đề tài tốt nghiệp mai van duy ( qlvt)
TRANSCRIPT
Đồ án tốt nghiệp
Mục lục
Mục lục............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................4
Chương 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY.............................6
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH...............................6
1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY........................................................7
1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN...............................................8
1.3.1. Mục đích......................................................................................8
1.3.2. Yêu cầu........................................................................................8
1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN..................................9
1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI...............................9
1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY........................................12
1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY...................14
1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC............................18
1.8.1. Hiện trạng..................................................................................18
1.8.2. Giải pháp khắc phục..................................................................19
Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT.............................................................20
2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#.......................................................20
2.1.1. Chương trình đầu tiên !.............................................................21
2.1.2. Biến và Hằng.............................................................................21
2.1.3. Kiểu dữ liệu trong C#................................................................22
2.1.4. Câu lệnh điều kiện.....................................................................24
2.1.5. Lớp............................................................................................26
2.1.6. Operators...................................................................................27
2.1.7. Operator Shortcuts.....................................................................28
2.1.8. Operator Precedence..................................................................29
2.1.9. Namespaces...............................................................................29
2.2. TÌM HIỂU VỀ SQL SERVER 2005 EXPRESS...........................31
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
1
Đồ án tốt nghiệp
2.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu.......................................................31
2.2.2. Giới thiệu về SQL Server 2005 Express...................................34
Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.......................................................43
3.1. CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH.........43
3.1.1. Các dữ liệu đầu vào...................................................................43
3.1.2. Các dữ liệu đầu ra......................................................................43
3.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY...............44
3.2.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư.............................44
3.2.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư..............................44
3.2.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho............................44
3.2.4. Xác định yêu cầu của người quản trị.........................................44
3.3. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU...........................................................................45
3.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh..........................................................................45
3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng...........................................................46
3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THỰC THỂ......................................................55
3.4.1. Các thực thể...............................................................................55
3.4.2. Một số quan hệ giữa các thực thể..............................................58
3.5. XÂY DỰNG CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU...............................62
3.5.1. Bảng Users................................................................................62
3.5.2. Bảng Oders................................................................................62
3.5.3. Bảng VatTu...............................................................................62
3.5.4. Bảng NhomVatTu.....................................................................63
3.5.5. Bảng DonViTinh.......................................................................63
3.5.6. Bảng KhachHang......................................................................63
3.5.7. Bảng NhomKhachHang............................................................64
3.5.8. Bảng PhieuNhap........................................................................64
3.5.9. Bảng PhieuXuat.........................................................................64
3.5.10. Bảng PhieuThanhLy..................................................................65
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
2
Đồ án tốt nghiệp
3.5.11. Bảng PhieuThuHoi....................................................................65
3.5.12. Bảng ChiTietNhap.....................................................................66
3.5.13. Bảng ChiTietXuat.....................................................................66
3.5.15. Bảng ChiTietThuHoi.................................................................67
3.5.16. Bảng DonGiaNgay....................................................................67
3.5.17. Bảng TonKho............................................................................68
3.5.18. Bảng QuyDoi.............................................................................68
3.5.19. Bảng ThongTinCongTy............................................................68
3.6. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU.............................69
Chương 4. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH..............................................70
4.1. THIẾT KẾ FORM CHƯƠNG TRÌNH..........................................70
4.1.1. Giao diên chính.........................................................................70
4.1.2. Giới thiệu một số form chương trình.........................................72
KẾT LUẬN....................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................87
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
3
Đồ án tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
Quản lý hàng hóa vật tư là một trong những việc quan trọng có ý nghĩa
quyết định đến sự phát triển của công ty. Trong điều kiện kinh tế thị trường
cạnh tranh đòi hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác nắm bắt thông
tin kịp thời về vật tư tại đơn vị của mình…, từ đó đưa ra các kế hoạch, quyết
định và chiến lược kinh doanh hợp lý, để nhằm giảm chi phí, giảm thất thoát,
nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, và có nhiều cơ hội phát triển.
Để làm được điều này, việc ứng dụng Tin học hóa vào vấn đề quản lý là
rất cần thiết. Trước đây khi chưa có phần mềm công việc quản lý đều gặp rất
nhiều khó khăn đòi hỏi phải có một lượng nhân lực lớn mà hiệu quả không
cao, khi ta muốn tìm kiếm tra cứu thông tin thì rất mất nhiều thời gian, vì tất
cả đều thông qua giấy tờ. Giờ đây nhờ có các phần mềm quản lý, tin học hóa
được thao tác thủ công mà việc làm việc ở các công ty trở nên thuận lợi hơn
vì chúng ta sẽ không phải thấy một phòng tủ đầy hồ sơ chứng từ hóa đơn, các
cặp tài liệu có nhãn... chúng ta có thể làm trong chốc lát có khi chỉ mất vài
giây truy cập thông tin.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là công ty chuyên
cung cấp các vật liệu xây dựng, đồ gia dụng, đồ trang trí, đồ điện… mà phần
lớn công việc quản lý vật tư trong công ty đều thao tác thủ công.
Chính vì các lý do trên nên em đã chọn đề tài “Quản lý thiết bị vật tư”
làm đồ án tốt nghiệp của mình, nhằm hy vọng phần mềm đem lại hiệu quả tốt
trong công việc quản lý vật tư
Đồ án tốt nghiệp là cơ hội cho em được tiếp xúc thực tế, áp dụng, tổng
hợp lại những kiến thức mà mình đã học được, đồng thời rút ra được những
kinh nghiệm thực tế quý giá trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp của
mình
Trong suốt quá trình làm đồ án tốt nghiệp được sự giúp đỡ, chỉ bảo tận
tình của Th.S Nguyễn Thế Cường, KS. Nguyễn Xuân Hưng cùng các cô chú
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
4
Đồ án tốt nghiệp
trong phòng ban của công ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này một
cách thuận lợi và gặt hái được một số kết quả khả quan, em xin chân thành
cảm ơn công lao dạy dỗ của các Thầy Cô trong khoa Công nghệ thông tin -
Trường đại học Hàng hải, đã tận tình dạy dỗ chỉ bảo em trong suốt hơn 4 năm
học và nghiên cứu vừa qua; xin cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện cho con
được học tập để có ngày hôm nay; cảm ơn tất cả các bạn trong lớp đã giúp đỡ
trong suốt quá trình học tập.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được cũng không thể tránh được những
thiếu sót và hạn chế của đồ án, rất mong nhận được góp ý của Thầy Cô và bạn
bè.
Hải Phòng, tháng 10 năm 2008
Sinh viên thực hiện
Mai Văn Duy
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
5
Đồ án tốt nghiệp
Chương 1. KHẢO SÁT NGHIỆP VỤ TẠI CÔNG TY.
1.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH BÌNH MINH.
Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Bình Mình là đại lý cấp 1
chính thức của công ty sơn 4 ORANGES CO.LTD ( công ty vốn 100% của
nước ngoài, trụ sở chính: Lô co2_ khu Công nghiệp Đức Hòa 1, Ấp 5, xã Đức
Hòa Đông, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An ) thuộc tập đoàn Asia leader
international investment, chuyên cung cấp các loại sơn lót, sơn bột, sơn nội
thất, sơn ngoại thất., và các vật tư, nguyên vật liệu trong lĩnh vực xây dựng,
điện nước, và các đồ dùng thông dụng
Công ty được thành lập vào 5/3/2003
Giám đốc: Bùi Văn Minh
Trụ sở chính: Đường 10_ Đông Sơn_ Thủy Nguyên_ Hải Phòng
Liên hệ: ĐT: (031) 3 573224 * DĐ: 0904 482851
Công ty có tổng số trên 20 nhân viên. Trong đó có 1 giám đốc, 1
phó giám đốc, 1 kế toán, 1 thủ kho, 2 nhân viên bảo vệ, 2 nhân viên bán hàng
và còn lại là công nhân, đặc biệt công ty Bình Minh có một đội tư vấn, đội
ngũ thi công có tay nghề cao trong lĩnh vực pha chế sơn màu.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty bao gồm: Vật liệu xây dựng, vật
liệu trang trí, đồ dùng gia dụng, đồ điện, đồ nhựa...
Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của công ty đặt ra: Luôn là đối
tác đáng tin cậy của khách hàng, trở thành nhà cung cấp chính trên địa bàn
Thành phố Hải phòng và các vùng tỉnh lân cận trong lĩnh vực kinh doanh của
mình, phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng với giá rẻ nhất với chất
lượng tốt nhất. Phát triển thành công ty lớn có uy tín và thương hiệu trên thi
trường.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
6
Đồ án tốt nghiệp
1.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH SẢN PHẨM
KẾ TOÁN NV BÁN HÀNGTHỦ KHO
KHAI THÁC THỊ TRƯỜNG
THỰC HIỆN GIAO DỊCH
TỔNG HỢP SỔ SÁCH
THANH TOÁN LƯƠNG
BÁO CÁO THUẾ
NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU
XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
BÁO CÁO KHO
TIẾP THỊ KHÁCH HÀNG
BÁN HÀNG
7
Đồ án tốt nghiệp
1.3. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BÀI TOÁN.
1.3.1. Mục đích.
Đối với hoạt động quản lý vật tư, người quản lý phải nắm bắt được
chính xác, nhanh chóng, thông tin kịp thời về vật tư…, để từ đó ra kế hoạch,
quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý giúp giảm chi phí, nâng cao hiệu
quả kinh tế cho công ty. Do đó đồ án này sẽ xây dựng một chương trình quản
lý vật tư đáp ứng được công việc quản lý việc nhập, xuất vật tư, thanh lý, thu
hồi vật tư, quản lý thống kê được lượng hàng tồn kho giúp cho người quản lý
cân đối được việc nhập xuất vật tư, đưa ra báo cáo chi tiết về mua hàng, chi
tiết bán hàng, công nợ phải thu, công nợ phải trả khách hàng, lượng hàng tồn
kho, đơn giá vật tư hiện tại để báo giá cho khách hang khi khách hàng có nhu
cầu.
Mục tiêu chính của phần mềm.
