daaillyy hh igghhllighhttss || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. các cổ phiếu dẫn...

7
Vi thi hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghMUA, NM GIhoc BÁN da trên khnăng sinh lời dkiến ca các cphiếu so sánh vi tlsinh li yêu cu ca thtrường là 18% (*). Khuyến nghMUA khi cphiếu dkiến stăng tuyệt đối t18% trlên. Khuyến nghBÁN khi cphiếu dkiến gim t9% trlên, và khuyến nghNM GIkhi tlsinh li dkiến trong khong -9% đến 18%. DAILY HIGHLIGHTS | 01.02.2013 Điểm nhn: HOSE VN-Index đóng cửa mc cao nht trong ngày tại 483.42 điểm, tăng 3.63 điểm, tương ứng 0.76%. Giá trgiao dch của Hose đạt 1.190 tđồng, xp xphiên giao dch ngày hôm qua. Dòng khoáng sn sau 2 phiên giao dch tích cc trên vùng giá cao và trn, hôm nay nhiu cphiếu đã điều chnh như KSS, KTB, BMC…, ngoại trKSH có lc cu mnh và gigiá trn trong phn ln thi gian khp lnh phiên hôm nay. BVH, GMD là đại din cho các cphiếu có lc cu mạnh trên Hose đến cui phiên giao dch ngày hôm nay, đóng cửa mc giá trn, mc dù có thời điểm gim xung mc giá rt thp trong phiên. NĐTNN giảm nhmc mua ròng xung còn 93 tqua khp lnh tuy nhiên lc mua mnh phiên 3 có vai trò ln ca NN. HNX HNX quay đầu tăng nhẹ 0.37 điểm, đóng cửa mc 62,99 vi tng giá trgiao dch 403 tđồng. POT tăng trần sau chui phiên giảm điểm liên tiếp tuy nhiên thanh khon không nhiu chvới hơn 71 nghìn đơn vị được khp lnh. Cui phiên bui chiu phn ln các mã hi phc trli tuy nhiên lnh khp lnh ti mc giá cao không nhiu. Các cphiếu dn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa ti mức giá xanh. Trong đó SHB vẫn dẫn đầu vkhối lượng giao dch với hơn 11 triệu đơn vị được giao dch. DBC trong các phiên giao dch gần đây được giao dch tích cực hơn. Đóng cửa tăng 600đ/cp với hơn 260 nghìn đơn vị giao dch. Tuy NĐTNN vn tiếp tc mua SHB, KLS, PVS, PGS, VCG, DBC, VND nhưng khối lượng mua không đáng kể. PGS công ty m: giá LPG thế giới tăng trong quý 4/2012 giúp PGS đạt li nhun cao Công ty mPGS đã công bố kết qukinh doanh năm 2012 trong đó lợi nhuận ròng đạt 149 tđồng (+16% so với năm trước) và doanh thu thuần đạt 5.388 tđồng (+10%). Trong quý 4/2012, PGS đạt tăng trưởng ấn tượng vi li nhun ròng 57 tđồng (+504% so vi cùng kvà +30% so với quý trước) nh2 yếu tchính: giá LPG thế gii tăng trong quý 4 giúp PGS ghi nhận mc li nhuận cao và giá khí đầu vào ginguyên so vi quý 4/2011. Giá LPG thế giới đã tăng 27,5% trong quý 4/2012, đây là một yếu tcó li cho PGS: cần lưu ý rằng giá LPG thế gii không chảnh hưởng ti mng LPG mà cmảng CNG do giá LPG được sdng làm tham chiếu cho giá CNG (PGS bán CNG cho khách hàng đã sử dụng LPG trước đó với giá chiết khu 15-25% so vi giá LPG). Xu hướng tăng giá LPG thế giới dường như vẫn tiếp din trong quý 1/2013 cùng vi xu hướng tăng giá dầu (Thông thường, biến động giá LPG và giá dầu thường có mi quan hmt thiết). Do đó, chúng tôi cho rằng PGS có thcó kết qutt trong quý 1/2013. Bên cạnh đó, trong năm 2012, giá khí đầu vào ca PGS vn ổn định so vi quý 4/2011 (đây là sự htrca GAS dành cho PGS bi chúng tôi nhn thy rằng trong năm 2012, trong khi PGD phải chu hai ln tăng giá khí đầu vào, +7,7% trong quý 1/2012 và +26,3% t quý 2/2012, giá khí đầu vào ca PGS trong năm 2012 không thay đổi). Do đó, tỷ sut li nhun gp quý 4/2012 của PGS tăng 54,5% so với cùng knăm trước (t9,33% trong quý 4/2011 lên 14,42% trong quý 4/2012). Tuy nhiên, chúng tôi được biết trong năm 2013, GAS có lộ trình tăng 10% giá khí đầu vào trong nửa đầu năm và tăng 10% trong nửa cuối năm cho PGS. Trong khi giá LPG thế gii khó có thdđoán, giá khí đầu vào liên tục tăng trong năm 2013 sẽ làm gim tsut li nhuận và do đó làm giảm li nhun ca PGS. Ti mc giá hin tại là 19.200 đồng (ngày 31/1/2013), PGS đang được giao dch vi PE 2012 khong 5x. Kết lun, vdài hn chúng tôi khuyến nghNM GIcphiếu PGS do trong năm 2013 PGS vẫn phi đối mt vi ri ro gim tsut li nhun (giá khí đầu vào stăng như đã đề cp trên). Tuy nhiên, chúng tôi cho rng trong ngn hn có thcó yếu ttích cc htrcphiếu nhgiá du thế giới đang có xu hướng tăng. V-n trong ng 0 2000 4000 6000 8000 10000 12000 14000 16000 18000 468 470 472 474 476 478 480 482 484 486 VOLUME VNINDEX -n trong ng 0 100 200 300 400 500 600 61.4 61.6 61.8 62 62.2 62.4 62.6 62.8 63 63.2 VOLUME HNX-INDEX RETAIL RESEARCH Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected] Phm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected] Phm ThThu Hin Chuyên viên phân tích - [email protected] MC LC Nhận định thtrường 1 Phân tích kthut index 2 Phân tích kthut cphiếu 3 Lch trctc 4 ổ piếu ổ tc cao 4 Cphiếu beta cao 5 Cphiếu gim giá mnh 5 Update Danh mc ETF 6 Tng tị trường 7 NHẬ ĐỊNH THTRƯỜNG SAIGON SECURITIES INC. VN-INDEX 483.42 3.63 (0.76%) GTGD: 1,189.23 tỷđ GDNN (net): 97.12 tỷđ HN-INDEX 62.99 0.37 (0.59%) GTGD: 406.25 tỷđ GDNN (net): 12.18 tỷđ UPCOM 42.05 0.03 (0.07%) GTGD: 1.14 tđ GDNN (net): 0 tỷđ BIẾ ĐỘNG THTRƯỜNG Trang 1

