đáp án và giải thích đề 13

36
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ THI THỬ ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. appendix B. excitement C. nocturnal D. excavate Trọng âm của từ "excavate" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /ə'pendɪks/, B: /ɪk'saɪtmənt/, C: /nɒk'tɜ:nl/, D: /'ekskəveɪt/) Question 2 A. applicant B. preference C. courteous D. appointment Trọng âm của từ "appointment" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.

Upload: huynh-ict

Post on 21-Dec-2014

64 views

Category:

Documents


3 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: đáP án và giải thích đề 13

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN

ĐỀ THI THỬ

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2012  Môn: TIẾNG ANH; Khối D

Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)

I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.

Question 1

A. appendix

B. excitement

C. nocturnal

D. excavateTrọng âm của từ "excavate" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /ə'pendɪks/, B: /ɪk'saɪtmənt/, C: /nɒk'tɜ:nl/, D: /'ekskəveɪt/)

Question 2

A. applicant

B. preference

C. courteous

D. appointmentTrọng âm của từ "appointment" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'æplɪkənt /, B: /'prefrəns/, C: /'kɜ:tiəs/, D: /ə'pɔɪntmənt/)

Question 3

A. extravagant

Page 2: đáP án và giải thích đề 13

B. fundamental

C. distinctively

D. dilapidateTrọng âm của từ "fundamental" rơi vào âm tiết thứ ba. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /ɪk'strævəɡənt /, B: /ˌfʌndə'mentl/, C: /dɪ'stɪŋktɪv/, D: /dɪˈlæpɪdeɪt/)

Question 4

A. primitive

B. material

C. adjustment

D. precautionTrọng âm của từ "primitive" rơi vào âm tiết đầu tiên. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.(A: /'prɪmətɪv/, B: /mə'tɪəriəl /, C: /ə'dʒʌstmənt/, D: /prɪ'kɔ:ʃn/)

Question 5

A. interviewer

B. concentrate

C. comfortable

D. technologyTrọng âm của từ "technology" rơi vào âm tiết thứ hai, trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên.(A: /'ɪntəvju:ə(r)/, B: /'kɒnsntreɪt/, C: /'kʌmftəbl/, D: /tek'nɒlədʒi/) II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 6: Have you seen today’s paper? It __________they’ve caught those million – pound bank robbers.

A. writes

B. says

C.tells

Page 3: đáP án và giải thích đề 13

D. talks about- talk about something : nói về điều gì - write (v): viết, viết thư, viết văn, soạn thảo ... (theo sau là một danh từ) -tell (v): có nghĩa là nói và thường gặp trong các cấu trúc như "tell somebody something" :nói với ai điều gì, "tell somebody about something" cho ai biết về điều gì, "tell somebody to do something" : bảo ai làm gì. - say (v): có nghĩa là nói ra, nói rằng, là động từ có tân ngữ, có thể được theo sau là một danh từ hoặc một mệnh đề. => B là đáp án chính xác nhất về nghĩa và cấu trúc câu.

Question 7: Could you move your car? You're __________the way of the entrance!

A. on

B. in

C. at

D. to- Ta có cấu trúc "on the way" có nghĩa là dọc đường-"in the way" có nghĩa là làm trở ngại, chặn lối, ngáng đường.=> Đáp án đúng phải là B.- Câu này được hiểu là : Bạn có thể di chuyển xe hơi của bạn ra chỗ khác được không? Bạn đang chặn lối vào đấy.

Question 8: Don’t __________to any conclusion before you know the full facts.

A. rush

B. dive

C. leap

D. fly- Cấu trúc "Leap/ jump to conclusion" có nghĩa là vội vã kết luận/ vội đưa ra kết luận.=>Câu này được hiểu là: Đừng vội đưa ra kết luận trước khi bạn biết được toàn bộ sự thật.

Question 9: Three of the words below go together with “HEAD” to make new words. Which word does NOT?

A. ache

B. man

C. master

Page 4: đáP án và giải thích đề 13

D. line- headache (n) : đau đầu - headmaster (n): hiệu trưởng - headline (n): hàng đầu, dòng đầu, đề mục ...=> B là đáp án đúng

Question 10: What does the following mobile text (cell phone SMS) abbreviation mean: LOL ?

A. I am crying

B. Laughing out loud

C. I’m going to be late

D. I love you lots-LOL là viết tắt của "laughing out loud" có nghĩa là cười lớn tiếng, cười to.

Question 11:“That was fantastic! Could I have a second __________please? ”

A. helping

B. course

C. plate

D. service- Ta có cấu trúc từ "second helping" có nghĩa là phần thức ăn lấy lần thứ hai/ thêm một suất ăn nữa.

Question 12: By then I __________ my driving test. I hope.

A. pass

B. will be passed

C. will have passed

D. have passed- Ta có trạng từ chỉ thời gian "by then" cho đến lúc đó được dùng để chỉ cả ý quá khứ và tương lai.- Trong trường hợp này. Vì có "I hope" chỉ ý hi vọng một việc ở tương lai nên đáp án A và D bị loại.- Dựa vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng.

Page 5: đáP án và giải thích đề 13

Question 13: ________ is one of the many factors involved in changing farming methods.

A. Each climate

B. A climate

C. Climates

D. The climate-Khí hậu luôn luôn xác định => đáp án đúng là D.

Question 14: Not only ________ more brittle than hard maples, but they are also less able to withstand high winds.

