danh gia buoc dau thay khop hang

14
ĐÁNH GIÁ KT QUBƯỚC ĐẦU PHU THUT THAY KHP HÁNG BÁN PHN VÀ TOÀN PHN TI BNH VIN THNG NHT Lê Thanh Quang, Ngoâ Phuùc Bình Nguyn Tư ĐẶT VN ĐỀ Thay khp háng trong điu trbnh lý ti khp này là mt tiến bca ngành chn thương chnh hình. Naêm 1947 Judet thay chm xương đùi bng Acrylic. 1952 Moore thay chm bng vt liu Vitallium. Năm 1962, John Charnley thay khp háng toàn phn để gim bt scsát din khp (Low friction Arthroplasty). Năm 1970, Gilberty và Bateman đã báo cáo dùng chm lưỡng cc ( 2 tng: Bipolar endoprothese) đem li kết qummãn, đặc bit áp dng tt cho các bnh nhân trtui. Taïi Hoa Kyø , hàng năm có trên 300000 khp háng được thay. Bnh vin Thng Nht Thành PhHChí Minh đã thay chm Moore tđầu năm 1990. Năm 2004 đến nay chúng tôi trin khai thay chm xương đùi lưỡng cc, tiếp tc thay khp háng toàn phn vi lượng bnh nhân có tăng hơn. Nay chúng tôi thc hin nghiên cu đề tài:” Đánh giá kết qubước đầu phu thut thay khp háng bán phn và toàn phn ti Bnh vin Thng Nhtnhm mc đích: Đánh giá kết qubước đầu vmt cơ năng và thc thca phu thut thay khp háng. 1

Upload: minh-anh

Post on 07-Jun-2015

1.327 views

Category:

Documents


4 download

TRANSCRIPT

Page 1: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT

THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN VÀ TOÀN PHẦN TẠI

BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT

Lê Thanh Quang, Ngoâ Phuùc Bình

Nguyễn Tư

ĐẶT VẤN ĐỀ Thay khớp háng trong điều trị bệnh lý tại khớp này là một tiến bộ của

ngành chấn thương chỉnh hình. Naêm 1947 Judet thay chỏm xương đùi bằng

Acrylic. 1952 Moore thay chỏm bằng vật liệu Vitallium.

Năm 1962, John Charnley thay khớp háng toàn phần để giảm bớt sự cọ sát

diện khớp (Low friction Arthroplasty). Năm 1970, Gilberty và Bateman đã báo

cáo dùng chỏm lưỡng cực ( 2 tầng: Bipolar endoprothese) đem lại kết quả mỹ

mãn, đặc biệt áp dụng tốt cho các bệnh nhân trẻ tuổi. Taïi Hoa Kyø , hàng năm có

trên 300000 khớp háng được thay. Bệnh viện Thống Nhất Thành Phố Hồ Chí

Minh đã thay chỏm Moore từ đầu năm 1990. Năm 2004 đến nay chúng tôi triển

khai thay chỏm xương đùi lưỡng cực, tiếp tục thay khớp háng toàn phần với

lượng bệnh nhân có tăng hơn.

Nay chúng tôi thực hiện nghiên cứu đề tài:” Đánh giá kết quả bước đầu

phẫu thuật thay khớp háng bán phần và toàn phần tại Bệnh viện Thống Nhất”

nhằm mục đích:

Đánh giá kết quả bước đầu về mặt cơ năng và thực thể của phẫu thuật thay

khớp háng.

1

Page 2: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1. Mạch máu nuôi chỏm xương đùi

Năm 1965, Crock mô tả mạch máu nuôi dưỡng cho chỏm xương đùi có

3 nguồn chính:

- Vòng động mạch ngoài bao khớp, quanh nền cổ xương đùi là vòng nối của

động mạch đùi ngoài phía trước và động mạch mủ đùi trong ở phía sau.

- Các nhánh cổ lên xuất phát từ vòng động mạch trên chia làm các nhánh:

trước, sau, trong và ngoài. Các nhánh ngoài là nuôi chỏm xương đùi quan

trọng nhất.

- Các động mạch đi qua dây chằng tròn ở đình chỏm.

