danh mỤc thuẬt ngỮ cỦa tiÊu chuẨn gri

21
DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI 2016

Upload: others

Post on 02-Oct-2021

3 views

Category:

Documents


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI 2016

Page 2: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

2 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

Danh mục Thuật ngữcủa Tiêu chuẩn GRI

Các thuật ngữ và định nghĩa sau đây áp dụng trong ngữ cảnh sử dụng Tiêu chuẩn GRI để lập báo cáo phát triển bền vững.

Khi một thuật ngữ không được định nghĩa trong Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI, thì sẽ áp dụng các định nghĩa thông dụng nhất.

Trách nhiệm Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI này được Sustainability Standards Board (GSSB) ban hành để sử dụng cùng với Tiêu chuẩn Báo cáo Phát triển Bền vững GRI (Tiêu chuẩn GRI), có thể truy cập trang www.globalreporting.org/standards để tải về Bộ Tiêu Chuẩn GRI. Mọi ý kiến phản hồi về Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI có thể được gửi đến [email protected] để GSSB xem xét.

Ngày hiệu lực Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI này có hiệu lực đối với các báo cáo hoặc các tài liệu khác phát hành kể từ ngày 1 Tháng 7 năm 2018. Khuyến khích các tổ chức áp dụng sớm hơn.

Giới thiệu về Danh mục thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI

Lưu ý về việc sử dụng Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI

Lưu ý: Tài liệu này bao gồm các siêu liên kết đến các nguồn khác. Trong hầu hết các trình duyệt, dùng phím ‘ctrl’ + bấm chuột sẽ mở ra liên kết bên ngoài trong một cửa sổ trình duyệt mới. Sau khi bấm vào một liên kết, dùng phím ‘alt’ + mũi tên trái để trở về giao diện trước đó.

Page 3: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

3Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

bên liên quan các đơn vị hoặc cá nhân có thể được kỳ vọng một cách hợp lý là sẽ chịu ảnh hưởng đáng kể bởi các hoạt

động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức báo cáo, hoặc hành động của họ có thể được kỳ vọng một cách hợp lý là sẽ ảnh hưởng đến khả năng của tổ chức trong việc thực hiện thành công các chiến lược của mình và đạt được các mục tiêu của mình

Lưu ý 1: Bên liên quan bao gồm, và không giới hạn ở, các đơn vị và cá nhân mà quyền của họ theo luật hoặc theo công ước quốc tế có quyền khiếu nại hợp pháp đối với tổ chức.

Lưu ý 2: Bên liên quan có thể bao gồm những người đã đầu tư vào tổ chức (ví dụ như nhân viên và cổ đông), cũng như những người có quan hệ với tổ chức (ví dụ như người lao động khác không phải là nhân viên, nhà cung cấp, các nhóm yếu thế, cộng đồng địa phương, và NGO hoặc các tổ chức xã hội dân sự khác).

bệnh nặng suy giảm sức khoe liên quan hoặc không liên quan đến nghề nghiệp gây hậu quả nghiêm trọng đối với

người lao động

Lưu ý 1: Bệnh nặng cũng có thể ảnh hưởng đến gia đình của người lao động và cộng đồng của họ.

Lưu ý 2: Bệnh nặng có thể bao gồm HIV/AIDS, tiểu đường, tổn hại do căng thẳng thường xuyên (RSI), sốt rét và căng thẳng.

Lưu ý 3: Bệnh nặng có thể được báo cáo cho một loại người lao động (ví dụ như nhân viên). Điều này được nêu rõ trong công bố thông tin tương ứng trong Tiêu chuẩn GRI.

bệnh nghề nghiệp bệnh phát sinh từ một tình huống hoặc hoạt động công việc, hoặc do thương tích có liên quan đến

công việc

Lưu ý: Ví dụ về các tình huống hoặc hoạt động công việc mà có thể gây ra bệnh nghề nghiệp có thể bao gồm căng thẳng hoặc tiếp xuc thường xuyên với hóa chất độc hại.

cấp quản lý ủy ban hoặc hội đồng chịu trách nhiệm về định hướng chiến lược của tổ chức, giám sát hiệu quả cấp quản

trị và trách nhiệm giải trình của cấp quản trị đối với tổ chức lớn hơn và các bên liên quan

cấp quản trị cao nhất một nhóm chính thức gồm những người có quyền hạn tối cao trong một tổ chức

Lưu ý: Trong trường hợp cấp quản trị cao nhất có hai cấp, cần phải bao gồm cả hai cấp đó.

Công bố thông tin về phương pháp quản trị mô tả tường thuật về cách mà tổ chức quản lý các chủ đề trọng yếu của mình và các tác động có liên quan

Lưu ý: Công bố thông tin về phương pháp quản trị của tổ chức cung cung cấp bối cảnh cho thông tin đã báo cáo bằng cách sử dụng Tiêu chuẩn từng chủ đề (phần 200, 300, và 400).

cộng đồng địa phương những người hoặc nhóm người sống và/hoặc làm việc trong bất kỳ khu vực nào bị ảnh hưởng (tích cực

hoặc tiêu cực) về kinh tế, xã hội hoặc môi trường bởi các hoạt động của tổ chức.

Lưu ý: Cộng đồng địa phương có thể bao gồm những người sống bên cạnh nơi hoạt động của tổ chức và những người sống cách xa nhưng vẫn có thể phải chịu tác động của những hoạt động này.

Page 4: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

4 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

cơ chê tiêp nhận và giải quyêt khiêu nai hệ thống bao gồm các thủ tục, vai tro và quy tăc để tiếp nhận khiếu nại và đưa ra cách giải quyết

Lưu ý: Cơ chế tiếp nhận và giải quyết khiếu nại hiệu quả được kỳ vọng sẽ hợp pháp, dê tiếp cận, dê dự đoán, bình đẳng, minh bạch, phù hợp với các quyền, và không ngừng cải tiến. Để các cơ chế ở cấp độ hoạt động đạt được hiệu quả, chung nên dựa trên sự tham gia và đối thoại. Để xem mô tả về một trong số những tiêu chí này, hãy xem Nguyên tăc Định hướng 31 trong tài liệu của Liên hợp quốc (UN), ‘Guiding Principles on Business and Human Rights, Implementing the United Nations “Protect, Respect and Remedy” Framework’, 2011.

cơ sơ ha tâng các cơ sở được xây dựng chủ yếu để cung cấp một dịch vụ hoặc hàng hóa công cộng thay vì mục đích

thương mại và tổ chức không tìm kiếm lợi ích kinh tế trực tiếp từ đó

Lưu ý: Ví dụ về cơ sở có thể bao gồm cơ sở cấp nước, đường xá, trường học, bệnh viện và các cơ sở khác.

chất phá hủy tâng ô-zôn (ODS) chất có chỉ số phá hủy tầng ô-zôn (ODP) lớn hơn 0 mà có thể phá hủy tầng ô-zôn bình lưu

Lưu ý: Hầu hết các chất phá hủy tầng ô-zôn (ODS) đều được kiểm soát theo ‘Nghị định thư Montreal về Chất Phá hủy Tầng Ô-zôn’ 1987 của Chương trình Môi trường Liên hợp Quốc (UNEP), và các bản sửa đổi nghị định thư, và bao gồm các chất chlorofluorocarbons (CFCs), hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), halons và methyl bromide.

chê độ phúc lợi quy định Chương trình phuc lợi sau khi nghỉ làm, ngoài chương trình đóng góp vào quỹ phuc lợi nhân viên

chi phí bảo vệ môi trường chi phí cho hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, hoặc đại diện cho tổ chức, để ngăn ngừa, giảm

bớt, kiểm soát và ghi lại các khía cạnh, tác động, và các mối nguy hại về môi trường

Lưu ý: Chi phí bảo vệ môi trường cũng bao gồm phí tổn cho việc xả thải, xử lý, vệ sinh và dọn sạch.

chỉ số đa dang chỉ số đa dạng mà tổ chức thu thập dữ liệu cho nó

Lưu ý: Ví dụ về chỉ số đa dạng có thể bao gồm tuổi, dong họ và nguồn gốc dân tộc, quốc tịch, tín ngưỡng, tính trạng khuyết tật và giới tính.

chỉ số làm nóng của trái đất (GWP) giá trị mô tả tác động bức xạ cưỡng bức của một đơn vị khí nhà kính (GHG) nhất định đối với một đơn

vị khí CO2 trong một thời gian nhất định

Lưu ý: giá trị GWP chuyển đổi dữ liệu phát thải khí nhà kính (GHG) cho các loại khí không phải CO2 thành các đơn vị tương đương với CO2.

chủ đề chủ đề kinh tế, môi trường hoặc xã hội

Lưu ý 1: Trong Tiêu chuẩn GRI, chủ đề được nhóm theo ba khía cạnh của phát triểnbền vững: kinh tế, môi trường và xã hội.