A. soft maples are

B. they are soft maples

C. are soft maples

D. soft maples- Khi "not only" đứng đầu câu sẽ xuất hiện hình thức đảo ngữ và hình thức đảo ngữ xuất hiện ngay sau "not only"- động từ/trợ động từ được đảo lên trước chủ ngữ. => C là đáp án đúng.

Question 15: “Did you know Jim’s getting married next week?” – “ ________ Who to? ”

A. Really?

B. Is he?

C. Never

D. All are correct- Cả ba đáp án A, B, C đều có thể được dùng trong trường hợp này thể hiện sự ngạc nhiên.

Question 16: - How do you say the following time? 2:57

A. It’s nearly 3 o’clock

B. It’s just before 3 o’clock

C. It’s just coming up to 3 o’clock

D. All are correct

Page 6: đáP án và giải thích đề 13

- Cả ba đáp án A, B, C đều có thể được dùng để nói khoảng thời gian 2:57.

Question 17: Which option is NOT correct? “________, I can’t hear myself think.”

A.Turn it down

B. Turn the music down

C. Turn down the music

D. Turn down it- Cụm từ không đúng trong câu này là D. Vì đại từ không thể đứng sau giới từ trong động từ 2 thành phần "turn down".

Question 18: Which of the following ways of saying 6x3 is NOT correct?

A. Six times three

B. Six multiplied by three

C. Six add three

D. Six by three- Ta có động từ "add" là cộng vào, cộng thêm => Là phép tính cộng (+) nên không thể dùng khi nói phép tính nhân (x).- Chúng ta có thể nói 6x3 là "six by three" đặc biệt là khi nói về kích cỡ, diện tích. E.g. The room is six by three. (-> căn phòng có 1 chiều là 3m, một chiều là 6m)

Question 19: “When can you get it all done? ” - “________”

A. How does next Monday sound?

B. Two hours ago

C. I used to do it on Monday

D. How much time do I need?- Câu hỏi đưa ra là : Khi nào thì bạn có thể hoàn thành tất cả những việc này?=> Câu trả lời phù hợp nhất phải là A "Thứ hai tuần tới thì thế nào?"

Question 20: Which of the following is the function of this sentence: “I’d love to come, but I’m already going out that evening.”

A. Offering to do something

B. Apologizing

Page 7: đáP án và giải thích đề 13

C. Declining an invitation

D. Giving advice- Câu đề ra có nghĩa là : Tôi rất muốn đến nhưng tôi đã có hẹn ra ngoài vào tối hôm đó rồi.- Đáp án A: Lời đề nghị làm gì- Đáp án B: Lời xin lỗi- Đáp án C: từ chối lời mời- Đáp án D: đưa ra lời khuyên=> C là đáp án đúng.

Question 21: After so many years, it is great to see him ________his ambitions.

A. get

B. realize

C. possess

D. deserve- get (v): được, có được, nhận được - realize (v): hiểu rõ, thấy rõ, thực hiện, đạt được - possess (v): có, chiếm hữu, sở hữu- deserve (v): đáng, xứng đáng=> Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là : Sau rất nhiều năm, thật vui khi thấy anh ấy đã nhận ra được khát vọng của mình.Ta có các cụm từ "realize a dream/an ambition"

Question 22: “Jane didn’t look well today, did she? “ -“________”

A. I am afraid not

B. No, she seemed ill

C. Yes, she seemed sick

D. A and B- Câu hỏi đưa ra là : Jane hôm nay trông không được khỏe phải không?Đây là hình thức của câu hỏi đuôi. Bạn chú ý cách trả lời cho câu hỏi đuôi.- Câu hỏi chính là "didn't look well" và "dis she" là câu hỏi đuôi.- Khi trả lời ta dùng "No" nếu đồng ý với câu hỏi chính và "Yes" khi không đồng ý với câu hỏi chính=> D là đáp án đúng. Chúng ta có thể dùng đáp án A hoặc B để trả lời cho câu trên.

Question 23: Yes, we went away on holiday last week, but it rained day in day out.

Page 8: đáP án và giải thích đề 13

A. every single day

B. every other day

C. every second day

D. every two days-Ta có cụm từ "day in day out" = days follow one another có nghĩa là ngày tiếp nối ngày (liền mạch)- Cụm từ này bằng nghĩa với "every single day" từng ngày, mỗi ngày, ngày nào cũng thế.- Cụm từ "every two days" có nghĩa là 2 ngày 1 lần.

Question 24: “ I am very much obliged to you for helping my family.” - “________ ”

A. My pleasure.

B. That’s all right

C. You’re welcome

D. A & C are correct- Câu đề đưa ra là câu cảm ơn và để đáp lại lời cảm ơn chúng ta có thể dùng "My pleasure" hoặc "You're welcome".=>D là đáp án đúng.

Question 25: Yes, I agree, but at the same time it’s not the end of the world.

A. worth worrying about

B. worth talking about

C. worth looking at

D. worth speaking about.- Thành ngữ "the end of the world" có nghĩa là "điều tồi tệ nhất trên đời". Câu đề ra có nghĩa là "Tôi đồng ý, nhưng đồng thời đó cũng không phải điều tồi tệ nhất." - "It's not worth + Ving" -> không đáng làm gì- worry about : lo lắng/ lo nghĩ về điều gì ....- talk about: nói về vấn đề gì- look at: nhìn=> Đáp án đúng là A.

Question 26: Which of these is the opposite of straight?