Upload: others

Post on 26-Oct-2020

0 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

Với thời hạn đầu tư 12 tháng, SSIResearch đưa ra khuyến nghị MUA, NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng sinh lời dự kiến của các cổ phiếu so sánh với tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường là 18% (*). Khuyến nghị MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tuyệt đối từ 18% trở lên. Khuyến nghị BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ 9% trở lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ khi tỷ lệ sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.

DDAAIILLYY HHIIGGHHLLIIGGHHTTSS || 0011..0022..22001133

Điểm nhấn:

HOSE

VN-Index đóng cửa ở mức cao nhất trong ngày tại 483.42 điểm, tăng 3.63 điểm, tương ứng 0.76%.

Giá trị giao dịch của Hose đạt 1.190 tỷ đồng, xấp xỉ phiên giao dịch ngày hôm qua.

Dòng khoáng sản sau 2 phiên giao dịch tích cực trên vùng giá cao và trần, hôm nay nhiều cổ phiếu

đã điều chỉnh như KSS, KTB, BMC…, ngoại trừ KSH có lực cầu mạnh và giữ giá trần trong phần lớn

thời gian khớp lệnh phiên hôm nay.

BVH, GMD là đại diện cho các cổ phiếu có lực cầu mạnh trên Hose đến cuối phiên giao dịch ngày

hôm nay, đóng cửa ở mức giá trần, mặc dù có thời điểm giảm xuống mức giá rất thấp trong phiên.

NĐTNN giảm nhẹ mức mua ròng xuống còn 93 tỷ qua khớp lệnh tuy nhiên lực mua mạnh phiên 3 có

vai trò lớn của NN.

HNX

HNX quay đầu tăng nhẹ 0.37 điểm, đóng cửa ở mốc 62,99 với tổng giá trị giao dịch 403 tỉ đồng.

POT tăng trần sau chuỗi phiên giảm điểm liên tiếp tuy nhiên thanh khoản không nhiều chỉ với hơn 71

nghìn đơn vị được khớp lệnh.

Cuối phiên buổi chiều phần lớn các mã hồi phục trở lại tuy nhiên lệnh khớp lệnh tại mức giá cao

không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại

mức giá xanh. Trong đó SHB vẫn dẫn đầu về khối lượng giao dịch với hơn 11 triệu đơn vị được giao

dịch.

DBC trong các phiên giao dịch gần đây được giao dịch tích cực hơn. Đóng cửa tăng 600đ/cp với hơn

260 nghìn đơn vị giao dịch.

Tuy NĐTNN vẫn tiếp tục mua SHB, KLS, PVS, PGS, VCG, DBC, VND nhưng khối lượng mua không

đáng kể.

PGS công ty mẹ: giá LPG thế giới tăng trong quý 4/2012 giúp PGS đạt lợi nhuận cao

Công ty mẹ PGS đã công bố kết quả kinh doanh năm 2012 trong đó lợi nhuận ròng đạt 149 tỷ đồng

(+16% so với năm trước) và doanh thu thuần đạt 5.388 tỷ đồng (+10%). Trong quý 4/2012, PGS đạt tăng

trưởng ấn tượng với lợi nhuận ròng 57 tỷ đồng (+504% so với cùng kỳ và +30% so với quý trước) nhờ 2

yếu tố chính: giá LPG thế giới tăng trong quý 4 giúp PGS ghi nhận mức lợi nhuận cao và giá khí đầu vào

giữ nguyên so với quý 4/2011.

