ĐỀ tÀi phÂn tÍch vÀ thiẾt kẾ hỆ thỐng thÔng tin: Đề tài ... · 1.4)_thanh...

27
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN: Đề Tài: Quản Lý Của Hàng Bán Hoa LỚP : 12 LT – TM – TP NHÓM : 7 SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN NGUYÊN GIA BẢO (NT) TRẦN MỸ XUYÊN NGUYỄN QUỐC TÂN

Upload: truongminh

Post on 29-Aug-2019

233 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KỸ THUẬT LÝ TỰ TRỌNG TP. HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỀ TÀI PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN:

Đề Tài: Quản Lý Của Hàng Bán Hoa

LỚP : 12 LT – TM – TP

NHÓM : 7

SINH VIÊN THỰC HIỆN :

NGUYỄN NGUYÊN GIA BẢO (NT)

TRẦN MỸ XUYÊN

NGUYỄN QUỐC TÂN

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, CNTT đã và đang đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, xã

hội của nhiều quốc gia trên thế giới, là một phần không thể thiếu trong xã hội năng động,

ngày càng hiện đại hoá. Vì vậy, việc tin học hoá vào một số lĩnh vực là hoàn toàn có thể

và phù hợp với xu hướng hiện nay.

Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó, trong công việc mua và bán hoa, việc

quản lý nhập và bán là một việc không thể thiếu. Nhằm thay thế một số công việc mà

trước đó phải thao tác bằng tay trên giấy tờ đạt hiệu quả không cao, mất nhiều thời gian.

Vì vậy, chúng em đã thực hiện báo cáo với đề tài “Xây dựng hệ thống quản lý của

hàng bán hoa” .

Do trong khuôn khổ thời gian ngắn, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và kiến

thức của bản thân còn hạn chế, nên chúng em rất mong được sự góp ý của thầy và các

bạn trong lớp, để đề tài nghiên cứu của chúng em ngày càng hoàn thiện hơn và được ứng

dụng trong thực tế.

Xin chân thành cảm ơn!

I . MÔ TẢ HỆ THỐNG

Các hoạt động và nguyên tắc quản lý:Trong quá trình khảo sát thực tế tại cửa hàng hoa chúng tôi đã thu thập được các thôngtin. Việc quản lý kinh doanh được dựa trên các nguyên tắc chung từ việc nhập hàng, bánhàng, kiểm hàng, tạo các báo cáo tổng kết theo định kỳ. Sau đây là các nguyên tắc quảnlý:

1) Nhập hàngCửa hàng được cung cấp hàng từ nhiều nhà cung cấp (NCC) với nhiều loại hoa khác nhaunhư: hoa hồng, hoa lan, hoa tulip, hoa cúc, hoa cẩm chướng... Khi cửa hàng hết hànghoặc có nhu cầu muốn cung cấp thêm hàng mới thì chủ cửa hàng sẽ liên hệ với NCC vàyêu cầu NCC gửi thông tin chi tiết về các loại hoa mà NCC đang có và bảng báo giá củatừng loại hoa. Sau khi thoả thuận , chủ cửa hàng sẽ có yêu cầu nhập hàng với NCC.Sau khi nhận hàng từ NCC, nhân viên cửa hàng sẽ kiểm tra hàng, nếu khớp với yêu cầunhập hàng thì lập hoá đơn nhập hàng gồm mã hóa đơn nhập hàng, tên người giao, thuộcNCC nào và các thông tin về mặt hàng như số lượng, giá nhập, tổng số tiền thanh toánđồng thời lưu trữ các thông tin về mặt hàng đã nhập vào sổ nhập hàng, ngược lại nếu giaohàng không đúng như yêu cầu thì không nhận hàng.Sau đó chuyển hóa đơn nhập hàng cho nhân viên kế toán để thanh toán tiền cho NCC,nhân viên kế toán sẽ thanh toán tiền cho NCC dựa theo tổng số tiền thanh toán trên hóađơn nhập hàng.

