực tế, khi thiếu một vitamin thường kéo theo thiếu nhiều loại vitamin khác, nhất là vitamin tan trong nươc

5

7 Khi thừa vitamin thường không gây bệnh lý vì chúng được thải trừ rất nhanh qua thận nhưng đôi vơi một sô loại vitamin tan trong dâu như vitamin A, vitamin D khi dùng thừa co thể gây bệnh lý nguy hiểm

10

Cộng 65

Câu hỏi số 19. Anh (chi) trình bày sự khuếch tán thụ động qua màng sinh học của thuôc.

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Cấu tạo của màng bào tương co bản chất là lipoprotein được cấu tạo

bởi hai hàng phân tử phospholipid mà phân kỵ nươc được quay ra ngoài và được bao phủ bởi protein.

15

2 Muôn thuôc dễ khuếch tán qua màng, thuôc cân ít bi ion hoa, co nồng độ cao ở bề mặt màng. Thuôc khuếch tán được là do chênh lệch nồng độ thuôc ở 2 bên màng.

15

3 Những phân tử tan được sẽ được chuyển từ nơi co nồng độ cao sang nơi co nồng độ thấp hơn, đi qua màng lipid, chuyển từ dich ngoại bào vào bên trong màng rồi vào dich nội bào. Vì vậy những phân tử thuôc cân phải tan trong nươc nghĩa là phải cân bằng giữa độ tan trong

15

15

Page 16: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

nươc và độ tan trong lipid.4 Những phân tử chỉ tan trong nươc hoặc chỉ tan trong lipid không thể

qua màng dươi hình thức khuếch tán thụ động.10

5 Sự khuếch tán qua màng của acid và base yếu phụ thuộc vào hằng sô phân ly (tính theo pKa) của thuôc và vào pH của môi trường.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 20. Anh (chi) trình bày ý nghĩa của việc gắn thuôc vào protein huyết tương?

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Một khi thuôc còn kết hợp thì thuôc chưa thấm qua màng nên chưa co

tác dụng dược lý, chỉ co ở dạng tự do mơi co tác dụng và độc tính. Vì vậy dược động học của thuôc chiu ảnh hưởng của việc gắn thuôc vào huyết tương

10

2 Những thuôc co tỷ lệ gắn vơi protein huyết tương càng cao thì thải trừ càng chậm và tác dụng kéo dài và ngược lại

10

3 Protein huyết tương – thuôc là tổng kho dự trữ thuôc. Khi nào nồng thuôc ở dạng tự do trong máu giảm đi (do giáng hoa, thải trừ) thì thuôc gắn vơi protein mơi nhả ra để bổ sung cho máu. Như vậy thuôc ở dạng gắn vơi protein huyết tương là nguồn dự trữ cung cấp thường xuyên thuôc ở dạng tự do giúp kéo dài tác dụng.

15

4 Nếu sử dụng hai thuôc co ái lực gắn vơi protein huyết tương giông nhau chúng sẽ đôi kháng cạnh tranh dân đến phân tự do của thuôc bi đẩy tăng lên gây tăng tác dụng và độc tính. Trong phôi hợp thuôc cân lưu ý điều này.

10

5 Trong điều tri những liều đâu tiên của loại thuôc gắn mạnh vơi protein huyết tương bao giờ cũng dùng liều cao (liều tấn công) để bảo hòa vi trí gắn, những liều tiếp theo thấp hơn (liều duy trì) vân co tác dụng

10

6 Trong trường hợp dự trữ protein huyết tương giảm (trong những bệnh cấp, co thai, xơ gan, chấn thương, bong, suy kiệt, nhiễm xạ, hội chứng thận hư, trẻ sơ sinh thiếu tháng, người quá già…) thì dạng thuôc tự do tăng cao gây tăng độc tính cho cơ thể.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 21. Anh (chi) trình bày sự tích lũy thuôc trong cơ thể?Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Các thuôc co liên kết cộng hoa tri vơi receptor của các tổ chức rất bền

vững kho tách ra để chuyển hoa và thải trừ ra khoi cơ thể dân đến tích 10

16

Page 17: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

lũy trong cơ thể.2 Các chất kìm hãm tế bào loại alkyl hoa, chất diệt côn trùng P hữu cơ,

các kim loại nặng như Pb, As, F tích lũy gây độc và co thể dân đến ung thư.

10

3 Các chất cloroquin, phenothiazin tích lũy ở võng mạc co thể gây mù lòa.

10

4 Griseofulvin tích lũy trên cấu trúc sừng của da co tác dụng chông nấm trên da.

5

5 Kháng sinh nhom aminosid tích lũy ở nhu mô thận và ôc tai gây độc cho thận và tiền đình ôc tai.

10

6 Tetracyclin tích lũy ở tổ chức xương và nụ răng làm hư răng, xương chậm phát triển gây giòn xương…

10

7 Như vậy thuôc sau khi tác dụng phải được chuyển hoa và thải trừ hết ra khoi cơ thể. Nếu thuôc bi tích lũy trong cơ thể sẽ gây những hậu quả không mong muôn, vì vậy trong quá trình điều tri cân lưu ý.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 22. Anh (chi) trình bày các sử dụng thuôc an toàn trong điều tri?Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chọn thuốc có hiệu quả điều trị nhưng ít độc nhất, phù hợp với

cá thể người bệnh:5

1.1 Thuôc là con dao 2 lưỡi, vừa co tác dụng chính dùng để phòng và chữa bệnh, nhưng vừa co tác dụng phụ không mong muôn. Vì vây khi chọn thuôc cho bệnh nhân phải cân nhắc sử dụng thuôc ít tác dụng phụ nhất, thuôc phù hợp vơi bệnh và thể trạng của mỗi cá thể.

5

1.2 Mỗi người co cơ đia di ứng khác nhau vì vây trươc khi sử dụng thuôc cân phải hoi tiền sử di ứng thuôc của từng người để phòng tránh di ứng, nhất là thuôc kháng sinh, thuôc dùng đường tiêm.

5

1.3 Chỉ sô sinh hoa, mạch và huyết áp, khả năng chuyển hoa thuôc và thải trừ thuôc của mỗi người bệnh khác nhau vì vậy cân lựa chọn thuôc sao cho phù hợp

5

2 Tuân thủ liều dùng, không dùng quá liều chỉ định, sử dụng thuốc đúng cách.

5

2.1 Phải dùng đúng liều chỉ đinh, không dùng liều nhẹ dễ dân đến nhờn thuôc nhất là thuôc kháng sinh, dùng đủ liều của 1 lân, của 24 giờ và của một đợt điều tri.

5

2.2 Không dùng quá liều chỉ đinh dân đến tai biến quá liều, nhất là các thuôc độc.

5

2.3 Dùng đúng cách, đúng đường dùng thực hiện 3 tra 3 đối trong sử 5

17

Page 18: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

dụng thuôc.3 Có chỉ dẫn sử dụng thuốc đúng của thầy thuốc, khả năng tuân

thủ điều trị của người bệnh.5

3.1 Thây thuôc phải co trách nhiệm hương dân cặn kẽ, tỉ mỉ và theo dõi thường xuyên việc tự dùng thuôc của bệnh nhân.

5

3.2 Bệnh nhân điều tri nội trú phải do điều dưỡng viên cho dùng thuôc và theo dõi đáp ứng điều tri cũng như phản ứng bất lợi của thuôc.

5

3.3 Bệnh nhân điều tri ngoại trú phải tuân thủ chỉ đinh và hương dân cách dùng thuôc của bác sĩ kê đơn.

5

Đôi vơi thuôc không kê đơn (OTC), người bán thuôc phải co trách nhiệm hương dân người bệnh về cách dùng và liều lượng.

5

Cộng 65

Câu hỏi số 23. Anh (chi) trình bày tác dụng, chỉ đinh, chông chỉ đinh của Vitamin A.

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Tác dụng:

Giúp cho quá trình tạo sắc tô võng mạc (là yếu tô cân thiết cho hoạt động thi giác).

7

Tham gia vào quá trình trao đổi chất, tái tạo tế bào da và niêm mạc. 7Co vai trò quan trọng trong quá trình trưởng thành của cơ thể (đặc biệt là lứa tuổi trẻ em).

7

Tăng sức đề kháng cho cơ thể, chông nhiễm khuẩn, ngoài ra còn co vai trò điều hòa chức năng tuyến giáp và tuyến sinh dục.

8

2 Chỉ địnhCác bệnh về mắt (khô mắt, quáng gà...), 7Bệnh về da (vẩy nến, trứng cá, bong...), 7Cơ thể bi nhiễm khuẩn (ở đường hô hấp, tiêu hoa...), 7Bệnh nhân sau phâu thuật, sau ôm nặng, lúc nhu câu cơ thể tăng (co thai, cho con bú, lao động nặng...).

8

3 Chống chỉ địnhNgười bệnh thừa vitaminA. Dùng đồng thời vơi dâu parafin.

7

Cộng 65

Câu hỏi số 24: Anh (chi) trình bày tác dụng đôi lập khi dùng phôi hợp thuôc

18

Page 19: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Các thuôc gọi là đôi lập nhau khi sự phôi hợp đưa đến kết quả làm

giảm hoặc tiêu hủy tác dụng của một hay nhiều thuôc. Co nhiều loại tác dụng đôi lập

15

2 Đôi lập co cạnh tranh (hay tranh chấp receptor): thuôc tranh nhau cùng một nơi receptor (atropin và acetylcholin, histamin và kháng histamin, adregernic và propranolol).

10

3 Đôi lập không cạnh tranh (ví dụ strychnin tác dụng lên tủy sông làm cương cơ, d – tubocurarin tác dụng lên cơ vân làm liệt cơ.

10

4 Tác dụng đôi lập chức phận: khi hai chất đôi lập đều là chất chủ vận, tuy chúng được gắn vào những receptor khác nhau, nhưng tác dụng đôi lập lại được biểu hiện trên cùng một cơ quan. Ví dụ Histamin làm co cơ trơn phế quản, adrenalin làm dãn cơ trơn phế quản

15

5 Tác dụng đôi lập hoa học: là kết quả phản ứng hoa học hai bên liên quan. Ví dụ: chất chủ vận là thủy ngân Hg, chất đôi lập là B.A.L, chất chủ vận là chì Pb, chất đôi lập là E.D.T.A, tạo nên một sản phẩm mất tác dụng.

15

Cộng 65

Câu hỏi số 25: Anh (chi) trình bày tác dụng dược lý và tác dụng không mong muôn của nhom thuôc dân xuất benzodiazepin

Đáp án:

TT Nôi dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Tác dụng dược lý :

1.1 - Trên thân kinh trung ương : + An thân, giải lo, chông hung hãn. + Làm dễ ngủ (uông về đêm gây một giấc ngủ nhẹ nhàng, dễ chiu, ít tác dụng phụ ) + Chông co giật, chông động kinh (động kinh cơn bé , động kinh liên tục)+ Giãn cơ. +1 sô BZD co tác dụng gây mê : diazepam, lorazepam, midazolam… + Ngoài ra còn làm suy yếu ký ức mơi (trí nhơ ngắn hạn), trở ngại ký ức củ( trí nhơ dài hạn ).

25

1.2 - Tác dụng ngoại biên : + Giãn mạch vành khi tiêm IV. Còn gây giảm nhẹ HA, chông loạn nhip thất.

15

19

Page 20: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

+ Co thể gây giảm nhẹ hô hấp khi tiêm IV. + Liều cao phong toa thân kinh - cơ, gây nhược cơ

2 - Tác dụng không mong muốn+ Liều cao (liều gây ngủ): gây giảm trí nhơ, uể oải, động tác thiếu chính xác, lú lân, miệng khô, đắng, nhip thở chậm, giảm trương lực cơ… + Đôi khi gây tác dụng ngược về tâm thân : hung hăng, kích động, ác mộng, lo lắng, nhip tim nhanh, vã mồ hôi, sảng khoái, thất điều, ảo giác, chong mặt, suy nhược, muôn tự tử… + Giảm ham muôn tình dục, đau khơp, mệt moi… + Co thể gây quen thuôc, nghiện thuôc, hội chứng cai thuôc ( khi cắt thuôc đột ngột ở người nghiện thuôc ).

25

Cộng 65

Câu hỏi số 26. Anh (chi) hãy trình bày nghĩa vụ của điều dưỡng đôi vơi người bệnh?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Không bao giờ được từ chôi giúp đỡ bệnh nhân: ý thức trách nhiệm

trươc cuộc sông của người bệnh đòi hoi người điều dưỡng một sự quan tâm đặc biệt và một sự săn sàng quên mình để giúp đỡ bệnh nhân

10

2 Giúp đỡ bệnh nhân loại trừ các đau đơn về thể chất: trươc người bệnh đang bi đau đơn vì bệnh tật, người điều dưỡng phải luôn thể hiện một sự thông cảm và quan tâm đặc biệt. Khi tiến hành các kỹ thuật chăm soc và điều tri nhẹ nhàng để hạn chế tơi mức thấp nhất sự đau đơn cho bệnh nhân

15

3 Không bao giờ được bo mặc bệnh nhân: người điều dưỡng co nhiệm vụ đấu tranh cho sự sông của người bệnh đến cùng, luôn giành sự quan tâm tôi đa cho người bệnh vơi tinh thân “còn nươc còn tát”

10

4 Tôn trọng nhân cách người bệnh: Khi tiếp xúc vơi người bệnh, điều dưỡng phải tôn trọng tôn trọng phong tục tập quán và tự do tín ngưỡng của mỗi cá nhân, không được cáu gắt, quát mắng người bệnh

15

5 Hỗ trợ về tinh thân cho người bệnh: trong khi nằm viện, tinh thân của bệnh nhân chiu ảnh hưởng của bản thân bệnh tật, sự cách ly người thân, môi trường bệnh viện và nhiều yếu tô khác. Khi tiếp xúc vơi người bệnh, người điều dưỡng, to ra thông cảm và quan tâm đến bệnh nhân

15

Cộng 65

20

Page 21: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 27. Anh (chi) trình bày nghĩa vụ của điều dưỡng đôi vơi nghề nghiệp?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Người điều dưỡng luôn gắn liền trách nhiệm và nghĩa vụ cá nhân đôi

vơi việc thực hành và thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn của mình thông qua học tập liên tục

15

2 Người điều dưỡng luôn rèn luyện sức khoe của mình để co khả năng làm tôt việc chăm soc sức khoe cho cộng đồng 10

3 Người điều dưỡng phải thường xuyên duy trì chuẩn mực về đạo đức cá nhân phù hợp vơi nghề nghiệp để củng cô niềm tin của cộng đồng 10

4 Người điều dưỡng cân phải xem xét khả năng của cá nhân trong việc chấp nhận hoặc giao trách nhiệm 10

5 Người điều dưỡng trong khi sử dụng các kỹ thuật và khoa học hiện đại vào việc chăm soc cân đảm bảo sự an toàn, nhân phẩm và quyền của con người

15

6 Người điều dưỡng hành nghề theo đúng quy đinh của pháp luật 5Cộng 65

Câu hỏi số 28. Anh (chi) trình bày đinh nghĩa quy trình điều dưỡng. Nêu được ý nghĩa và mục đích quy trình điều dưỡng?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

1

* Đinh nghĩa quy trình điều dưỡng:Là một quy trình bao gồm nhiều bươc mà người điều dưỡng phải trải qua gồm hàng loạt các hoạt động theo một kế hoạch đã được đinh trươc để hương đến kết quả chăm soc người bệnh mà mình mong muôn

10

* Y nghĩa và mục đích quy trình điều dưỡng:2 Không bo sot công việc chăm soc người bệnh 53 Việc chăm soc được thực hiện liên tục 54 Co kinh nghiệm cải tiến, nâng cao kiến thức và nghiệp vụ 55 Giúp điều dưỡng co trách nhiệm, ý thức được việc mình làm 5

6 Là thông tin về bệnh nhân giữa các điều dưỡng 57 Giúp điều dưỡng trưởng đánh giá được trình độ, khả năng của nhân

viên5

8 Qua tài liệu này co thể thông kê công tác nghiên cứu khoa điều dưỡng

5

21

Page 22: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

9 Truyền đạt kinh nghiệm lâm sàng giải quyết tình huông trong chăm soc

10

10 Đôi vơi bệnh nhân: khi co kế hoạch chăm soc hoàn chỉnh họ yên tâm, tin tưởng trong vấn đề chăm soc vì đây là công việc mang tính chất khoa học

10

Cộng 65

Câu hỏi số 29. Anh (chi) hãy trình bày 10 nguyên tắc khi đo huyết áp?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Cho người bệnh nghỉ ngơi 15 phút trươc khi đo 102 Nếu người bệnh co dùng caffein chờ 30 phút sau mơi đo 53 Tạo tâm lý, tư thế thoải mái, chuẩn bi vi trí thích hợp trươc khi đo

huyết áp10

4 Lân đâu tiên kiểm tra huyết áp nên đo cùng lúc nhiều chi 5

5 Kích thươc của máy đo phải phù hợp vơi chi đo 56 Để chi đo ngang vơi mực tim khi đo huyết áp 57 Sợi dây dân khí của máy đo phải nằm dọc theo đường đi của động

mạch5

8 Không để quân áo siết chặt chi đo sẽ làm sai lệch kết quả 59 Thực hiện đúng kỹ thuật đo để tránh sai sô 510 Không bơm hơi nhồi khi không ghi nhận được kết quả, phải xả hết

hơi trong bao, cho chi người bệnh nghỉ vài phút rồi đo lại10

Cộng 65

Câu hỏi số 30. Anh (chi) hãy kể 14 nhu câu chăm soc cơ bản theo Virginia Henderson?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Đáp ứng các nhu câu về hô hấp 52 Giúp đỡ người bệnh về ăn, uông và dinh dưỡng 53 Giúp đỡ người bệnh trong sự bài tiết 54 Giúp đỡ người bệnh về tư thế, vận động và tập luyện 5

5 Đáp ứng nhu câu ngủ và nghỉ ngơi 56 Giúp người bệnh mặc và thay quân áo 5

22

Page 23: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

7 Giúp người bệnh duy trì thân nhiệt 58 Giúp người bệnh vệ sinh cá nhân hằng ngày 59 Giúp người bệnh tránh được các nguy hiểm trong khi nằm viện 51011

Giúp người bệnh trong sự giao tiếpGiúp người bệnh thoải mái về tinh thân, tự do tín ngưỡng

5

12 Giúp người bệnh lao động, làm một việc gì đo để tránh mặc cảm là người vô dụng 5

13 Giúp người bệnh trong các hoạt động vui chơi, giải trí 514 Giúp người bệnh co kiến thức về y học 5

Cộng 65

Câu hỏi số 31: Anh (chi) hãy trình bày nghĩa vụ của điều dưỡng đôi vơi đồng nghiệp?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Cộng tác, giúp đỡ lân nhau: lao động y tế co đặc điểm là sự phát

triển của chủ nghĩa tập thể, sự cộng tác nhân ái và giúp đỡ lân nhau, điều này đặc biệt quan trọng, bởi vì no tạo điều kiện để thiết lập bâu không khí hòa thuận trong một tập thể cùng giành giật sự sông cho người bệnh

20

2 Sự tôn trọng lân nhau: sự tôn trọng, sự tế nhi co ý nghĩa quyết đinh trong việc thiết lập các môi quan hệ công tác trong tập thể. Người điều dưỡng không được phép cãi nhau hoặc xúc phạm lân nhau trươc mặt bệnh nhân

10

3 Sự phê bình co thiện chí: Nguồn gôc của các môi quan hệ phức tạp trong tập thể là sự hiềm khích lân nhau. Do đo sự phê bình thiện chí là điều kiện để củng cô tập thể và giữ gìn đoàn kết

15

4 Truyền thụ kinh nghiệm: Cân phải giáo dục cho điều dưỡng không thấy hổ thẹn khi cân sự giúp đỡ chỉ bảo của người khác để đảm bảo an toàn cho bệnh nhân khi mà tính mạng họ bi đe dọa bởi bất kỳ thành viên nào trong nhom

20

Cộng 65

Câu hỏi số 32. Anh (chi) hãy trình bày mục đích, chỉ đinh của việc theo dõi dấu hiệu sinh tồn?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm* Mục đích:

23

Page 24: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

1 Kiểm tra sức khoe đinh kỳ 52 Giúp chẩn đoán bệnh 536

Theo dõi tình trạng bệnh, diễn tiến bệnh Theo dõi kết quả điều tri chăm soc

5

4 Phát hiện biến chứng của bệnh 5

5 Kết luận sự sông còn của người bệnh 5* Chỉ định:7 Nhận bệnh 58 Kiểm tra sức khoe 59 Người bệnh đang nằm viện 510 Người bệnh trươc và sau phâu thuật 511 Trươc và sau dùng thuôc ảnh hưởng hô hấp, tim mạch… 512 Tình trạng người bệnh co những thay đổi về thể chất (hôn mê, lú lân,

đau) 5

13 Bàn giao ca trực đôi vơi người bệnh nặng 514 Người bệnh nhập viện, xuất viện, chuyển viện 5

Cộng 65

Câu hỏi số 33. Anh (chi) hãy trình bày chỉ đinh, chông chỉ đinh và những điểm cân lưu ý trong việc thực hiện kỹ thuật thông tiểu thường đúng cách?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm* Chỉ đinh:

1 Bí tiểu 52 Cân lấy nươc tiểu thử nghiệm làm xét nghiệm 53 Trươc khi sinh 54 Chẩn đoán các bệnh về tiết niệu 5

* Chông chỉ đinh:5 Nhiễm khuẩn niệu đạo 56 Dập rách niệu đạo, chấn thương tuyến tiền liệt 5

* Những điểm cân lưu ý:7 Ap dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn toàn 58 Tránh thông tiểu nhiều lân, không nên thông tiểu quá 2 lân trong 24

giờ 5

24

Page 25: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

9 Phải vệ sinh bộ phận sinh dục trươc khi đặt thông tiểu 510 Dùng chất trơn tan được trong nươc

Chọn lựa kích cỡ ông thông phải phù hợp vơi người bệnh5

11 Không nên dùng sức để đẩy ông thông vào khi gặp trở ngại. 512 Nếu cân lấy nươc tiểu làm xét nghiệm thì nên lấy trực tiếp vào ông

nghiệm vô trùng 5

13 Người bệnh bi bí tiểu nhiều không nên lấy ra hết 1 lân 5Cộng 65

Câu hỏi số 34. Anh (chi) hãy trình bày mục đích và những điểm cân lưu ý trong việc thực hiện kỹ thuật thông tiểu liên tục đúng cách?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm* Mục đích:1 Dân nươc tiểu ra ngoài liên tục 52 Tạo sự nén ép lên thành niệu đạo để ngăn chặn sự chảy máu trong

trường hợp mổ tuyến tiền liệt hoặc niệu đạo5

3 Giữ vết mổ bàng quang và bộ phận sinh dục không bi nhiễm trùng 54 Theo dõi tình trạng tuân hoàn của người bệnh: shock, phâu thuật 5

5 Chuẩn bi trươc phâu thuật tổng quát vùng bụng, gây mê toàn thân 5* Nhưng điểm cần lưu ý:6 Vệ sinh bộ sinh dục hàng ngày để tránh nhiễm trùng 57 Sự lưu thông của nươc tiểu và vi trí ông thông 58 Tình trạng da, niêm mạc bộ phận sinh dục và lỗ tiểu của người bệnh 59 Sô lượng, tính chất của nươc tiểu 510 Phải chắc chắn ông vào đúng trong bàng quang mơi được bơm bong 511 Cô đinh ông thông phải đúng cách: nam: ở bẹn và nữ: ở mặt trong

đùi, chừa khoảng cách cử động 5

12 Tập bàng quang hoạt động bình thường thì khoa ông lại, mỗi 3 giờ mở 1 lân cho nươc tiểu chảy ra 5

13 Luôn giữ cho hệ thông ông dây dân, túi chứa được vô khuẩn, một chiều (cách bàng quang 60cm) và khô ráo nhất là bộ phận lọc khí 5

Cộng 65

Câu hỏi số 35. Anh (chi) hãy trình bày 11 nguyên tắc thay băng vết thương?

25

Page 26: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Ap dụng kỹ thuật vô khuẩn tuyệt đôi khi thay băng vết thương 52 Mỗi bộ dụng cụ thay băng chỉ dùng riêng cho một người bệnh 53 Rửa vết thương đúng nguyên tắc từ trong ra ngoài 54 Trên một người bệnh co nhiều vết thương cân ưu tiên rửa vết

thương vô khuẩn trươc, vết thương sạch, vết thương nhiễm10

5 Rửa da chung quanh vết thương rộng ra ngoài 3- 5cm 56 Bông băng đắp lên vết thương phải phủ kín và cách rìa vết thương ít

nhất 3- 5cm5

7 Vết thương co toc lông cân được cạo sạch trươc khi thay băng 58 Một sô loại vết thương đặc biệt khi thay băng phải co y lệnh của

Bác sĩ (vết thương ghép da)5

9 Thuôc giảm đau phải dùng 20 phút trươc khi thay băng 510 Cấy tìm vi khuẩn phải lấy bơt mủ và chất tiết từ vết thương trươc,

sau đo dùng que gòn vô trùng phết lên vùng đáy hoặc cạnh bên của vết thương

10

11 Thời gian bộc lộ vết thương càng ngắn càng tôt 5Cộng 65

Câu hỏi số 36. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật tiêm trong da (theo quyết đinh 3671/QĐ- BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y tế về Quy đinh Tiêm an toàn?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Điều dưỡng rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh 42 Thực hiện 5 đúng- Nhận đinh, giải thích cho NB việc sắp làm 43 Kiểm tra lại thuôc, sát khuẩn ông thuôc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ông

thuôc 4

4 Xé vo bao bơm tiêm, thay kim lấy thuôc 45 Rút thuôc vào bơm tiêm 46 Thay kim tiêm, cho vào bao vừa đựng bơm tiêm vô khuẩn 47 Bộc lộ vùng tiêm, xác đinh vi trí tiêm 48 Sát khuẩn vùng tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ôc đường kính

trên 10cm cho đến khi da sạch (tôi thiểu 2 lân) 4

9 Câm bơm tiêm, đuổi khí 410 Căng da, đâm kim chếch 100 - 150 so vơi mặt da, kim tiêm song song 5

26

Page 27: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

vơi mặt da, mũi vát ngửa lên trên và ngập vào trong da11 Bơm thuôc chậm khi co cảm giác nặng tay 412 Hết thuôc, căng da, rút kim nhanh, cho ngay vào hộp an toàn. Nếu

chảy máu hoặc rỉ thuôc đè áp lực trong 30 giây hoặc không thấy máu ra nữa

4

13 Không sát khuẩn lại vi trí tiêm ( trường hợp tiêm vắc xin).Thử phản ứng: khoanh tròn nơi tiêm, ghi tên thuôc

4

14 Hương dân NB những điều cân thiết, đưa về tư thế thuận tiện 415 Thu dọn, rửa tay 416 Ghi hồ sơ 4

Cộng 65

Câu hỏi số 37. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật tiêm dươi da (theo quyết đinh 3671/QĐ- BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y tế về Quy đinh Tiêm an toàn?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Điều dưỡng rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh 42 Thực hiện 5 đúng- Nhận đinh, giải thích cho NB việc sắp làm 43 Kiểm tra lại thuôc, sát khuẩn ông thuôc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ông

thuôc 4

4 Xé vo bao bơm tiêm, thay kim lấy thuôc 45 Rút thuôc vào bơm tiêm 46 Thay kim tiêm, cho vào bao vừa đựng bơm tiêm vô khuẩn 47 Bộc lộ vùng tiêm, xác đinh vi trí tiêm 48 Sát khuẩn vùng tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ôc đường kính

trên 10cm cho đến khi da sạch (tôi thiểu 2 lân) 4

9 Câm bơm tiêm, đuổi khí 410 Đâm kim nhanh chếch 300 - 450 so vơi mặt da hoặc đâm kim vuông

goc vơi mặt da véo/ đáy da véo, buông tay vùng da véo 5

11 Rút nhẹ nòng bơm tiêm thấy không co máu thì bơm thuôc từ từ, quan sát sắc mặt NB 4

12 Hết thuôc, căng da, rút kim nhanh, cho ngay vào hộp an toàn. 413 Dùng bông gòn khô đè lên vết kim tiêm trong vòng 30 giây để phòng

chảy máu 4

14 Hương dân NB những điều cân thiết, đưa về tư thế thuận tiện 415 Thu dọn, rửa tay 4

27

Page 28: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

16 Ghi hồ sơ 4Cộng 65

Câu hỏi số 38. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật tiêm bắp (theo quyết đinh 3671/QĐ- BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y tế về Quy đinh Tiêm an toàn?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Điều dưỡng rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh 42 Thực hiện 5 đúng- Nhận đinh, giải thích cho NB việc sắp làm 43 Kiểm tra lại thuôc, sát khuẩn ông thuôc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ông

thuôc 4

4 Xé vo bao bơm tiêm, thay kim lấy thuôc 45 Rút thuôc vào bơm tiêm 46 Thay kim tiêm, cho vào bao vừa đựng bơm tiêm vô khuẩn 47 Bộc lộ vùng tiêm, xác đinh vi trí tiêm 48 Sát khuẩn vùng tiêm từ trong ra ngoài theo hình xoáy ôc đường kính

trên 10cm cho đến khi da sạch (tôi thiểu 2 lân) 4

9 Câm bơm tiêm, đuổi khí 410 Đâm kim nhanh chếch 600 - 900 so vơi mặt da 511 Rút nhẹ nòng bơm tiêm thấy không co máu thì bơm thuôc từ từ, quan

sát sắc mặt NB. Tôc độ tiêm 1ml/10 giây 4

12 Hết thuôc, căng da, rút kim nhanh, cho ngay vào hộp an toàn. 413 Dùng bông gòn khô đè lên vết kim tiêm trong vòng 30 giây để phòng

chảy máu 4

14 Hương dân NB những điều cân thiết, đưa về tư thế thuận tiện 415 Thu dọn, rửa tay 416 Ghi hồ sơ 4

Cộng 65

Câu hỏi số 39. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật băng vai (kiểu băng sô 8)?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện ĐiểmChuẩn bi người bệnh:

1 Hương dân người bệnh ngồi, tay lành đỡ tay đau ở tư thế cơ năng 52 Động viên, giải thích người bệnh yên tâm 5

28

Page 29: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

3 Chuẩn bi dụng cụ: Băng thun (kích thươc phù hợp) 5Tiến hành: 5

4 Đặt gạc lên vết thương. Băng hai vòng khoa phía trên cánh tay sát nách bên vai bi thương

5

5 Băng vòng xuông lưng qua nách đôi diện, vòng ra trươc ngực lên vai và bắt chéo ở vai (vơi vai trái), vơi vai phải ngược lại

5

6 Băng cao dân lên, vòng sau đè lên vòng trươc 1/2 hoặc 2/3 57 Băng kín vết thương và cô đinh ở cánh tay 58 Treo tay NB theo tư thế cơ năng 59 Kiểm tra tuân hoàn chi. Dặn dò NB những điều cân thiết 510 Ghi hồ sơ 5

Cộng 65

Câu hỏi số 40. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật băng khuỷu tay (kiểu băng sô 8)?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện ĐiểmChuẩn bi người bệnh:

1 Hương dân người bệnh ngồi, tay lành đỡ tay đau ở tư thế cơ năng 102 Động viên, giải thích người bệnh yên tâm 53 Chuẩn bi dụng cụ: Băng thun (kích thươc phù hợp) 5

Tiến hành:4 Đặt gạc lên vết thương. Băng hai vòng khoa nếp gấp khuỷu tay 55 Băng chếch lên trên, vòng ra sau rồi vòng về phía trươc khuỷu tay 56 Băng chếch xuông dươi, vòng ra sau rồi vòng về phía trươc, vòng sau

đè lên vòng trươc 1/2 hoặc 2/310

7 Băng kín vết thương và cô đinh ở cánh tay 58 Treo tay NB theo tư thế cơ năng 59 Kiểm tra tuân hoàn chi. Dặn dò NB những điều cân thiết 1010 Ghi hồ sơ 5

Cộng 65Câu hỏi số 41. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật băng got chân (kiểu băng sô

8)?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

29

Page 30: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Chuẩn bi người bệnh:1 Hương dân người bệnh ngồi, đặt bàn chân vuông goc vơi cẳng chân 102 Động viên, giải thích người bệnh yên tâm 53 Chuẩn bi dụng cụ: Băng thun (kích thươc phù hợp) 5

Tiến hành:4 Đặt gạc lên vết thương. Băng hai vòng khoa ở got chân 55 Băng chếch lên trên, vòng ra sau rồi vòng về phía trươc cổ chân 56 Băng chếch xuông dươi, vòng ra sau rồi vòng về phía trươc, vòng sau

đè lên vòng trươc 1/2 hoặc 2/310

7 Băng kín vết thương và cô đinh ở cổ chân 58 Kiểm tra tuân hoàn chi 109 Dặn dò NB những điều cân thiết 510 Ghi hồ sơ 5

Cộng 65

Câu hỏi số 42. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật băng ngon tay?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện ĐiểmChuẩn bi người bệnh:

1 Hương dân người bệnh ngồi 52 Động viên, giải thích người bệnh yên tâm 103 Chuẩn bi dụng cụ: Băng thun (kích thươc phù hợp) 5

Tiến hành:4 Băng hai vòng khoa ở cổ tay 55 Băng tay phải thì bắt đâu kéo băng từ mu bàn tay lên gôc ngon cái,

(nếu băng tay trái thì lên từ gôc ngon út)10

6 Băng rắn quấn từ gôc ngon đến đâu ngon, băng xoáy ôc từ đâu ngon về gôc ngon

5

7 Băng xuông mu bàn tay về cổ tay và lên gôc ngon khác 58 Băng đến khi kín các ngon bi thương và cô đinh ở cổ tay 59 Kiểm tra tuân hoàn chi. Dặn dò NB những điều cân thiết 1010 Ghi hồ sơ 5

Cộng 65

30

Page 31: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 43. Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật truyền tĩnh mạch ngoại vi (theo quyết đinh 3671/QĐ- BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y tế về Quy đinh Tiêm an toàn?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Điều dưỡng rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh 42 Thực hiện 5 đúng- Nhận đinh, giải thích cho NB việc sắp làm 43 Kiểm tra dich truyền, sát khuẩn nút chai, pha thuôc (nếu cân). Cắt

băng dính 4

4 Khoa dây truyền, cắm dây truyền vào chai dich 45 Treo chai dich lên cọc truyền, đuổi khí cho dich chảy 2/3 bâu đếm

giọt và khoá lại 4

6 Bộc lộ vùng truyền, chọn tĩnh mạch, đặt gôi kê tay (nếu cân), dây ga rô dươi vùng truyền 4

7 Mang găng tay sạch (nếu co khả năng bi phơi nhiễm). Buộc dây garo trên vùng truyền 10 cm- 15 cm 4

8 Sát khuẩn vi trí truyền từ trong ra ngoài đường kính trên 10cm 49 Căng da, đâm kim chếch 300 so vơi mặt da và đẩy kim vào tĩnh mạch

thấy máu ở đôc kim, tháo dây garo 4

10 Mở khoá truyền cho dich chảy để thông kim 511 Cô đinh đôc kim, che và cô đinh thân kim bằng gạc vô khuẩn hoặc

băng dính, cô đinh dây truyền dich bằng băng dính 4

12 Tháo găng (nếu co) và bo vào vật đựng chất thải lây nhiễm, vệ sinh tay. Rút gôi kê tay và dây garo, cô đinh tay người bệnh (nếu cân) 4

13 Điều chỉnh tôc độ dich chảy theo y lệnh 414 Hương dân NB những điều cân thiết, đưa về tư thế thuận tiện 415 Thu dọn, rửa tay 416 Ghi hồ sơ 4

Cộng 65

31

Page 32: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 44: Anh (chi) hãy trình bày kỹ thuật tiêm tĩnh mạch (theo quyết đinh 3671/QĐ- BYT ngày 27/09/2012 của Bộ Y tế về Quy đinh Tiêm an toàn?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Điều dưỡng rửa tay thường quy/ sát khuẩn tay nhanh 42 Thực hiện 5 đúng- Nhận đinh, giải thích cho NB việc sắp làm 43 Kiểm tra lại thuôc, sát khuẩn ông thuôc, dùng gạc vô khuẩn bẻ ông

thuôc 4

4 Xé vo bao bơm tiêm, thay kim lấy thuôc 45 Rút thuôc vào bơm tiêm 46 Thay kim tiêm, đuổi khí, cho vào bao đựng bơm tiêm vô khuẩn 47 Bộc lộ vùng tiêm, chọn vi trí tiêm, đặt gôi kê tay (nếu cân), dây ga

rô phía trên vi trí tiêm khoảng 10 cm-15 cm 4

8 Mang găng tay sạch (nếu co khả năng bi phơi nhiễm). Buộc dây garo Sát khuẩn vi trí tiêm từ trong ra ngoài đường kính trên 10 cm

4

9 Câm bơm tiêm đuổi khí (nếu còn khí)Căng da, đâm kim chếch 300 so vơi mặt da và đẩy kim vào tĩnh mạch

4

10 Kiểm tra co máu vào bơm tiêm, tháo dây garo 511 Bơm thuôc từ từ vào tĩnh mạch đồng thời quan sát theo dõi người

bệnh, theo dõi vi trí tiêm co phồng không 4

12 Hết thuôc rút kim nhanh kéo chệch da nơi tiêm. Cho bơm, kim tiêm vào hộp an toànDùng bông gòn khô đè lên vùng tiêm phòng chảy máu

4

13 Tháo găng (nếu co) bo vào vật đựng chất thải lây nhiễm 414 Hương dân NB những điều cân thiết, đưa về tư thế thuận tiện 415 Thu dọn, rửa tay 416 Ghi hồ sơ 4

Cộng 65

Câu hỏi số 45. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh điều dưỡng đôi vơi các rôi loạn về tiêu hoa?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Khai thác bệnh sử, các yếu tô làm ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoa 5

32

Page 33: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

2 Thoi quen ăn uông? Điều độ? 53 Thức ăn đã dùng: những loại thức ăn dùng trong ngày? Uông?... 54 Chất bài tiết: sô lân, thời điểm đi đại tiện trong ngày, tính chất mềm

hay cứng, co đong khuôn không? Màu sắc, sô lượng?5

5 Co cảm giác nôn hay buồn nôn không, nếu nôn thì tính chất, sô lượng, màu sắc, dich nôn ra sao?

5

6 Đã áp dụng phương pháp điều tri gì: dùng thuôc, uông nươc ấm, xoa vùng bụng dươi, dùng thuôc câm tiêu chảy, câm nôn oi?

5

7 Lượng nươc uông hằng ngày?Vận động: tập thể dục, Chơi thể thao?...

5

8 Co hậu môn nhân tạo? Đặc điểm tình trạng hậu môn nhân tạo, vùng da xung quanh?

5

9 Tiền sử bệnh về đường tiêu hoa: loét dạ dày tá tràng, bệnh lý về gan, mật?

5

10 Tiền sử dùng thuôc: thuôc nhuận tràng, thuôc kháng acid, các loại thuôc giảm đau co thể làm thay đổi sự bài tiết và đặc điểm của phân?

5

11 Công việc sinh hoạt hằng ngày? Phòng vệ sinh tiện nghi? 512 Người bệnh co kiểm soát được sự bài tiết không? Co khả năng tự đi

vào nhà vệ sinh không? Tâm lý của người bệnh ổn đinh hay lo lắng?..

10

Cộng 65

Câu hỏi số 46. Anh (chi) hãy trình bày mục đích, chỉ đinh và các yêu câu nhận đinh tình trạng người bệnh khi hút đờm dãi?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Mục đích:1 Làm sạch dich xuất tiết để thông đường hô hấp 52 Tạo thuận lợi cho sự lưu thông trao đổi khí 53 Lấy dich xuất tiết để chẩn đoán 54 Phòng nhiễm khuẩn do dich tích tụ 55 Hút sâu kích thích phản xạ ho 56 Tránh các biến chứng ở hệ hô hấp 5

* Chỉ đinh:7 Người bệnh nhiều đờm dãi, không tự khạc được 58 Trẻ hôn mê, động kinh, co giật 5

33

Page 34: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

9 Người bệnh co ông nội khí quản hoặc mở khí quản 5* Nhận đinh tình trạng người bệnh:

10 Nhận đinh tình trạng hô hấp: kho thở? Đờm? 511 Trợ giúp hô hấp? Bằng dụng cụ gì: máy thở, đặt NKQ, mở KQ 512 Tính chất đờm: nhiều, ít, nhây đặc hay loãng? 513 Bệnh lý đi kèm: hôn mê do xuất huyết não 5

Cộng 65

Câu hỏi số 47. Anh (chi) hãy trình bày các vi trí hút đờm dãi và những lưu ý?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Hút thông đường hô hấp trên:1 Hút qua mũi hoặc miệng 52 Chỉ đinh: những người bệnh co đờm nhiều mà không khạc ra được

hoặc không nuôt vào được, biểu hiện qua tiếng thở khò khè 10

* Hút thông đường hô hấp dươi:3 Hút đờm dãi ở phế quản: Ống vào sâu khoảng 20cm đôi vơi người

lơn hoặc đo từ đỉnh mũi đến trái tai rồi đo tiếp tơi sụn giáp trạng 10

4 Đôi vơi trường hợp hút qua đường miệng thì đo từ cung răng tơi giữa đường ức 10

5 Hút phế quản: ông thông co thể chạm vào chỗ phân nhánh phế quản thì nên kéo lui ông thông ra khoảng 1cm hoặc đẩy ông vào sâu hơn 10

6 Hút thông đường hô hấp dươi áp dụng thường trên người bệnh đang được đặt NKQ hay mở KQ 10

7 Cân lưu ý vì niêm mạc khí phế quản là niêm mạc vô khuẩn nên co nguy cơ dễ bi nhiễm khuẩn khi hút đờm 10

Cộng 65

Câu hỏi số 48. Anh (chi) hãy trình bày các biến chứng, nguyên nhân, cách xử lý và phòng ngừa khi thực hiện thông tiểu thường?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

34

Page 35: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

1 * Biến chứng:Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu đạo, bàng quang, niệu quản, thận

5

* Nguyên nhân:- Kỹ thuật đặt không vô khuẩn- Không vệ sinh bộ phận sinh dục trươc khi đặt- Dùng các loại chất bôi trơn không đúng

10

* Xử lý và phòng ngừa:- Ap dụng đúng kỹ thuật vô khuẩn khi đặt thông tiểu - Vệ sinh bộ phận sinh dục cho người bệnh trươc khi đặt thông tiểu- Dùng các chất bôi trơn tan được trong nươc: KY, Jell

10

2 * Biến chứng: Tổn thương niêm mạc niệu đạo 5* Nguyên nhân:- Ống thông không đúng kích cỡ- Động tác đặt thô bạo- Tư thế dương vật người bệnh không đúng khi đặt thông tiểu- Đặt thông tiểu nhiều lân trong ngày

10

* Xử lý và phòng ngừa:- Kích cỡ phù hợp từng lứa tuổi: NL: 16- 18- 20 Fr, TE: 8- 10- 12 Fr- Động tác đặt nhẹ nhàng, khi gặp trở ngại- Dùng các chất bôi trơn tan được trong nươc: KY, Jelly- Không nên thông tiểu quá 2 lân/ngày (nếu cân: đặt thông tiểu lưu)

10

3 * Biến chứng: Xuất huyết bàng quang* Nguyên nhân: Giảm áp suất đột ngột trong bàng quang* Xử lý và phòng ngừa: Không nên lấy nươc tiểu ra hết cùng một lúc, mà phải cho chảy từ từ. Tránh làm giảm áp lực đột ngột trong BQ

15

Cộng 65

35

Page 36: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 49. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh người bệnh trươc khi đặt ông thông tiểu?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Tuổi, giơi tính 52 Tình trạng tri giác: tỉnh hay mê, co phải nằm lâu tại giường không?

Co các bệnh lý thân kinh đi kèm như Parkinson?10

3 Tình trạng bệnh lý: bệnh lý liên quan đến đường tiết niệu? Sô lân đi tiểu, sô lượng nươc tiểu mỗi lân? Lý do tại sao đặt thông tiểu?...

10

4 Khả năng bài tiết nươc tiểu: tự chủ hay không tự chủ, tiểu kho? Tiểu nhiều lân, tiểu rắt, buôt, tiểu máu, bí tiểu co đang đặt ông thông tiểu không? Co đang mở niệu quản hay bàng quang ra da?

10

5 Nếu co cân xem xét lại hệ thông dân lưu xem co thông không, tính chất, màu sắc, sô lượng nươc tiểu chảy ra, tình trạng da xung quanh lỗ mở

10

6 Tình trạng bàng quang: co căng chương? 57 Tình trạng vùng bộ phận sinh dục: da, niêm, chất tiết ở một sô phụ

nữ lơn tuổi, viêm nhiễm đường tiểu?5

8 Nhận đinh tình trạng nươc tiểu: sô lượng, màu sắc, độ trong, mùi. 59 Theo dõi các xét nghiệm cận lâm sàng về nươc tiểu 5

Cộng 65

Câu hỏi số 50. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh, chẩn đoán điều dưỡng đôi vơi người bệnh trươc khi rửa dạ dày?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Nhận đinh:1 Mục đích rửa dạ dày: chuẩn bi phâu thuật, ngộ độc, nôn oi nhiều sau

phâu thuật, tăng tiết acid dạ dày10

2 Tổng trạng, tuổi, giơi, da, niêm mạc 53 Tình trạng tri giác: tỉnh, lơ mơ, mê, co giật, dấu sinh hiệu (hơi thở,

huyết áp) 10

4 Nếu người bệnh ngộ độc: cân nhận đinh loại chất độc 55 Thời gian ngộ độc (nếu co) 5

36

Page 37: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

* Chẩn đoán: 56 Nguy cơ nôn oi do kích thích 57 Nguy cơ hít sặc 108 Nguy cơ viêm phổi do hít phải dich dạ dày trào lên 59 Nguy cơ xuất huyết tiêu hoa do tổn thương niêm mạc thực quản

hoặc dạ dày5

Cộng 65

Câu hỏi số 51. Anh (chi) hãy trình bày mục đích, chỉ đinh của phương pháp chườm lạnh?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Mục đích:1 Làm hạ nhiệt độ 52 Làm diu cơn đau 53 Câm máu 54 Giảm sưng 55 Giảm xung huyết tại chỗ 56 Giảm nhip đập của tim 57 Chậm nung mủ 5

* Chỉ đinh:8 Xuất huyết 59 Chấn thương sọ não 510 Sau mổ bươu 511 Các chứng viêm: viêm màng bụng, viêm tai vòi, viêm ruột thừa,

viêm túi mật 10

12 Một sô các trường hợp đau ngực, đau bụng 5Cộng 65

Câu hỏi số 52. Anh (chi) hãy trình bày mục đích của dinh dưỡng trong điều tri và nguyên tắc xây dựng chế độ ăn bệnh lý?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Mục đích của dinh dưỡng trong điều tri:

37

Page 38: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

1 Đáp ứng được nhu câu dinh dưỡng bình thường 52 Co tác dụng trực tiếp đến nguyên nhân gây bệnh 53 Tăng cường sức đề kháng cho cơ thể 54 Co tác dụng điều hòa thân kinh và thể dich 55 Phòng ngừa bệnh 5

* Nguyên tắc xây dựng chế độ ăn bệnh lý:6 Chế độ ăn điều tri không kéo dài, chỉ thực hiện trong giai đoạn điều

tri5

7 Trong khẩu phân ăn bệnh lý, tỷ lệ P:L:G thay đổi tùy theo bệnh không như bình thường

10

8 Chế biến thức ăn đúng theo yêu câu của điều tri 59 Thức ăn hợp khẩu vi của người bệnh, hợp vệ sinh 510 Sử dụng các thực phẩm co săn tại đia phương, theo mùa và phù hợp

vơi tình hình kinh tế của người bệnh10

11 Động viên, khuyến kích người bệnh ăn đúng chế độ điều tri 5Cộng 65

Câu hỏi số 53. Anh (chi) hãy trình bày chế độ ăn hạn chế sợi và xơ; chế độ ăn hạn chế chất béo?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Chế độ ăn hạn chế sợi và xơ:1 Sợi, xơ gây kích thích nhu động ruột nên đôi vơi những người bệnh

bi tổn thương niêm mạc ruột, tiêu chảy cân hạn chế10

2 Chế độ ăn hạn chế xơ tương đôi hoặc tuyệt đôi tùy theo tình trạng của người bệnh

5

3 Tương đôi: người bệnh tiêu chảy nhẹ, không bi tổn thương niêm mạc ruột

10

4 Tuyệt đôi: viêm ruột, xuất huyết tiêu hoa, hậu môn nhân tạo, thương hàn…

10

5 Thức ăn nhiều xơ: rau, khoai, củ, thơm, lê, táo, đu đủ, sắn, đậu, gạo lức, gân, sụn

5

6 Thức ăn ít chất xơ: bơ, sữa, trứng, nươc trái cây, rau non, thit động vật…

5

* Chế độ ăn hạn chế chất béo:7 Cân hạn chế chất béo đôi vơi những người bệnh: co bệnh lý tim

mạch, bệnh lý gan, mật (xơ gan, soi mật, viêm túi mật, tắc mật), 10

38

Page 39: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

người bệnh phì

8 Thức ăn giàu chất béo: mỡ động vật, chocolate, sữa béo, trứng, gạch tôm cua,…

5

9 Thức ăn ít chất béo: gạo, thit nạc, cá, thit tôm, cua, nghêu… 5Cộng 65

Câu hỏi số 54. Anh (chi) hãy trình bày chỉ đinh, nhận đinh người bệnh khi thực hiện kỹ thuật cho bệnh nhân ăn qua sonde?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Chỉ đinh:1 Người bệnh hôn mê 52 Nuôt kho do liệt mặt 53 Gãy xương hàm 54 Trẻ bi sứt môi, hở hàm ếch 55 Ung thư lưỡi, thực quản 56 Bệnh uôn ván nặng 57 Người bệnh từ chôi ăn hoặc ăn quá ít 5

* Nhận đinh người bệnh:8 Tình trạng bệnh lý: hôn mê, tai biến mạch máu não, uôn ván, sức

môi, hở hàm ếch…5

9 Tình trạng niêm mạc mũi, miệng 510 Tình trạng dich tồn lưu trong dạ dày (nếu cho ăn lân sau) 511 Vi trí ông thông (tube Levine) nếu cho ăn lân sau 512 Khẩu phân và chế độ ăn bệnh lý 513 Cân nặng và tính chất phân 5

Cộng 65

Câu hỏi số 55. Anh (chi) hãy trình bày mục đích, chỉ đinh và chông chỉ đinh của phương pháp chườm nong khô?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Mục đích:1 Sưởi ấm người bệnh 5

39

Page 40: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

2 Làm diu cơn đau 53 Giảm viêm, giảm sưng, giảm sung huyết các bộ phận trong sâu 5

* Chỉ đinh:4 Trẻ sơ sinh thiếu tháng 55 Người già khi trời rét 56 Các cơn đau: Gan, thận, khơp xương, dây thân kinh 57 Viêm tại chỗ 5

* Chông chỉ đinh:8 Viêm ruột thừa 59 Viêm màng bụng cấp 510 Nhiễm độc nặng 511 Các bệnh nhiễm khuẩn gây mủ nặng 512 Xuất huyết những vùng không co cảm giác 513 Đau bụng không rõ nguyên nhân 5

Cộng 65Câu hỏi số 56. Anh/chi hãy trình bày chế độ ăn đôi vơi người bệnh đái tháo

đường?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Đảm bảo năng lượng 30 - 35 kcal/kg/ngày, tỷ lệ protid 15% đến

20%, lipid 15 đến 25%, glucid 50 đến 55%, nên chọn các loại glucid hấp thu chậm

10

2 Đôi vơi người bệnh béo phì: 1200kcal/ngày 53 Đôi vơi người bệnh gây: 1800kcal/ngày 54 Nên chia nhiều bữa trong ngày (3 – 4 bữa), chọn thực phẩm co chỉ

sô đường huyết thấp như gạo lức, rau10

5 Hạn chế thức ăn ngọt, không được ăn đường, kẹo, mật ong trừ khi bi hạ đường huyết

10

6 Hàng ngày nên ăn 200 - 300g gạo, (4 chén cơm), 200- 400g khoai 57 Chất béo 10-20g dâu thực vật, không ăn mỡ, bơ, oc phủ tạng 58 Chất đạm 100-150g thit, cá, trừ mỡ 59 Rau quả: ăn được tất cả các loại rau, quả ít ngọt, quả ngọt nhiều như

mít, xoài, chuôi, na không quá 200g/ngày10

Cộng 65

40

Page 41: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 57. Anh/chi hãy trình bày chế độ nghỉ ngơi, chế độ ăn hợp lý và vận động tri liệu đôi vơi bệnh nhân suy tim?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Chế độ nghỉ ngơi là rất cần thiết:

Giảm hoặc bo hẳn các hoạt động gắng sức (ít nhất trong giai đoạn nặng lên)

5

2 - Suy tim nặng: nghỉ ngơi tuyệt đôi tại giường theo tư thế Fowler nhưng không để thõng chân như trong tư thế cho bệnh nhân phù phổi cấp

10

3 * Thực hiện chế độ ăn hợp lý:Hạn chế muôi tuyệt đôi (0,5g/ngày) đôi vơi suy tim nặng và phù nhiều

10

4 Hạn chế muôi 1 - 2g/ngày đôi vơi các trường hợp khác 5

5 Tăng vitamin và Kali bằng ăn hoa quả: chuôi, cam... 56 Hạn chế nươc uông: lượng nươc uông/ngày = lượng nươc tiểu/24h +

300 - 500ml 10

7 * Vận động trị liệu:Khuyến khích bệnh nhân xoa bop, làm một sô động tác ở các chi

5

8 Vận động nhẹ nhàng trong điều kiện cho phép, lúc đâu điều dưỡng giúp bệnh nhân, sau đo bệnh nhân chủ động làm

10

9 Để bệnh nhân nằm tư thế Fowler không để thõng 2 chân. Nếu nằm: kê cao hai chân hơn bình thường

5

Cộng 65

Câu hỏi số 58. Anh/chi hãy trình bày nội dung thực hiện chăm soc cơ bản đôi vơi người bệnh tăng huyết áp?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Đặt bệnh nhân nằm nghỉ, tránh lao động trí oc căng thẳng, lo lắng

quá độ, nên tập thể dục nhẹ, đi bộ thư giãn, bơi lội 10

2 Động viên, trấn an bệnh nhân để an tâm điều tri 53 Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, đặc biệt là tình trạng tăng huyết áp.

Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để theo dõi co thể từ 15 phút cho đến 2 giờ đo một lân

15

4 Luôn giữ ấm cơ thể bệnh nhân 5

5 Ăn uông đủ năng lượng, nhiều sinh tô và hạn chế muôi dươi 5g muôi, 15

41

Page 42: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

hạn chế mỡ, các chất béo động vật, kiêng rượu, thuôc lá, chè đặc6 Tránh các yếu tô kích thích cho bệnh nhân 57 Vệ sinh sạch sẽ: hàng ngày vệ sinh răng miệng và da, phát hiện sơm

các ổ nhiễm trùng để co hương điều tri cho bệnh nhân 10

Cộng 65

Câu hỏi số 59. Anh/chi hãy trình bày nội dung thực hiện chăm soc cơ bản đôi vơi người bệnh hen phế quản?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Đặt bệnh nhân nằm buồng riêng, yên tĩnh, hạn chế tiếng động 52 Đặt bệnh nhân ở tư thế thoải mái, dễ thở 103 Động viên an ủi bệnh nhân, luôn co mặt trong cơn hen 54 Giải thích cho bệnh nhân hiểu về bệnh tật 5

5 Ap dụng những động tác làm bệnh nhân dễ ngủ: xoa bop, trấn an 106 Hạn chế hay loại trừ những yếu tô gây căng thẳng (stress) cho người

bệnh10

7 Khuyến khích bệnh nhân uông nhiều nươc 108 Chườm ươt và các biện pháp hạ thân nhiệt khác khi sôt cao 10

Cộng 65Câu hỏi số 60. Anh/chi hãy trình bày nội dung thực hiện chăm soc cơ bản

đôi vơi người bệnh viêm câu thận cấp?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Đặt bệnh nhân nghỉ ngơi, nằm đâu cao 52 Việc nghỉ ngơi tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân căn cứ vào lượng

nươc tiểu:Dươi 300ml/24 giờ, cho bệnh nhân nghỉ tuyệt đôi tại giường và kê đâu cao

10

3 Từ 300- 500ml/24 giờ, bệnh nhân co thể đi lại khi cân thiết 104 Trên 500ml/24 giờ, bệnh nhân co thể đi lại và làm những việc nhẹ

nhàng5

5 Luôn giữ ấm cơ thể bệnh nhân 56 Nươc uông: Lượng nươc uông/ngày = lượng nươc tiểu/24h + 300 -

500ml10

7 Lượng đạm: 5

42

Page 43: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Ure máu < 0,5g/l co thể cho bệnh nhân ăn nhiều đạm thực vật, ít đạm động vật. Sô lượng đạm đưa vào trong ngày khoảng 0,25g/kg trọng lượng cơ thể

8 Ure máu > 1g/l chế độ ăn chủ yếu là glucid và 1 sô acid amin cân thiết

5

9 Muôi: hạn chế lượng muôi đưa vào khoảng <1g/ngày. Hạn chế các chất co nhiều Kali khi bệnh nhân co tình trạng tăng Kali máu hay lượng nươc tiểu trong ngày ít hoặc bệnh nhân co suy thận

5

10 Vệ sinh hàng ngày cho bệnh nhân: vệ sinh răng miệng và da để tranh các ổ nhiễm khuẩn

5

Cộng 65

Câu hỏi số 61. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh người bệnh viêm thận bể thận qua đánh giá bằng hoi bệnh và quan sát?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Đánh giá bằng hoi bệnh:1 Co rôi loạn về tiểu tiện không? 52 Màu sắc của nươc tiểu: màu đục hay đo? 53 Đã lân nào đi tiểu ra soi chưa? 54 Đã bi phâu thuật hay co can thiệp gì về hệ thông thận và tiết niệu

không?10

5 Đã sử dụng thuôc gì chưa? 56 Co bi rôi loạn tiêu hoa không? 57 Bi như vậy lân đâu hay lân thứ mấy? 58 Trong gia đình đã co ai bi như vậy hay chưa? 5

* Quan sát:9 Tình trạng bệnh nhân co mệt moi, người hôc hác không? 510 Tình trạng sôt 511 Đau vùng hông một hoặc hai bên 512 Tình trạng nươc tiểu: màu sắc, sô lượng 5

Cộng 65

Câu hỏi số 62. Anh (chi) hãy trình bày những nguyên nhân của suy thận cấp?

