daaillyy hh igg hhllighttss || 1 122..00...
TRANSCRIPT
Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.
DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 1122..0033..22001133
Điểm nhấn:
HOSE
Kết thúc phiên giao dịch ngày 12/3/2013, VN-Index đóng cửa giảm nhẹ 1.16 điểm tương ứng với
0.24% xuống 475.34. Thanh khoản tích cực với hơn 60.2 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng, tương
ứng giá trị giao dịch đạt 920 tỷ đồng.
Khối ngoại tiếp tục là tâm điểm thị trường khi đẩy mạnh giao dịch tại nhiều cổ phiếu lớn như GMD,
HBC, HPG, GAS. Đóng cửa GMD tăng 1100 đồng/cp lên 32.800 đồng/cp. HBC tăng 800 đồng lên
18.100 đồng/cp. Đáng chú ý là việc cổ phiếu HPG được khối ngoại mua vào 1,5 triệu đơn vị, chiếm
75% lượng giao dịch, góp phần đưa cổ phiếu này tăng 3% và lên cao nhất trong phiên.
Ở ngoài nhóm VN-30, mã GAS cũng đã giảm nhẹ 200 đồng xuống còn 45.800 đồng/CP. LCG giảm
200 đồng xuống còn 7.900 đồng/CP và tiếp tục khớp được hơn 3,19 triệu cổ phiếu. 2 mã ITA và KBC
vẫn tăng giá mạnh. Khép phiên giao dịch, KBC đã chạm mức giá trần và khớp được hơn 2,9 triệu cổ
phiếu. ITA tăng 300 đồng lên 7.800 đồng/CP và khớp được hơn 5,3 triệu cổ phiếu trong khi còn dư
bán giá trần tới hơn 1,7 triệu cổ phiếu
HNX
Chỉ số HNX-Index tăng 0,17 điểm, tương đương 0,27% lên 62,22 điểm. Thanh khoản ở mức khá,
tương đương giao dịch trên HSX với 60.7 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng
VCG và SCR tiếp tục tăng giá sau khi hôm qua đóng cửa tại giá trần. Khối ngoại tiếp tục mua vào
VCG khi cổ phiếu này được tăng tỷ trọng trong Market Vectors Vietnam Index.
2 cổ phiếu giao dịch lớn nhất sàn Hà Nội là SHB và PVX hôm nay đều giảm giá 100 đồng/cp. SHB
đóng cửa ở mức giá 7.100đồng/cp, PVX đóng cửa ở mức 6.100 đồng/cp
HAG: Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai
Gần đây chúng tôi đã tham gia chuỗi các sự kiện Hoàng Anh Gia Lai khánh thành 2 nhà máy: nhà máy
chế biến cao su và tổ hợp khu công nghiệp nhà máy đường tại tỉnh Attapeu (Lào). Sau đây là cập nhật
về chuyến đi và triển vọng kinh doanh của công ty:
Triển vọng kinh doanh
Nhìn chung, chúng tôi vẫn thận trọng khi dự đoán doanh thu và lợi nhuận của HAG. Thời gian gần
đây, chúng tôi đã nhận thấy có các yếu tố biến động ảnh hưởng chưa tích cực với triển vọng lợi
nhuận triển vọng. Ví dụ, giá đường thế giới đã giảm từ đỉnh 900$ một tấn vào năm 2011 xuống còn
630$ một tấn hiện nay. Tương tự, giá cao su cũng sụt giảm từ 4.500$ một tấn năm 2011 xuống còn
2.800$ một tấn hiện nay. Bên cạnh đó, cao su và đường đều là ngành kinh doanh mới đối với quá
trình phát triển của HAG.
Trên thực tế, lãnh đạo của HAG vẫn nhận định năm 2013 sẽ là một năm rất khó khăn khi kinh tế vĩ
mô của Việt Nam tiếp tục bất ổn với những vấn đề như nợ xấu tăng cao, tăng trưởng GDP thấp,
lạm phát thất thường và tổng cầu yếu. Vì thế, HAG sẽ không đặt mục tiêu doanh thu và lơi nhuận
cao cũng như tăng trưởng mạnh trong năm 2013, thậm chí cả năm 2014. Thay vì thế, công ty sẽ
tiếp tục ưu tiên đảm bảo thanh khoản để vượt qua năm 2013 và cả năm 2014.
Uớc tính sơ lược của chúng tôi cho năm 2013 và 2014
Ngành 2013 2014
Tỷ VND
Cao su 777 1.582
Đường 1.260 1.376
Điện 220 250
Bất động sản 1.280 1.550
Khai thác mỏ 272 446
Các hàng hoá khác 460 480
Dịch vụ 203.5 223.85
Tổng 4.473 5.908
N-Inde t ong ngà
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
466
468
470
472
474
476
478
480
VOLUME VNINDEX
HN -Inde t ong ngà
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
60
60.5
61
61.5
62
62.5
63
63.5
VOLUME HNX-INDEX
RETAIL RESEARCH
Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]
Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]
Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]
MỤC LỤC
Nhận định thị t ường 1
Cập nhật công ty 1
Phân tích kỹ thuật index 4
Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 5
Lịch trả cổ tức 6
Cổ phiếu cổ tức cao 6
Cổ phiếu beta cao 7
Cổ phiếu tăng giá mạnh 7
Update Danh mục ETF 8
h ng thị t ường 9
NHẬN ĐỊNH THỊ RƯỜNG
SAIGON SECURITIES INC.
