danh gia rui ro cac hop chat da vong
TRANSCRIPT
LOGO
Đánh giá rủi ro:
ĐÁNH GIÁ RỦI RO MÔI TRƯỜNG CHO CÁC HỢP CHẤT ĐA VÒNG
THƠM AHTN VÀ HHCB
GVHD: Ths.Trần Thị Diễm ThúyNhóm thực hiện: nhóm 2 _08QLMTTrần Ngọc Bích 0817020Hồ Thị Thu Hiền 0817112Nguyễn Thị Lan 0817186Trần Tố Liễu 0817196Nguyễn Mỹ Phương 0817304
Giới thiệu
Chất thơm đa vòng 7-acetyl-1,1,3,4,4,6-Hexa methyl-1,2,3,4-tetrahydronaphthalene (AHTN) và 1,3,4,6,7,8-Hexahydro 4,6,6,7,8,8-hexa-methylcyclopenta-g-2-benzopyran (HHCB) có trong thành phần của nước hoa, trong chất tẩy rửa và sản phẩm gia dụng khác.
Sinh vật TN Nồng độ Thời gian TN
Ghi chú
Tảo 0.0625-1.0mg/l 72 giờ Xác định NOEC và EC50 dựa trên tốc độ tăng trưởng và sự sản sinh khối
Daphnia 0.062-1,0 mg/l 21 ngày Thử nghiệm độc tính bán tĩnh
Cá dương mang xanh
0.125-2.0 mg/l 21 ngày Điều kiện dòng chảy. Trọng lượng cá TN 1.4-1.6g
Trứng cá mè trắng, cá tuế
0.0125-0.2mg/l 36 ngày Điều kiện dòng chảy. Trứng ít hơn 24 giờ tuổi
Giun đất 8,19,45,105 và 250mg/kg
4-8 tuần pH 6.0 5.0. Trọng lượng giun trưởng thành 340-540 mg
Bọ đuôi bật 1,3,8,19,45 và 105 mg/kg đất
28 ngày Bọ chưa trưởng thành từ 10-12 ngày tuổi
Động vật ăn thịt (chuột)
1.5, 5, 15 và 50 mg/kg(AHTN). 5,15,50 và 150 mg/kg (HHBC)
13 tuần Nghiên cứu bán mãn tính đường ăn uống .
Dữ liệu và phương pháp:
Là nồng độ dưới nồng độ gây tác động đến sinh vật.
Xem xét hệ sinh thái thủy sinh (PNECnước, PNEC trầm tích), hệ sinh thái trên mặt đất (PNECđất) và nhóm động vật săn mồi đứng đầu (PNECĐV ăn thịt).
PNEC (Nồng độ dự báo ngưỡng)
PNEC nước thu được bằng cách sử dụng nghiên cứu mãn tính có sẵn đối với bobo, tảo và cá.
PNECđất dựa trên hai nghiên cứu mãn tính với sinh vật đất .
Dữ liệu và phương pháp:
PNEC (Nồng độ dự báo ngưỡng)
NOEC (nồng độ ảnh hưởng không quan sát được)
NOEC standard soil : chuẩn hóa theo tiêu chuẩn trong đất với 3.4% thành phần hữu cơ.
NOECexperiment : NOEC từ thực nghiệm.
Fomstandard soil : phần trọng lượng tp hữu cơ trong đất theo chuẩn 3.4%;
Fomexperiment : phần trọng lượng tp hữu cơ trong đất theo kiểm tra (10%).
NOECstandard soil=NOECexperiment*Fomstandard soil/ Fomexperiment
Dữ liệu và phương pháp:
PNEC (Nồng độ dự báo ngưỡng)
o Giả định rằng sv kiểm tra: sv đất, sv trầm tích, sv dưới nước là có tính nhạy cảm như nhau.
o Giả định nồng độ trong lỗ hổng ở trạng thái cân bằng trong đất ngang bằng với PNEC nước.
o Giả định rằng sv kiểm tra: sv đất, sv trầm tích, sv dưới nước là có tính nhạy cảm như nhau.
o Giả định nồng độ trong lỗ hổng ở trạng thái cân bằng trong đất ngang bằng với PNEC nước.