Đáp án: 43

Page 44: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm* Nguyên nhân trươc thận:

1 Choáng do chấn thương 52 Các trường hợp bong rộng và sâu 53 Tình trạng mất nươc và rôi loạn điện giải 104 Các trường hợp xuất huyết 5

5 Các khôi u chèn ép làm giảm máu đến thận 5* Nguyên nhân tại thận:

6 Nhiễm độc các hoa chất và kim loại nặng 57 Sôt rét ác tính 58 Huyết tán 109 Các bệnh về mạch thận 5

* Nguyên nhân sau thận:10 Soi niệu quản 511 Các khôi u vùng tiểu khung 5

Cộng 65Câu hỏi số 63. Anh (chi) hãy trình bày một sô chẩn đoán điều dưỡng và

đánh giá chăm soc đôi vơi người bệnh suy thận mạn?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm* Một sô chẩn đoán điều dưỡng:

1 Nhức đâu, mất ngủ do tăng ure máu 52 Chán ăn, buồn nôn do tăng ure máu 53 Tăng thể tích dich ngoại bào do ứ nươc và muôi 54 Sô lượng nươc tiểu giảm do giảm chức năng lọc câu thận 5

5 Nguy cơ nhiễm trùng do sức đề kháng giảm 5* Đánh giá chăm soc:

6 Quan sát tình trạng hô hấp co cải thiện không? 57 Quan sát sô lượng, màu sắc của nươc tiểu so vơi ban đâu 58 Tình trạng thân kinh và tiêu hoa của bệnh nhân 59 Các dấu hiệu sinh tồn co gì bất thường hay tôt lên không? 510 Đánh giá chăm soc điều dưỡng cơ bản co được thực hiện và co đáp

ứng được vơi yêu câu của người bệnh không?5

11 Những vấn đề sai sot hoặc thiếu cân bổ sung vào kế hoạch chăm soc 10

44

Page 45: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

và điều tri để thực hiện12 Các biến chứng xuất hiện 5

Cộng 65Câu hỏi số 64. Anh (chi) hãy trình bày nội dung theo dõi người bệnh trươc

và sau chạy thận nhân tạo?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm* Theo dõi người bệnh trươc chạy thận nhân tạo:

1 Dấu hiệu sinh tồn: Mạch, nhiệt, huyết áp, nhip thở và cân nặng 102 Tình trạng thiếu máu ở bệnh nhân 53 Sô lượng và màu sắc nươc tiểu 54 Theo dõi các xét nghiệm:

Xét nghiệm máu: ure, creatinin, ĐGĐ, khí máu, pH, glucose, protein, hematocrit, Hb

10

5 Xét nghiệm nươc tiểu: ure, creatinin 56 Điện tâm đồ, XQ phổi 5

* Theo dõi người bệnh sau chạy thận nhân tạo:7 Các dấu hiệu sinh tồn và cân nặng của bệnh nhân 58 Lượng nươc tiểu trong 24 giờ 109 Theo dõi các biến chứng:

Nhiễm khuẩn máu, viêm gan virus, xuất huyết5

10 Các xét nghiệm: ure, creatinin máu, ĐGĐ 5Cộng 65

Câu hỏi số 65.Anh (chi) hãy trình bày một sô chẩn đoán điều dưỡng và thực hiện chăm soc cơ bản đôi vơi người bệnh viêm khơp dạng thấp?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Một sô chẩn đoán điều dưỡng:1 Cứng và sưng các khơp buổi sáng do các khơp bi viêm 102 Tăng thân nhiệt do viêm khơp 53 Nguy cơ xuất huyết tiêu hoa do dùng các thuôc kháng viêm dài ngày 54 Nguy cơ tàn phế do tiến triển của bệnh 5

* Thực hiện chăm soc cơ bản:

45

Page 46: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

5 Đặt bệnh nhân nằm nghỉ ở tư thế cơ năng nếu trong giai đoạn cấp 56 Hương dân bệnh nhân cách tự phục vụ mình nếu đã co hiện tượng

biến dạng khơp, bằng cách hàng ngày các đồ dùng của bệnh nhân phải được sắp xếp ở vi trí thích hợp và tiện sử dụng khi cân thiết

10

7 Tích cực vận động nếu tình trạng đau đơn chiu đựng được 58 Động viên, trấn an bệnh nhân để an tâm điều tri 59 Ăn uông đây đủ năng lượng, nhiều sinh tô 510 Vệ sinh sạch sẽ: hàng ngày vệ sinh răng miệng và da để tránh các ổ

nhiễm khuẩn, phát hiện sơm các ổ nhiễm trùng 10

Cộng 65

Câu hỏi số 66. Anh (chi) hãy trình bày nội dung chăm soc cơ bản và giáo dục sức khoe cho bệnh nhân thoái hoa khơp?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Chăm soc cơ bản:1 Để bệnh nhân nghỉ ngơi, nằm ở tư thế dễ chiu nhất và tránh tư thế

gây biến dạng khơp10

2 Giải thích cho bệnh nhân và gia đình về tình trạng bệnh tật 53 Hương dân bệnh nhân và gia đình cách tập luyện các khơp để hạn

chế thoái hoa khơp và biến dạng khơp10

4 Ăn uông đây đủ năng lượng và nhiều hoa quả tươi 5

5 Vệ sinh sạch sẽ hàng ngày 56 Hương dân bệnh nhân cách tự theo dõi các tác dụng phụ của thuôc 5

* Giáo dục sức khoe:7 Bệnh nhân và gia đình cân biết về nguyên nhân, các tổn thương và

tiến triển của bệnh để co thái độ điều tri và chăm soc chu đáo5

8 Giáo dục cho bệnh nhân cách tập luyện đặc biệt trong giai đoạn cấp tránh biến dạng khơp

5

9 Bệnh nhân cân biết các tác dụng phụ của thuôc kháng viêm và biết cách theo dõi các tác dụng phụ của thuôc

5

10 Phải co sự phôi hợp chặt chẽ giữa Thây thuôc, bệnh nhân, gia đình người bệnh, giữa cơ sở điều tri vơi điều dưỡng, phục hồi chức năng và tái giáo dục nghề nghiệp

10

Cộng 65Câu hỏi số 67. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh người bệnh Gút

qua đánh giá bằng hoi bệnh?

46

Page 47: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Hoi các điều kiện thuận lợi như: ăn nhiều thit, rượu, sau chấn

thương kể cả tinh thân, thể chất, vi chấn thương (đi giày chật), sau nhiễm khuẩn, dùng thuôc lợi tiểu như thiazid, …

10

2 Trong gia đình co ai bi bệnh như bệnh nhân không? 53 Vi trí của khơp đau, mức độ đau và hạn chế vận động 54 Các khơp đau đột ngột hay từ từ và thời gian đau như thế nào? 10

5 Gân đây co dùng thuôc gì không? 56 Co buồn nôn, nôn và rôi loạn tiêu hoa không? 57 Bi như vậy lân đâu tiên hay lân thứ mấy? 58 Thời gian các khơp đau kéo dài bao lâu? 59 Co bi bệnh gì khác trươc đây hay không? 510 Hạt tôphi xuất hiện xuất hiện và tính chất của no như thế nào? 511 Sử dụng colchicin co giảm viêm hay không? 5

Cộng 65

Câu hỏi số 68. Anh (chi) hãy trình bày chế độ ăn uông và nghỉ ngơi đôi vơi người bệnh viêm loét dạ dày tá tràng?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Chế độ ăn uông: 1 Trong đợt đau nên cho bệnh nhân ăn những thức ăn mềm, long

(cháo, sữa, súp, …). Ngoài đợt đau ăn uông bình thường10

2 Nên ăn nhẹ, từng ít một và nhai kỹ, đúng bữa, không nên ăn quá nhiều và quá nhanh

5

3 Kiêng rượu, cà phê, chè đặc, thuôc lá và các loại gia vi hoặc các chất dễ kích thích co ảnh hưởng đến dạ dày tá tràng

10

4 Co thể thực hiện chế độ ăn theo yêu câu của Bác sĩ 5

5 Khuyên bệnh nhân uông nhiều nươc, không nên ăn những thức ăn quá nong hoặc quá lạnh

15

* Chế độ nghỉ ngơi: 6 Co chế độ nghỉ ngơi và làm việc thích hợp 57 Nếu bệnh nhân mất ngủ co thể dùng thuôc ngủ 58 Tránh cho bệnh nhân những suy nghĩ lo lắng ảnh hưởng tơi sức 10

47

Page 48: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

khoeCộng 65

Câu hỏi số 69. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh người bệnh ung thư gan giai đoạn cuôi qua đánh giá bằng hoi bệnh và quan sát?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Nhận đinh qua hoi bệnh nhân: 1 Bệnh nhân co tiền sử viêm gan virus hay nghiện rượu không? 102 Cảm giác nặng tức hạ sườn phải, lan ra sau lưng hay không? Đau

nhức các nội tạng khác hoặc xương trong trường hợp di căn. Đau co giảm khi dùng các thuôc giảm đau thông thường không?

15

3 Chán ăn, buồn nôn, nôn, đi tiêu chảy không? 54 Bệnh nhân co triệu chứng sôt khi vào viện hay không? 5

5 Co sụt cân nhiều trong thời gian gân đây không? 5* Nhận đinh qua hoi quan sát:

6 Da, mắt co vàng không? 57 Bụng co chương không? 58 Bệnh nhân co chảy máu chân răng, chảy máu cam, hoặc xuất huyết

dươi da không?10

9 Gây, sút cân thường rõ trong ung thư gan giai đoạn cuôi 5Cộng 65

Câu hỏi số 70. Anh (chi) hãy trình bày một sô chẩn đoán điều dưỡng và thực hiện chăm soc cơ bản đôi vơi người bệnh xuất huyết tiêu hoa?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

* Chẩn đoán điều dưỡng: 1 Chong mặt do mất máu 52 Nôn ra máu do loét dạ dày tá tràng 53 Lo lắng do tình trạng bệnh cấp và nặng 54 Chảy máu do viêm loét polyp trực tràng 5

* Thực hiện chăm soc cơ bản:5 Bệnh nhân phải nằm tại giường, đâu không kê gôi. Phòng nghỉ yên 10

48

Page 49: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

tĩnh6 Động viên để bệnh nhân yên tâm, tránh lo lắng 57 Cho bệnh nhân thở oxy nếu tình trạng chảy máu nặng co choáng 58 Đặt catheter và truyền giữ mạch bằng nươc muôi đẳng trương 59 Đặt ông thông dạ dày tá tràng hút hết máu đông trong dạ dày, đồng

thời theo dõi tình trạng chảy máu qua ông thông10

10 Đi đại tiện tại giường để theo dõi tính chất phân 511 Khi hết nôn ra máu cho bệnh nhân ăn nhẹ: sữa, cháo, súp … 5

Cộng 65

Câu 71. Anh/chi hãy nhận đinh tình trạng người bệnh sau mổ soi niệu?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Tổng trạng người bệnh sau mổ? 52 Dấu hiệu sinh tồn: đặc biệt lưu ý theo dõi mỗi 2h/ lân trong 24 giờ

đâu sau mổ để đánh giá tình trạng mất máu, nhiễm trùng.10

3 Nươc tiểu: màu sắc, sô lượng, tính chất giúp đánh giá hoạt động của thận, tình trạng mất máu.

10

4 Hệ thông ông dân lưu: đâu nôi, lưu thông, máu sắc, sô lượng, tính chất

5

5 Tình trạng vết mổ: đau, chảy máu, nhiễm trùng, tiến triển 56 Đánh giá tình trạng sau mổ qua huyết áp, mạch và đặc biệt là

nươc tiểu5

7 Cân nặng, phù 58 Bilan nươc vào ra rất quan trọng sau mổ 59 Tình trạng đau: sau mổ người bệnh rất đau do vết mổ đường liên

sườn. Điều dưỡng cân đánh giá để giúp bệnh nhân đỡ đau10

Cộng 65

Câu 72. Mục đích của sơ cứu gãy xương?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Giảm đau 20

49

Page 50: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Chông đau cho nạn nhân: Tuyệt đôi không vận động phân bi tổn thương nếu không cân thiết. Nếu co điều kiện thì nên phong bế novocain quanh ổ gãy hoặc tiêm morphin dươi da nếu không co tổn thương sọ não, ổ bụng... kèm theo (dùng theo chỉ đinh của thây thuôc).

2 - Bǎng kín các vết thương nếu co 103 - Cô đinh tạm thời gãy xương. 54 - Thường xuyên nâng cao chi bi gãy sau khi cô đinh để giảm sự

sưng nề5

5 Phòng sốc 56 Hạn chế sự di lệch của đầu xương bị gãy (tránh gây tổn thương

mạch máu, thân kinh, phân mềm nơi gãy, tránh gãy kín thành gãy hở).

5

7 Theo dõi nạn nhân về tình trạng tuần hoàn, đặc biệt là tình trạng tuân hoàn ở phía dươi ổ gãy

10

Cộng 65

Câu 73. Anh/chi hãy trình bày các giai đoạn của bong?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Thời kỳ đầu: Hay là giai đoạn sôc bong

- Xảy ra ngay sau bong và kéo dài trong 48 giờ đâu tuy nhiên co thể kéo dài tơi một tuân tuỳ theo diện tích bong. Bong càng lơn, diện tích bong càng nhiều thì tỉ lệ gặp sôc bong càng cao. Diện tích bong hơn 15% ở người lơn và 10% ở trẻ em thì co nguy co sôc bong. Bong độ 2 trở lên đều co nguy cơ sôc bong.

20

2 Thời kỳ thứ hai: Giai đoạn nhiễm độc cấp tính- Thời kỳ này bắt đâu từ ngày thứ 3 đến 15 ngày sau bong tổn thường hay gặp là nhiễm độc bong cấp và sôt do hấp thu mủ và các chất độc của tổ chức hoại tử và nhiễm khuẩn dân đến nhiễm khuẩn huyết.

20

3 Thời kỳ thứ 3: Giai đoạn nhiễm trùng, thường nhiễm tụ câu vàng (48%), liên câu tan huyết(78%), trực khuẩn mủ xanh, thậm chí co thể do uôn ván- Toàn thân bi suy nhược- Tại vết bong các tổ chức hoại tử nhiều mủ và chảy dich hôi

20

4 Thời kỳ thứ 4: Giai đoạn phục hồi hay suy nhược 5Cộng 65

50

Page 51: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu 74. Anh/chi hãy trình bày quy trình chăm soc người bệnh sau mổ hệ hô hấp?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

1Nhận định tình trạng người bệnh- Tổng trạng- Tình trạng tri giác bằng thang điểm Glasgow- Tình trạng hô hấp: tân sô thở, kiểu thở, âm thở. Theo dõi tình trạng di động của lồng ngực, chỉ sô khí máu...- Tim mạch: mạch, huyết áp. Điện tim, bilan nươc, áp lực tĩnh mạch trung tâm, nươc tiểu mỗi giờ.- Tình trạng da: độ ẩm, màu sắc, đổ đây mao mạch- Hệ thông dân lưu màng phổi: màu sắc, tính chất, sô lượng của dich dân lưu, áp lực hút, hoạt động của hệ thông nhằm phát hiện các dấu hiệu bất thường của hệ thông- Đau ngực: mức độ, vi trí, tính chất đau, liên quan đến nhip thở?- Vết mổ- Đánh giá tâm lý vết mổ.

45

2 Chẩn đoán điều dưỡng- Trao đổi khí giảm do tổn thương tim phổi- Đường thở không thông do tắc nghẽn- Lo lắng về phương pháp mổ và tự chăm soc sau mổ

15

3 Thực hiện quy trình chăm sóc người bệnh sau mổ 5Cộng 65

Câu 75. Anh/chi hãy trình bày diễn biến, biến chứng của soi ông mật chủ?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Khỏi tạm thời

- Soi OMC ngoài giai đoạn tắc mật cấp tính cũng co thể diễn biến khoi tạm thời dù soi vân tồn tại trong ông mật. Bằng các biện pháp điều tri nội khoa: kháng sinh, giãn cơ, chông co thắt lợi mật thì một sô trường hợp mật sẽ lưu thông, hết đau, sôt, vàng da hết từ từ

15

2 Thấm mật phúc mạc: Do ứ đọng trên chỗ tắc, ông mật chủ bi giãn quá độ, mật thấm vào phúc mạc nặng gây viêm phúc mạc mật

10

3 Viêm phúc mạc mật: Do vỡ hoặc thủng OMC, túi mật vi khuẩn vào ổ 10

51

Page 52: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

bụng gây viêm phúc mạc cấp4 Viêm mủ đường mật, abces đường mật: Do ứ đọng mật và nhiễm

trùng  mật gây nên viêm đường mật mủ: dich mật đen, thôi và co mủ. Sau đo co thể hình thành nhiều ổ abcess nho rải rác chủ yếu là gan trái, bệnh nhân lại xuất hiện sôt cao rét run, gan to và đau.

10

5 Chảy máu đường mật: Do soi và áp xe gây tổn thương, loét đường mật làm mật thông vơi một nhánh động mạch hoặc tĩnh mạch trong gan, bệnh nhân co nôn ra máu hoặc đi ngoài phân đen, nhất là trong chất nôn ra co cục máu đông hình giông thoi bút chì.

10

6 Một số biến chứng ít gặp khác: viêm tụy cấp do soi mật, viêm thận cấp do soi, sôc nhiễm khuẩn đường mật…

10

Cộng 65

Câu hỏi số 76. Phân loại và nguyên nhân của tắc ruột cơ học.Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Tắc ruột đơn thuân 5a Nguyên nhân trong lòng ruột

- Do giun đũa- Do bã thức ăn, toc- Do soi mật( hay gặp ở châu Âu)- Do phân su

10

b Nguyên nhân tại thành ruột- Teo ruột, màng ngăn, ruột đôi- Do lao, bệnh Crohn- Do khôi u

10

c Nguyên nhân từ bên ngoài- Dính ruột- Dây chằng - Các khôi u ngoài ruột chèn ép- Abcess trong ổ bụng

10

2 Tắc ruột thắt nghẹt 5- Thoát vi nghẹt: đùi, bẹn, bit … 5- Lồng ruột 5- Dây chằng chẹn ngang 1-2 quai ruột 5

52

Page 53: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Xoắn ruột: ruột non, đại tràng chậu hông, manh tràng 53 Tắc ruột quai kín: lòng ruột bi tắc ở 2 điểm mạch máu nuôi co thể

bi nghẽn. - Đa sô các tác ruột thắt nghẽn là tắc ruột quai kín

5

Cộng 65

Câu hỏi số 77. Phân loại vết thương trong ngoại khoa.Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Vết thương sạch

- Mổ phiên- Không chấn thương- Không nhiễm- Kỹ thuật vô trùng tôt- Không vào hệ hô hấp,tiêu hoá, niệu – sinh dục.

15

2 Vết thương sạch-nhiễm- Vào hệ hô hấp,tiêu hoá, niệu – sinh dục- Cắt ruột thừa- Vào hâu-họng- Vào âm đạo- Vào hệ mật không nhiễm- Kỹ thuật vô trùng khá tôt- Co dân lưu

20

3 Vết thương nhiễm- Vết thương hở còn mơi- Vào hệ tiêu hoa vương vãi dich- Vào hệ niệu,hệ mật co nhiễm- Kỹ thuật vô trùng không tôt- Rạch da qua vùng nhiễm không co mủ

20

4 Vết thương bẩn- Chấn thương co mô hoại tử,vật lạ,phân,điều tri trễ- Thủng tạng rổng- Vào vùng viêm co muû

10

Cộng 65

Câu hỏi số 78. Trình bày mục đích và tai biến của bo bột

53

Page 54: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Mục đích của bo bột

- Bất động giúp cho quá trình liền xương nhanh, tránh can xấu, can lệch.

5

- Phòng ngừa biến dạng chi ( viêm khơp) 5- Sửa chữa biến dạng ( vẹo cột sông, chỉnh hình chi ) 5- Dùng bo bột sau khi phâu thuật hoặc trong điều tri gãy xương. Bất động do kéo tạ được phép vận động hơn.

5

- Bo bột giúp các tổ chức phân mềm tổn thương được phục hồi trong trạng thái nghỉ

5

2 Các tai biến do bo bột 5- Loét do chèn ép: co thể chèn ép tại các mấu xương, do nếp côm ở mặt trong của bột hoặc do di vật giữa bột và chi

10

- Sự sưng nề lên của phân chi được bo bột dân đén rôi loạn dinh dưỡng tại chỗ, tạo thành phong nươc

5

- Bo bột quá chặt: chèn ép mạch, thiếu máu kéo dài dân đến hội chứng Volkmann thậm chí co thể gây hoại tử chi.

5

- Di lệch thứ phát, khơp giả, can lệch do bột long 10- Teo cơ, cứng khơp do bo bột lâu ngày 5

Cộng 65

Câu hỏi số 79. Khái niệm và phân loại trật khơpĐáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Khái niệm

Trật khơp là sự di lệch đột ngột hoàn toàn hoặc không hoàn toàn các mặt khơp vơi nhau do một tác nhân tác động gián tiếp lên khơp ở các chi bi chấn thương hoặc do động tác sai tư thế của khơp

5

2 Phân loại trật khơpa Phân loại theo thời gian 15

Cấp cứu: 48 giờ đâuĐến sơm: 2 ngày đến 3 tuânĐến muộn: sau 4 tuân

54

Page 55: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

b Theo tổn thương giải phâu 15Trật khơp không hoànTrật khơp hoàn toànGây kèm theo trật

c Theo mức độ tái phát 15Trật khơp lân đâuTrật khơp tái điễnTrật khơp liên tôc

d Theo lâm sàng 15Trật khơp kínTrật khơp hởTrật khơp kèm biến chứngTrật khơp khoá

Cộng 65

Câu hỏi số 80. Điều tri bo bột trong gãy xương cẳng tayĐáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Gây tê ổ gãy hoặc tê đám rôi  hoặc gây mê (trẻ con nên cho gây mê). 52 Cách nắn: bệnh nhân nằm ngữa, cánh tay dạng 900, khuỷu tay để

vuông goc5

- Đặt băng vải ở 1/3 dươi cánh tay, kéo ngược lên phía đâu. 5- Chèn 1 miếng ván rộng ở giữa 2 băng vải cho khoi ép cánh tay 5

a Nắn bằng tay: Cân co 2 người: 1 người phụ giữ và kéo cẳng tay, và 1 người nắn

5

- Người phụ kéo ngon cái bệnh nhân theo trục xương quay, và các ngon 2,3,4 lệch về phía trụ

5

- Người nắn chính bop vào giữa cẳng tay để tách màng liên côt  để làm rộng khe này. Xong đặt 2 nẹp bột ở mặt trươc và sau cẳng tay.Trên 2 nẹp bột đạt 2 đũa tre dài 10cm, to 1cm tương ứng vơi màng liên côt. Khi bột đang khô thì ép nhẹ 2 đũa tre mở rộng màng liên côt. Quấn bột tròn cánh cẳng bàn tay, rạch dọc

10

b Nắn bằng khung: Chỉ cân 1 người nắn. Bệnh nhân nằm ngửa, cánh tay dạng  900, khuỷu gập 900. Các ngon treo bằng các rọ may về phía trân nhà làm đôi trọng. Lực kéo được đặt vào các cánh tay bằng các quả cân co trọng lượng  tăng dân tuỳ cơ thể bệnh nhân (co khi đến 7-10kg). Cẳng tay để ngửa hoàn   toàn khi gãy ở 1/3 trên và ngửa

10

55

Page 56: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

nhẹ khi gãy ở 2/3 dươi.Bo bột cánh-cẳng- bàn tay chờ  bột khô mơi bo tạ kéo. Nên rạch dọc bột nếu  chi sưng nề nhiều và cắt xén chỗ  bột  bo thừa nhất là ở lòng bàn tay. Chụp X-quang kiểm tra sau khi  bo  bột.

5

Điều tri bảo tồn thường co kết quả tôt ở các gãy xương ít di lệch, gãy 2/3 dươi, gãy xương trẻ con.

5

Cộng 65

Câu hỏi số 81. Anh (chi) hãy nêu tên và ý nghĩa của các xét nghiệm về hình ảnh trong chẩn đoán bệnh lý tiết niệu.

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 KUB: X quang hệ niệu không chuẩn bi

Mục đích: Xác đinh hình ảnh hệ tiết niệu, phát hiện soi đường tiết niệu, bất thường thận, niệu quản, bàng quang, khôi u lơn

10

2 UIV: X quang hệ niệu co tiêm thuôc cản quangMục đích: xác đinh hình ảnh hệ tiết niệu, phát hiện soi thận, niệu quản, bất thường thận, niệu quản, bàng quang.+ Đánh giá chức năng bài tiết của thận

10

3 UCR: Chụp X quang niệu đạo - bàng quang ngược dòng co bơm thuôc cản quangMục đích: khảo sát bất thường của bàng quang và niệu đạo như, hẹp, giãn, bươu….

10

3 Siêu âm để chẩn đoán và lượng giá di tật thận, soi, mức độ ứ nươc, dich của thận, khôi u, nang thận+ Lượng giá nươc tiểu trong bàng quang+ Đánh giá tuyến tiền liệt.+ Khoả sát bất thường niệu quản, soi niệu quản..

10

5 CT-Scan dùng để khảo sát bất thường của hệ tiết niệu: u, soi, viêm nhiễm, di dạng, chấn thương….. và đánh giá các thương tổn khác trong ổ bụng

10

6 MRI: tương tự như CT nhưng hiện nay chỉ áp dụng cho các trường hợp di ứng hoặc chông chỉ đinh chụp CT

10

7 Xạ hình thận: kháo sát chức năng thận, soi, khôi u thận 5Cộng 65

Câu hỏi số 82. Anh (chi) hãy trình bày các vấn đề cân chăm soc người bệnh mổ đường tiêu hoá.

56

Page 57: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Bụng: tình trạng đau, chương, mức độ di động, các điểm đau và các

dấu hiệu thực thể, nhu động ruột10

2 Tình trạng nôn, nấc 53 Tràn hơi phúc mạc sau mổ hay gặp trong mổ nội soi 53 Vết mổ:vi trí, khâu hay để hở, chảy máu, dich, đau …… 105 Các ông dân lưu: vi trí, loại ông, hệ thông ông? màu sắc, tính chất

của dich10

6 Chức năng ruột: nhu động, tiêu chảy, táo bon, rôi loạn lưu thông 107 Tiết niệu: màu sắc, tính chất sô lượng nươc tiểu 58 Tuân hoàn: choáng và suy giamr khôi lượng tuân hoàn 59 Các vấn đề khác: hô hấp, nhiệt độ, tâm thân … 5

Cộng 65

Câu hỏi số 83. Anh (chi) hãy trình bày chẩn đoán và can thiệp điều dưỡng sau mổ đường tiêu hoá.

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Nguy cơ nhiễm trùng và chảy máu dau mổ 102 Thiếu nươc và điện giải 53 Đau sau mổ bụng: theo dõi kiểu đau, thời gian, vi trí, tính chất, tư

thế giamr đau, hiệu quả thuôc điều tri10

3 Mất sự toàn vẹn của da: xoay trở 2h/ 1 lân tránh loét tư thế 55 Táo bon - tiêu chảy: đánh giá nhu động ruột sau mổ, thức ăn, lượng

nươc nhập5

6 Dinh dưỡng: lượng giá khả năng rôi loạn dinh dưỡng 107 Vệ sinh cá nhân: răng miệng, tắm gội, túi phân, hậu môn nhân tạo 58 Theo dõi những người bệnh co nguy cơ biến chứng cao: người già,

tiểu đường, nghiện rượu, béo phì5

9 Rôi loạn nhip thở vơi thở nông, tiếng thở giảm thường là do đau hoặc tác dụng của thuôc gây mê

10

Cộng 65

Câu hỏi số 84. Anh (chi) hãy trình bày các vấn đề cân nhận đinh tình trạng người bệnh chấn thương sọ não.

57

Page 58: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Tình trạng đâu: rách da, nứt sọ hay vỡ sọ, lõm sọ, dấu hiệu kính

râm, xây xát, bâm mặt,…10

2 Đánh giá tình trạng tăng áp lực nội sọ: kích thươc đồng tử, Glasgow, dấu thân kinh khu trú

10

3 Động kinh cục bộ hay toàn thể 53 Cơ tăng hay giảm phản xạ, tư thế mất võ hay duỗi cứng mất não,

yếu, liệt 1 hoặc 2 bên. Liệt co kèm rôi loạn cảm giác10

5 Dich não tuỷ chảy hay rò ra tai, mũi 56 Rôi loạn dấu hiệu sinh tồn 107 Tiết niệu: màu sắc, tính chất sô lượng nươc tiểu 58 Tâm thân la hét, kích động 59 Tình trạng mất máu sau chấn thương, các tổn thương khác kèm theo 5

Cộng 65

Câu hỏi số 85. Anh (chi) hãy trình bày các bươc hỗ trợ đặt ông dân lưu màng phổi.

