địa văn 3

35
ĐỀ CƯƠNG ĐỊA VĂN 3 1. Đường hằng vị là: Đường đẳng trị là quỹ tích tất cả các điểm, mà tại đó đo được cùng 1 giá trị phương vị vô tuyến thật tới một mục tiêu (trạm phát R) 2. Tàu đo phương vị vô tuyến tới trạm thì đường đẳng trị thu được là: Đường hằng vị 3. Phương trình đường hằng vị: Cotan A. sin =tan M .cos R + cos.sin R 4. Đường phương vị Octo là: Đường đẳng trị là quỹ tích tất cả các điểm, mà trạm phát đo tới đó cùng 1 giá trị phương vị VT thật. 5. Trạm phát đo phương vị vô tuyến tới tàu thì đường đẳng trị thu được là: Đường phương vị Oc - to 6. Trên hải đồ Mercator, đường hằng vị có đặc điểm: Đường cong có bề lõm quay về xích đạo 7. Hệ thống vô tuyến xác định hiệu thời gian từ máy thu tới 2 trạm phát thì đường đẳng trị nhận được là: Đường hyperbole (đẳng trị hiệu khoảng cách) ????? 8. Phương trình đường Octo trên địa cầu là: tan = cotan A 0 . sin ( - 0 ) 9. Đường đẳng trị hiệu khoảng cách là: Đường Hyperbole là quỹ tích các điểm có hiệu khoảng cách tới hai trạm phát cố định không thay đổi 10. Đường đẳng trị hiệu khoảng cách có dạng nào sau đây: Đường Hyperbole 11. Đường cung vòng cầu là: Đường đẳng trị là quỹ tích tất cả các điểm có cùng khoảng cách tới trạm phát R 12. Hệ thống Loran C xác định vị trí tàu dựa trên cơ sở: Đo hiệu khoảng cách tới 2 trạm phát cố định, trạm chính M và trạm phụ 13. Hệ thống Loran C nâng cao độ chính xác bằng cách áp dụng phương pháp: Máy thu đo hiệu pha của dao động sóng mang trong xung tới từ trạm chính và trạm phụ

Upload: thainguyen

Post on 26-Dec-2015

23 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: địa văn 3

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA VĂN 3

1. Đường hằng vị là:

Đường đẳng trị là quỹ tích tất cả các điểm, mà tại đó đo được cùng 1 giá trị phương vị vô tuyến thật tới một mục tiêu (trạm phát R)

2. Tàu đo phương vị vô tuyến tới trạm thì đường đẳng trị thu được là:

Đường hằng vị

3. Phương trình đường hằng vị:

Cotan A. sin =tanM.cosR + cos.sin R

4. Đường phương vị Octo là:

Đường đẳng trị là quỹ tích tất cả các điểm, mà trạm phát đo tới đó cùng 1 giá trị phương vị VT thật.

5. Trạm phát đo phương vị vô tuyến tới tàu thì đường đẳng trị thu được là:

Đường phương vị Oc - to

6. Trên hải đồ Mercator, đường hằng vị có đặc điểm:

Đường cong có bề lõm quay về xích đạo

7. Hệ thống vô tuyến xác định hiệu thời gian từ máy thu tới 2 trạm phát thì đường đẳng trị nhận được là:

Đường hyperbole (đẳng trị hiệu khoảng cách) ?????

8. Phương trình đường Octo trên địa cầu là:

tan = cotan A0. sin ( - 0)

9. Đường đẳng trị hiệu khoảng cách là:

Đường Hyperbole là quỹ tích các điểm có hiệu khoảng cách tới hai trạm phát cố định không thay đổi

10. Đường đẳng trị hiệu khoảng cách có dạng nào sau đây:

Đường Hyperbole

11. Đường cung vòng cầu là:

Đường đẳng trị là quỹ tích tất cả các điểm có cùng khoảng cách tới trạm phát R

12. Hệ thống Loran C xác định vị trí tàu dựa trên cơ sở:

Đo hiệu khoảng cách tới 2 trạm phát cố định, trạm chính M và trạm phụ

13. Hệ thống Loran C nâng cao độ chính xác bằng cách áp dụng phương pháp:

Máy thu đo hiệu pha của dao động sóng mang trong xung tới từ trạm chính và trạm phụ

14. Hệ thống Loran C hoạt động trên tần số:

F = 100 kHz

15. Hệ thống Loran C có ưu điểm so với hệ thống GPS là:

Tần số thấp, tín hiệu rất mạnh, xuyên vật thể (nhà cao tầng, khu dân cư)

Hoạt động độc lập, không bị phụ thuộc (GPS của Mỹ)

16. Hệ thống Loran C áp dụng phương pháp:

Đo hiệu k / cách giữa hai trạm phát (đo hiệu pha và hiệu t.jan sóng tới)

17. Hệ thống Loran C loại trừ đa trị bằng cách:

Page 2: địa văn 3

Phát tín hiệu thời gian trễ ????

18. Mạng lưới đường đẳng trị của hệ thống Loran C là:

Đường đẳng trị hyperbole (hiệu khoảng cách)

19. Mạng lưới đường đẳng trị của hệ thống Loran C là:

Đường đẳng trị hyperbole

20. Trong hệ thống Loran C, mắt xích SL5 có tần số lập xung riêng biệt là:

TSL5 = (800 – N) x 100 = (800 – 5) x 100 = 79.500

21. Trong hệ thống Loran C, sóng tới máy thu từ trạm phát là:

Sóng trời và sóng đất

22. Hải đồ Loran C xây dựng trên cơ sở sóng tới máy thu từ trạm phát là:

Sóng đất

23. Bảng toán LoranC xây dựng trên cơ sở sóng tới máy thu từ trạm phát là:

Sóng đất

24. Đường Hypeboll trên hải đồ chuyên dụng Loran C ghi “SO – Y – 12500” nghĩa là:

SO là mắt xích GRI. 5000; cặp trạm MY; hiệu thời gian TG = 12.500 s

25. Một mắt xích Loran C bao gồm:

Gồm 1 trạm chính và 2 – 5 trạm phụ

26. Tra bảng toán Loran C sẽ xác định được:

Điểm đầu điểm cuối của đường vị trí (cát tuyến đường đẳng trị)

27. Đối số tra bảng toán Loran C là:

Số hiệu cặp trạm; mắt xích => (Kinh vĩ độ dự đoán C C và hiệu thời gian T)

28. Sử dụng sóng trời vào ban đêm, tầm hoạt động của hệ thống Loran C có thể đạt tới:

3000 NM

29. Hải đồ chuyên dụng Loran C sử dụng phép chiếu:

Phép chiếu Mercator

30. Hiện nay phương pháp xác định vị trí tàu bằng vệ tinh nào sau đây đang được áp dụng:

Phương pháp đo khoảng cách

31. Theo hiệu ứng Doppler, tần số sóng âm hoặc sóng điện từ sẽ thay đổi khi:

Có sự chuyển động tương đối giữa nguồn thu và nguồn phát

32. Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu NAVSTAR GPS gồm có các khâu:

3 khâu: khâu vũ trụ; khâu điều khiển; khâu sử dụng

33. Mặt phẳng quỹ đạo của vệ tinh trong khâu vũ trụ của hệ thống GPS:

Nghiêng với mp xích đạo 1 góc xấp xỉ 550 và cắt xích đạo tạo thành các cung cách nhau 600

34. Máy thu GPS thuộc khâu nào trong hệ thống MAVSTAR GPS:

Khâu sử dụng

35. Thời gian chuẩn của hệ thống NAVSTAR GPS được xác lập theo đồng hồ thuộc:

Khâu điều khiển (Trạm giám sát ở Colorado Spring) ????????

36. Hệ thống GPS sử dụng bao nhiêu loại mã ngẫu nhiên giả:

Page 3: địa văn 3

2 mã ????????????