Quản lý vật tư hàng hóa theo một qui trình xuyên suốt từ khâu
nhập hàng, xuất hàng cho đến khâu thống kê báo cáo và đánh giá tình hình
tồn kho, công nợ khách hàng và luôn đưa ra được bảng báo giá được cập nhập
mới nhất để thuận tiện cho viêc kinh doanh.
Cân đối được lượng vật tư hàng hóa tồn kho với kế hoạch sản
xuất nhằm đưa ra quyết định kịp thời chính xác phục vụ cho hoạt động sản
xuất và phân phối hàng hóa.
Báo cáo thống kê và truy vấn dễ dàng theo tất cả các chỉ tiêu
có trong cơ sở dữ liệu.
1.3.2. Yêu cầu.
Cung cấp thông tin chi tiết về vật tư, khách hàng một cách nhanh
chóng, chính xác và đầy đủ.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
8
Đồ án tốt nghiệp
Tìm kiếm thống kê và lập báo cáo nhanh chóng theo yêu cầu của ban
lãnh đạo.
Kiểm soát được lượng hàng tồn kho, công nợ để có giải pháp chiến
lược kịp thời đưa công ty phát triển.
Giao diện phải thân thiện, hỗ trợ các phím tắt cho các chức năng, đẩy
nhanh thao tác nhập dữ liệu.
Giảm thiểu được thời gian và công sức quản lý, các phát sinh nhập xuất
tồn kho, tăng độ chính xác trong thống kê, đáp ứng nhanh chóng yêu
cầu số liệu cho các bộ phận khác: kế toán, kế hoạch vật tư, phục vụ yêu
cầu phát triển của công ty.
Phân quyền cấp hạn sử dụng của người truy cập và chức năng chi tiết.
1.4. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.
Khảo sát nghiệp vụ thực tế tại công ty, kết hợp nghiên cứu lý
thuyết, xây dựng cơ sở dữ liệu, phân tích thiết kế bài toán.
Lựa chọn công cụ cài đặt, xây dựng các modul của chương trình.
Ngôn ngữ sử dụng: C#.
Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2005 Express
Lập trình trên Windown.
Cài đặt và chạy thử chương trình
1.5. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬT TƯ HIỆN TẠI.
Các bộ phận nhân sự trong công ty có các nhiệm vụ sau:
Giám đốc công ty có nhiệm vụ ký kết các hợp đồng, giao dịch
thương mại, điều hành công ty, tìm ra hướng đi, cơ hội phát triển mới của
công ty.
Phó giám đốc: có nhiệm vụ tìm hiểu thị trường, mở mang giao
dịch, thực hiện chu trình, kinh doanh sản phẩm
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
9
Đồ án tốt nghiệp
Kế toán: có nhiệm vụ tổng hợp sổ sách, thanh toán lương, báo
cáo thuế hàng tháng định kỳ
Nhân viên trực thuộc bộ phận quản lý thiết bị vật tư gồm có
Nhân viên nhập vật tư
Nhận yêu cầu nhập thêm vật tư đã được phê duyệt của lãnh đạo để tiến
hành nhập. Họ viết phiếu nhập kho cho số vật tư được yêu cầu, sau đó cập
nhập vào sổ chi tiết nhập vật tư, liệt kê chi tiết chứng từ nhập vật tư. Số vật tư
vừa mới được nhập vào kho phải được qua kiểm tra chất lượng, công việc này
do nhân viên kỹ thuật đảm nhiệm. Sau đó, nhân viên báo cáo về tình hình
thiết bị vật tư nhập về.
Nhân viên xuất vật tư
Nhân viên xuất vật tư theo yêu cầu xin được cấp phát vật tư của các đơn
vị, tiến hành xuất vật tư. Tất cả các vật tư xuất ra đều có phiếu xuất, sau đó họ
cập nhập vào sổ chi tiết xuất vật tư, báo cáo về các chứng từ liên quan đến vật
tư đã xuất.
Nhân viên kỹ thuật
Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng các thiết
bị. Đối với vật tư không còn khả năng sử dụng, hay bị hư hỏng thì sẽ được lên
kế hoạch thanh lý hoặc bảo trì, bảo dưỡng.
Nhân viên quản lý kho có nhiệm vụ ghi chép tất cả các
thông tin liên quan đến vật tư. Họ tiến hành kiểm kê tổng số vật tư có trong
kho. Nhân viên kho ghi thông tin vật tư vào sổ vật tư, quản lý số lượng hàng
tồn kho, đưa ra báo cáo thống kê tổng hợp về thiết bị vật tư còn tồn trong kho
(báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm, hoặc báo cáo theo yêu cầu của lãnh
đạo). Đồng thời nhân viên quản lý kho phải cân đối vật tư trong kho với vật tư
nhập, xuất.
Nhân viên quản lý vật tư phải giữ các phiếu nhập, xuất, phiếu
thu, phiếu chi và các giấy tờ liên quan đến vấn đồ án chính cho công việc bảo
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
10
Đồ án tốt nghiệp
trì, sửa chữa hay thay mới, thanh lý vật tư… Đồng thời nhân viên quản lý vật
tư phải có báo cáo chi tiết tất cả các công việc lên ban lãnh đạo, thống kê báo
cáo thiết bị vật tư tồn, cân đối giữa vật tư tồn và xuất kho với tổng số vật tư
có trong kho trước đó
Thiết bị vật tư mới về được nhập vào kho vật tư của Công ty bằng
phiếu nhập kho. Bộ phận quản lý kho căn cứ vào phiếu nhập kho để ghi vào
sổ chi tiết nhập. Nhân viên kho sẽ tiến hành cập nhập thông tin về vật tư vào
sổ chi tiết cho từng loại thiết bị vật tư và tiến hành phân loại.
Thiết bị sau khi nhập vào kho, tùy theo yêu cầu sản xuất mà thủ kho
sẽ làm thủ tục xuất kho cho các đơn vị theo Phiếu xuất kho. Mỗi loại thiết bị
nhập, xuất kho đều được thủ kho quản lý bằng thẻ kho và ghi chép vào sổ chi
tiết (sổ kho). Sau đó căn cứ vào số thiết bị vật tư ban đầu và số thiết bị vật tư
đã xuất để có thể xác định được lượng hàng còn tồn trong kho.
Vật tư được đưa ra sử dụng và vật tư còn tồn trong kho công ty luôn
luôn phải có kế hoạch quản lý tình trạng vật tư để kịp thời xử lý. Quá trình
quản lý này được chia ra các phần sau: Quản lý tình trạng vật tư có tại kho;
tiến hành kiểm tra tình trạng vật tư hàng tháng, hàng quý, hàng năm. Sau khi
kiểm tra phải có báo cáo tình trạng vật tư để lên kế hoạch thu hồi, bảo trì, sửa
chữa hoặc thanh lý hay nhập mới vật tư.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
11
Đồ án tốt nghiệp
1.6. MỘT SỐ MẪU BIỂU CỦA CÔNG TY.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
PHIẾU NHẬP
Mã phiếu:........................................................................................................Họ tên Nhà phân phối:.....................................................................................Địa chỉ:............................................................................................................
SttMã thiết bị
Tên thiết bịĐơn vị tính
Số lượng
Đơn giá ThuếThành tiền
1
2
..
Ngày... tháng... năm.... Thủ kho Kí tên
PHIẾU XUẤT
Mã phiếu:.......................................................................................................Họ tên khách hàng..........................................................................................Địa chỉ............................................................................................................
STT Mã thiết bị
Tên thiết bị Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Ngày...tháng...năm ………Thủ khoKí tên
12
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
Đơn vị:...................... PHIẾU CHI số:......... Mẫu số ….....
Địa chỉ:.......................... ngày...tháng....năm.... QĐ số 1141 TC/CĐKT
Nợ:........................
Có:.........................Họ tên người nhận tiền:.................................................................................Địa chỉ:..........................................................................................................Lý do chi:.......................................................................................................Số tiền:.......................................................đ (viết bằng chữ......................)Kèm theo:............................................................................. chứng từ gốc.Đã chi đủ tiền:............................................................................................
Ngày... tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
Kí tên
Kế toán trưởng
Kí tên
Người lập biểu
Kí tên
Thủ quỹ
Kí tên
Người nhận tiền
Kí tên
Đơn vị:...................... PHIẾU THU số:......... Mẫu số:..........
ngày... tháng....năm... QĐ số 84 TC/CĐKT
Nợ:...........................Có:...........................
Họ tên người nộp tiền:....................................................................................Địa chỉ:..................................................................................................................Lý do nộp...............................................................................................................Số tiền:.......................................................................đ (viết bằng chữ..........)Kèm theo:..................................................................................chứng từ gốc.
ngày....tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
Kí tên
Kế toán trưởng
Kí tên
Người lập biểu
Kí tên
Thủ quỹ
Kí tên
Người nhận tiền
Kí tên
13
Đồ án tốt nghiệp
1.7. DANH SÁCH THIẾT BỊ VẬT TƯ CỦA CÔNG TY.
Nhóm các thiết bị của công ty kinh doanh
STT Nhóm Vật tư
1 Vật liệu xây dựng
2 Trang trí
3 Đồ điện tử
4 Đồ gia dụng
5 Đồ nhựa
Danh sách chi tiết các thiết bị vật tư.