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Chuẩn bi bình chứa và dây câu nôi 52 Cho người bệnh nằm đâu cao 53 Sát trùng lân 1 bằng cồn iod vùng cân dân lưu 53 Hỗ trợ bác sĩ mang găng khẩu trang vô khuẩn 55 Mở mâm dụng cụ 56 Tiếp liệu thuôc gây tê 57 Hỗ trợ bác sĩ đặt ông dân lưu

Quan sát tình trạng bệnh nhânGiúp bác sĩ cô đinh dây câuBăng kín vết thương

15

8 Thực hiện y lệnh chụp X quang kiểm tra 59 Đặt bình dân lưu nơi an toàn 510 Ghi hồ sơ 511 Theo dõi bệnh nhân trong nhiểu giờ 5

Cộng 65

58

Page 59: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 86. Anh/chi hãy nêu các công cụ và ý nghĩa việc quản lý thai nghén?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Các công cụ quản lý thai nghén

Sổ khám thai 5Phiếu theo dõi sức khoe bà mẹ tại nhà hoặc phiếu khám thai 5Bảng quản lý thai sản ( bảng con tôm) 5Hộp (hay túi) luân chuyển phiếu hẹn 5

2 Y nghĩa việc quản lý thai nghénNắm chắc sô người co thai trong từng thôn xom 5Phát hiện thai nghén co nguy cơ cao 10Việc khám thai của thai phụ như thế nào 5Hàng tháng bao nhiêu người đẻ tại trạm hoặc phải đẻ tuyến trên 5Theo dõi, chăm soc bà mẹ khi sinh đẻ và sau đẻ cho tơi hết thời kỳ hậu sản

10

Gop phân bảo vệ SKSS cho mọi gia đình, giảm tỷ lệ tử vong 10Cộng 65

Câu hỏi số 87. Anh/chi hãy trình bày sự cân thiết phải khám thai đinh kỳ và những nội dung cân truyền thông và tư vấn chung cho bà mẹ thời kỳ mang thai?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Cho khách hàng biết sự cân thiết phải khám thai đinh kỳ

Để biết được thai nghén lân này bình thường hay co gì đặc biệt 5Biết được cơ thể bà mẹ co thích ứng vơi quá trình thai nghén không 5Phát hiện những nguy cơ trong thai nghén co thể co săn từ trươc hay phát sinh trong khi đang mang thai

5

Lựa chọn nơi đẻ an toàn nhất cho lân thai nghén này 5Biết được điều nên làm, nên tránh đôi vơi thai phụ khi co thai và khi sinh

5

Giảm bơt các tai biến sản khoa, giảm nguy hiểm đến tính mạng mẹ 5

59

Page 60: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

và con2 Những nội dung cân truyền thông và tư vấn chung

Dinh dưỡng thai phụ trong khi co thai 5Lao động làm việc, vệ sinh thân thể trong khi co thai 5Các sinh hoạt khác khi co thai kể cả quan hệ tình dục 5Cân cho thai phụ biết những dấu hiệu bất thường phải đi khám ngay: Ra máu, ra nươc ôi, đau bụng từng cơn, co cơn đau bụng dữ dội, sôt, kho thở, nhức đâu, hoa mắt, chong mặt, mờ mắt, phù nề, đi tiểu ít, tăng cân nhanh, thai đạp yếu, đạp ít hay không đạp

5

Chuẩn bi săn sàng cho cuộc sinh sắp tơi 5Nuôi con bằng sữa mẹ và các biện pháp tránh thai sau khi sinh 5HIV/AIDS và các NKLTQĐTD khácVai trò và trách nhiệm của chồng và các thành viên trong gia đình

5

Cộng 65

Câu hỏi số 88. Anh/chi hãy trình bày chẩn đoán của chuyển dạ - Phân biệt chuyển dạ thật và chuyển dạ giả ?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chẩn đoán chuyển dạ

Các cơn co tử cung co đau bụng tăng dân lên vơi những đặc điểm từ nhẹ đến mạnh, từ ngắn đến dài, từ thưa đến mau vơi tân sô là 3 cơn co trong 10 phút, mỗi cơn co kéo dài trên 20 giây

15

Sản phụ thấy ra chất nhây (nhựa chuôi, mè tây) ở âm đạo 5Cổ tử cung xoa hết hoặc gân hết và đã mở từ 2 cm trở lên 5Đâu ôi thành lập: khi chuyển dạ, cực dươi túi ôi sẽ dãn dân ra do các cơn co tử cung dồn nươc ôi xuông tạo thành đâu ôi

10

2 Phân biệt chuyển dạ thật và chuyển dạ giảCác dấu hiệu Chuyển dạ thật Chuyển dạ giả

Cơn co tử cungLúc đâu nhẹ - ngắn - thưa.Tiến triển tăng dân lên theo quá trình chuyển dạ, cơn co gây đau.

Cơn co tử cung thất thường, không tiến triển tăng dân lên như chuyển dạ thật. 15

Xoa mở cổ tử cung

Cổ tử cung biến đổi, mở rộng dân theo quá trình chuyển dạ.

Cổ tử cung hâu như không tiến triển sau một thời gian theo dõi.

15

60

Page 61: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Cộng 65Câu hỏi số 89. Anh/chi hãy tư vấn cách nuôi con bằng sữa mẹ ngay sau đẻ ?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Cho con nằm cạnh mẹ: Giúp bà mẹ cho con bú sơm trong vòng 1

giờ đâu sau đẻ, mẹ dễ chăm soc, theo dõi con, trẻ ít khoc hơn, thời gian bú mẹ được lâu hơn

10

2 Tư vấn về lợi ích cho con bú sơm: lợi ích của sữa non, sữa về sơm, trẻ tăng cân tôt hơn, ít bi cương tắc sữa, không vắt bo sữa non

10

3 Hương dân bà mẹ cho con bú đúng:Trẻ ngậm bắt vú đúng: môi dươi hương ra ngoài, má chụm tròn, lưỡi chụm quanh đâu vú, quâng vú trên nhiều hơn phía dươiTư thế bú đúng: mẹ đỡ đâu và thân trẻ trên một đường thẳng, mắt và môi trẻ hương vú mẹ, bụng trẻ áp sát bụng mẹTrẻ bú co hiệu quả: mút chậm sâu thỉnh thoảng dừng lại rồi bú tiếp. Co thể nhìn hoặc nghe thấy tiếng trẻ nuôt

25

4 Phát hiện các trường hợp kho khăn khi cho bú mẹ để hương dân chi tiết

10

5 Cách giữu gìn nguồn sữa mẹ: uông nhiều nươc, ăn đủ chất, ngủ đủ 8 giờ/ ngày, sử dụng thuôc theo ý kiến bác sỹ

10

Cộng 65

Câu hỏi số 90. Anh/chi hãy lập kế hoạch chăm soc hậu sản cho sản phụ ngày đâu sau sinh thường?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nhận đinh

Thể trạng: Sắc mặt, tinh thân, mạch, huyết áp, nhip thở, tinh thân sản phụSự tiết sữa, co biết cách cho con bú khôngMức độ co hồi tử cung: mật độ, chiều cao tử cungSản dich, khôi máu tụVết khâu tâng sinh môn (nếu co)

15

2 Những vấn đề cân chăm soc

61

Page 62: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Thể trạng, các dấu hiệu sinh tồn, tinh thân sản phụCo hồi tử cung, máu ra đường âm đạo (các nguyên nhân chảy máu)

5

3 Lập kế hoạch chăm socTheo dõi sát sản phụ đặc biệt trong hai giờ đâu sau đẻ, mỗi 15 phút/ lân trong giờ đâu và 30 phút/ lân giờ thứ 2. + Mạch + Huyết áp + Co hồi tử cung + Ra máu âm đạo

15

Từ giờ thứ 3 đến giờ thứ 6 theo dõi như sau:Đưa bà mẹ về phòng, cho mẹ nằm cùng vơi conĐong băng vệ sinh, theo dõi các yếu tô ở trên 1 giờ/ lânGiúp bà mẹ ăn uông, ngủ đủGiúp và khuyến khích mẹ cho trẻ bú sơmVận động nhẹ sau 6 giờHương dân người mẹ cách chăm soc con, theo dõi chảy máu rônYêu câu bà mẹ và người nhà gọi ngay nhân viên y tế khi sản phụ chảy máu nhiều, đau bụng tăng, nhức đâu, chong mặt hoặc co bất cứ vấn đề gì khác.

20

Từ giờ thứ 7 đến hết ngày đâu: theo dõi thể trạng, sự co hồi tử cung, băng vệ sinh (kiểm tra lượng máu mất), tình trạng vết may tâng sinh môn hoặc vết rách xuất hiện trong trường hợp không cắt tâng sinh môn

10

Cộng 65

Câu hỏi số 91. Anh (Chi) hãy trình bày các vấn đề cân giáo dục sức khoe trong chăm soc trươc sinh?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Dinh dưỡng khi co thai Tăng lượng: sô bữa ăn, sô lượng cơm và thức ăn tăng

Tăng chất: đảm bảo đây đủ (thit, cá, tôm, sữa, trứng, đậu lạc,vừng, dâu ăn, rau quả tươi)Không nên ăn mặn, nên thay đổi mon để ngon miệngKhông hút thuôc lá, uông rượuUông thuôc phải co chỉ đinh của thây thuôcTránh táo bon bằng chế độ ăn hợp lý

20

2 Chế độ làm việc khi co thaiLàm theo khả năng, xen kẽ nghỉ ngơi, tránh làm ban đêm ( từ tháng 25

62

Page 63: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

thứ bảy). Không làm việc vào tháng cuôi Không mang vác nặng trên đâu, trên vai. Không để kiệt sứcKhông làm việc dươi nươc hoặc trên cao. Không tiếp xúc vơi các yếu tô độc hạiTránh đi xa, tránh xoc xe hay va chạm mạnhQuan hệ tình dục thận trọng

3 Vệ sinh khi co thaiỞ nơi thoáng khí sạch sẽ, tránh ẩm, nong, khoiMặc quân áo rộng và thoángTắm rửa thường xuyên, giữ sạch vú và bộ phận sinh dục hàng ngàyDuy trì cuộc sông thoải mái, tránh căng thẳngNgủ ít nhất 8 giờ mỗi ngày. Chú trọng ngủ trưaTránh bơm rửa trong âm đạo

20

Cộng 65Câu hỏi số 92. Anh (Chi) hãy trình bày những nội dung cân tư vấn cho sản

phụ trươc khi sinh và ngay sau sinh?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Tư vấn cho sản phụ trươc khi sinh

Thông tin cho sản phụ về cuộc đẻ bình thường hay đẻ kho 5Giúp đỡ, động viên sản phụ để giảm bơt lo lắng 5Hương dân sản phụ biết cách thở đều, thở sâu (khi không co cơn co), thở nhanh, mạnh kết hợp xoa vùng xương cùng - cụt (khi đau do cơn co), nín hơi, rặn đẻ và cách thổi ra khi không được rặn ...

10

Khuyến khích người thân hoặc bạn bè chăm soc sản phụ, đặc biệt về tinh thân

5

2 Tư vấn cho sản phụ ngay sau khi sinhCung cấp thông tin về cuộc đẻ và tình trạng sơ sinh, hỗ trợ tình cảm cho sản phụ nhất là những trường hợp co vấn đề bất thường. Cho sản phụ tiếp xúc vơi con mơi sinh càng sơm càng tôt

10

Tôn trọng lòng tin truyền thông, phong tục tập quán, giúp đỡ những gì sản phụ và gia đình cân. Giải thích cho sản phụ và gia đình hiểu những việc làm không co lợi cho mẹ và con

10

Tư vấn cho sản phụ và gia đình về theo dõi và chăm soc sau sinh cho cả mẹ và con

05

Tư vấn cho con bú ngay sau đẻ và cách nuôi con bằng sữa mẹ 5Giải thích mọi vấn đề giúp họ giảm nỗi lo âu, băn khoăn 5

63

Page 64: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Lắng nghe, hiểu cặn kẽ và tôn trọng nỗi xúc động của sản phụ 5Cộng 65

Câu hỏi số 93. Anh (Chi) hãy nêu chỉ đinh, chông chỉ đinh và các bươc chuẩn bi đỡ đẻ thường ngôi chom ?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chỉ đinh đỡ đẻ thường ngôi chom

Thai ngôi chom, đâu đã lọt thấp, thập thò ở âm hộ và chuẩn bi sổ 102 Chông chỉ đinh đỡ đẻ thường ngôi chom

Thai không co khả năng đẻ được theo đường dươi 5Ngôi chom chưa lọt 5

3 Chuẩn bi đỡ đẻ thường ngôi choma Phương tiện

Bộ dụng cụ đỡ đẻ và bộ khăn vô khuẩnBộ dụng cụ cắt, khâu tâng sinh mônKhăn, bông, băng, gạc hấp, chỉ khâu, kim khâuDụng cụ để hút nhơt và hồi sức sơ sinh Thông tiểu

15

b Sản phụĐược động viên, hương dân cách thở, cách rặn và thư giãn ngoài cơn rặnĐược hương dân đi đại tiện hoặc thụt tháo phân lúc mơi bắt đâu chuyển dạ và tiểu tiện khi sắp đẻ. Nếu co câu bàng quang mà không tự đái được thì thông tiểuRửa vùng sinh dục ngoài bằng nươc chínSát khuẩn rộng vùng sinh dục và bẹn, đùi, trải khăn vô khuẩn

20

c Tư thế sản phụNằm ngửa trên bàn đẻ, nâng giường đẻ lên để co tư thế nửa nằm nửa ngồi, đâu cao, hai tay nắm vào hai thành bàn đẻ, hai đùi giang rộng, mông sát mép bàn, hai cẳng chân gác trên hai cọc chông giữ chân

10

Cộng 65Câu hỏi số 94. Anh (Chi) hãy trình bày việc chuẩn bi và các bươc tiến hành

kiểm tra bánh rau ?Đáp án:

64

Page 65: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chuẩn bi trươc khi kiểm tra bánh rau

Một khay to, phẳng hoặc một chậu đựng rau khi rau ra 5Găng cao su cho người kiểm tra rau, bông, gạc cân cho việc lau

thấm máu khi kiểm tra5

2 Các bươc tiến hành kiểm tra bánh raua Kiểm tra màng rau

Đánh giá xem màng rau đủ hay thiếu.Vi trí lỗ rách ôi 5Vơi bánh rau sinh đôi cân boc tách phân màng để đánh giá 1 hay 2 bánh rau

5

Vi trí bám của dây rôn: bám trung tâm, bám cạnh hay bám màng 5Các mạch máu từ chân dây rôn đi ra đến tận bờ mép bánh rau để phát hiện múi rau phụ

5

b Kiểm tra bánh rau: lân lượt kiểm tra các phân sauCác múi rau từ trung tâm ra xung quanh xem co múi nào bi khuyết không

5

Chất lượng bánh rau: ổ nhồi máu, ổ lắng đọng calci, tình trạng rau co bi xơ hoa hay không

5

c Kiểm tra dây rônCo bi thắt nút (nút thật) 5Quan sát mặt cắt của dây rôn, kiểm tra các mạch máu rôn 5Đo độ dài dây rôn 5Thông báo kết quả và giải thích những điều cân thiết cho sản phụ 5Giúp sản phụ đong khăn vệ sinh và mặc váy, áo 5

Cộng 65Câu hỏi số 95. Anh (Chi) hãy trình bày nguyên tắc, biện pháp chung và biên

pháp riêng trong chăm soc thai nghén co nguy cơ cao? Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nguyên tắc trong chăm soc thai nghén co nguy cơ cao

Tuyến xã khi phát hiện thai nghén co nguy cơ cao thì phải chuyển lên tuyến huyện

5

Tuyến huyện tùy từng trường hợp và tùy theo khả năng chuyên môn và trang thiết bi của mình mà quyết đinh giữ thai phụ ở lại tuyến của mình để điều tri hoặc gửi lên tuyến tỉnh

5

Cân tôn trọng nguyên tắc sau:

65

Page 66: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Không để xảy ra tai biến rồi mơi đình chỉ thai nghénĐình chỉ thai nghén để cứu mẹ khi cân thiếtTích cực điều tri thai suy và sơ sinh ngạt

15

2 Biện pháp chung trong chăm soc thai nghén co nguy cơ caoQuản lý thai nghén để sơm xác đinh các yếu tô nguy cơ 5Loại bo thai nghén không mong muôn bằng biện pháp sản khoa thích hợp

5

Thực hiện chăm soc và đánh giá mức độ thai nghén nguy cơ vơi phương châm cứu mẹ là chính, cô gắng bảo tồn thai

5

3 Biện pháp riêng trong chăm soc thai nghén co nguy cơ caoĐiều tri nội khoa các bệnh nội khoa của sản phụ: tim, phổi… 5Điều tri ngoại khoa: cắt bo u xơ, khâu vòng cổ tử cung... 5Nghỉ ngơi tại giường. Cai nghiện thuôc lá, ma túy... 5Thuôc giảm co, corticoid giúp cho phổi thai trưởng thành 5Đình chỉ thai nghén để cứu mẹ 5

Cộng 65

Câu hỏi số 96. Anh (Chi) hãy trình bày các nguyên tắc và các điều kiện khi đỡ đẻ thường ngôi chom?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nguyên tắc khi đỡ đẻ thường ngôi chom

Người đỡ đẻ phải tôn trọng nguyên tắc vô khuẩn trong khi đỡ đẻ, phải kiên nhân chờ đợi, hương dân sản phụ rặn khi cổ tử cung mở hết và co cơn co tử cung, không được nong cổ tử cung và âm đạo, không được đẩy bụng sản phụ

15

Ở thì lọt, xuông và xoay không can thiệp, chỉ theo dõi cơn co tử cung, tim thai, độ xoa mở cổ tử cung, độ lọt, khi cổ tử cung mở hết đâu lọt thấp mơi cho sản phụ rặn 15

Thời gian rặn tôi đa ở người con so là 60 phút, ở người con rạ là 30 phút. Nếu quá thời gian này cân can thiệp để lấy thai ra bằng forceps hoặc bằng giác kéo 10

Trong thời gian sản phụ rặn đẻ vân phải theo dõi tim thai thường xuyên, sau mỗi cơn rặn 5

2 Người đỡ đẻ chỉ bắt tay vào đỡ khi co đủ các điều kiện sau

66

Page 67: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Cổ tử cung mở hết 5Ối đã vỡ (chưa vỡ thì bấm ôi) 5Ngôi thai đã lọt và thập thò ở âm môn làm tâng sinh môn căng giãn, hậu môn loe rộng 5

Hương dân cho sản phụ chỉ rặn khi co cảm giác mot rặn cùng vơi sự xuất hiện của cơn co tử cung 5

Cộng 65

Câu hỏi số 97. Anh (Chi) hãy trình bày những nội dung cân chăm soc cho trẻ sơ sinh đẻ non/ nhẹ cân tại tuyến xã và tuyến huyện?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chăm soc trẻ sơ sinh đẻ non/ nhẹ cân tại tuyến xã

Xác đinh tuổi thai, cân nặng, chiều dài, chăm soc thiết yếu sau sinh

5

Chăm soc trẻ trên 2000 g không co suy hô hấp, bú được 5Hương dân bà mẹ giữ ấm cho trẻ bằng phương pháp Kangaroo, nuôi con bằng sữa mẹ, phòng chông nhiễm khuẩn

10

Tiêm bắp vitamin K1: 1 mg ngay sau đẻ; 0,5 mg đôi vơi trẻ co cân nặng < 1500 g

5

Tiêm chủng theo qui đinh: BCG và viêm gan B 5Phát hiện di tật, dấu hiệu nguy hiểm để chuyển trẻ lên tuyến trên 5

2 Chăm soc trẻ sơ sinh đẻ non/ nhẹ cân tại tuyến huyện Thực hiện chăm soc điều tri như tuyến xã 5Và thêm:Chăm soc trẻ từ 1500 g trở lên, không suy hô hấp nặng và co thể bú mẹ hoặc nuôi dưỡng qua đường tiêu hoa

5

Theo dõi các nguy cơ thường gặp của trẻ đẻ non: chú ý vàng da, nhiễm khuẩn, suy hô hấp

5

Chú ý tâm soát bệnh lý võng mạc ở trẻ sơ sinh thiếu tháng 5Chuyển tuyến nếu phát hiện các di tật bẩm sinh ngoài khả năng điều tri và các trường hợp suy hô hấp nặng, các bệnh nhiễm khuẩn không đáp ứng vơi điều tri

5

Theo dõi sự phát triển tinh thân và thể chất của trẻ sau khi ra viện 5Cộng 65

67

Page 68: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 98. Anh (Chi) hãy trình bày chăm soc di tật sơ sinh cân can thiệp tại tuyến xã, huyện và những điểm cân lưu ý khi chăm soc?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chăm soc di tật sơ sinh cân can thiệp tại tuyến xã

Phát hiện các di tật cân can thiệp ngay như: không hậu môn, thoát vi rôn, khe hở thành bụng, teo thực quản, hội chứng tắc ruột.

10

Vận chuyển an toàn lên tuyến trên nơi co khả năng phâu thuật. 5Lưu ý: khi chuyển trẻ bi thoát vi rôn và khe hở thành bụng cân đảm bảo khôi thoát vi được đắp huyết thanh ấm liên tục và vô khuẩn

10

2 Chăm soc di tật sơ sinh cân can thiệp tại tuyến huyệnNhư tuyến xã và thêm: 5Phát hiện được một sô di tật bằng khám lâm sàng, chụp X quang và siêu âm (nếu co)

5

Chuyển tuyến an toàn để phâu thuật 53 Những điểm cân lưu ý khi chăm soc trẻ bi di tật

Những di tật teo tắc ruột phải nhin ăn hoàn toàn và đặt ông thông dạ dày dân lưu

5

Di tật teo thực quản: nhin ăn hoàn toàn, đặt trẻ nằm đâu cao, hút đờm rãi liên tục

10

Thoát vi hoành: tuyệt đôi không bop bong qua mặt nạ, nếu cân hỗ trợ hô hấp phải đặt nội khí quản 5Những di tật về xương khơp cân cô đinh tôt khi vận chuyển 5

Cộng 65

Câu hỏi số 99. Anh (Chi) hãy phân loại và xử trí nhiễm khuẩn rôn trẻ sơ sinh tại tuyến xã?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Phân loại nhiễm khuẩn rốn ở trẻ sơ sinh:

Nhiễm khuẩn rôn tại chỗ Rôn ươt, sưng, đoVùng quanh rôn sưng, đo lan rộng dươi 1 cm

10

Nhiễm khuẩn rôn nặng Rôn sưng, đo hoặc chảy mủ, co mùi hôi 10

68

Page 69: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Vùng quanh rôn sưng, đo lan rộng xung quanh trên 1cmChương bụng

2 Xử trí nhiễm khuẩn rốn trẻ sơ sinh tại tuyến xã:a Nhiễm khuẩn rôn tại chỗ

Điều tri tại chỗ, không cân dùng kháng sinh toàn thânRửa sạch tay; Rửa sạch rôn và nhẹ nhàng thấm khôBôi tím gentian 0,5 % lên vùng rôn nhiễm khuẩn 4 lân/ngày cho đến khi hết mủ

15

Rửa sạch tay sau khi chăm soc rôn 5Hương dân bà mẹ chăm soc tại nhà 5Hẹn khám lại sau 2 ngày 5Khám lại ngay nếu bệnh không đỡ hoặc co các dấu hiệu nguy hiểm toàn thân

5

b Nhiễm khuẩn rôn nặngTiêm bắp 1 liều kháng sinh trươc khi chuyển 5Chuyển lên tuyến trên 5

Cộng 65

Câu hỏi số 100. Anh (Chi) hãy trình bày 10 quyền cơ bản của khách hàng và các phẩm chất cân thiết của cán bộ tư vấn kế hoạch hoa gia đình?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 10 quyền cơ bản của khách hànga Quyền được thông tin 4b Quyền được tiếp cận dich vụ và thông tin 4c Quyền tự do lựa chọn BPTT và từ chôi hoặc chấm dứt BPTT 4d Quyền được nhận dich vụ an toàn 4e Quyền được đảm bảo bí mật 4g Quyền được đảm bảo kín đáo 4h Quyền được thoải mái khi tiếp nhận dich vụ 4i Quyền được tôn trọng 4k Quyền được tiếp tục nhận dich vụ 4l Quyền được bày to ý kiến 42 Các phẩm chất cân thiết của cán bộ tư vấn KHHGĐa Tôn trọng khách hàng 5

69

Page 70: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

b Thông cảm và thấu hiểu đôi vơi khách hàng 5c Thành thật vơi khách hàng 5d Thông tin rõ ràng, co trọng tâm cho khách hàng 10

Cộng 65

Câu hỏi số 101. Anh/chi hãy trình bày đinh nghĩa (tiêu chảy, tiêu chảy cấp, tiêu chảy kéo dài, đợt tiêu chảy), và một sô chẩn đoán chăm soc trong bệnh tiêu chảy?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Tiêu chảy là đi ngoài phân long hoặc toé nươc trên 3 lân trong 24

giờ10

2 Tiêu chảy cấp là đi ngoài phân long hoặc toé nươc trên 3 lân trong ngày (24 giờ) và kéo dài không quá 14 ngày

10

3 Tiêu chảy kéo dài là đi ngoài phân long hoặc toé nươc trên 3 lân trong ngày (24 giờ) và kéo dài trên 14 ngày

10

4 Đợt tiêu chảy là thời gian kể từ ngày đâu tiên bi tiêu chảy tơi ngày mà sau đo hai ngày liền phân của trẻ bình thường.

10

5 Chẩn đoán chăm sóc: một sô chẩn đoán chăm soc thường gặp là:- Nguy cơ mất nươc do tiêu chảy.- Trẻ ỉa phân long nhiều lân do gia tăng tình trạng xuất tiết ở r uột.- Trẻ quấy khoc, kích thích vật vã do mất nươc.- Trẻ lờ đờ do mất nươc nặng- Sôt do nhiễm khuẩn.- Chương bụng do thiếu hụt kali- Nôn nhiều do tăng co bop dạ dày- Phân co máu do tổn thương ruột.- Tiêu chảy kéo dài do chế độ ăn thiếu chất đạm.- Thiếu hụt dinh dưỡng do chế độ ăn kiêng khem quá mức- Mẹ thiếu hiểu biết về cách chăm soc trẻ tiêu chảy.- Mẹ thiếu hiểu biết về cách đề phòng bệnh tiêu chảy.

25

Cộng 65

Câu hỏi số 102. Anh/chi hãy trình nguyên nhân, yếu tô nguy cơ và các chẩn đoán chăm soc co thể gặp trong bệnh còi xương do thiếu vitamin D?

70

Page 71: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Nguyên nhân thiếu vitamin D

- Thiếu ánh nắng mặt trời:- Nhà ở chât hẹp, tôi tăm.- Không cho trẻ tiếp xúc vơi ánh nắng mặt trời.- Mặc quá nhiều quân áo.- Thời tiết sương mù (mùa đông xuân...).- Ăn uông:+ Trẻ em thiếu sữa mẹ+ Ăn nhiều bột cũng cản trở quá trình hấp thu calci, phosphor.

20

2 Yếu tố nguy cơ - Tuổi- Trẻ đẻ non- Trẻ mắc các bệnh nhiễm khuẩn nhất là ở hê tiêu hoá và hô hấp.- Màu da: Trẻ da màu hay bi còi xương hơn

15

3 Chẩn đoán chăm sóc- Ra mổ hôi trộm nhiều, ngủ hay giât mình do rôi loạn thân kinh thực vât liên quan đến thiếu vitamin D.- Thop châm liền do rôi loạn quá trình tạo xương vì thiếu Vitamin D.- Đâu to, đâu co nhiều bươu do rôi loạn quá trình tạo xương vì thiếu Vitamin D.- Da xanh, niêm mạc nhợt do thiếu máu.- Biến dạng xương do loãng xương.- Co giât, co cứng do hạ calci máu

30

Cộng 65

71

Page 72: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 103. Anh/chi hãy trình bày nguyên nhân, yếu tô nguy cơ và phân loại mức độ suy dinh dưỡng dựa vào cân nặng theo tuổi (theo WHO 1981)?

Đáp án: STT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Nguyên nhân

- Do sai lâm về phương pháp nuôi dưỡng- Do nhiễm khuẩn

10

2 Các yếu tố nguy cơ- Trẻ đẻ non, đẻ thấp cân.- Trẻ sinh đôi, sinh ba.- Trẻ co di tât bẩm sinh như sứt môi, hở hàm ếch, tim bẩm sinh...- Trẻ sông trong gia đình đông con, bô mẹ ly di.- Trẻ sông trong gia đình kho khăn về kinh tế.- Dich vụ chăm soc y tế yếu kém.

20

3 Phân loại mức độ suy dinh dưỡng dựa vào cân nặng theo tuổi (theo WHO 1981)- Suy dinh dưỡng độ 1: Cân nặng dươi 2SD đến 3SD; tương đương vơi cân nặng còn 70 - 80% trọng lượng của trẻ bình thường.- Suy dinh dưỡng độ 2: Cân nặng dươi 3SD đến 4SD; tương đương vơi cân nặng còn 60 - 70% trọng lượng của trẻ bình thường.- Suy dinh dưỡng độ 3: Cân nặng dươi 4SD; tương đương vơi cân nặng còn dươi 60% trọng lượng của trẻ bình thường.

35

Cộng 65

Câu hỏi số 104. Anh/chi hãy trình bày cách nhận đinh bệnh nhân viêm câu thận cấp?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm

Nhận định1 - Về phân tiền sử: cân khai thác xem bệnh nhi co bi mẩn ngứa (di

ứng), viêm họng, viêm da, chôc đâu và đã được chữa tri như thế nào? Đã bi phù lân nào chưa? Tất nhiên, viêm câu thận cấp là bệnh ít khi tái phát.

15

2 - Về phân bệnh sử: cân hoi xem bệnh nhân co sôt không, co đau đâu, đau họng, buổn nôn, hoa mắt chong mặt và đái nhiều, nươc tiểu màu gì? Bệnh nhân phù từ bao giờ, xuất hiện phù ở đâu trươc, xác đinh

15

72

Page 73: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

tính chất phù?3 - Về phân thăm khám, cân xác đinh:

+ Co ổ nhiễm liên khuẩn không? ở đâu? (trên da co lở loét, co sẹo, họng co đo, amydal co sưng đo và co mủ không).