2) Bán hàngKhi nhân viên nhận được yêu cầu mua hàng của khách hàng, nhân viên sẽ cho kháchhàng xem bảng giá của các mặt hàng . Sau khi tham khảo, nếu khách hàng có yêu cầu muahàng thì nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra xem số lượng hàng còn trong cửa hàng có đápứng đủ yêu cầu của khách hàng hay không. Nếu không thì phải xin lỗi và từ chối yêu cầumua hàng của khách hàng. Nếu đủ thì mới chấp nhận yêu cầu của khách hàng và lập hóađơn bán hàng gồm mã hóa đơn, tên khách hàng, địa chỉ, sdt, tên mặt hàng bán, số lượng,giá bán, tổng số tiền phải thanh toán. Đồng thời thêm mới hoặc cập nhật các thông tin củakhách hàng vào sổ khách hàng .Sau đó thực hiện thanh toán với khách hàng dựa trên tổng số tiền thanh toán trên hóa đơnbán hàng. Sau khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ thì giao hàng cho khách hàng. Nếukhách hàng có yêu cầu giao hàng thì chuyển cho nhân viên giao hàng lập phiếu giao hàngvà giao hàng theo như yêu cầu của khách hàng.Sau đó chuyển hóa đơn bán hàng và tiền khách hàng đã thanh toán cho nhân viên kế toán.

3) Kiểm hàngSau một thời gian bán hàng nhân viên quản lí cửa hàng có trách nhiệm kiểm tra xem mặthàng nào bán không được và bị hư hỏng thì yêu cầu nhân viên kiểm tra số lượng và lậpphiếu hủy hàng tồn sau đó hủy hàng và lưu trữ các thông tin về mặt hàng đã hủy vào sổhủy hàng, đồng thời yêu cầu nhân viên kiểm tra số lượng hàng tồn trong cửa hàng và lậpphiếu kiểm hàng tồn sau đó lưu trữ các thông tin về mặt hàng tồn vào sổ hàng tồn .

4) Báo cáoBáo cáo được trình lên theo tuần hoặc theo tháng do chủ cửa hàng yêu cầu , quản lý cửahàng phải lập báo cáo về quá trình nhập hàng, bán hàng, giải quyết hàng tồn và doanh thucủa cửa hàng dựa theo những chi tiết trong sổ nhập hàng, sổ xuất hàng, sổ hủy hàng và sổhàng tồn.

II . BIỂU MẪU

III . MIÊU TẢ CHI TIẾT CÁC CHỨC NĂNG

1)_NHẬP HÀNG1.1)_Yêu cầu nhập hàng : Khi cửa hàng hết hàng hoặc có nhu cầu muốn cung cấp thêmhàng mới thì chủ cửa hàng sẽ có yêu cầu nhập hàng với NCC.1.2)_Kiểm tra hàng : Khi NCC giao hàng, nhân viên cửa hàng có trách nhiệm kiểm trahàng, đối chiếu hàng nhận với yêu cầu nhập hàng, xác nhận về mặt chất lượng, số lượng,chủng loại hàng.1.3)_Lập hoá đơn nhập hàng : Sau kiểm tra hàng, nếu khớp thì xác nhận và lập hoá đơnnhập hàng và chuyển cho nhân viên kế toán để làm thủ tục thanh toán với NCC.1.4)_Thanh toán : Khi nhận được yêu cầu thanh toán, nhân viên kế toán sẽ thanh toántiền cho NCC dựa theo tổng số tiền thanh toán trên hóa đơn nhập hàng.1.5)_Vào sổ nhập hàng : Khi nhập hàng vào cửa hàng thì nhân viên cửa hàng sẽ cập nhậtdanh mục hàng hoá đã nhập vào sổ nhập hàng.

2)_BÁN HÀNG2.1)_Tiếp nhận yêu cầu : Khách hàng có yêu cầu mua hàng, khách hàng sẽ tham khảobảng giá từ cửa hàng. Nhân viên cửa hàng sẽ có trách nhiệm ti ếp nhận yêu cầu mua hàngcủa khách hàng, giải thích các thắc mắc và tư vấn cho khách hàng.2.2)_Kiểm tra số lượng hàng : Nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra xem số lượng hàng còntrong cửa hàng có đáp ứng đủ yêu cầu của khách hàng không. Nếu không thì xin lỗi và từchối yêu cầu mua hàng của khách hàng .2.3)_Lập hoá đơn bán hàng : Nếu số lượng hàng trong cửa hàng đủ đáp ứng yêu cầucủa khách hàng thì mới chấp nhận yêu cầu của khách hàng và lập hóa đơn bán hàng.2.4)_Vào sổ khách hàng : Sau khi lập hóa đơn bán hàng, nhân viên cửa hàng sẽ cậpnhật hay lưu trữ thông tin khách hàng vào sổ khách hàng . Để cửa hàng có thông tin củakhách hàng khi cần liên hệ.2.5)_Thanh toán : Nhân viên bán hàng thực hiện thanh toán với khách hàng dựa trêntổng số tiền thanh toán trên hóa đơn bán hàng.2.6)_Vào sổ xuất hàng : Sau khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ thì giao hàng chokhách. Và phải cập nhật danh mục hàng đã bán vào sổ xuất hàng.