Lưu ý 2: Để lập báo cáo tuân theo Tiêu chuẩn GRI, tổ chức được yêu cầu báo cáo về các chủ đề trọng yếu của mình.

Page 5: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

5Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

chủ đề trọng yêu chủ đề phản ánh tác động đáng kể về kinh tế, môi trường và xã hội của tổ chức báo cáo; hoặc có ảnh

hưởng lớn đến đánh giá và quyết định của các bên liên quan

Lưu ý 1: Để biết thêm thông tin về việc nhận diện chủ đề trọng yếu, hãy xem Nguyên tăc Báo cáo để xác định nội dung báo cáo trong GRI 101: tiêu chuẩn cơ sở.

Lưu ý 2: Để lập báo cáo tuân theo Tiêu chuẩn GRI, tổ chức được yêu cầu báo cáo về các chủ đề trọng yếu của mình.

Lưu ý 3: Chủ đề trọng yếu có thể bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn ở, các chủ đề được đề cập trong Tiêu chuẩn GRI tại phần 200, 300, và 400.

chuỗi cung ứng chuôi các hoạt động hoặc các bên cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho tổ chức

chuỗi giá trị Chuôi giá trị của tổ chức bao gồm các hoạt động chuyển đổi đầu vào thành đầu ra bằng cách gia tăng

giá trị. Chuôi giá trị bao gồm các đơn vị mà tổ chức có quan hệ kinh doanh trực tiếp hoặc gián tiếp và hoặc (a) cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ góp phần vào sản phẩm hoặc dịch vụ của chính tổ chức, hoặc (b) nhận được các sản phẩm hoặc dịch vụ từ tổ chức.

Lưu ý 1: Định nghĩa này căn cứ theo Liên hợp quốc (UN), The Corporate Responsibility to Respect Human Rights: An Interpretive Guide, 2012.

Lưu ý 2: Chuôi giá trị bao hàm một phạm vi đầy đủ các hoạt động thượng nguồn và hạ nguồn của tổ chức, trong đó bao gồm toàn bộ vong đời của sản phẩm hoặc dịch vụ, từ khi hình thành ý tưởng đến luc sử dụng cuối cùng.

chương trình đóng góp vào quỹ phúc lợi nhân viên chương trình phuc lợi sau khi nghỉ làm là một đơn vị trả các khoản đóng góp cố định cho một đơn vị

độc lập (quỹ) và sẽ không có nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ ngầm hiểu là phải đóng góp bổ sung nữa nếu quỹ này không giữ đủ tài sản để chi trả cho toàn bộ phuc lợi của nhân viên liên quan đến quá trình làm việc của nhân viên trong giai đoạn hiện tại và trước kia

chương trình phát triển cộng đồng kế hoạch nêu chi tiết các hành động để giảm thiểu, giảm nhe, hoặc đền bù cho các tác động bất lợi về

xã hội và/hoặc kinh tế, và/hoặc nhận diện các cơ hội hoặc hành động để tăng cường tác động tích cực của dự án đối với cộng đồng

dịch vụ hành động của tổ chức nhằm đáp ứng một yêu cầu hoặc nhu cầu

dịch vụ được hỗ trợ dịch vụ cung cấp lợi ích công cộng thông qua việc thanh toán trực tiếp các chi phí hoạt động hoặc

thông qua việc bố trí nhân sự cho cơ sở hoặc dịch vụ bằng nhân viên của chính tổ chức

Lưu ý: Lợi ích công cộng cũng có thể bao gồm các dịch vụ công cộng.

Page 6: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

6 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

đánh giá định kỳ hiệu quả công việc và phát triển nghề nghiệp đánh giá dựa trên các tiêu chí mà nhân viên nhân viên và cấp trên đã biết

Lưu ý 1: Việc đánh giá này được thực hiện với sự hiểu biết của nhân viên, ít nhất môi năm một lần.

Lưu ý 2: Việc đánh giá có thể bao gồm đánh giá của cấp trên trực tiếp, đồng nghiệp, hoặc một phạm vi nhân viên rộng hơn. Việc đánh giá cũng có thể có sự tham gia của nhân viên của bộ phận nhân sự.

đánh giá sơ bộ nhà cung cấp một quy trình chính thức hoặc được lập thành văn bản theo đó áp dụng một tập hợp tác tiêu chí về

hiệu quả hoạt động như một trong những yếu tố quyết định xem có nên đi đến quan hệ với nhà cung cấp hay không

đáp ứng đây đủ tài sản của chương trình mà đáp ứng hoặc vượt quá các nghĩa vụ của chương trình

điều khoản về quyền con người điều khoản cụ thể trong thoa thuận bằng văn bản xác định các kỳ vọng tối thiểu về quyền con người

trong hoạt động như một yêu cầu cho việc đầu tư

đóng góp chính trị hô trợ tài chính hoặc hô trợ bằng hiện, vật trực tiếp hoặc gián tiếp, cho các đảng phái chính trị, các đại

diện được bầu của họ hoặc những người tìm cách vào chức vụ chính trị

Lưu ý 1: Đóng góp tài chính có thể bao gồm các khoản quyên tặng, cho vay, tài trợ, tiền thuê trả trước hoặc mua vé cho các sự kiện gây quỹ.

Lưu ý 2: Đóng góp bằng hiện vật có thể bao gồm quảng cáo, sử dụng cơ sở vật chất, thiết kế và in ấn, tặng thiết bị hoặc cung cấp quyền hội viên hội đồng, việc làm hoặc công việc tư vấn cho các chính trị gia được bầu hoặc ứng cử viên vào chức vụ.

đóng góp chính trị gián tiêp hô trợ tài chính hoặc bằng hiện vật cho các đảng phái chính trị, đại diện của họ, hoặc các ứng cử viên

cho chức vụ thông qua các tổ chức trung gian như người vận động hành lang hoặc quỹ từ thiện, hoặc hô trợ cho tổ chức như tổ chức cố vấn hoặc hiệp hội thương mại liên quan hoặc ủng hộ các đảng phái hoặc sự nghiệp chính trị cụ thể

được tái chê nói tới việc thu gom, tái sử dụng, hoặc tái chế cácsản phẩm và vật liệu đóng gói sản phẩm khi hết thời

gian sử dụng

Lưu ý 1: Việc thu gom và xử lý có thể được thực hiện bởi nhà sản xuất sản phẩm hoặc nhà thầu.

Lưu ý 2: Hạng mục được tái chế có thể bao gồm các sản phẩm và vật liệu đóng gói sản phẩm được thu gom bởi tổ chức hoặc đại diện cho tổ chức; được phân ra thành nguyên liệu thô (ví dụ như thép, thủy tinh, giấy, một số loại nhựa) hoặc các thành phần; và/hoặc được sử dụng bởi tổ chức hoặc người dùng khác.

giảm phát thải khí nhà kính (GHG) giảm lượng khí thải nhà kính (GHG) hoặc hoặc tăng cường loại bo hoặc tích trữ khí nhà kính (GHG) khoi

bầu khí quyển, liên quan đến các phát thải mốc khởi điểm

Lưu ý: Tác dụng chính sẽ dẫn đến giảm phát thải khí nhà kính (GHG) cũng như sẽ có một số tác dụng thứ phát. Tổng lượng căt giảm phát thải khí nhà kính (GHG) của sáng kiến được định lượng là tổng số (các) tác dụng chính liên quan của sáng kiến và bất kỳ tác dụng thứ phát đáng kể nào (có thể liên quan đến việc giảm hoặc chống tăng phát thải khí nhà kính (GHG).

