đau mắt đỏ
DESCRIPTION
Tìm hiểu và phòng chống bệnh đau mắt đỏTRANSCRIPT
1
ĐAU MẮT ĐỎ
BS.CKI. Tiêu Thị Cẩm MaiBVĐK Mỹ Phước
• Những ngày qua, bệnh đau mắt đỏ đãbùng phát dữ dội và lây lan rất nhanh tạinhiều địa phương.
• Theo các chuyên gia mắt, thời điểm giaothoa từ hè sang thu là lúc gia tăng bệnhđau mắt đỏ hằng năm. Có năm bệnh kéodài, có năm chỉ xảy ra ngắn.
2
• Nguyên nhân gây ra dịch đau mắt đỏ(chuyên môn gọi là viêm kết mạc cấp) làdo Adenovirus.
• Bệnh thường tăng cao từ tháng 9 - 10,sau những đợt mưa dài ngày, đây là điềukiện thời tiết ẩm, chuyển mùa nên thuậnlợi cho vi rút gây bệnh phát triển mạnh.
3
ADENOVIRUS
4
Khả năng gây nhiễm trongvòng vài ngày ở nhiệt độphòng, nhiều tuần ở -4oCvà nhiều tháng ở -25oC.
Adenovirus dễ bị tiêu diệt ởnhiệt độ cao và tia cực tím.
Khả năng gây bệnh
• Sự lan truyền của Adenovirus có thể bằng hítthở virus khí dung, bằng nhiễm truyền virustrong các túi của màng tiếp hợp và có thểxuất hiện tốt ở đường phân- miệng.
• Ở mắt gây viêm kết mạc - củng mạc thànhdịch, thường gặp nhất là do các typ 8, 19 và37.
• Dịch viêm đường hô hấp, tiêu chảy, viêmbàng quang xuất huyết.
5
Phòng bệnh
• Adenovirus có sức đề kháng tương đối caovà lây lan bằng nhiều con đường, cho nênviệc phòng bệnh là rất khó khăn.
• Hiện nay, vẫn còn đang nghiên cứu vaccinchống Adenovirus.
6
Phòng bệnh
7
Các vaccin sống giảmđộc lực cũng được sảnxuất để chốngAdenovirus types 3, 4và 7, nhưng chưa đượcdùng rộng rãi.
8
ĐAU MẮT ĐỎ
• Mắt đỏ không đau nhức và không giảm thị lực.
• Điều trị: từ 1- 3 tuần.
9
◊ Viêm lớp màng lót mặt trong mi mắt và baophủ tròng trắng.
◊ Nguyên nhân: Nhiễm trùng, virus (Adenovirus…), gió bụi, sức nóng, dị ứng côntrùng…
1. Viêm kết mạc
1. Viêm kết mạc (tt)
• Đáng chú ý nhất là do Adenovirus, bệnh rấtdễ lây lan trong cộng đồng, thường phát triểnthành dịch, phổ biến ở nước ta, thường vàomùa mưa.
• Dịch đau mắt đỏ thường xảy ra ở những nơiđông đúc: trường học, công sở, nhà máy, xínghiệp...
10
1. Viêm kết mạc (tt)
Lây lan: chất tiết, ghèn của người bệnh tiếpxúc qua người lành do
Bắt tay, ho…
Trong hồ bơi, dùng chung khăn, mền, bànghế, các đồ dùng cá nhân khác...
11
12
1. Viêm kết mạc (tt)
Triệu chứng :
◊ Đỏ 1 hoặc cả 2 mắt.
◊ Ngứa 1 hoặc cả 2 mắt.
◊ Chảy nước mắt và tiết nhiều ghèn.
◊ Cảm giác có sạn ở trong mắt.
◊ Thường khởi phát một mắt, vài ngày sausang mắt thứ hai.
1. Viêm kết mạc (tt)
• Các triệu chứng thường trầm trọng vào 3-5ngày đầu, sau đó giảm dần và tự khỏi trongvòng 7 ngày.
• Nên tránh tiếp xúc trực tiếp với người bệnhtrong vòng một tuần đầu sau khi phát bệnh.
13
14
Viêm kết mạc
15
Viêm kết mạc
16
◊ ĐMĐ do dị ứng thường bị ở cả hai mắt.
◊ Triệu chứng : ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt
+ Hắt hơi, sổ mũi, có thể phù nề kết mạc
◊ Thuốc tra corticoid thường được dùngnhưng cần có sự giám sát của bác sĩ nhãnkhoa.
◊ Quan trọng là phải phát hiện được nguyênnhân gây dị ứng để loại bỏ.