3)_KIỂM HÀNG3.1)_Kiểm tra hàng : Sau một thời gian bán hàng nhân viên quản lí cửa hàng có tráchnhiệm kiểm tra xem mặt hàng nào bán không được và bị hư hỏng.3.2)_Lập phiếu hủy hàng tồn : Nhân viên kiểm tra số lượng và lập phiếu hủy hàng tồnsau đó hủy hàng .3.3)_Vào sổ hủy hàng : Sau khi hủy hàng thì nhân viên cửa hàng sẽ lưu trữ danh mụchàng hoá đã hủy vào sổ hủy hàng.3.4)_Lập phiếu hàng tồn : Nhân viên kiểm tra số lượng hàng tồn trong cửa hàng và lậpphiếu kiểm hàng tồn.3.5)_Vào sổ hàng tồn : Cập nhật danh mục hàng hoá tồn vào sổ hàng tồn.

4)_BÁO CÁO4.1)_Báo cáo : Lập báo cáo là công việ c diễn ra định kì theo tuần hoặc theo tháng , khi cóyêu cầu của chủ cửa hàng, nhân viên quản lý cửa hàng phải đưa ra được các báo cáo theoyêu cầu của chủ cửa hàng một cách nhanh nhất và đảm bảo chính xác .

IV . BIỂU ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG

Quản lí bán hàng

Bán hàngNhập hàng Báo cáoKiểm hàng

Nhập hàng

Yêu cầu nhập hàng Kiểm tra hàng Lập hoá đơn nhập hàng Vào sổ nhập hàng Thanh toán

Bán hàng

Vào sổ xuất hàngTiếp nhận yêu cầu Kiểm tra số lượng hà ng Lập hoá đơn bán hàng Vào sổ khách hàng Thanh toán

Kiểm hàng

Kiểm tra hàng Lập phiếu hủy hàng tồn Vào sổ hủy hàng Lập phiếu kiểm hàng tồn Vào sổ hàng tồn

Báo cáo

Lập báo cáo

V . MÔ HÌNH ERD

VI . MÔ HÌNH VẬT LÝ

VII . MÔ HÌNH QUAN HỆ

KhachHang(MaKH,TenKH,Diachi,SDT)HoaDon(SoHD,Ngaylap,#MaNV,#MaKH);PhieuGiaoHang(SoPGH,Tennguoinhan,Diachi,SDT,Tinhtrang,#SoHD,#MaNV)NhanVien(MaNV,TenNV,Diachi,Nansinh,Ngayvaolam,SDT,Chucvu,Luong)HangHoa(MaHH,TenHH,Loai)ChiTietHD(#SoHD,#MaHH,Soluong,Dongia)PhieuTon(MaPT,Ngaykt,#MaNV)ChiTietPT(#MaPT,#MaHH,Soluong)PhieuHuy(SoPH,Ngayhuy,#MaNV)ChiTietPH(#SoPH,#MaHH,Soluong)PhieuNhap(SoPN,Ngaynhap,#MaNV,#MaNCC)ChiTietPN(#SoPN,#MaHH,Soluong,Dongia)NhaCC(MaNCC,TenNCC,Diachi,SDT)

VIII . MÔ HÌNH RELATIONSHIPS

IX . TỪ ĐIỂN DÒNG DỮ LIỆU

1 ) NhaCC(MaNCC,TenNCC,Diachi,SDT) Mỗi nhà cung cấp cần có 1 MaNCC để phân biệt các nhà cung cấp, tên nhà cung

cấp,địa chỉ,số điện thoạiQuản Lý Shop Bán

Hoa TươiMô hình quan niệm

Loại thực thể:NhaCCNgày lập

30/04/2013STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú

1 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 10 Khóa2 TenNCC Tên nhà cung cấp Text 503 DiaChi Địa chỉ Text 504 SDT Số điện thoại Text 20

2 ) KhachHang(MaKH,TenKH,Diachi,SDT) Mỗi khách hàng cần có 1 MaKH để phân biệt các khách hàng, tên khách

hàng,địa chỉ,số điện thoại.