Page 7: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

7Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

giảm tiêu hao năng lượng phần năng lượng không con được sử dụng hoặc cần thiết để thực hiện cùng các quy trình hoặc

nhiệm vụ

Lưu ý: Giảm tiêu hao năng lượng không bao gồm việc giảm tổng tiêu thụ năng lượng từ việc giảm năng lực sản xuất hoặc thuê ngoài.

hành động tập thể chống tham nhũng sự tham gia tự nguyện vào các sáng kiến và các bên liên quan để cải thiện văn hóa và môi trường hoạt

động rộng hơn, nhằm chống tham nhũng

Lưu ý: Hành động tập thể chống tham nhũng có thể bao gồm việc hợp tác tích cực với các đồng nghiệp, chính phủ và mở rộng ra khu vực công cộng, công đoàn và các tổ chức xã hội dân sự.

hành vi chống canh tranh hành động của tổ chức hoặc nhân viên có thể dẫn đến việc câu kết với đối thủ cạnh tranh tiềm năng,

nhằm mục đích hạn chế các ảnh hưởng của cạnh tranh thị trường

Lưu ý: Ví dụ về hành động chống cạnh tranh có thể bao gồm ấn định giá, thoa thuận giá thầu, hạn chế thị trường hoặc sản phẩm bán ra, áp đặt hạn ngạch theo khu vực địa lý, hoặc phân bổ khách hàng, nhà cung cấp, khu vực địa lý, và các dong sản phẩm.

hệ thống quản trị hai cấp hệ thống quản trị chỉ có ở một số khu vực pháp lý, tại đó bộ phận giám sát và bộ phận quản lý được

tách biệt hoặc tại đó pháp luật địa phương cho phép lập một ban giám sát gồm những người không giữ chức vụ điều hành để giám sát ban quản lý điều hành

hoat động có thể tác động tiêu cực hoặc đã gây tác động tiêu cực đáng kể tới cộng đồng địa phương một hoạt động, được xem xét riêng mình nó hoặc kết hợp với các đặc điểm của cộng đồng địa

phương, có thể gây tác động tiêu cực cao hơn mức trung bình, hoặc đã gây tác động tiêu cực, đối với sự lành mạnh về mặt xã hội, kinh tế và môi trường của cộng đồng địa phương

Lưu ý: Ví dụ về tác động tiêu cực đối với cộng đồng địa phương có thể bao gồm tác động đối tới sức khoe và sự an toàn của cộng đồng địa phương.

hỗ trợ tài chính lợi ích tài chính trực tiếp hoặc gián tiếp không phải là một giao dịch hàng hóa và dịch vụ, mà là khoản

ưu đãi hoặc thù lao cho việc đã làm, cũng như giá tài sản, hoặc các chi phí phát sinh

Lưu ý: Nhà cung cấp hô trợ tài chính không kỳ vọng lợi nhuận tài chính trực tiếp từ sự hô trợ mà mình đưa ra.

hợp đồng lao động

hợp đồng được công nhận theo luật nước sở tại, có thể bằng văn bản, bằng lời, hoặc ngầm hiểu (có nghĩa là, khi có tất cả các đặc điểm của việc tuyển dụng mà không có hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng văn bản)

Hợp đồng vô thời hạn hoặc dài hạn: Hợp đồng lao động dài hạn là hợp đồng với nhân viên, để làm việc toàn thời gian hoặc bán thời gian trong một giai đoạn không xác định.

Hợp đồng lao đông co thời hạn hoặc tạm thời: Hợp đồng lao động có thời hạn là hợp đồng lao động như quy định ở trên và kết thuc khi hết một khoảng thời gian cụ thể, hoặc khi đã hoàn thành công việc cụ thể có kèm theo thời gian quy định. Hợp đồng lao động tạm thời có thời hạn giới hạn và sẽ được chấm dứt khi xảy ra sự kiện cụ thể, bao gồm việc kết thuc dự án hoặc giai đoạn công việc hoặc sự trở lại của nhân viên được thay thế.

Page 8: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

8 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

kiểm soát nguy cơ bệnh tật biện pháp thực hành để tìm cách hạn chế phơi nhiêm và truyền bệnh

kỳ báo cáo khoảng thời gian cụ thể xuất hiện các thông tin báo cáo

Lưu ý: Trừ khi nêu khác đi, Tiêu chuẩn GRI yêu cầu thông tin từ kỳ báo cáo đã chọn của tổ chức.

khả năng thích ứng với công việc sự thích ứng với các yêu cầu luôn thay đổi của nơi làm việc thông qua các kỹ năng mới

khí nhà kính (GHG) khí góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính thông qua việc hấp thụ bức xạ hồng ngoại

khiêu nai có căn cứ tuyên bố bằng văn bản của cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính thức tương tự gửi cho tổ chức theo đó

xác định việc vi phạm quyền bảo mật của khách hàng, hoặc đơn khiếu nại nộp cho tổ chức mà đã được tổ chức thừa nhận

khoản thanh toán chấm dứt hợp đồng tất cả các khoản thanh toán được thực hiện và các phuc lợi cấp cho người điều hành săp nghỉ hoặc

thành viên cấp quản lý cao nhất bị chấm dứt việc bổ nhiệm

Lưu ý: Khoản thanh toán chấm dứt hợp đồng không chỉ là các khoản thanh toán bằng tiền mà con bao gồm cả việc trao tài sản và trao các ưu đãi được đưa ra một cách tự động hoặc được đẩy nhanh liên quan đến việc cá nhân rời khoi chức vụ.

khu vực đa dang sinh học cao khu vực không thuộc đối tượng bảo hộ pháp lý nhưng được một số tổ chức chính phủ và phi chính

phủ công nhận về các đặc điểm đa dạng sinh học quan trọng

Lưu ý 1: Khu vực đa dạng sinh học cao bao gồm các môi trường sống được ưu tiên bảo tồn, thường được xác định trong các Chiến lược và Kế hoạch Hành động Đa dạng Sinh học Quốc gia được lập theo ‘Công ước về Đa dạng sinh học’ 1992 của Liên Hợp Quốc (UN).

Lưu ý 2: Một số tổ chức bảo tồn quốc tế đã xác định được các khu vực đa dạng sinh học cao cụ thể.

khu vực được bảo tồn khu vực được bảo vệ khoi mọi nguy hại trong các hoạt động vận hành, và nơi mà môi trường duy trì

trạng thái ban đầu của nó với hệ sinh thái lành mạnh và hoạt động tốt

khu vực được bảo tồn khu vực địa lý được xác định, được quy định hoặc được quản lý để đạt được các mục tiêu bảo tồn

cụ thể

khu vực được phục hồi Khu vực đã được sử dụng hoặc bị ảnh hưởng bởi quá trình hoạt động vận hành và đã được các biện

pháp khăc phục hậu quả phục hồi môi trường về trạng thái ban đầu hoặc về trạng thái được coi là một hệ sinh thái lành mạnh và hoạt động tốt

Page 9: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

9Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

lãnh đao cấp cao thành viên đứng đầu trong bộ phận quản lý của tổ chức, bao gồm Tổng giám đốc Điều hành (CEO) và

các cá nhân báo cáo trực tiếp cho CEO hoặc cấp quản trị cao nhất

Lưu ý: Môi tổ chức xác định thành viên nào trong ban quản lý của mình làm lãnh đạo cấp cao.

lao động cưỡng bức hoặc bắt buộc tất cả các công việc và dịch vụ được thực hiện do ép buộc bất kỳ người nào bằng cách đe dọa bằng

bất kỳ hình phạt nào và người đó không tự nguyện thực hiện

Lưu ý 1: Các ví dụ điển hình nhất của lao động cưỡng bức hoặc băt buộc là lao động nô lệ và lao động gán nợ, nhưng các khoản nợ cũng có thể được sử dụng làm phương tiện để băt người lao động phải lao động cưỡng bức.

Lưu ý 2: Dấu hiệu cho biết lao động cưỡng bức bao gồm giữ giấy tờ tùy thân, yêu cầu đặt cọc băt buộc, băt người lao động, đe dọa sa thải, làm việc thêm giờ mà họ không đồng ý trước đó.