VN-INDEX 475.34
-1.16 (-0.24%) GTGD: 921.69 tỷđ GDNN (net): 125.10 tỷđ
HN-INDEX 62.22 0.17 (0.27%)
GTGD: 504.07 tỷđ GDNN (net): (13.13) tỷđ
UPCOM 41.76 -0.04 (-0.10%)
GTGD: 0.44 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ
BIẾN ĐỘ
NG
THỊ RƯỜ
NG
Trang 1
CẬP NHẬT CÔNG TY
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 2
DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
Kết quả thấp năm 2012 rất có khả năng sẽ khiến lợi nhuận ròng của công ty tăng mạnh. Theo như ước tính của
chúng tôi, lợi nhuận ròng thuộc cổ đông công ty mẹ năm 2013 sẽ tăng gấp 2,2 lần so với năm trước, đạt 782 tỷ
đồng và năm 2014 sẽ tăng 2,07 lần so với năm 2013 đạt 1.601 tỷ đồng. Chúng tôi giả định HAG sẽ thực hiện
chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu theo tỷ lệ 5:1 và chuyển đối trái phiếu quốc tế thành 68 triệu cổ phiếu
phổ thông. Do đó, giá mục tiêu 1 năm của chúng tôi là 24.583 đồng (PE là 12x và PB là 1,5x), tương đưong với
giá trước chào bán là 27.500 đồng.
Trong tương lai, dòng tiền của công ty sẽ được cải thiện nhờ các ngành kinh doanh bất động sản, cao su và
đường có thể mang lại dòng tiền dương. Ngoài ra, áp lực trả nợ cũng sẽ giảm. Chúng tôi tin rằng, các yếu tố
tích cực này đã được phản ánh vào giá cổ phiếu trong đợt tăng gần đây. Với mức giá hiện tại, chúng tôi khuyến
nghị NẮM GIỮ cổ phiếu.
Những ghi nhận chính trong chuyến đi thực tế
Tình hình trồng và sản xuất cao su
Mới bắt đầu khai thác diện tích nhỏ trong năm 2012 và 2013: HAG băt đầu khai thác 2.000 ha đất trồng cao su
từ giữa năm 2012. Tuy nhiên, trong những năm đầu, công ty có thể sẽ không khai thác được toàn bộ diện tích
theo kế hoạch. Dựa theo ước tính của HAG, một ha khai thác hiệu quả trồng được 550 cây cao su, chúng tôi
tính toán diện tích khai thác hiệu quả đạt 700-800 ha vào năm 2012. Tương tự, mặc dù tồng diện tích khai thác
có thể đạt 5.500 ha cả ở Lào và Việt Nam vào năm 2013, diện tích khai thác thực tế có thể nhỏ hơn tổng diện
tích mục tiêu này.
Công ty đã trồng được khoảng 7.700 ha cao su năm 2012, nâng tổng diện tích trồng cao su ở Lào lên 44.300 ha
năm 2013. Cùng với các hoạt động trồng cao su tại Lào, HAG cũng đã trồng 7.200 ha rừng cao su tại
Campuchia. Công ty đặt mục tiêu đạt được 15.000 ha vào năm 2013. Do vậy, công ty có thể sẽ tập trung trồng
thêm cao su tại Campuchia trong năm 2013 đễ đảm bảo quỹ đất đã chuyển nhượng tại nước này. Trong lúc
đó, HAG có thể sẽ trồng thêm cọ dầu và mía tại Lào.
Sản lượng cao su t ung bình đạt 1,3 tần/ha trong những năm đầu, từ 2012-2016. HAG cho biết công ty đã
trồng trung bình 550 cây cao su một ha. Nhờ lợi thế của hệ thống tưới tiêu, lãnh đạo công ty đặt sản lượng mục
tiêu cao trên 2,5 tấn/ha vào năm 2015. Theo ước tính của chúng tôi, với giá hiện nay là 3000$/tấn cao su,
HAG sẽ chạm mức hoà v n trên mỗi ha cao su nếu sản lượng trung bình mỗi ha đạt 1,51 tần. Tuy nhiên,
chúng tôi cũng kỳ vọng đó là trung bình của toàn bộ rừng khai thác HAG đạt được trước năm 2015 bởi HAG
vẫn đang trong giai đoạn mới bắt đầu thu hoạch.
Thành phẩm sẽ là cao su SVR10, dùng để sản xuất lốp xe hơi.