2. Phân loại gãy cổ xương đùi theo Garden (1961)

- I: Gãy không hoàn toàn

- II: Gãy hoàn toàn nhưng hai diện gãy không di lệch

- III: Gãy hoàn toàn, di lệch một phần

- IV: Gãy di lệch hoàn toàn.

4. Những ưu điểm và khuyết điểm của phẫu thuật thay khớp háng

* Ưu điểm:

- Cho phép bệnh nhân đi lại sớm, tránh được các biến chứng do nằm lâu

- Phẫu thật thay khớp háng sớm giúp tránh được hoại tử vô mạch cũng

như khớp giả cổ xương đùi

- Là giải pháp sau cùng nếu các phương pháp điều trị khác thất bại

* Nhược điểm:

- Là phẫu thuật lớn gây tổn thương phần mền nhiều

- Sau mổ phải tránh các động tác dễ gây trật khớp: khép háng. ngồi xổm…

- Phải mang vật lạ trong khớp háng gây nguy cơ nhiễm trùng, loãng

xương…

2

Page 3: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

5. Đưòng mổ để thay khớp háng: có nhiều đường mổ

- Lối trước: Smith-Peterson, Hardinge…

- Lối bên: Charnley cắt mấu chuyển lớn để vào khớp háng, ngày nay ít

được sử dụng.

- Lối sau bên: Gibson, Marcy-Fletcher, Moor, Langerback…

Mỗi đường mổ đều có ưu điểm và khuyết điểm riêng, không có đường mổ

nào là tối ưu.

Sự lựa chọn đường mổ tuỳ thuộc vào thói quen và kinh nghiệm của phẫu

thuật viên.

5. Lựa chọn phương pháp thay khớp háng có ximăng hay không có

ximăng dựa vào: (Wallob Samravedhya)

a. Các biến số sơ cấp và thứ cấp của từng bệnh nhân:

* Sơ cấp:

- Tuổi: > 70: Có ximăng

< 60 : Không ximăng

- Quảng đời hi vọng còn sông của bệnh nhân:

< 15 năm: Có ximăng

> 25 năm: Không ximăng

- Chất lượng xương, khả năng xương mọc vào khớp nhân tạo:

Già hơn: Có ximăng

Loãng xương: Có ximăng

* Yếu tố thứ yếu

- Hình dạng ống tuỷ: theo phân loại L.D Door (1986 tỉ số phần loe ra nhất

cách tâm điểm mấu chuyển nhỏ 20 mm so với phần eo của ống tuỷ)

. Kiểu hình Dorr A (ống khói tàu > 4,7) Khớp háng toàn phần không có

ximăng, không có đủ xương xốp để ximăng bám vào.

. Dorr B (Hình bình thường 3,0-4,7) khớp háng có hoặc không có ximăng

3

Page 4: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

. Dorr C (Hình ống trụ < 3,0) có ximăng ở bệnh nhân nhỏ con, không có

ximăng ở bệnh nhân to con.

- Kích thước ống tuỷ (theo phim X quang thẳng nghiêng)

. Ống tủy nhỏ hơn 15mm: không ximăng

. Ống tủy rộng, bệnh nhân to con, vỏ xương đặc, dày: không ximăng.

. Ống tủy lớn hơn 15mm, giảm mật độ xương: có ximăng.

b Các yếu tố bên ngoài:

- Kinh tế.

- Bảo hiểm, trợ cấp.

- Khuynh hướng của phẩu thuật viên (năng lực, nhu cầu gia tăng về khớp

háng nhân tạo có và không có ximăng).

6. Khuynh hướng hiện nay trong thay khớp háng:

*Kỹ thuật mổ: thay khớp háng với đường mổ nhỏ, ít xâm lấn

- 1 đường mổ: trước bên, sau bên.

- 2 đường mổ: trước bên.

*Vật liệu:

Polyethylene đan chéo

Chỏm xương đùi bằng Zirconium oxide

Bề mặy khớp bằng Tantalium có lỗ

Khớp nhân tạo bằng hợp chất (composit)

*Kiểu vật liệu:

Tăng kích thướt chỏm làm bằng polyethylene đan chéo nhằm giảm

trật khớp

Chuôi thon dần nhằm chống lại lực xoay và lực dọc trục

Chén: không ốc, lỗ chụm lại, có chót, bờ cao

4

Page 5: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng

Tất cả các bệnh nhân được phẩu thuật thay khớp háng toàn phần hoặc bán

phần tại Bệnh viện Thống Nhất từ tháng 01/2004 đến 10/2005.