Lưu ý 3: Định nghĩa này căn cứ theo Công ước 29 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), ‘Forced Labour Convention’, 1930.

loai hợp đồng lao động Toàn thời gian: ‘nhân viên toàn thời gian’ là nhân viên có số giờ làm việc theo tuần, tháng, hoặc năm

được định nghĩa theo luật của nước sở tại về thời gian làm việc (chẳng hạn như luật nước sở tại định nghĩa rằng ‘toàn thời gian’ có nghĩa là tối thiểu 9 tháng môi năm và tối thiểu 30 giờ môi tuần).

Bán thời gian: ‘Nhân viên bán thời gian’ là nhân viên có số giờ làm việc môi tuần, tháng hoặc năm ít hơn mức ‘toàn thời gian’ được định nghĩa ở trên.

luật và các quy định về môi trường các luật và quy định liên quan đến tất cả các vấn đề môi trường áp dụng cho tổ chức

Lưu ý 1: Các vấn đề về môi trường có thể bao gồm các vấn đề như khí thải, nước thải và chất thải, cũng như việc sử dụng vật liệu, năng lượng, nước và tính đa dạng sinh học.

Lưu ý 2: Luật và các quy định về môi trường cũng bao gồm các thoa thuận tự nguyện mang tính ràng buộc với các cơ quan quản lý và được lập ra để thay thế cho việc thực hiện quy định mới.

Lưu ý 3: Có thể áp dụng các thoa thuận tự nguyện nếu tổ chức trực tiếp tham gia vào thoa thuận hoặc cơ quan công quyền áp dụng thoa thuận này cho các tổ chức trong vùng lãnh thổ của mình thông qua luật hoặc quy định.

lương cơ bản số tiền cố định tối thiểu trả cho một nhân viên viên để làm việc, không bao gồm bất kỳ khoản thù lao

bổ sung nào, ví dụ như các khoản trả cho thời gian làm việc ngoài giờ hoặc tiền thưởng

lương khơi điểm khoản tiền công toàn thời gian trả cho người lao động theo phân loại việc làm thấp nhất

Lưu ý: Tiền công thực tập hoặc học nghề không được coi là lương khởi điểm.

mốc khơi điểm xuất phát điểm dùng để so sánh

Lưu ý: Trong tình huống báo cáo về năng lượng và phát thải, mốc khởi điểm là mức tiêu thụ năng lượng hoặc phát thải dự kiến khi không có bất kỳ hoạt động giảm năng lượng nào.

Page 10: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

10 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

mua bán chuyển nhượng khí nhà kính (GHG) việc mua, bán hoặc chuyển nhượng phụ cấp hoặc bù đăp phát thải khí nhà kính (GHG)

mức lương tối thiểu của vùng mức thù lao tối thiểu để sử dụng lao động, trả theo một giờ hoặc đơn vị thời gian khác, được pháp luật

cho phép

Lưu ý: Một số quốc gia có nhiều mức tiền công tối thiểu, chẳng hạn như theo bang, theo tỉnh hoặc theo phân loại việc làm.

năm mốc mốc đo lường lịch sử (ví dụ 1 năm nào đó) mà dựa vào đó một số liệu đo lường được theo dõi theo

thời gian

ngành phân khu của một nền kinh tế, xã hội hoặc lĩnh vực hoạt động, được xác định trên cơ sở một số đặc

điểm chung

Lưu ý: Phân loại ngành có thể bao gồm các phân loại như khu vực công cộng hoặc tư nhân, và các phân loại riêng theo ngành như ngành giáo dục, công nghệ hoặc tài chính.

ngày công bị mất thời gian (‘ngày’) không thể làm việc (và vì vậy ‘bị mất’) do hậu quả của việc một hoặc nhiều người lao

động không thể thực hiện công việc thông thường của mình do bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn

Lưu ý: Trở lại làm công việc thay thế hoặc làm nhiệm vụ hạn chế tại cùng tổ chức không được tính là ngày công bị mất.

nghỉ thai sản ngày nghỉ cấp cho nhân viên nam giới và phụ nữ khi có sự ra đời của một đứa trẻ

nguồn năng lượng có thể tái tao nguồn năng lượng có thể được bổ sung trong một khoảng thời gian ngăn thông qua các chu trình sinh

thái hoặc quy trình nông nghiệp

Lưu ý: Nguồn năng lượng có thể tái tạo có thể bao gồm địa nhiệt, gió, năng lượng mặt trời, khí hydro, và sinh khối.

nguồn năng lượng không thể tái tao nguồn năng lượng không thể được bổ sung, tái tạo, phát triển hoặc tạo ra trong một khoảng thời gian

ngăn thông qua các chu trình sinh thái hoặc quy trình nông nghiệp

Lưu ý: nguồn năng lượng không thể tái tạo có thể bao gồm nhiên liệu chưng cất từ dầu mo hoặc dầu thô, ví dụ như xăng, nhiên liệu diesel, nhiên liệu máy bay và dầu sưởi ấm; khí thiên nhiên, như khí nén thiên nhiên (CNG) và khí thiên nhiên hóa long (LNG); nhiên liệu chiết xuất từ quá trình xử lý khí thiên nhiên và tinh chế dầu mo, như butan, propan và khí dầu mo hóa long (LPG); than đá; và điện hạt nhân.

Nguyên tắc Báo cáo khái niệm mô tả kết quả mà báo cáo được kỳ vọng đạt được, và hướng dẫn việc đưa ra các quyết định

trong suốt quá trình báo cáo về nội dung hoặc chất lượng báo cáo

Page 11: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

11Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

người bản địa người bản địa thường được xác định là:

• người thuộc dân tộc thiểu số ở các quốc gia độc lập mà tình trạng kinh tế, văn hóa và xã hội của

họ làm cho họ khác biệt với với các phần khác của cộng đồng quốc gia, và tình trạng của họ được quy định toàn bộ hoặc một phần bởi các tập quán hoặc truyền thống riêng hoặc bởi các quy định

hoặc luật pháp đặc biệt;

• những người ở các quốc gia độc lập được coi là bản địa do họ xuất thân từ các quần thể sinh sống ở quốc gia hoặc khu vực địa lý có quốc gia đó, tại thời điểm xâm lược hoặc thực dân hóa hoặc hình thành biên giới quốc gia hiện nay và là những người, bất kể tình trạng pháp lý, vẫn giữ lại

một số hoặc tất cả các hình thái tổ chức xã hội, kinh tế, văn hóa và chính trị riêng.

Lưu ý: Định nghĩa này lấy từ Công ước 169 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), ‘Indigenous and Tribal Peoples Convention’, 1991.

người lao động người thực hiện công việc

Lưu ý 1: Thuật ngữ ‘người lao động’ bao gồm, nhưng không giới hạn ở, nhân viên.

Lưu ý 2: Các ví dụ khác về người lao động bao gồm thực tập sinh, người học nghề, người tự doanh và những người làm việc cho các tổ chức không phải là tổ chức báo cáo, ví dụ như làm việc cho nhà cung cấp.

Lưu ý 3: Trong ngữ cảnh của Tiêu chuẩn GRI, có một số trường hợp nêu rõ liệu có phải sử dụng một tập hợp con người lao động cụ thể hay không.

người lao động vắng mặt người lao động không có mặt để làm việc vì không đủ khả năng do bất kỳ lý do nào, không chỉ do hậu

quả của thương tích hoặc bệnh tật liên quan đến công việc

Lưu ý: Người lao động văng mặt không tính các trường hợp văng mặt được phép như nghỉ lê, nghỉ để đi học, nghỉ thai sản hoặc nghỉ khi mới làm cha, và nghỉ vì việc riêng.

nhà cung cấp tổ chức hoặc cá nhân cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ được sử dụng trong chuôi cung ứng của tổ

chức báo cáo

Lưu ý 1: Một điểm đặc trưng nữa của nhà cung cấp là mối quan hệ thương mại thực sự, trực tiếp hoặc gián tiếp, với tổ chức.

Lưu ý 2: Ví dụ về nhà cung cấp có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở:

• Nhà môi giới: Các cá nhân hoặc tổ chức mua bán sản phẩm, dịch vụ hoặc tài sản cho những người khác, bao gồm cả các cơ quan cung ứng lao động theo hợp đồng

• Nhà tư vấn: Các cá nhân hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ và lời khuyên chuyên môn trên cơ sở chuyên nghiệp và thương mại được pháp luật công nhận; Nhà tư vấn được pháp luật công nhận là dạng tự doanh hoặc được pháp luật công nhận là nhân viên của tổ chức khác.