37. Trong hệ thống GPS, mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của vệ tinh nghiêng so với mặt phẳng xích đạo một góc xấp xỉ bao nhiêu độ:

550

38. Hệ thống GPS áp dụng phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây:

Phương pháp đo khoảng cách

39. Nguyên lý của việc xác định khoảng cách nghiêng tới vệ tinh trong hệ thống GPS thu:

Khoảng cách được xác định thông qua việc đo thời gian sóng truyền lan từ vệ tinh tới may thu

40. Đồng hồ máy thu GPS là loại đồng hồ nào:

Đồng hồ thạch anh

41. Đồng hồ về tinh GPS là loại đồng hồ nào:

Đồng hồ nguyên từ

42. Phương trình nào sau đây là phương trình GPS:

D2 = (X – XU)2 + (Y – YU)2 + (Z – ZU)2 = C2 x (tu – ts + tu)2

43. Sai số nào sau đây là ẩn số của hệ phương trình GPS:

tu sai số đồng hồ máy thu so với đồng hồ vệ tinh

44. Giải hệ phương trình GPS, vĩ độ địa tâm người quan sát tính theo công thức:

φ '=arc tanUAOA

=arc tanZU

√( XU2 +Y U

2 )45. Giải hệ phương trình GPS, kinh độ địa tâm người quan sát tính theo công thức:

¿arc tanAXU

OX U

=arc tanY U

XU

46. Hiện nay, chế độ định vị chính xác, sai số của vị trí xác định bằng hệ thống GPS là:

16m P = 95%

47. Hệ thống NAVSTAR GPS áp dụng hệ trắc địa nào:

WGS 84

48. Hệ thống GPS áp dụng hệ tọa độ nào sau đây khi xác định vị trí tàu:

Hệ tọa độ địa tâm. Đề Các OXYZ

49. Mục đích của hệ thống vi sai DGPS là gì:

Nâng cao độ chính xác của hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu GPS

50. Sai số nào sau đây là cố ý vì mục đích bảo mật quân sự của Mỹ:

sai số cố ý SA

51. Sai số nào sau đây không ảnh hưởng tới độ chính xác của vị trí GPS:

Sai số la bàn từ

52. Hệ thống vi sai DGPS được thiết lập với mục đích:

Nâng cao độ chính xác của hệ thống định vị vệ tinh toàn cầu GPS

53. Tổ chức IALA khuyến nghị dải tần số hoạt động của hệ thống vi sai DGPS là:

Page 4: địa văn 3

285.5 kHz – 325 kHZ

54. Tầm xa hoạt động của hệ thống vi sai DGPS vào khoảng:

200NM

55. Tầm xa hoạt động của hệ thống vi sai DGPS vào khoảng:

200 NM

56. Độ chính xác của vị trí tàu xác định bằng hệ thống vi sai DGPS:

Phụ thuộc vào khoảng cách tới trạm DGPS

57. Phương pháp nào sau đây là tiêu chuẩn cho các trạm vi sai DGPS hiện nay:

Phương pháp hiệu chỉnh khoảng cách giả

58. Hệ thống định vị toàn cầu GPS được xây dựng bởi quốc gia nào:

59. Hệ thống vệ tinh dẫn đường GALILEO được xây dựng bởi quốc gia nào:

Liên minh châu âu EU

60. Hệ thống vệ tinh dẫn dường QZSS được xây dựng bởi quốc gia nào:

Nhật Bản

61. Hệ thống vệ tinh dẫn đường GLONASS được xây dựng bởi quốc gia nào:

Nga

62. Hệ thống vệ tinh dẫn đường GLONASS được xây dựng bởi quốc gia nào:

Nga

63. Trong hệ thống GLONASS, mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của vệ tinh nghiêng so với mặt phẳng xích đạo một góc xấp xỉ bao nhiêu độ:

6408

64. Hệ thống GLONASS áp dụng hệ trắc địa nào sau đây:

PZ 90

65. Trong hệ thống GALILEO, mặt phẳng quỹ đạo chuyển động của vệ tinh nghiêng so với mặt phẳng xích đạo một góc xấp xỉ bao nhiêu độ:

560

66. Hệ thống nào sau đây hoạt động được quản lý bởi các tổ chức phi quân sự:

GALILEO

67. Hệ thống GALILEO cung cấp bao nhiêu dịch vụ định vị:

4 dịch vị định vị

68. Hệ thống CNSS (BEIDOU) cung cấp bao nhiêu dịch vụ định vị:

2 dịch vụ

69. Hiện nay hệ thống nào sau đây sử dụng vệ tinh hoạt động trên quỹ đạo địa tĩnh GEO:

CNSS của Trung Quốc

70. Hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng WAAS được xây dựng bởi quốc gia nào:

Hoa Kỳ

71. Hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng EGNOS được xây dựng bởi quốc gia nào:

Page 5: địa văn 3

Châu Âu

72. Hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng MSAS được xây dựng bởi quốc gia nào:

Nhật Bản

73. Hệ thống nào sau đây có độ chính xác định vị cao nhất:

SBAS

74. Hệ thống nào sau đây có tầm hoạt động nhỏ nhất:

DGPS

75. Hệ thống nào sau đây sử dụng vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo địa tĩnh GEO:

SBAS (WAAS EGNOS)

76. Độ chính xác vị trí tàu xác định bằng hệ thống WAAS thử nghiệm năm 2003 là:

2m độ tin cậy 99,755%

77. Khu vực bao phủ của hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng WAAS là:

Các bang của Hoa Kỳ

78. Khu vực bao phủ của hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng EGNOS là:

Toàn bộ Châu Âu và Tây Bắc của Liên Bang Nga

79. Khu vực bao phủ của hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng MSAS là:

Toàn bộ lãnh thổ Nhật bản và Bắc Thái Bình Dương

80. Khâu vũ trụ của hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng WAAS bao gồm:

Các vệ tinh địa tĩnh GEOS (PANAMSAT; TELESAT; INMASAT 3; POR – AOR)

81. Khâu vũ trụ của hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng EGNOS bao gồm:

Các vệ tinh địa tĩnh GEOS (INMASAT 3; IOR – AOR)

82. Khâu vũ trụ của hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng MSAS bao gồm:

Các vệ tinh địa tĩnh GEOS (MSAT; MTSAT)

83. Hệ thống vi sai hàng hải khu vực rộng SBAS được thiết kế nhằm mục đích:

Nhằm nâng cao độ chính xác, độ tin cậy của vị trí xác định trong ngành hàng hải nói riêng và các ngành đặc thù khác

84. RADAR hàng hải không thực hiện được chức năng nào sau đây:

Lập tuyến hàng hải dự tính

85. RADAR hàng hải hoạt động được trong điều kiện thời tiết như thế nào:

Mọi điều kiện thời tiết

86. Hệ thống nào sau đây có thể hoạt động độc lập:

RADAR

87. RADAR hàng hải xác định được thông số nào sau đây của mục tiêu hàng hải:

Phương vị và khoảng cách tới mục tiêu

88. RADAR hàng hải có mấy chế độ màn hình:

2 chế độ chuyển động (thật, tương đối)

89. RADAR hàng hải có mấy chế độ định hướng màn hình:

3 chế độ (Định hướng mũi tàu Head Up)

Page 6: địa văn 3

(Định hướng theo hướng Bắc North Up)

(Định hướng theo hướng đi Course Up)

90. Chế độ nào của RADAR hàng hải không cần tín hiệu la bàn:

Định hướng mũi tàu Head Up

91. Chế độ nào của RADAR hàng hải ảnh mục tiêu không ổn định:

Head Up đinh hướng mũi tàu

92. Chế độ nào của RADAR hàng hải, dấu mũi tàu luôn chỉ điểm 00 của vành chia độ cố định:

Head Up

93. Chế độ nào màn ảnh RADAR hàng hải giống trên hải đồ:

North UP định hướng Bắc

94. Chế độ nào của RADAR hàng hải không đo được trực tiếp phương vị tới mục tiêu:

Head UP định hướng mũi tàu

95. Chế độ định hướng mũi tàu, tàu chuyển hướng sang phải, ảnh mục tiêu cố định trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Chuyển động sang trái (ngược chiều chuyển động của tàu)

96. Chế độ định hướng mũi tàu (Head up) thích hợp cho công tác:

Quan sát và tránh va

97. Khắc phục hiện tượng nhòe ảnh trong chế độ định hướng mũi tàu (Head up), trước khi chuyển hướng nên:

Chuyển chế độ Couse Up, chuyển xong, đặt lại hoặc đưa về Head Up

98. Chế độ định hướng Bắc (North up) thích hợp cho công tác:

Xác định vị trí tàu, đo phương vị thật tới mục tiêu, nhận dạng mục tiêu

99. Chế độ định hướng (Couse up) thích hợp cho công tác:

Quan sát, cảnh giới. xác định mục tiêu khi đo phương vị tới mục tiêu

100. Chế độ định hướng theo hướng Bắc (North up), tàu chuyển hướng sang phải, ảnh mục tiêu cố định trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Mục tiêu ổn định theo hướng Bắc

101. Chế độ định hướng theo hướng Bắc (North up), tàu chuyển hướng sang phải, dấu mũi tàu trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Chuyển hướng sang phải

102. Chế độ định hướng mũi tàu (Head up), tàu chuyển hướng sang phải, dấu mũi tàu trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Không chuyển động

103. Chế độ định hướng theo hướng tàu (Couse up), tàu chuyển hướng sang phải, dấu mũi tàu trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Nếu chuyển hướng lớn thì thay đổi theo (sang phải)

104. Chế độ định hướng theo hướng tàu (Couse up), tàu đảo mũi, dấu mũi tàu trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Nếu 5 – 100 thì dạo động quanh điểm 00