Giá LPG thế giới đã tăng 27,5% trong quý 4/2012, đây là một yếu tố có lợi cho PGS: cần lưu ý rằng giá

LPG thế giới không chỉ ảnh hưởng tới mảng LPG mà cả mảng CNG do giá LPG được sử dụng làm tham

chiếu cho giá CNG (PGS bán CNG cho khách hàng đã sử dụng LPG trước đó với giá chiết khấu 15-25%

so với giá LPG). Xu hướng tăng giá LPG thế giới dường như vẫn tiếp diễn trong quý 1/2013 cùng với xu

hướng tăng giá dầu (Thông thường, biến động giá LPG và giá dầu thường có mối quan hệ mật thiết). Do

đó, chúng tôi cho rằng PGS có thể có kết quả tốt trong quý 1/2013.

Bên cạnh đó, trong năm 2012, giá khí đầu vào của PGS vẫn ổn định so với quý 4/2011 (đây là sự hỗ trợ

của GAS dành cho PGS bởi chúng tôi nhận thấy rằng trong năm 2012, trong khi PGD phải chịu hai lần

tăng giá khí đầu vào, +7,7% trong quý 1/2012 và +26,3% từ quý 2/2012, giá khí đầu vào của PGS trong

năm 2012 không thay đổi). Do đó, tỷ suất lợi nhuận gộp quý 4/2012 của PGS tăng 54,5% so với cùng kỳ

năm trước (từ 9,33% trong quý 4/2011 lên 14,42% trong quý 4/2012). Tuy nhiên, chúng tôi được biết

trong năm 2013, GAS có lộ trình tăng 10% giá khí đầu vào trong nửa đầu năm và tăng 10% trong nửa

cuối năm cho PGS. Trong khi giá LPG thế giới khó có thể dự đoán, giá khí đầu vào liên tục tăng trong

năm 2013 sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận và do đó làm giảm lợi nhuận của PGS.

Tại mức giá hiện tại là 19.200 đồng (ngày 31/1/2013), PGS đang được giao dịch với PE 2012 khoảng 5x.

Kết luận, về dài hạn chúng tôi khuyến nghị NẮM GIỮ cổ phiếu PGS do trong năm 2013 PGS vẫn phải

đối mặt với rủi ro giảm tỷ suất lợi nhuận (giá khí đầu vào sẽ tăng như đã đề cập ở trên). Tuy nhiên,

chúng tôi cho rằng trong ngắn hạn có thể có yếu tố tích cực hỗ trợ cổ phiếu nhờ giá dầu thế giới đang có

xu hướng tăng.

V - n trong ng

0

2000

4000

6000

8000

10000

12000

14000

16000

18000

468

470

472

474

476

478

480

482

484

486

VOLUME VNINDEX

- n trong ng

0

100

200

300

400

500

600

61.4

61.6

61.8

62

62.2

62.4

62.6

62.8

63

63.2

VOLUME HNX-INDEX

RETAIL RESEARCH

Nguyễn Đức Hùng Linh Giám Đốc TVĐT - [email protected]

Phạm Minh Quân Chuyên gia PTKT - [email protected]

Phạm Thị Thu Hiền Chuyên viên phân tích - [email protected]

MỤC LỤC

Nhận định thị trường 1

Phân tích kỹ thuật index 2

Phân tích kỹ thuật cổ phiếu 3

Lịch trả cổ tức 4

ổ p iếu ổ tức cao 4

Cổ phiếu beta cao 5

Cổ phiếu giảm giá mạnh 5

Update Danh mục ETF 6

T ng t ị trường 7

NHẬ ĐỊNH THỊ TRƯỜNG

SAIGON SECURITIES INC.

VN-INDEX 483.42

3.63 (0.76%) GTGD: 1,189.23 tỷđ GDNN (net): 97.12 tỷđ

HN-INDEX 62.99 0.37 (0.59%)

GTGD: 406.25 tỷđ GDNN (net): 12.18 tỷđ

UPCOM 42.05 0.03 (0.07%)

GTGD: 1.14 tỷ đ GDNN (net): 0 tỷđ

BIẾ ĐỘ

NG

THỊ TRƯỜ

NG

Trang 1

Page 2: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH

Trang 2

DAILY HIGHLIGHTS 01.02.2013

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

HOSE

3 9

2012

16 30 6 13

February

20 27 5

March

12 19 26 3 9

April

16 23 2

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10 17

September

24 1 8

October

15 22 29 5 12

November

19 26 3 10

December

17 24 2

2013

14 21 28 4 11

February

18

5000

10000

x100005000

10000

x10000

Volume *** (0, 57,696,768.0)

-10

-5

0

5

10

15

-10

-5

0

5

10

15MACD (16.4029), PS MACD Histogram (1.11885, 0.000)

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

505

510

360

365

370

375

380

385

390

395

400

405

410

415

420

425

430

435

440

445

450

455

460

465

470

475

480

485

490

495

500

505

510VNINDEX (477.110, 483.420, 473.230, 483.420, +3.63000)

50 50

Stochastic Oscillator (85.5452)

50 50

Relative Strength Index (72.9428)

Chỉ số Vn-Index sau phiên giảm lại tăng trở lại phiên cuối tuần. Chốt phiên giao dịch, chỉ số Vn-Index tăng 3,63 điểm (0,76%) lên mốc 483,42 điểm với 81 mã tăng giá, 68 mã giữ tham chiếu và 137 mã giảm giá.