A. beautiful

Page 9: đáP án và giải thích đề 13

B. crooked

C. definite

D. self - conscious- beautiful (adj) : đẹp- crooked (adj): cong/ quanh co/ khúc khuỷu- definite (v): xác định- self - conscious (adj) : tự giác/ e dè/ có ý thức về bản thân=> Vậy đối nghĩa với "straight" - thẳng là "crooked" - cong=>B là đáp án đúng.

Question 27: - “________ ” - “It’s not likely.”

A. How important is it to attend university?

B. Is it possible to get a good job without attending university?

C.Would you be interested in attending university in a foreign country?

D. Is it very important to attend a university in a foreign country?- Ta thấy "possible = likely" do đó đáp án B là phù hợp hơn cả.- Câu này có thể hiểu là: "Có thể có một công việc tốt mà không cần phải đi học đại học không?" - "Có vẻ như là không."

Question 28: You ________us about the changes in the plans. We need time to prepare for everything.

A. should have told

B. must have told

C. can’t have told

D. might tell- Cấu trúc "should have + PP" diễn tả một việc nên làm nhưng lại không làm ở quá khứ- "must/ can't + have + PP" dùng để diễn tả sự phỏng đoán về một điều chắc chắn xảy ra/ không xảy ra trong quá khứ. =>Đáp án đúng là A. Câu này hiểu là: Đáng lẽ ra bạn nên nói với chúng tôi về những thay đổi trong kế hoạch. Chúng tôi cần thời gian để chuẩn bị cho mọi việc.

Question 29: Occasionally dolphins________to the surface of the water to take in the oxygen.

A. need to raise

Page 10: đáP án và giải thích đề 13

B. need to rise

C. raise

D. are swimming- Cần chú ý phân biệt động từ "raise" và "rise".- raise (v): có nghĩa là nâng một vật gì đó,đỡ dậy, giơ lên, đưa lên, nuôi trồng ... - rise (v): mọc (mặt trời, mặt trăng...), nổi lên, dâng lên ...=> Trong câu này đáp án đúng là B. Câu này có nghĩa là : Thỉnh thoảng những chú cá heo cần ngoi lên khỏi mặt nước để hít khí oxy.

Question 30: “Would you mind turning your stereo down?”- “________”

A. I’m really sorry! I’m not paying attention.

B. Oh, I’m sorry! I didn’t realize that

C. No, I don’t

D. yes, I doCâu đề đưa ra là một lời đề nghị "Bạn có phiền khi cho nhạc nhỏ hơn chút nữa?"- Câu đáp lại lịch sự nhất cho câu đề nghị này là đáp án A :"Tôi thực sự xin lỗi. Tôi không để ý."

Question 31: His father prefers ________.

A. that he attends a different university.

B. that he attend a different university

C. he attends a different university

D. he attend a different university- Đây là cấu trúc với câu giả định "S + prefer + that + clause (ở dạng nguyên thể)."- Những động từ sau đây khi sau nó là mệnh đề có "that" đứng đầu thì chia ở hình thức giả định: "advise, demand, prefer, require, ask, insist, propose, stipulate, command, move, recommend, suggest, order, request". Động từ trong mệnh đề "that" ở dạng nguyên thể không chia.=> Đáp án đúng là B.

Question 32: Not until________himself seriously ill.

A. he had completed the task did he find

B. had he completed the task did he find

Page 11: đáP án và giải thích đề 13

C. had he completed the task he found

D. did he completed the task he had found- Cấu trúc đảo ngữ với "not until" thì hình thức đảo ngữ không xuất hiện ngay sau cụm từ này mà xuất hiện ở mệnh đề chính.=>Đáp án đúng là A .

Question 33: Before eating,________thoroughly with soap and clean water.

A. your hands should be washed

B. you should wash your hands

C. you need washing your hands

D. your hands need washed- Dựa vào cấu trúc của câu thì B là đáp án đúng.- Đáp án A sai vì ở mệnh đề trước là mệnh đề rút gọn, và hai vế phải đồng chủ ngữ thì mới có thể rút gọn được, do đó chủ ngữ "your hands" ở vế sau không thể làm chủ ngữ cho mệnh đề phía trước.- Đáp án C sai vì "need + V-ing" mang nghĩa bị động - việc gì đó cần được làm.- Đáp án D sai vì cấu trúc chưa đúng.=>Câu này có nghĩa là "Trước khi ăn uống, bạn nên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch."

Question 34: I should be grateful if you would let me keep myself to myself.

A. be quiet

B. be private

C. be lonely

D. be special- Ta có cụm từ "myself to myself" có nghĩa là một mình = "be private" - riêng tư/ yên tĩnh

Question 35: Unfortunately, they________us in the auction to the tune of 500 pounds.

A. outbid

B. outweighed

C. overdid

D. underwrote

Page 12: đáP án và giải thích đề 13

- outbid (v): trả giá cao hơn, hứa hẹn nhiều hơn- outweighed (v): nặng hơn/ nặng quá đối với cái gì- overdid (v) : hành động quá trớn/ dùng quá mức- underwrote (v): bảo hiểm/ cam kết tài trợ/ ký tên=>Đáp án đúng là A. Câu này được hiểu là : Thật không may, họ đã trả giá cao hơn chúng tôi trong buổi đấu giá cho nhạc cụ đó là 500 pound. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 36: The staff couldn’t have worked any harder, but they could not even finish half of the order all the week.

A. Had the staff worked a little harder, they might have finished all the order by the end of the week.

B. Throughout the week, the staff could only complete half of the order, which how they did not work as hard as they should have.