Nguồn lao động vẫn còn là vấn đế: Công ty đã thành công trong việc xin giấy phép đưa 700 công nhân Việt
Nam vào làm việc tại Lào trong năm 2013 trên tổng số 10.000 lao động nước ngoài. Giấy phép này sẽ được làm
mới mỗi năm. Theo quy định của Lào, các nhà đầu tư nước ngoài sẽ không được đưa quá 10% tổng số lao
động người nước ngoài vào Lào. Do lượng cầu lao động của HAG sẽ tăng đáng kể trong thời gian tới. Chúng
tôi ước tính: tăng 2.500 công nhân trong năm 2013 và trên 5.000 công nhân năm 2014. HAG có thể sẽ phải
quyết liệt tìm người lao động trong năm 2013 và 2014 vì việc thu hút lao động nông thôn và vùng sâu vùng xa
của Lào đến làm việc chuyên nghiệp trong môi trường công nghiệp vẫn còn là một quá trình mất thời gian.
Hiện nay, HAG đang áp dụng hệ thống lương cứng để thu hút công nhân từ Việt Nam và các tỉnh khác của Lào.
Chúng tôi ước tính 1 công nhân thực tế sẽ được trả 350$ một tháng t ong đó lương cứng là 300$ chưa
bao gồm chi phí ăn ở.
Tình hình trồng và sản xuất mía đường
HAG đã bắt đầu thu hoạch mía để sản xuẩt đường. Các nhà máy đường, nhà máy nhiệt điện và nhà máy sản
xuất phân bón sinh học đã bắt đầu đi vào hoạt động. Nhà máy đường và nhà máy nhiệt điện đang trong quá
trình chạy thử và chưa chạy hết công suất.. Tuy nhiên, chúng tôi kỳ vọng các nhà máy này sẽ sớm đi vào hoạt
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 3
DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
động ổn định . Đến nay, công ty đã đầu tư khoảng 87 triệu đô vào dự án này. Công ty lên kế hoạch phát triển
một nhà máy ethanol trong khu vực vào năm 2013, dự án này có thể cần thêm 15 triệu đô.
Tổng diện tích mía đạt 5.500 ha và sản lượng đạt 605.000 tấn mía. Với tỷ lệ đường 10%, HAG có thể sản xuất
được 60.500 tấn đường tinh luyện RS mỗi năm.
Chi phí sản xuất đường cần thời gian để th ng kê trong khi giá hiện tại rất cạnh tranh: Do HAG mới chỉ ở
bước đầu sản xuất, chi phí sản xuất đơn vị thực tế vẫn chưa được xác định. Theo kế hoạch, chi phí sản xuất
đường được dự kiến thấp hơn 50% tổng doanh thu. Tuy nhiên, giá bán giảm trong khi chi phí sản xuất đơn vị
không cạnh tranh. Theo ước tính của chúng tôi, chi phí sản xuất đơn vị của công t ước tính sơ lược là
500$/tấn. Trước đó, chi phí đơn vị được dự báo ở mức từ 350-400$. Do đó nếu chi phí 500$ một tấn, mức
chi phí cần phải giảm để có thể trở nên cạnh tranh mạnh mẽ.
Kênh phân ph i: Bộ Công Thưong đã chấp thuận hạn ngạch 73.500 tấn đường đối với tất cả các nhà nhập
khẩu trong nước. Lãnh đạo công ty không kỳ vọng được cấp phép toàn bộ hạn ngạch. Điều này đã thúc đẩy
HAG bán đường trong lãnh thổ Lào đồng thời thu xếp xuất khẩu đường. Trong thực tế, HAG đã mở văn phòng
đại diện tại Viêng Chăn, Lào, để tích cực đẩy mạnh doanh thu.
Chưa đủ cung nguyên liệu cho nhà máy nhiệt điện: Do nhà máy đường chưa có thể chạy hết công suất, nhà
máy nhiệt điện có thể sẽ không có đủ nguyên liệu đầu vào để chạy 50% công suất thiết kế. Vì thế, chúng tôi
không kỳ vọng HAG sẽ thu được nhiều lợi nhuận từ điện trong năm 2013. Trong tương lai, liệu HAG có thể thu
được lợi nhuận từ điện hay không còn phụ thuộc vào sự phát triển diện tích trồng mía đường.
Tình hình trồng cọ dầu
HAG đã trồng được 4.000 ha cọ dầu, cụ thể trồng được 2.000 ha tại mỗi nước Lào và Campuchia. Công ty có thể
trồng thêm cọ dầu tại cả Lào và Campuchia. Mặc dù công ty chưa cho biết thông tin về vốn đầu tư vào dự án trồng
cọ dầu, chúng tôi ước tính HAG đã chi khoảng 210 tỷ đồng vào dự án này, dựa trên giả thiết chi phí trung bình để
trồng 1 ha cọ dầu bằng với chi phí 1 ha cao su, cụ thể là 6.600-7.000$/ha.
