dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

38
Unit 2: TENSES (Thì) Ngữ pháp trong bài 1. Hiện tại đơn: * Cấu trúc: (+) S + V/ V(s;es) + Object... (-) S do/ does not + V +... (?) Do/ Does + S + V * Cách dùng: Hành động xảy ra ở hiện tại: I am here now. Thói quen ở hiện tại: I play soccer. Sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east. * Trạng từ đi kèm: Always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every... * Lưu ý V(s/es) - là Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ + Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác" + Phần lớn chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những động từ từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" + Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ * Cách phát âm s,es: /iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge /s/: t, p, f, k, th /z/:Các trường hợp còn lại 2. Hiện tại tiếp diễn: * Cấu trúc: (+) S + is/am/are + Ving (-) S + is/am/are not + Ving (?) Is/Am/ Are + S + Ving * Cách dùng: Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tại Sắp xảy ra có dự định từ trước. Không dùng với các động từ nhận thức tri giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE... Dịch nghĩa giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 1

Upload: my-nguyen

Post on 10-Jan-2017

901 views

Category:

Education


20 download

TRANSCRIPT

Page 1: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

Unit 2: TENSES (Thì)

Ngữ pháp trong bài

1. Hiện tại đơn:* Cấu trúc:(+) S + V/ V(s;es) + Object...(-) S do/ does not + V +...(?) Do/ Does + S + V* Cách dùng:Hành động xảy ra ở hiện tại: I am here now.Thói quen ở hiện tại: I play soccer.Sự thật hiển nhiên: The sun rises in the east.* Trạng từ đi kèm: Always; usually; often; sometimes; occasionally; ever; seldom; rarely; every...* Lưu ý V(s/es) - là Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ + Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"+ Phần lớn chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những động từ từ tận cùng bằng "o,x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" + Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ* Cách phát âm s,es:/iz/: ce, x, z, sh, ch, s, ge/s/: t, p, f, k, th/z/:Các trường hợp còn lại2. Hiện tại tiếp diễn:* Cấu trúc:(+) S + is/am/are + Ving(-) S + is/am/are not + Ving(?) Is/Am/ Are + S + Ving* Cách dùng:Đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định ở hiện tạiSắp xảy ra có dự định từ trước.Không dùng với các động từ nhận thức tri giác như: SEE; HEAR; LIKE; LOVE...* Trạng từ đi kèm:At the moment; at this time; right now; now; ........3. Hiện tại hoàn thành:* Cấu trúc:(+) S + have/has + PII(-) S + have/has not + PII(?) Have/ Has + S + PII* Cách dùng:Xảy ra trong qúa khứ không biết rõ thời gian.* Trạng từ:Just; recently; lately; ever; never; already; yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present..

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 1

Page 2: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn:* Cấu trúc:(+) S + have/has been + Ving(-) S + have/has been + Ving(?) Have/Has + S + been + Ving* Cách dùng:Xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. (Nhấn mạnh tính liên tục của hành động).* Trạng từ đi kèm: just; recently; lately; ever; never; since; for…5. Quá khứ đơn:* Cấu trúc:(+) S + Ved/ PI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc(-) S + didn’t + V(?) Did + S + V* Cách dùng:Hành động xảy ra trong quá khứ và biết rõ thời gian.* Trạng tù đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago; already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.* Cách đọc -ed:/id/: t,d/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh/d/: các trường hợp còn lại6. Quá khứ tiếp diễn:* Cấu trúc:(+) S + was/ were + Ving(-) S + was / were not + Ving.(?) Was/ Were + S + Ving.* Cách dùng:Các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứMột hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.* Từ nối đi kèm: While; when.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 2

Page 3: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

7. Quá khứ hoàn thành:* Cấu trúc:(+) S + had + PII(-) S + had not + PII(?) Had + S + PII*Cách dùng:Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong QK (hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra sau dùng QKĐ).Hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.* Trạng từ đi kèm: Before; after; when; while; as soon as; by(trước); already; never; ever; until...8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (ít dùng):* Cấu trúc:(+) S + had been + Ving(-) S + hadn’t been + ving(?) Had + S + been + Ving* Cách dùng:Chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong quá khứ (Nhấn mạnh đến tính liên tục của hành động).* Trạng từ: Before; after; when; while; as soon as; by (trước); already; ever; until…9. Tương lai đơn:* Cấu trúc:(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )(?)Will / Shall + S + V* Cách dùng:Sắp xảy ra trong tương lai không có dự định trước.Câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.* Trạng từ:Tomorrow; the day after tomorrow; next; in + thời gian ở tương lai…10. Tương lai gần:* Cấu trúc:(+) S + is/am/are + going to + V(-) S + is/am/ are not + going to + V(?)Is/Am/ Are + S + going to + V* Cách dùng:Sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.Chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống cho trước.* Trạng từ:Tomorrow; the day after tomorrow; next; in+ thời gian ở tương lai…