2. Phương pháp nghiên cứu

- Nghiên cứu hồi cứu.

3. Tiêu chuẩn chọn bệnh: Dựa vào

3.1 Chỉ định phẫu thuật

* Chỉ định phẫu thuật thay khớp háng toàn phần

- Thoái hoái khớp háng toàn bộ ở người trên 60 tuổi do nhiều nguyên nhân.

- Khớp giả cổ xương đùi: tiêu chỏm, hư hõm khớp.

- U huỷ xương chỏm xương đùi.

- Cứng khớp háng do viêm dính khớp háng cột sống, sau chấn thương (vỡ ổ

cối, vỡ chỏm, gãy cổ xương đùi, lao khớp háng).

- Thay lại khớp háng.

- Các phẫu thuật gãy cổ xương đùi, ổ cối thất bại.

* Chỉ định thay khớp háng bán phần.

- Gãy cổ xương đùi trên 65 tuổi.

- Gãy cổ xương đùi kèm trật khớp háng.

- Gãy cổ xương đùi không thể nắn chỉnh, cố định vững được.

- Gãy cổ xương đùi kèm tổn thương khớp háng có sẵn (tiêu chỏm vô mạch,

có chiếu tia trước đó).

- Gãy cổ xương đùi Garden III, IV bị bỏ sót, đến chậm sau 3 tuần.

5

Page 6: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

3.2 Phương pháp phẫu thuật

- Đường mổ: chúng tôi chọn đường sau bên (Gibson), cắt cơ hình lê, mở bao

khớp.

- Thay bán phần bằng chỏm lưỡng cực Bipolar hoặc toàn phần.

- Đều có sử dụng ximăng

- Khâu lại bao khớp và cơ hình lê, khâu lại các lớp.

- Rút dẫn lưu sau 48 giờ.

- Chụp X quang kiểm tra sau mổ

- Cắt chỉ sau 7-10 ngày

3.3 Tập vận động sớm sau mổ:

Ngay ngày đầu tiên phải tập xoay ngoài và tập gồng cơ.

Ngày thứ hai tập ngồi, tập vận động chủ động có trợ lực khớp háng và

khớp gối.

Ngày thứ ba tập đứng và tập chủ động các khớp với biên độ tăng dần.

Ngày thứ tư tập đi bằng khung.

3.4 Theo dõi sau mổ: Sau 1 tháng tái khám, chụp X quang kiểm tra. Thời gian

theo dõi lâu nhất là 20 tháng, sớm nhất là 12 ngày sau mổ.

4. Thu thập dử liệu

4.1 Tuổi, giới.

4.2 Nguyên nhân gây bệnh.

4.3 Các bệnh phối hợp: cao huyết áp, tiểu đường, thiếu máu cơ tim…

4.4 Các biến chứng trong và sau mổ.

4.5 Đánh giá kết quả: dựa vào chỉ số

Merle D Aubigné so sánh với trước mổ của hiệp hội chấn thương chỉnh hình

Hoa Kỳ 1964 đánh giá: đau, tầm hoạt động của khớp, khả năng đi bộ.

6

Page 7: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

*Cơ năng:

- Rất tốt: khớp háng không đau do đi lại hoăc tỳ trọng lượng, dạng được trọng

lượng tối đa, bệnh nhân có thể mang giày,cởi tất…cơ năng của khớp háng nói

chung như bình thường.

- Tốt: đi lại, sinh hoạt bình thường như trên, tuy nhiên đi bộ lâu phải cần một

nạng hỗ trợ.

- Trung bình: cơ năng khớp háng tốt, tuy nhiên bệnh nhân luôn cần một nạng

hổ trợ, khi đi bộ nhiều có đau vừa.

- Xấu: đau thường xuyên, phải dùng thuốc giảm đau, không đi lại được hoặc

đi lại rất khó khăn phải cần người trợ giúp.