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:KhachHang

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 MaKH Mã Khách Hàng Text 10 Khóa2 TenKH Tên Khách Hàng Text 503 DiaChi Địa chỉ Text 504 SDT Số điện thoại Text 20

3 ) HangHoa(MaHH,TenHH,Loai) Mỗi hàng hóa phải 1 MaHH để phân biệt các hàng hóa, tên hàng hóa, loại

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:HangHoa

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 MaHH Mã Hàng Hóa Text 10 Khóa2 TenHH Tên Hàng Hóa Text 503 Loai Loại Text 30

4 ) HoaDon(SoHD,Ngaylap,#MaNV,#MaKH) Mỗi hóa dơn phải có SoHD để phân biệt giữa các h óa đơn,ngày lập,mã khách

hàng,mã nhân viên lập hóa đơnQuản Lý Shop Bán

Hoa TươiMô hình quan niệm

Loại thực thể:HoaDonNgày lập

30/04/2013STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú

1 SoHD Số hóa đơn Text 10 Khóa2 NgayLap Ngày lập Date/Time dd/mm/yyyy3 MaNV Mã nhân viên Text 104 MaKH Mã khách hàng Text 10

5 ) PhieuNhap(SoPN,Ngaynhap,#MaNV,#MaNCC)

Mỗi phiếu nhập phải có SoPN để phân biệt giữa các phiếu nhập,ngày nhập,mãnhân viên,mã nhà cung cấp

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:PhieuNhap

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 SoPN Số phiếu nhập Text 10 Khóa2 NgayNhap Ngày nhập Date/Time dd/mm/yyyy3 MaNV Mã nhân viên Text 104 MaNCC Mã nhà cung cấp Text 10

6 ) PhieuHuy(SoPH,NgayHuy,#MaNV) Mỗi phiếu hủy phải có SoPH để phân biệt giữa các phiếu hủy,ngày hủy và mã

nhân viênQuản Lý Shop Bán

Hoa TươiMô hình quan niệm

Loại thực thể:PhieuHuyNgày lập

30/04/2013STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú

1 SoPH Số phiếu hủy Text 10 Khóa2 NgayHuy Ngày hủy Date/Time dd/mm/yyyy3 MaNV Mã nhân viên Text 10

7 ) PhieuTon(MaPT,Ngaykt,#MaNV) Mỗi phiếu tồn phải có SoPT để phân biệt giữa các phiếu tồn,ngày kiểm tra và mã

nhân viên

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:PhieuTon

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 SoPT Số phiếu tồn Text 10 Khóa2 Ngaykt Ngày kiểm tra Date/Time dd/mm/yyyy3 MaNV Mã nhân viên Text 10

8 ) ChiTietHD(#SoHD,#MaHH,Soluong,Dongia) Mỗi chi tiết hóa đơn phải coSoHD và MaHH để phân biệt chi tiết từng loại hoa

về số lượng bán và đơn giá bán.

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:ChiTietHD

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 SoHD Số hóa đơn Text 10 Khóa2 MaHH Mã hàng hóa Text 10 Khóa3 SoLuong Số lượng Number single4 DonGia Đơn giá Number Long Integer

9 ) ChiTietPN(#SoPN,#MaHH,Soluong,Dongia) Mỗi chi tiết phiếu nhập phải coSoPN và MaHH để phân biệt chi tiết từng loại

hoa về số lượng nhập và đơn giá nhập

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:ChiTietPN

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 SoPN Số phiếu nhập Text 10 Khóa2 MaHH Mã hàng hóa Text 10 Khóa3 SoLuong Số lượng Number single4 DonGia Đơn giá Number Long Integer