5

+ Co phù không? mức độ phù? tính chất phù? Nếu nghi ngờ thì phải cân cho bệnh nhân hàng ngày vào giờ cô đinh.

5

+ Sô lượng nươc tiểu? (trong 8 giờ, trong 24 giờ); màu sắc nươc tiểu (vàng xâm, đo hổng, đo thâm, xanh đen). Đo chính xác sô lượng nươc tiểu co ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc đánh giá tình trạng bệnh.

10

+ Huyết áp bao nhiêu? (đo nhiều lân trong ngày); tăng nhẹ huyết áp tăng cao? Co ảnh hưởng đến toàn trạng chưa? (Nhip thở, mạch, tiếng ngựa phi, đau đâu, nôn, co giật, gan to vv...).

10

+ Co dấu hiệu suy tim chưa? Co dấu hiệu phù phổi cấp chưa? Co dấu hiệu phù não không? Co dấu hiệu suy thận cấp chưa?

5

Cộng 65

Câu hỏi số 105. Anh/chi hãy trình bày triệu chứng lâm sàng bệnh lỵ trực khuẩn?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Thời kỳ ủ bệnh: Kéo dài khoảng 1 - 3 ngày, người bệnh chưa co

triệu chứng lâm sàng.10

2 Thời kỳ khởi phát + Hội chứng nhiễm trùng: * Toàn trạng mệt nhọc. * Sôt cao 390- 400C (trẻ nho co thể co giật ).+ Hội chứng rôi loạn tiêu hoá:* Buồn nôn hoặc nôn * Đi ỉa long, phân toàn nươc vàng* Đau bụng* Co thể mất nươc và điện giải.

20

3 Thời kỳ toàn phát+ Hội chứng nhiễm trùng - nhiễm độc : * Sôt cao 390C-400C (giảm sau vài ngày ).* Môi khô, lưỡi bẩn, hôc hác, suy sụp nhanh. - Hội chứng lỵ điển hình:

20

73

Page 74: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

* Đau quặn bụng dọc khung đại tràng từng cơn, rất kho chiu, thường hết đau sau mỗi lân đi ngoài.* Mot rặn ngày càng nhiều làm người bệnh phải đi ngoài nhiều lân, co thể dân đến sa trực tràng ở người già suy kiệt.* Đại tiện phân nhày máu, đi nhiều lân (10-40 lân/1ngày), lượng phân càng ít dân.+ Một sô người bệnh biểu hiện mất nươc và điện giải.- Thời kỳ lui bệnh+ Nếu được điều tri, khoi sau 3-5 ngày.+ Bệnh thường hết sôt sau vài ngày, đỡ đau bụng và mot rặn, đi ngoài phân thành khuôn. Người bệnh ăn uông ngon miệng.

15

Cộng 65Câu hỏi số 106. Trình bày phác đồ A trong điều tri bệnh tiêu chảy.Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Uông nhiều dich để phòng mất nươc

+ Dich co thể là nươc ORS , nươc dừa non , nươc sôi, nươc cơm, nươc cháo, nươc muôi, , không uông nươc ngọt.

+ Sô lượng: < 24 tháng: 50 - 100 ml. Uông sau mỗi lân tiêu chảy≥ 24 tháng: 100 - 200 ml uông sau mỗi lân tiêu chảy.> 10 tuổi: uông theo nhu câu.+ Nên uông đủ lượng ORS trong 2 ngày điều tri tại nhà.

25

2 Ăn thức ăn giàu dinh dưỡng để phòng suy dinh dưỡng.+ Sữa mẹ: Nếu trẻ đang bú mẹ.+ Sữa bò: Nếu trẻ đang ăn sữa bò; ăn bình thường.+ Thức ăn đủ rau, thit, bột, dâu cân nghiền kỹ, ninh nhừ.+ Khi tiêu chảy cho trẻ ăn 5 - 6 bữa/ngày.+ Hết tiêu chảy ăn thêm mỗi ngày 1 bữa trong 2 tuân.

15

3 Uông viên kẽm: Uông mỗi ngày 1 liều trong 14 ngày, nghiền nho viên thuôc rồi mơi chia 5

4 Đưa đến cơ sở y tế:- Đưa trẻ đến theo hẹn khám nếu trẻ không khá hơn sau 2 ngày.

5

- Đưa đến khám lại ngay khi co một trong các dấu hiệu sau:+ Không uông được hoặc bo bú + Bệnh nặng hơn.

15

74

Page 75: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

+ Trẻ co sôt hoặc sôt cao + Phân co máu.+ Trẻ rất khát.

Cộng 65

Câu hỏi số 107. Trình bày 5 tiêu chuẩn chỉnh, 7 tiêu chuẩn phụ và tiêu chuẩn Jone đã sửa đổi (1982) trong chẩn đoán thấp tim

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 5 Tiêu chuẩn chính

- Viêm tim- Viêm đa khơp- Múa giật- Ban vòng- Hạt dươi da (hạt Meynet ).

15

2 7 Tiêu chuẩn phụ- Tiền sử thấp tim hoặc đã bi bênh van tim do thấp- Đau khơp - Khoảng PR kéo dài- Sôt - Tôc độ máu lắng tăng- Bạch câu tăng - Protein C phản ứng (+)

15

3 * Chẩn đoán thấp tim Để chẩn đoán không sot hoặc quá mức hiện nay người ta dựa vào tiêu chuẩn Jone đã sửa đổi (1982) bao gồm:+ 2 tiêu chuẩn chính hoặc 1 tiêu chuẩn chính + 2 tiêu chuẩn phụ ( tiêu chuẩn chính phải là viêm tim )+ Đồng thời phải co dấu hiệu của một đợt nhiễm liên câu mơi xảy ra trươc đo biểu hiện bằng:- ASLO (+) tăng cao.- Cấy dich họng co liên câu khuẩn beta tan máu nhom A.Chú ý:- Khi lấy tiêu chuẩn chính là viêm tim thì không đươc lấy tiêu chuẩn phụ là khoảng PR kéo dài.- Tiêu chuẩn chính là viêm đa khơp thì tiêu chuẩn phụ không được lấy là đau khơp

35

Cộng 65

75

Page 76: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 108. Trình bày lich tiêm chủng cho trẻ em và kể tên 4 loại dụng cụ theo dõi nhiệt độ trong chương trình TCMR

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Lịch tiêm chủng cho trẻ dưới 1 tuổi

Tuổi của trẻ Vắc xin sử dụng

Sơ sinhBCGViêm gan B (VGB) mũi 0 trong vòng 24 giờ

Đủ 02 thángDPT-VGB-Hib mũi 1OPV lân 1

Đủ 03 thángDPT-VGB-Hib mũi 2OPV lân 2

Đủ 04 thángDPT-VGB-Hib mũi 3OPV lân 3

Đủ 09 tháng Sởi mũi 1

45

2 4 loại dụng cụ theo dõi nhiệt độ 20

- Nhiệt kế- Chỉ thi nhiệt độ lọ vắc xin (VVM)- Chỉ thi đông băng điện tử (Freeze-tag)- Thiết bi ghi nhiệt độ tự động

Cộng 65

Câu hỏi số 109. Trình bày nội dung thăm khám và một sô chẩn đoán điều dưỡng trong bệnh thiếu máu do thiếu sắt.

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Thăm khám

- Da, niêm mạc: mức độ da xanh, niêm mạc nhợt phản ánh mức độ thiếu máu. Trong thiếu máu thiếu sắt da xanh nhợt nhạt nhiều, niêm mạc nhợt vừa phải.

10

- Đếm nhip thở: phát hiện tình trạng kho thở do thiếu máu. 5

- Đếm mạch: phát hiện dấu hiệu suy tim do thiếu máu. 5- Đo huyết áp, nhiệt độ. 5

76

Page 77: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Một sô trường hợp phải xem phân: tính chất, màu sắc, xét nghiệm tìm ký sinh trùng.

10

2 Chẩn đoán chăm soc- Da xanh nhợt nhạt do thiếu máu. 5

- Trẻ mệt, ít vân động do thiếu máu. 5- Nguy cơ suy tim do tim làm việc bù trong thời gian dài vì thiếu máu.

10

- Thiếu hụt dinh dưỡng do thiếu yếu tô tạo máu là sắt. 10Cộng 65

Câu hỏi số 110. Trình bày nội dung thăm khám và một sô nhận đinh trong bệnh viêm phổi nặng ở trẻ em?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Thăm khám

- Đếm nhip thở trong 1 phút để xác đinh trẻ co dấu hiệu thở nhanh không?

5

- Quan sát, phát hiện dấu hiệu dấu rút lõm lổng ngực. Khi nhân đinh phải đặt trẻ nằm thẳng để phát hiện dấu hiệu này.

5

- Phát hiện và nghe tiếng thở khò khè: phát hiện bằng cách ghé sát tai vào gân miệng trẻ, đổng thời quan sát thấy thì thở ra kéo dài hơn bình thường.

5

- Phát hiện/nghe thấy tiếng thở rít. 5- Đo nhiệt độ xác đinh trẻ co sôt hay hạ nhiệt độ. 5- Quan sát phát hiện dấu hiệu tím tái ở quanh môi, nếu nặng sẽ tím tái môi, lưỡi và toàn thân.

5

- Phát hiện và đánh giá tình trạng mất nươc. 52 Chẩn đoán chăm soc

- Sôt hoặc giảm thân nhiệt do nhiễm khuẩn 5- Khò khè do tăng xuất tiết ở đường thở. 5- Kho thở do rôi loạn thông khí 5- Tím tái do rôi loạn thông khí và khuyếch tán khí. 5- Tím tái nặng do suy tim liên quan đến thiếu O 2 tổ chức. 5- Mất nươc, điện giải do sôt, thở nhanh hoặc nôn kèm theo 5

Cộng 65

77

Page 78: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 111. Trình bày biến chứng của bệnh sởiĐáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 - Virus sởi phá huỷ lơp biểu mô niêm mạc và hệ thông miễn dich,

làm giảm lượng Vitamin A, do đo trẻ co nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm khác, nhiều tuân sau đo như phế câu, vi trùng Gram (-), Adenovirus, Candida ... Vì vậy trẻ mắc sởi 3 tháng gân đây cân được kiểm tra, phát hiện các biến chứng:

10

2 - Bội nhiễm: Viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm tai giữa. 5

3 - Thân kinh: Viêm não sau sởi. 54 - Suy dinh dưỡng do ăn uông kiêng khem. 55 - Loét miệng: Các vết loét ở trong miệng, môi, lưỡi; vết loét co

màu đo, được phủ một lơp trắng, rất đau. Vết loét co thể rộng, sâu làm cho trẻ ăn uông kho khăn.

5

6 - Cam tẩu mã (noma): Do bội nhiễm xoắn khuẩn Vincent là một loại vi khuẩn hoại thư, gây loét niêm mạc miệng, lan sâu rộng vào xương hàm gây hoại tử niêm mạc, viêm xương, rụng răng, hơi thở hôi thôi hoặc bội nhiễm do vi khuẩn kỵ khí.

10

7 - Chảy mủ mắt : Dấu hiệu chảy mủ mắt là biểu hiện của nhiễm trùng kết mạc. Mủ thường co dạng váng khi trẻ ngủ làm 2 mi mắt dính chặt vào nhau.

5

8 - Mờ giác mạc: Khi giác mạc bi mờ, co thể thấy giông như một vùng sương mờ phủ lên giác mạc, trẻ thường nhắm chặt mắt khi bi chiếu sáng, co thể thấy ở 1 hoặc cả 2 mắt. Đây là dấu hiệu nguy hiểm, co thể do thiếu Vitamin A. Mờ giác mạc nếu không được điều tri khẩn cấp co thể dân đến loét giác mạc và mù.

10

9 - Rôi loạn tiêu hoá: Tiêu chảy cấp đưa đến mất nươc và điện giải, tiêu chảy kéo dài đưa đến suy dinh dưỡng. 5

10 - Viêm ruột: Do bội nhiễm các loại vi khuẩn như Shigella, E. Coli…

5

Cộng 65

78

Page 79: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 112. Trình bày nội dung khám và quan sát trong bệnh thủy đậuĐáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Khám và quan sát:

- Toàn thân:+ Người bệnh tỉnh táo, tiếp xúc tôt?+ Thể trạng như thế nào? Cân nặng, chiều cao?+ Chỉ sô: Mạch? Nhiệt độ? Huyết áp? Nhip thở?

20

- Hô hấp: Người bệnh co ho, đau ngực không? 5- Tình trạng mọc ban:+ Vi trí mọc? (nhất là ở trên da đâu), mụn nươc ở da hay niêm mạc?+ Đặc điểm:Ban màu đo hay nôt phong màu trong hay màu vàng?

10

- Tiết niệu:Sô lượng, màu sắc nươc tiểu? (Nếu đi tiểu ra máu cân nghĩ tơi biến chứng viêm thận).

10

2 Phát hiện các biến chứng:+ Viêm da, niêm mạc.+ Viêm thận.+ Viêm phổi.+ Thân kinh: viêm não.+ Viêm cơ tim...

20

Cộng 65

Câu hỏi số 113. Trình bày nội dung khám và quan sát trong bệnh uôn vánĐáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện ĐiểmKhám - quan sát- Toàn trạng:+ Tỉnh? Tím tái?+ Thể trạng? Chiều cao-cân nặng?+ Chỉ sô M-T0-HA-NT?

10

79

Page 80: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

+ Phát hiện dấu hiệu rôi loạn thân kinh thực vật: Người bệnh tăng tiết đờm dãi, co vã mồ hôi ?+ Tìm đường vào, vết thương co mủ ? di vật?

- Tình trạng hô hấp:+ Thở nhanh? Rôi loạn nhip thở ?+ Tình trạng tăng tiết?+ Phát hiện triệu chứng co thắt họng, thanh quản gây suy hô hấp.

15

- Tình trạng tuân hoàn:+ Mạch căng? nhanh?+ HA tăng hay giảm? (từng cơn hay liên tục)+ Nhip tim chậm?

10

- Tình trạng co cứng cơ và co giật:+ Quan sát: Thời gian, cường độ, tính chất cơn giật, sô lân giật.+ Triệu chứng cứng hàm.+ Triệu chứng co cứng cơ toàn thân.+ Triệu chứng co giật sau kích thích.

20

- Phát hiện các biến chứng: Hô hấp, tim mạch, bội nhiễm … 5

- Chuẩn bi đây đủ dụng cụ khi người bệnh phải mở khí quản 5

Cộng 65

Câu hỏi số 114: Trình nội dung hoi, quan sát và thăm khám bệnh nhân dạiĐáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Hoi bệnh:

Bệnh sử:- Người bệnh lên cơn dại từ bao giờ?- Những dấu hiệu xuất hiện đâu tiên của bệnh? Chú ý các dấu hiệu: sợ nươc, sợ gio, kích thích thân kinh...

10

Tiền sử:- Bi cho cắn từ bao giờ? Vi trí vết cắn?- Đã tiêm phòng chưa?

15

Hiện tại:- Người bệnh co thay đổi tính nết? (buồn bã, bi kích động ?)- Sợ nươc, sợ gio, sợ ánh sáng?

10

80

Page 81: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Người bệnh co đau nhiều vùng cột sông?- Người bệnh co tình trạng kích dục?

2 Chẩn đoán chăm soc: 30- Người bệnh kích thích tâm thân liên quan đến tổn thương tế

bào thân kinh do virus gây ra.- Nguy cơ thiếu oxy liên quan đến tắc nghẽn đường thở do bi

co thắt thanh quản, phế quản và tăng tiết đờm dãi.- Thiếu hụt dinh dưỡng liên quan đến tắc nghẽn thực quản mà

người bệnh không ăn được .- Người nhà và người bệnh lo lắng về bệnh liên quan đến sự

thiếu hiểu biết về bệnh.

Cộng 65

81

Page 82: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 115. Trình nội dung hoi bệnh và kể một sô chẩn đoán điều dưỡng người bệnh nhiễm Xoắn khuẩn Leptospira

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ thực hiện Điểm1 Hoi bệnh

1.1 Bệnh sử:- Ngày thứ mấy của bệnh?- Diễn biến đâu tiên của bệnh? Chú ý các dấu hiệu: Sôt cao đột ngột kèm theo rét run, mệt moi, đau cơ tự nhiên,...- Đã điều tri gì chưa?

10

1.2 Tiền sử:- Sông ở vùng dich tễ hay không?- Nghề nghiệp co liên quan.- Mắc những bệnh cấp tính, mãn tính kèm theo?

05

1.3 Hiện tại:- Mệt moi? Đau đâu? Buồn nôn?- Đau cơ? Đau như thế nào? Vi trí đau?Co đi lại được không?- Tiểu tiện như thế nào? Màu sắc, sô lượng?- Đau bụng? Đại tiện, màu sắc, sô lượng phân?- Chảy máu cam?- Ho? Ho đờm hay co máu?

25

2 Chẩn đoán điều dưỡng - Người bệnh sôt liên quan đến nguy cơ mất nươc..- Người bệnh tiểu ít liên quan đến biến chứng suy thận cấp.- Người bệnh co nguy cơ thiếu máu liên quan đến xuất huyết nội tạng.- Người bệnh thiếu hụt dinh dưỡng liên quan đến chán ăn.- Người bệnh lo lắng liên quan đến thiếu kiến thức về bệnh.

25

Cộng 65

82

Page 83: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu 116. Anh/chi hãy trình bày mục tiêu cân đạt được khi chăm soc bệnh nhân sôc? Trình bày quy trình chăm soc và theo dõi hô hấp?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ Thực hiện ÐiểmMục tiêu:

1 Đảm bảo kiểm soát và theo dõi liên tục tình trạng bệnh nhân (ý thức, huyết động, hô hấp, đường thở, nươc tiểu..)

10

2 Nắm được xu hương diễn biến của bệnh nhân, phát hiện và xử lý kip thời các rôi loạn gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân

10

3 Thực hiện đây đủ các y lệnh thuôc, thủ thuật can thiệp và xét nghiệm cân thiết

5

4 Đảm bảo các chăm soc cơ bản 55 Giải thích động viên bệnh nhân và người nhà an tâm, hợp tác điều tri 5

Chãm sóc theo dõi hô hấp:6 Cho bệnh nhân thở oxy theo y lệnh 4 -6lit/phút 57 Hút đờm dãi miệng, họng, đặt canun miệng nếu tụt lưỡi

Bop bong qua mặt nạ nếu ngừng thở hoặc thở yếu5

8 Chuẩn bi dụng cụ săn sang để trợ giúp bác sĩ đặt nội khí quản, chuẩn bi máy thở, máy hút đờm dãi

5

9 Đặt tư thế nằm nghiêng an toàn nếu bệnh nhân nôn, hôn mê 510 Theo dõi sát nhip thở, SpO2 15-30 phút/lân khi đang suy hô hấp,

theo dõi và chăm soc đường thở, tình trạng thở máy, nhận đinh sự đáp ứng về hô hấp của bệnh nhân.

10

Cộng 65

83

Page 84: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu 117. Anh/chị hãy trình bày cách xử trí cấp cứu trong sốc phản vệ?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ Thực hiện Ðiểm1 Ngay khi co các biểu hiện sôc ngừng tiếp xúc vơi nguyên nhân nghi

ngờ ngay lập tức: ngừng tiêm truyền, ngừng uông, ngừng bôi..Cho bệnh nhân nằm tại chỗ đâu thấp, chân cao.

10

2 Adrenalin là thuôc chính điều tri thực thụ và cấp cứu nếu bệnh nhân chưa co đường truyền tĩnh mạch, bệnh nhân chưa nặng, chưa tụt huyết áp+ Người lơn: ½ - 1 ông (1ml/ông) tiêm bắp hoặc tiêm dươi da+ Trẻ em: pha loãng 1 ông Adrenalin (1ml) vơi 9ml nươc cất hoặc NaCl 0,9%. Tiêm 10µg/kg/1 lân+ Làm lại các lân tiêm như trên trong 10 -15 phút cho tơi khi bệnh ổn đinh.

20

3 Nếu tình trạng bệnh nhân nặng, tụt huyết áp, đe doạ tử vong:+ Tiêm ngay Adrenalin tôt nhất là tiêm tĩnh mạch 1-2ml/1 lân, pha như trên, lặp lại sau vài phút cho đến khi huyết áp trở về bình thường+ Co thể bơm dung dich Adrenalin pha như trên qua ông nội khí quản khi bệnh nhân đã được đặt nội khí quản hoặc qua màng nhân giáp+ Đặt đường truyền tĩnh mạch, truyền Adrenalin liên tục, bắt đâu vơi 0,03µg/kg/phút, sau đo tăng dân liều để duy trì huyết áp.Nhanh chong báo bác sĩ và tìm người hỗ trợ.

20

4 Chú ý: đảm bảo hô hấp cho thở oxy 6-8lit/phút, nên cho thở qua mặt nạ.

5

5 Nếu suy hô hấp nặng lên, thở oxy không kết quả phải thực hiện ngay bop bong Ambu qua mặt nạ co oxy 100%. Chuẩn bi phụ giúp bác sĩ đặt nội khí quản hoặc mở khí quản.

5

6 Thực hiện y lệnh: truyền dich, dùng thuôc nhanh chong và chính xác. 5Cộng 65

84

Page 85: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu 118. Anh/chi hãy trình bày chăm soc cải thiện oxy và thông khí ở bệnh nhân suy hô hấp cấp?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ Thực hiện Ðiểm1 Kiểm soát đường thở thông thoáng: tư thế cổ ưỡn, đặt canun hâu

họng nếu bệnh nhân tụt lưỡi, ho khạc kém10

2 Hút hâu họng nếu co dich, đờm, lấy di vật trong họng và làm nghiệm pháp Heimlich nếu nghi sặc di vật vào phổi.Trong khi hút đờm cân theo dõi sát dấu hiệu thiếu oxy . Bop bong hỗ trợ ngay hoặc cho thở máy nếu bệnh nhân thở chậm, nông.

10

3 Thở oxy để kiểm soát được PaO2 >60mmHg, SpO2 và SaO2 >92 -95%.

10

4 Thực hiện y lệnh các thuôc giãn phế quản. 55 Vỗ rung đờm, dân lưu tư thế, hương dân bệnh nhân thở chậm và sâu. 56 Phụ giúp bác sĩ đặt nội khí quản và thở máy nếu các biện pháp điều

tri không hiệu quả, tình trạng suy hô hấp tiến triển nặng lên.5

7 Cân chú ý phát hiện và dân lưu tràn khí màng phổi trươc khi cho bệnh nhân thở máy.

5

8 Chuẩn bi máy thở, cài đặt các phương thức và chế độ thở máy tuỳ thuộc vào từng bệnh lý và bệnh nhân.

5

9 Trươc khi chuyển bệnh nhân cân chuẩn bi đây đủ các dụng cụ và máy hỗ trợ hô hấp để đảm bảo kiểm soát hô hấp và huyết động trong khi di chuyển.

10

Cộng 65

Câu 119. Anh/chi hãy trình bày những bươc thực hiện kế hoạch chăm soc để đảm bảo hô hấp ở bệnh nhân phù phổi cấp?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/ Thực hiện Ðiểm1 Cho bệnh nhân ngồi thõng hai chân hoặc nằm tư thế đâu cao > 45o

để làm giảm máu tĩnh mạch trở về tim. 10

2 Hút dich trong miệng, hâu họng. 103 Phụ giúp bác sĩ đặt nội khí quản. Chú ý hút dich phù trào lên trong

nội khí quản.10

4 Theo dõi để mục tiêu cân đạt là bệnh nhân hết tím, SaO2 hoặc SpO2

trên 92 – 95%.10

5 Dùng thuôc lợi tiểu, giãn mạch theo chỉ đinh của bác sĩ. 106 Thực hiện thông khí nhân tạo theo chỉ đinh bác sĩ. 57 Chú ý theo dõi và kip thời phát hiện tình trạng lo lắng của bệnh 10

85

Page 86: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

nhân để an ủi trấn an.Cộng 65

Câu 120. Anh/chi hãy trình bày thực hiện chăm soc để đảm bảo duy trì cân bằng nươc điện giải, toan kiềm ở bệnh nhân suy thận cấp?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/ Thực hiện Ðiểm1 Kiểm soát tôt các thông sô lâm sàng, xét nghiệm sinh hoá và nươc

tiểu:Ghi chép đây đủ các diễn biến các thông sô này

10

2 Ghi chép cân nặng bệnh nhân hằng ngày để theo dõi phù. 53 Theo dõi lượng nươc tiểu và sô lượng dich vào ra:

+ Kiểm soát dich vào: ăn uông và dich truyền+ Kiểm soát dich ra: lượng nươc tiểu, dich tiêu hoá, dich qua các dân lưu, mồ hôi. Nếu co sôt thì cơ thể mất khoảng 500ml/24giờ khi than nhiệt tăng thêm 10C

10

4 Theo dõi bệnh nhân để phát hiện các dấu hiệu thừa dich: phù, tĩnh mạch cổ nổi, kho thở, ran ẩm hai phổi, nhip tim nhanh.

5

5 Kiểm soát cân bằng nươc: hạn chế dich vào (ăn, uông, truyền) trong giai đoạn thiểu niệu (lượng dich vào bằng lượng dich ra cộng vơi 400-500ml)

5

6 Kiểm soát Kali máu: + Hạn chế các thuôc và thức ăn co Kali. Kali co thể sinh ra từ vỡ tế bào (tan máu, tiêu cơ vân, truyền máu) hoặc do dùng thuôc (penicillin G liều cao..) Kali máu tăng khi co toan chuyển hoá. Phải điều tri ngay khi Kali máu >5,0mmol/l hoặc khi điện tâm đồ co dấu hiệu tăng Kali máu.

10

7 Chuẩn bi lọc màng bụng hoặc chạy thận nhân tạo khi co chỉ ðinh. Chuẩn bi trýơc lọc: ðánh giá và ghi chép các chỉ sô huyết ðộng, hô hấp, cân nặng, xét nghiêm HIV,..

10

8 Đánh giá sau lọc: các thông sô huyết động, hô hấp, cân nặng, xét nghiệm điện giaỉ máu, ure, creatinin. Chú ý đề phòng và phát hiện hội chứng mất cân bằng sau khi lọc máu (rôi loạn ý thức, co giật,…). Hội chứng này thường xảy ra ở bệnh nhân co suy thận nặng, ure tăng rất cao và lọc máu lân đâu.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 121. Anh (chi) hãy trình bày những bươc thực hiện chăm soc nhằm đảm bảo nhu câu nươc – dich và dinh dưỡng trên bệnh nhân cấp cứu?

Đáp án:

86

Page 87: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện ĐiểmNhu câu về nươc – dich

1 Mỗi ngày cơ thể cân 30 – 45ml/kg thể trọng, co thể áp dụng công thức sau: + 1 – 10kg: 100ml + 10 – 20kg: 50ml > 20kg: (20 + cân nặng bệnh nhân bằng kg) x 20ml

15

2 Thời tiết nong, bệnh nhân sôt, lượng nươc cân nhiều hơn 53 Sô lượng nươc tiểu nếu tính 50 – 60ml/giờ thì một ngày bệnh nhân

đái khoảng 1500ml. Sô lượng dich cân dùng cho bệnh nhân gấp 1,5 lân thể tích nươc tiểu. Một bệnh nhân bong nặng (co tiêu cơ) cân đái > 100ml/giờ.

10

Nhu câu dinh dưỡng4 Mỗi ngày nhu câu cơ bản của cơ thể cân trung bình 35 Kcal/kg. Bệnh

nhân nhiễm khuẩn cân 50 Kcal/kg. Bệnh nhân bong cân 70 Kcal/kg.10

5 Nhu câu về protein: 0,7 – 1g/kg/ngày 56 Nhu câu về điện giải mỗi ngày:

+ Natri: 2 mEq/kg + sô lượng natri mất đi. Ở người bệnh tim là 0,5 mEq/kg.+ Kali: 1,25 mEq/kg + sô lượng kali mất đi.+ Magie: 1,15 mEq/kg.

15

7 Ngoài ra còn co các nhu câu về vitamin và các chất vi lượng 5Cộng 65

Câu hỏi số 122. Anh (chi) hãy trình bày những bươc thực hiện kế hoạch chăm soc nhằm đảm bảo hô hấp và tuân hoàn ở bệnh nhân hôn mê?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Kiểm soát đường thở:

Nằm nghiêng an toàn, đặt canun miệng tránh tụt lưỡi bảo vệ đường thở.

Hút đờm dãi họng miệng, mũi, hút dich khí phế quản, chăm soc ông nội khí quản nếu đã đặt nội khí quản.

Theo dõi sát tình trạng đường thở. Phải báo ngay cho bác sĩ nếu thấy bệnh nhân co phản xạ nuôt kém để chỉ đinh đặt ông thông dạ dày nuôi dưỡng tránh sặc.

15

2 Kiểm soát nhip thở: Theo dõi sát nhip thở, kiểu thở.

10

87

Page 88: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Biên độ thở, di động của bụng và lồng ngực.3 Kiểm soát tình trạng oxy:

Cho bệnh nhân thở oxy qua ông thông mũi, kính mũi hoặc mặt nạ.

Theo dõi các dấu hiệu của thiếu O2 như: tím, SpO2 thấp. Chuẩn bi dụng cụ và máy thở, hỗ trợ bác sĩ đặt nội khí quản và

cho bệnh nhân thở máy nếu co chỉ đinh.