Giảm điểm ngay từ đầu phiên về mốc thấp nhất 473,23 điểm thuộc v ng hỗ trợ 470-475 điểm, cầu bắt đáy gia tăng mạnh giúp thị trường tăng điểm dần và đóng cửa ở mức cao nhất trong phiên. Cây nến ngày tạo nến hite Candle tăng điểm khá ngoạn mục, khối lượng giao dịch ở mức 57,7 triệu đơn vị, giảm 25,5 % so với phiên trước. MACD tiếp tục vận động trên đường tín hiệu.

HNX

9 16 23 2 7

May

14 21 28 4

June

11 18 25 2

July

9 16 23 30 6

August

13 20 27 4 10

September

17 24 1 8

October

15 22 29 5 12

November

19 26 3 10

December

17 24 2 7

2013

14 21 28 4 11

February

18

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88HNXINDEX (62.6400, 63.0300, 61.9500, 62.9900, +0.37000)

Sàn Hnx c ng có phiên tăng điểm. Chốt phiên Hnx-Index tăng 0,37 điểm (0,59%) lên mốc 62,99 điểm với 112 mã tăng giá, 85 mã giữ tham chiếu và 80 mã giảm giá.

Tương tự sàn Hose, chỉ số Hnx-index giảm điểm ngay từ đầu phiên với áp lực bán khá lớn về mốc thấp nhất trong phiên ở 61,95 điểm. Cầu bắt đáy tăng mạnh vào phiên giao dịch chiều với số mã tăng giá lớn tạo cây nến tăng điểm với bóng nến bắt đáy dưới khá dài. Khối lượng giao dịch ở mức 50,64 triệu đơn vị, giảm 23,97% so với phiên trước.

Như vậy chỉ số sẽ kiểm định lại mốc 63,5- 64 điểm vào tuần giao dịch kế tiếp, phiên tăng điểm tiếp theo phải có sự ủng hộ của khối lượng giao dịch để tạo đà tích cực. Chiến thuật bán cao mua thấp tiếp tục được áp dụng vào tuần giao dịch kế tiếp nếu khối lượng không gia tăng trở lại.

Ế Ư G Ị

D ng tiền v n chờ trực ngoài thị trường và chưa có dấu hiệu r t đi, tuy vậy phi n tăng đi m thiếu vắng khối lượng và cần có th m phi n tăng đi m với khối lượng cải thiện mạnh đ hỗ trợ cho đà tăng phi n hôm nay ết th c tuần giao dịch ch số n-Inde tăng 15,33 đi m với khối lượng gia tăng 3 ,34% với tuần trước đó Ch ng tôi cho rằng tuần giao dịch tới đà tăng sẽ không nhiều trước v ng cản 4 5-492 đi m của ch số này một lần nữa

Page 3: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.02.2013

Trang 3

PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Á K UYẾ G Ị ĐÃ ĐÓ G

CK g Mở u ến ng ị

Ngày Đóng u ến ng ị

K u ến ng ị

Giá u ến ng ị

Giá mụ tiêu

Giá cutloss

Giá cao n ất

iệu suất Giá Trung

Bình iệu suất

VPK 13/9/2012 20/9/2012 MUA 18.6-19 20.7 17.4 19.8 4.55% 19.7 4.06%

DHG 12/9/2012 1/10/2012 MUA

T+ 77.5-78 82 0.00% 0.00%

HSG 21/9/2012 1/10/2012 MUA 18.7-19 20 17.5 0.00% 0.00%

NVT 1/10/2012 10/10/2012 MUA 4.7 - 4.8 5.5 4.1 5.5 17.02% 5.4 14.89%

PHR 3/10/2012 11/10/2012 MUA 28 - 28.3 29.3 27.0 29 2.84% 28.6 1.42%

DIG 16/10/2012 24/10/2012 MUA 13.4-13.5 14.8 12.4 12.4 -7.46% 12.4 -7.46%

FPT 31/10/2012 19/11/2012 MUA 35-36 và

32 - 33 38 32.0 34 0.00% 34 0.00%

CII 31/10/2012 23/11/2012 MUA 24.2-25.2 27.8 23.0 25.2 2.44% 24.9 1.22%

MBB 7/11/2012 26/11/2012 MUA 12.6-12.7 13.1 11.9 12.3 -2.38% 12.2 -3.17%

CK g Mở u ến ng ị

Ngày Đóng u ến ng ị

K u ến ng ị

Giá u ến ng ị

Giá mụ tiêu

Giá Mua khi giá cp tiếp tục tăng

Giá t ấp n ất ó thanh oản

iệu suất Giá Trung

Bình iệu suất

EIB 19/11/2012 5/12/2012 BÁN 14.4 13.5 14 2.78% 14.1 2.08%

PGS 21/11/2012 5/12/2012 BÁN 16.2 15.6 16.2 0.00% 16.25 -0.31%

GMD 28/11/2012 12/12/2012 BÁN 16.2 15.4 17.2 17.2 -6.17% 17.4 -7.41%

Á K UYẾ G Ị Đ G MỞ

CK g Mở u ến ng ị

Giá iện tại

K u ến ng ị

Giá u ến ng ị

Giá mụ tiêu 01

Giá mụ tiêu 02

Giá cutloss iệu suất tạm

tính Ghi chú

DIC 28/12/2012 6.7 MUA 6.8-7.1; 6.1-6.5

8.5 10.5 5.8 -0.37% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng

SBT 15/01/2013 15.6 MUA 15.4-16 18-18.2 14 -0.64% Khuyến nghị cho khung thời gian từ 1-3 tháng

