Đề tài: nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách...

21
NGHIÊN CỨU SỰ CHẤP NHẬN HÌNH THỨC MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI MỘT SỐ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY Ở VN. ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:

Upload: -

Post on 15-Aug-2015

92 views

Category:

Business


1 download

TRANSCRIPT

Page 1: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

NGHIÊN CỨU SỰ CHẤP NHẬN HÌNH THỨC MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA KHÁCH HÀNG TẠI MỘT SỐ SIÊU THỊ ĐIỆN MÁY Ở VN.

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU:

Page 2: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến

Đo lường mức độ chấp nhận của khách hàng đối với hình thức mua sắm trực tuyến

Đề xuất giải pháp cho việc phát triển kênh mua sắm trực tuyến và đáp ứng nhu cầu của KH

Page 3: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

• Đối tượng nghiên cứu: sự chấp nhận của khách hàng đối với hình thức mua sắm trực tuyến tại một số siêu thị điện máy Việt Nam.

• Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành với các khách hàng tại một số siêu thị điện máy, một số người đã đi làm hiện đang sử dụng Internet và đã từng mua sắm trực tuyến tại địa bàn TP.HCM

Page 4: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

MÔ HÌNH TAM

(Nguồn: Fred Davis, 1989)

Page 5: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT

Mô hình "xây dựng thang đo để đo lường những lợi ích và nguy cơ trong mua sắm trực tuyến" của Sandra Forsythe và ctg

Mô hình thái độ và hành vi khách hàng trực tuyến: đánh giá nghiên cứu Nali và Ping Zhang, Đại học Syracuse (2002)

Mô hình nghiên cứu xu hướng mua sắm trực tuyến của sinh viên ở thành phố Hồ Chí Minh của nhóm nghiên cứu trường đại học Mở (2012)

giữ lại 2 biến mô hình TAM là “Sự dễ sử dụng cảm nhận” và “Ích lợi cảm nhận”

CĂN CỨ

Page 6: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT

Page 7: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• được thực hiện thông qua phương pháp nghiên cứu định tính.

NGHIÊN CỨU SƠ

BỘ

• được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn.

NGHIÊN CỨU CHÍNH

THỨC

• chọn mẫu phi xác xuất.•Theo Hair & ctg (1998), trong phân tích nhân tố EFA, cần 5 biến quan sát cho 1 biến đo lường và cỡ mẫu không nên ít hơn 100.

PHƯƠNG PHÁP

CHỌN MẪU

Page 8: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

ĐẶC ĐIỂM MẪU NGHIÊN CỨU

Page 9: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

STT

Thang đo Hệ số cronbach’s alpha

Biến thỏa độ tin cậy

Biến bị loại

    Số lượng biến

Tên biến

Số lượng biến

Tên biến

A Biến độc lập        1 Sự thuận tiện 0,783 5 TT 0  2 Rủi ro cảm nhận 0,729 5 RR 0  3 Tính đáp ứng của trang web 0,792 5 DU 0  4 Ích lợi cảm nhận 0,757 5 IL 0  5 Sự dễ sử dụng cảm nhận 0,751 4 SD 1 SD1  TỔNG 24      B Biến phụ thuộc        6 Sự chấp nhận hình thức MSTT 0,852 5 CN 0    TỔNG 5      

Page 10: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5

(TT5) Có thể tìm thấy hầu hết tất cả mặt hàng .813

(TT3) Dễ dàng tìm được sản phẩm mình cần .742

(TT4) Có thể mua sắm ở bất kỳ đâu .684

(TT1) Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm .613

(TT2) Không tốn thời gian đi lại và tham quan cửa hàng .590

(DU3) Trang web có hệ thống ghi nhận những đánh giá

bình luận của người mua trước .758

(DU1) Trang web có đầy đủ thông tin về sản phẩm .733

(DU2) Trang web có giao diện đẹp dễ nhìn .719

(DU5) Trang web có giá cả rõ ràng .669

(RR2) Hàng hóa có thể bị hư hại khi vận chuyển .752

(RR4) Không được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại hay

không giống mô tả .717

(RR3) Có thể không nhận được hàng hóa .655

(RR1) Không biết sản phẩm giống với hình ảnh quảng

cáo .647

(RR5) Phải chờ hàng hóa được giao .606

(SD5) Nhanh chóng sử dụng thành thạo trang web để

mua sắm trực tuyến .874

(SD3) Dễ dàng so sánh các sản phẩm .843

(SD4) Thao tác đặt hàng, hình thức thanh toán đơn giản .800

(IL5) Được tích lũy điểm quy ra tiền trong những lần mua

hàng tiếp theo .770

(IL3) Sản phẩm có khuyến mãi, quà tặng tặng kèm .718

(IL4) Thoải mái khi mua sắm .692

Extraction Method: Principal Component Analysis.

Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.

a. Rotation converged in 6 iterations.

Số lượng nhân tố trích phù hợp: bằng với giả thuyết ban đầu.

Các biến cũng được nhóm vào nhân tố như đã giả thuyết.