15

4 Theo dõi sát mạch, huyết áp. Dùng thuôc nâng huyết áp hoặc thuôc hạ huyết áp và truyền dich theo y lệnh.

5

5 Thông báo ngay cho bác sĩ nếu phát hiện thấy: Nhip tim < 60 lân/phút hoặc > 120 lân/phút. Rôi loạn nhip tim. HA tâm thu < 90 mmHg hoặc giảm quá 40 mmHg so vơi huyết

áp nền. HA > 160/90 mmHg hoặc tăng thêm trên 40 mmHg so vơi

huyết áp nền.

20

Cộng 65

Câu hỏi số 123. Anh (chi) hãy trình bày những bươc thực hiện kế hoạch chăm soc nhằm đảm bảo vệ sinh, phòng chông nhiễm khuẩn và phòng chông loét ở bệnh nhân hôn mê?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Đảm bảo vô khuẩn khi chăm soc ông nội khí quản, canun. Hút đờm

đúng kỹ thuật tránh gây tổn thương cho khí phế quản.5

2 Chăm soc mắt: thường xuyên rửa mắt, nho mắt bằng các dung dich bảo vệ mắt, băng mắt và dán mi nếu bệnh nhân không chơp mắt được.

5

3 Chú ý phát hiện các dấu hiệu rôi loạn như táo bon, câu bàng quang. Đặt ông thông bàng quang phải đảm bảo vô khuẩn, túi đựng nươc tiểu phải kín và đặt ở thấp để tránh nhiễm khuẩn ngược dòng. Phải kẹp thông tiểu và tháo kẹp 4 giờ 1 lân trong 15 phút để hạn chế các biến chứng do đặt ông thông.

15

4 Chú ý giữ vệ sinh da, răng miệng, các hôc tự nhiên, bộ phận sinh dục, tâng sinh môn... ngày 2 – 3 lân.

5

5 Chông loét: Những bệnh nhân liệt hoặc bất động nên cho nằm đệm chông

loét sơm.

35

88

Page 89: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Giữ cho da luôn khô, sạch. Giữ ga trải giường khô, sạch. Thay đổi tư thế bệnh nhân đinh kỳ 2 - 3 giờ/lân. Xoa bop và xoa bột talc vào các điểm tì đè. Nếu đã co vết loét: cân cắt lọc tổ chức hoại tử và rửa sạch.

Thay rửa khi băng bi ươt, chăm soc cho đến khi vết loét đây lên và kín miệng.

Nuôi dưỡng đủ calo và protid.Cộng 65

Câu hỏi số 124. Anh (chi) hãy trình bày những bươc cân thực hiện để chuẩn bi cho bệnh nhân thở máy?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày ĐiểmChuẩn bi máy thở

1 Lắp đặt hệ thông dây thở, bộ phận làm ẩm, bộ lọc vi khuẩn. 52 Cắm đường điện, đường oxy, đường khí nén. 53 Đổ nươc vô trùng vào bình làm ẩm theo mức chỉ dân. 54 Bật máy cho máy chạy thử (vơi phổi giả) để kiểm tra: điện, oxy, khí

nén, áp lực, hệ thông các nút chức năng, bộ phận khí dung.10

5 Đặt các thông sô thở theo yêu câu (vơi phổi giả) trươc khi nôi máy vơi bệnh nhân.

10

6 Theo dõi tình trạng lâm sàng và sự thích ứng của bệnh nhân vơi máy. 10Chuẩn bi bệnh nhân

7 Tư thế: thường cho bệnh nhân nằm đâu ngửa, đâu cao. Trong các tình huông đặc biệt khác tùy theo chỉ đinh của bác sĩ.

10

8 Giải thích cho bệnh nhân hiểu lợi ích của thở máy để bệnh nhân hợp tác nếu bệnh nhân tỉnh.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 125. Anh (chi) hãy trình bày những bươc cân thực hiện chăm soc để đảm bảo hô hấp và tuân hoàn trên bệnh nhân sau ngừng hô hấp – tuân hoàn?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày ĐiểmChăm soc đảm bảo hô hấp

1 Người bệnh sau ngừng tim phải thở máy ít nhất 24 giờ. Nếu không co 5

89

Page 90: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

máy thở phải bop bong Ambu.2 Đảm bảo máy thở hoạt động tôt, hệ thông dân khí kín, quan sát thấy

lồng ngực người bệnh di động theo nhip của máy thở5

3 Hút đờm tránh để tắt nội khí quản, xẹp phổi. Trong quá trình hút đờm phải để oxy 100%(3phút trươc và sau hút đờm), theo dõi sát nhip tim trên máy theo dõi bệnh nhân (monitoring), nếu nhip chậm ngừng hút đờm, tiếp tục cho oxy 100%, tiêm 0,5 mg Atropin tĩnh mạch, thông báo cho bác sĩ. Sau khi hoàn tất thủ tục hút đờm phải chuyển lại nồng độ oxy như cũ.

10

4 Theo dõi độ bão hòa oxy trong máu động mạch (SaO2) phải luôn đảm bảo SaO2> 95%, nếu <90% phải xem lại tình trạng máy thở, hút đờm và thông báo ngay cho bác sĩ. Co thể theo dõi độ bão hòa oxy, mạch, SpO2 (phải trên 92%) khi huyết áp trở lại bình thường.

10

5 Nếu mạch, huyết áp, nhip thở trở lại bình thường, SpO2 tôt, xét nghiệp khí máu tôt co thể cho người bệnh thôi thở máy, cho thở Oxy 4-6 lít/phút

10

Đảm bảo chức năng tuân hoàn6 Đảm bảo đường truyền tĩnh mạch chắc chắn, tôt nhất đặt tĩnh mạch

trung tâm để duy trì đường truyền được liên tục, không để tắc hoặc truyền gián đoạn, nhất là khi đang dùng thuôc vận mạch.

10

7 Theo dõi mạch, huyết áp và lượng dich vào - ra nếu thấy bất thường phải thông báo bác sĩ ngay.

5

8 Theo dõi điện tim liên tục, đặt máy monitoring ít nhất 48 giờ hoặc đến khi bệnh nhân hoàn toàn ổn đinh

10

Cộng 65

Câu hỏi số 126. Anh (chi) hãy trình bày những bươc cân thực hiện chăm soc trên bệnh nhân co đặt ông nội khí quản, canun mở khí quản và hút dich phế quản và hút đờm dãi họng miệng?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Chăm soc ông nội khí quản, mở khí quản:

+ Đảm bảo đúng vi trí: nghe phổi, sô cm trên nội khí quản, X quang phổi.

+ Thay dây cô đinh hàng ngày, kiểm tra lại vi trí nội khí quản sau đo.

+ Đo áp lực bong chèn hàng ngày (khoảng 20 mmHg).

15

2 Hút đờm đinh kỳ 2-3 giờ/lân và mỗi khi thấy co đờm 53 Hút dich phế quản và hút đờm dãi họng miệng bằng các ông thông

hút riêng. Nếu dùng chung ông hút (tiết kiệm ông thông): mỗi lân hút 10

90

Page 91: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

sẽ hút dich phế quản trươc sau đo mơi hút dich hâu họng, miệng.4 Các lưu ý khi hút đờm, dich phế quản ở bệnh nhân thở máy:

+ Ấn nút alarm silence ngay trươc khi hút đờm.+ Đặt FiO2 100% trươc khi hút 30 giây – vài phút, trong khi hút

và 1 - 3 phút sau khi hút xong.+ Theo dõi tình trạng lâm sàng và SpO2 trong khi hút: nếu bệnh

nhân xuất hiện tím hoặc SpO2 < 85 – 90% phải tạm dừng hút, lắp lại máy thở vơi FiO2 100% hoặc bop bong oxy 100%.

+ Sau mỗi lân hút phải cho bênh nhân thở máy lại tạm thời vài nhip trươc khi tiếp tục hút.

+ Khi hút xong phải cho bênh nhân thở máy lại theo các thông sô máy như trươc.

+ Tuân thủ nguyên tắc vô trùng.+ Kết hợp vỗ rung để hút đờm được thuận lợi.

35

Cộng 65Câu hỏi số 127. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh điều dưỡng trên

bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá cao?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Tình trạng hô hấp: Bệnh nhân co suy hô hấp không? (tím, vã mồ hôi,

giảm SpO2, thở nhanh,rôi loạn nhip thở, ngừng thở).10

2 Tuân hoàn: Nhận đinh mạch, huyết áp, co dấu hiệu sôc không? 53 Các dấu hiệu chảy máu, mất máu:

+ Đánh giá tình trạng da, niêm mạc.+ Bệnh nhân co ngất hay thoáng ngất khi thay đổi tư thế?+ Tình trạng chất nôn, phân: Co màu đo hay đen, sô lượng

nhiều hay ít?+ Tình trạng dich qua ông thông dạ dày: Xem dich đo hay đen,

sô lượng nhiều hay ít?

20

4 Nươc tiểu: Đo lưu lượng nươc tiểu để đánh giá tình trạng sôc và theo dõi đáp ứng vơi điều tri.

5

5 Tình trạng ý thức: Xem bệnh nhân tỉnh hay hôn mê, co nguy cơ sặc hay không (bệnh nhân nôn, nếu co rôi loạn nuôt sặc dễ co nguy cơ hít vào phổi).

5

Các triệu chứng của bệnh nguyên nhân dân đến xuất huyết tiêu hoa:+ Đau thượng vi? Bệnh nhân co nôn nhiều hay không?+ Các dấu hiệu sơ gan, nghiện rượu đã lâu?

20

91

Page 92: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

+ Tiền sử dùng thuôc như corticoid, aspirin, uông rượu?+ Xem co chảy máu cam, chảy máu trong vùng miệng hay

không?( để chuẩn đoán phân biệt vơi chảy máu tiêu hoa cao).

Cộng 65

Câu hỏi số 128. Anh (chi) hãy trình bày những bươc thực hiện kế hoạch chăm soc đảm bảo hô hấp, huyết động và theo dõi tình trạng chảy máu trên bệnh nhân xuất huyết tiêu hoá cao?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày ĐiểmĐảm bảo hô hấp

1 Cho bệnh nhân thở oxy nếu chảy máu tiêu hoa nặng, co sôc. Theo dõi nhip thở, SpO2.

10

2 Kiểm soát đường thở: nằm nghiêng an toàn, đặt canun miệng nếu bệnh nhân hôn mê, tụt lưỡi (tránh hít phải chất nôn). Chuẩn bi dụng cụ đặt nội khí quản và thở máy nếu co chỉ đinh.

10

Đảm bảo huyết động3 Nằm đâu thấp nếu co dấu hiệu sôc truy mạch. 54 Lấy đường truyền tĩnh mạch ngoại vi lơn và chắc chắn, trường hợp

sôc phải đặt hai đường truyền hoặc đặt catheter tĩnh mạch trung tâm.5

5 Truyền dich nhanh tùy theo mức độ rôi loạn huyết động: truyền dich NaCl 0,9%, dich keo, truyền máu và các chế phẩm của máu khi co chỉ đinh, duy trì huyết áp tôi đa > 90mmHg, mạch <100 lân/phút, bệnh nhân đái tôt (>50ml/giờ).

15

6 Theo dõi sát các thông sô huyết động, ghi chép vào phiếu theo dõi để nắm được diễn biến huyết động và can thiệp kip thời.

5

Theo dõi tình trạng chảy máu7 Theo dõi mạch, huyết áp, nươc tiểu, chất nôn, phân và công thức máu 58 Đặt ông thông dạ dày: Thường nên đặt và lưu ông thông dạ dày theo

dõi chảy máu.+ Theo dõi máu chảy ra qua ông thông dạ dày (sô lượng, màu sắc).+ Rửa dạ dày đến khi nươc trong, hút máu và máu cục ở dạ dày giúp theo dõi và nội soi dạ dày dể dàng hơn.

10

Cộng 65

92

Page 93: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 129. Anh (chi) hãy trình bày những nhận đinh điều dưỡng trên bệnh nhân tai biến mạch máu não?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Đánh giá mức độ hôn mê (sử dụng thang điểm Glasgow) 52 Đánh giá về hô hấp:

+ Đường thở: Tụt lưỡi, ứ động đờm dãi?+ Nhip thở: Rôi loạn nhip thở, ngừng thở?+ Triệu chứng suy hô hấp: Tím , vã mồ hôi, SpO2 thấp…

15

3 Tim mạch: Nhận đinh giá tri huyết áp cao hay thấp? Nhip tim? Cân nhận đinh về tân sô, co rôi loạn nhip không?

10

4 Nhiệt độ: Người bệnh bi sôt hay bi hạ thân nhiệt. 55 Tình trạng thân kinh: Quan sát tình trạng tổn thương thân kinh như:

+ Liệt nửa người, liệt mặt, rôi loạn, rôi loạn nuôt (liệt hâu họng), rôi loạn cơ tròn không?+ Vận động của chi.

10

6 Tiêu hoa: Cân xem người bệnh đặt ông thông dạ dày nuôi dưỡng không, xem co bi xuất huyết tiêu hoa không…

10

7 Bài tiết nươc tiểu: Quan sát đánh giá xem người bệnh đái tự chủ hay không tự chủ để đặt thông tiểu để theo dõi từng giờ hay 24 giờ

10

Cộng 65

Câu hỏi số 130. Anh (chi) hãy trình bày những bươc thực hiện chăm soc đảm bảo nhu câu cơ bản trên bệnh nhân tai biến mạch máu não?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Chông phù não: đảm bảo thông khí tôt, tránh ứ đọng đờm dãi, đạt

người bệnh nằm đâu cao 20-300, kiểm soát tôt huyết áp.5

2 Đảm bảo vô khuẩn tuyệt đôi khi chăm soc ông nội khí quản, canun mở khí quản

5

3 Hút đờm nhẹ nhàng tránh gây thương tích cho khí phế quản. 54 Chú ý giữ vệ sinh da (tắm, gội đâu, vệ sinh bộ phận sinh dục…)

Thay ga trải giường và quân áo thường xuyên, ít nhất 1 lân/ ngày.5

5 Chăm soc mắt: Thường xuyên rửa mắt, nho mắt bằng các thuôc kháng sinh dùng cho mắt (Chloramphenicol 0,4%, Cipro nho mắt…); băng mắt và dán mi nếu bệnh nhân không chơp mắt được.

10

6 Vệ sinh các hôc tự nhiên ngày 2-3 lân (Lau rửa miệng, vệ sinh bộ 15

93

Page 94: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

phận sinh dục, tâng sinh môn…)Vệ sinh vùng đáy chậu, lau người hàng ngày. Khi người bệnh đã ổn đinh tình trạng cho phép co thể đinh kỳ tắm, gội đâu cho người bệnh tại giường.

7 Hàng ngày phải theo dõi, chăm soc chân và các ông dân lưu (nếu co). 58 Người bệnh TBMMN ỉa đái không tự chủ, co đặt ông thông bàng

quang dân lưu nươc tiểu, phải đảm bảo tuyệt đôi vô khuẩn khi đặt thông tiểu, túi đựng nươc tiểu phải kín, đảm bảo vô khuẩn, đặt túi đựng nươc tiểu ở vi trí thấp hơn giường. Theo dõi sô lượng nươc tiểu từng giờ hoặc 24h.

15

Cộng 65

Câu hỏi số 131. Một trong những năng lực của người Cử nhân điều dưỡng đo là năng lực về quản lý. Theo Anh/Chi để công việc quản lý đạt hiệu quả thì người người Cử nhân điều dưỡng cân phải co các kỹ năng quản lý nào?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Kỹ năng lập kế hoạch 62 Kỹ năng tổ chức công việc 63 Kỹ năng kiểm tra, giám sát 64 Kỹ năng đánh giá 55 Kỹ năng giao tiếp 56 Kỹ năng phong vấn 57 Kỹ năng giải quyết vấn đề 58 Kỹ năng giảng dạy 59 Kỹ năng quản lý chuyên môn 610 Kỹ năng làm việc nhom 511 Kỹ năng giải quyết tình huông 612 Kỹ năng giải quyết xung đột 5

Cộng 65

Câu hỏi số 132. Để duy trì và phát triển năng lực cho bản thân và đồng nghiệp. Người cử nhân điều dưỡng cân thực hiện những tiêu chí nào trong các chuẩn năng lực của người cử nhân điều dưỡng?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Xác đinh rõ mục tiêu, nguyện vọng phát triển nghề  nghiệp, nhu 10

94

Page 95: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

câu học tập, điểm mạnh, điểm yếu của bản thân.2 Học tập liên tục để cập nhật kiến thức, kỹ năng và ứng dụng kiến

thức đã học để nâng cao chất lượng thực hành chăm soc điều dưỡng.

10

3 Thực hiện chăm soc người bệnh theo các tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng.

10

4 Thể  hiện thái độ  tích cực vơi những đổi mơi và những quan điểm trái chiều, thể hiện sự  lắng nghe các kiến nghi  và đề  xuất, thử nghiệm những phương pháp mơi và thích nghi vơi những thay đổi.

10

5 Đong gop vào việc đào tạo nâng cao trình độ và phát triển nghề nghiệp cho đồng nghiệp.

10

6 Đong gop vào việc nâng cao vai trò, vi  thế  của người điều dưỡng, ngành điều dưỡng trong ngành y tế và trong xã hội.

5

7 Quảng bá hình  ảnh của người điều dưỡng, thể  hiện tác phong và tư cách tôt, trang phục phù hợp, lời noi thuyết phục và cách cư xử đúng mực.

5

8 Tham gia vào các hoạt động của tổ chức nghề nghiệp. 5Cộng 65

Câu hỏi số 138. Hiện nay, trong các đơn vi y tế người cử nhân điều dưỡng luôn được giữ vai trò lãnh đạo các hoạt động về điều dưỡng. Theo Anh/Chi để trở thành người lãnh đạo hiệu quả thì người điều dưỡng trưởng cân co những phẩm chất cơ bản nào?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Co tâm nhìn chiến lược mang tính bao quát, dám thực hiện những

đổi mơi10

2 Tự tin vào những gì mình làm, những gì mình kêu gọi người khác làm và phải co lập trường vững vàng trong các quyết đinh của mình

7

3 Biết uỷ quyền: phải bảo đảm đúng người đúng việc, phải uỷ quyền trong phạm vi trách nhiệm của người uỷ quyền

5

4 Năng lực chuyên môn: nếu bạn vừa là người quản lý và vừa là một chuyên gia đích thực, các thành viên trong nhom sẽ ngưỡng mộ năng lực chuyên môn của bạn, họ sẽ đặt niềm tin vào khả năng chỉ đạo, điều hành của bạn.

8

5 Quyết đoán trong giải quyết công việc 56 Sử dụng nhân viên hiệu quả : giao nhiệm vụ phù hợp vơi năng lực và

sở trường của nhân viên, “dụng nhân như dụng mộc”10

7 Hài hòa lợi ích cá nhân và tập thể: Chấp nhận thiệt thòi, hy sinh lợi ích cá nhân

5

95

Page 96: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

8 Giao tiếp hiệu quả: co khả năng trình bày quan điểm và truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, hiệu quả

10

9 Công bằng: sẽ tạo ra động cơ phấn đấu cho mọi nhân viên trong tổ chức.

5

Cộng 65

Câu hỏi số 134. Trình bày 12 đức tính cơ bản của người điều dưỡng? Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Người điều dưỡng phải co trình độ chuyên môn tôt và được đào tạo

bài bản. 6

2 Người điều dưỡng phái co kỹ năng giao tiếp tôt. 63 Tính siêng năng, cẩn trọng là một tô chất quan trọng của người điều

dưỡng. 6

4 Người điều dưỡng cân phải co sự quân bình về mặt cảm xúc. 55 Người điều dưỡng phải biết cảm thông, năng động, tự tin, thích

nghi vơi mọi tình huông và mọi môi trường làm việc. 5

6 Người điều dưỡng phải biết yêu thương người bệnh, không bảo thủ đinh kiến, co khả năng làm việc theo nhom và co môi quan hệ tôt đôi vơi các đồng nghiệp.

6

7 Sự thông minh, tư duy nhạy bén, phản ứng nhanh nhẹn là một trong những yếu tô then chôt đôi vơi nghề điều dưỡng.

5

8 Sự vi tha và thấu hiểu là những phẩm chất mà tất cả các điều dưỡng cân phải co.

6

9 Người điều dưỡng cân phải co sự linh hoạt trong giờ giấc làm việc và trách nhiệm của mình.

5

10 Người điều dưỡng cân co độ bền vững về thể chất. 511 Người điều dưỡng cân phải co sự tôn trọng, lễ phép đôi vơi người

bệnh và chấp hành nghiêm các quy đinh của bệnh viện. 5

12 Điều dưỡng cân phải năng động và vui vẻ. 5Cộng 65

96

Page 97: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 135. Biểu tượng của nghề điều dưỡng là gì? Tư tưởng bên trong của hình tượng này được thể hiện trong câu ngạn ngữ nào? Nêu phương hương phát triển ngành điều dưỡng?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 - Biểu tượng của người điều dưỡng : cây đèn đang cháy.

- Tư tưởng bên trong: “Đốt mình lên để soi sáng cho người"10

2 Phương hương phát triển của Ngành điều dưỡng2.1 Nâng cao chất lượng chăm soc, phục vụ người bệnh, cộng đồng dân

cư10

2.2 Củng cô tổ chức, phát triển nguồn nhân lực điều dưỡng, tăng cường vai trò quản lý và đong gop của điều dưỡng vào việc thực hiện các mục tiêu chăm soc sức khoe của ngành Y tế

10

2.3 Tăng cường chất lượng đào tạo kết hợp lý thuyết và thực hành, nghiên cứu khoa học

10

2.4 Tạo môi trường pháp lý và các chế độ chính sách hợp lý 102.5 Tăng cường quản lý công tác điều dưỡng thông qua giám sát, hỗ

trợ, kiểm tra, đánh giá10

2.6 Co sự quan tâm của các cấp, các ngành, các cơ sở y tế ..., sự giúp đỡ của các tổ chức, bạn bè quôc tế và tăng cường công tác hội nhập và hợp tác quôc tế về lĩnh vực điều dưỡng - hộ sinh.

5

Cộng 65

Câu hỏi số 136. Những hành vi điển hình của nhà lãnh đạo lấy con người làm trung tâm và lấy sản phẩm/công việc làm trung tâm là gì?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nhưng hành vi điển hình của nhà lãnh đạo lấy con người làm

trung tâm là: - Tạo môi trường làm việc thân thiện - Thúc đẩy động cơ làm việc- Thúc đẩy ý thức làm việc theo nhom- Quan tâm đến lợi ích của mọi nhân viên - Giúp đỡ nhân viên giải quyết những vấn đề riêng tư của họ.- Đôi xử vơi nhân viên một cách thân thiện và gân gũi .- Khen thưởng kip thời những nhân viên hoàn thành tôt công việc .

35

2 Nhưng hành vi điển hình của nhà lãnh đạo lấy sản phẩm/công 30

97

Page 98: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

việc làm trung tâm, bao gồm:- Thiết lập các tiêu chuẩn công việc- Phân công nhân viên đảm nhiệm từng công việc cụ thể- Cung cấp phương tiện theo yêu câu của công việc- Đưa ra quy trình công việc - Kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện

Cộng 65Câu hỏi số 137. Nêu những phẩm chất không phù hợp vơi người lãnh đạo,

quản lý? Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Kiêu căng, độc đoán, bảo thủ. 62 Bi quan, phiền toái. 63 Không biết dùng người, không khoan dung, sông cách biệt. 74 Ða nghi, thay đổi ý kiến như chong chong. 75 Ôm đồm, lạc lõng trong những chuyện vụn vặt. 66 Noi một đằng làm một nẻo 67 Dấn thân nửa vời "xông pha giúp người thắng trận” 78 Làm việc tùy tiện, theo cảm hứng, không co kế hoạch 79 Ích kỷ, lo danh lợi bản thân, sợ người khác hơn mình 710 Trông cậy vào quyền thế. 6

Cộng 65

Câu hỏi số 138. Anh/ chi hãy trình bày mục đích của hoạt động giám sát? Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện ĐiểmMục đích của giám sát:

1 Đảm bảo các mục tiêu hoạt động phù hợp: giám sát là một trong những cách thích hợp để đảm bảo chắc chắn rằng các mục tiêu của chương trình được thảo luận, giải thích, xác nhận và đạt được sự thông nhất giữa nhà quản lý, người thực hiện và người hưởng lợi về tính phù hợp của mục tiêu.

15

2 Đảm bảo giải quyết được các vấn đề kho khăn gặp phải:- Xem xét lại các vấn đề được qui đinh đã thực hiện như thế nào, co gặp kho khăn gì không? Cùng phân tích những thuận lợi, kho khăn để xác đinh nguyên nhân của kho khăn và co biện pháp giải

15

98

Page 99: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

quyết phù hợp.- Phát hiện những thiếu sot trong kế hoạch để bổ sung, điều chỉnh kip thời.

3 Giúp đỡ động viên: các mục tiêu của việc giám sát phải được chấp nhận và thông hiểu bởi các nhân viên thực hiện. Vì thế giám sát là cách thích hợp để:- Tăng cường tính tự giác của các thành viên khi thực hiện nhiệm vụ được phân công: quản lý, chăm soc …- Giúp nhân viên y tế hoàn thành nhiệm vụ của họ.

15

4 Khuyến khích nâng cao năng lực cán bộ- Xác đinh nhu câu về thông tin của các cán bộ y tế.- Xác đinh các kỹ năng cân co để chăm soc người bệnh, tư vấn GDSK, quản lý, đào tạo và giải quyết vấn đề.- Quyết đinh phương pháp học cho CBYT để họ nâng cao kiến thức.- Đặt ra một chương trình giáo dục liên tục phù hợp vơi nhu câu nhằm nâng cao kỹ năng của người cán bộ y tế.- Xác đinh nhu câu cơ bản của nhân viên.- Lựa chọn và lập kế hoạch về các phương pháp quản lý đào tạo thích hợp.- Xác đinh bất cứ nhu câu đặc biệt nào cho hậu cân và hỗ trợ tài chính. Thảo luận và đưa ra những gợi ý cho công tác quản lý.

20

Cộng 65

Câu hỏi số 139. Nêu những thành tựu ban đâu của điều dưỡng, hộ sinh Việt Nam cũng như những tồn tại và thánh thức của điều dưỡng, hộ sinh Việt Nam hiện nay?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm

Nhưng thành tựu ban đầu của điều dưỡng, hộ sinh Việt Nam1 Hệ thông quản lý điều dưỡng, hộ sinh đã được củng cô và phát triển

từ Bộ Y tế đến các Sở Y tế và các bệnh viện. 5

2 Hệ thông đào tạo điều dưỡng, hộ sinh bao gồm các trường đại học, cao đẳng và trung cấp đã được củng cô và thành lập mơi ở khắp các tỉnh, thành trong toàn quôc:

5

3 Các chính sách cho người điều dưỡng, hộ sinh đã được từng bươc hoàn thiện và tạo hành lang pháp lý để phát triển chuyên ngành điều dưỡng-hộ sinh Việt Nam.

5

99

Page 100: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

4 Tăng cường chất lượng chăm soc người bệnh 5Nhưng tồn tại và thách thức trong lĩnh vực điều dưỡng, hộ sinh

1 Người bệnh chưa được chăm soc đây đủ đáp ứng yêu câu cơ bản khi nằm viện

5

2 Chuyên ngành điều dưỡng, hộ sinh thiếu nghiêm trọng đội ngũ cán bộ đâu đàn co trình độ đáp ứng yêu câu phát triển của chuyên ngành cả về lĩnh vực đào tạo, quản lý và thực hành.

10

3 Sử dụng điều dưỡng viên, hộ sinh viên chưa phân biệt văn bằng, kỹ năng, kỹ sảo và ngạch viên chức

5

4 Y đức và văn hoa phục vụ đang đứng trươc nhiều thách thức 55 Nhận thức của một sô lãnh đạo, cán bộ trong ngành y tế và người bệnh

về vai trò chăm soc của điều dưỡng, hộ sinh viên còn mơ hồ. Điều dưỡng, hộ sinh còn tự ty chưa khẳng đinh rõ chức năng nghề nghiệp

10

6 Nhân lực điều dưỡng, hộ sinh thiếu nghiêm trọng cả về sô lượng, chất lượng và mất cân đôi về cơ cấu tỷ lệ so vơi bác sĩ

5

7 Chất lượng đào tạo chưa đáp ứng được các chuẩn năng lực nghề nghiệp theo khuyến cáo của TCYT thế giơi, kỹ năng thực hành điều dưỡng và giao tiếp chưa thể hiện rõ tính chuyên nghiệp

5

Cộng 65

Câu hỏi số 140. Trình bày mục tiêu cụ thể nhằm tăng cường công tác điều dưỡng, hộ sinh đến năm 2020? Các chỉ sô phấn đấu cho mục tiêu 1?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Mục tiêu cụ thể:

- Tăng cường chất lượng dich vụ chăm soc của điều dưỡng, hộ sinh bảo đảm an toàn, hiệu quả và tăng cường sự hài lòng của người bệnh, người nhà người bệnh và cộng đồng.

10

- Phát triển nguồn nhân lực điều dưỡng, hộ sinh cả về sô lượng, chất lượng, cơ cấu trình độ phù hợp; tăng cường nhân lực cho khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa. Bảo đảm cân đôi giữa đào tạo và sử dụng nhân lực y tế.