Page 7: địa văn 3

105. Chế độ định hướng theo hướng mũi tàu (Haed up), tàu đảo mũi, dấu mũi tàu trên màn hình RADAR có đặc điểm:

Cố định tại điểm 00

106. Chế độ định hướng theo hướng mũi tàu (Head Up), RADAR có thể đo được những thông số nàu sau đây:

Góc mạn tới mục tiêu G

107. Chế độ định hướng theo hướng Bắc (North Up), RADAR có thể đo được những thông số nào sau đây:

Phương vị thật tới mục tiêu PT

108. Chế độ định hướng theo hướng Bắc (North up), RADAR cần kết nối với thiết bị nào sau đây:

La bàn con quay

109. Chế độ định hướng theo hướng tàu (Course up), RADAR cần kết nối với thiết bị nào sau đây:

La bàn con quay

110. Chế độ định hướng theo hướng mũi tàu (Head up), RADAR cần kết nối với thiết bị nào sau đây:

Không cần kết nối

111. Chế độ chuyển động thật (true motion), RADAR cần kết nối với thiết bị nào sau đây:

La bàn con quay

112. Ảnh của mục tiêu RADAR nào sau đây có dạng chữ cái mã hóa theo tín hiệu Morse:

Racon

113. Ảnh của mục tiêu RADAR nào sau đây xuất phát từ tâm màn ảnh ra biên:

Ra mark

114. Tiêu chuẩn IMO, RADAR hàng hải phải có những thang tầm xa:

0,25 0,5 0,75 1,5 3 6 12 24

115. RADAR hàng hải sử dụng giá trị đơn vị đo khoảng cách là:

Hải lý quốc tế (Nautical Mile)

116. Tiêu chuẩn IMO, vòng cự ly di động phải đo được khoảng cách tới mục tiêu trên màn hình với sai số hệ thống là:

Lớn nhất là 1% thang tầm xa đang sử dụng hoặc 30m,

lấy giá trị nào lớn hơn

117. Tiêu chuẩn IMO, vòng cự ly cố định phải đo được khoảng cách tới mục tiêu trên màn hình sai số hệ thống là:

không quá 1% khoảng cách lớn nhất trong thang tầm xa đang dùng

hoặc 30m, lấy giá trị nào lớn hơn

118. Đo khoảng cách tới mục tiêu có khoảng cách khoảng 8NM, nên chọn thang tầm xa nào:

12 NM

119. Xác định vị trí tàu bằng RADAR, nên chọn phương pháp đo khoảng cách nào sau đây:

Sử dụng vòng cự ly di động VRM

120. Phương pháp đo khoảng cách bằng RADAR nào sau đây cần phải nội suy:

Sử dụng vòng cự ly cố định

121. Phương pháp nào sau đây không đo được khoảng cách bằng RADAR:

Page 8: địa văn 3

Con trỏ, vòng cố định, vòng di động

122. Độ chính xác phương vị đo bằng RADAR hàng hải chịu ảnh hưởng của:

Sai số la bàn con quay (sai số hệ thống)

123. Tiêu chuẩn IMO, RADAR hàng hải phải có ít nhất:

2 vòng cự ly di động (VRM)

124. Tiêu chuẩn IMO, RADAR hàng hải phải có ít nhất:

2 đường phương vị điện tử (EBL)

125. Tiêu chuẩn IMO, điều kiện thời tiết tốt, biển êm, thang tầm xa 1,5 NM hoặc nhỏ hơn. Trong giới hạn 50% đến 100% thang tầm xa lựa chọn, RADAR hàng hải phải phân biệt được 2 mục tiêu cùng phương vị có khoảng cách là:

40m

126. Tiêu chuẩn IMO, điều kiện thời tiết tốt, biển êm, thang tầm xa 1,5 NM hoặc nhỏ hơn. Trong giới hạn 50% đến 100% thang tầm xa lựa chọn, RADAR hàng hải phải phân biệt được 2 mục tiêu cùng phương vị có hiệu phương vị là:

205

127. Phương pháp xác định vị trí tàu bằng RADAR nào sau đây ít áp dụng nhất:

hai phương vị (3 khoảng cách radar đồng thời) ?????

128. Phương pháp xác định vị trí tàu bằng 2 khoảng cách RADAR có nhược điểm:

Cần hai mục tiêu thích hợp đo được khoảng cách Radar,

không có đường vị trí thứ 3 để kiểm tra sai lầm

129. Mục tiêu Radar nào được ưu tiên lựa chọn nhất khi xác định vị trí tàu:

Racon

130. Xác định vị trí tàu bằng 1 khoảng cách và 1 phương vị RADAR có ưu điểm:

Có góc kẹp ngang giữa 2 đường vị trí là 900

Đơn giản, chỉ cần 1 mục tiêu, nhanh chóng.

131. Xác định vị trí tàu bằng 2 khoảng cách RADAR, góc kẹp giữa 2 đường vị trí là:

Góc kẹp tới hai mục tiêu = PTN1 – PTN2

132. Xác định vị trí tàu bằng 1 khoảng cách và 1 phương vị RADAR tới 1 mục tiêu, góc kẹp giữa 2 đường vị trí có giá trị xấp xỉ là:

900

133. Tại sao phương pháp xác định vị trí tàu bằng 2 phương vị RADAR ít được áp dụng:

Phương vị đo bằng Radar kém chính xác

134. Điều kiện áp dụng cho phép, nên chọn phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây:

2 khoảng cách Radar

135. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây có độ chính xác và độ tin cậy cao nhất:

3 khoảng cách

136. Xác định vị trí tàu bằng 2 khoảng cách Radar tới 2 mép bờ phẳng, trường hợp bất định xảy ra khi:

Hai mép bờ song song với nhau

Page 9: địa văn 3

137. Trường hợp khu vực chạy tàu chỉ có 2 mép bờ phẳng, có thể xác định vị trí tàu bằng phương pháp nào sau đây:

Đo khoảng cách tới hai mép bờ phẳng

138. Sử dụng radar không thể xác định được yếu tố nào sau đây:

Khoảng cách, phương vị,

139. Sử dụng radar không thể xác định được yếu tố nào sau đây:

Khoảng cách phương vị

140. Thủy triều được hiểu là:

Hiện tượng dao động có chu kỳ của mực nước biển và đại dương, dưới tác dụng của lực hấp dẫn vũ trụ từ Mặt trăng, Mặt trời và Trái đất

141. Hiện tượng thủy triều xảy ra là do:

Do lực hấp dẫn vũ trụ của Mặt trăng, Mặt trời và các thiên thể

142. Theo học thuyết nào sự dao động thủy triều là do sức hút của mặt trăng, mặt trời tác dụng lên các phân tử nước trên bề mặt trái đất:

Thuyết tĩnh học

143. Học thuyết thủy triều nào là cơ sở của phương pháp phân tích điều hòa thủy triều:

Thuyết động học thủy triều

144. Học thuyết thủy triều nào sau đây có thể giải thích được các hiện tượng thủy triều phức tạp:

Thuyết động học thủy triều

145. Thiên thể nào say đây tạo ra lực hút thủy triều lớn nhất:

Mặt trăng

146. Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến thủy triều nhất:

147. Yếu tố nào sau đây gây nên hiện tượng triều trễ:

Địa hình đáy và độ kết dính nước biển

148. Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu trong công tác dự đoán thủy triều:

Phương pháp phân tích điều hòa

149. Nhật triều là hiện tượng thủy triều xảy ra:

Trong một ngày Mặt trăng chỉ duy nhất một lần nước lớn và một lần nước ròng

150. Chế độ thủy triều nào trong 1 ngày mặt trăng xảy ra duy nhất 1 lần nước lớn và 1 lần nước ròng:

Nhật triều

151. Thời gian giữa 2 lần nước lớn trong ngày của chế độ bán nhật triều xấp xỉ:

12h 25 phút

152. Thời gian giữa 2 lần nước ròng trong ngày của chế độ bán nhật triều xấp xỉ:

12h 25 phút

153. Chế độ bán nhật triều, trong 1 ngày mặt trăng xảy ra:

Hai lần nước lớn và 2 lần nước ròng

154. Trường hợp nào sau đây không phải là tính chất của chế độ triều hỗn hợp:

Page 10: địa văn 3

Xảy ra khi có sự chênh lệch lớn (bất đẳng) giữa độ cao nước lớn hoặc nước ròng hoặc cả hai trong ngày.

Trong một tháng trăng chủ yếu xảy ra bán nhật triều ko thuần khiết, một vài ngày nhật triều ko thuần khiết

155. Số “0” hải đồ (Chart Datum) là:

Độ cao mực nước biển sử dụng trong thủy văn làm mốc tính độ sâu đáy biển

156. Số “0” hải đồ (Chart Datum) là:

Hay độ cao điểm cạn ghi trên hải đồ hàng hải

157. Số “0” hải đồ (Chart Datum) thường được xác định là:

Xấp xỉ mực nước thủy triều thiên văn thấp nhất LAT.

158. Số “0” thủy triều (Datum of tide prediction) là:

Mốc tính độ cao thủy triều

159. Mực nước nào sau đây là cơ sở xây dựng mô hình tham khảo hình dạng trái đất Geoid:

Mực nước biển trung bình MSL

160. Biên độ triều (Range) là:

Sự chênh lệch độ cao nước lớn và nước ròng liên tiếp.