Các hoạt động khai thác mỏ:
HAG đã hoãn việc thăm dò tại cả Lào và Campuchia. Công ty đã thu hẹp hoạt động tại Việt Nam do bối cảnh ngành
khai thác mỏ có nhiều khó khăn. Thêm nữa, HAG đã giảm kế hoạch doanh thu từ 300.000 đồng xuống còn 200.000
đồng một tấn năm 2013.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH
Trang 4
DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
HOSE
22 29 5
November
12 19 26 3
December
10 17 24 2
2013
7 14 21 28 4
February
18 25 4
March
11 18 25
5000
10000
x10000
5000
10000
x10000
Volume *** (57,757,820.0, 0)
0
10
0
10MACD (2.07413), PS MACD Histogram (-1.85718, 0.000)
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
360
365
370
375
380
385
390
395
400
405
410
415
420
425
430
435
440
445
450
455
460
465
470
475
480
485
490
495
500
505
510
515
520
0.0%
23.6%
38.2%
50.0%
61.8%
100.0%
VNINDEX (475.230, 478.670, 470.510, 475.340, -1.16000)
50 50
Stochastic Oscillator (38.1853)
50 50
Relative Strength Index (53.2080)
Chỉ số Vn-Index hiệu chỉnh giảm nhẹ sau phiên tăng điểm khá vào đầu tuần. Đóng cửa giao dịch, chỉ số Vn-Index giảm 1,16 điểm (-0,24%) về mốc 475,34 điểm với 75 mã tăng giá, 85 mã giữ tham chiếu và 131 mã giảm giá.
Sau phiên tăng giá khá mạnh ở nhiều cổ phiếu, lượng chốt lời ngắn hạn lại gia tăng ở các cổ phiếu tăng mạnh đợt vừa qua. Cầu ở mức khá tốt khi chỉ số kiểm lại mức 470 điểm ngay trong phiên giao dịch. Cây nến ngày tạo nến Doji và chưa vượt được đường trung bình động 20 ngày SMA-20 ở mốc 478 điểm. Khối lượng giao dịch ở mức 57,76 triệu đơn vị, tăng nhẹ 7,58% so với phiên đầu tuần.
HNX
4 10
September
17 24 1
October
8 15 22 29 5
November
12 19 26 3
December
10 17 24 2
2013
7 14 21 28 4
February
18 25 4
March
11 18 25
0
5000
10000
x10000 0
5000
10000
x10000
Volume *** (0, 58,727,300.0)
0 0
MACD (-0.16782), PS MACD Histogram (-0.31862, 0.0000)
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75HNXINDEX (62.2200, 63.2200, 61.2500, 62.2200, +0.17000)
50 50
Stochastic Oscillator (53.8878)
50 50
Relative Strength Index (50.8568)
50 50
Money Flow Index (52.2146)
Sàn Hnx có phiên trái chiều với sàn Hose và vẫn tăng điểm nhẹ. Chốt phiên Hnx-Index tăng nhẹ 0,17 điểm (0,27%) lên mốc 62,22 điểm với 85 mã tăng giá, 72 mã giữ tham chiếu và 115 mã giảm giá.
Giằng co khá mạnh sau phiên tăng giá mạnh ở nhiều mã bên sàn này và có lúc đỏ điểm, tuy vậy chỉ số Hnx có lực cầu khá lớn vào nửa phiên giao dịch chiều và giúp chỉ số tăng điểm. Cây nến ngày cũng tạo một Doji và chưa vượt qua được đường trung bình động 20 ngày (SMA-20). Khối lượng giao dịch ở mức 58,73 triệu đơn vị, giảm nhẹ 0,42% so với phiên trước.
Khối lượng giao dịch về tài khoản không nhiều vào phiên kế tiếp, khả năng giằng co trong phiên và tăng nhẹ phiên ngày 12/3 vẫn được tính tới.
CHIẾN LƯ C GIAO DỊCH
hối lượng về tài khoản phi n kế tiếp chỉ ở m c h n 3 triệu đ n vị và không nhiều áp lực phải án. húng tôi cho r ng chỉ số sẽ sớm kiểm định lại mốc 4 điểm của đường trung nh đ ng 2 ngày. hả năng gi ng co và tăng điểm nh vào phi n giao ịch kế tiếp v n được t nh tới như sàn giao ịch phi n hôm nay.
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
Trang 5
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐÃ ĐÓNG
CK Ngà Mở hu ến nghị
Ngày Đóng hu ến nghị
Khu ến nghị
Giá hu ến nghị
Giá mục tiêu
Giá cutloss
Giá cao nhất
Hiệu suất Giá Trung
Bình Hiệu suất
NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%
PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%
DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%
FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và
32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%
CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%
MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%
LCG 24/1/2013 7/2/2013 MUA 7.6-8.1 9 6.8 9.5 20.25% 9.5 20.25%
DIC 28/12/2012 18/2/2013 MUA 6.8-7.1
6.1-6.5 8.5 5.8 7.3 8.55% 7.271 8.12%
CK Ngà Mở hu ến nghị
Ngày Đóng hu ến nghị
Khu ến nghị
Giá hu ến nghị
Giá mục tiêu
Giá Mua khi giá cp tiếp tục tăng
Giá thấp nhất có thanh hoản
Hiệu suất Giá Trung
Bình Hiệu suất
EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%
PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%
GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%
PVD 4/3/2013 12/3/2013 MUA 34-36 40-42 29.8 40.7 14.97% 40.55 14.55%
CÁC KHUYẾN NGHỊ ĐANG MỞ
CK Ngà Mở hu ến nghị
Giá hiện tại
Khu ến nghị
Giá hu ến nghị
Giá mục tiêu 01
Giá mục tiêu 02
Giá cutloss Hiệu suất tạm
tính Ghi chú
SBT 15/01/2013 15.5 MUA 15.4-16 18-18.2 14 -1.27% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng
LCG 24/01/2013 7.9 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 0.00%
LCG đã bán chốt lời ngắn hạn ở mức giá 9.5 đạt hiệu quả 20.25%, do LCG không có kết quả lợi nhuận khả quan tổng kết năm 2012, đóng khuyến nghị đầu tư trung hạn đối với cổ phiếu này và chỉ đầu tư lướt sóng.