Lý thuyết cân bằng (the equilibrium partitioning theory)
chỉ số Ksoil-water
o Chuyển đổi NOEC liều lượng hàng ngày (mg/kg trọng lượng cơ thể ) thành NOEC trong thức ăn (mg/kg thức ăn).
o Lượng tiêu thụ thức ăn của chuột trưởng thành là 20mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày. (Nhân tố 20, EU-TGD)
o Chuyển đổi NOEC liều lượng hàng ngày (mg/kg trọng lượng cơ thể ) thành NOEC trong thức ăn (mg/kg thức ăn).
o Lượng tiêu thụ thức ăn của chuột trưởng thành là 20mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày. (Nhân tố 20, EU-TGD)
Chuyển đổi NOEC
Dữ liệu và phương pháp:
SV thử nghiệm Không ức chế/ ức chế không đáng kể
Ức chế NOEC
Tảo (Algae) A: 0.204 (mg/l) 0.438 (mg/l) (36%) 0.28(mg/l)
B: 0.374 (mg/l) 0.835 (mg/l) (54%)
Daphnia 0.196(mg/l) 0.196(mg/l)
Cá 0.184(mg/l) 0.089(mg/l)
Giun đất 250mg/kg 1000mg/kg LOEC: 250mg/kg
Bọ đuôi bật (Springtails)
45mg/kg 105mg/kg 45mg/kg
Động vật ăn thịt (Predatiors)
15mg/kg (đối với con cái)
15mg/kg
Kết quả kiểm tra độc tính cho AHTN:
Kết quả kiểm tra độc tính cho HHCB:
Tảo
Nồng độ (mg/l)
Ức chế tăng trưởng (%)
Ức chế theo Area Under the
Curve (%)
NOEC (mg/l)
0.042 0 0
0.201
0.084 0 0
0.201 Không đáng kể 0
0.466 9 35
0.854 20 54
Kết quả kiểm tra độc tính cho HHCB:
Daphnia
Nồng độ (mg/l)Ức chế sinh sản
(%)NOEC (mg/l)
0.049 0
0.111
0.111 21
0.205 26
0.419 100
0.842 100
Kết quả kiểm tra độc tính cho HHCB:
Cá
Tên loàiNồng độ
(mg/l)Tỷ lệ tử vong (%)
LC50 (mg/l)
NOEC (mg/l)
L.Macrochirus (thử nghiệm 21
ngày)
0.093 Không đáng kể
0.452 0.093
0.182 Không đáng kể
0.393 10%
0.830 100% (14 ngày)
1.566 100% (2 ngày)
P.promelas
0.0091 Không ảnh hưởng
0.068
0.019 Không ảnh hưởng
0.037 Không ảnh hưởng
0.068 Bắt đầu ảnh hưởng
0.140 22 %
Kết quả kiểm tra độc tính cho HHCB:
Giun đất (Earthworms)
Nồng độ (mg/kg)
Ức chế sinh sản (%)
Ức chế phát triển (%)
Tỷ lệ tử vong (%)
45 7
105 43
250 100 15 %
1000 100 100 % (14 ngày)
Kết quả kiểm tra độc tính cho HHCB:
Bọ đuôi bật (Springtails)
Nồng độ (mg/kg)
Ức chế sinh sản (%)
Tỷ lệ tử vong (%)
NOEC (mg/kg)
45 23 Không đáng kể45
105 84 72
Kết quả kiểm tra độc tính cho HHCB:
Bọ đuôi bật (Springtails)
Nồng độ thử nghiệm (mg/kg/ngày)
5 15 50 150
Kết quả Ảnh hưởng không đáng kể, giảm liều lượng - đáp ứng, thay đổi mô bệnh học đã được quan sát thấy (14 ngày)
Kết quả xác định PNEC:
Phương pháp 1
Tính riêng PNEC trong nước và đất
Phương pháp 2
Tính toán PNECđất từ PNECnước