Page 11: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

MÔ HÌNH HIỆU CHỈNH

Sự chấp nhận (ACC)

Sự thuận tiện (TT)

Tính đáp ứng của trang web

(DU)

Sự rủi ro (RR)Sự dễ sử dụng cảm nhận(SD)

Ích lợi cảm nhận (IL)

Page 12: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

Model Summaryb

Model R R Square Adjusted R

Square

Std. Error of the

Estimate

Durbin-Watson

1 .695a .484 .475 .89584290 1.668

a. Predictors: (Constant), Ích lợi cảm nhận, Sự dễ sử dụng cảm nhận, Sự rủi ro, Tính đáp

ứng của trang web, Sự thuận tiện

b. Dependent Variable: Sự chấp nhận

ANOVAa

Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.

1

Regression 35.410 5 7.082 8.824 .000b

Residual 123.590 154 .803

Total 159.000 159

a. Dependent Variable: Sự chấp nhận

b. Predictors: (Constant), Ích lợi cảm nhận, Sự dễ sử dụng cảm nhận, Sự rủi ro, Tính đáp ứng

của trang web, Sự thuận tiện

Mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế.

Page 13: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUI

STT

Biến Standard Beta

Phần trăm (%)

Thứ tự ảnh hưởng

1 Sự thuận tiện 0.137 17.52 3

2 Tính đáp ứng của trang web 0.056 7.16 4

3 Sự rủi ro - 0.019 2.43 5

4 Sự dễ sử dụng cảm nhận 0.423 54.09 1

5 Ích lợi cảm nhận 0.147 18.80 2

Tổng 0.782 100  

Phương trình hồi quy chuẩn hóa: F(ACC) = 0,137TT + 0,056DU – 0,019RR + 0,423SD + 0,147IL

Page 14: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

PHÂN TÍCH PHÂN BIỆTKiểm địnhTrung bình

Giả thuyết

Nội dung Kết quả

One-way ANOVA H6

Không có sự khác biệt về mức độ chấp nhận của khách hàng ở những nơi cư trú khác nhau

Bác bỏ

Inpendent-samples t

testH7

Không có sự khác biệt về mức độ chấp nhận của khách hàng chưa và đã từng mua sắm trực tuyến tại các siêu thị điện máy

Bác bỏ

Inpendent-samples t

testH8

Không có sự khác biệt về mức độ chấp nhận của khách hàng theo giới tính

Chấp nhận

Page 15: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

GIẢI PHÁP – KẾT LUẬN

Vấn đề về lợi ích cho khách hàng

Page 16: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

VẤN ĐỀ VỀ TRANG WEB

- Bố trí nhân viên tư vấn online 24/24.- Thiết kế trang web với giao diện rõ ràng, quan trọng hơn đó là khách hàng có thể dễ dàng sử dụng thành thạo.- Thiết lập hệ thống ghi nhận lại những đánh giá của của những người mua trước đó.- Cập nhật thông tin giá cả hình ảnh thường xuyên.- Thiết lập chức năng kết nối với các trang mạng xã hội thông dụng như Facebook.

Page 17: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

VẤN ĐỀ VỀ LỢI ÍCH CHO KH

- Xây dựng chương trình khuyến mãi hấp dẫn và hợp lý.

- để khách hàng cảm nhận được sư khác biệt khi mua sắm trực tuyến, danh mục mua sắm phải rõ ràng, thuận tiện, từng nhóm sản phẩm đưa vào phải dễ tìm kiếm.

- Cập nhật sản phâm theo giới tính, mục đích yêu cầu sử dụng, đặc biệt là cập nhật theo mùa, theo thời điểm trong năm.

- pháp triển rộng rãi kênh phân phối khắp cả nước và chú ý đến đặc điểm văn hóa, thói quen mua sắm của người dân ở từng vùng.

Page 18: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

VẤN ĐỀ VỀ HẠN CHẾ RỦI RO- cung cấp hình ảnh chính xác, chất lượng hình ảnh tốt, không qua photoshop và cam kết đảm bảo sản phẩm giống hình ảnh 100%.

- có thể áp dụng chính sách đổi hoặc trả hàng trong thời hạn 3 ngày hoặc 1 tuần tùy theo khoản cách địa lý và tính chất sản phẩm.

- Xây dựng hệ thống quản lý hàng hóa và bảo mật thông tin khách hàng một cách hiệu quả. Luôn tạo sự an tâm cho khách hàng khi tiến hành giao dịch với doanh nghiệp.

- Hạn chế rủi ro trong quá trình vận chuyển, đảm bảo thời gian giao hàng.

Page 19: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

ありがとう

Page 20: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam
Page 21: Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng tại một số siêu thị điện máy ở Việt Nam

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• 1. Nguyễn Đình Thọ. (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh – Thiết kế và thực hiện.NXB Lao động xã hội. Chương 11: 400.

• 2. Nguyen, M. T. & Hà Trọng Quang (2008). Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS for Windows – Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 11: 62-145.

• 3. Nguyễn Thị Bảo Châu &Lê Nguyễn Xuân Đào. (2014). phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng thành phố cần thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Phần D: Khoa học Chính trị, Kinh tế và Pháp luật: 30 (2014): 8-14

• 4. Nguyen, V. H & Pham, V. T. (2010). Nghiên cứu Marketing (Marketing Research). NXB LĐXH. Chương 2: 649.

• 5. PGS.TS. Đinh Phi Hổ. (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế & viết luận văn thạc sĩ. NXB Phương Đông. Phần 3: 158.