EIB 8/3/2013 15.2 MUA 14.9-15.5 16.5-17 14.4 0.00% Khuyến nghị cho khung thời
gian từ 2-8 tuần
(*) PVD hai phiên vận động ở vùng bán chốt lời ngắn hạn với mức cao nhất có thanh khoản là 40.7 và mức giá trung bình là 40.55.
Theo đúng khuyến nghị tự động đóng khuyến nghị này với lợi nhuận gần 15%
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
Trang 6
LỊCH RẢ CỔ ỨC
Ngày GDKHQ Ngà ĐKCC CK Nội dung ỷ lệ Giá ỷ suất cổ tức
trên giá
13/3/2013 15/3/2013 LBE Cổ tức tiền mặt 2012 15% 11,200 13.39%
13/3/2013 15/3/2013 VNL Cổ tức tiền mặt 2012 8% 14,000 5.71%
13/3/2013 15/3/2013 SPP Cổ tức tiền mặt 2011 5% 6,800 7.35%
13/3/2013 15/3/2013 AGF Cổ tức tiền mặt 2012 10% 21,300 4.69%
13/3/2013 15/3/2013 HTP Cổ tức tiền mặt 2012 4% 6,300 6.35%
14/3/2013 18/3/2013 HVG Cổ tức tiền mặt 2012 10% 27,400 3.65%
14/3/2013 18/3/2013 ASP Cổ tức tiền mặt 2012 6% 5,100 11.76%
14/3/2013 18/3/2013 PGI Cổ tức tiền mặt 2012 12% 10,400 11.54%
15/3/2013 19/3/2013 CCI Cổ tức tiền mặt 2012 7% 9,600 7.29%
15/3/2013 19/3/2013 ACL Cổ tức tiền mặt 2012 5% 11,900 3.78%
15/3/2013 19/3/2013 TIC Cổ tức tiền mặt 2012 3% 10,300 2.91%
18/3/2013 20/3/2013 BED Cổ tức tiền mặt 2012 13% 9,700 12.99%
18/3/2013 20/3/2013 SJD Cổ tức tiền mặt 2011 15% 16,700 8.98%
18/3/2013 20/3/2013 HPB Cổ tức tiền mặt 2012 15% 13,500 11.11%
18/3/2013 20/3/2013 HSG Cổ tức tiền mặt 2012 10% 33,200 3.01%
19/3/2013 21/3/2013 RCL Cổ tức tiền mặt 2012 8% 16,300 4.91%
27/3/2013 29/3/2013 LHC Cổ tức tiền mặt 2012 25% 41,800 5.98%
20/3/2013 22/3/2013 SSM Cổ tức tiền mặt 2012 8% 7,000 12.04%
CỔ PHIÉU CÓ Ỷ LỆ CỔ ỨC IỀN MẶ CAO
CK Giá Giá T+3 Giá T+15 KLGD TB 20 phiên
LNST 2012/2011
P/E Cổ tức còn lại 2012
ỷ suất cổ tức
trên giá (*)
Ghi chú
HVG 27,400 -2.1% -7.1% 55,559 -27.6% 7.1 (a) 3000 10.9% 14/3: Ngày GDKHQ tạm ứng cổ tức tiền mặt năm 2012 (10%)
NTL 15,500 3.3% -13.9% 456,113 -47.0% 18.6 (a) 1500 9.7% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn
PGS 18,100 2.3% -9.0% 622,930 -38.2% 4.7 (a) 1200 6.6% Chưa rõ thời điểm
OCH 15,700 0.6% -1.9% 1,675 34.0% 15.9 (a) 1000 6.4% Chưa chắc chắn trả cổ tức
LAS 32,500 2.2% -4.1% 38,620 30.3% 5.4 (a) 2000 6.2% Chưa rõ thời điểm
BBC 19,600 2.6% -3.4% 21,398 -43.9% 11.9 (a) 1200 6.1% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013
PHR 29,900 3.5% -2.3% 69,186 -26.7% 3.9 (a) 1500 5.0%
(*) Tỷ suất cổ t c được tính dựa trên tổng cổ t c còn lại của năm 2012
Ghi chú
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2012)
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
Trang 7
CỔ PHIẾU BE A CAO
CK Sàn GD
KLGD TB 20 phiên
Giá (VND)