C. The staff, who only completed half of the order all week, could not have worked as hard as they claimed they did.

D. Throughout the week, less than half of the order could be produced, although the staff worked as hard as they could.- Câu đề đưa ra là : Đội ngũ nhân viên đã làm việc rất chăm chỉ nhưng họ thậm chí không thể hoàn thành được một nửa yêu cầu trong suốt cả tuần.- Lựa chọn A: ngược nghĩa với câu đề đưa ra - "Nếu đội ngũ nhân viên làm việc ít chăm chỉ hơn thì họ có thể hoàn thành tất cả những yêu cầu đặt ra vào cuối tuần". - Lựa chọn B: ngược nghĩa với câu đề đưa ra - "Suốt cả tuần, đội ngũ nhân viên chỉ hoàn thành một nửa yêu cầu, họ đã không làm việc chăm chỉ như họ nên thế". - Lựa chọn C : không đúng nghĩa với câu đề đưa ra - "Đội ngũ nhân viên, những người chỉ hoàn thành một nửa yêu cầu trong cả tuần, đã không thể làm việc chăm chỉ như họ đã tuyên bố"- Lựa chọn D: là lựa chọn hợp nghĩa nhất - "Suốt cả tuần, chưa đến một nửa yêu cầu được làm mặc dù đội ngữ nhân viên đã làm việc chăm chỉ hết mức mà họ có thể".

Question 37: You needn’t have taken so many warm clothes there.

A. It’s not necessary for you to take so many warm clothes there.

B. You have taken so many warm clothes there that I don’t need

C. There’s no need for you to take so many warm clothes there

D. You took lots of warm clothes there but it turned out not necessaryCâu đề đưa ra là "Đáng lẽ bạn không cần phải mang theo quá nhiều quần áo ấm như vậy khi đến đó ". Câu đề có cấu trúc "needn't + have + PP" diễn tả hành động không cần làm nhưng đã làm trong quá khứ.

Page 13: đáP án và giải thích đề 13

- Lựa chọn A chưa phù hợp về thì. Câu đề đưa ra diễn tả hành động trong quá khứ. Trong khi câu A lại nói về tình huống ở hiện tại. - Lựa chọn B chưa phù hợp về thì. (B dùng hiện tại hoàn thành) - Lựa chọn C cũng chưa đúng về thì so với câu gốc. (C dùng thì hiện tại) - Lựa chọn D là đáp án thể hiện đúng thì và nghĩa so với câu đề nhất . Câu này được hiểu là "Bạn đã mang quá nhiều quần áo đến đó nhưng việc đó hóa ra là không cần thiết".

Question 38:In Thailand, the further you go towards the border with Laos, the higher the risk of malaria.

A. There is a great risk to you a catching malaria around the far – off Thai border with Laos

B. The border with Laos has a higher risk to you of malaria than anywhere else in Thailand

C. Although there is malaria all over Thailand, the risk of catching it gets higher in Laos

D. The danger of getting malaria in Thailand increases the closer you get to its border with Laos- Câu đề đưa ra là "Ở Thái Lan, bạn càng tiến gần đến biên giới Lào thì nguy cơ mắc bệnh sốt rét càng cao". Đây là câu dùng hình thức so sánh kép. - Lựa chọn A: Chưa đúng với nghĩa của câu gốc.- Lựa chọn B: Chưa phù hợp với nghĩa của câu gốc.- Lựa chọn C: Không đúng nghĩa với câu gốc.- Lựa chọn D: Là đáp án phù hợp nghĩa nhất với câu đề đưa ra : Nguy cơ mắc bệnh sốt rét tăng lên ở Thái Lan khi bạn tiến gần hơn đến biên giới với Lào.

Question 39:My sister would love to be involved in the organization of the event, so would I.

A. My sister is so much like me, since she too takes part in organizing events voluntarily.

B.My sister was so keen to take part in the organization of the event, that I encouraged her.

C. Both my sister and I would be very happy to take part in organizing the event.

D. I would like my sister to volunteer to take part in organizing the event.- Câu đề đưa ra là : Chị gái của tôi thích tham gia vào việc tổ chức các sự kiện và tôi cũng vậy. - Lựa chọn A: Nghĩa không liên quan đến câu đề đưa ra.- Lựa chọn B: Chưa phù hợp về nghĩa và cấu trúc cũng chưa đúng "keen on + V-ing".- Lựa chọn C: Gần nghĩa với câu đề đưa ra "Cả chị gái tôi và tôi đều rất thích tham gia tổ chức các sự kiện."

Page 14: đáP án và giải thích đề 13

- Lựa chọn D: Không phù hợp nghĩa với câu đề đưa ra.=>Đáp án đúng là C.

Question 40: Some doubt remains as to the route Alvar Nunez Cahaza de Vaca took to Mexico.

A. Al var Nunez Cahaza de Vaca remained uncertain as to which route he should take to get to Mexico.

B. Some people doubt that Alvar Nunez Cahaza de Vaca went to Mexico by road.

C. It is still not certain how Alvar Nunez Cahaza de Vaca discovered Mexico.

D. Which way Alvar Nunez Cahaza de Vaca took to Mexico is still not entirely clear.- Câu đề là : Vẫn còn một số ngờ vực về con đường mà Alvar Nunez Cahaza de Vaca đã đi để đến Mexico. - Lựa chọn A không đúng với nghĩa mà câu đề đưa ra - Lựa chọn B không đúng nghĩa với câu gốc - Lựa chọn C không đúng nghĩa với câu gốc - Lựa chọn D là đáp án đúng nhất "Con đường nào mà Alvar Nunez Cahaza de Vaca đã đi để đến Mexico vẫn chưa hoàn toàn rõ ràng " IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Question 41:Pollution makes streams, lakes and coastal water (A) unpleasant (B) to look at, to smell, and to swim in. Fish and shellfish harvested from (C) polluted waters may be unsafe to eat (D).