161. Biên độ thời gian (Duration) là:

Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra nước lớn và nước ròng liên tiếp

162. Triều sóc vọng (Spring tide) xảy ra khi:

Vị trí Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất cùng nằm trên một đường thẳng, lực tạo triều của MTroi và Mtrang cùng phương nên lực tổng hợp đạt giá trị lớn nhất

163. Triều trực thế (Neap tide) xảy ra khi:

Vị trí Mặt trời vuông góc với vị trí tương đối của Mặt trăng và Trái đất, lực tạo triều của MTroi và Mtrang vuông góc nên lực tổng hợp là nhỏ nhất

164. Thời kỳ sóc vọng (Spring tide), biên độ triều có giá trị là:

Lớn nhất ????

165. Thời kỳ sóc vọng (Spring tide), dòng triều có giá trị là:

166. Triều sóc vọng (Spring tide) xảy ra vào thời điểm nào:

1 – 2 âm lịch (trăng non) và 15 -16 âm lịch (trăng tròn)

167. Triều trực thế (Neap tide) xảy ra vào thời điểm nào:

7 – 8 âm lịch (trăng thượng huyền); 22 – 23 âm lịch (trăng hạ huyền)

168. Triều trực thế (Neap tide) thường xảy ra vào thời điểm:

7 – 8 âm lịch (trăng thượng huyền); 22 – 23 âm lịch (trăng hạ huyền)

169. Triều sóc vọng (Spring tide) thường xảy ra vào thời điểm:

1 – 2 âm lịch (trăng non) và 15 -16 âm lịch (trăng tròn)

170. Khu vực xảy ra bán nhật triều là chủ yếu, độ cao mục tiêu (Height) ghi trên hải đồ Anh tính theo mốc:

MHWS

171. Khu vực xảy ra nhật triều chủ yếu, độ cao mục tiêu (Height) ghi trên hải đồ Anh tính theo mốc:

Page 11: địa văn 3

MHHW

172. Khu vực không có thủy triều, độ cao mục tiêu (Height) ghi trên hải đồ Anh tính theo mốc:

MSL mực nước biển trung bình

173. Cùng 1 vị trí thủy triều, mực nước nào sau đây là lớn nhất:

174. Cùng 1 vị trí thủy triều, mực nước nào sau đây là lớn nhất:

175. Cùng 1 vị trí thủy triều, mực nước nào sau đây là thấp nhất:

176. Cùng 1 vị trí thủy triều, mực nước nào sau đây là thấp nhất:

177. Cùng 1 vị trí thủy triều, mực nước nào sau đây là lớn nhất:

178. Lịch thủy triều Anh (Admiralty tide table – ATT) có mấy tập:

4 tập

179. Lịch thủy triều Anh (Admiralty tide table – ATT) xuất bản mấy năm 1 lần:

1 năm / 1 lần

180. Phần I (Part I) của lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Giờ và độ cao nước lớn, nước ròng từng ngày trong năm của các cảng chính trong tập

181. Phần Ia (Part Ia) của tập 1, lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Giờ và độ cao thủy triều từng giờ trong năm của một số cảng chính thuộc anh

182. Phần Ib (Part Ib) của tập 3, lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Bảng tính dòng triều cho một số eo biển; kênh đào

183. Phần Ib (Part Ib) của tập 4, lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Bảng tính dòng triều cho một số eo biển; kênh đào

184. Phần II (Part II) của lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Lượng hiệu chỉnh thời gian và độ cao của cảng phụ so với cảng chính

185. Phần III (Part III) của lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Hằng số điều hòa tính độ cao thủy triều

186. Phần IIIa (Part IIIa) của tập 3, lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Hằng số điều hòa tính toán dòng triều

187. Phần IIIa (Part IIIa) của tập 4, lịch thủy triều Anh cho thông tin:

Hằng số điều hòa tính toán dòng triều

188. Phần nào sau đây của Lịch thủy triều Anh không có thông tin để xác định cảng chính hay cảng phụ:

Phần III

189. Muốn xác định cảng chính tương ứng của cảng phụ phải tra ở phần nào sau đây của Lịch thủy triều Anh:

Phần II

Page 12: địa văn 3

190. Tập 1 lịch thủy triều Anh, họ đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước lớn và nước ròng được xây dựng như sau:

Gồm 2 đường cong, đường liền nét (Spring curve) tương ứng với biến đổi thủy triều trung bình thời kỳ sóc vọng

Đường đứt nét (Neap curve) tương ứng với biến đổi thủy triều trung bình thời kỳ trực thế

191. Tập 2 lịch thủy triều Anh, họ đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước lớn và nước ròng được xây dựng như sau:

Gồm 2 đường cong, đường liền nét (Spring curve) tương ứng với biến đổi thủy triều trung bình thời kỳ sóc vọng

Đường đứt nét (Neap curve) tương ứng với biến đổi thủy triều trung bình thời kỳ trực thế

192. Tập 3 lịch thủy triều Anh, họ đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng được xây dựng như sau:

Gồm 3 đường cong dạng hàm (cosin) tương ứng sự biến đổi thủy triều có biên độ thời gian 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ.

193. Tập 2 lịch thủy triều Anh, họ đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng được xây dựng như sau:

Gồm 3 đường cong dạng hàm (cosin) tương ứng sự biến đổi thủy triều có biên độ thời gian 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ.

194. Tập 4 lịch thủy triều Anh, đối số chọn đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng là:

Khoảng triều dâng hay triều rút và biên độ thời gian Duration

195. Tập 3 lịch thủy triều Anh, đối số chọn đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng là:

Khoảng triều dâng hay triều rút và biên độ thời gian Duration

196. Tập 2 lịch thủy triều Anh, đối số chọn đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng là:

Khoảng triều dâng hay triều rút và biên độ triều của khoảng đang xét

197. Tập 1 lịch thủy triều Anh, đối số chọn đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng là:

Khoảng triều dâng hay triều rút và biên độ triều của khoảng đang xét

198. Tập 3 lịch thủy triều Anh, điều kiện sử dụng đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng là:

Biên độ thời gian Duration trong khoảng 5 – 7h và cảng không có hiệu chỉnh nước nông

199. Tập 4 lịch thủy triều Anh, điều kiện sử dụng đường cong dự tính độ cao thủy triều vào thời điểm giữa nước và nước ròng là:

Biên độ thời gian Duration trong khoảng 5 – 7h và cảng không có hiệu chỉnh nước nông

200. Tập 4 lịch thủy triều Anh, tính toán lượng hiệu chỉnh cho cảng phụ theo cảng chính nào sau đây phải nội suy:

201. Tập 3 lịch thủy triều Anh, tính toán lượng hiệu chỉnh cho cảng phụ theo cảng chính nào sau đây phải nội suy:

Page 13: địa văn 3

202. Tập 2 lịch thủy triều Anh, tính toán lượng hiệu chỉnh cho cảng phụ theo cảng chính nào sau đây phải nội suy:

203. Tập 1 lịch thủy triều Anh, tính toán lượng hiệu chỉnh cho cảng phụ theo cảng chính nào sau đây phải nội suy:

204. Đối số tra lượng hiệu chỉnh độ cao thủy triều theo mùa là:

Số hiệu cảng chính và ngày tháng hàng hải

205. Giờ áp dụng cho cảng chính (Standard Port) trong lịch thủy triều Anh là:

Giờ múi (time zone)

206. Giờ áp dụng cho cảng phụ (Secondary Port) trong lịch thủy triều Anh là:

Giờ múi (time zone)

207. Giờ áp dụng cho lịch thủy triều Anh là:

Giờ chuẩn (standard time) = giờ múi áp dụng cho từng cảng

208. Lịch thủy triều Anh, hệ số FACTOR tính theo công thức:

factor=height . above . LWpredicted . range

=hcần tính−h nướcròngbiên độ triều

209. Lịch thủy triều Anh, hệ số FACTOR có độ biến thiên:

Từ 0.0 đến 1 độ biến thiên 0.1

210. Lịch thủy triều Anh, hệ số FACTOR có thứ nguyên là:

Không có thứ nguyên ???????????

211. Lịch thủy triều Anh, hệ số FACTOR có thứ nguyên là:

Không có thứ nguyên ???????

212. Tập 1 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong liền nét (Spring) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là lớn nhất:

R biên độ triều là lớn nhất ?????

213. Tập 1 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong đứt nét (Neap) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là nhỏ nhất:

R biên độ triều là nhỏ nhất ?????

214. Tập 1 lịch thủy triều Anh, khi phải nội suy giữa đường cong đứt nét (Neap) và đường cong liền nét (Spring) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là nhỏ nhất:

MEAN RANGE NEAP

215. Tập 1 lịch thủy triều Anh, khi phải nội suy giữa đường cong đứt nét (Neap) và đường cong liền nét (Spring) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là lớn nhất:

MEAN RANGE SPRING

216. Tập 1 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng cho cảng chính thì giá trị nào sau đây cần phải tính toán:

Biên độ triều R ?????