• Nhà thầu: Các cá nhân hoặc tổ chức làm việc tại địa điểm hoặc ngoài địa điểm thay mặt cho

tổ chức. Nhà thầu có thể trực tiếp thuê tuyển chính người lao động của mình hoặc thuê nhà thầu phụ hoặc nhà thầu độc lập.

• Nhà phân phối: Đại lý cung cấp sản phẩm cho những người khác.

• Bên nhận nhượng quyền thương mại hoặc người được cấp phép: Các cá nhân hoặc tổ chức

được tổ chức báo cáo nhượng quyền thương mại hoặc cấp giấy phép. Các nhượng quyền thương mại và giấy phép cho phép các hoạt động thương mại đã xác định, chẳng hạn như sản xuất và bán sản phẩm.

Page 12: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

12 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

• Người lao động tại nhà: Người thực hiện công việc ở nhà hoặc ở các cơ sở khác do họ lựa

chọn, không phải là nơi làm việc của người sử dụng lao động, để nhận thù lao và cho ra kết quả là một sản phẩm hoặc dịch vụ như được chỉ định bởi người sử dụng lao động, bất luận ai là người cung cấp thiết bị, vật liệu hoặc các nguyên liệu đầu vào được sử dụng khác.

• Nhà thầu độc lập: Các cá nhân hoặc tổ chức làm việc cho một tổ chức, một nhà thầu hoặc một nhà thầu phụ.

• Nhà chế tạo: Các cá nhân hoặc tổ chức tạo ra sản phẩm để bán.

• Nhà sản xuất chính: Các cá nhân hoặc tổ chức trồng, thu hoạch hoặc chiết xuất các nguyên

liệu thô.

• Nhà thầu phụ: Các cá nhân hoặc tổ chức làm việc tại địa điểm hoặc ngoài địa điểm thay mặt

cho tổ chức, có mối quan hệ hợp đồng trực tiếp với một nhà thầu hoặc nhà thầu phụ chứ không nhất thiết là với tổ chức. Nhà thầu phụ có thể trực tiếp thuê tuyển chính nhân viên của mình hoặc thuê nhà thầu độc lập.

• Đại lý bán buôn: Các cá nhân hoặc tổ chức bán sản phẩm với số lượng lớn cho những người bán lẻ.

nhà cung cấp địa phương tổ chức hoặc người cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho tổ chức báo cáo ở trong cùng một thị trường

địa lý với tổ chức báo cáo (có nghĩa là, không có khoản thanh toán xuyên quốc gia nào được thực hiện cho nhà cung cấp)

Lưu ý: Định nghĩa địa lý của thuật ngữ ‘địa phương’ có thể bao gồm cộng đồng xung quanh nơi hoạt động, một khu vực nằm trong phạm vi quốc gia hoặc một quốc gia.

nhân viên cá nhân có mối quan hệ việc làm với tổ chức, theo luật pháp quốc gia hoặc việc áp dụng luật

nhân viên an ninh các cá nhân được tuyển dụng cho mục đích bảo vệ tài sản của tổ chức; kiểm soát đám đông; phong

chống mất mát; và hộ tống người, hàng hóa và những thứ có giá trị

nhóm thiểu số trong xã hội nhóm dân số, do mối tương quan số dân của nhóm này trong một xã hội nhất định, có ít cơ hội thể

hiện nhu cầu và quan điểm kinh tế, xã hội, chính trị của mình

Lưu ý: Các nhóm cụ thể được bao gồm trong định nghĩa này không thống nhất đối với mọi tổ chức. Tổ chức nhận diện các nhóm liên quan dựa trên bối cảnh hoạt động của mình.

nhóm yêu thê một tập hợp hoặc tập hợp con gồm những người có điều kiện hoặc đặc điểm cụ thể về thể chất, xã

hội, chính trị hoặc kinh tế nào đó khiến cho nhóm có nguy cơ phải chịu gánh nặng cao hơn, hoặc có nguy cơ phải chịu gánh nặng không cân xứng của các tác động về mặt xã hội, kinh tế hoặc môi trường do hoạt động của tổ chức gây ra

Lưu ý 1: Các nhóm yếu thế có thể bao gồm trẻ em và thanh thiếu niên, người cao tuổi, người khuyết tật, cựu chiến binh, người bị di tản trong nội địa quốc gia, người tị nạn hoặc người tị nạn hồi hương, hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS, người bản địa và các dân tộc thiểu số.

Lưu ý 2: Tính chất dê bị tổn thương và các tác động có thể khác nhau theo giới tính.

Page 13: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

13Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

Pham vi của phát thải khí nhà kính (GHG) phân loại các ranh giới hoạt động nơi phát thải khí nhà kính (GHG) xảy ra

Lưu ý 1: Phạm vi phân loại các loại phát thải khí nhà kính (GHG) là do tổ chức tự tạo ra hay là do các tổ chức khác có liên quan tạo ra, ví dụ như các nhà cung cấp điện hoặc các công ty kho vận.

Lưu ý 2: Có ba phân loại phạm vi: Phạm vi 1, Phạm vi 2 và Phạm vi 3.

Lưu ý 3: Việc phân loại Phạm vi căn cứ theo Viện Tài nguyên Thế giới (WRI) và Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển Bền vững Thế giới (WBCSD), ‘GHG Protocol Corporate Accounting and Reporting Standard’, Bản Sửa đổi, 2004.

Pham vi chủ đề mô tả về nơi phát sinh tác động cho một chủ đề trọng yếu, và sự liên quan của tổ chức đến các tác

động đó

Lưu ý: Phạm vi chủ đề khác nhau dựa trên các chủ đề được báo cáo.

phát thải khí CO2 nguồn gốc sinh vật phát thải khí CO2 do đốt cháy hoặc phân hủy sinh học của sinh khối

phát thải khí đáng kể phát thải khí được quy định theo các công ước quốc tế và/hoặc luật hoặc quy định quốc gia

Lưu ý: Phát thải khí đáng kể bao gồm cả những luật hoặc quy định được liệt kê trong giấy phép môi trường cấp cho các hoạt động của tổ chức.

phát thải khí nhà kính (GHG) gián tiêp khác (Pham vi 3) phát thải khí nhà kính (GHG) gián tiếp không được bao gồm trong phát thải khí nhà kính (GHG) gián

tiếp từ năng lượng (Phạm vi 2), xảy ra bên ngoài tổ chức, bao gồm cả phát thải thượng nguồn và hạ nguồn

phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiêp (Pham vi 1) phát thải khí nhà kính(GHG) từ các nguồn do tổ chức sở hữu hoặc kiểm soát

Lưu ý 1: Nguồn khí nhà kính (GHG) là bất kỳ đơn vị vật lý hoặc quy trình nào thải khí nhà kính (GHG) vào không khí.

Lưu ý 2: Phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiếp (Phạm vi 1) có thể bao gồm phát thải CO2 do tiêu thụ nhiên liệu.

phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiêp (Pham vi 2) phát thải khí nhà kính (GHG) phát sinh từ quá trình phát điện mua hoặc thu được, sưởi ấm, làm mát, và

từ lượng hơi nước do tổ chức tiêu thụ

phát triển bền vững/tính bền vững sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của

các thế hệ tương lai

Lưu ý 1: Phát triển bền vững bao hàm ba khía cạnh: kinh tế, môi trường và xã hội.

Lưu ý 2: Phát triển bền vững nói tới các lợi ích về mặt môi trường và xã hội rộng hơn so với lợi ích của các tổ chức cụ thể.

Lưu ý 3: Trong Tiêu chuẩn GRI, thuật ngữ ‘tính bền vững’ và ‘phát triển bền vững’ được dùng thay thế cho nhau.