10 ) ChiTietPH(#SoPH,#MaHH,Soluong) Mỗi chi tiết phiếu hủy phải coSoPH và MaHH để phân biệt chi tiết từng loại hoa

về số lượng hủy

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:ChiTietPH

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 SoPH Số phiếu hủy Text 10 Khóa2 MaHH Mã hàng hóa Text 10 Khóa3 SoLuong Số lượng Number single

11 ) ChiTietPT(#MaPT,#MaHH,Soluong) Mỗi chi tiết phiếu tồn phải coSoPT và MaHH để phân biệt chi tiết từng loại hoa

về số lượng tồn

Quản Lý Shop BánHoa Tươi

Mô hình quan niệmLoại thực thể:ChiTietPT

Ngày lập30/04/2013

STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú1 SoPT Số phiếu tồn Text 10 Khóa2 MaHH Mã hàng hóa Text 10 Khóa3 SoLuong Số lượng Number single

12 ) NhanVien(MaNV,TenNV,Diachi,NgaySinh,Ngayvaolam,SDT,Chucvu,Luong) Mỗi nhân viên phải có MaNV để phân biệt giữa các nhân viên,tên nhân viên,địa

chỉ ,ngày sinh ,ngày vào làm,số điện thoại, chức vụ và lương.Quản Lý Shop Bán

Hoa TươiMô hình quan niệm

Loại thực thể:NhanVienNgày lập

30/04/2013STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú

1 MaNV Mã nhân viên Text 10 Khóa2 TenNV Tên nhân viên Text 103 DiaChi Địa chỉ Text 504 NamSinh Ngày tháng năm sinh Data/Time dd/mm/yyyy5 NgayVaoLam Ngày vào làm Date/Time dd/mm/yyyy6 SDT Số điện thoại Text 207 ChucVu Chức vụ Text 308 Luong Lương Number Long Integer

13 )PhieuGiaoHang(SoPGH,Tennguoinhan,Diachi,SDT,TinhTrang,#SoHD,#MaNV) Mỗi phiếu giao hàng phải có 1 SoPGH để phân biệt giữa các phiếu giao,tên ,địa

chỉ,số điện thoại của người nhận hoa,tình trạng hoa,số hóa đơn và mã nhân viênQuản Lý Shop Bán

Hoa TươiMô hình quan niệm

Loại thực thể:PhieuGiaoHangNgày lập

30/04/2013STT Tên thuộc tính Diển giải Kiểu Kích thước Ghi Chú

1 SoPGH Số phiếu giao hàng Text 10 Khóa2 TenNguoiNhan Tên người nhận Text 503 DiaChi Địa chỉ Text 504 SDT Số điện thoại Text 205 TinhTrang Tình trạng Text 306 SoHD Số hóa đơn Text 107 MaNV Mã nhân viên Text 10

X . RÀNG BUỘC TOÀN VẸN

Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh 1 quan hệ1 ) ràng buộc toàn vẹn liên bộ R1.mỗi nhà cung cấp đều có 1 MaNCC để phân biệt

Bối cảnh: NhaCCĐiều kiện: ncc1,ncc2NhaCC

Nếu ncc1ncc2 Thì ncc1.[MaNCC] ncc2.[MaNCC]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng:

R1 Thêm Xóa SửaNhaCC + - +(MaNCC)

R2.mỗi nhân viên đều có 1 MaNV để phân biệtBối cảnh: NhanVien

Điều kiện: nv1,nv2NhanVien Nếu nv1nv2 Thì nv1.[MaNV] nv2.[MaNV]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R2 Thêm Xóa SửaNhanVien + - +(MaNV)

R3.mỗi Khách hàng đều có 1 MaKH để phân biệtBối cảnh: KhachHangĐiều kiện: kh1,kh2KhachHang

Nếu kh1kh2 Thì kh1.[MaKH] kh2.[MaKH]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R3 Thêm Xóa SửaKhachHang + - +(MaKH)

R4.mỗi phiếu nhập đều có 1 SoPN để phân biệtBối cảnh: PhieuNhapĐiều kiện: pn1,pn2PhieuNhap

Nếu pn1pn2 Thì pn1.[SoPN] pn2.[SoPN]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R4 Thêm Xóa SửaPhieuNhap + - +(SoPN)