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 3

Page 4: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

11. Tương lai tiếp diễn:* Cấu trúc:(+) S + will / shall + be + Ving(-) S + will / shall not + be + Ving(?) Will / Shall + S + be + Ving* Cách dùng:Đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.* Trạng từ:Các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.12. Tương lai hoàn thành:* Cấu trúc:(+) S + will / shall + have + PII(-) S will/ shall not + have + PII(?) Will / Shall + S + have + PII* Cách dùng:Một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai.Một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong tương lai.* Trạng từ: By the time; By + mốc thời gian trong quá khứ.13.Tương lai hoàn thành tiếp diễn:* Cấu trúc:(+) S + will have been + Ving(-) S + won’t have been + Ving(?) (How long) + will + S + have been + Ving*Cách dùng:Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai.* Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại; by + ngày/ giờ.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 4

Page 5: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

A. Choose the word or phrase that best completes the sentence

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

1. We’ll start when he -------- ready

A. will

B. will is

C. will be

D. is

Giải thích:

Trong 1 câu có 2 mệnh đề chỉ thời gian, 1 mệnh đề chia ở thì tương lai thì mệnh đề còn lại chia ở thì hiện tại đơn

=> Key D

Dịch nghĩa:

Chúng ta sẽ bắt đầu khi anh ấy sẵn sàng

2. We -------- at a party two months ago

A. meet

B. met

C. have met

D. meeting

Giải thích:

Ago là dấu hiệu của thì quá khứ đơn

=> key B

Dịch nghĩa:

Chúng ta đã gặp nhau ở 1 buổi tiệc vào 2 tháng trước

3. So far, there -------- no word from them

A. is

B. was

C. has

D. has been

Giải thích:

So far là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

=> key D

Dịch nghĩa:

Đến giờ vẫn chưa nhận được tin tức gì từ họ

4. When I called on her, Mary -------- her room

A. clean

B. cleans

C. cleaning

D. was cleaning

Giải thích:

Hành động đang diễn ra bị hành động khác xen vào, thì hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn. (hành động lau phòng đang diễn ra thì bị hành động gọi điện xen vào)

=> key D

Dịch nghĩa:

Khi tôi gọi điện cho Mary, thì cô ấy đang lau phòng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 5

Page 6: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

B. Choose the word or phrase that best completes the sentence

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHFrom : The Principal

To : All teachers

I have recently received several (1)-------- from

parents about teachers being late for class. As you

know, school policy is for all teachers to be in

their classroom five minutes before the (2) --------

of a lesson. This sets a good example for our

students. We cannot expect our students to be

punctual if we are late ourselves. All teachers

must observe school policy.

Từ: Hiệu trưởng

Đến: Tấc cả các giáo viên

Gần đây tôi nhận được một vài lời phàn nàn từ phía

phụ huynh về giáo viên đến lớp trể. Như bạn biết,

chính sách ở trường cho tấc cả giáo viên là phải có

mặt ở lớp trước 5 phút khi lớp học bắt đầu. Điều này

sẽ là tấm gương tốt cho học sinh của chúng ta. Chúng

ta không thể mong đợi sinh viên của chúng ta đến

đúng giờ nếu bản thân chúng ta đến trể. Tấc cả giáo

viên phải tuân thủ chính sách này của nhà trường.

Question 1

A. complaints

B. complains

C. complain

D. complaining

Giải thích Q1:

- Several + danh từ số nhiều

- Loại câu B và câu C, D vì đây là động từ

=> Key A

Từ mới

Complaint (n) sự phàn nàn, lời phàn nàn

Complain (v) phàn nàn

Question 2

A. end

B. start

C. finish

D. introduction

Giải thích Q2:

- Câu hỏi về từ vựng, ta phải dịch nghĩa

=> Key B

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Principal : Hiệu trưởng- Recived (v): Nhận được (luôn có ed)- Complaint (n) sự phàn nàn, lời phàn nàn Complain (v) phàn nàn- Expect (v) Mong đợi

- Punctual = on tỉme : Đúng giờ- Observe (v): tuân thủ, quan sát- Immediately (adv) Ngay lập tức- Take someone to somewhere: Đưa ai đó đi đâu- Consult (v) Tham vấn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 6

Page 7: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

C. Fill the blank with the appropriate word

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q1. All things --------, Professor Kim is the best instructor I’ve ever had

A. considered

B. to consider

C. considering

D. considerable

Giải thích:

- Đây là câu bị động được lược bỏ động từ

- All thing (were) considered: Tất cả mọi thứ được xem xét

=> Key A

Dịch nghĩa: Sau khi tất cả mọi thứ được xem xét, giáo sư Kim là người giảng dạy hay nhất mà tôi từng học.