STT Tên Vật tư Đơnvị tính Nhóm VT
1 Sơn lót Lít Trang trí
1.1 BOSS Exterior Alkall Resiter
Sơn lót chống kiềm-Ngoại thất
- -
1.2 BOSS Interrior Alkall Resiter
Sơn lót chống kiềm- Nội thất
- -
1.3 BOSS Interior Addition Pro moter
Sealer
Sơn lót gốc dầu (Chống vàng)
- -
2 Sơn Nội Thất Lít -
2.1 SPRING & RAKEB Interior
Sơn nội thất thông dụng mặt mờ
- -
2.2 BOSS CEILING Finish
Sơn nước siêu trắng trần
- -
2.3 BOSS Interior Matt Finish
Sơn nội thất thông dụng mặt mờ
- -
2.4 BOSS Interior Matt Finish - -
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
14
Đồ án tốt nghiệp
Sơn nội thất cao cấp mặt mờ
2.5 BOSS CLEAN MAX
Sơn nước cao cấp chùi rửa được
- -
2.6 BOSS Statin Finish
Sơn nội thất cao cấp bong ngọc trai
- -
3 Sơn Ngoại thất Lít -
3.1 Rakean Exterior
Sơn ngoại thất thông dụng mặt mờ
- -
3.2 BOSS Exterior Super Sheen
Sơn ngoại thất bóng nhẹ
-
3.3 BOSS Exterior Super Sheen
Sơn ngoại thất cao cấp bong
- -
3.4 BOSS Exterior Soventmore
Sơn đặc biệt gốc dầu-Pha dầu hỏa
(hoặc xylen
- -
4 Bột bả tường -
4.1 DURA Wall Filler Ext
Bột bả ngoại thất cao cấp
Lít -
4.2 BOSS Wall Filler int & Ext
Bột bả nội thất và ngoại thất cao cấp
- -
4.3 SPRNG Powderr Putty int
Bột bả nội thất
- -
-5 Xi măng Xây dụng
5.1 Xi măng đen bao PCB30 Hải Phòng Bao -
5.2 Xi măng đen bao PCB40 Hải Phòng - -
5.3 Xi măng bột PCB40 Hải Phòng - -
5.4 Xi măng Chifone - -
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
15
Đồ án tốt nghiệp
6 Cát đ/m3 -
6.1 Cát vàng bê tông Vĩnh Phú - -
6.2 Cát vàng xây trát Vĩnh Phú - -
6.3 Cát vàng xây trát Hòa Bình - -
6.4 Cát xây - -
6.5 Cát đen - -
7 Đá đ/m3 -
Đá 1x2 chọn - -
Đá 1x2 - -
Đá 2x4 chọn - -
Đá 2x4 - -
Đá 4x6 - -
Đá vụn xô bồ - -
8 Gạch Xây Viên -
Gạch chỉ 2 lỗ loại A1 - -
Gạch chỉ 2 lỗ loại A2 - -
Gạch chỉ 2 lỗ loại A3 - -
Gạch chỉ 2 đặc loại A1 - -
Gạch chỉ 2 đặc loại A2 - -
Gạch chỉ Hà Bắc - -
9 Gạch Ốp lát -
Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu
sáng bóng
viên -
Gạch lát nền Ceramic 40x40 màu
đậm men mát
-
Gạch lát nền Ceramic 25x25 màu
sáng bóng
-
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
16
Đồ án tốt nghiệp
Gạch lát nền Ceramic 25x25màu
đậm men mát
-
Gạch lát nền Ceramic 25x40 màu
sáng bóng
-
Gạch lát nền Ceramic 25x40màu
đậm men mát
-
-
10 Sắt, thép m -
Thép xoắn Ø 10 - -
Thép xoắn Ø 14 - -
Thép xoắn Ø 16 - -
Thép xoắn Ø 20 - -
Thép xoắn Ø 22 -
Thép xoắn Ø 25 - -
11 Ống nhựa Nhựa
Dây điện Điện
Bình nước nóng TANA- TITAN điện Chiếc
Loại BT15- - gia dụng
Máy nóng lạnh - -
Tiểu nam- TT1 - -
Tiểu treo- TT5 - -
Bệt Vệ sinh VI28- PK - -
Bệt Vệ sinh VI28- Athen - -
Chậu rửa - -
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
17
Đồ án tốt nghiệp
1.8. HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC.
1.8.1. Hiện trạng.
Hiện tại các công việc của công ty đều quản lý bằng phương pháp
thủ công thô sơ. Tất cả các thao tác nhập xuất thiết bị vật tư, liên quan đến dữ
liệu đều được nhân viên kho thu thập và thống kê trên giấy tờ, chính vì thế
các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan ngày càng gia tăng rất nhiều, đồng thời do sự
phát triển của công ty nên số lượng thiết bị vật tư nhập và xuất ngày càng gia
tăng, khối lượng công việc lớn và tính chất công việc phức tạp, do đó tạo nên
sự khó khăn cho công tác quản lý rất nhiều.
Công việc quản lý bằng thủ công tạo rất nhiều khó khăn và áp lực,
đòi hỏi phải giải quyết khối lượng công việc lớn mà cũng không thể tránh
khỏi những nhầm lẫn, đồng thời với số lượng công việc như vậy phương pháp
thủ công đòi hỏi mất rất nhiều thời gián để giải quyết. Việc lưu trữ thông tin
thiết bị vật tư bằng giấy tờ ngày càng nhiều làm cho tủ sổ sách ngày càng gia
tăng lên.
Nếu người dùng muốn tìm kiếm thông tin có liên quan đến thiết bị
vật tư nào đó hiện có trong kho thì lại phải tra cứu rất nhiều cuốn sổ lưu trữ
khác nhau trong tủ sổ sách kia mới tìm ra thông tin. Muốn tìm thông tin về vật
tư xuất, nhập và tồn kho thì lại mất rất nhiều thời gian tra cứu thông tin trên
các phiếu nhập, xuất vật tư theo thời gian.
Thao tác cân đối giữa nhập mới và xuất vật tư lại phải được nhân
viên kho thực hiện thủ công. Muốn làm được việc này nhân viên kho phải
xem lại sổ sách ghi chi tiết việc nhập và xuất kho, từ đó xem lượng hàng tồn
kho là bao nhiêu, hạn sử dụng của vật tư đã hết chưa
Việc thống kê báo cáo cũng trở nên khó khăn vì mất nhiều thời gian
lấy các thông tin từ các sổ ghi. Nhân viên làm báo cáo phải tự tay sao chép
thông tin từ sổ ghi chép vật tư, sổ ghi nhập, xuất, thanh lý, thu hồi…
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
18
Đồ án tốt nghiệp
Các hồ sơ giấy tờ lưu trữ thường hay bị hư hỏng, mất mát do điều
kiện môi trường và do điều kiện ngoại cảnh, con người, vì thế khả năng mất
mát thông tin là khó tránh khỏi.
1.8.2. Giải pháp khắc phục
Từ những tồn tại và khó khăn trên, đòi hỏi việc tin học hóa vấn đề
quản lý là hết sức cần thiết và quan trọng, cụ thể là xây dựng một phần mềm
quản lý trên hệ thống máy tính, cụ thể ở đây là chương trình “ Quản lý vật tư
”.
Phần mềm xây dựng cần đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nghiệp
vụ quản lý, và khắc phục được những tồn tại của hệ thống quản lý hiện tại
mắc phải.
Chương trình phần mềm phải dễ sử dụng, thao tác nhanh, giao diện
thân thiện với người dùng
Phần mềm phải đáp ứng được các thao tác về dữ liệu như nhập mới,
thêm, sửa, xóa, thống kê báo cáo.
Phần mềm phải có chức năng cho phép người dùng tra cứu tìm
kiếm thông tin vật tư đang sử dụng, thanh lý, nhập mới…
Phải đảm bảo được tính bảo mật thông tin ở mức cao nhất có thể.
Điều này thể hiện ở việc phân loại người dùng khi đăng nhập hệ thống, cấp
quyền cho người truy cập hệ thống
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
19
Đồ án tốt nghiệp
Chương 2. CÔNG CỤ CÀI ĐẶT
2.1. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C#
C# là một ngôn ngữ rất đơn giản, với khoảng 80 từ khoá và hơn
mười kiểu dữ liệu dựng sẵn, nhưng C# có tính diễn đạt cao. C# hỗ trợ lập
trình có cấu trúc, hướng đối tượng, hướng thành phần (component oriented).
Định nghĩa lớp trong C# không đòi hỏi tách rời tập tin tiêu đề với
tập tin cài đặt như C++. Hơn thế, C# hỗ trợ kiểu sưu liệu mới, cho phép sưu
liệu trực tiếp trong tập tin mã nguồn. Đến khi biên dịch sẽ tạo tập tin sưu liệu
theo định dạng XML.
C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tương tự Java). Một lớp
chỉ có thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhưng có thế cài đặt nhiều giao diện.
C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu
hạng nhẹ và bị giới hạn. Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay được kế thừa
nhưng có thể cài đặt giao diện.
C# cung cấp những đặc trưng lập trình hướng thành phần như
property, sự kiện và dẫn hướng khai báo (được gọi là attribute). Lập trình
hướng component được hỗ trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata).
Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm các phương thức và thuộc tính, các thông
tin bảo mật ….
C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++,
nhưng vùng mã đó được xem như không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc
thu dọn rác tự động các đối tượng được tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi
lập trình viên tự giải phóng.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
20
Đồ án tốt nghiệp
2.1.1. Chương trình đầu tiên !
Chương này ta sẽ tạo, biên dịch và chạy chương trình “Hello World”
bằng ngôn ngữ C#. Phân tích ngắn gọn chương trình để giới thiệu các đặc
trưng chính yếu trong ngôn ngữ C#.
Ví dụ Chương trình Hello World
class HelloWorld
{ Static void Main( )
{ // sử dụng đối tượng console của hệ thống
System. Console. WriteLine("Hello World");
}
}
2.1.2. Biến và Hằng
Biến
Một biến dùng để lưu trữ giá trị mang một kiểu dữ liệu nào đó. Cú pháp
C# sau đây để khai báo một biến :
[ modifier ] datatype identifer ;
Phạm vi hoạt động của biến (Variable Scope): là vùng đoạn mã mà từ
đấy biến có thể được truy xuất.
Trong một phạm vi hoạt động (scope), không thể có hai biến cùng mang
một tên trùng nhau.
Hằng:
Một hằng (constant) là một biến nhưng giá trị không thể thay đổi được
suốt thời gian thi hành chương trình. Đôi lúc ta cũng cần có những giá trị bao
giờ cũng bất biến.