Page 14: địa văn 3

217. Tập 1 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng cho cảng chính thì giá trị nào sau đây không cần phải tính toán:

218. Tập 2 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong liền nét (Spring) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là lớn nhất:

R biên độ triều

219. Tập 2 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong đứt nét (Neap) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là nhỏ nhất:

R biên độ triều

220. Tập 2 lịch thủy triều Anh, khi phải nội suy giữa đường cong đứt nét (Neap) và đường cong liền nét (Spring) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là nhỏ nhất:

MEAN RANGE NEAP

221. Tập 2 lịch thủy triều Anh, khi phải nội suy giữa đường cong đứt nét (Neap) và đường cong liền nét (Spring) để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng thì giá trị nào sau đây của cảng là lớn nhất:

MEAN RANGE SPRING

222. Tập 2 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng cho cảng chính thì giá trị nào sau đây cần phải tính toán:

R biên độ triều

223. Tập 2 lịch thủy triều Anh, khi chọn đường cong để dự tính độ cao thủy triều giữa nước lớn và nước ròng cho cảng chính thì giá trị nào sau đây không cần phải tính toán:

224. Tính độ cao thủy triều bằng phương pháp hằng số điều hòa đơn giản, mực nước trung bình (Mean Level – ML/ Zo) được tra ở phần nào của lịch thủy triều Anh:

Bảng VI hoặc phần III

225. Số liệu nào sau đây cần thiết khi xác định mực nước trung bình (Mean Level – ML/Zo) theo bảng VI của lịch thủy triều Anh:

226. Số liệu nào sau đây cần thiết khi xác định mực nước trung bình (Mean Level – ML/Zo) theo bảng VI của lịch thủy triều Anh:

227. Bảng VI của lịch thủy triều Anh, ngày xảy ra triều sóc vọng được tính theo:

228. Phần III lịch thủy triều Anh, hiệu chỉnh nước nông (SW. Corections) có các yếu tố sau:

229. Tập 3 lịch thủy triều Anh, yếu tố nào sau đây không cho trong phần Ia (Part Ia) để xác định dòng triều một số eo biển, kênh đào:

Giờ dòng chảy lớn nhất;

cùng hướng và vận tốc của nó;

giờ nước đứng

Page 15: địa văn 3

230. Tập 4 lịch thủy triều Anh, yếu tố nào sau đây không cho trong phần Ia (Part Ia) để xác định dòng triều một số eo bển, kênh đào:

Giờ dòng chảy lớn nhất;

cùng hướng và vận tốc của nó;

giờ nước đứng

231. Tập 3 lịch thủy triều Anh, phần Ia (Part Ia), hướng dòng triều một số eo biển, kênh đào được xác định như sau:

232. Tập 3 lịch thủy triều Anh, phần Ia (Part Ia), hướng dòng triều một số eo biển, kênh đào được xác định như sau:

233. Tập 3 lịch thủy triều Anh, một số trường hợp vecto vận tốc dòng triều được xác định là tổng hợp của 2 vecto thành phần trên các hướng:

Đông và Bắc VE và VN

234. Hải đồ Anh, một số vị trí nguy hiểm, các yếu tố dòng triều được cho như sau:

235. Hải đồ Anh, một số vị trí nguy hiểm, có dấu hiệu thông tin về thủy triều như sau:

236. Bảng thủy triều Việt Nam, thông tin về cảng chính được cho như sau:

Độ cao mực nước từng giờ; giờ và độ cao nước lớn, nước ròng

237. Bảng thủy triều Việt Nam, quy tắc 1/12 áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Hiệu chỉnh trung bình về giờ của cảng phụ so với cảng chính cho nước lớn và nước ròng rất khác nhau. Tính giờ tương ứng của cảng chính so với giờ cần dự tính thủy triều tại cảng phụ không thể chính xác.

238. Bảng thủy triều Việt Nam, theo quy tắc 1/12, 1 giờ thủy triều có giá trị như sau:

1 GTT=16

× biênđộ thời gian

239. Hàng hải ven bờ là gì:

Dẫn tàu dọc theo bờ biển với khoảng cách nhỏ, dẫn tàu qua vùng nước nội hải, eo biển, vào vùng neo hoặc nhập bờ,…

240. Khu vực hàng hải ven bờ không có đặc điểm nào sau đây:

Có nhiều chướng ngại vật nguy hiểm; nhiều mục tiêu địa văn

Độ sâu hạn chế; dòng chảy mạnh, phức tạp;

Mật độ tàu thuyền lớn, tầm nhìn xa hạn chế do sương mù,…

241. Hàng hải ven bờ thuận lợi cho công tác nào sau đây:

Xác định vị trí tàu

242. Độ chính xác của vị trí tàu được quan tâm nhất khi hàng hải ở khu vực nào sau đây:

Luồng lạch, cảng, khu neo,…

243. Yêu cầu về tần suất xác định vị trí tàu cao nhất khi hàng hải ở khu vực nào sau đây:

Page 16: địa văn 3

244. Yêu cầu về thời gian xác định vị trí tàu cao nhất khi hàng hải ở khu vực nào sau đây:

245. Tài liệu nào sau đây cần nghiên cứu nhất khi hàng hải ven bờ:

Hàng hải chỉ nam, lịch thủy triều, thông báo hàng hải, hải đồ

246. Tài liệu nào sau đây ít quan trọng nhất khi hàng hải ven bờ:

247. Điểm chuyển hướng trên tuyến hàng hải ven bờ nên có vị trí tàu loại nào sau đây:

Cần có mục tiêu địa văn

248. Hàng hải ven bờ nên xác định vị trí tàu bằng phương pháp nào sau đây:

249. Hàng hải ven bờ, điều kiện cho phép nên duy trì độ sâu đảm bảo điều kiện sau đây:

Duy trì độ sâu chân hoa tiêu không nhỏ hơn mớn nước lớn nhất của tàu

250. Hàng hải ven bờ, điều kiện cho phép nên duy trì độ sâu đảm bảo điều kiện sau đây:

Duy trì độ sâu chân hoa tiêu không nhỏ hơn mớn nước lớn nhất của tàu

251. Hàng hải ven bờ, điều kiện cho phép nên thao tác tuyến đường đảm bảo khoảng cách tới nguy hiểm gần nhất tối thiểu là:

Lớn hơn 4 hải lý

252. Hàng hải ven bờ, yếu tố nào sau đây là 1 cơ sở để xác định yêu cầu về khoảng thời gian xác định vị trí tàu:

Khoảng cách tới bãi cạn gần đường đi nhất

253. Hàng hải ven bờ, yếu tố nào sau đây là 1 cơ sở để xác định yêu cầu về khoảng thời gian xác định vị trí tàu:

Độ chính xác của thiết bị xác định vị trí tàu (RADAR)

254. Hàng hải ven bờ, yếu tố nào sau đây là 1 cơ sở để xác định yêu cầu về khoảng thời gian xác định vị trí tàu:

Vận tốc tàu

255. Hàng hải ven bờ, yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở để xác định yêu cầu về khoảng thời gian xác định vị trí tàu:

Ngoài 3 yếu tố trên

256. Phương pháp phát hiện và xác định chính xác một mục tiêu đặc biệt của khu vực bờ cần tiếp cận được hiểu là:

Nhập bờ

257. Nhập bờ an toàn nên tham khảo tài liệu nào sau đây:

Thông tin về tín hiệu đèn và sương mù “Admiralty List of Light and Fogs Signal” ?????

258. Phương pháp nào sau đây không áp dụng được để nhập bờ:

Dùng vị trí tàu chính xác nhập bờ

Sử dụng 1 đường phương vị nhập bờ

Sử dụng một đường đẳng trị khoảng cách nhập bờ

259. Tàu thực tập SAO BIỂN áp dụng phương pháp nào sau đây để nhập bờ vào vịnh Cát Bà:

?????

260. Tàu thực tập SAO BIỂN áp dụng phương pháp nào sau đây để nhập bờ vào luồng Hòn Gai:

Page 17: địa văn 3

?????

261. Tàu thực tập SAO BIỂN áp dụng phương pháp nào sau đây để nhập bờ vào luồng Hải Phòng:

??????

262. Tàu thực tập SAO BIỂN chạy ven bờ tuyến Hải Phòng – Hòn Gai nên áp dụng phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây:

????

263. Phương pháp nhập bờ nào sau đây luôn không có vị trí xác định chính xác khi tiếp cận phao số “0”:

1 đường phương vị

1 đường đẳng trị khoảng cách ??????

264. Phao đầu luồng “0” thường sử dụng loại nào sau đây trong hệ thống IALA:

265. Phương pháp nhập bờ bằng 1 đường phương vị có đặc điểm nào sau đây:

Cần có mục tiêu để thao tác đường phương vị thật PT

Dẫn tàu theo hướng HT = PT đo bằng Radar hoặc La bàn từ

Sai số do độ dạt ngang của tàu.