A

B

C

D- Ta có các danh từ được liệt kê "streams, lakes" đều ở dạng số nhiều. =>Do đó "coastal water" : nước biển ven bờ cũng phải ở dạng số nhiều.=>Sửa "coastal water=>coastal waters".Lưu ý: Thông thường chúng ta biết đến "water" như một danh từ không đếm được. Tuy nhiên khi dùng ở dạng số nhiều nó có nghĩa là nước ở sông, hồ, biển hay 1 đại dương nhất định nào đó.

Question 42: A finishing (A) motion picture (B) is the work (C) of the collaboration of many individuals (D).

Page 15: đáP án và giải thích đề 13

A

B

C

D- Trong cụm danh từ "a finishing motion picture" chúng ta cần điền tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "motion picture"( phim điện ảnh).- "finishing" là động từ dạng V-ing, trong một số trường hợp nó có thể đóng vai trò như 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên nó mang ý nghĩa chủ động. - Tính từ "finished" có nghĩa là đã hoàn tất, hoàn thành, mang ý nghĩa bị động. => Do đó từ cần sửa ở đây là "finishing => finished".

Question 43: Educational films are made for (A) schools, training films for industry; documentary films present (B) fact events (C) or circumstances of social, political, or historical nature (D).

A

B

C

D- "fact" và "events'' đều là danh từ. Trong một số trường hợp chúng ta có thể dùng danh từ ghép (tức danh từ được tạo nên bởi 2 danh từ). Tuy nhiên trong trường hợp này, "fact event" không phải là một danh từ ghép đúng, ta cần 1 tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ "events".=> Phải sửa "fact events => factual events".

Question 44: The train to Ho Chi Minh city left at precisely (A) 7 o’ clock as usually,(B) but the train to Ha Noi capital left at half past six o’clock, which (C) was exactly (D) 20 minutes late.

A

B

C

D- Ta có thành ngữ "as usual" có nghĩa là như thường lệ.=> Đáp án cần sửa là B, sửa "as usually => as usual"

Question 45: Whether (A) life in the countryside is better than that (B) in the city depend on (C) each individual’s point of view (D).

Page 16: đáP án và giải thích đề 13

A

B

C

D- Trong câu này ta thấy cả mệnh đề "whether life in the countryside is better than that in the city" là chủ ngữ của câu.=>Do đó động từ trong câu "depend" phải được chia ở ngôi thứ 3 số ít.=> Sửa "depend on -> depends on". Câu này dịch là "Cuộc sống ở nông thôn có tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân." - Bạn có thể xem thêm về các thành phần câu ở phần ôn tập ngữ pháp. click here V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 46 to 55.

   The role of translation enabling literature to pass beyond its natural frontiers is receiving growing recognition. In view of the general increase in this (46) _____ , it is not surprising that many people with literary interests and a knowledge of languages should think of adopting translating as a full- or part-time (47) _____. Some advice may usefully be given to such would -be translators.

   The first difficulty the beginner will (48) _____ is the unwillingness of publishers to entrust a translator to anyone who has not already (49) _____ a reputation for sound work. The least publishers will (50)_____ before commissioning a translator is a fairly lengthy (51) _____ of the applicant’s work, even if unpublished. Perhaps the best way the would-be translator can begin is to select some book of the type which he or she feels competent and eager to translate, translate a (52) _____ section of the book and then submit the book and the translation to a suitable publisher. If he or she is extremely lucky, this may result in a commission to translate the book. More probably, however, publishers will (53) _____ the book as such but if they are favorably (54) _____ by the translation, they may very possibly commission some other books of a (55) _____ nature which they already have in mind.

Question 46:

A. field

B. category

C. group

D. class- field(n) : lĩnh vực (nghệ thuật, văn học ...) - category (n): hạng, loại, phạm trù - group (n): nhóm

Page 17: đáP án và giải thích đề 13

- class (n): giai cấp, hạng, loại, lớp học => Đáp án đúng là A.

Question 47:

A. work

B. employment

C. occupation

D. line-Ta có cấu trúc "full-time work " có nghĩa là làm đủ giờ - "full-time employment" : làm việc toàn bộ thời gian- "full- time occupation" : công việc toàn thời gian=> Trong câu này muốn ám chỉ đến việc dịch như là một nghề nghiệp/ công việc nên đáp án C là phù hợp nhất.

Question 48:

A. encounter

B. involve

C. reveal

D. introduce- encounter (v): đối mặt, gặp phải- involve (v): gồm, bao gồm- reveal (v): bộc lộ, thể hiện- introduce (v): giới thiệu=>Đáp án đúng là A.Dùng "encouter" để nói đến những khó khăn sẽ gặp phải.

Question 49:

A. formed

B. set

C. founded

D. established- Ta có cụm từ "establish the reputation" có nghĩa là xây dựng uy tín.

Question 50:

Page 18: đáP án và giải thích đề 13

A. instruct

B. oblige

C. demand

D. direct- instruct (v): chỉ dẫn, dạy, đào tạo- oblige (v) : bắt buộc, cưỡng bách- demand (v): đòi hỏi, yêu cầu- direct (v): chỉ đường, hướng dẫn, chỉ đạo=>Dựa vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng.