Giá T+3 Giá
T+15 Beta P/E P/B
Cổ tức còn lại 2012
Cổ tức còn lại 2011
ỷ suất cổ tức
trên giá
LNST 2012/2011
TDH HOSE 423,458 12,600 5.9% -19.2% 1.51 23.8 0.36 - 0 0.0% -54.4%
HSG HOSE 538,720 33,200 3.8% 7.1% 1.47 8.2 1.58 1,000 0 3.0% 71.1%
HAG HOSE 790,205 27,400 3.8% -9.6% 1.44 41.8 1.51 - 0 0.0% -69.9%
NTL HOSE 456,113 15,500 3.3% -13.9% 1.37 18.6 1.15 1,500 0 9.7% -47.0%
DIG HOSE 370,664 13,000 3.2% -16.1% 1.34 141.7 0.74 - 0 0.0% -89.8%
HPG HOSE 1,135,719 25,400 7.6% -3.1% 1.32 60.5 1.26 1,000 0 3.9% -85.8%
VCB HOSE 324,604 32,300 0.3% -1.2% 1.31 16.4 1.77 300 0 0.9% 5.1%
REE HOSE 1,408,087 19,100 3.2% -10.3% 1.29 7.1 1.11 - 0 0.0% 28.1%
DRC HOSE 929,854 38,500 9.4% -12.3% 1.21 8.5 2.28 - 0 0.0% 58.2%
CSM HOSE 803,050 29,400 8.1% -8.4% 1.20 6.2 1.78 1,200 0 4.1% 546.6%
SJS HOSE 633,640 20,500 0.0% -16.7% 1.17 n.a 1.33 - 0 0.0% n.a
VSH HOSE 506,108 11,500 2.7% -10.2% 1.13 47.9 0.95 - 0 0.0% -85.2%
PGS HNX 622,930 18,100 2.3% -9.0% 1.09 4.7 0.86 1,200 0 6.6% -38.2%
MSN HOSE 60,439 117,000 4.5% 2.6% 1.06 54.3 5.77 - 0 0.0% -34.0%
PPC HOSE 1,197,199 16,300 6.5% -5.2% 1.05 8.4 1.25 400 0 2.5% 15797.7%
PGD HOSE 21,890 31,000 0.6% -8.0% 1.01 5.8 1.34 1,000 0 3.2% -24.9%
PVD HOSE 305,921 40,400 3.1% -7.1% 1.01 6.5 1.22 - 0 0.0% 23.5%
LSS HOSE 242,977 12,800 -0.8% -16.3% 1.01 17.6 0.51 - 0 0.0% -91.2%
BBC HOSE 21,398 19,600 2.6% -3.4% 1.01 11.9 0.52 1,200 0 6.1% -43.9%
CỔ PHIẾU NG GIÁ M NH
CK Sàn GD Giá ND T+15 T+3
KLGD TB 20 phiên
EPS 4Q (VND)
P/E Ghi chú
LNST 2012/2011
LIX HOSE 28,500 53.64% 4.40% 77,904 5,475 5.2 (a) -8.6%
NBB HOSE 26,800 34.67% 3.88% 112,481 9,598 2.8 (a) 146.3%
VBC HNX 32,000 33.33% 12.68% 3,035 6,418 5.0 (a) 25.7%
TCT HNX 114,000 33.18% 16.33% 8,940 16,795 6.8 (a) 12.4%
LHC HNX 41,800 32.70% 17.75% 4,000 11,426 3.7 (a) 31.5%
ADC HNX 18,000 32.42% -10.00% 615 4,556 4.0 (a) 71.8%
DPR HOSE 65,000 30.00% 12.07% 33,016 12,110 5.4 (a) -35.1%
QTC HNX 40,000 29.03% 15.27% 4,520 12,570 3.2 (a) 26.3%
VNS HOSE 31,900 21.76% 2.57% 16,089 5,038 6.3 (a) 13.6%
PJC HNX 14,800 18.22% 10.83% 280 3,502 4.2 (a) -0.5%
RAL HOSE 36,500 18.12% 20.07% 31,392 6,270 5.8 (a) 20.2%
NET HNX 45,000 16.88% 13.64% 3,515 7,010 6.4 (a) -25.5%
SRF HOSE 30,900 16.60% 4.75% 1,497 22,349 1.4 (a) 210.4%
CJC HNX 19,500 16.07% 16.77% 200 3,703 5.3 (a) -39.7%
VPK HOSE 28,500 15.38% 1.79% 78,004 6,090 4.7 (a) 88.2%
CAP HNX 44,600 14.36% 11.50% 4,615 12,005 3.7 (a) 23.0%
VDL HNX 21,500 13.76% 13.16% 1,530 3,395 6.3 (a) 34.7%
SLS HNX 26,000 13.04% 0.00% 120 10,330 2.5 (a) 93.2%
ACC HOSE 30,500 12.96% 8.93% 12,000 6,205 4.9 (a) 1.0%