Page 14: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

14 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

phân biệt đối xử hành động và kết quả của việc đối xử với người khác một cách bất bình đẳng bằng áp đặt những gánh

nặng không bình đẳng hoặc từ chối quyền lợi thay vì đối xử với môi người một cách công bằng dựa trên công lao cá nhân

Lưu ý: Phân biệt đối xử cũng có thể bao gồm cả quấy rối, nghĩa là lời bình phẩm hoặc hành động không được hoan nghênh, hoặc sẽ có căn cứ để thấy là không được hoan nghênh, đối với người mà những lời bình phẩm và hành động đó hướng đến.

phân loai nhân viên phân chia nhân viên theo cấp bậc (quản lý cao cấp, quản lý trung cấp) và chức năng công việc

(kỹ thuật, hành chính, sản xuất)

Lưu ý: Thông tin này lấy từ hệ thống nhân sự của chính tổ chức.

phân loai sản phẩm hoặc dịch vụ nhóm các sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan, có cùng một tập hợp các đặc điểm chung được quản lý,

đáp ứng các nhu cầu cụ thể của thị trường được chọn

phúc lợi lợi ích trực tiếp được cấp theo hình thức đóng góp tài chính, dịch vụ chăm sóc được tổ chức trả tiền,

hoặc khoản bồi hoàn cho các chi phí mà nhân viên phải chịu

Lưu ý: Các khoản tiền trả do dư thừa người lao động vượt quá và cao hơn mức tối thiểu theo luật định, tiền lương khi tạm nghỉ việc, phuc lợi thương tích lao động trả thêm, trợ cấp cho người con sống, và quyền nghỉ có trả lương thêm cũng có thể được bao gồm trong phuc lợi.

phúc lợi tiêu chuẩn phuc lợi thường cung cấp cho phần lớn các nhân viên toàn thời gian

Lưu ý: Phuc lợi tiêu chuẩn không nhất thiết phải cung cấp cho riêng từng nhân viên toàn thời giancủa tổ chức. Mục đích lập báo cáo về phuc lợi tiêu chuẩn là để công bố những gì nhân viên toàn thời gian có thể kỳ vọng một cách hợp lý.

phương pháp xử lý chất thải phương pháp xử lý hoặc thải bo chất thải

Lưu ý: Phương pháp xử lý chất thải có thể bao gồm ủ phân, tái sử dụng, tái chế, thu hồi, tiêu huy, chôn lấp, bơm giếng sâu và cất trữ tại địa điểm.

quyền bảo mật của khách hàng quyền của khách hàng đối với sự riêng tư

Lưu ý 1: Quyền bảo mật của khách hàng bao gồm các vấn đề như bảo vệ dữ liệu; sử dụng thông tin hoặc dữ liệu chỉ cho mục đích dự định ban đầu, trừ khi có thoa thuận cụ thể khác; nghĩa vụ tuân thủ tính bảo mật; và việc bảo vệ thông tin hoặc dữ liệu khoi bị đánh căp hoặc sử dụng sai.

Lưu ý 2: Khách hàng bao gồm cả khách hàng sử dụng cuối cùng (người tiêu dùng) cũng như các khách hàng trong quan hệ kinh doanh.

rà soát về quyền con người quy trình đánh giá chính thức hoặc được lập thành văn bản theo đó xác định tập hợp các tiêu chí thực

hiện quyền con người

Page 15: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

15Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

sản phẩm đồ vật hoặc chất được cung cấp để bán hoặc là một phần trong dịch vụ do một tổ chức cung cấp

sáng kiên bảo toàn và sử dụng hiệu quả năng lượng các sửa đổi về tổ chức hoặc công nghệ cho phép thực hiện quy trình hoặc nhiệm vụ đã xác định theo

cách tiêu tốn ít năng lượng hơn

Lưu ý: sáng kiến bảo toàn và sử dụng hiệu quả năng lượng bao gồm xác lập lại quy trình, chuyển đổi và nâng cấp thiết bị, ví dụ như chiếu sáng tiết kiệm năng lượng, hoặc loại bo việc sử dụng năng lượng không cần thiết nhờ thay đổi hành vi.

sự cố tràn tình huống một chất độc hại vô tình tràn ra ngoài có thể ảnh hưởng đến sức khoe con người, đất đai,

cây cối, nguồn nước, và nước ngầm

sự cố tràn đáng kể sự cố tràn được thể hiện trong báo cáo tài chính của tổ chức, ví dụ như do trách nhiệm pháp lý phát

sinh, hoặc được tổ chức ghi lại là sự cố tràn

tác động trong Tiêu chuẩn GRI, trừ khi được nêu khác, ‘tác động’ nói tới ảnh hưởng của một tổ chức lên nền kinh

tế, môi trường và/hoặc xã hội, mà chung có thể cho thấy sự đóng góp (tích cực hoặc tiêu cực) của tổ chức đối với phát triển bền vững

Lưu ý 1: Trong Tiêu chuẩn GRI, thuật ngữ ‘tác động’ có thể nói tới các tác động tích cực, tiêu cực, thực tế, tiềm tàng, trực tiếp, gián tiếp, ngăn hạn, dài hạn, chủ định, hoặc không chủ định.

Lưu ý 2: Tác động lên nền kinh tế, môi trường, và/hoặc xã hội cũng có thể liên quan đến hậu quả đối với chính tổ chức. Ví dụ, tác động lên nền kinh tế, môi trường, và/hoặc xã hội có thể dẫn đến những hậu quả đối với mô hình kinh doanh, danh tiếng, hoặc khả năng của tổ chức trong việc đạt được các mục tiêu của mình.

tác động đáng kể đên đa dang sinh học tác động có thể ảnh hưởng bất lợi đến tính toàn ven của khu vực hoặc vùng địa lý, một cách trực tiếp

hoặc gián tiếp, bằng sự thay đổi đáng kể các đặc điểm, cấu truc và chức năng sinh thái trên toàn bộ khu vực và trong thời gian dài, khiến cho không thể duy trì môi trường sống, cấp độ quần thể và các loài cụ thể vốn làm cho môi trường sống trở nên quan trọng

Lưu ý 1: Ơ cấp độ loài, tác động đáng kể làm giảm dân số hoặc thay đổi quá trình phân phối khiến cho quá trình lựa chọn tự nhiên (sinh sản hoặc nhập cư từ các khu vực không bị ảnh hưởng) không thể trở lại mức trước đây trong một vài thế hệ.

Lưu ý 2: Tác động đáng kể cũng có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên thương mại hoặc sinh kế đến mức độ mà tình trạng sức khoe của người dùng bị ảnh hưởng trong dài hạn.

tổng lượng nước đâu vào tổng lượng nước lấy vào trong ranh giới của tổ chức từ tất cả các nguồn cho bất kỳ mục đích sử dụng

nào trong toàn bộ kỳ báo cáo

Lưu ý: Nguồn nước đầu vào có thể bao gồm cả nước mặt, nước ngầm, nước mưa và nguồn cấp nước đô thị.

Page 16: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

16 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

tổng thù lao hàng năm thù lao được cấp trong một năm

Lưu ý: Tổng thù lao hàng năm có thể bao gồm các khoản thù lao như lương, tiền thưởng, thưởng cổ phiếu, thưởng quyền mua cổ phiếu, thù lao theo chương trình ưu đãi phi cổ phần, thay đổi giá trị lương hưu và thu nhập từ thù lao không theo tiêu chuẩn trả sau, và tất cả các thù lao khác.

tuân hoàn và tái sử dụng nước hành động xử lý nước đã qua sử dụng và nước thải qua một chu trình khác trước khi xả vào nơi xử lý

cuối cùng và thải ra môi trường

Lưu ý: Tuần hoàn và tái sử dụng nước có thể bao gồm việc nước thải được tuần hoàn trở lại trong cùng một quy trình hoặc sử dụng nước tuần hoàn cao hơn trong chu trình xử lý; nước thải được tuần hoàn và tái sử dụng trong một quy trình khác nhưng trong cùng một cơ sở; và nước thải được tái sử dụng ở một cơ sở khác của tổ chức.

tự do lập hội/ quyền tham gia công đoàn quyền của chủ lao động và người lao động được lập, tham gia và vận hành các tổ chức của riêng họ mà

không cần sự cho phép hoặc sự can thiệp của nhà nước hoặc bất kỳ đơn vị nào khác

tử vong liên quan đên công việc người lao động chết trong kỳ báo cáo hiện tại, do bệnh nghề nghiệp hoặc thương tích phải chịu đựng

hoặc măc phải trong khi đang thực hiện công việc do tổ chức kiểm soát hoặc công việc đang được thực hiện tại nơi làm việc do tổ chức kiểm soát