Question 51:

A. instance

B. case

C. specimen

D. model- instance (n) : ví dụ, thí dụ- case (n) : trường hợp, cảnh ngộ, hoàn cảnh, tình thế- specimen (n) : mẫu, mẫu vật, bài mẫu- model (n): kiểu mẫu, mô hình, người mẫu=> Dựa vào nghĩa của câu thì C là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Những nhà xuất bản nhỏ nhất cũng sẽ đòi hỏi các ứng cử viên nộp một bản dịch khá dài trước khi ủy thác công việc cho họ.

Question 52:

A. substantial

B. main

C. grand

D. plentiful- substantial (adj): quan trọng, có giá trị, đáng kể.- main (adj): chính, chủ yếu, quan trọng nhất- grand (adj): to lớn, hùng vĩ- plentiful (adj) : sung túc, phong phú, dồi dào=>Đáp án phù hợp nhất là đáp án A. Câu này đang muốn nói đến khi người dịch thử việc thì họ nên chọn quyển sách họ thấy thú vì và sau đó chọn một đoạn có giá trị trong quyển sách đó để dịch và sau đó nộp quyển sach và bài dịch cho nhà xuất bản.

Page 19: đáP án và giải thích đề 13

Question 53:

A. exclude

B. reject

C. object

D. disapprove-exclude (v) : loại trừ, đuổi, tống ra - reject (v) : không chấp thuận, loại bỏ, bác bỏ - object (v) : phản đối, chống đối lại - disapprove (v) : không tán thành, phản đối, chê =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này có nghĩa là, nhà sản xuất có thể sẽ không chấp thuận những cuốn sách như vậy (thể loại sách mà bạn đã chọn để dịch) nhưng họ bị ấn tượng bởi bản dịch của bạn thì họ sẽ....

Question 54:

A. impressed

B. convinced

C. affected

D. taken- to be impressed by something: bị ấn tượng bởi điều gì.

Question 55:

A. common

B. same

C. similar

D. joint- common (adj): chung, công cộng, thường, phổ biến- same (adj) : giống hệt, như nhau, không khác- similar (adj): tương tự, cùng loại, giống nhau, như nhau- joint (adj) :chung (giữa hai hay nhiều người)=>ta có đáp án đúng là C. "similar nature" được hiểu là cùng loại/ cùng bản chất.- Câu này có thể hiểu là : Các nhà xuất bản rất có thể sẽ giao phó cho một vài quyển sách khác cùng loại mà họ đã nghĩ đến. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 56 to 65.

Page 20: đáP án và giải thích đề 13

   Until recently, most American entrepreneurs were men. Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small. Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s. As Carolyn Doppelt Gray, an official of the Small Business Administration, has noted, "The 1970s was the decade of women entering management, and the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur". What are some of the factors behind this trend? For one thing, as more women earn advanced degrees in business and enter the corporate world, they are finding obstacles. Women are still excluded from most executive suites. Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own".

   In the past, most women entrepreneurs worked in "women's" fields: cosmetics and clothing, for example. But this is changing. Consider ASK Computer Systems, a $22-million-a-year computer software business. It was founded in 1973 by Sandra Kurtzig, who was then a housewife with degrees in math and engineering. When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers keep tabs on their newspaper carriers-and her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company's cash. After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK began to grow. It now has 200 employees, and Sandra Kurtzig owns $66.9 million of stock.

   Of course, many women who start their own businesses fail, just as men often do. They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small. But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead.

Question 56: What is the main idea of this passage?

A. Women today are better educated than in the past, making them more attractive to the business world.

B. The computer is especially lucrative for women today.

C. Women are better at small business than men are.

D. Women today are opening more business of their own.- Dựa vào nội dung của cả bài văn, chúng ta có thể kết luận, ý chính của đoạn văn nói đến phụ nữ ngày nay đang tự mình phát triển công việc kinh doanh.

Question 57:The word “excluded" in line 8 is closest meaning to _____.

Page 21: đáP án và giải thích đề 13

A. not permitted in

B. often invited to

C. decorators of

D. charged admission to- Từ "exclude" có nghĩa là loại trừ, ngăn chặn, đuổi ra, tống ra = not permitted in.=>A là đáp án đúng.

Question 58:All of the following were mentioned in the passage as detriments to women in the business world EXCEPT _____.

A. Women were required to stay at home with their families.

B. Women lacked ability to work in business.

C. Women faced discrimination in business.

D. Women were not trained in business.- Câu thứ hai của đoạn đầu tiên có nói "Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of business training had kept the number of women entrepreneurs small".=> B là đáp án không được đề cập đến.

Question 59: in line 10, “that” refers to _____.

A. a woman becomes chairman of the board.

B. Women working hard

C. Women achieving advanced degrees

D. Women believing that business is a place for them.- Ta thấy phía trước của "that" có xuất hiện lựa chọn A và lựa chọn B ""In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own"."=>Dựa vào nghĩa của câu thì A là lựa chọn đúng. Câu này được hiểu là " Vào những năm 1970, phụ nữ tin rằng nếu họ có được bằng thạc sĩ quẩn trị kinh doanh và làm việc chăm chỉ thì họ có thể trở thành chủ tịch hội đồng quản trị. Ngày nay, họ đã nhận ra rằng điều đó (việc trở thành chủ tịch hội đồng quản trị) sẽ không xảy ra ..."

Question 60: According to the passage, Charlotte Taylor believes that women in 1970s _____.