Thí dụ
const int a=100; // giá trị này không thể bị thay đổi
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
21
Đồ án tốt nghiệp
2.1.3. Kiểu dữ liệu trong C#
Các kiểu Integer:
Name CTS Type Description Range(min:max)
sbyte System. SByte 8-bit signed integer -128:127 (-27:27-1)
short System. Int16 16-bit signed integer-32, 768:32, 767 (-215:215-
1)
int System. Int32 32-bit signed integer-2, 147, 483, 648:2, 147,
483, 647 (-231:231-1)
long System. Int64 64-bit signed integer
-9, 223, 372, 036, 854,
775, 808: 9, 223, 372,
036, 854, 775, 807 (-
263:263-1)
byte System. Byte 8-bit signed integer 0:255 (0:28-1)
ushort System. UInt16 16-bit signed integer 0:65, 535 (0:216-1)
uint System. UInt32 32-bit signed integer0:4, 294, 967, 295 (0:232-
1)
ulong System.UInt64 64-bit signed integer0:18, 446, 744, 073, 709,
551, 615(0:264-1)
Kiểu dữ liệu số dấu chấm di động (Floating Point Types)
Name CTS Type DescriptionSignificant
Figures
Range
(approximate)
Float System. Single
32-bit single-
precision floating-
point
7±1. 5 × 10-45 to
±3. 4 × 1038
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
22
Đồ án tốt nghiệp
Double System. Double
64-bit double-
precision floating-
point
15/16±5. 0 × 10-324 to
±1. 7 × 10308
Kiểu dữ liệu số thập phân (Decimal Type):
Name CTS Type DescriptionSignificant
Figures
Range
(approximate)
decimal System. Decimal
128-bit high
precision decimal
notation
28±1. 0 × 10-28 to
±7. 9 × 1028
Kiểu Boolean :
Name CTS Type Value
Bool System. Boolean true or false
Kiểu Character Type:
Name CTS Type Value
char System. Char Represents a single 16-bit (Unicode) character
Kiểu tham khảo tiền định nghĩa:
Name CTS Type Description
object System. Object The root type, from which all other types in the
CTS derive (including value types)
string System. String Unicode character string
Các ký tự escape thông dụng:
Escape Sequence Character
\' Single quote
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
23
Đồ án tốt nghiệp
Escape Sequence Character
\" Double quote
\\ Backslash
\0 Null
\a Alert
\b Backspace
\f Form feed
\n Newline
\r Carriage return
\t Tab character
\v Vertical tab
2.1.4. Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh điều kiện if :
Cú pháp như sau:
if (condition)
statement(s)
[else
statement(s)]
Câu lệnh switch
Các câu lệnh if nằm lồng rất khó đọc, khó gỡ rối. Khi bạn có một loạt
lựa chọn phức tạp thì nên sử dụng câu lệnh switch.
Cú pháp như sau:
switch (biểu thức)
{ casce biểu thức ràng buộc:
câu lệnh
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
24
Đồ án tốt nghiệp
câu lệnh nhảy
[default: câu lệnh mặc định]
}
Vòng lặp for:
cú pháp:
for (initializer; condition; iterator)
statement(s)
Vòng lặp while (The while Loop)
Cú pháp như sau :
while(condition)
statement(s);
Vòng lặp do... while (The do…while Loop)
do
{ // Vòng lặp này sẽ thực hiện ít nhất một lần thậm chí nếu câu điều
kiện sai
MustBeCalledAtLeastOnce();
condition = CheckCondition();
} while (condition);
Vòng lặp foreach (The foreach Loop)
Cho phép bạn rảo qua tất cả các phần tử bản dãy hoặc các tập hợp khác,
và tuần tự xem xét từng phần tử một. Cú pháp như sau:
foreach (type identifier in expression) statement
Câu lệnh break
Ta dùng câu lệnh break khi muốn ngưng ngang xương việc thi hành và
thoát khỏi vòng lặp.
Câu lệnh continue
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
25
Đồ án tốt nghiệp
Câu lệnh continue được dùng trong vòng lặp khi bạn muốn khởi động lại
một vòng lặp nhưng lại không muốn thi hành phần lệnh còn lại trong vòng
lặp, ở một điểm nào đó trong thân vòng lặp.
Câu lệnh return
Câu lệnh return dùng thoát khỏi một hàm hành sự của một lớp, trả quyền
điều khiển về phía triệu gọi hàm (caller). Nếu hàm có một kiểu dữ liệu trả về
thì return phải trả về một kiểu dữ liệu này; bằng không thì câu lệnh được dùng
không có biểu thức.
2.1.5. Lớp
Class tạo nên một chương trình lớn trong C#. Tuy nhiên nó thực sự có
khả năng viết một chương trình mà không sử dụng đến lớp.
Lớp là một khuôn mẫu thiết yếu mà chúng ta cần tạo ra đối tượng. Mỗi
đối tượng chứa dữ liệu và các phương thức chế tác truy cập dữ liệu. Lớp định
nghĩa cái mà dữ liệu và hàm của mỗi đối tượng riêng biệt (được gọi là thể
hiện) của lớp có thể chứa. Ví dụ chúng ta có một lớp miêu tả một khách hàng
nó được định nghĩa các trường như CustomerID, FirstName, LastName, và
Address, cái mà chúng ta giữ thông tin cụ thể khách hàng. Nó cũng có thể
được miêu tả bởi các hành động trong các trường dữ liệu.
Hàm thành phần (Function Members):
Modifier Description
new Phương thức ẩn một phương thức kế thừa với cùng kí hiệu
public Phương thức có thể được truy cập bất kỳ
protected Phương thức có thể bị truy xuất không từ lớp nó thuộc hoặc từ
lớp dẫn xuất;
internal Phương thức có thể được truy cập không cùng assembly
private Phương thức có thể được truy cập từ bên trong lớp nó phụ thuộc
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
26
Đồ án tốt nghiệp
Modifier Description
static Phương thức có thể không được tính trên trên một lớp thể hiển cụ
thể
virtual Phương thức bị ghi đè bởi một lớp dẫn xúât
abstract Phương thức trừu tượng
override Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa hoặc trừu tượng.
sealed Phương thức ghi đè một phương thức ảo kế thừa, nhưng không
thể bị ghi đè từ lớp kế thừa này
extern Phương thức được thực thi theo bên ngoài từ một ngôn ngữ khác
2.1.6. Operators
Category Operator
Arithmetic + - * / %
Logical & | ^ ~ && || !
String concatenation +
Increment and decrement ++ --
Bit shifting << >>
Comparison == != < > <= >=
Assignment = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>=
Member access (for objects and
structs)
.
Indexing (for arrays and indexers) []
Cast ()
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
27
Đồ án tốt nghiệp
Category Operator
Conditional (the Ternary
Operator)
?:
Object Creation new
Type information sizeof (unsafe code only) is typeof as
Overflow exception control checked unchecked
Indirection and Address * -> & (unsafe code only) []
2.1.7. Operator Shortcuts
Shortcut Operator Tương đương
x++, ++x x = x + 1
x--, --x x = x - 1
x += y x = x + y
x -= y x = x – y
x *= y x = x * y
x /= y x = x / y
x %= y x = x % y
x >>= y x = x >> y
x <<= y x = x << y
x &= y x = x & y
x |= y x = x | y
x ^= y x = x ^ y
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
28
Đồ án tốt nghiệp
2.1.8. Operator Precedence
Group Operators
(). [] x++ x-- new typeof sizeof checked unchecked
Unary + - ! ~ ++x --x and casts
Multiplication/Division * / %
Addition/Subtraction + -
Bitwise shift operators << >>
Relational < > <= >= is as
Comparison == !=
Bitwise AND &
Bitwise XOR ^
Bitwise OR |
Boolean AND &&
Boolean OR ||
Ternary operator ?:
Assignment = += -= *= /= %= &= |= ^= <<= >>= >>>=
2.1.9. Namespaces
Namespace cung cấp cho ta cách mà chúng ta tổ chức quan hệ giữa các
lớp và các kiểu khác. Namespace( địa bàn hoạt động của các tên) là cách mà.
NET tránh né việc các tên lớp, tên biến, tên hàm.. đụng độ vì trùng tên giữa
các lớp.
Câu lệnh using
Từ khoá using giúp bạn giảm thiểu việc phải gõ những namespace trước
các hàm hành sự hoặc thuộc tính
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
29
Đồ án tốt nghiệp
Bí danh Namespace
Một cách sử dụng khác từ khoá using là gán những bí danh cho các lớp
và namespace. Nếu bạn có 1 namespace dài lê thê mà bạn muốn quy chiếu
nhiều chỗ trên đoạn mã. bạn có thể gán một alias cho namespace.
Cú pháp :using alias = NamespaceName;
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
30
Đồ án tốt nghiệp
2.2. TÌM HIỂU VỀ SQL SERVER 2005 EXPRESS.
2.2.1. Tổng quan về cơ sở dữ liệu
2.2.1.1. Các khái niệm
Cơ sở dữ liệu (Database): là một tập hợp các dữ liệu tác nghiệp của
một đơn vị, một doanh nghiệp hay một cá nhân, được lưu lại và được sử dụng
bởi các hệ thống ứng dụng của đơn vị, doanh nghiệp hay cá nhân ấy. Cơ sở
dữ liệu còn được hiểu là một tập hợp các thông tin được tổ chức hợp lý để có
thể truy xuất nhanh khi cần sử dụng.
Thực thể (Entity): là một đối tượng cần quan tâm trong công tác
quản lý, nó có thể là:
Cụ thể: một nhân viên, một tổ chức, một hoá đơn,…
Trừu tượng: một môn học, một khoa trong trường đại học,…
Dữ liệu quan hệ (Relation Data): là dữ liệu được tổ chức thành các
bảng gồm các hàng và các cột. Mỗi bảng ứng với một kiểu thực thể. Trong
một bảng, mỗi cột biểu diễn một thuộc tính của thực thể, mỗi hàng thể hiện
đầy đủ các dữ liệu về một thực thể cụ thể.
Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relation Database): là cơ sở dữ liệu sử dụng
mô hình dữ liệu quan hệ (Relation Data Model) như: Access, SQL Server,
Oracle, My SQL,…
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Relation Database Management System –
RDMS): là hệ thống giúp các nhà quản trị làm việc với cơ sở dữ liệu như
Microsoft Access, Microsoft SQL Server 2005 Express, …
Trường dữ liệu (Data Field): là dữ liệu để mô tả một đặc trưng nào
đó của thực thể ( họ tên, ngày sinh,…) hoặc để phân biệt thực thể này với
thực thể khác (mã sinh viên, mã sách,…).