Lưu ý 3: Tử vong có liên quan đến công việc có thể được báo cáo cho một loại người lao động (ví dụ như nhân viên). Điều này được nêu rõ trong công bố thông tin tương ứng trong Tiêu chuẩn GRI.

tương đương CFC- 11 (trichlorofluoromethane) số đo dùng để so sánh các loại chất dựa trên chỉ số tương đối phá hủy tầng ô-zôn (ODP)

Lưu ý: Mức tham chiếu 1 là chỉ số phá hủy tầng ô-zôn của CFC-11 (trichlorofluoromethane) và CFC-12 (dichlorodifluoromethane).

tương đương CO2 đơn vị đo dùng để so sánh mức phát thải của nhiều loại khí nhà kính (GHG) khác nhau dựa trên chỉ số

làm nóng trái đất (GWP)

Lưu ý: CO2 tương đương của một loại khí được xác định bằng cách nhân số tấn khí với GWP tương ứng.

tỷ lệ bệnh nghề nghiệp tần suất măc các bệnh nghề nghiệp trong mối tương quan với với tổng thời gian làm việc của tất cả

người lao động trong kỳ báo cáo

Lưu ý: Ty lệ bệnh nghề nghiệp có thể được tính toán cho một loại người lao động cụ thể (ví dụ như nhân viên). Điều này được nêu rõ trong công bố thông tin tương ứng trong Tiêu chuẩn GRI.

tỷ lệ ngày công bị mất tác động của tai nạn hoặc bệnh nghề nghiệp phản ánh qua thời gian nghỉ việc của người lao động bị

ảnh hưởng

Lưu ý 1: Ty lệ ngày công bị mất được tính bằng cách so sánh tổng ngày công bị mất với tổng số giờ làm việc theo lịch của người lao động trong kỳ báo cáo.

Lưu ý 2: Ty lệ ngày công bị mất có thể được tính toán cho một loại người lao động cụ thể (ví dụ như nhân viên). Điều này được nêu rõ trong công bố thông tin tương ứng trong Tiêu chuẩn GRI.

Page 17: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

17Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

tỷ lệ thôi việc những nhân viên tự nguyện rời khoi tổ chức do miên nhiệm, nghỉ hưu hoặc tử vong trong thời kỳ

làm việc

tỷ lệ thương tích tần suất xảy ra thương tích, trong mối tương quan với tổng thời gian làm việc của người lao động

trong kỳ báo cáo

Lưu ý: Ty lệ thương tích có thể được tính toán cho một loại người lao động cụ thể (ví dụ như nhân viên). Điều này được nêu rõ trong công bố thông tin tương ứng trong Tiêu chuẩn GRI.

tỷ lệ vắng mặt cách tính số ngày văng mặt thực tế không làm việc, được tính bằng ty lệ phần trăm của tổng số ngày

làm việc theo lịch của người lao động trong cùng khoảng thời gian đó

Lưu ý: Ty lệ văng mặt có thể được tính toán cho một loại người lao động cụ thể (ví dụ như nhân viên). Điều này được nêu rõ trong công bố thông tin tương ứng trong Tiêu chuẩn GRI.

tham nhũng ‘sự lạm dụng quyền lực được giao để thu lợi cá nhân’,1 , có thể do cá nhân hoặc tổ chức gây ra

Lưu ý: Trong Tiêu chuẩn GRI, tham nhũng bao gồm những hành động như hối lộ, tiền bôi trơn, gian lận, tống tiền, câu kết và rửa tiền. Tham nhũng con bao gồm cả hành vi đưa hoặc nhận bất kỳ món quà, khoản vay, phí, phần thưởng, hoặc lợi thế nào khác cho hoặc từ bất kỳ người nào để xui khiến làm điều gì đó không trung thực, bất hợp pháp, hoặc vi phạm long tin trong việc tiến hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.2 Điều này có thể bao gồm tiền mặt hoặc lợi ích bằng hiện vật, chẳng hạn như hàng hóa, quà tặng và các kỳ nghỉ miên phí hoặc các dịch vụ cá nhân đặc biệt được cung cấp để đạt được lợi thế không chính đáng hoặc có thể gây ra áp lực tinh thần để nhận được lợi thế như vậy.

thay đổi hoat động đáng kể thay đổi đối với mô hình hoạt động của tổ chức mà có khả năng gây tác động tích cực hoặc tiêu cực

đáng kể đối với người lao động thực hiện hoạt động của tổ chức

Lưu ý: thay đổi hoạt động đáng kể có thể bao gồm tái cơ cấu, thuê ngoài, đóng cửa, mở rộng, mở mới, tiếp quản, bán toàn bộ hoặc một phần tổ chức, hoặc sáp nhập.

Thẩm định

Trong ngữ cảnh của Tiêu chuẩn GRI, ‘thẩm định’ là quá trình nhận diện, phong ngừa, giảm thiểu và giải thích cho cách mà tổ chức đề cập đến các tác động đã xảy ra và có thể xảy ra của mình.

Lưu ý: Định nghĩa này căn cứ theo Tổ chức Hợp tác và phát triển Kinh tế (OECD), Hướng dẫn của OECD dành cho Doanh nghiệp Đa quốc gia, 2011, và Liên hợp quốc (UN), ‘Guiding Principles on Business and Human Rights, Implementing the United Nations “Protect, Respect and Remedy” Framework’, 2011.

thỏa thuận chính thức văn bản mà cả hai bên cùng ký vào, tuyên bố thống nhất trong việc tuân theo những gì nêu trong

văn bản

Lưu ý: Ví dụ, thoa thuận chính thức có thể bao gồm thoa thuận thương lượng tập thể ở cấp địa phương, hoặc thoa thuận khung ở cấp quốc gia hoặc quốc tế.

1 Tổ chức Minh bạch Quốc tế 2 Những định nghĩa này dựa trên tài liệu của ‘Business Principles for Countering Bribery’, Tổ chức Minh bạch quốc tế, 2011.

Page 18: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

18 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

thông tin nhãn hiệu, sản phẩm và dịch vụ thông tin và nhãn hiệu được dùng đồng nghĩa và mô tả thông tin truyền đạt cùng với sản phẩm hoặc

dịch vụ, mô tả đặc điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ đó

thu hồi việc hoàn trả khoản thù lao đã nhận trước đây mà người điều hành được yêu cầu trả cho chủ lao động

của mình trong trường hợp không đáp ứng được một số điều kiện việc làm hoặc đạt được một số mục tiêu nào đó

thù lao lương cơ bản cộng thêm các khoản bổ sung trả cho người lao động

Lưu ý: Ví dụ về các khoản bổ sung trả cho người lao động bao gồm các khoản dựa trên thâm niên, tiền thưởng bao gồm tiền mặt và vốn cổ phần như cổ phiếu và cổ phần, các khoản tiền phuc lợi, phụ cấp ngoài giờ, thời gian con nợ và bất kỳ khoản phụ cấp bổ sung nào, ví dụ như phụ cấp đi lại, sinh hoạt và chăm sóc trẻ em.

thực hành độc quyền và chống độc quyền hành động của tổ chức có thể dẫn đến sự câu kết nhằm dựng nên các rào cản đối với với việc gia nhập

ngành, hoặc hành động câu kết khác nhằm ngăn cản cạnh tranh khác

Lưu ý: Ví dụ về hành động câu kết có thể bao gồm thực hành kinh doanh không lành mạnh, lạm dụng vị thế thị trường, các-ten, sáp nhập để chống cạnh tranh, và ấn định giá.

thương lượng tập thể tất cả các cuộc đàm phán diên ra giữa một bên là một hoặc nhiều chủ lao động hoặc tổ chức của chủ

lao động, và một bên là một hoặc nhiều tổ chức của người lao động (công đoàn), nhằm xác định các điều kiện làm việc và điều kiện tuyển dụng hoặc để điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ lao động và người lao động

Lưu ý 1: Các thoa ước tập thể có thể ở cấp độ tổ chức; ở cấp độ ngành, tại những nước có thông lệ như vậy; hoặc ở cả hai cấp độ.

Lưu ý 2: Thoa ước tập thể có thể bao hàm các nhóm người lao động cụ thể; ví dụ, những người thực hiện một hoạt động cụ thể nào đó hoặc làm việc ở một địa điểm cụ thể nào đó.