LCG 24/1/2013 8.4 MUA 7.6-8.1 9 10.5-11 6.8 6.33% Khuyến nghị cho khung thời

gian từ 2- 8 tuần

Page 4: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.02.2013

Trang 4

Ị TRẢ Ổ TỨ

Ngày GDKHQ g ĐK CK ội ung Tỷ lệ Giá Tỷ suất ổ tứ

trên giá

6/2/2013 8/2/2013 PGC Phát hành thêm 36% 13,400

6/2/2013 8/2/2013 PGC Cổ tức cổ phiếu 10% 13,400

14/2/2013 18/2/2013 SFN Cổ tức tiền mặt 2012 7% 12,000 5.83%

18/2/2013 20/2/2013 TNA Cổ tức tiền mặt 2012 10% 17,500 5.71%

19/2/2013 21/2/2013 PPP Cổ tức tiền mặt 2012 10% 8,500 11.76%

19/2/2013 21/2/2013 DQC Cổ tức tiền mặt 2012 5% 19,500 2.56%

18/2/2013 22/2/2013 REE Cổ tức tiền mặt 2012 16% 21,000 7.62%

18/2/2013 22/2/2013 L18 Cổ tức tiền mặt 2012 6% 8,800 6.25%

21/2/2013 25/2/2013 TIE Cổ tức tiền mặt 2012 11% 12,000 9.17%

21/2/2013 25/2/2013 VC6 Cổ tức tiền mặt 2012 8% 6,000 13.33%

21/2/2013 25/2/2013 HDG Cổ tức tiền mặt 2012 5% 13,400 3.73%

27/2/2013 1/3/2013 KDC Cổ tức tiền mặt 2012 10% 45,500 2.20%

Ổ P ÉU Ó TỶ Ệ Ổ TỨ T Ề MẶT

CK Giá Giá T+3

Giá T+15

KLGD TB 20 phiên

LNST 2012/2011

P/E ổ tứ còn lại 2012

Tỷ suất ổ tứ

trên giá (*)

Ghi chú

HVG 25,100 -4.9% 0.4% 44,801 n.a 5.1 (a) 3000 12.0% Chưa rõ thời điểm trả.

PET 14,300 5.9% 8.3% 512,043 n.a 5.3 (a) 1500 10.5% Cổ tức 2012 dự kiến sẽ trả sau ĐHCĐ 2013

NTL 16,300 -2.4% -1.8% 608,691 n.a 28.4 (a) 1500 9.2% Dự kiến trả cổ tức 2 đợt. Tuy nhiên khả năng trả không lớn

REE 21,000 -1.4% 15.4% 1,121,737 n.a 7.5 (a) 1600 7.6% 22/2: Ngày đăng ký cuối c ng tạm ứng cổ tức năm 2012 tỷ lệ 16% (ngày thanh toán: 25/4/2013)

OCH 15,900 0.0% -1.2% 2,225 n.a 28.5 (a) 1000 6.3% Chưa chắc chắn trả cổ tức

PGS 19,100 2.1% 6.1% 918,535 n.a 7.2 (a) 1200 6.3% Chưa rõ thời điểm

LAS 32,800 2.2% 13.9% 83,710 30.3% 5.6 (a) 2000 6.1% Chưa rõ thời điểm

BBC 20,100 1.5% 5.2% 95,500 n.a 10.3 (a) 1200 6.0% Cổ tức 2012 có thể trả vào tháng 4-5/2013

(*) Tỷ suất cổ tức được tính dựa trên tổng cổ tức còn lại của năm 2011 và 2012

G i ú

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012)

Page 5: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.02.2013

Trang 5

Ổ P ẾU BET

CK Sàn GD

KLGD TB 20 phiên

Giá (VND)