R5.mỗi phiếu huy đều có 1 SoPH để phân biệtBối cảnh: PhieuHuyĐiều kiện: ph1,ph2PhieuHuy

Nếu ph1ph2 Thì ph1.[SoPH] ph2.[SoPH]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R5 Thêm Xóa SửaPhieuHuy + - +(SoPH)

R6.mỗi phiếu tồn đều có 1 MaPT để phân biệtBối cảnh: PhieuTonĐiều kiện: pt1,pt2PhieuTon

Nếu pt1pt2 Thì pt1.[MaPT] pn2.[MaPT]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R6 Thêm Xóa SửaPhieuTon + - +(MaPT)

R7.mỗi hàng hóa đều có 1 MaHH để phân biệtBối cảnh: HangHoa

Điều kiện: hh1,hh2HangHoa Nếu hh1hh2 Thì hh1.[MaHH] hh2.[MaHH]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R7 Thêm Xóa SửaHangHoa + - +(MaHH)

R8.mỗi hóa đơn đều có 1 SoHD để phân biệtBối cảnh: HoaDonĐiều kiện: hd1,hd2HoaDon

Nếu hd1hd2 Thì hd1.[SoHD] hd2.[SoHD]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R8 Thêm Xóa SửaHoaDon + - +(SoHD)

R9.mỗi phiếu giao hàng đều có 1 SoPGH để phân biệtBối cảnh: PhieuGiaoHangĐiều kiện: pgh1,pgh2PhieuGiaoHang

Nếu pgh1pgh2 Thì pgh1.[SoPGH] pgh2.[SoPGH]

Cuối Bảng tầm ảnh hưởng

R9 Thêm Xóa SửaPhieuGiaoHang + - +(SoPGH)

R10.mỗi chi tiết phiếu nhập đều có 1 SoPN và MaHHBối cảnh: ChiTietPN

Điều kiện: ctn1,ctn2 ChiTietPN Thì ctn1.[SoPN] ctn2.[SoPN]^ctn1.[MaHH] ctn2.[MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng

R10 Thêm Xóa SửaChiTietPN + - +(SoPN),(MaHH)

R11.mỗi chi tiết phiếu hủy đều có 1 SoPH và MaHHBối cảnh: ChiTietPH

Điều kiện cth1,cth2 ChiTietPH Thì cth1.[SoPH] cth2.[SoPH]^cth1.[MaHH] cth2.[MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởngR11 Thêm Xóa SửaChiTietPH + - +(SoPH),(MaHH)

R12.mỗi chi tiết phiếu tồn đều có 1 MaPT và MaHHBối cảnh: ChiTietPT

Điều kiện: ctt1,ctt2 ChiTietPT Thì ctt1.[MaPT] ctt2.[MaPT]^ctt1.[MaHH] ctt2.[MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởngR12 Thêm Xóa SửaChiTietPT + - +(MaPT),(MaHH)

R13.mỗi chi tiết hóa đơn đều có 1 SoHDvà MaHHBối cảnh: ChiTietHD

Điều kiện: cthd1,cthd2 ChiTietHD Thì cthd1.[SoHD] cthd2.[SoHD]^cthd1.[MaHH] cthd2.[MaHH]

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởngR13 Thêm Xóa SửaChiTietHD + - +(SoHD),(MaHH)

2 ) ràng buộc toàn vẹn về miền giá trị của thuộc tính R1.số lượng nhập>0

bối cảnh: ChiTietPN

điều kiện: pn ChiTietPN thì pn.[SoLuong]>0

Cuối bảng tầm ảnh hưởng:

R1 Thêm Xóa SửaChiTietPN + - +(SoLuong)

R2.số lượng bán>0bối cảnh: ChiTietHD

điều kiện: hd ChiTietHD thì hd.[SoLuong]>0

Cuối bảng tầm ảnh hưởng:

R2 Thêm Xóa SửaChiTietHD + - +(SoLuong)

R3.số lượng tồn>0bối cảnh: ChiTietPT

điều kiện: pt ChiTietPT thì pt.[SoLuong]>0

Cuối bảng tầm ảnh hưởng:

R3 Thêm Xóa SửaChiTietPT + - +(SoLuong)

R4.số lượng hủy>0bối cảnh: ChiTietPH

điều kiện: ph ChiTietPHthì ph.[SoLuong]>0

Cuối bảng tầm ảnh hưởng:

R4 Thêm Xóa SửaChiTietPH + - +(SoLuong)

R5.đơn giá nhập>0bối cảnh: ChiTietPN

điều kiện: pn ChiTietPN thì pn.[DonGia]>0

Cuối bảng tầm ảnh hưởng:

R5 Thêm Xóa SửaChiTietPN + - +(DonGia)

R6.đơn giá bán>0bối cảnh: ChiTietHD

điều kiện: hd ChiTietHD thì hd.[DonGia]>0

Cuối bảng tầm ảnh hưởng:

R6 Thêm Xóa SửaChiTietHD + - +(DonGia)

3 ) ràng buộc liên thuộc tính R1:Ngày nhập<=ngày hiện hành

Bối cảnh:PhieuNhapĐiều kiện: pnPhieuNhap

Thì pn.[NgayNhap]<=Ngày hiện hành

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:R1 Thêm Xóa SửaPhieuNhap + - +(NgayNhap)

R2:Ngày Lập<=ngày hiện hànhBối cảnh:HoaDonĐiều kiện: nlHoaDon

Thì nl.[NgayLap]<=Ngày hiện hành

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:R2 Thêm Xóa SửaHoaDon + - +(NgayLap)

R3:Nhân viên phải lớn hơn 18 tuổi mới được tuyển vào làm.Bối cảnh:NhanVien

Điều kiện: NVNhanVien Thì Year(NV.[Ngayvaolam] – year(NV.[NamSinh])>=18

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:R3 Thêm Xóa SửaNhanVien + - +

R4:Ngày hủy hàng<=ngày hiện hànhBối cảnh:PhieuHuyĐiều kiện: phPhieuHuy

Thì ph.[NgayHuy]<=Ngày hiện hành

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:R4 Thêm Xóa SửaPhieuHuy + - +(Ngayhuy)

R5:Ngày kiểm tra<=ngày hiện hànhBối cảnh:PhieuTonĐiều kiện: ktPhieuTon

Thì kt.[Ngaykt]<=Ngày hiện hành

Cuối

Bảng tầm ảnh hưởng:R5 Thêm Xóa SửaPhieuTon + - +(Ngaykt)

Ràng buộc toàn vẹn có bối cảnh nhiều quan hệ1 ) ràng buộc toàn vẹn về khóa ngoại( phụ thuộc tồn tại) R1: khách hàng và hóa đơn

Bối cảnh:KhachHang,HoaDonĐiều kiện: hd.[MaKH] kh.[MaKH]Bảng tầm ảnh hưởng :

R1 Thêm Xóa SửaHoaDon + - +(MaKH)KhachHang - + -

R2: nhân viên và hóa đơnBối cảnh:NhanVien,HoaDonĐiều kiện: hd.[MaNV] nv.[MaNV]Bảng tầm ảnh hưởng :

R2 Thêm Xóa SửaHoaDon + - +(MaNV)NhanVien - + -

R3: phiếu nhập và chi tiế t phiếu nhậpBối cảnh:PhieuNhap,ChiTietPNĐiều kiện:ctpn.[SoPN] pn.[SoPN]Bảng tầm ảnh hưởng :

R3 Thêm Xóa SửaChiTietPN + - +(SoPN)PhieuNhap - + -

R4: phiếu hủy và chi tiết phiếu hủyBối cảnh:PhieuHuy,ChiTietPHĐiều kiện: ctph.[SoPH] ph.[SoPH]Bảng tầm ảnh hưởng :

R4 Thêm Xóa SửaChiTietPH + - +(SoPH)PhieuHuy - + -

R5: phiếu tồn và chi tiết phiếu tồnBối cảnh:PhieuTon,ChiTietPTĐiều kiện: ctpt.[MaPT] pt.[MaPT]Bảng tầm ảnh hưởng :

R5 Thêm Xóa SửaChiTietPH + - +(SoPT)PhieuHuy - + -

R6: chi tiết hóa đơn và hóa đơnBối cảnh:ChiTietHD,HoaDonĐiều kiện: cthd.[SoHD] hd.[SoHD]Bảng tầm ảnh hưởng :

R6 Thêm Xóa SửaHoaDon - + -ChiTietHD + - +(SoHD)