SAF HNX 29,000 12.40% 0.00% 45 4,392 6.6 (a) 3.1%
Ghi chú
(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIV.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QIII.2012) (c): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012)
CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI
SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
Trang 8
Market Vectors Vietnam ETF
CK Sàn GD LCP n m
giữ ỷ lệ
KL mua bán phiên 8.3
KL mua bán 1
tuần Giá ND
EPS 4 quý gần nhất
P/E T+3 T+15 LNST
2012/2011
VCB HOSE 21,794,368 8.12% 104,940 524,680 32,300 1,972 16.4 0.3% -1.2% 5%
BVH HOSE 15,756,096 9.11% 0 304,860 52,500 1,835 28.6 2.9% -9.5% 3.9%
VIC HOSE 9,794,874 7.24% 0 189,600 63,500 2,041 31.1 -1.6% -5.2% 91%
DPM HOSE 13,039,510 6.67% 62,760 313,840 45,000 7,996 5.6 4.7% -1.1% -2.7%
STB HOSE 22,446,410 5.50% 108,060 540,280 21,800 734 29.7 4.8% -2.2% -65.4%
PPC HOSE 27,742,120 5.13% 0 536,800 16,300 1,948 8.4 6.5% -5.2% 15798%
PVS HNX 29,450,550 4.74% 0 569,600 14,900 3,119 4.8 -0.7% -3.9% -23%
HAG HOSE 12,571,413 3.87% 0 243,240 27,400 655 41.8 3.8% -9.6% -69.9%
OGC HOSE 23,721,146 3.88% 114,180 570,940 14,200 181 78.4 6.0% -4.7% -68%
PVD HOSE 5,838,516 2.66% 28,100 140,500 40,400 6,260 6.5 3.1% -7.1% 23.5%
VCG HNX 28,209,197 3.82% 36,400 582,000 12,800 220 58.3 19.6% -4.5% 64%
HPG HOSE 8,955,330 2.47% 43,100 215,540 25,400 420 60.5 7.6% -3.1% -86%
PVF HOSE 19,140,762 2.43% 0 370,340 11,600 76 153.0 5.5% -12.8% -90%
SJS HOSE 6,772,980 1.60% 32,600 163,000 20,500 (3,036) n.a 0.0% -16.7% n.a
ITA HOSE 31,201,549 2.62% 0 603,700 7,800 40 193.1 11.4% -16.1% -75.5%
GMD HOSE 6,782,946 2.41% 32,660 163,280 32,800 925 35.4 11.6% 13.9% 1523%
PVX HNX 21,369,868 1.51% 102,800 514,000 6,200 (3,221) n.a 12.7% -20.5% n.a
iShares MSCI Frontier 100 Index Fund
CK Sàn GD LCP n m
giữ ỷ lệ
KL mua bán phiên 8.3
KL mua bán 1
tuần Giá ND
EPS 4 quý gần nhất
P/E T+3 T+15 LNST
2012/2011
VIC HOSE 104,768 0.61% 0 0 63,500 2,041 31.1 -1.6% -5.2% 91%
MSN HOSE 43,680 0.45% 0 0 117,000 2,156 54.3 4.5% 2.6% -34.0%
STB HOSE 76,260 0.14% 0 0 21,800 734 29.7 4.8% -2.2% -65%
DPM HOSE 85,680 0.34% 0 0 45,000 7,996 5.6 4.7% -1.1% -2.7%
VCB HOSE 101,750 0.30% 0 0 32,300 1,972 16.4 0.3% -1.2% 5%
CTG HOSE 94,500 0.17% 0 0 19,600 2,311 8.5 3.7% -15.5% -1.3%
BVH HOSE 26,020 0.12% 0 0 52,500 1,835 28.6 2.9% -9.5% 4%
Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vectors Vietnam ETF
-200
-150
-100
-50
0
50
100
150
200
250
4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28 2/12 3/26
Bil
UPDA E DANH MỤC E F
Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.
SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 12.03.2013
Trang 9
HOSE
HNX
op 10 cổ phiếu HANH KHOẢN G GD tỷ đ, Giá ND op 10 cổ phiếu HANH KHOẢN G GD tỷ đ, Giá ND
CK G tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
CK G tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15
HPG 53.1 25,400 2.83% 7.63% -3.05%
SCR 66.1 8,700 2.35% 16.00% -10.31%
DPM 48.6 45,000 -1.53% 4.65% -1.10%
SHB 64.2 7,100 -1.39% 4.41% -8.97%
ITA 44.3 7,800 4.00% 11.43% -16.13%
PVX 52.5 6,200 -1.59% 12.73% -20.51%
DRC 35.6 38,500 0.26% 9.38% -12.30%
PVS 43.3 14,900 3.47% -0.67% -3.87%
GMD 34.5 32,800 3.47% 11.56% 13.89%
KLS 39.1 9,400 -1.05% 8.05% -14.55%
BVH 32.5 52,500 1.94% 2.94% -9.48%
VCG 35.7 12,800 5.79% 19.63% -4.48%
CSM 31.6 29,400 0.68% 8.09% -8.41%
VND 32 9,600 -2.04% 7.87% -11.93%
SSI 29.3 18,000 -1.10% 3.45% -6.74%
FLC 21 7,600 2.70% 11.76% 1.33%
KBC 25.6 8,800 6.02% 14.29% -16.19%
SHS 13.2 7,100 0.00% 12.70% -8.97%
HSG 25.4 33,200 -3.21% 3.75% 7.10% BVS 7.9 12,700 -1.55% 5.83% -6.62%
op CP có KLGD ĐỘ BIẾN
op CP có KLGD ĐỘ BIẾN
CK KLGD ha đổi 1 ngay T+3 T+15
CK KLGD ha đổi 1 ngay T+3 T+15
NKG 11,350 56650% -6.74% -17.00% -17.00%
NSN 5,100 25400% -10.00% -1.22% 17.39%
VLF 500 24900% -4.35% -4.35% -5.98%
S12 8,300 20650% -3.45% -20.00% -6.67%
VSI 2,840 9367% 0.00% 2.94% 1.45%
TV3 2,300 11400% 9.26% 9.26% -1.67%
VFG 42,330 9142% 0.00% 1.22% -3.32%
DNP 2,800 6900% 0.00% 0.00% -0.65%
VNI 110 5400% -5.56% 2.00% -20.31%
NHA 13,200 5900% -9.09% -9.09% -18.37%
SJD 191,020 3049% 1.21% 3.09% 1.83%
SJM 24,900 5313% -5.26% -14.29% -30.77%
SFC 220 2400% 4.01% -1.36% 0.05%
AME 4,300 5275% -7.69% -7.69% -17.24%
SBC 8,670 2231% -3.13% -1.59% -3.88%
PIV 3,200 5233% -7.69% -7.69% 0.00%
RDP 6,030 1575% 0.00% -0.66% 7.14%
VC2 25,000 3932% -8.05% -8.05% -14.89%
AAM 1,500 1567% 0.00% 0.41% 2.94% TTC 4,400 2100% -5.00% -5.00% -12.31%
op CP NG GIÁ mạnh nhất +3
op CP NG GIÁ mạnh nhất +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
RAL 36,500 57,420 6.10% 20.07% 18.12%
BKC 13,400 302,300 9.84% 32.67% 42.55%
KSA 11,100 1,373,050 3.74% 18.09% -5.93%
HHG 2,800 600 7.69% 27.27% -15.15%
VHG 4,400 347,310 4.76% 15.79% 22.22%
VIG 2,900 1,154,100 3.57% 20.83% -9.38%
VIS 11,100 1,866,150 6.73% 15.63% -10.48%
PPP 9,900 500 10.00% 20.73% 6.45%
KBC 8,800 2,923,480 6.02% 14.29% -16.19%
D11 12,600 39,600 9.57% 20.00% 9.57%
BIC 9,600 305,390 2.13% 14.29% 17.07%
VCG 12,800 2,785,300 5.79% 19.63% -4.48%
LHG 13,700 340 2.24% 14.17% 3.79%
CMC 4,400 200 10.00% 18.92% 41.94%
DHC 6,800 1,130 6.25% 13.33% 21.43%
LHC 41,800 3,100 0.00% 17.75% 32.70%
TTF 7,000 1,125,470 6.06% 12.90% 12.90%
CJC 19,500 0 0.00% 16.77% 16.07%
MTG 3,700 120,220 0.00% 12.12% -9.76% TCT 114,000 14,600 0.53% 16.33% 33.18%
op CP GIẢM GIÁ mạnh nhất +3
op CP GIẢM GIÁ mạnh nhất +3
CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15
NKG 8,300 11,350 -6.74% -17.00% -17.00%
SHA 5,600 8,300 -9.68% -25.33% -55.20%
SBS 1,600 340 -5.88% -15.79% -52.94%
S12 2,800 8,300 -3.45% -20.00% -6.67%
SSC 33,300 1,120 -5.93% -13.51% 2.15%
GMX 10,400 100 -9.57% -18.11% -33.33%
ALP 9,500 60 -6.86% -12.84% -13.64%
SJM 1,800 24,900 -5.26% -14.29% -30.77%
TV1 7,000 10 -4.11% -12.50% -13.58%
MCC 9,500 400 -4.04% -13.64% -20.83%
LAF 5,400 53,370 -5.26% -8.47% 17.39%
VCH 1,300 200 -7.14% -13.33% -7.14%
VSG 1,100 0 0.00% -8.33% 0.00%
TAS 800 0 0.00% -11.11% -27.27%
SEC 21,000 1,290 0.00% -6.67% -4.55%
DLR 7,300 900 -8.75% -10.98% -21.51%
SVT 11,200 10 6.67% -6.67% -10.40%
SDE 9,000 4,900 9.76% -10.89% -24.37%
FDC 21,200 730 -6.61% -6.61% -3.64%
ADC 18,000 700 -10.00% -10.00% 32.42%
H NG K HỊ RƯỜNG