10

- Tăng cường năng lực quản lý và điều hành chăm soc của hệ thông điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng các cấp. Đâu tư phát triển hệ thông giảng viên chuyên ngành điều dưỡng, hộ sinh đủ năng lực để giữ vai trò chủ đạo trong việc đào tạo điều dưỡng, hộ sinh vào cuôi năm 2020.

10

2 Các chỉ số phấn đấu cho mục tiêu 1:Mục tiêu 1: Tăng cường chất lượng dich vụ chăm soc của điều dưỡng, hộ sinh bảo đảm an toàn, hiệu quả và tăng cường sự hài

10

100

Page 101: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

lòng của người bệnh, người nhà người bệnh và cộng đồng: - Các quy trình kỹ thuật chăm soc người bệnh, Hương dân KSNK được cập nhật và áp dụng thông nhất trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và ngoài công lập.

5

- 85% điều dưỡng viên, hộ sinh viên được đào tạo phổ cập về KSNK, an toàn người bệnh, an toàn phâu thuật

5

- 85% hộ sinh viên được đào tạo cập nhật Hương dân quôc gia về các dich vụ sức khoe sinh sản và được đào tạo theo chương trình Người đỡ đẻ co kỹ năng.

5

- 100% các bệnh viện triển khai thực hiện đây đủ các nội dung chuyên môn về chăm soc điều dưỡng theo Thông tư 07/2011/TT-BYT ngày 26/1/2011 về Hương dân công tác điều dưỡng về chăm soc người bệnh trong bệnh viện.

5

- 50% bệnh viện/cơ sở chăm soc sức khoẻ áp dụng các tiêu chuẩn chăm soc điều dưỡng được Bộ Y tế thừa nhận vào cuôi năm 2015 và 85% vào cuôi năm 2020.

5

Cộng 65

Câu hỏi số 141. Nêu các chỉ sô phấn đấu cho mục tiêu 3 “Tăng cường năng lực quản lý và điều hành chăm soc của hệ thông điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng các cấp. Đâu tư phát triển hệ thông giảng viên chuyên ngành điều dưỡng, hộ sinh đủ năng lực để giữ vai trò chủ đạo trong việc đào tạo điều dưỡng, hộ sinh vào cuôi năm 2020” ?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Mục tiêu 3 “Tăng cường năng lực quản lý và điều hành chăm soc

của hệ thông điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng các cấp. Đâu tư phát triển hệ thông giảng viên chuyên ngành điều dưỡng, hộ sinh đủ năng lực để giữ vai trò chủ đạo trong việc đào tạo điều dưỡng, hộ sinh vào cuôi năm 2020”:

15

- 100% SYT co điều dưỡng trưởng / Pho phòng Nghiệp vụ y kiêm điều dưỡng/hộ sinh trưởng SYT;

10

- 100% bệnh viện co hệ thông quản lý điều dưỡng theo Thông tư sô 07/TT-BYT ngày 26 tháng 1 năm 2011 và ít nhất 60% trung tâm sức khoe sinh sản, nhà hộ sinh, phòng khám đa khoa co điều dưỡng trưởng hoặc hộ sinh trưởng.

10

- 85% điều dưỡng trưởng, hộ sinh trưởng khoa co trình độ cao đẳng trở lên và co chứng chỉ quản lý điều dưỡng vào cuôi năm 2015. Ít nhất 30% trưởng phòng điều dưỡng bệnh viện và ĐDT/HST các SYT co trình độ sau đại học vào năm 2015 và 50% vào năm 2020

10

- Phấn đấu đạt tỷ lệ 40% giảng viên của các cơ sở đào tạo điều 10

101

Page 102: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

dưỡng, hộ sinh là điều dưỡng viên và hộ sinh viên vào cuôi năm 2015 và 60% vào cuôi năm 2020.- Phấn đấu đạt 20% giảng viên là điều dưỡng viên, hộ sinh viên trong các cơ sở đào tạo co trình độ sau đại học vào cuôi năm 2015 và 30% vào cuôi năm 2020. Đạt 100% giảng viên là điều dưỡng viên, hộ sinh viên co chứng chỉ hành nghề hợp lệ vào cuôi năm 2015.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 142. Nêu các giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực điều dưỡng, hộ sinh?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 - Đẩy mạnh đào tạo thạc sĩ, cao học điều dưỡng, hộ sinh trong nươc

và phôi hợp vơi các sô cơ sở đào tạo co uy tín quôc tế đào tạo thí điểm tiến sĩ điều dưỡng vào cuôi năm 2015. Phấn đấu đến năm 2020 co chương trình đào tạo tiến sĩ điều dưỡng, hộ sinh trong nươc.

15

2 - Tiếp tục củng cô mô hình kết hợp viện trường, thiết lập hệ thông giáo viên điều dưỡng, hộ sinh lâm sàng, thu hút điều dưỡng viên, hộ sinh viên co trình độ và kỹ năng lâm sàng về các cơ sở đào tạo làm công tác giảng dạy.

15

3 - Phát triển các chương trình đào tạo điều dưỡng chuyên khoa trên đại học (Nhi, Hồi sức, Tâm thân, Lão khoa, Phòng mổ, TMH, QLĐD…).

10

4 - Tiếp tục chuẩn hoa chương trình đào tạo theo hương hội nhập khu vực và quôc tế. Triển khai đào tạo điều dưỡng, hộ sinh dựa trên năng lực do Bộ Y tế ban hành và tăng cường thực hành dựa vào bằng chứng. Tổ chức đào tạo theo chuẩn nươc ngoài để đủ điều kiện xuất khẩu điều dưỡng, hộ sinh.

15

5 - Tăng cường thành phân điều dưỡng, hộ sinh vào các Hội đồng xây dựng chương trình đào tạo điều dưỡng, hộ sinh và tăng cường năng lực giảng dạy cho đội ngũ giáo viên là điều dưỡng, hộ sinh.

10

Cộng 65

102

Page 103: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 143. Trình bày các nguyên tắc chăm soc người bệnh trong bệnh viện và các nhiệm vụ chăm soc người bệnh được qui đinh tại Thông tư 07/2011/TT-BYT về chăm soc người bệnh trong bệnh viện ?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Các nguyên tắc chăm sóc người bệnh trong bệnh viện:

a. Người bệnh là trung tâm của công tác chăm soc nên phải được chăm soc toàn diện, liên tục, bảo đảm hài lòng, chất lượng và an toàn.b. Chăm soc, theo dõi người bệnh là nhiệm vụ của bệnh viện, các hoạt động chăm soc điều dưỡng, theo dõi do điều dưỡng viên, hộ sinh viên thực hiện và chiu trách nhiệm. c. Can thiệp điều dưỡng phải dựa trên cơ sở các yêu câu chuyên môn và sự đánh giá nhu câu của mỗi người bệnh để chăm soc phục vụ.

15

2 Nhiệm vụ chăm sóc người bệnh: gồm 12 nhiệm vụa. Tư vấn, hương dân giáo dục sức khoe b. Chăm soc về tinh thânc. Chăm soc vệ sinh cá nhân d. Chăm soc dinh dưỡngđ. Chăm soc phục hồi chức năng e. Chăm soc người bệnh co chỉ đinh phâu thuật, thủ thuật g. Dùng thuôc và theo dõi dùng thuôc cho người bệnhh. Chăm soc người bệnh giai đoạn hấp hôi và người bệnh tử vongi. Thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng k. Theo dõi, đánh giá người bệnhl. Bảo đảm an toàn và phòng ngừa sai sot chuyên môn kỹ thuật trong chăm soc người bệnhm. Ghi chép hồ sơ bệnh án

50

Cộng 65

Câu hỏi số 144. Trình bày các trách nhiệm của Điều dưỡng trưởng khoa trong công tác tổ chức chăm soc người bệnh toàn diện và công tác vệ sinh, kiểm soát nhiễm khuẩn?

Đáp án: TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Tổ chức chăm sóc người bệnh toàn diện 50

103

Page 104: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Tổ chức tiếp nhận và sắp xếp người bệnh khi mơi nhập viện.- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện KHCS NB toàn diện hàng tháng, quý, năm, co sơ kết báo cáo.- Xây dựng và duy trì mô hình phân công chăm soc theo nhom.- Chỉ đạo và theo dõi, chăm soc người bệnh nặng.- Kiểm tra việc chuẩn bi NB trươc khi đi phâu thuật, chuyển khoa, chuyển viện.- Đi buồng cùng trưởng khoa để nhận và tổ chức thực hiện các y lệnh về điều tri và chăm soc.- Chủ động đi buồng hằng ngày để thăm hoi, nắm tình hình và giải quyết các yêu câu của NB.- Phân công công việc và phân công trực cho Điều dưỡng trong khoa.- Kiểm tra đôn đôc việc thực hiện các quy đinh, quy trình kỹ thuật chuyên môn, an toàn lao động của khoa và bệnh viện.- Tổ chức giám sát công tác hành chính, sổ sách, thông kê, báo cáo.- Tổ chức họp hội đồng NB cấp khoa. - Tham gia thường trực khi cân.

2 Tổ chức công tác vệ sinh, kiểm soát nhiễm khuẩn- Giám sát công tác vệ sinh, trật tự và an toàn trong các buồng bệnh.- Kiểm tra việc cọ rửa, khử khuẩn, tiệt khuẩn theo quy đinh.- Giám sát việc thu gom phân loại và xử lý chất thải.- Giám sát việc thực hiện các biện pháp phòng hộ đôi vơi nhân viên.

15

Cộng 65

Câu hỏi số 145. Các phẩm chất đạo đức cá nhân của người điều dưỡng và Các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của điều dữơng Việt Nam ?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Các phẩm chất đạo đức cá nhân của người điều dưỡng:

104

Page 105: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Các phẩm chất về đạo đức- Y thức trách nhiệm cao:- Lòng trung thực vô hạn:- Sự ân cân và cảm thông sâu sắc:- Tính mềm mong và co nguyên tắc:- Tính khẩn trương và tự tin:- Lòng say mê nghề nghiệp:

15

Các phẩm chất mỹ học- Sự tươm tất- Tính đúng mức- Vẻ bên ngoài tề chỉnh- Kiêng các tật xấu.

15

Các phẩm chất trí tuệ- Co khả năng quan sát và đánh giá người bệnh- Co kỹ năng thành thạo- Co khả năng nghiên cứu và cải tiến- Khôn ngoan trong công tác

15

2 Các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của điều dương Việt Nam - Bảo đảm an toàn cho người bệnh- Tôn trọng người bệnh và người nhà người bệnh- Thân thiện vơi người bệnh và người nhà người bệnh- Trung thực trong khi hành nghề- Duy trì và nâng cao năng lực hành nghề- Tự tôn nghề nghiệp- Thật thà đoàn kết vơi đồng nghiệp- Cam kết vơi cộng đồng và xã hội

20

Cộng 65

Câu hỏi số 146. Theo Anh/Chi để phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện thì nhân viên y tế cân phải tuân thủ các nguyên tắc gì? Hãy kể tên một sô nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp.

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Giảm thiểu tôi đa nguồn và ổ nhiễm khuẩn tiềm tàng 102 Chông lây lan chéo giữa các người bệnh vơi người bệnh và vơi nhân 15

105

Page 106: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

viên3 Thiết kế, sắp xếp đồ dùng trong bệnh viện hợp lý: Phòng và các đồ

dùng trong bệnh viện phải được sắp xếp đặc biệt để tránh tích tụ và phát tán vi khuẩn và bụi

5

4 Các khu vực chăm soc người bệnh phải sạch, khô ráo và thoáng khí. 55 Giữ bề mặt láng, dễ lau chùi và tránh bụi tích tụ. 56 Nệm và gôi phải bao nhựa không thấm nươc. 57 Hệ thông lọc không khí phải thiết kế sao cho giảm được sự gieo rắc

vi khuẩn. Thí dụ: phòng mổ, khoa phong co bộ phận lọc không khí và co áp lực dương để khi mở cửa tránh vi khuẩn bay từ ngoài vào phòng. Phòng chăm soc bệnh nhân lao, máy hút khí co áp lực âm để tránh vi khuẩn bay ra khoi phòng.

5

8 Viêm phổi bệnh viện, Nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng huyết, nhiễm khuẩn vết bong

15

Cộng 65

Câu hỏi số 147. Anh chi hãy kể tên các bệnh lây qua đường máu và nêu các biện pháp dự phòng cách ly nguồn lây nhiễm bệnh theo đường máu?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 * Các bệnh lây qua đường máu:

HIV: 0,3%; viêm gan A: 0,3% và viêm gan B: 3 - 5%. 10

2 * Dự phòng bằng biện pháp cách ly nguồn lây nhiễm2.1 Rửa tay trươc và sau khi tiếp xúc vơi mỗi người bệnh 102.2 Mang gǎng mỗi khi co nguy cơ tiếp xúc vơi máu và các dich sinh

học, màng niêm mạc và vùng da bi tổn thương của người bệnh. Đi gǎng khi tay bi trây xươc, chôc nẻ, viêm da.

10

2.3 Sử dụng các phương tiện che chắn cá nhân (áo mổ, ủng vải không thấm nươc, khẩu trang, kính bảo vệ mắt) mỗi khi co nguy cơ vǎng bắn máu (khi thực hiện các thủ thuật, phâu thuật,...)

5

2.4 Thực hiện khử khuẩn sơ bộ (khử nhiễm) dụng cụ trươc khi xử lý. Luôn mang gǎng khi tiếp xúc, vệ sinh khử khuẩn các dụng cụ bẩn.

5

2.5 Hạn chế tiếp xúc vơi đồ vải dính máu. 52.6 Không để các vật sắc nhọn lân vào đồ vải. Đồ vải bẩn cân được thu

gom và vận chuyển trong bao túi riêng. 10

2.7 Cân hết sức thận trọng khi xử lý bệnh phẩm xét nghiệm. 52.8 Khi co các vết bẩn máu và dich cơ thể tại khu vực buồng bệnh thì cân

lau sạch ngay bằng dung dich khử khuẩn thích hợp. Nhân viên vệ 5

106

Page 107: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

sinh cân mang gǎng và đeo khẩu trang khi thực hiện nhiệm vụ.Cộng 65

Câu hỏi số 148. Anh chi hãy cho biết chất thải lây nhiễm được chia làm mấy loại và chất thải vật sắc nhọn thuộc loại nào trong nhom chất thải lây nhiễm? Hãy nêu các biện pháp dự phòng các vết thương do vật sắc nhọn?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Các loại chất thải lây nhiễm:

Co 4 loại:- Chất thải sắc nhọn- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn- Chất thải co nguy cơ lây nhiễm cao- Chất thải giải phâu- Chất thải sắc nhọn: Loại A

15

2 Các biện pháp dự phong các vết thương do vật sắc nhọn2.1 Không tiêm chích nếu không cân thiết. 52.2 Kỹ thuật thực hành phải an toàn khi dùng các vật sắc nhọn. 102.3 Kim tiêm và các dụng cụ sắc nhọn khác sau khi sử dụng cân được

loại bo ngay vào thùng đựng chất thải dành riêng cho vật sắc nhọn. 10

2.4 Không để các vật sắc nhọn lân vơi các chất thải y tế khác. 102.5 Không đậy nắp kim tiêm, cắt kim, bẻ gây hoặc rút kim ra khoi bơm

tiêm trươc khi loại bo kim kèm bơm tiêm vào thùng thu gom vật sắc nhọn.

5

2.6 Khi sử dụng vật sắc nhọn (kim tiêm, dao mổ,...) trong các thủ thuật, phâu thuật cân chú ý không để xảy ra các tổn thương cho những người khác.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 149. Rửa tay là phương pháp hiệu quả nhất để ngăn ngừa sự lan truyền vi khuẩn qua đôi bàn tay. Anh chi hãy nêu các mục đích, nguyên tắc rửa tay? Kể các thời điểm cân thực hiện rửa tay trên lâm sàng?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Mục đích:

- Làm sạch và loại bo vi khuẩn tạm trú trên bàn tay.15

107

Page 108: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Đảm bảo an toàn cho người bệnh và nhân viên y tế.- Giảm nguy cơ nhiễm khuẩn bệnh viện.

2 Nguyên tắc- Mong tay cắt ngắn, không đeo nữ trang.- Rửa tay đúng trình tự.- Khi xả nươc, ngon tay luôn ở vi trí cao nhất.- Không chạm đồng phục vào bồn rửa tay. - Lựa chọn đúng phương pháp rửa tay

25

3 Các thời điểm rửa tay trên lâm sàng:- Trươc khi tiếp xúc vơi người bệnh- Trươc khi làm các thủ thuật vô khuẩn- Sau khi tiếp xúc vơi dich tiết của người bệnh- Sau khi tiếp xúc người bệnh- Sau khi tiếp xúc vơi các vật dụng xung quanh người bệnh.

25

Cộng 65

Câu hỏi số 150. Trình bày mục đích, nguyên tắc của phòng ngừa chuẩn? Nêu các nội dung cơ bản của phòng ngừa chuẩn?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Mục đích của phong ngừa chuẩn:

- PNC nhằm ngăn ngừa lây truyền các bệnh nguyên lây truyền qua đường máu, dich cơ thể, các chất tiết, chất bài tiết (trừ mồ hôi), da tay không nguyên vẹn và niêm mạc. - Thực hiện phòng ngừa là chiến lược đâu tiên giúp cho việc kiểm- Thực hiện phòng ngừa là chiến lược đâu tiên giúp cho việc kiểm soát lây nhiễm chéo qua máu, dich cơ thể, da không lành lặn và niêmsoát lây nhiễm chéo qua máu, dich cơ thể, da không lành lặn và niêm mạc.mạc.- Phòng ngừa chuẩn nhằm hạn chế cả sự lây truyền từ người sang- Phòng ngừa chuẩn nhằm hạn chế cả sự lây truyền từ người sang người cũng như từ người sang môi trường.người cũng như từ người sang môi trường.

15

2 Nguyên tắc của phong ngừa chuẩn- Coi tất cả máu, dich sinh học, các chất tiết, chất bài tiết (trừ mồ hôi) đều co nguy cơ lây truyền bệnh. - Tuân thủ đây đủ các hương dân Phòng ngừa chuẩn. - Sử dụng đúng và co hiệu quả các trang phục phòng hộ đã được trang bi.

15

3 Các nội dung cơ bản của phong ngừa chuẩn 35

108

Page 109: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Vệ sinh tay- Mang trang phục phòng hộ- Vệ sinh hô hấp- Xử lý dụng cụ y tế để dùng lại- Tiêm an toàn và xử trí tai nạn rủi ro nghề nghiệp- Xử lý đồ vải co máu- Vệ sinh môi trường- Xử lý chất thải rắn sắc nhọn.

Cộng 65

Câu hỏi số 151. Trình bày các đường lây truyền nhiễm khuẩn bệnh viện?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 - Lây qua đường tiếp xúc: là đường lây nhiễm quan trọng và phổ biến

nhất trong NKBV và được chia làm hai loại khác nhau là:+ Lây nhiễm qua đường tiếp xúc trực tiếp (tiếp xúc trực tiếp vơi các tác nhân gây bệnh);+ Lây nhiễm qua tiếp xúc gián tiếp (tiếp xúc vơi vật trung gian chứa tác nhân gây bệnh).

15

2 - Lây nhiễm qua đường giọt bắn: khi các tác nhân gây bệnh chứa trong các giọt nho bắn ra khi người bệnh ho, hắt hơi, noi chuyện bắn vào kết mạc mắt, niêm mạc mũi, miệng của người tiếp xúc; các tác nhân gây bệnh truyền nhiễm co trong các giọt bắn co thể truyền bệnh từ người sang người trong một khoảng cách ngắn (<1 mét). Các giọt bắn co kích thươc rất khác nhau, thường >5 μm, co khi lên tơi 30 μm hoặc lơn hơn. Một sô tác nhân gây bệnh qua đường giọt bắn cũng co thể truyền qua đường tiếp xúc trực tiếp hoặc tiếp xúc gián tiếp.

25

3 - Lây qua đường không khí xảy ra do các giọt bắn li ti chứa tác nhân gây bệnh, co kích thươc < 5μm. Các giọt bắn li ti phát sinh ra khi người bệnh ho hay hắt hơi, sau đo phát tán vào trong không khí và lưu chuyển đến một khoảng cách xa, trong một thời gian dài tùy thuộc vào các yếu tô môi trường. Những bệnh co khả năng lây truyền bằng đường không khí như lao phổi, sởi, thủy đậu, đậu mùa, cúm, quai bi hoặc cúm, SARS khi co làm thủ thuật tạo khí dung ...

25

Cộng 65Câu hỏi số 152. Nêu các nguồn lây nhiễm khuẩn bệnh viện?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Từ môi trường: Các tác nhân gây bệnh co thể gặp trong môi 15

109

Page 110: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

trường (không khí, nươc, bề mặt vật dụng xung quanh người bệnh) như nấm vi khuẩn hoặc các loại vi rút và các ký sinh trùng

2 Từ người bệnh : Các yếu tô từ người bệnh làm thuận lợi cho NKBV gồm tuổi, tình trạng sức khoe và phương pháp điều tri được áp dụng. - Tình trạng sức khoe kém, đặc biệt là tuổi cao các đáp ứng miễn dich tế bào và miễn dich dich thể bi suy giảm; trẻ em co hệ thông đáp ứng miễn dich chưa hoàn chỉnh.- Người bệnh nặng dân đến tình trạng tăng trao đổi chất, khả năng miễn dich suy yếu, khả năng chông lại các VSV ngoại sinh giảm và VSV nội sinh phát triển mạnh hơn. - Tình trạng người bệnh khi nhập viện (cấp tính hay không cấp tính), thời gian nằm viện. - Người bệnh thay tạng, ung thư hoặc nhiễm trùng do suy giảm miễn dich ở người nhiễm HIV, người bệnh tổn thương hệ miễn dich, người bệnh đa chấn thương hoặc bong nặng và người bệnh thường xuyên phải điều tri can thiệp.

20

3 - Từ hoạt động chăm sóc và điều trị: thiết bi và dụng cụ sử dụng cho thăm khám, phâu thuật và sử dụng kháng sinh. Khi sử dụng thiết bi xâm nhập như đặt nội khí quản, máy trợ hô hấp, nội soi thăm dò, dân lưu sau mổ, đặt cathete tĩnh mạch trung tâm, dân lưu tiết niệu...tất cả các điều tri can thiệp đo đã làm mất đi cơ chế bảo vệ tự nhiên của cơ thể là ngăn cản sự xâm nhập và tấn công của các VSV gây bệnh và luôn được xem là co nguy cơ cao.

15

4 Từ việc sử dụng kháng sinh không thích hợp Ngày nay, khoảng 70% của NKBV là do các chủng vi khuẩn kháng thuôc. Quá trình kháng thuôc là do hoặc phát triển tính kháng tự nhiên hoặc do các nhà lâm sàng đã lạm dụng kháng sinh trong quá trình điều tri các bệnh nhiễm khuẩn.

15

Cộng 65

110

Page 111: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 153: Trình bày các nguyên nhân gây nhiễm khuẩn bệnh viện?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 NKBV không chỉ gặp ở người bệnh mà còn co thể gặp ở NVYT và

những người trực tiếp chăm soc người bệnh. Thực hiện những biện pháp KSNK trong các cơ sở KBCB cân quan tâm đến nguyên nhân NKBV ở cả hai đôi tượng này.

15

2 Đối với người bệnh - Các yếu tô nội sinh (do chính bản thân người bệnh): Người bệnh mắc bệnh mãn tính, mắc các bệnh tật làm suy giảm khả năng phòng vệ của cơ thể, những người bệnh dùng thuôc kháng sinh kéo dài, trẻ sơ sinh non tháng và người già dễ bi NKBV. Các vi sinh vật cư trú trên da, các hôc tự nhiên của cơ thể người bệnh co thể gây nhiễm trùng cơ hội, đặc biệt khi cơ thể bi giảm sức đề kháng. - Các yếu tô ngoại sinh như: Vệ sinh môi trường, nươc, không khí, chất thải, quá tải bệnh viện, nằm ghép, dụng cụ y tế, các phâu thuật, các can thiệp thủ thuật xâm lấn… - Các yếu tô liên quan đến sự tuân thủ của NVYT: tuân thủ các nguyên tắc vô khuẩn, đặc biệt vệ sinh bàn tay của nhân viên y tế.

25

3 Đối với NVYT Ba nguyên nhân chính làm cho NVYT co nguy cơ bi lây nhiễm. Thường là khi họ bi phơi nhiễm nghề nghiệp vơi các tác nhân gây bệnh qua đường máu do tai nạn nghề nghiệp trong quá trình chăm soc người bệnh, thường gặp nhất là: - Tai nạn rủi ro từ kim tiêm và vật sắc nhọn nhiễm khuẩn, - Bắn máu và dich từ người bệnh vào niêm mạc mắt, mũi, miệng khi làm thủ thuật, - Da tay không lành lặn tiếp xúc vơi máu và dich sinh học của người bệnh co chứa tác nhân gây bệnh.

25

Cộng 65Câu hỏi số 154. Nêu các văn bản quy phạm pháp luật về/liên quan đến kiểm

soát nhiễm khuẩn?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Điều 62 Luật khám bệnh chưa bệnh quy định: Cơ sở khám bệnh,

chữa bệnh co trách nhiệm thực hiện các biện pháp KSNK (Giám sát, khử khuẩn, tiệt khuẩn, vệ sinh, XLCT..); bảo đảm cơ sở vật chất cho KSNK; tư vấn về các biện pháp KSNK; người làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và người bệnh phải tuân thủ các quy đinh về KSNK.

5

2 Quyết định 43/2007/BYT-QĐ ban hành Quy chế Quản lý chất 15

111

Page 112: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

thải y tế đã quy đinh chất thải rắn y tế được chia làm 5 nhom, bao gồm: Chất thải lây nhiễm, Chất thải hoá học nguy hại, Chất thải phong xạ, Bình chứa áp suất, Chất thải thông thường. Quy chế cũng quy đinh tiêu chuẩn các dụng cụ, bao bì thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong bệnh viện; phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trong bệnh viện; vận chuyển chất thải rắn ra ngoài cơ sở y tế ...

3 Thông tư 18/2009/TT-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2009 về hương dân tổ chức thực hiện công tác kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã thay thế cho các quy đinh trươc đây tại Quy chế bệnh viện (1997) các quy chế liên quan đến công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. Theo đo Bộ Y tế đã co quy đinh cụ thể .. 10 nhiệm vụ chuyên môn về KSNK, quy đinh các điều kiện về tổ chức, về nhân lực, trang thiết bi và trách nhiệm của các cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện các nội dung của Thông tư (tham khảo Phụ lục 1: Thông tư 18/2009/TT-BYT về tăng cường công tác KSNK).

15

4 Năm 2010, Bộ Y tế cũng đã ban hành chương trình, tài liệu đạo tạo Phong ngừa chuẩn. Năm 2012, Bộ Y tế tiếp tục ban hành một sô hương dân phòng nhiễm khuẩn như: Phòng nhiễm khuẩn vết mổ, phòng viêm phổi trên người bệnh thở máy, phòng ngừa chuẩn, Tiêm an toàn, Khử khuẩn-tiệt khuẩn, Phòng nhiễm khuẩn huyết ở người bệnh đặt catheter.

15

5 Tại Quyết định số 1040/QĐ-BYT ngày 30/3/2012, Bộ Y tế đã ban hành Kế hoạch hành động quôc gia tăng cường công tác KSNK trong các cơ sở KBCB giai đoạn từ nay đến 2015.

15

Cộng 65Câu hỏi số 155. Nêu các yêu câu về cơ sở hạ tâng và phương tiện đảm bảo

KSNK tại khoa nội trú?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 - Khoa lâm sàng phải co ít nhất một buồng thủ thuật co đủ trang

thiết bi, thiết kế đáp ứng yêu câu KSNK: co bồn rửa tay, vòi nươc, nươc sạch, xà phòng hoặc dung dich rửa tay, khăn lau tay, bàn chải chà tay, bàn làm thủ thuật, tủ đựng dụng cụ vô khuẩn, thùng đựng chất thải.- Khoa truyền nhiễm phải co đủ phương tiện phòng ngừa lây truyền bệnh và co khoảng cách an toàn vơi các khoa, phòng khác và khu dân cư theo quy đinh của pháp luật về phòng, chông bệnh truyền nhiễm.- Các khoa phải co đủ buồng tắm, buồng vệ sinh, nươc sạch, phương tiện rửa cho người bệnh, người nhà và nhân viên y tế.- Mỗi khoa phải co ít nhất một buồng để đồ bẩn và xử lý dụng cụ y tế.- Mỗi khoa phải co ít nhất một buồng cách ly được trang bi các phương tiện cách ly theo hương dân của Bộ Y tế

25

112

Page 113: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

2 - Bồn rửa tay: Tôi thiểu bồn rửa tay cho mỗi 10 giưởng bệnh. Tôt nhất nên sử dụng bồn VST sạch co vòi nươc co cân gạt. Các phương tiện thiết yếu cân trang bi cho mỗi bồn rửa tay bao gồm:+ Nươc máy đủ tiêu chuẩn+ Xà phòng (dung dich, xà phòng bánh nho) và giá đựng xà phòng+ Khăn lau tay một lân, thùng hoặc hộp đựng khăn lau tay co nắp đậy, thùng đựng khăn bẩn.