2. ĐMĐ do dị ứng
3. ĐMĐ do nhiễm hóa chất, dị vật
• Mắt kích thích do nhiễm hóa chất hoặc dịvật .
• Đôi khi việc rửa để loại bỏ hóa chất hoặc dịvật cũng có thể gây đỏ mắt.
• Triệu chứng : dịch nhày mắt, không có mủ.
• Lấy dị vật, rửa mắt liên tục trong 5 phútbằng dung dịch đẳng trương Nacl 0.9%hoặc nước ấm…
18
4. Xuất huyết dưới kết mạc
• Chấn thương : Không nặng, che lấp một tổnthương trầm trọng hơn Cần tìm kiếm vếtthương xuyên thấu mắt hoặc dị vật.
• Tự phát : do một số bệnh toàn thân như tănghuyết áp, tiểu đường, rối loạn đông máu,thành mạch dễ bể điều trị bệnh toàn thânlà quan trọng.
* Sẽ giảm dần đến tự khỏi trong vòng 10 ngày
19
Xuất huyết dưới kết mạc
20
XỬ TRÍ CHUNG KHI BỊ ĐMĐ
Hiện nay chưa có thuốc điều trị đặc hiệu.
Đến ngay cơ sở Y tế để được khám, tư vấn vàđiều trị.
• Nghỉ ngơi, cách ly, uống nhiều nước.
• Khi ra ngoài cần đeo kính râm, khẩu trangtránh gió bụi bẩn bay vào mắt …
• Bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng, các loạiVitamin tăng sức đề kháng cơ thể.
XỬ TRÍ CHUNG KHI BỊ ĐMĐ (tt)
• Điều trị nói chung chỉ cần rửa mắt thườngxuyên với nước muối sinh lý 0,9% (Efticol,Natri clorid…); kháng sinh nhỏ mắt.
• Không nên tự ý pha nước muối để tra mắtbởi có thể bị bỏng, rát mắt nếu pha tỉ lệkhông chuẩn, nồng độ muối quá đặc.
• Không nên sử dụng chung một lọ thuốc nhỏmắt hoặc nước muối bởi nguồn bệnh có thểlây qua phần nắp lọ.
XỬ TRÍ CHUNG KHI BỊ ĐMĐ (tt)
• Không tự ý mua thuốc về điều trị, đặc biệt lànhững thuốc có chứa corticoid (Neodex,Polymax, Dexacol, Tobradex, Maxitrol…)
sử dụng không đúng giai đoạn sẽ làm giảmkhả năng miễn dịch, sau đó có thể làm nặngthêm tình trạng bệnh.
XỬ TRÍ CHUNG KHI BỊ ĐMĐ (tt)
• Không nên dùng các bài thuốc dân gianđể chữa bệnh như: xông, đắp nha đam, látrầu, rau đắng, rau răm…
Vì có thể gây phù nề, bỏng kết giácmạc, xuất huyết kết mạc, bong tróc biểumô giác mạc, loét giác mạc…
23
24
PHÒNG BỆNH
Vệ sinh tốt là cách tốt nhất để kiểm soát lây
lan ĐMĐ :
•Không dụi mắt bằng tay.
•Rửa tay kỹ và thường xuyên với xà phòng,điều này rất quan trọng.
•Lau rửa dịch rỉ mắt nhiều lần trong ngày bằnggạc tiệt trùng sau đó vứt ngay.
•Giặt ga giường, vỏ gối, khăn tắm trong nướctẩy và ấm.
25
PHÒNG BỆNH
26
Rửa tay kỹ và thường xuyên với xà phòng
PHÒNG BỆNH
27
PHÒNG BỆNH (tt)
• Tránh dùng chung các vật dụng như khănmặt, chậu rửa.
• Rửa tay trước và sau khi tra thuốc mắt.
• Không tra vào mắt lành thuốc nhỏ của mắtđang bị nhiễm khuẩn.
• Không nên đến các bể bơi công cộng.
PHÒNG BỆNH
29
PHÒNG BỆNH
30
• Đặc biệt, chính BV là môi trường phát tándịch trong mùa dịch do tần suất gặp gỡngười bệnh-người lành trong BV là rất cao.
• Vì vậy trong những ngày "đỉnh" dịch khôngnên đến BV khi không cần thiết, cũng nêntránh chỗ đông người như siêu thị, thangmáy.
*** Tuýp virus gây bệnh có thời gian miễndịch rất ngắn (chỉ trong vòng hai tháng). Vìthế, người bệnh có thể mắc bệnh đến 2 lầntrong một đợt dịch.
31
32
Tránh tập trung nhữngnơi đông người khi
đang mùa dịch