A. Were unrealistic about their opportunities in business management.

Page 22: đáP án và giải thích đề 13

B. Were still more interested in education than business opportunities

C. had fewer obstacles in business than they do today.

D. were unable to work hard enough to success in business.- Dựa vào nội dung của câu "Charlotte Taylor, a management consultant, had noted, "In the 1970s women believed if they got an MBA and worked hard they could become chairman of the board. Now they've found out that isn't going to happen, so they go out on their own". "=>A là đáp án đúng.

Question 61: The author mentions the “shoesbox under the bed” in the third paragraph in order to _____.

A. show the frugality of women in business

B. show the resourcefulness of Sandra Kurtzig

C. point out that initially the financial resources of Sandra Kurtzig’s business were limited

D. suggest that the company needed to expand-Dựa vào nội dung của đoạn văn "... her office was a bedroom at home, with a shoebox under the bed to hold the company's cash..."=>tác giả nhắc đến "shoesbox under the bed" dùng để chỉ ra rằng nguồn tài chính trong công việc kinh doanh của Sandra Kurtzig thì có giới hạn.=>C là đáp án đúng.

Question 62: The expression “keep tabs on" in line 16 is closest meaning to _____.

A. recognize the appearance of

B. keep records of

C. provide transportation for

D. pay the salaries of- Cấu trúc "keep a tab/ tabs on somebody/ something" có nghĩa là kiểm tra/ kiểm soát/ theo dõi = "keep records of".- recognize the appearance of : nhận ra sự xuất hiện của...- provide transportation for : cung cấp phương tiện đi lại cho...- pay the salaries of: trả tiền lương cho...

Question 63: The word “hurdles” in line 21 can be best replaced by _____.

A. fences

Page 23: đáP án và giải thích đề 13

B. obstacles

C. questions

D. small groups- hurdles trong câu có nghĩa là khó khăn, vật chướng ngại = obstacles

Question 64: It can be inferred from the passage that the author believes that business operated by women are small because _____.

A. Women prefer a small intimate setting.

B. Women can’t deal with money.

C. Women are not able to borrow money easily.

D. many women fail at large businesses.Dựa vào nghĩa của câu "They still face hurdles in the business world, especially problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small."- Cụm từ "die-hard" có nghĩa là ngoan cố, bảo thủ.

Question 65: The author’s attitude about the future of women in business is _____.

A. skeptical

B. optimistic

C. frustrated

D. negative- Dựa vào nội dung của câu cuối cùng trong bài "But the situation is changing; there are likely to be many more Sandra Kurtzigs in the years ahead." ta có thể thấy rằng, thái độ của tác giả đối với tương lại của phụ nữ trong công việc kinh doanh là rất lạc quan. Tác giả tin rằng càng ngày sẽ càng có nhiều "Sandra Kurtzigs" hơn.VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 66 to 75.

    Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet. They provide the main source of energy for the body, and they also function to flavor and sweeten foods. Carbohydrates range from simple sugars like glucose to complex sugars such as amylose and amylopectin. Nutritionists estimate that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person's diet. This translates to about 75-100 grams of carbohydrates per day.

Page 24: đáP án và giải thích đề 13

    A diet that is deficient in carbohydrates can have an adverse effect on a person's health. When the body lacks a sufficient amount of carbohydrates it must then use its protein supplies for energy, a process called gluconeogenesis. This, however, results in a lack of necessary protein, and further health difficulties may occur. A lack of carbohydrates can also lead to ketosis, a build-up of ketones in the body that causes fatigue, lethargy, and bad breath.

Question 66: What is the main idea of this passage?

A. Carbohydrates are needed for good health.

B. Carbohydrates prevent a build-up of proteins.

C. Carbohydrates can lead to ketosis.

D. Carbohydrates are an expendable part of a good diet.- Ý chính của đoạn văn được thể hiện ngay câu mở đầu "Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet."=>A là đáp án đúng.

Question 67: The word "function" as used in line 2 refers to which of the following?

A. neglect

B. serve

C. dissolve

D. profess- Động từ "function" trong câu "they also function to flavor and sweeten foods." gần nghĩa nhất với động từ "serve" có nghĩa là thực hiện/ phụ trách/ đảm nhiệm.- Câu này được hiểu là "Chúng (Carbohydrates) có tác dụng làm tăng thêm hương vị và làm ngọt thức ăn"

Question 68: The word "range" as used in line 3 is closest in meaning to which of the following?

A. probe

B. proceed

C. hail

D. extend- động từ "range" trong câu này gần nghĩa nhất với động từ "extend" có nghĩa là mở rộng.

Page 25: đáP án và giải thích đề 13

=>Câu này được hiểu là Carbohydrates mở rộng từ những loại đường đơn giản như đường gluco đến những loại phức tạp hơn như amylose và amylopectin.

Question 69: According to the passage, what do most nutritionists suggest?

A. Sufficient carbohydrates will prevent gluconeogenesis.

B. Carbohydrates are simple sugars called glucose.

C. Carbohydrates should make up about a quarter of a person's daily diet.

D. Carbohydrates should be eaten in very small quantities.- Dựa vào nội dung của câu văn "Nutritionists estimate that carbohydrates should make up about one-fourth to one-fifth of a person's diet."=> C là đáp án đúng. "one-fourth = a quarter".

Question 70: Which of the following do carbohydrates NOT do?

A. prevent ketosis

B. cause gluconeogenesis

C. provide energy for the body

D. flavor and sweeten food- Dựa vào nội dung của câu sau "When the body lacks a sufficient amount of carbohydrates it must then use its protein supplies for energy, a process called gluconeogenesis".=>Đáp án đúng là B.