Giá T+3 Giá

T+15 Beta P/E P/B

ổ tứ òn lại 2012

ổ tứ òn lại 2011

Tỷ suất ổ tứ

trên giá

LNST 2012/2011

TDH HOSE 418,094 13,600 -4.9% 3.0% 1.40 n.a 0.39 - 0 0.0% n.a

HSG HOSE 500,850 27,600 3.4% 11.3% 1.40 7.4 1.33 1,000 0 3.6% n.a

NTL HOSE 608,691 16,300 -2.4% -1.8% 1.34 28.4 1.21 1,500 0 9.2% n.a

DIG HOSE 491,473 14,600 -3.3% 6.6% 1.30 71.4 0.84 - 0 0.0% n.a

HAG HOSE 1,503,857 28,900 -2.4% 7.4% 1.26 30.8 1.61 - 0 0.0% n.a

HPG HOSE 1,150,510 24,700 1.2% 3.8% 1.25 10.8 1.25 1,000 0 4.0% n.a

PGS HNX 918,535 19,100 2.1% 6.1% 1.20 7.2 0.98 1,200 0 6.3% n.a

REE HOSE 1,121,737 21,000 -1.4% 15.4% 1.18 7.5 1.27 1,600 0 7.6% n.a

CSM HOSE 1,198,901 28,000 -0.4% 6.9% 1.17 6.8 1.84 1,200 0 4.3% 546.6%

DRC HOSE 776,964 32,700 1.6% 11.2% 1.10 8.2 2.13 - 0 0.0% 58.2%

PGD HOSE 201,429 34,200 2.1% 6.9% 1.10 7.1 1.52 1,000 0 2.9% -24.9%

SJS HOSE 806,400 21,300 3.4% -4.5% 1.09 n.a 1.27 - 0 0.0% n.a

VSH HOSE 1,012,051 11,900 -7.8% 7.2% 1.07 9.0 0.95 - 0 0.0% n.a

BBC HOSE 95,500 20,100 1.5% 5.2% 1.07 10.3 0.55 1,200 0 6.0% n.a

VNM HOSE 305,546 102,000 -1.9% -1.0% 1.06 10.9 6.22 1,000 0 1.0% n.a

PVS HNX 1,459,805 14,900 -2.6% 2.0% 1.05 3.0 1.14 500 0 3.4% n.a

LSS HOSE 269,606 14,200 -0.7% -4.7% 1.04 3.7 0.58 - 0 0.0% n.a

DPM HOSE 758,359 46,900 3.1% 10.4% 1.03 5.3 2.06 500 0 1.1% n.a

GAS HOSE 762,997 45,000 -1.1% 5.1% 1.03 14.4 3.25 - 0 0.0% n.a

SBT HOSE 405,459 15,600 -0.6% -0.6% 1.02 4.1 1.17 500 0 3.2% -20.4%

Ổ P ẾU T G G Á M

CK Sàn GD Giá V T+15 T+3

KLGD TB 20 phiên

EPS 4Q (VND)

P/E G i ú

LNST 2012/2011

HLC HNX 15,800 43.64% 26.40% 3,810 3,069 5.1 (a) 64.1%

CAP HNX 36,400 34.81% -1.09% 3,935 9,019 4.0 (a) 23.0%

TLG HOSE 26,700 33.50% 12.18% 7,940 4,967 5.4 (a) n.a

SD5 HNX 13,000 31.31% 5.69% 152,160 3,569 3.6 (a) n.a

PJC HNX 15,000 30.43% 0.00% 120 3,140 4.8 (a) n.a

DBT HNX 23,500 27.72% 22.40% 2,565 3,898 6.0 (a) n.a

QTC HNX 29,800 17.32% -2.30% 6,105 8,208 3.6 (a) 26.3%

LIX HOSE 34,600 17.29% 6.13% 6,510 4,447 7.8 (a) -8.6%

RCL HNX 17,800 17.27% 0.00% 1,300 4,688 3.8 (a) n.a

MCF HNX 12,300 17.14% 4.24% 4,690 3,410 3.6 (a) 79.3%

VBC HNX 29,000 16.47% 1.40% 2,840 5,550 5.2 (a) 25.7%

WCS HNX 44,000 16.40% 6.02% 160 9,744 4.5 (a) 34.6%

SJE HNX 8,900 15.58% -1.11% 12,785 3,292 2.7 (a) n.a

NNC HOSE 41,000 15.49% 9.63% 2,787 9,264 4.4 (a) -11.3%

LHC HNX 31,900 14.75% 0.00% 2,230 8,641 3.7 (a) 31.5%

LAS HNX 32,800 13.89% 2.18% 83,710 5,837 5.6 (a) 30.3%

CAN HNX 26,100 13.48% 0.00% 190 5,092 5.1 (a) n.a

NTP HNX 43,000 13.16% 8.59% 12,075 5,703 7.5 (a) n.a

ARM HNX 19,200 12.94% 10.98% 3,340 4,060 4.7 (a) 36.9%

DBC HNX 23,200 11.54% 6.42% 193,535 6,881 3.4 (a) n.a

G i ú

(a): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QII.2012) (b): PE tính theo EPS 4 quý gần nhất (tới QI.2012) (c): PE tính theo EPS 2011

CỔ PHIẾU CẦN THEO DÕI

Page 6: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

SSI nghiêm cấm việc sử dụng, và mọi sự in ấn, sao chép hay xuất bản toàn bộ hay từng phần bản Báo cáo này vì bất kỳ mục đích gì mà không có sự chấp thuận của SSI