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
31
Đồ án tốt nghiệp
Kiểu dữ liệu (Data Type): là một khái niệm trừu tượng, được đặc
trưng bởi độ lớn và miền giá trị. Nó có thể là: text, numeric, datetime, int,…
Mối quan hệ (Relation): là sự mô tả sự liên hệ giữa các phần tử của
các tập thực thể với nhau, chúng là các gắn kết các tập thực thể với nhau, có
các kiểu quan hệ như sau:
Kiểu quan hệ 1-1: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ
với một thực thể của tập thực thể kia.
Kiểu quan hệ 1-n: mỗi thực thể của tập thực thể này có liên hệ
với nhiều thực thể của tập thực thể kia.
Kiểu quan hệ m-n: m thực thể của tập thực thể này có liên hệ
với n thực thể của tập thực thể kia. Quan hệ này thường được tách ra thành
các quan hệ 1-1 và 1-n.
Lược đồ quan hệ (Relation Diagram): lược đồ quan hệ là sự hợp
thành bởi hai yếu tố:
Một cấu trúc, gồm tên quan hệ và một danh sách các thuộc
tính.
Một tập hợp các ràng buộc, tức là các điều kiện mà mọi quan
hệ trong lược đồ đều phải thoả mãn.
Phụ thuộc hàm bắc cầu: Cho lược đồ quan hệ R và tập phụ thuộc
hàm F xác định trên R; X, Y R, AR. Nếu ta có: X Y, Y A và AXY
thì ta nói A phụ thuộc hàm bắc cầu vào X. A được gọi là thuộc tính phụ thuộc
bắc cầu, Y là các thuộc tính cầu.
2.2.1.2. Các dạng chuẩn dữ liệu
Có 3 dạng chuẩn cơ bản (Normal Form - NF):
Dạng chuẩn 1 (1NF): lược đồ quan hệ chỉ chứa các thuộc tính đơn
(không còn thuộc tính lặp).
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
32
Đồ án tốt nghiệp
Dạng chuẩn 2 (2NF): là dạng chuẩn 1 và mọi thuộc tính không khoá
của lược đồ quan hệ phải phụ thuộc hàm đầy đủ vào khoá chính.
Dạng chuẩn 3 (3NF): là dạng chuẩn 2 và lược đồ quan hệ không tồn
tại thuộc tính không khoá phụ thuộc hàm bắc cầu vào khoá.
2.2.1.3. Phương pháp chuẩn hoá dữ liệu
Trường hợp quan hệ chưa là 1NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại
các thuộc tính lặp. Khi đó ta tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ
con:
Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính lặp và khoá chính xác
định chúng.
Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.
Trường hợp quan hệ chưa là 2NF: Lúc này, lược đồ quan hệ tồn tại
thuộc tính không khoá phụ thuộc không đầy đủ vào khoá chính. Khi đó ta
tách lược đồ quan hệ thành hai lược đồ quan hệ con:
Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc không đầy
đủ vào khoá chính và phần khoá bị phụ thuộc.
Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và khoá chính.
Trường hợp quan hệ chưa là 3NF (đang là 2NF): Lúc này, trong
lược đồ quan hệ tồn tại phụ thuộc hàm bắc cầu. Khi đó ta tách lược đồ quan
hệ thành hai lược đồ quan hệ con:
Lược đồ quan hệ 1: gồm các thuộc tính phụ thuộc bắc cầu và
thuộc tính cầu.
Lược đồ quan hệ 2: gồm các thuộc tính còn lại và thuộc tính
cầu.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
33
Đồ án tốt nghiệp
2.2.2. Giới thiệu về SQL Server 2005 Express.
2.2.2.1. Tổng quan
SQL Server 2005 Express là phiên bản đặc biệt của SQL Server 2005,
sản phẩm của hãng phần mềm Microsoft. Sở dĩ có tên như vậy là vì hệ quản
trị cơ sở dữ liệu này sử dụng công cụ quản lý cơ sở dữ liệu theo phong cách
Express (nhanh). SQL Server 2005 cải tiến khả năng quản lý và bảo mật
thông qua việc cung cấp cho toàn quyền viên nhiều công cụ điều khiển hơn
trên những thể hiện cục bộ và từ xa của SQL Server. Microsoft SQL Server
2005 Express Edition miễn phí, dễ sử dụng, gọn nhẹ, và khả nhúng, là một
trong những hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ hàng đầu hiện nay. Ngoài SQL
Server 2005 Express ra thì SQL Server 2005 còn có các phiên bản khác là:
SQL Server 2005 Enterprise Edition
SQL Server 2005 Standard Edition
SQL Server 2005 Workgroup Edition
Với SQL Server 2005 Express, quản trị viên có thể:
Xây dựng những ứng dụng điều khiển dữ liệu linh hoạt và
đáng tin cậy với môi trường thao tác quản lý dữ liệu trực quan, đơn giản.
Hỗ trợ các Website động (tương tác với người dùng), hỗ trợ
sẵn XML trong cơ sở dữ liệu để đảm bảo Website có thể tương tác với những
ứng dụng khác thông qua các dịch vụ Web.
Tạo ra các báo cáo một cách nhanh chóng, với những bảng,
những biểu đồ, đồ hoạ, và nhúng chúng trong các ứng dụng.
Đơn giản hoá thao tác triển khai và phục vụ của cơ sở dữ liệu
tác nghiệp.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
34
Đồ án tốt nghiệp
2.2.2.2. Các đặc trưng của SQL Server 2005 Express
Dễ cài đặt và quản lý:
Download nhanh, miễn phí tại địa chỉ: http://www.microsoft.
com/sql/2005
Đơn giản hoá việc cài đặt giao diện người dùng.
Nhúng tốt, triển khai hợp nhất
Cơ sở dữ liệu phân tán:
Dễ sao lưu, di chuyển cơ sở dữ liệu
Hỗ trợ các giao dịch phân tán
Hỗ trợ XML:
Có sẵn kiểu dữ liệu XML
Hỗ trợ dữ liệu có cấu trúc và nửa cấu trúc
Hỗ trợ truy vấn XML và lược đồ XML
Cung cấp nhiều chức năng cơ sở dữ liệu:
Diagrams (lược đồ quan hệ):
Stored procedures (thủ tục nội trú), Functions (hàm)
Tables (bảng), Views (khung nhìn)
Triggers (bẫy lỗi)
Kiểu dữ liệu Cursor (con trỏ)
Indexes (các chỉ số mở rộng)
Advanced query (truy vấn nâng cao)
Hỗ trợ Transact-SQL
Các dịch vụ tìm kiếm và báo cáo,…
Tích hợp sâu trong Visual Studio 2005:
Thiết kế, cập nhật và truy vấn cơ sở dữ liệu ngay trong môi
trường của Visual Studio.
Truy nhập dữ liệu với ADO.NET.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
35
Đồ án tốt nghiệp
Bảo mật cao:
Bảo mật theo các thiết lập mặc định, các phân quyền.
Bảo mật nhờ các Stored Procedure (thủ tục nội trú), hỗ trợ
Active Directory (thư mục tích cực).
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
36
Đồ án tốt nghiệp
2.2.2.3. Các kiểu dữ liệu trong SQL Server 2005
Kiểu dữ liệu Bytes Diễn giải
Bigint 8 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -263 đến 263-1
BinaryDữ liệu nhị phân có chiều dài cố định, tối đa 8000
bytes
Bit 1 Dữ liệu bít có giá trị 0 (False) hay 1 (True)
CharDữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài cố định, tối
đa 8000 ký tự
DateTime 8Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1753 đến
31/12/9999
Decimal Số từ -1038-1 đến 1038-1
Float Số từ -1.79E+308 đến -1.79E+308
ImageDữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 232-1
bytes
Int 4 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -232 đến 232-1
Money 8 Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-263 đến 263
NcharDữ liệu ký tự Unicode chiều dài cố định, tối đa
4000 ký tự
NtextDữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa
1,073,741,823 ký tự
Numeric Tương tự Decimal nhưng chỉ dùng trong SQL
NvarcharDữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi, tối đa
4000 ký tự
Nvarchar(MAX)Dữ liệu ký tự Unicode chiều dài biến đổi > 4000
ký tự
Real Số từ -1.18E – 38 đến 0 và 1.18E - 38 đến 3.40E +
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
37
Đồ án tốt nghiệp
38
SmallDateTime 4Dữ liệu ngày tháng, có giá trị từ 01/01/1990 đến
31/12/2079
SmallInt 2 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ -216 đến 216-1
SmallMoney 4 Kiểu dữ liệu tiền tệ, có giá trị từ-231 đến 231
Sql_variant Kiểu dữ liệu tuỳ biến
TextDữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối
đa 2,147,483,647 ký tự
TimeStamp
TinyInt 1 Dữ liệu số nguyên có giá trị từ 0 đến 255
UniqueIndentifie
r16
Nhận dạng toàn cục duy nhất theo không gian và
thời gian
VarbinaryDữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi, tối đa 8000
bytes
Varbinary(MAX)Dữ liệu nhị phân có chiều dài biến đổi >8000
bytes
VarcharDữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi, tối
đa 8000 ký tự
Varchar(MAX)Dữ liệu ký tự Non-Unicode chiều dài biến đổi >
8000 ký tự
XmlDữ liệu XML (eXtensible Markup Language), lưu
trữ tối đa 2 GB
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
38
Đồ án tốt nghiệp
2.2.2.4. Làm việc với SQL Server 2005 Express
Với SQL Server, người dùng có thể lập trình xử lý dữ liệu ngay trong cơ
sở dữ liệu, cụ thể là việc tạo ra các Trigger, Store procedures, Function,…Khi
lập trình cho cơ sở dữ liệu SQL Server cần có những hiểu biết cơ bản như
sau:
Cách khai báo biến:
DECLARE @<tên biến><kiểu dữ liệu>,
[@<tên biến><kiểu dữ liệu>]
Ví dụ:
DECLARE @Age, @Number Int
Các hàm hệ thống:
Các hàm này có dạng @@TÊN, như @@ROWCOUNT (trả về số
lượng mẩu tin có ảnh hưởng đến phát biểu SQL cuối cùng),
@@DATEFIRST (trả về ngày đầu tiên trong tuần),...
Thực thi câu lệnh SQL:
EXEC (<câu lệnh SQL>) hoặc EXECUTE (<câu lệnh SQL>).