Question 71: Which of the following words could best replace "deficient" as used in line 6 ?

A. outstanding

B. abundant

C. insufficient

D. unequal- "deficient" có nghĩa là thiếu/ thiếu hụt/ không đầy đủ = insufficient.

Question 72: What does the word "this" refer to in line 8 ?

A. using protein supplies for energy

Page 26: đáP án và giải thích đề 13

B. converting carbohydrates to energy

C. having a deficiency in carbohydrates

D. having an insufficient amount of protein- Dựa vào nội dung của câu văn trước và sau từ "this" thì "this" ở đây ngụ ý chỉ đến "using protein supplies for energy"=>A là đáp án đúng.

Question 73: According to the passage, which of the following does NOT describe carbohydrates?

A. a protein supply

B. a necessity

C. a range of sugars

D. an energy source- Dựa vào nội dung của hai câu đầu tiên trong bài văn "Carbohydrates, which are sugars, are an essential part of a healthy diet. They provide the main source of energy for the body..." ta có thể thấy "carbohydrates" được miêu tả như một sự cần thiết, một loại đường và một nguồn năng lượng.=>Đáp án đúng của câu hỏi này là A.

Question 74: Which of the following best describes the author's tone?

A. sensitive

B. emotional

C. informative

D. regretful- sensitive (adj): nhạy cảm, dễ bị xúc động...- emotional (adj):cảm động, xúc động, dễ bị xúc động...- informative (adj): cung cấp nhiều tin tức- regretful (adj) : cảm thấy hối tiếc, biểu lộ sự hối tiếc => C là đáp án đúng

Question 75: Which of the following best describes the organization of this passage?

A. Cause and result

B. Comparison and contrast

Page 27: đáP án và giải thích đề 13

C. Specific to general

D. Definition and example- Cause and result: nguyên nhân và kết quả- Comparison and contrast: so sánh và trái ngược- Specific to general : cụ thể đến tổng quát- Definition and example: Định nghĩa và ví dụ=>D là đáp án đúng nhất. VIII. Blacken the letter A,B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 76: I think I should have cooked more food. There’s nothing left now.

A. I should not have cooked so much food.

B. I regrets cooking too much food now.

C. I did not cook much food and I think it is ok now.

D. I did not cook much food and I think it was a mistake.- Câu đề đưa ra là : Tôi nghĩ đáng lẽ tôi nên nấu nhiều đồ ăn hơn. Bây giờ chẳng còn lại chút thức ăn nào.- Dùng cấu trúc "should have + PP" diễn tả một hành động nên làm nhưng lại không làm ở trong quá khứ.=>Tình huống phù hợp nhất trong quá khứ là đã không nấu nhiều thức ăn và đó là một sai lầm.=>D là đáp án đúng.

Question 77: You need not have washed the sheets. The hotel staff does the cleaning.

A. It is good that you washed the sheets.

B. It was not necessary to wash the sheets, even though you did.

C. It was necessary to wash the sheets, but you did not do it.

D. It was necessary to wash the sheets, and you did not do it.- Câu đề đưa ra là : Đáng lẽ bạn không cần phải giặt những tấm ga trải giường đó. Nhân viên của khách sạn sẽ làm công việc dọn dẹp đó. - Cấu trúc "needn't + have + PP" diễn tả một việc đáng lẽ ra không cần làm nhưng đã làm trong quá khứ. =>Lựa chọn B là đáp án đúng nhất. Tình huống trong quá khứ dẫn đến câu đề đưa ra là: Thật ra bạn không cần thiết phải giặt những tấm ga trải giường mặc dù bạn đã làm điều đó.

Question 78: What has happened? You look as if you have been in the wars.

Page 28: đáP án và giải thích đề 13

A. You look like an old soldier.

B. You are wearing many medals.

C. You look as though something unpleasant has happened to you.

D. You look as though you have been fighting- Câu đề đưa ra là: Chuyện gì đã xảy ra vậy. Trông bạn như vừa đi đánh trận về vậy.- Ta có cấu trúc từ "have been in the wars" dùng với ý đùa cợt khi người nói thấy ai đó có các dấu hiệu bị thương hoặc bị đối xử tồi tệ. =>Đáp án đúng nhất là: Trông bạn cứ như là vừa có chuyện gì tồi tệ đã xảy ra vậy.

Question 79: The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday.

A. The agreement which ends six-month negotiation was signed yesterday.

B. The agreement which was signed yesterday lasted six months.

C. The negotiation which lasted six months was signed yesterday.

D. The agreement which was signed yesterday ended six-month negotiation.- Câu đề đưa ra là : Hiệp định đã kết thúc bằng thỏa hiệp 6 tháng. Hiệp định này được ký vào ngày hôm qua.=>Kết hợp hai câu dùng đại từ quan hệ "which"có chức năng thay thế cho chủ ngữ ở mệnh đề quan hệ.=>Đáp án đúng là D.

Question 80: “Cigarette?”, he asked. “No, thanks.” I said

A. He asked for a cigarette ,and I immediately refused.

B. He mentioned a cigarette, so I thanked him.

C. He offered me a cigarette, but I promptly declined.

D.He asked if I was smoking, and I denied at once.- Câu đề đưa ra là: Anh ta hỏi tôi "Cậu hút thuốc lá nhé?". Tôi trả lời "Không. Cảm ơn bạn."=>Đáp án phù hợp nghĩa với câu đề ra phải là đáp án C: Anh ấy mời tôi hút thuốc nhưng tôi đã nhanh chóng từ chối.

 ---------- THE END ----------