*X quang:

- Tốt: kiểm tra X quang định kỳ thấy vị trí của prothèse tốt, không bị di lệch,

không loãng xương, không bị trật khớp.

- Trung bình: X quang cho thấy có dấu hiệu chỏm kim loại bào mòn ổ cối nhẹ

trong thay bán phần hoặc ổ cối hay bị thụt lên cao, lún vào khung chậu trong

thay khớp toàn phần.

- Xấu: X quang cho thấy có gãy cổ xương đùi (1/3 trên, trật khớp, ổ cối bị

nong rộng trong thay bán phần hay ổ cối bị thụt sâu vào trong tiểu khung,

lỏng trật prothèse khỏi vị trí, chỏm lún xuống thân xương đùi…

4.6 Số ngày nằm viện sau mổ: tính từ ngày mổ đến ngày ra viện

5. Xử lý số liệu: bằng phầ mền SPSS

7

Page 8: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Tuổi, giới tính

Giới Tuổi Số ca

Nam Nữ Lớn nhất Nhỏ nhất

Thay bán

phần 6 5 1 79 48

Thay toàn

phần 4 1 3 78 48

Đa số bệnh nhân trên 60 tuổi (7/10 bệnh nhân)

2. Nguyên nhân

Bán phần Toàn phần

Nguyên

nhân Số ca Nguyên nhân số ca

Gãy cổ

xương đùi 2

Gãy cổ xương

đùi 1

Hoại tử vô

mạch 4 Thay lại 3

Nguyên nhân do hoại tử vô mạch chiếm đa số (7/10 số bệnh nhân)

8

Page 9: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

3. Bệnh phối hợp

Bệnh phối hợp Số ca

Có 8

Không 2

Trong đó 5 ca cao huyết áp, 2 ca viêm gan siêu vi mạn tính, 1ca thiếu máu cơ

tim, 1 ca tai biến mạch máu não cũ.

4.Tai biến, biến chứng sớm trong và sau mổ

Biến chứng Số ca

Nhiễm trùng 0

Trật khớp 0

Gãy xương sớm 0

5. Kết quả sớm sau mổ 1 tháng

Cơ năng Số ca %

Rất tốt 6 60

Tốt 2 20

Trung bình 2 20

Xấu 0 0

5. Kết quả X quang

Kết quả Số ca %

Tốt 9 90

Trung bình 1 10

Xấu 0 0

6. Số ngày nằm viện: ra viện nhanh nhất là 11 ngày, chậm nhất là 56 ngày.

Trung bình là 23,9 ngày.

9

Page 10: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

BÀN LUẬN

Năm 1964 Carnesale và Anderson tổng kết 100 trường hợp thay khớp

háng, có 60% đạt kết quả tốt, 30% không tốt (trong đó có 6 ca bị nhiễm trùng vết

mổ, 1 ca bị trật khớp nhân tạo)

Từ năm 1993-1995 D.Kevin Lester đã thực hiện 102 trường hợp thay

khớp háng. Có 1 trường hợp bị trật khớp sau mổ đã được nắn lại tốt bằng phương

pháp nắn kín. Còn lại đạt kết quả tốt.

Từ tháng 04/1997-12/1999 tai Huế mổ 34 ca thay khớp háng (14 ca toàn

phần, 20 ca bán phần). Kết quả sau 16 tháng là rất tốt 30%, tốt 50%, trung bình

10%, xấu 10%. Từ 01/1995-12/1999 tại bệnh viện CTCH TP. Hồ Chí Minh đã

thực hiện thay 133 khớp háng toàn phần, kết quả tốt và rất tốt là 85,9%, trung

bình 11,5%, xấu 2,6%.

So với các kết quả trên thì bước đầu chúng tôi thay khớp háng cho được

kết quả khả quan: 9 trường hợp tốt, 2 trường hợp trung bình (1 ca do vẫn còn đau

nhưng sau 6 tháng tái khám đã đỡ đau nhiều, tự đi lại được, không phải dùng

nạng, 1 ca ngắn chi 2,5-3cm, nhưng đi lại được, không đau, phải mang dép độn

cao). Các trường hợp khác đều cho kết quả tốt.