Ví dụ:
EXEC (‘SELECT * FROM Student WHERE Age>21’)
Xây dựng Stored Procedures:
Stored Procedures được xây dựng bởi những phát biểu SQL và T-
SQL, được lưu trữ như một phần của cơ sở dữ liệu dưới dạng một văn
bản text. Khi cần thực thi chỉ cần gọi chúng như gọi một thủ tục hay
một hàm. Cấu trúc của Stored Procedures như sau:
USE <tên bảng>
GO
CREAT PROC <tên thủ tục> [@<tên bến><kiểu dữ liệu>,
[@<tên biến><kiểu dữ liệu>]]
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
39
Đồ án tốt nghiệp
AS
<Câu lệnh SQL>
Ví dụ:
USE Account
GO
CREAT PROC sp_ShowCust
AS
SELECT CustNo, CustName, CustCity
FROM tblCustomer
Thực thi Stored Procedures:
EXEC <tên thủ tục>
Ví dụ:
EXEC sp_ShowCust
Thay đổi Stored Procedures bằng câu lệnh:
Tương tự phần tạo Stored Procedures, chỉ khác là sử dụng từ khoá
ALTER thay cho từ khoá CREATE
Xoá Stored Procedures bằng câu lệnh
DROP PROC <tên thủ tục>.
Ví dụ:
USE Account
GO
DROP PROC sp_ShowCust
Phát biểu điều khiển:
Nhìn vào khía cạnh lập trình thì SQL cũng sử dụng các phát biểu
thông dụng như: IF…ELSE, GOTO, WHILE, CASE, WAITFOR,
RETURN,… Các phát biểu điều kiện này thường được dùng trong các
Stored Procedure. Ở đây cần chú ý phát biểu WAITFOR dùng để chỉ thị
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
40
Đồ án tốt nghiệp
cho SQL tạm dừng một thời gian nhất định trước khi xử lý tiếp các phát
biểu sau, cú pháp có dạng như sau:
WAITFOR
DELAY <’time’> (chờ trong khoảng thời gian)|
TIME <’time’> (chờ cho đến thời gian)
Ví dụ 1:
WAITFOR
DELAY ’01:00’
Ví dụ 2:
WAITFOR
TIME ’01:00’
Xây dựng Functions:
Một Function có thể trả về một giá trị hoặc một bảng. Cú pháp để tạo
ra một Function như sau:
CREAT FUNCTION [dbo.] <tên hàm>
(
[<@tên tham số> <kiểu dữ liệu> <giá trị mặc định>,[] ]
)
RETURNS
<kiểu dữ liệu> | TABLE
AS
BEGIN
<Các câu lệnh>
RETURN (kiểu dữ liệu trong mệnh đề RETURNS) | (‘câu
lệnh SELECT’)
END
Ví dụ:
Hàm trả về một giá trị:
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
41
Đồ án tốt nghiệp
USE Account
GO
CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime)
RETURN varchar(12)
AS
BEGIN
RETURN
CONVERT(varchar(12), @Date, 105)
END
Hàm trả về một bảng dữ liệu:
USE Account
GO
CREAT FUNCTION dbo.Dngay (@Date datetime)
RETURN TABLE
AS
RETURN
( SELECT * FROM tblCustomer WHERE Date>@Date
)
Để xoá một Function chỉ cần dùng câu lệnh DROP
FUNCTION.
Ví dụ:
USE Account
GO
DROP FUNCTION Dngay
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
42
Đồ án tốt nghiệp
Chương 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ.
3.1. CÁC DỮ LIỆU CẦN QUẢN LÝ CỦA CHƯƠNG TRÌNH.
3.1.1. Các dữ liệu đầu vào.
Thông tin về vật tư, về nhóm vật tư, số lượng đơn giá của vật tư,
tình trạng của chúng.
Thông tin về khách hàng, về nhà phân phối cụ thể là tên, địa chỉ,
đơn vị đại diện, mã số tài khoản, ngân hàng.
Thông tin về công nợ đầu vào, số lượng hàng tồn kho.
Thông tin về công ty, về nhân viên, về những người quản lý, chức
danh và nhiệm vụ của họ, quyền truy cập hệ thống của họ.
3.1.2. Các dữ liệu đầu ra.
Báo cáo chi tiết vật tư, số lượng tồn kho, đã nhập và xuất bao nhiêu,
doanh thu của chúng.
Báo cáo chi tiết về khách hàng, danh sách các nhà phân phối, công
nợ phải trả họ, đã nhập của họ những loại vật tư nào, số lượng, tổng chi, danh
sách chi tiết các khách hàng đã mua vật tư của công ty, mua những loại vật tư
nào, số lượng bao nhiêu, tổng tiền là bao nhiêu, công nợ phải trả của họ.
Thống kê, báo cáo lương hàng tồn kho, công nợ phải trả, phải thu.
Báo cáo đơn giá vật tư
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
43
Đồ án tốt nghiệp
3.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY.
3.2.1. Xác định yêu cầu của nhân viên nhập vật tư.
Nhân viên nhập vật tư yêu cầu hệ thống được xây dựng đáp ứng được
việc nhập vật tư mới nhập về của công ty một cách nhanh chóng và thuận
tiện, cho biết thông tin chi tiết của vật tư. Giao diện phải thân thiện, gần gũi rễ
tiếp cận hệ thống, phải có hỗ trợ phím tắt để thao tác nhập dữ liệu được
nhanh. Hệ thống phải đáp ứng được việc đưa ra phiếu nhập vật tư và ghi chi
tiết vật tư khi vật tư được đáp ứng yêu cầu nhập. Phải báo cáo được chi tiết
các hóa đơn nhập vật tư của các nhà phân phối theo thời gian lựa chọn.
3.2.2. Xác định yêu cầu của nhân viên xuất vật tư.
Nhân viên xuất vật tư yêu cầu hệ thống cho biết thông tin chi tiết về vật
tư, cho phép cập nhập vật tư xuất ra, đồng thời ghi phiếu xuất vật tư khi vật tư
được xuất kho, báo cáo chi tiết các hóa đơn xuất vật tư của khách hàng.
3.2.3. Xác định yêu cầu của nhân viên quản lý kho.
Nhân viên quản lý kho yêu cầu hệ thống cung cấp đầy đủ thông tin về
vật tư, thông tin xuất, nhập, thanh lý, thu hồi vật tư, cho biết được thông tin
công nợ phải trả khách hàng (các nhà phân phối) và công nợ phải thu của
khách hàng. Để từ đó tổng hợp về vật tư tồn kho, công nợ xuất ra báo cáo để
báo cáo lên ban lãnh đạo.
3.2.4. Xác định yêu cầu của người quản trị.
Người quản trị của hệ thống yêu cầu được xem tất cả các thông tin về
nghiệp vụ của hệ thống. Người quản trị yêu cầu được đăng nhập hệ thống,
quản lý thông tin người dùng, thêm người dùng mới, cấp quyền đăng nhập
cho người dùng khi truy xuất hệ thống.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
44
Đồ án tốt nghiệp
3.3. SƠ ĐỒ DỮ LIỆU.
3.3.1. Sơ đồ ngữ cảnh.
Hệ thống Quản lý vật liệu xây dưng gồm có các tác nhân sau:
Lãnh đạo: đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu báo cáo từ hệ thống,
và hệ thống trả về báo cáo cho ban lãnh đạo.
Nhân viên quản lý kho: Đăng nhập hệ thống, đưa ra yêu cầu thông
tin về vật tư, gồm có thông tin chi tiết vật tư, thông tin nhập, xuất, thanh lý,
thu hồi vật tư để từ đó tổng hợp vật tư tồn kho, cân đối giữa vật tư nhập, xuất
và vật tư tồn kho. Hệ thống trả về các thông tin cho nhân viên quản lý kho
yêu cầu
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
45
Đồ án tốt nghiệp
Nhân viên nhập vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu nhập vật tư
mới về đến hệ thống, và hệ thống cung cấp thông tin nhập vật tư cho nhân
viên để nhân viên cập nhập vật tư nhanh và hiệu quả.
Nhân viên xuất vật tư: Đăng nhập hệ thống, yêu cầu xuất vật tư có
trong kho từ hệ thống, hệ thống cung cấp thông tin về vật tư xuất cho nhân
viên.
3.3.2. Sơ đồ phân rã chức năng.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
1. Hệ thống1.1. Đăng nhập người dùng
1.2. Thay đổi thông tin người dùng1.3. Cập nhập người dùng
2. Cập nhập danh mục2.1. Cập nhập vật tư2.2. Cập nhập nhóm vật tư
3. Quản lý kho vật tư3.1. Quản lý nhập vật tư
3.1.3. Cập nhật hóa đơn nhập vật tư nhập3.1.4. Cập nhập vật tư nhập
3.2. Quản lý xuất vật tư3.2.1. Lập kế hoạch xuất vật tư3.2.2. Lập phiếu xuất vật tư3.2.3. Cập nhập vật tư xuất
3.3. Quản lý thu hồi vật tư3.3.1. Lập kế hoạch thu hồi vật tư3.3.2. Lập phiếu thu hồi vật tư3.3.3. Cập nhập vật tư thu hồi
3.1.2. Lập kế hoạch nhập vật tư
2.3. Cập nhập khách hàng2.4. Cập nhập nhóm khách hàng2.5. Cập nhập đơn vị tính
3.1.1. Yêu cầu nhập vật tư
2.6. Cập nhập đơn giá ngày
1.3. Cập nhập thông tin công ty
2.7. Hình thức thanh toán.
46
Đồ án tốt nghiệp
3.3.2.1. Chức năng quản lý người dùng.
Người dùng muốn truy cập vào hệ thống Quản lý vật tư thì
phải được cấp một tên truy, một mật khẩu, và quyền truy câp hệ thống. tên
truy cập, mật khẩu và quyền truy cập hệ thống này được người quản trị cấp
cho mỗi người dùng, người dùng sẽ dùng nó để truy cập hệ thống. Người
quản trị là người có quyền cao nhất, quyền quản trị hệ thống, khi đăng nhập
vào hệ thống, người quản trị có quyền thêm người dùng, thay đổi thông tin
người dùng. Còn những người dùng khác tùy thuộc vào quyền được cấp để
thao tác với hệ thống, những user này không được cập nhập người dùng,
không được thay đổi thông tin người dùng.