Lưu ý 3: Định nghĩa này dựa trên về Xuc tiến thương lượng tập thể năm 1981 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), năm 1981.

thương tích thương tích không gây tử vong hoặc gây tử vong nảy sinh từ hoặc trong quá trình làm việc.

trẻ em người dưới 15 tuổi hoặc dưới độ tuổi hoàn thành chương trình giáo dục băt buộc, tùy theo tuổi nào

cao hơn

Lưu ý 1: Có thể có ngoại lệ ở một số nước có nền kinh tế và cơ sở giáo dục chưa hoàn thiện và có thể áp dụng độ tuổi tối thiểu là 14. Những quốc gia ngoại lệ này được quy định bởi Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) để đáp lại việc áp dụng đặc biệt của quốc gia có liên quan và có tham khảo ý kiến các tổ chức đại diện cho chủ lao động và người lao động.

Lưu ý 2: Công ước 138 Quy định độ tuổi tối thiểu cho người lao động, của ILO năm 1973, đề cập đến cả lao động trẻ em và người lao động vị thành niên.

Page 19: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

19Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

truyền thông tiêp thị sự kết hợp các chiến lược, hệ thống, phương pháp và hoạt động được tổ chức sử dụng để quảng bá

danh tiếng, thương hiệu, sản phẩm, và dịch vụ của mình tới đối tượng mục tiêu

Lưu ý: truyền thông tiếp thị có thể bao gồm các hoạt động như quảng cáo, bán hàng cá nhân, quảng bá, quan hệ công chung, truyền thông xã hội và tài trợ.

vật liệu có thể tái tao vật liệu có nguồn gốc từ các nguồn tài nguyên phong phu được bổ sung nhanh chóng bởi các chu

trình sinh thái hoặc quy trình nông nghiệp để các dịch vụ được cung cấp bởi các loại vật liệu này và các nguồn lực liên quan khác không bị đe dọa và vẫn săn có cho thế hệ tiếp theo

Lưu ý: Các tài liệu tham khảo sau đây cung cấp định nghĩa về vật liệu có thể tái tạo:

• Mạng lưới Thông tin và Giám sát Môi trường Châu Âu (EIONET), GEMET Thesaurus – Renewable Raw Material, http://www.eionet.europa.eu/gemet/concept?ns=1&cp=7084, truy cập ngày 1 Tháng 9 năm 2016.

• Trung tâm Cây trồng Phi Lương thực Quốc gia (NNFCC), Glossary - Renewable Materials,http://www.nnfcc.co.uk/glossary, truy cập ngày 1 Tháng 9 năm 2016.

• Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Resource Productivity in the G8 and the OECD – A report in the Framework of the Kobe 3R Action Plan, http://www.oecd.org/env/waste/47944428.pdf, truy cập ngày 1 Tháng 9 năm 2016.

• Liên hợp quốc (UN), Ủy ban Châu Âu (EC), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD), Ngân hàng Thế giới (World Bank), Integrated Environmental and Economic Accounting – Handbook of National Accounting, 2003.

vật liệu không thể tái tao các nguồn tài nguyên không thể tái tạo trong khoảng thời gian ngăn

Lưu ý: Ví dụ về vật liệu không thể tái tạo có thể bao gồm khoáng sản, kim loại, dầu, khí hoặc than đá.

vật liệu tái chê vật liệu thay thế cho nguyên vật liệu nguyên sinh, được mua hoặc thu được từ các nguồn nội bộ hay

bên ngoài và không phải là các sản phẩm phụ và đầu ra phi sản phẩm (NPO) được tổ chức sản xuất.

vi pham quyền bảo mật của khách hàng không tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và các tiêu chuẩn (tự nguyện) về bảo vệ quyền bảo

mật của khách hàng.

vụ việc tham nhũng đã xác nhận vụ việc tham nhũng có bằng chứng xác đáng

Lưu ý: Vụ việc tham nhũng đã xác nhận không bao gồm những vụ việc tham nhũng vẫn đang trong quá trình điều tra trong kỳ báo cáo.

xung đột lợi ích tình huống mà cá nhân phải đối mặt với lựa chọn giữa yêu cầu công việc của mình và lợi ích cá nhân.

Page 20: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

20Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

Bản dịch Tiêng Việt này được thực hiện bơi Language Scientific và đã được bình duyệt bơi những cá nhân sau đây: Nguyen Cong Minh Bao, CSRCB Program Head and GRI Country Program Manager, Vietnam, Chair of the Peer Review Committee

"Nguyen Thien Huong, Operations Officer, Environmental, Social and Governance Department, International Finance Corporation

Nguyen Thai Lam, Manager, Sustainability & Climate Change, PwC Vietnam

Trinh Thu Hien, Senior Translator, PricewaterhouseCoopers Consulting (Vietnam) Limited

Nguyen Thanh Hoa, Head of Brand and Communications/Investor Relations and Sustainability - BaoViet Holdings, Vietnam

Bản dịch này được tài trợ bơi:

Tiêu chuẩn Lập báo cáo Phát triển Bền vững GRI được lập ra và soạn thảo bằng Tiếng Anh. Mặc dù mọi nô lực đã được thực hiện để đảm bảo rằng bản dịch này là chính xác, nhưng bản Tiếng Anh là bản có hiệu lực trong trường hợp có bất kỳ vấn đề hoặc sai khác nào trong bản dịch. Phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn GRI bằng Tiếng Anh và mọi bản cập nhật cho phiên bản Tiếng Anh được công bố trên trang web của GRI (www.globalreporting.org).

Lời cảm ơn

Page 21: DANH MỤC THUẬT NGỮ CỦA TIÊU CHUẨN GRI

21 Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI 2016

Danh mục Thuật ngữ của Tiêu chuẩn GRI

[email protected]

Tiêu chuẩn GRIPO Box 100391001 EAAmsterdamHà Lan

Trách nhiệm pháp lý

Được thiết kế để hô trợ lập báo cáo phát triển bền vững, tài liệu này đã được biên soạn bởi Hội đồng Tiêu chuẩn Phát triển Bền vững Toàn cầu (GSSB) thông qua một quy trình tư vấn độc đáo với nhiều bên liên quan bao gồm đại diện từ các tổ chức và người sử dụng thông tin báo cáo trên toàn thế giới. Mặc dù Hội đồng Quản trị GRI và GSSB khuyến khích tất cả các tổ chức sử dụng Tiêu chuẩn Báo cáo Phát triển Bền vững GRI (Tiêu chuẩn GRI) và các Diên giải liên quan, nhưng việc lập và công bố báo cáo dựa hoàn toàn hoặc một phần vào Tiêu chuẩn GRI và các Diên giải liên quan hoàn toàn là trách nhiệm của những người lập và phát hành báo cáo. Hội động Quản trị GRI, GSSB và Stichting Global Reporting Initiative (GRI) không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hậu quả hoặc thiệt hại nào phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ việc sử dụng Tiêu chuẩn GRI và các Diên giải liên quan trong việc lập báo cáo, hoặc việc sử dụng báo cáo dựa trên Tiêu chuẩn GRI và các Diên giải liên quan.

Thông báo về bản quyền và thương hiệu

Tài liệu này được Stichting Global Reporting Initiative (GRI) bảo vệ bản quyền. Việc sao chép và phân phối tài liệu này để lấy thông tin và/hoặc sử dụng trong việc lập báo cáo phát triển bền vững được cho phép mà không cần sự chấp thuận trước của GRI. Tuy nhiên, tài liệu này hoặc bất kỳ trích dẫn nào từ tài liệu này không được phép sao chép, lưu trữ, biên dịch, hoặc chuyển giao trong bất kỳ hình thức nào hoặc bằng bất kỳ phương tiện nào (điện tử, cơ khí, photocopy, ghi chép, hoặc cách thức khác) cho bất kỳ mục đích khác nào mà không được sự cho phép trước bằng văn bản của GRI.

Global Reporting Initiative, GRI và biểu trưng, GSSB và biểu trưng, và Tiêu chuẩn Lập báo cáo Phát triển Bền vững GRI (Tiêu chuẩn GRI) là các thương hiệu của Stichting Global Reporting Initiative.

© 2016 GRIBảo lưu mọi quyền.

ISBN: 978-90-8866-083-2