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.02.2013

Trang 6

Market Vector Vietnam ETF

CK Sàn GD S P n m

gi Tỷ lệ

K mu / án

phiên 31.1

K mu / án 1

tuần Giá V

EPS 4 quý gần n ất

P/E T+3 T+15 LNST

2012/2011

VCB HOSE 19,576,598 8.28% 104,620 523,160 34,300 1,832 18.7 0.9% 6.9% n.a

BVH HOSE 14,218,666 9.33% 75,980 384,640 56,000 2,117 26.5 6.7% 19.1% n.a

VIC HOSE 8,832,064 7.31% 47,260 236,320 67,000 2,405 27.9 0.0% 6.3% n.a

DPM HOSE 11,710,520 6.67% 62,580 312,940 46,900 8,848 5.3 3.1% 10.4% n.a

STB HOSE 20,158,650 5.72% 107,740 538,720 22,800 2,587 8.8 -0.9% 0.0% n.a

PPC HOSE 25,035,120 4.34% 133,800 669,040 14,100 (630) n.a -0.7% -2.1% n.a

PVS HNX 26,576,950 5.22% 142,000 710,000 14,900 5,003 3.0 -2.6% 2.0% n.a

HAG HOSE 11,344,723 4.07% 60,620 303,180 28,900 938 30.8 -2.4% 7.4% n.a

OGC HOSE 21,303,466 3.50% 113,860 569,320 14,000 344 40.7 11.1% 21.7% n.a

PVD HOSE 5,243,466 3.01% 28,020 140,120 43,000 6,470 6.6 -2.7% -0.2% n.a

VCG HNX 25,432,797 3.60% 136,000 680,000 11,700 678 17.2 1.7% 27.2% n.a

HPG HOSE 8,042,580 2.49% 42,980 214,920 24,700 2,293 10.8 1.2% 3.8% n.a

PVF HOSE 17,273,082 2.49% 92,320 461,620 11,700 587 19.9 -3.3% 6.4% n.a

SJS HOSE 6,082,690 1.63% 32,500 162,540 21,300 (1,991) n.a 3.4% -4.5% n.a

ITA HOSE 28,156,989 2.98% 165,480 752,460 8,700 145 60.2 8.7% 50.0% n.a

GMD HOSE 6,091,586 1.94% 32,560 162,800 27,300 475 57.5 18.2% 24.1% n.a

PVX HNX 19,192,468 1.60% 102,600 513,000 6,900 (368) n.a 1.5% 15.0% n.a

MSCI Frontier 100 Index ETF

CK Sàn GD S P n m

gi Tỷ lệ

K mu / án

phiên 30.1

K mu / án 1

tuần Giá V

EPS 4 quý gần n ất

P/E T+3 T+15 LNST

2012/2011

VIC HOSE 70,808 0.64% 0 0 67,000 2,405 27.9 0.0% 6.3% n.a

MSN HOSE 29,520 0.48% 0 0 119,000 4,010 29.7 -1.7% -0.8% n.a

STB HOSE 51,540 0.16% 0 0 22,800 2,587 8.8 -0.9% 0.0% n.a

DPM HOSE 57,900 0.36% 0 0 46,900 8,848 5.3 3.1% 10.4% n.a

VCB HOSE 68,750 0.32% 0 0 34,300 1,832 18.7 0.9% 6.9% n.a

CTG HOSE 67,500 0.21% 0 0 23,400 2,577 9.1 -0.4% 4.9% n.a

BVH HOSE 17,620 0.13% 0 0 56,000 2,117 26.5 6.7% 19.1% n.a

Chênh lệch mua bán của Quỹ Market Vector Vietnam ETF

-200

-150

-100

-50

0

50

100

150

200

250

4/18 6/7 7/20 8/31 10/14 11/28 1/11 2/29 4/13 5/30 7/11 8/22 10/5 11/16 12/28 2/12

Bil

UP TE MỤ ET

Page 7: DAAILLYY HH IGGHHLLIGHHTTSS || 0 011..0 22.201133€¦ · không nhiều. Các cổ phiếu dẫn dắt sàn HNX như SHB, KLS, VND, SCR, PVX đồng loạt đóng cửa tại mức

Các thông tin, tuyên bố, dự đoán trong bản báo cáo này, bao gồm cả các nhận định cá nhân, là dựa trên các nguồn thông tin tin cậy, tuy nhiên SSI không đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của các nguồn thông tin này. Các nhận định trong bản báo cáo này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích chi tiết và cẩn thận, theo đánh giá chủ quan của chúng tôi, là hợp lý trong thời điểm đưa ra báo cáo. Các nhận định trong báo cáo này có thể thay đổi bất kì lúc nào mà không báo trước. Báo cáo này không nên được diễn giải như một đề nghị mua hay bán bất cứ một cổ phiếu nào. SSI và các công ty con; cũng như giám đốc, nhân viên của SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã, đang và sẽ tiếp tục cung cấp dịch vụ cho các công ty được đề cập tới trong báo cáo này. SSI sẽ không chịu trách nhiệm đối với tất cả hay bất kỳ thiệt hại nào hay sự kiện bị coi là thiệt hại đối với việc sử dụng toàn bộ hay bất kỳ thông tin hoặc ý kiến nào của báo cáo này.