Số ngày nằm viện của bệnh nhân chúng tôi lâu (trung bình 23,9 ngày) có

thể lý giải được vì sau mổ chúng tôi phối hợp tập phục hồi chức năng sớm và tập

cho đến khi đi lại tương đối ổn mới cho xuất viện. Đồng thời bệnh nhân chúng

tôi đa số có bệnh phối hợp (8/10 ca) và được bảo hiểm y tế nên không tốn chi phí

thuốc men, gường nằm.

10

Page 11: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

KẾT LUẬN

Thay khớp háng bán phần hay toàn phần là phẩu thuật mang lại kết quả

đáng kể cho người bệnh bị bệnh lý về khớp háng mà các phương pháp điều trị

khác không thể đạt được. Trong gần 2 năm qua chúng tôi đã phẫu thuật thay

khớp toàn phần và lưỡng cực cho 10 bệnh nhân, bước đầu đem lại kết quả đáng

khích lệ (6 ca rất tốt, 2 ca tốt, 2 ca trung bình).

Chúng tôi đang hoàn chỉnh dần về mặc thiết bị cũng như trình độ chuyên

môn để ngày càng khẳng định ưu thế, vị trí của phẩu thuật này trong điều trị

bệnh lý khớp háng, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi.

11

Page 12: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

Summary: Hip replacement is an important surgery on the treatment in many hip

diseases and their complications. In Viet Nam, many Hospital had performed

this technique and getting well result. Since 01/1004-10/2005 at Thong Nhat

Hospital, we have operated 10 cases including 4 cases of total hip arthroplasty

and 6 cases of hip hemiarthroplasty with bipolar endoprothese. The initial results

are satisfactory, the very good and good physical result is 8/10 cases (80%),and

the good roentgenographycal result is 9/10 cases (90%).We will increase

gradually the technique in our hospital for treating hip diseases, especially in

elder patients.

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Quang Quyền (1995), Giải phẩu học, tập 1, Nhà xuất bản Y học,

trang 117-184.

2. Nguyễn Văn Quang (2004),” Sinh cơ học khớp háng”, tập san Hội Nghị

Chấn Thương Chỉnh Hình TP HCM 2004, trang 142-150.

3. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật bệnh viện (1999), Thay khớp háng toàn bộ,

nhà xuất bản y học, trang 478-479.

4. Đỗ Hữu Thắng và cộng sự, Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần có

ximăng tại khoa chi dưới BV CTCH TP.HCM”, tập san Hội Nghị Chấn

Thương Chỉnh Hình TP HCM 2004, trang 168-175.

5. Võ Phan Minh Trí, Kết qủa bước đầu phẫu thuật thay khớp háng toàn

phần và bán phần để điều trị các bệnh lý khớp háng, y học TP HCM, phụ

bản tập 4 số 2 năm 2000,tr 228-231

6. Wallib Samranvedhya (2004), Chỉ định và lựa chọn khớp nhân tạo có hoặc

không có ximăng, tập san hội nghị CTCH TPHCM, trang 151-167.

7. James W Harkess: Campbells Operative orthopaedics, Vol I, Part V, p

1992-1998.

12

Page 13: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

8. Joel.S.Holger: Emergency Manogement of Skeletal injuries, Chapter 17. p

1995.

DANH SÁCH BỆNH NHÂN

STT Họ và tên Tuổi Giới Địa chỉ Số vào viện Ngày ra

1 Lương Thanh C. 66 Nam TPHCM 199608 4.4.05

2 Hồ Ngọc D. 48 Nam Bình Dương 128279 7.2.05

3 Nguyễn Thanh H. 53 Nam Bình Dương 131128 31.5.05

4 Nguyễn Đình H. 63 Nam TPHCM 129728 8.4.05

5 Phạm Thị H. 71 Nữ TPHCM 126726 31.12.04

6 Tạ Xuân L. 76 Nam TPHCM 07.10.05

7 Trương Văn P. 48 Nam Lâm Đồng 130437 6.5.05

8 Nguyễn Văn T. 79 Nam TPHCM 56181 12.07.05

9 Đỗ Thị Băng T. 78 Nữ TPHCM 127376 7.1.05

10 Nguyễn Thị Phi V. 59 Nữ TPHCM 132433 10.08.05

13

Page 14: Danh Gia Buoc Dau Thay Khop Hang

14