266. Phương pháp nhập bờ bằng 1 khoảng cách có đặc điểm nào sau đây:

Tàu chạy hướng vào mục tiêu A, tới khi cắt cung tròn A bán kính D thì đổi hướng sang hướng có phao “0”.

Duy trì cho ảnh mục tiêu A luôn nằm trên vòng cự ly di đông = D.

Chia nhỏ cung MO thành dây cung nhỏ để dẫn tàu

267. Phương pháp nhập bờ bằng vị trí tàu chính xác có đặc điểm nào sau đây:

Dẫn tàu trên hướng HT1, xác định vị trí tàu liên tục.

Tới khoảng nhất định sẽ thấy phao số “0”, tới phao thì đổi hướng tàu theo hướng phao luồng

268. Thông tin phao đầu luồng “0” được cho đầy đủ nhất ở tài liệu nào sau đây:

Ngay trên hải đồ và “dmiralty list of Light and Fogs Signal”

269. Hàng hải khu vực bờ biển ít khảo sát, vị trí tàu nào sau đây tin cậy nhất:

270. Trường hợp nào sau đây phải chấp nhận dẫn tàu vào khu vực bờ biển ít khảo sát:

Mục đích thương mại

271. Trường hợp nào sau đây phải chấp nhận dẫn tàu vào khu vực bờ biển ít khảo sát:

Tránh bão hoặc thời tiết xấu

272. Trường hợp nào sau đây phải chấp nhận dẫn tàu vào khu vực bờ biển ít khảo sát:

Thay đổi hành trình do tai nạn, sự cố

273. Hàng hải trong khu vực bờ biển ít khảo sát, độ sâu (h < 10m) nên áp dụng thời gian đo sâu tối thiểu nào sau đây:

Duy trì liên tục

274. Hàng hải trong khu vực bờ biển ít khảo sát, độ sâu (10m < h < 100m) nên áp dụng thời gian đo sâu tối thiểu nào sau đây:

15 phút / lần

Page 18: địa văn 3

275. Hàng hải trong khu vực bờ biển ít khảo sát, độ sâu ( 100m < h < 300m) nên áp dụng thời gian đo sâu tối thiểu nào sau đây:

30 phút / lần

276. Hàng hải trong khu vực bờ biển ít khảo sát, độ sâu ( h > 300m) nên áp dụng thời gian đo sâu tối thiểu nào sau đây:

1 giờ / lần

277. Hàng hải trong khu vực bờ biển ít khảo sát, tài liệu tham khảo nào sau đây là cần thiết nhất:

278. Sai số xác định vị trí tàu xuất hiện khi nhầm lẫn mục tiêu thuộc loại nào sau đây:

Sai số sai lầm ngẫu nhiên

279. Hạn chế nhầm lẫn khi xác định vị trí tàu, loại mục tiêu RADAR nào sau đây nên ưu tiên lựa chọn nhất:

Racon > phao đền > mục tiêu độc lập

280. Hạn chế nhầm lẫn khi xác định vị trí tàu, loại mục tiêu RADAR nào sau đây nên ưu tiên lựa chọn nhất:

Racon > phao đền > mục tiêu độc lập

281. Phương pháp sử dụng đường vị trí thứ 3 phát hiện có nhầm lẫn mục tiêu hay không. Diện tích xác suất được áp dụng thuộc loại nào sau đây:

Có. Là hình tròn tâm F bán kính R gấp 3 lần sai số b / p trung bình

282. Phương pháp sử dụng diện tích xác suất phát hiện có nhầm lẫn mục tiêu hay không. Diện tích xác suất được áp dụng thuộc loại nào sau đây:

Có. Là hình tròn tâm F bán kính R= S600 √100 εL

2 +36 εtk2

283. Điều kiện ngoại cảnh không thay đổi, tàu không đổi hướng và tốc độ, chuyển động của tàu thuộc loại nào sau đây:

Tàu chuyển động thẳng đều theo hướng thực tế và vận tốc thực tế, (phân bố của vị trí xác định)

284. Điều kiện ngoại cảnh không thay đổi, tàu không đổi hướng và tốc độ, nếu nhầm lẫn mục tiêu, vị trí tàu xác định liên tục sẽ có sự phân bố như sau:

Sắp xếp thành dạng đường cong bậc 2

285. Điều kiện ngoại cảnh không thay đổi, tàu không đổi hướng và tốc độ, nếu nhầm lẫn mục tiêu, vị trí tàu xác định liên tục sẽ có sự phân bố như sau:

Hoặc thành đường thẳng nhưng quãng đường đi được ko tỷ lệ với t00

286. Điều kiện ngoại cảnh không thay đổi, tàu không đổi hướng và tốc độ, nếu không nhầm lẫn mục tiêu, vị trí tàu xác định liên tục sẽ có sự phân bố như sau:

Tàu chuyển động thẳng đều theo hướng thực tế và vận tốc thực tế,

287. Phương pháp nào sau đây không áp dụng được để phân biệt, nhận dạng đúng mục tiêu:

Sử dụng mục tiêu đặc biệt

Phương pháp phương vị

Phương pháp khoảng cách

288. Tàu thực tập SAO BIỂN nên áp dụng phương pháp nào sau đây để phân biệt, nhân dạng đúng mục tiêu trên tuyến Hải Phòng – Cát Bà:

Page 19: địa văn 3

289. Tàu thực tập SAO BIỂN nên áp dụng phương pháp nào sau đây để phân biệt, nhân dạng đúng mục tiêu trên tuyến Hải Phòng – Hòn Gai:

290. Tàu thực tập SAO BIỂN nên áp dụng phương pháp nào sau đây để phân biệt, nhân dạng đúng mục tiêu trên tuyến Cát Bà – Hòn Gai:

291. Tàu thực tập SAO BIỂN nên áp dụng phương pháp nào sau đây để phân biệt, nhân dạng đúng mục tiêu trên tuyến Hải Phòng – Cát Bà:

292. Phương pháp sử dụng mục tiêu đặc biệt để phân biệt, nhận dạng đúng mục tiêu. Mục tiêu đặc biệt nên chọn trường hợp nào sau đây:

Racon > Ramark

293. Phương pháp sử dụng mục tiêu đặc biệt để phân biệt, nhận dạng đúng mục tiêu. Mục tiêu đặc biệt nên chọn trường hợp nào sau đây:

> đập chắn sóng >phao tiêu vô tuyến

294. Phương pháp sử dụng mục tiêu đặc biệt để phân biệt, nhận dạng đúng mục tiêu. Mục tiêu đặc biệt nên chọn trường hợp nào sau đây:

>đảo độc lập

295. Phương pháp phương vị để phân biệt, nhận dạng đúng mục tiêu thường áp dụng khi bị nhầm lẫn mục tiêu trong trường hợp xác định vị trí tàu nào sau đây:

Hai phương vị hoặc 3 phương vị đồng thời

296. Phương pháp khoảng cách để phân biệt, nhận dạng đúng mục tiêu thường áp dụng khi bị nhầm lẫn mục tiêu trong trường hợp xác định vị trí tàu nào sau đây:

2 khoảng cách hoặc 3 khoảng cách đồng thời

297. Đường vị trí giới hạn có tính chất nào sau đây:

Dùng để tránh khu vực nguy hiểm, dẫn tàu an toàn

298. Đường vị trí giới hạn nào sau đây được sử dụng nhiều nhất hiện nay:

299. Đường vị trí giới hạn nào sau đây được sử dụng nhiều nhất hiện nay:

300. Đường vị trí góc kẹp đứng thực chất là:

????

301. Thiết bị hàng hải nào sau đây tốt nhất cho việc sử dụng đường vị trí giới hạn khoảng cách để dẫn tàu an toàn:

RADAR

302. Chức năng nào sau đây của Radar không có tác dụng khi sử dụng đường vị trí giới hạn khoảng cách để dẫn tàu an toàn:

Dùng vòng cự ly di động VRM, => không dùng đường EBL

303. Chức năng nào sau đây của Radar có tác dụng nhất khi sử dụng đường vị trí giới hạn phương vị LOXO để dẫn tàu an toàn:

Dùng đường phương vị điện từ EBL

Page 20: địa văn 3

304. Chức năng nào sau đây của Radar có tác dụng nhất khi sử dụng đường vị trí giới hạn phương vị LOXO để dẫn tàu an toàn:

Dùng đường phương vị điện từ EBL

305. Thuật ngữ “Luồng” dùng để chỉ tuyến đường nào sau đây:

Để chỉ tuyến đường hàng hải đặc biệt, hạn chế khả năng quay trở điều động của tàu

306. “Luồng hẹp” có đặc điểm nào sau đây:

Vùng nước hàng hải chật hẹp, độ sâu hạn chế, dòng mạnh ????