Bảng: Xác định PNECđất và PNEC trầm tích theo việc phân vùng cân bằng như miêu tả trong EU – TGD
Bảng: Xác định PNECđất và PNEC trầm tích theo việc phân vùng cân bằng như miêu tả trong EU – TGD
Ký hiệu và thuật toán cơ bản
Đất Trầm tích
AHTN HHCB AHTN HHCB Kp: hệ số phân vùng rắn – lỏng Kp = FOC * KOC
FOC = 0,02 1260 1450 Foc = 0.05 3160 3620
Tổng hệ số ngăn nước phân vùng Kcomp.-water = Fwatersoil x
ρlỏng x Fsolidsoil x ρrắn
Fwatersoil = 0.2; Fsolid =
0.6; ρlỏng =
1; ρrắn = 2.5;
ρđất = 1.7
1890 2170 Fwatersed.= 0.8; Fsolid = 0.2; Fwatersoil = 0.2; Fsolid = 0.6;
ρlỏng = 1; ρrắn
= 2.5; ρđất = 1.3
1580 1810
PNECep = Kcomp.-water x
PNEClỏng/ ρcomp. (mg/kg ww)
3.9 8.7 4.3 9.5
PNECep = PNECep x CONV (mg/kg dw)
CONVsoil = 1.13
9.8 CONVsediment = 2.6
11 25
• acomp: ngăn (đất hoặc trầm tích)• F: phần, ví dụ, F water soil : phần nước trong ngăn đất, FOC: phần cacbon hữu
cơ trong đất hay trầm tích • ρ: độ lớn tỷ trọng• CONV: yếu tố chuyển đổi từ trọng lượng ướt sang khô
Kết quả xác định PNEC:
Xác định PNEC động vật ăn thịt:
Giả định rằng 0.4kg chuột ăn 20g thức ăn khô/ngày Lượng tiêu thụ hằng ngày của một con chuột là 15mg
AHTN/kg bwt x 0.4kg bwt = 6mg AHTN
Nồng độ trong thức ăn là 300mg AHTN/ kg thức ăn. Chia điều này cho nhân tố đánh giá 30, kết quả PNEC của động vật ăn thịt là 10mg/kg cho AHTN.
Tương tự, tại NOAEL = 150mg/kg thì HHCB có PNEC động vật ăn thịt là 100mg/kg HHCB.
Đặc tính rủi ro: Rủi ro được biểu hiện bằng tỷ số đặc tính rủi ro (RCR) giữa nồng
độ tiếp xúc với nồng độ không gây ra ảnh hưởng (PNEC). Bảng RCRs của AHTN và HHCB:
Nồng độ tiếp xúc PNECa RCR
AHTN
Sinh vật dưới nước (g/l) 0.3 (m) 3.5 0.086
Sinh vật sống trong trầm tích(mg/kg dw)0.48 (m)* 10b 11 0.44
Sinh vật trong đất (mg/kg dw) 0.029 (m+p) 0.32 0.091
Động vật ăn cá 0.12 (m) 10 0.012
Động vật ăn giun 0.065 (m+p) 10 0.007
HHCB
Sinh vật dưới nước (g/l) 0.5 (m) 6.8 0.074
Sinh vật sống trong trầm tích(mg/kg dw) 0.16 (m)* 10b 25 0.064
Sinh vật trong đất (mg/kg dw) 0.032 (m+p) 0.32 0.1
Động vật ăn cá (mg/kg dw) 0.12 (m) 100 0.001
Động vật ăn giun (mg/kg dw) 0.099 (p) 100 0.001(m): được đo lường ; (p): dự đoán
Kết luận:
Các hợp chất đa vòng thơm AHTN và HHCB ít độc hại cho sinh vật dưới nước hơn dự kiến.
Tất cả các tỷ số rủi ro bằng hoặc dưới 0,1 ngoại trừ của AHTN đối với các trầm tích.
Bảng giá trị PNEC:
PNEC đất PNEC nước PNEC trầm tích PNEC đv ăn thịt
AHTN 0,32 mg/kg 3,5 mg/L 11 mg/kg dw 10 mg/kg
HHCB 0,32 mg/kg 7 mg/L 35 mg/kg dw 100 mg/kg