3.3.2.2. Chức năng cập nhập danh mục hệ thống.
Chức năng này cho phép người dùng cập nhập danh mục vật tư,
danh mục loại vật tư, danh mục khách hàng, danh mục nhóm khách hàng và
danh mục đơn vị tính.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
3.4. Quản lý thanh lý vật tư3.4.1. Lập kế hoạch thanh lý vật tư3.4.2. Lập hóa đơn thanh lý vật tư3.4.3. Cập nhập vật tư thanh lý
3.5. Tìm kiếm vật tư.3.6. Tìm kiếm khách hàng.
4. Báo cáo thống kê4.1. Báo cáo chi tiết mua hàng.4.2. Báo cáo công nợ phải trả.4.3. Báo cáo chi tiết bán hàng.4.4. Báo cáo công nợ phải thu.4.5. Thống kê hàng tồn kho.
47
Đồ án tốt nghiệp
Cập nhập danh mục vật tư cho phép người dùng tương tác với bảng
cơ sở dữ liệu dm_vattu, them, sửa, xóa thông tin về vật tư.
Cập nhập danh mục loại vật tư cho phép người dùng tương tác với
bảng phân dm_nhomvt, cập nhập, them, sửa, xóa các nhóm vật tư.
Cập nhập danh mục khách hàng cho phép người dùng tương tác với
bảng dm_khachhang, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.
Cập nhập danh mục nhóm khách hàng cho phép người dùng tương
tác với bảng dm_nhomkh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.
Cập nhập danh mục đơn vị tính cho phép người dùng tương tác với
bảng dm_donvitinh, cập nhập, thêm, sửa, xóa các khách hàng.
3.3.2.3. Chức năng quản lý kho vật tư
Quản lý nhập vật tư: Nhân viên quản lý kho vật tư thường xuyên
thống kê lượng vật tư trong kho để cân đối lượng vật tư có trong kho để yêu
cầu nhập vật tư. Nhân viên quản lý kho gửi yêu cầu xin nhập vật tư lên ban
lãnh đạo, ban lãnh đạo ký phê duyệt và lập kế hoạch nhập vật tư về. Khi vật
tư được nhập về và chuyển vào kho, thì nhân viên nhập tiến hành nhập vật tư
về, ghi các thông tin nhập vật tư vào hóa đơn nhập. Quá trình này gọi là cập
nhập hóa đơn nhập
Quản lý xuất vật tư: Khi các đơn vị, các cơ sở có yêu cầu về vật tư.
Quản lý kho lên kế hoạch xuất vật tư, kiểm tra số lượng hàng có trong kho,
chất lượng có đủ để đáp ứng yêu cầu của các đơn vị không. Quá trình xuất vật
tư được diễn ra. Số vật tư xuất ra được cập nhập vào hệ thống, quá trình này
gọi là cập nhập vật tư xuất.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
48
Đồ án tốt nghiệp
Quản lý thu hồi vật tư: Quá trình này diễn ra khi nhân viên quản lý
kho có yêu cầu thu hồi những vật tư đã đem ra sử dụng có thể do hỏng hóc
hoặc do các đơn vị không sử dụng trong một thời gian quy định hoặc đã hết
hạn sử dụng phải thu hồi. Vật tư được thu hồi về có thể tu sửa, bảo trì tái sử
dụng hoặc cũng có thể thanh lý. Quá trình này được thực hiện qua các khâu
như, nhân viên quản lý kho lập kế hoạch thu hồi, lập phiếu thu hồi vật tư. Sau
khi thu hồi vật tư, thông tin vật tư thu hồi sẽ được cập nhập vào bảng chi tiết
thu hồi và phiếu thu hồi.
Quản lý thanh lý vật tư: Vật tư cần thanh lý được nhà quản lý kho
lên kế hoạch trước, vật tư được thanh lý được cập nhập vào hóa đơn thanh lý
và bảng chi tiết thanh lý. Căn cứ vào bảng thanh lý vật tư chúng ta có thể xác
dịnh được số vật tư được thanh lý.
Quản lý vật tư tồn kho: Căn cứ vào lượng hàng xuất, nhập, số hàng
thanh lý mà nhà quản lý biết được lượng hàng tồn kho là bao nhiêu. Tất cả
các dữ liệu được cập nhập các bảng dữ liệu tương ứng, bảng vật tư, bảng xuất
vật tư, bảng nhập vật tư, bảng thanh lý vật tư. Điều quan trọng của quản lý vật
tư tồn kho là xác định số lượng vật tư tồn kho là bao nhiêu, lượng tồn kho cũ
và lượng tồn kho mới.
Tìm kiếm vật tư: Thực hiện việc tìm kiếm vật tư theo yêu cầu của
người dùng, xây dựng phần mềm tìm kiếm thông tin về vật tư phải linh hoạt,
thuận tiện. Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin về vật tư như xuất,
nhập, thu hồi, thanh lý…Chương trình cho phép tìm kiếm vật tư theo:
Tìm kiếm theo mã: Người dùng nhập mã bất kỳ vào và tìm kiếm
thông tin vật tư theo mã đã nhập.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
49
Đồ án tốt nghiệp
Tìm kiếm theo tên: Người dùng sẽ nhập tên vật tư cần tìm kiếm, hệ
thống sẽ tra cứu từ bảng nhập, xuất, thanh lý, thu hồi để đưa ra thông tin cần
tìm kiếm cho người dùng.
Tìm kiếm khách hàng: Mỗi khi muốn tìm hiểu rõ thông tin khách
hàng đang giao dịch, người dùng có thể tìm thông tin khách hàng đó một cánh
nhanh chóng, đầy đủ và chính xác thông tin khách hàng đó. Việc tìm kiếm
khách hàng đó có thể theo tên, mã khách hàng
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
50
Đồ án tốt nghiệp
Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.1. Nhập vật tư”.
Khi có nhu cầu nhập vật tư, thủ kho gửi yêu cầu lên ban lãnh đạo. Ban
lãnh đạo lên kế hoạch nhập vật tư và đưa ra danh sách nhập vật tư. Kế toán
lập ra phiếu nhập vật tư và gửi danh sách vật tư cần nhập cho nhân viên nhập,
nhân viên nhập nhập vật tư vào kho, dữ liệu cập nhập được đưa vào bảng dữ
liệu nhập
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
51
Đồ án tốt nghiệp
Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.2. xuất vật tư”.
Việc xuất vật tư được diễn ra như sau, quản lý kho lập kế hoạch xuất vật
tư lấy thông tin từ kho vật tư, quản lý lập ra phiếu xuất và gửi danh sách vật
tư xuống cho nhân viên xuất, nhân viên xuất xuất vật tư và lưu lại danh sách
vật tư xuất vào bảng dữ liệu xuất
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
52
Đồ án tốt nghiệp
Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.3. thu hồi vật tư”.
Việc thu hồi vật tư đã được lên kế hoạch sẵn, vật tư thu hồi về phải
được qua kiểm chứng chất lượng do bên kỹ thuật phụ trách, nếu vật tư
thu hồi còn mới hoặc chưa dùng đến thì sẽ được lưu vào hàng nhập mới
trong kho. Nếu vật tư thu hồi về mà cũ, chất lượng kém thì sẽ được đẩy
vào kho hàng tồn cũ
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
53
Đồ án tốt nghiệp
Sơ đồ luồng dữ liệu của chức năng “3.4. thanh lý vật tư”.
Khi có nhu cầu thanh lý vật tư tồn đọng trong kho, quản lý kho lập kế hoạch
thanh lý vật tư và đưa ra danh sách những vật tư cần thanh lý. Vật tư thanh lý
sẽ được giảm giá tùy theo chất lượng hàng, thời điểm, danh sách vật tư cần
thanh lý sẽ được gửi xuống cho nhân viên thanh lý, và việc thanh lý được
thực hiện
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
54
Đồ án tốt nghiệp
3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THỰC THỂ.
3.4.1. Các thực thể
Vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Nhóm vật tư.
Ghi chú
Nhóm vật tư
Tên nhóm vật tư
Ghi chú
Khách hàng
Tên khách hàng
Địa chỉ
Điện thoại
Ngân hàng
Mã số tài khoản
Tiền nợ
Hạn trả nợ
Ghi chú
Nhóm khách hàng
Tên nhóm khách hàng
Ghi chú
Phiếu nhập vật tư
Nhân viên nhập vật tư
Tên khách hàng
Ngày nhập vật tư
Tổng tiền
Số tiền đã thanh toán
Ghi chú
Phiếu xuất vật tư
Nhân viên xuất vật tư
Tên khách hàng
Ngày xuất vật tư
Tổng tiền
Số tiền đã thanh toán
Ghi chú
Phiếu cho thanh lý vật tư
Tên nhân viên
Tên khách hàng
Phiếu thu hồi vật tư
Tên nhân viên
Tên khách hàng
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
55
Đồ án tốt nghiệp
Ngày thanh lý
Tình trạng
Ngày thu hồi
Tình trạng
Thông tin công ty
Tên công ty
Địa chỉ
Điện thoại
Website
Mã số thuế
Giấy phép kinh doanh ( GPKD )
Đơn giá ngày bán
Tên vật tư
Đơn giá
Đơn vị tính
Ghi chú.