307. “Luồng” có đặc điểm nào sau đây:

Vùng nước hàng hải chật hẹp, tàu thuyền đông đúc, độ sâu hạ chế, dòng chảy mạnh thay đổi bất thường, quy định của luật địa phương

308. “Luồng” hoặc tuyến phân luồng không có đặc điểm nào sau đây:

Có hệ thống bảo đảm an toàn hàng hải tăng cường như: racon, chập tiêu,… Mật độ tàu thuyền lớn, nhiều loại tàu thuyền

309. “Luồng” hoặc tuyến phân luồng không có đặc điểm nào sau đây:

Thường có luật quy định hàng hải tuân theo thông lệ quốc tế hoặc mang tính chất riêng của địa phương khu vực

310. Công tác chuẩn bị trước khi vào luồng cần thực hiện theo tài liệu nào sau đây:

Quy trình của hệ thống quản lý an toàn Quố tế ISM (International Safety Management)

311. Vấn đề nào sau đây không cần tuân thủ khi dẫn tàu trong luồng hoặc tuyến phân luồng:

312. Vấn đề nào sau đây không cần tuân thủ khi dẫn tàu trong luồng hoặc tuyến phân luồng:

313. Hàng hải trong luồng hoặc tuyến phân luồng cần sử dụng loại hải đồ nào sau đây:

Hải đồ luồng tỷ lệ xích lớn và cập nhập đầy đủ

314. Tài liệu nào sau đây ít thông tin cần thiết nhất hỗ trợ công tác hàng hải trong luồng hoặc tuyến phân luồng:

Hải đồ, hàng hải chỉ nam, tuyến phân luồng,

315. Tài liệu nào sau đây ít thông tin cần thiết nhất hỗ trợ công tác hàng hải trong luồng hoặc tuyến phân luồng:

Dòng chảy, thủy triều và điều kiện khí tượng thủy văn

316. Mạng lưới đường đẳng trị thường được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Sử dụng khi dẫn tàu trong luồng hẹp

317. Mạng lưới đường đẳng trị thường được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Sử dụng khi dẫn tàu trong luồng hẹp ??????

318. Mạng lưới đường đẳng trị thường được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Sử dụng khi qua nhiều bãi cạn nguy hiểm

319. Mạng lưới đường đẳng trị thường được áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Sử dụng khi qua nhiều bãi cạn nguy hiểm

320. Mạng lưới đường đẳng trị xây dựng với mục đích nào sau đây:

Xác định vị trí tàu nhanh chóng, và kiểm tra mức độ an toàn của vị trí

321. Sử dụng mạng lưới đường đẳng trị có ưu điểm nào sau đây:

Page 21: địa văn 3

Xác định vị trí tàu nhanh chóng, liên tục

322. Sử dụng mạng lưới đường đẳng trị có ưu điểm nào sau đây:

Phòng tránh các chướng ngại vật nguy hiểm

323. Sử dụng mạng lưới đường đẳng trị có ưu điểm nào sau đây:

Xác định vị trí tàu nhanh chóng, liên tục

324. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị: (dùng được)

Đường đẳng trị khoảng cách

Đường đẳng trị khoảng cách và phương vị LOXO

Đường phương vị LOXO

Đường đẳng trị góc kẹp ngang

325. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

326. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

327. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

328. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

329. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

330. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

331. Phương pháp xác định vị trí tàu nào sau đây không thể áp dụng mạng lưới đường đẳng trị:

332. Qui định giãn cách trong mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách là:

Tùy thuộc điều kiện thực tế d = 2 liên

333. Qui định giãn cách trong mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách là:

334. Qui định giãn cách trong mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách là:

335. Qui định giãn cách trong mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách là:

336. Qui định giãn cách trong mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách và phương vị LOXO là:

Tùy thuộc điều kiện thực tế d = 2 liên p =100

337. Qui định giãn cách trong mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách và phương vị LOXO là:

338. Độ chính xác khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách xác định vị trí tàu so với phương pháp thông thường là:

Nhanh chóng và chính xác

339. Độ chính xác khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị phương vị LOXO xác định vị trí tàu so với phương pháp thông thường là:

Nhanh chóng và chính xác

340. Độ chính xác khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị góc kẹp ngang xác định vị trí tàu so với phương pháp thông thường là:

Nhanh chóng và không cần thao tác

341. Độ chính xác khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách và phương vị LOXO xác định vị trí tàu so với phương pháp thông thường là:

Page 22: địa văn 3

Nhanh chóng và chính xác

342. Trường hợp nào sau đây là nhược điểm của việc sử dụng mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách xác định vị trí tàu:

342. Trường hợp nào sau đây là nhược điểm của việc sử dụng mạng lưới đường đẳng trị phương vị LOXO xác định vị trí tàu:

343. Trường hợp nào sau đây là nhược điểm của việc sử dụng mạng lưới đường đẳng trị góc kẹp ngang xác định vị trí tàu:

344. Trường hợp nào sau đây là nhược điểm của việc sử dụng mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách và phương vị LOXO xác định vị trí tàu:

345. Công tác nào sau đây không phải thực hiện khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách và phương vị LOXO xác định vị trí tàu:

346. Công tác nào sau đây không phải thực hiện khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị khoảng cách xác định vị trí tàu:

347. Công tác nào sau đây không phải thực hiện khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị phương vị xác định vị trí tàu:

Từ hai mục tiêu A và B dựng các đường phương vị cách đều nhau

348. Công tác nào sau đây không phải thực hiện khi sử dụng mạng lưới đường đẳng trị góc kẹp ngang xác định vị trí tàu:

Từ 3 mục tiêu. Dựng các đường đẳng trị cung chứa góc α….

349. Phương pháp F.A.Domogarop, xác định yếu tố nào sau đây khi tiến hành quay trở đổi hướng:

Khoảng cách tới hướng mới d1 và khoảng cách trung gian d

350. Phương pháp F.A.Domogarop, xác định yếu tố nào sau đây khi tiến hành quay trở đổi hướng:

351. Phương pháp F.A.Domogarop, xác định yếu tố nào sau đây khi tiến hành quay trở đổi hướng:

352. Phương pháp F.A.Domogarop, yếu tố nào sau đây không cần thiết để xác định điểm kết thúc quay trở đổi hướng:

Khoảng cách tới hướng mới d1

353. Phương pháp F.A.Domogarop, yếu tố nào sau đây không cần thiết để xác định điểm bắt đầu quay trở đổi hướng:

Khoảng cách trung gian d

354. Phương pháp F.A.Domogarop, tiến hành xác định các yếu tố nào sau đây để xác định điểm kết thúc quay trở đổi hướng:

Khoảng cách trung gian d

355. Trường hợp nào sau đây không thuộc quá trình quay trở trong luồng hẹp:

Page 23: địa văn 3

356. Chọn phương vị để quay trở trong luồng hẹp có ưu điểm nào sau đây:

Nếu điều kiện xác định và ktra vị trí khó khăn (do thiết bị, hay mục tiêu địa văn ko thuận lợi) => hạn chế sai số dạt ngang sau khi sang hướng mới

357. Chọn phương vị để quay trở trong luồng hẹp, bắt đầu quay trở khi:

Khi hướng ngắm từ vị trí tới mục tiêu địa văn M song song với hướng đi mới

358. Chọn phương vị để quay trở trong luồng hẹp có ưu điểm nào sau đây:

Nếu điều kiện xác định và ktra vị trí khó khăn (do thiết bị, hay mục tiêu địa văn ko thuận lợi) => hạn chế sai số dạt ngang sau khi sang hướng mới

359. Xác định tầm nhìn xa trên biển theo nhiều hướng khác nhau, chọn giá trị nào sau đây:

Phải lấy giá trị nhỏ nhất

360. Tầm nhìn xa trên biển được xác định là khoảng cách tới mục tiêu vào thời điểm nào sau đây:

361. Tầm nhìn xa hạn chế xảy ra do nguyên nhân nào sau đây nguy hiểm nhất cho công tác dẫn tàu:

Thời tiết xấu, sóng gió lớn, kèm theo mưa làm tầm nhìn xa giảm (bão)

362. Vấn đề nào sau đây ít quan trọng nhất khi hàng hải trong tầm nhìn xa hạn chế:

Gặp phải mưa dông, có thể phòng tránh an toàn

363. Băng nổi thường xuất hiển ở vùng vĩ độ nào:

Vùng vĩ độ cao

364. Loại băng nổi nào sau đây gây nguy hiểm nhất cho công tác hàng hải:

Núi băng trôi (Iceberg)

365. Nguyên nhân nào sau đây không gây nên băng hình thành trên tàu:

Sóng va đập vào thành tàu tạo bụi nước, sóng lớn tràn lên boong, đọng lại thành băng

Mưa hoặc sương mù (nguyên nhân)