SSI RETAIL RESEARCH DAILY HIGHLIGHTS 01.02.2013

Trang 7

HOSE

HNX

Top 10 ổ p iếu T K Ả GTG tỷ đ, Giá V

Top 10 ổ p iếu T K Ả GTG tỷ đ, Giá V

CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

CK GT tỷ đ Giá 1 ngay T+3 T+15

EIB 287.0 16,400 -1.20% -5.75% 6.49%

SHB 84.3 7,100 0.00% -2.74% 5.97%

ITA 68.5 8,700 2.35% 8.75% 50.00%

SCR 43.5 8,700 3.57% 4.82% 19.18%

BVH 47.6 56,000 6.67% 6.67% 19.15%

VND 32.8 10,000 0.00% -2.91% 2.04%

VNM 46.2 102,000 0.99% -1.92% -0.97%

PVX 28.8 6,900 2.99% 1.47% 15.00%

DPM 34.9 46,900 2.40% 3.08% 10.35%

KLS 25.1 9,800 1.03% -2.00% 2.08%

HAG 33.4 28,900 0.35% -2.36% 7.43%

VCG 25.1 11,700 2.63% 1.74% 27.17%

REE 33.2 21,000 3.45% -1.41% 15.38%

SHS 17.1 7,000 2.94% -2.78% 20.69%

SSI 29.1 18,500 -0.54% -2.63% 2.21%

HUT 12.6 9,900 1.02% -1.98% 17.86%

FPT 28.3 39,500 -1.50% 0.00% 1.54%

PGS 11.4 19,100 -0.52% 2.14% 6.11%

MSN 27.9 119,000 0.00% -1.65% -0.83% ACB 10.3 17,700 0.00% -1.12% -2.75%

Top P ó K G ĐỘT B Ế

Top P ó K G ĐỘT B Ế

CK KLGD T đổi 1 ngay T+3 T+15

CK KLGD T đổi 1 ngay T+3 T+15

IFS 10,390 19881% -6.36% -12.71% -31.33%

MCC 6,700 33400% 4.55% 4.55% 2.68%

STT 1,510 9338% -6.98% -13.04% 26.26%

VIT 2,200 10900% -9.80% -9.80% -19.30%

VNL 6,000 5560% 0.00% 3.23% 4.07%

HLC 169,200 7807% 5.33% 26.40% 43.64%

HAX 19,200 4056% -2.70% -10.00% -18.18%

D11 6,100 6000% -3.67% -4.55% -4.55%

DTL 10,000 1508% -0.87% 1.79% -8.06%

DTC 11,600 4733% 6.45% -2.94% -13.16%

TV1 13,300 1214% 6.25% 8.97% 6.25%

DHT 10,400 2959% 0.49% -1.92% -5.99%

PIT 9,170 1129% 1.59% 3.23% 4.92%

PPG 7,600 2823% -5.00% -9.52% -5.00%

PPI 120,520 984% -3.85% 8.70% 13.64%

VC6 22,800 2180% 1.69% 1.69% 1.69%

HHS 51,990 768% -1.28% -5.81% -5.23%

VCM 700 1650% 9.45% 9.45% 3.73%

PGI 45,000 736% 0.00% 0.00% -3.23% TAG 1,000 1567% -6.90% -15.63% -22.86%

Top P T G G Á mạn n ất T+3

Top P T G G Á mạn n ất T+3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

KSH 7,400 58,320 5.71% 19.35% 15.63%

VHL 15,900 16,300 9.66% 32.50% 47.22%

PTC 6,800 772,410 6.25% 19.30% 1.49%

HLC 15,800 169,200 5.33% 26.40% 43.64%

GMD 27,300 600,780 6.64% 18.18% 24.09%

DBT 23,500 2,000 9.81% 22.40% 27.72%

GTT 13,200 182,240 4.76% 16.81% 59.04%

BHT 4,100 200 7.89% 17.14% 7.89%

VMD 14,800 71,720 6.47% 13.85% 7.25%

TKU 14,000 200 1.45% 16.67% 86.67%

PNC 4,300 2,830 4.88% 13.16% 2.38%

PMS 7,000 1,500 0.00% 16.67% 16.67%

SBS 2,600 214,760 4.00% 13.04% 36.84%

SGH 72,000 0 0.00% 15.38% 15.38%

KSA 10,500 1,188,590 0.00% 12.90% 7.14%

MIC 13,900 400 -2.11% 13.93% 7.75%

VES 900 5,700 0.00% 12.50% -25.00%

VMC 13,200 100 3.94% 13.79% -10.20%

TLG 26,700 6,420 -1.11% 12.18% 33.50% VNR 19,000 32,800 0.00% 13.77% 33.80%

Top P G ẢM G Á mạn n ất T+3

Top P G ẢM G Á mạn n ất T+3

CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15 CK Giá KLGD 1 ngay T+3 T+15

VSG 900 3,290 -10.00% -18.18% -30.77%

ALT 10,600 1,700 -9.40% -26.39% -45.92%

HOT 24,000 310 -6.98% -13.36% -16.67%

DPC 10,500 3,100 -7.08% -16.00% -25.00%

STT 4,000 1,510 -6.98% -13.04% 26.26%

TAG 27,000 1,000 -6.90% -15.63% -22.86%

IFS 10,300 10,390 -6.36% -12.71% -31.33%

SHN 1,700 703,800 0.00% -15.00% 0.00%

HAX 3,600 19,200 -2.70% -10.00% -18.18%

DHI 6,600 0 0.00% -14.29% 10.00%

TYA 4,300 81,910 -6.52% -8.51% 13.16%

GGG 1,200 48,400 -7.69% -14.28% -7.69%

DCL 11,400 730 4.59% -8.06% 3.64%

KTT 2,500 3,000 -7.41% -13.79% 0.00%

CTI 5,900 10,640 -3.28% -7.81% -1.67%

VE8 3,300 100 -8.33% -13.16% 43.48%

VSH 11,900 683,890 -0.83% -7.75% 7.21%

CKV 7,500 0 0.00% -12.79% -11.76%

VNI 5,000 250 -5.66% -7.41% 2.04%

HAT 19,000 100 -7.32% -11.63% -9.52%

T G K T Ị TRƯỜNG