Chi tiết nhập vật tư
Hóa đơn nhập
Tên vật tư nhập
Số lượng
Đơn giá
Đơn vị tính
Chi tiết xuất vật tư
Hóa đơn xuất
Tên vật tư xuất
Số lượng
Đơn giá
Đơn vị tính
Chi tiết thanh lý vật tư
Hóa đơn thanh lý
Tên vật tư
Số lượng
Đơn giá
Đơn vị tính
Chi tiết thu hồi vật tư
Hóa đơn thu hồi
Tên vật tư
Số lượng
Đơn vị tính
Người dùng ( Nhân viên)
Tên sử dụng truy cập hệ thống
Mật khẩu
Tên người dùng để hiển thị
Quyền truy cập ( Chức vụ )
Tên quyền
Ghi chú
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
56
Đồ án tốt nghiệp
Ghi chú
Quy đổi
Tên vật tư
Tên đơn vị tính
Tên đơn vị quy đổi
Tỷ lệ quy đổi
Đơn vị tính
Tên đơn vị tính
Ghi chú
Tồn kho đầu kỳ
Tên vật tư
Tên đơn vị tính
Số lượng
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
57
Đồ án tốt nghiệp
3.4.2. Một số quan hệ giữa các thực thể
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
58
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
59
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
60
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
61
Đồ án tốt nghiệp
3.5. XÂY DỰNG CÁC BẢNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
3.5.1. Bảng Users.
3.5.2. Bảng Oders.
3.5.3. Bảng VatTu.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
62
Đồ án tốt nghiệp
3.5.4. Bảng NhomVatTu.
3.5.5. Bảng DonViTinh.
3.5.6. Bảng KhachHang.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
63
Đồ án tốt nghiệp
3.5.7. Bảng NhomKhachHang.
3.5.8. Bảng PhieuNhap.
3.5.9. Bảng PhieuXuat.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
64
Đồ án tốt nghiệp
3.5.10. Bảng PhieuThanhLy.
3.5.11. Bảng PhieuThuHoi.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
65
Đồ án tốt nghiệp
3.5.12. Bảng ChiTietNhap.
3.5.13. Bảng ChiTietXuat.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
66
Đồ án tốt nghiệp
3.5.14. Bảng ChiTietThanhLy.
3.5.15. Bảng ChiTietThuHoi.
3.5.16. Bảng DonGiaNgay.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
67
Đồ án tốt nghiệp
3.5.17. Bảng TonKho.
3.5.18. Bảng QuyDoi
3.5.19. Bảng ThongTinCongTy.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
68
Đồ án tốt nghiệp
3.6. MÔ HÌNH LIÊN KẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
69
Đồ án tốt nghiệp
Chương 4. THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH.
4.1. THIẾT KẾ FORM CHƯƠNG TRÌNH.
4.1.1. Giao diên chính
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
70
Đồ án tốt nghiệp
Khi chương trình được được khởi động, Form có thuộc tính ShowDialog
xuất hiện yêu cầu người dùng truy cập hệ thống phải nhập vào User và
Password, nếu User và Password nhập vao không đúng thì thông báo lỗi xuất
hiện với nội dung như sau
Nếu người dùng nhập đúng User và Pass thì mới truy cập vào chương trình
chính, với mỗi User và Password đã được cấp một quyền nhất định để thao tác
với hệ thống và có quyền truy cập và thao tác trên form nào.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
71
Đồ án tốt nghiệp
4.1.2. Giới thiệu một số form chương trình
4.1.2.1. From đơn giản liên quan đến bảng dữ liệu chỉ có khóa
chính không có khóa phụ
Người dùng có thể thêm, sửa, xóa một bản ghi, chú ý với form liên quan
đến bảng dữ liệu chỉ có khóa chính, không có khóa phụ, mà khóa chính của bảng
dữ liệu có liên quan đến khóa phụ của bảng dữ liệu khác thì khi bạn xóa, sửa một
bản ghi từ bảng dữ liệu có khóa chính, thì tất cả các bản ghi ở bảng dữ liệu có
khóa phụ liên quan đến khóa chính này sẽ bị xóa, hoặc sửa hết. Vì thế bạn hết
sức nên cân nhắc trước khi xóa chúng.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
72
Đồ án tốt nghiệp
Trước khi muốn cập nhập thêm, sửa, xóa một bản ghi nào đó, chương trình
đều đưa ra một thông báo
Nếu nhấn Yes thì đồng ý cập nhập dữ liệu, nhấn No để không đồng ý lúc đó
dữ liệu được làm tươi trở lại.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
73
Đồ án tốt nghiệp
4.1.2.2. Form cập nhập có liên quan đến form khác
Để liên hệ với các bảng khác ta thông qua ComboBox để lấy dữ liệu, bạn có
thể chọn dữ liệu trực tiếp từ ComboBox riêng, hoặc chọn dữ liệu từ
DataGridViewComboBox bằng cách chọn vào DataGridViewComboBox trên
lưới của DataGridView, Combobox đã được viết hàm tự động tìm kiếm để việc
lựa chọn của người sử dụng được thuận tiện và nhanh hơn.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
74
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
75
Đồ án tốt nghiệp
From cập nhập phải xử lý bắt lỗi
Với trường hợp Form FrmTonKho là form cập nhập vật tư tồn kho đầu kỳ,
do số lương của
mỗi vật tư trong
bảng TonKho sẽ
được tính theo
một đơn vị chuẩn
để tiện cho viêc tinh toán, ví dụ: Xi măng được tính theo đơn vi là Kg, Cát sẽ
tính theo đơn vị chuẩn là m3, Thép tính theo đơn vị là m... Chính vì thế ngoài
việc bắt lỗi chưa cập nhập vật tư, đơn vị tính, số lượng ra ta còn bắt thêm lỗi đơn
vị tính được chọn phải là đơn vị chuẩn đã được quy định trong bảng DonViTinh.
Nếu bạn chọn vào check box vật tư cũ thì dữ liễu sẽ thao tác trên bảng tồn
kho hàng cũ. Nếu không nó sẽ thao tác trên bảng tồn kho mới ( tồn kho đầu kỳ ),
mặc định là check box bằng false.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
76
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
77
Đồ án tốt nghiệp
Form quy đổi có
nhiệm vụ quy định đơn
vị tính nào đi kèm với
vật tư nào, và nếu với
đơn vị tính đó không
phải là đơn vị tính
chuẩn thì tỷ lệ quy đổi
theo đơn vị chuẩn là là
bao nhiêu
Ví dụ: vật liệu xi
măng Hải phòng, nếu
bán với đơn vị tính là
bao, đơn vị chuẩn là
kg, tỷ lệ quy đổi là 50
tưc là ( Xi măng Hải
Phòng/ bao = 50 Xi
măng Hải Phòng/kg)
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
78
Đồ án tốt nghiệp
4.1.2.3. Form liên quan đến nghiệp vụ
Với Form liên quan đến nghiệp vụ xuất, nhập, thanh lý, thu hồi thì việc xử
lý sẽ khó hơn., trên form vừa phải kiểm soát lỗi nhập liệu, lỗi chưa cập nhập, lỗi
hàng có tồn tại trong kho không, lỗi số lượng trong kho có đủ không, lỗi đơn vị
tính có dùng cho vật liệu này không, lỗi đã cập nhập đơn giá cho vật liệu này
chưa.., sau khi kiểm soát lỗi xong thì với mỗi form sẽ thực hiện nhiệm vụ khác
nhau.
Với form xuất vật tư, đơn giá sẽ được lấy tự động từ bảng đơn giá ngày, với
giá bán được lấy là giá mới nhất, tổng tiền sẽ được tính tự động. Khi ta nhấn
nút cập nhập nếu các điều kiện sau khi kiểm tra mà thỏa mãn thì phiếu xuất sẽ
được tạo, căn cứ vào phiếu xuất ta sẽ cập nhập cho bảng chi tiết xuất, tiền nợ
khách hàng sẽ được Update, hàng trong kho sẽ được giảm đi theo số lượng
vật tư xuất ra. Như vậy nút cập nhập sẽ đồng thời làm 4 nhiệm vụ: tạo phiếu
xuất đưa vào bảng PhieuXuat, cập nhập chi tiết vật tư đưa vào bảng
ChiTiet_XuatVatTu, Update công nợ khách hàng vao bảng KhachHang,
Update hàng tồn kho vào bảng TonKho
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
79
Đồ án tốt nghiệp
Với Form nhập vật tư thì việc cập nhập sẽ được tính như trên chỉ có điều là
đơn giá sẽ được nhập bằng tay. Hàng trong kho sẽ tăng lên theo số lượng
nhập vào
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
80
Đồ án tốt nghiệp
Với Form thu hồi được chia ra làm 2 trường hợp: thu hồi hàng cũ, và thu hồi
hàng mới. Với hàng cũ ở đây là hàng đã qua sử dụng hoặc chất lượng kém.
Hàng mới ở đây là hàng mà khách hàng (quen) trả nguyên giá trị sau khi họ
mượn
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
81
Đồ án tốt nghiệp
Với form thanh lý vật tư bạn sẽ chọn phần trăm giảm giá so với giá hiện tại
được bán ra
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
82
Đồ án tốt nghiệp
Sau khi đã xuất hoặc nhập vật tư, ta có thể In ra hóa đơn bán hàng.
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
83
Đồ án tốt nghiệp
4.1.2.4. Một số form báo cáo
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
84
Đồ án tốt nghiệp
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
85
Đồ án tốt nghiệp
KẾT LUẬN
Sau thời gian thực hiện đồ án vừa qua, em đã làm việc nghiêm túc với sự
hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Th.S. Nguyễn Thế Cường và K.S Nguyễn
Xuân Hưng, em đã thu hoạch được những kết quả sau:
Hiểu được rõ hơn về phương pháp phân tích thiết kế hệ thống
thông tin.
Đồng thời qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Bình Mình,
em đã có thêm những kiến thức thực tế, nắm được cơ cấu tổ chức trong công ty,
đặc biệt là cách thức quản lý vật tư, cũng như việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý này.
Việc phân tích thiết kế hệ thống chương trình tại công ty TNHH Bình Minh
đã đề cập và giải quyết được một số tồn tại cơ bản trong công tác quản lý thủ
công hiện nay, giúp tăng hiệu quả của công tác này.
Đồ án không thể tránh khỏi được những thiếu sót và hạn chế của mình,
em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.S Nguyễn Thế Cường và K.S
Nguyễn Xuân Hưng đã giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án tốt
nghiệp vừa qua!
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
86
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình Windown forms(Tập 2); NXB
Lao Động Xã Hội; 2006.
2. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình hướng đối tượng (tập 3); NXB
Lao Động Xã Hội; 2006.
3. Phạm Hữu Khang (Chủ biên); Lập trình cơ sở dữ liệu (tập 4_ 2 quyển);
NXB Lao Động Xã Hội; 2006.
4. Nguyễn Văn Ba; Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin; NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội; 2006.
5. Đỗ Trung Tuấn; Cơ sở dữ liệu; Nhà xuất bản Giáo dục; 1998.
6. Biên dịch Thái Thành Phong; Các giải pháp lập trình C#; 2007
SV: Mai Văn Duy Lớp: CNT45ĐH
87