20

3 - Dung dịch rửa tay không dùng nước có chứa cồn: Đặt ngay tại mỗi thời điểm chăm soc bệnh nhân. Các vi trí cân trang bi dung dich VST co chứa cồn bao gồm+ Giường người bệnh nặng, người bệnh cấp cứu+ Trên các xe tiêm, thay băng+ Bàn khám bệnh, xét nghiệm+ Cửa ra vào mỗi buồng bệnh

20

Cộng 65

Câu hỏi số 156. Trình bày các biện pháp phòng ngừa lây truyền (phòng ngừa bổ sung) qua đường tiếp xúc?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Phòng ngừa lây truyền là áp dụng cho những người bệnh nghi ngờ co

nhiễm những tác nhân gây bệnh quan trọng lây truyền qua tiếp xúc. Khi sử dụng đơn thuân hay phôi hợp chúng phải được kết hợp vơi phòng ngừa chuẩn.Cho người bệnh nằm phòng riêng. Nếu không co phòng riêng, xếp người bệnh ở cùng phòng vơi người bệnh nhiễm cùng tác nhân gây bệnh

15

2 Mang găng sạch, không vô trùng khi đi vào phòng. Trong quá trình chăm soc bệnh nhân cân thay găng sau khi tiếp xúc vơi vật dụng co khả năng chứa nồng độ vi khuẩn cao (phân, dich dân lưu)

3 Mang áo choàng và bao giày sạch không vô trùng trươc khi vào phòng người bệnh và cởi ra trươc khi ra khoi phòng. Sau khi đã cởi áo choàng và bao giây, phải chú ý không được để áo quân chạm vào bề mặt môi trường người bệnh hay những vật dụng khác.

10

4 Tháo găng, áo choàng trươc khi ra khoi phòng và rửa tay ngay bằng dung dich sát khuẩn. Sau khi đã tháo găng và rửa tay, không được sờ vào bất cứ bề mặt môi trường hay vật dụng nào trong phòng bệnh nhân

10

5 10

113

Page 114: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

thì phải chú ý phòng ngừa sự lây nhiễm do tiếp xúc6 Thiết bi chăm soc người bệnh: Nên sử dụng một lân cho từng người

bệnh riêng biệt. Nếu không thể, cân chùi sạch và tiệt khuẩn trươc khi sử dụng cho người bệnh khác.

10

Cộng 65

Câu hỏi số 157. Chỉ đinh vệ sinh tay thường quy được áp dụng khi nào? Nêu những điểm cân lưu ý trong thực hành vệ sinh tay ?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Chỉ định vệ sinh tay thường quy được áp dụng khi:

- Trươc khi tiếp xúc vơi người bệnh- Trươc khi làm các thủ thuật vô trùng- Sau khi tiếp xúc vơi dich tiết của người bệnh- Sau khi tiếp xúc người bệnh- Sau khi tiếp xúc vơi các vật dụng xung quanh người bệnh.

25

2 - Không để mong tay dài, mang mong tay giả, trang sức trên tay khi chăm soc người bệnh.- Tránh chạm vào bề mặt các vật dụng, trang thiết bi khi không cân thiết để phòng lây nhiễm tay từ môi trường hoặc lây nhiễm cho môi trường do tay bẩn trong chăm soc người bệnh.- Thực hiện VST vơi nươc và xà phòng khi tay nhìn thấy vấy bẩn bằng mắt thường hoặc sau khi tiếp xúc vơi máu và dich tiết.- VST bằng dung dich VST co chứa cồn khi tay không thấy bẩn bằng mắt thường.- Phải đảm bảo tay luôn khô hoàn toàn trươc khi bắt đâu hoạt động chăm soc bệnh nhân.- Phải VST ngay nếu đụng chạm tay vào bề mặt môi trường xung quanh phòng ô nhiễm vật dụng và môi trường xung quanh do tay bẩn.

40

Cộng 65

Câu hỏi số 158. Nêu nguyên tắc khử khuẩn và tiệt khuẩn dụng cụ; Tiêu chuẩn chọ lựa hoá chất khử khuẩn?

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nguyên tắc khử khuẩn và tiệt khuẩn dụng cụ

- Dụng cụ khi sử dụng cho mỗi người bệnh phải được xử lý thích hợp25

114

Page 115: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Dụng cụ sau khi xử lý phải được bảo quản bảo đảm an toàn cho đến khi sử dụng- Nhân viên y tế phải được huấn luyện và trang bi đây đủ các phương tiện phòng hộ- Dụng cụ y tế trong các cơ sở KBCB phải được quản lý và xử lý tập trung

2 Tiêu chuẩn chọn lựa hóa chất khử khuẩn1. Phải co phổ kháng khuẩn rộng2. Tác dụng nhanh3. Không bi tác dụng của các yếu tô môi trường4. Không độc5. Không tác hại tơi các dụng cụ kim loại cũng như bằng cao su, nhựa6. Hiệu quả kéo dài trên bề mặt các DC được xử lý.7. Dễ dàng sử dụng8. Không mùi hoặc co mùi dễ chiu9. Kinh tế10. Co khả năng pha loãng11. Co nồng độ ổn đinh kể cả khi pha loãng để sử dụng.12. Co khả năng làm sạch tôt

40

Cộng 65Câu hỏi số 159. Nêu các biện pháp phòng nhiễm khuẩn trong thực hành

tiêm an toàn?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Sử dụng bơm kim tiêm vô khuẩn:

- Sử dụng bơm, kim tiêm vô khuẩn cho mỗi mũi tiêm bằng kiểm tra tình trạng nguyên vẹn của bao, túi bơm kim tiêm đề phòng túi thủng hoặc nhiễm bẩn.- Trường hợp sử dụng bơm kim tiêm chuyên dụng, không co điều kiện sử dụng một lân rồi bo, thì bơm, kim tiêm phải được tiệt khuẩn bằng phương pháp hấp theo hương dân của Bộ Y tế (đảm bảo các chỉ sô thời gian, phương pháp hấp và nhiệt độ).

15

2 Phong nhiễm bẩn phương tiện tiêm và thuốc tiêm:- Chuẩn bi thuôc và phương tiện tiêm ở môi trường sạch, không bụi, vấy máu hoặc dich.- Sử dụng thuôc tiêm một liều. Nếu phải sử dụng thuôc tiêm nhiều liều, cân sử dụng kim lấy thuôc vô khuẩn. Không để kim lấy thuôc lưu lọ thuôc. Bảo quản tôt lọ thuôc sử dụng nhiều lân: lưu trữ trong tủ

20

115

Page 116: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

lạnh không quá 24 giờ, dùng dụng cụ đậy chuyên dụng.- Nên chọn loại ông thuôc tiêm bẻ đâu hơn là loại ông thuôc phải cưa đâu bằng dao cưa.

3 Phong ngừa thương tổn cho người nhận mũi tiêm- Kiểm tra sự nguyên vẹn của lọ, ông thuôc và loại bo những ông thuôc, lọ thuôc không đảm bảo chất lượng (vẩn đục, biến màu, quá hạn sử dụng)- Sử dụng, bảo quản và cất giữ thuôc theo hương dân của nhà sản xuất- Loại bo kim tiêm đã đụng chạm vào bất kỳ bề mặt nào không vô khuẩn

20

4 Phong ngừa tiếp cận với kim tiêm đã sử dụng- Đậy nắp và niêm phong hộp đựng vật sắc nhọn để vận chuyển tơi nơi cất giữ.Không mở, làm rỗng, sử dụng lại hoặc đem bán.- Quản lý chất thải sắc nhọn bằng phương pháp hiệu quả, an toàn và môi trường thân thiện để bảo vệ mọi người khoi bi phơi nhiễm vơi những phương tiện tiêm đã sử dụng.

20

Cộng 65Câu hỏi số 160. Nêu những lưu ý thực hành tiêm an toàn và những điều

không được làm khi thực hành tiêm?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày/thực hiện Điểm1 Nhưng lưu ý thực hành tiêm an toàn

a) Phải thực hiện 5 đúng trươc khi chuẩn bi thuôc, trươc khi tiêm.b) Phải khai thác tiền sử di ứng và chuẩn bi hộp chông sôcc) Phải đảm bảo kỹ thuật vô khuẩn khi từ khi chuẩn bi, pha thuôc, lấy thuôc và tiêm.d) Phải phân loại, thu gom chất thải từ tiêm đúng quy đinhe) Chỉ mang găng khi co nguy cơ tiếp xúc vơi máu và dich tiết của người bệnh.f) Phải xử lý và khai báo đúng quy trình khi bi tổn thương do vật sắc nhọn

25

2 Nhưng điều không được làm khi thực hành tiêma) Không chạm kim tiêm vào bất cứ bề mặt nào đã bi nhiễm bẩn.b) Không câm nắm, đụng chạm tay vào pít tông, đâu ăm bu, thân kim tiêm trong quá trình chuẩn bi thuôc, tiêm thuôc c) Không sử dụng lại bơm tiêm, thậm chí nếu co thay đổi kim tiêm.

40

116

Page 117: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

d) Không đụng chạm vào nắp lọ thuôc sau khi đã lau khử khuẩn bằng cồn .e) Không dùng một bơm. kim tiêm lấy thuôc cho nhiều lọ thuôc đa liều.f) Không lưu kim lấy thuôc vào lọ thuôc đa liềug) Không sử dụng túi hoặc chai dung dich truyền tĩnh mạch để pha thuôc hoặc tiêm cho nhiều người bệnh.h) Không dùng tay đậy nắp kim, bẻ cong kim hoặc tháo kim tiêm.

Cộng 65Câu hỏi số 161. Anh/chi hãy nêu các bươc của Quy trình lập kế hoạch y tế?

Nêu cách viết một mục tiêu, cho ví dụ?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Quy trình lập kế hoạch hoạt động y tế

Hiện nay thường theo các bươc sau: Bước 1: Xác đinh vấn đề sức khoe và lựa chọn vấn đề ưu tiên Bước 2: Xác đinh mục tiêu Bước 3: Xác đinh các giải phápBước 4: Lập kế hoạch chi tiết cho từng hoạt độngBước 5: Viết bản kế hoạch tổng thể, thông qua, duyệt kế hoạch

25

2 Cách viết một mục tiêu Viết một mục tiêu phải ngắn gọn, rõ ràng. Một mục tiêu phải

đảm bảo được 5 đặc tính cơ bản (2Đ + 3T). Co tính thách thức, phải gắng sức phấn đấu nhất đinh, không quá dễ.- Đặc thù: Không được lân lộn giữa vấn đề này vơi vấn đề khác - Đo lường được, theo dõi được, đánh giá được. - Thích hợp, phù hợp vơi vấn đề sức khoe đã được xác đinh.- Thực thi được: Tiến hành được và co ý nghĩa. - Qui đinh khoảng thời gian phải đạt được những điều mong muôn/công việc.

25

3 Cho ví dụ (Ví dụ minh họa: Đến ngày 31/12/2015, 80% bà mẹ xã (A) pha đúng goi ORS cho trẻ uông khi bi tiêu chảy.- Đặc thù: Pha đúng ORS- Đo lường được: 80%- Thích hợp: Một trong các khâu cơ bản của điều tri tiêu chảy

15

117

Page 118: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

- Thực thi được: Qua hương dân pha ORS- Thời gian: từ nay đến hết ngày 31/12/2015)

Cộng 65Câu hỏi số 162. Khi lập kế hoạch y tế để giải quyết vấn đề sức khoe tại

cộng đồng Anh/chi cân chuẩn bi những điều kiện gì?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm

1 Phải dự kiến chi tiết các nguồn lực hiện co và sẽ co khi triển khai kế hoạch.

+ Nhân lực: ai sẽ tham gia vào chương trình hay hoạt động y tế, Nhân lực bao gồm: cán bộ của cơ sở y tế, các tổ chức cơ quan; ban ngành đoàn thể khác; nhân lực từ cộngđồng.

+ Kinh phí: các nguồn kinh phí co thể co để xây dựng sử dụng cho chương trình hoặc hoạt động y tế. Ví dụ: kinh phí từ huyện, xã, dich vụ y tế, huy động từ cộng đồng và nguồn lực khác.

+ Cơ sở vật chất: những phương tiện, trang bi cơ sở vật chất co thể huy động cho hoạt động y tế.

15

2 Sắp xếp thời gian hợp lý: mọi chương trình/ hoạt động đều phải co thời hạn thực hiện, sắp xếp thời gian phải hợp lý, tránh trùng lặp, hoạt động nào nên làm trươc để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sau.

10

3 Kết hợp các kế hoạch khác của cơ sở để xây dựng hài hoà vơi kế hoạch khác cũng như cơ sở khác.

10

4 Ap dụng nguyên lý chăm soc sức khoe ban đâu vào việc lập kế hoạch y tế công cộng: Công bằng; thích hợp; lồng ghép; huy động sự tham gia của cộng đồng; săn co; tiếp cận; chi trả; giơi; phôi hợp liên ngành. Các nguyên lý này được áp dụng khi hình thành các giải pháp để giải quyết vấn đề sức khoe.

10

5 Lựa chọn các giải pháp:Cân cân nhắc để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của các hoạt động can thiệp. Xem xét các yếu tô ảnh hưởng đến việc lập kế hoạch giải quyết vấn đề sức khoe ở cộng đồng: chủ trương chính sách của Nhà nươc, điều kiện văn hoá, xã hội, kinh tế ở đia phương, năng lực của cán bộ y tế cơ sở,... những yếu tô này quyết đinh đến việc đưa ra các giải pháp cụ thể phù hợp vơi cơ sở đo.

20

Cộng 65

118

Page 119: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Câu hỏi số 163. Giám sát là gì? Anh/chi hãy trình bày phương pháp giám sát hoạt động y tế?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Đinh nghĩa giám sát:

- Giám sát là quá trình quản lý, chủ yếu là hỗ trợ/giúp đỡ, tạo điều kiện để mọi người hoàn thành và nâng cao hiệu quả công việc về mặt kỹ thuật. Như vậy giám sát về cơ bản là nhằm vào con người vơi khả năng và điều kiện làm việc.- Noi cách khác: giám sát là quá trình quản lý (thường là quản lý trực tiếp), trong đo giám sát viên xem xét tìm ra những kho khăn về mặt kỹ thuật của tuyến dươi rồi cùng bàn bạc vơi người được giám sát và người quản lý tuyến dươi tìm ra các giải pháp nhằm thực hiện hoạt động đo đúng kỹ thuật. Do vậy, giám sát chính là một quá trình đào tạo tại chỗ.

20

2 Phương pháp giám sát1. Quan sát: tạo không khí thân mật để mọi việc diễn ra như không co giám sát viên. Quan sát lắng nghe hoạt động, thao tác kỹ thuật, sự tuyên truyền giáo dục sức khoe... của những người được giám sát. Nếu thấy co gì cân hoi thêm, cân uôn nắn, giúp đỡ... thì giám sát viên co thể tham gia vào lúc thích hợp, tế nhi. Nên gợi ý, khuyên, hương dân hơn là làm thay. Nếu cân ghi chép điều gì đo cũng chỉ nên làm vào lúc thích hợp.

15

2. Phỏng vấn: khi cân thu thập thông tin thì tiến hành phong vấn. Nhưng làm thế nào để co đủ thông tin cân thiết và đúng thì giám sát viên phải co kỹ thuật, khả năng phong vấn tôt

15

3. Thảo luận: co thể tổ chức thảo luận sau khi quan sát, sau khi phong vấn hoặc chỉ thảo luận đơn thuân. Khi tổ chức thảo luận cân phải chú ý: mục đích, đôi tượng, sô người tham gia, tổ chức ở đâu, ai điều hành, co cân thư ký không? Vào thời gian nào phù hợp vơi cộng đồng chuẩn bi một sô gợi ý. Thảo luận xong phải rút ra những kết luận cân thiết, khuyến cáo thích hợp.

15

Cộng 65

Câu hỏi số 164. Đánh giá là gì? Anh/chi hãy phân loại và mục đích đánh giá hoạt động y tế?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Đinh nghĩa đánh giá

- Đánh giá là một quá trình đo lường, tính toán các chỉ sô để đôi chiếu xem đã đạt được những mục tiêu đặt ra hay chưa, hiệu quả đạt

5

119

Page 120: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

được co tương xứng vơi công sức và nguồn lực đã bo ra hay không.2 Phân loại và mục đích đánh giá

1. Đánh giá ban đầu: đánh giá co thể được thực hiện trươc khi tiến hành một giải pháp can thiệp để biết được hiện trạng của điểm xuất phát, bao gồm nguồn lực để giải quyết vấn đề và tình hình vấn đề sức khoe ở thời điểm trươc can thiệp.

15

2. Đánh giá tức thời: khi dự án, chương trình y tế đang được tiến hành, theo kế hoạch chưa kết thúc song cũng đã co một sô hoạt động hoàn thành, co thể cân phải đánh giá để biết mục tiêu đo đã đạt được hay chưa.

15

3. Đánh giá sau cùng: khi dự án, chương trình y tế hoàn thành, cân biết mục tiêu đặt ra từ đâu đã đạt chưa. Hàng năm cân đánh giá kế hoạch y tế của đia phương đã đặt ra từ đâu năm đã đạt được hay chưa (đánh giá cuôi năm).

15

4. Đánh giá dài hạn: là đánh giá sau khi chương trình hay dự án đã kết thúc được một thời gian nhằm xác đinh hiệu quả của một chương trình đã can thiệp.

15

Cộng 65

Câu hỏi số 165. Anh/chi hãy nêu ý nghĩa và vai trò của thông tin y tế? trình bày các phương pháp thu thập thông tin?

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Y nghĩa và vai trò của thông tin y tế

- Trong công tác quản lý không thể thiếu thông tin noi chung và thông tin y tế noi riêng. Thông tin cân cho mọi giai đoạn trong quá trình quản lý, từ việc xác đinh cácvấn đề sức khoe, lựa chọn ưu tiên, lập kế hoạch để điều hành giám sát và đánh giá.- Thu thập, lưu trữ, trình bày thông tin là một trong những hoạt động quan trọng trong công tác quản lý các dich vụ chăm soc sức khoe.

10

2 Phương pháp thu thập thông tin1. Thu thập thông tin sẵn có: thông tin được thu thập từ các kết quả điều tra dân sô, sô liệu thông kê, phiếu tiêm chủng, sổ theo dõi thai nghén, các hồ sơ bệnh án, các báo cáo đinh kỳ hay đột xuất của ngành, tài liệu sách báo.

10

2. Quan sát trực tiếp: là kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách nhìn, nghe, đo lường, ghi âm, ghi hình. Thường sử dụng khi khảo sát môi trường sông, môi trường vệ sinh - sinh hoạt, … Nếu nhìn thì sử dụng bảng kiểm để đánh giá các yếu tô/ điều kiện theo tiêu chuẩn co/ không. Nếu nghe thì phải ghi chép lại đây đủ và co hệ

10

120

Page 121: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

thông những điều thâu nhận được.3. Phỏng vấn trực tiếp: là cách thu thập thông tin bằng việc hoi trực tiếp đôi tượng hay một nhom đôi tượng. Cân chuẩn bi săn những câu hoi gợi ý để co sự đồng nhất khi tổng kết.

10

4. Điều tra theo phiếu câu hỏi: phiếu câu hoi hay bộ câu hoi được soạn săn, in và phát ra cho đôi tượng được nghiên cứu tự trả lời bằng cách điền vào phiếu.

10

5. Thảo luận nhóm: là cách thức để thu thập thông tin từ kết quả thảo luận của một nhom người về một chủ đề nghiên cứu.

10

6. Các phương pháp thu thập khác: kỹ thuật nhom liệt kê, kể chuyện, nghiên cứu trường hợp, vẽ bản đồ….

5

Cộng 65Câu hỏi số 166. Anh (chi) hãy nêu các khái niệm về Y xã hội học, Tổ chức

y tế, Y tế công cộng?Đáp án:

TT

Nội dung các ý cần trình bày Điểm

1 Y xã hội học- Nghiên cứu tình trạng sức khoe và bệnh tật của cộng đồng, của xã hội.

10

- Nghiên cứu những điều kiện sông, điều kiện làm việc và các yếu tô tự nhiên, xã hội ảnh hưởng đến tình trạng đo nhằm mục đích xác đinh các biện pháp để bảo vệ và nâng cao sức khoe cộng đồng.

10

- Các yếu tô ảnh hưởng đến sức khoe như là: thu nhập, trình độ học vấn, nghềnghiệp, giơi, dân tộc, tình trạng kinh tế xã hội, môi trường sông, môi trường lao động...

10

2 Tổ chức y tế: là một bộ phận của y học xã hội, là khoa học nghiên cứu nhu câu y tế, vạch kế hoạch, xây dựng cơ cấu tổ chức mạng lươi y tế, phân tích các hoạt động y tế nhằm thực hiện các mục tiêu y tế

15

3 Y tế công cộng hay còn gọi là sức khoe công cộng - Đề cập đến những vấn đề sức khoe của một quân thể, tình trạng sức khoe của tập thể, những dich vụ vệ sinh môi trường, những dich vụ y tế tổng quát và quản lý các dich vụ chăm soc.

10

- Theo WHO (11/1995) "Y tế công cộng là việc tổ chức các nỗ lực của xã hội đến phát triển các chính sách sức khỏe công cộng, để tăng cường sức khoẻ, để phòng bệnh và để nâng cao công bằng trong xã hội, trong khuôn khổ sự phát triển bền vững"

10

Cộng 65Câu hỏi số 167. Anh (chi) hãy nêu nhiệm vụ của Tổ chức và Quản lý y tế?

Đôi tượng nghiên cứu của Y xã hội học và Tổ chức y tế?

121

Page 122: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Nhiệm vụ của Tổ chức và Quản lý y tế

- Nghiên cứu sức khoe của tập thể nhân dân lao động dươi sự tác động của môi trường sông, đặc biệt là môi trường xã hội. Từ đo xác lập đúng đắn các biện pháp y tế và xã hội để ngăn ngừa nguy hại và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của sức khoe.

15

- Nghiên cứu nhu câu y tế, vạch kế hoạch xây dựng và phát triển các cơ sở y tế,phân tích các hoạt động y tế, tạo ra một cơ cấu y tế khoa học để hoạt động co hiệu suất lơn nhất, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.

15

- Trình bày các quan điểm, đường lôi của Đảng, Nhà nươc về công tác y tế, soạn thảo và thực hiện các nguyên tắc, chế độ quy đinh trong công tác y tế.

15

- Nghiên cứu các hình thức và phương pháp tổ chức về công tác chăm soc sức khoe cho nhân dân trong lĩnh vực phòng bệnh, chữa bệnh cũng như Quản lý y tế phù hợp vơi chủ trương đường lôi của Đảng.

15

2 Đôi tượng nghiên cứu của Y xã hội học và Tổ chức y tếTác động của môi trường xã hội đôi vơi sức khoe. Nghiên cứu những điều kiện sông và làm việc của con người trong xã hội.

5

Cộng 65Câu hỏi số 168. Anh (chi) hãy nêu Đinh Nghĩa Bệnh viện theo quan điểm

hiện đại? trình bày vai trò của bệnh viện trong ngành y tế cũng như trong xã hội?Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Đinh Nghĩa Bệnh viện theo quan điểm hiện đại

- Bệnh viện là một hệ thông, bao gồm Ban giám đôc, các phòng nghiệp vụ, các khoa lâm sàng, cận lâm sàng.

10

- Bệnh viện là một phức hợp bao gồm rất nhiều yếu tô liên quan mật thiết vơi nhau từ khám bệnh đến chữa bệnh. Người bệnh vào viện được chẩn đoán, điều tri, chăm soc ...

10

- Bệnh viện là một tổ chức động bao gồm đâu vào là người bệnh, cán bộ y tế, trang thiết bi, thuôc chữa bệnh và vật tư tiêu hao. Đâu ra là người bệnh khoi bệnh ra viện, hoặc hồi phục sức khoe, hoặc tử vong.

10

2 Vai trò của Bệnh việnBệnh viện là nơi cung cấp các dich vụ y tế nhằm bảo đảm chức năng bảo vệ, chăm soc và tăng cường sức khoe nhân dân. Thực hiện công bằng xã hội trong chăm soc sức khoe người bệnh.

10

122

Page 123: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Bệnh viện là "bộ mặt" của ngành y tế. Trình độ chuyên môn của các thây thuôc, nhân viên y tế và các tiến bộ kỹ thuật được thực hiện trong bệnh viện, phản ánh trình độ phát triển về y học của một cộng đồng dân cư, của một Tỉnh, Thành phô, một Quôc gia.

10

Bệnh viện là một đơn vi hành chính sự nghiệp co thu. Trong nền kinh tế thi trường đinh hương xã hội chủ nghĩa hiện nay, một sô bệnh viện không chỉ chăm lo sức khoe cho người bệnh, bảo vệ sức khoe nhân dân tôt, được nhân dân tin tưởng, quí trọng mà còn đong gop GDP cho nền kinh tế quôc dân.

15

Cộng 65Câu hỏi số 169. Anh (chi) hãy nêu nhiệm vụ của bệnh viện? Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Khám bệnh, chữa bệnh: khám và chẩn đoán đúng bệnh, sơm, điều tri

đúng, kip thời, chãm soc điều dýỡng phù hợp tránh được các tai biến điều tri, phục hồi chức nãng nhanh, mau chong trả bệnh nhân về vơi cuộc sông lao động, sản xuất và sinh hoạt bình thýờng càng sơm càng tôt.

10

2 Phòng bệnh: phòng sự nhiễm khuẩn chéo trong bệnh viện, phòng sự lây chéo từ bệnh nhân sang bệnh nhân, từ bệnh nhân sang thây thuôc, lây nhiễm từ bệnh viện sang cộng đồng dân cư.

10

3 Đào tạo huấn luyện cán bộ y tế: bệnh viện co thể là nơi trực tiếp làm công tác đào tạo, mở trường, mở lơp đào tạo trong bệnh viện, mở lơp đào tạo nâng cao cho các đôi tượng. Bệnh viện cũng là nơi thực hành của các trường đào tạo.

10

4 Nghiên cứu khoa học: nghiên cứu mô hình bệnh tật của bệnh nhân tơi khám, điều tri theo mùa, vùng đia lý, dân tộc, tôn giáo, kinh tế, vãn hoá...;nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật hay phương pháp mơi, các thuôc mơi phục vụ cho nhiệm vụ của bệnh viện; phát huy sáng kiến cải tiến hay các phát minh nếu co.

10

5 Chỉ đạo tuyến: bệnh viện tuyến trên co nhiệm vụ chuyển giao kỹ thuật, đào tạo cán bộ, nâng cao chất lượng công tác cho tuyến dươi.

10

6 Quản lý kinh tế: quản lý cơ sở hạ tâng từ nhà cửa tơi trang thiết bi, vật tư, thuôc men và nguồn tài chính để duy trì mọi hoạt động của bệnh viện, phát huy được hiệu quả các nguồn lực về vật chất, về tài chính đảm bảo cho mọi hoạt động đạt kết quả cao.

10

7 Hợp tác quôc tế: hợp tác quôc tế trong khám chữa bệnh, chăm soc sức khoe nhân dân, phòng chông dich và trong nghiên cứu khoa học. Hợp tác quôc tế để phát triển.

05

Cộng 65Câu hỏi số 170. Anh/ Chi hãy nêu Y nghĩa và vai trò của thông tin y tế?

Trình bày các phương pháp thu thập thông tin?

123

Page 124: CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN MÔN DƯỢC LÝ ĐẠI CƯƠNG …syt.kontum.gov.vn/Uploads/files/chuyennganh_DDDH_THYT... · Web view- Hệ thống dẫn lưu màng phổi: màu sắc,

Đáp án:

TT Nội dung các ý cần trình bày Điểm1 Y nghĩa và vai trò của thông tin y tế

Trong công tác quản lý không thể thiếu thông tin noi chung và thông tin y tế noi riêng. Thông tin cân cho mọi giai đoạn trong quá trình quản lý, từ việc xác đinh cácvấn đề sức khoe, lựa chọn ưu tiên, lập kế hoạch để điều hành giám sát và đánh giá. Thu thập, lưu trữ, trình bày thông tin là một trong những hoạt động quan trọng trong công tác quản lý các dich vụ chăm soc sức khoe.

10

2 Phương pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin săn co: các thông tin được thu thập từ các kết quả điều tra dân sô, sô liệu thông kê, phiếu tiêm chủng, sổ theo dõi thai nghén, các hồ sơ bệnh án, các báo cáo đinh kỳ hay đột xuất của ngành, tài liệu sách báo.

10

Quan sát trực tiếp: là kỹ thuật thu thập thông tin bằng cách nhìn, nghe, đo lường, ghi âm, ghi hình. Thường sử dụng khi khảo sát môi trường sông, môi trường vệ sinh - sinh hoạt, … Nếu nhìn thì người khảo sát sử dụng bảng kiểm để đánh giá các yếu tô/ điều kiện theo tiêu chuẩn co/ không. Nếu nghe thì phải ghi chép lại đây đủ và co hệ thông những điều thâu nhận được.

10

Phong vấn trực tiếp: là cách thu thập thông tin bằng việc hoi trực tiếp đôi tượng hay một nhom đôi tượng. Cân chuẩn bi săn những câu hoi gợi ý để co sự đồng nhất khi tổng kết.

10

Điều tra theo phiếu câu hoi: phiếu câu hoi hay bộ câu hoi được soạn săn, in và phát ra cho đôi tượng được nghiên cứu tự trả lời bằng cách điền vào phiếu.

10

Thảo luận nhom: thảo luận nhom và thảo luận nhom co trọng tâm là cách thức để thu thập thông tin từ kết quả thảo luận của một nhom người về một chủ đề nghiên cứu.

10

Các phương pháp thu thập khác ngoài ra ta co thể thu thập thông tin bằng kỹ thuật nhom liệt kê, kể chuyện, nghiên cứu trường hợp, vẽ bản đồ….

5

Cộng 65

124