Tuyết rơi và đóng băng trên tàu

366. Sự hình thành băng trên tàu phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào sau đây:

Tốc độ gió và nhiệt độ không khí

367. Hải đồ vùng san hô cho độ sâu có đặc điểm nào sau đây:

Cho độ sâu kém tin cậy

368. Đặc điểm nào sau đây của vùng san hô gây nguy hiểm nhất cho công tác hàng hải:

????? độ sâu giảm

369. Quan sát màu sắc của san hô có thể cho ta biết thông tin nào sau đây:

Độ sâu của dải san hô

370. Đường chạy tàu nào sau đây là đường đi có lợi nhất:

Là đảm bảo mang lại tính hiệu quả kinh tế cao nhất

371. Trong khai thác vận tải biển thường chọn phương án nào sau đây để giảm chi phí:

Rút ngắn thời gian cả chuyến đi

372. Yêu cầu nào sau đây không cần thiết cho việc lựa chọn đường đi tối ưu:

373. Yêu cầu nào sau đây không cần thiết cho việc lựa chọn đường đi tối ưu:

Page 24: địa văn 3

374. Yêu cầu nào sau đây cần thiết cho việc lựa chọn đường đi tối ưu:

Đường chạy tàu ngắn nhất

375. Yêu cầu nào sau đây cần thiết cho việc lựa chọn đường đi tối ưu:

Đường chạy tàu an toàn nhất

376. Yêu cầu nào sau đây cần thiết cho việc lựa chọn đường đi tối ưu:

Đường chạy tàu hết ít thời gian nhất

377. Yêu cầu nào sau đây cần thiết cho việc lựa chọn đường đi tối ưu:

378. Tuyến đường nào sau đây không phải là tuyến hàng hải cơ bản:

379. Tàu SAO BIỂN chạy tàu từ Hải phòng đi Hòn Gai theo tuyến hàng hải cơ bản nào sau đây:

380. Tài liệu nào sau đây ít thông tin phục vụ công tác lựa chọn tuyến hàng hải tối ưu nhất:

Tuyến hàng hải trên thế giới

Hải đồ tuyến hành trình

Hải đồ khí tượng

Hải đồ thời tiết

Hàng hải chỉ nam

381. Tuyến đường hàng hải nào sau đây là ngắn nhất giữa hai điểm trên bề mặt trái đất:

Cung vòng lớn (Great circle) còn gọi là Ôc tô

382. Tuyến đường hàng hải hỗn hợp có đặc điểm nào sau đây:

383. Tuyến đường hàng hải cung vòng lớn có đặc điểm nào sau đây:

384. Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất cần tính toán để rút ngắn thời gian tàu chạy:

Yếu tố khí tượng thủy văn

385. Tài liệu nào sau đây quan trọng nhất khi chọn tuyến hàng hải ven bờ tối ưu:

Hàng hải chỉ nam (Sailing direction)

386. Tài liệu nào sau đây quan trọng nhất khi chọn tuyến hàng hải ven bờ tối ưu:

Hàng hải chỉ nam (Sailing direction)

387. Số hiệu chỉnh Octo () là:

Tính bằng độ, là lượng hiệu chỉnh độ cong của cung vòng lớn trên Hải đồ Mercator

388. Cung vòng lớn trên bề mặt trái đất là:

Giao của bề mặt trái đất với mặt phẳng chứa tâm Trái đất

Đường ngắn nhất giữa hai điểm trên bề mặt trái đất

389. Công thức nào sau đây để tính số hiệu chỉnh Octo () gần đúng:

tan❑=sin φm secHφ2

tan∆2

390. Công thức nào sau đây để tính số hiệu chỉnh Octo () chính xác:

Page 25: địa văn 3

❑0=∆❑0

2sin φm

391. Cung vòng lớn trên hải đồ Mercator đổi chiều cong tại vị trí nào sau đây:

392. Bắc bán cầu, tàu nằm phía tây (W) so với trạm, số hiệu chỉnh Octo () có giá trị là:

> 0, dấu dương

393. Nam bán cầu, tàu nằm phía tây (W) so với trạm, số hiệu chỉnh Octo () có giá trị là:

< 0, dấu âm

394. Nam bán cầu, tàu nằm phía tây (E) so với trạm, số hiệu chỉnh Octo () có giá trị là:

> 0, dấu dương

395. Bắc bán cầu, tàu nằm phía tây (E) so với trạm, số hiệu chỉnh Octo () có giá trị là:

< 0, dấu âm

396. Phương pháp Airy vẽ gần đúng cung vòng lớn trên hải đồ Mercator có mối quan hệ giữa vĩ độ tương ứng (c) và vĩ độ trung bình (M) là:

Ngược dấu nhau ?????

397. Cung vòng lớn vẽ bằng phương pháp Airy có dạng nào sau đây trên hải đồ Mercator:

Cung tròn

398. Cung vòng lớn vẽ bằng phương pháp Diomina có dạng nào sau đây trên hải đồ Mercator:

????

399. Dẫn tàu theo cung vòng lớn được thực hiện theo phương pháp nào sau đây:

400. Dẫn tàu theo cung vòng lớn được thực hiện theo phương pháp nào sau đây:

401. Quãng đường tàu chạy giữa 2 điểm trên bề mặt trái đất theo tuyến nào sau đây là ngắn nhất:

Cung vòng lớn

402. Quãng đường tàu chạy giữa 2 điểm trên bề mặt trái đất theo tuyến nào sau đây là dài nhất:

403. Hàng hải cung vòng lớn thường áp dụng trong trường hợp nào sau đây:

Vượt đại dương

404. Hàng hải cung vòng lớn có ưu điểm nào sau đây:

Là quãng đường ngắn nhất giữa 2 điểm trên bề mặt trái đất

405. Mức lợi đường tính bằng (%) khi hàng hải cung vòng lớn xác định theo công thức gần đúng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

406. Mức lợi đường tính bằng (%) khi hàng hải cung vòng lớn xác định theo công thức gần đúng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

407. Mức lợi đường tính bằng (%) khi hàng hải cung vòng lớn xác định theo công thức gần đúng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây:

Page 26: địa văn 3

408. Phương pháp hàng hải cung vòng lớn nào sau đây chính xác nhất:

Tính toán tọa độ trung gian dựa vào các yếu tố cung vòng lớn K0 và 0

409. Phương pháp hàng hải cung vòng lớn nào sau đây kém chính xác nhất:

Phương pháp sử dụng cung vòng lớn vẽ gần đúng

410. Phương pháp hàng hải cung vòng lớn nào sau đây không mắc sai số do phải chuyển tọa độ điểm trung gian lên hải đồ đi biển để dẫn tàu:

411. Phương pháp hàng hải cung vòng lớn nào sau đây không mắc sai số do phải chuyển tọa độ điểm trung gian lên hải đồ đi biển để dẫn tàu:

412. Phương pháp hàng hải cung vòng lớn nào sau đây không mắc sai số do phải chuyển tọa độ điểm trung gian lên hải đồ đi biển để dẫn tàu:

413. Điểm Vertex của cung vòng lớn không có đặc điểm nào sau đây:

414. Giá trị nào sau đây là yếu tố của cung vòng lớn:

415. Giá trị nào sau đây là 1 yếu tố của cung vòng lớn:

416. Giá trị nào sau đây là các yếu tố của cung vòng lớn:

417. Thực tế, việc chia điểm trung gian để dẫn tàu theo cung vòng lớn thường thực hiện theo phương án nào sau đây:

Chọn trước góc để có giá trị M chẵn, sau đó mới tính tới M

418. Hàng hải hỗn hợp Octo – Loxo, cần phải xác định yếu tố nào sau đây:

Tính các điểm trung gian Vertex và quãng đường hằng hướng SC

419. Tuyến hàng hải hỗn hợp Octo –Loxo bao gồm các tuyến đường nào sau đây:

Đường hằng hướng LOXO và cung vòng lớn OCTO

420. Lựa chọn hai điểm thuộc vĩ tuyến giới hạn trong tuyến hàng hải hỗn hợp Octo – Loxo là các điểm Vertex vì lý do nào sau đây:

421. Đường đẳng thời khi xây dựng tuyến hàng hải khí tượng là tập hợp các đầu mút Vector quãng đường tàu chạy được trong khoảng thời gian nào sau đây:

12 giờ hoặc 1 ngày tương ứng với khoảng thời gian nhận được các bản tin dự báo thời tiết

422. Sử dụng dịch vụ dẫn đường, ai là người quyết định tuyến đường chạy tàu cuối cùng:

Thuyền trưởng

423. Thông tin nào sau đây không được cung cấp bởi dịch vụ khí tượng dẫn đường:

Tuyến chạy tàu tối ưu

Page 27: địa văn 3

Hỗ trợ công tác dẫn tàu an toàn

Báo cáo hành trình

424. Thông tin cơ bản về chuyến đi có trong tài liệu nào sau đây:

425. Công việc nào sau đây không cần thiết khi tiến hành lập kế hoạch chuyến đi:

đánh giá

Lập kế hoạch

Thực hiện

Kiểm soát