Q2. I’m quite sure this business will --------

A. paying

B. pay for

C. pay off

D. paid

Giải thích:

- Sau các động từ khiếm khuyết (will) , động từ ở dạng nguyên mẫu

=> Key C

Từ mới:

Pay off = succeed (v) : Thành công

Dịch nghĩa: Tôi khá chắc rằng việc kinh doanh này sẽ thành công

Q3. I’m sort of -------- with his flattery

A. disgust

B. to disgust

C. disgusting

D. disgusted

Giải thích:

- Vị trí còn thiếu cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho trạng từ (sort of). Mà chủ ngữ chỉ người nên tính từ có đuôi ED

=> Key D

Từ mới:

Sort of = Quite (adv): khá là, phần nào

Dịch nghĩa: Tôi khá là ghê tởm về sự nịnh hót của anh ấy

Q4. These pills will surely -------- your pain

A. ease

B. easy

C. easily

D. easiness

Giải thích:

- Vị trí còn thiếu cần một động từ để bổ nghĩa cho trạng từ (surely).

- Loại câu C vì đây là trạng từ

- :Loại câu D vì đây là danh từ

- Easy (adj) : dễ

=> Key A

Dịch nghĩa: Những viên thuốc này chắc chắn sẽ làm dịu cơn đau của bạn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 7

Page 8: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

PART 5: Incomplete Sentences

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q1. Alex ………. that he had taken the test five times. (A) says (B) tells (C) said (D) told

Giải thích:- Tell So to do Sth: nói với ai về điều gì , nên loại câu B và câu D- Trong câu này này chúng ta thấy “had taken” là quá khứ hoàn thành, mà trong một câu có 2 mệnh đề, một mệnh đề chia ở quá khứ hoàn thành thì mệnh đề còn lại ở quá khứ đơn=> Key CDịch nghĩa: Alex nói rằng anh ta đã tham gia kỳ thi này 5 lần rồi

Q2. Almost every part of our lives ………. computerized over the past 10 years.(A) have been(B) has been(C) was(D) had done

Giải thích:- Over là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành nên loại câu C và câu D- Động từ chia theo trước giới từ of, mà every luôn chia số ít => Key BDịch nghĩa: Hầu hết mỗi phần trong cuộc sống của chúng ta đã được vi tính hóa hơn 10 năm qua

Q3. Mike didn’t ………. at Jill’s party last night because he had a headache.(A) show up(B) come up(C) make up(D) hang up

Giải thích:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch.=> Key ATừ mới: Show up (v) = appear: xuất hiệnMake up: Làm đẹpHang up: Gác máyDịch nghĩa: Mike đã không xuất hiện tại buổi tiệc của Jill vào tối qua bởi vì cô ấy bị đau đầu

Q4. I went to Los Angeles fifteen years ……….(A) before(B) ago(C) since(D) next to

Giải thích:Động từ (went) chia ở thì quá khứ đơn, mà ago là dấu hiệu của thì quá khứ đơn=> Key BDịch nghĩa: Tôi đã đi đến Los Angeles 15 năm trước

Q5. He seems ………. as surprised by the news as we were.(A) to being(B) was(C) to was(D) to have been

Giải thích: Sem to Have PP Appear + Happen to V1=>Key DDịch nghĩa: Anh ấy dường như bị ngạc nhiên bởi tin tức đó như chúng ta vậy

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 8

Page 9: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q6. Kate usually ………. to class by bicycle, but today she went by bus because of the rain.

(A) go

(B) goes

(C) went

(D) gone

Giải thích:

- usually là dấu hiệu của thì hiện tại đơn, vì chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít => Key B

Dịch nghĩa: Kate thường đi học bằng xe đạp, nhưng hôm nay anh ấy đi xe buýt bởi vì trời mưa

Q7. Frank ………. a TV show when Karen got home.

(A) watched

(B) watches

(C) watch

(D) was watching

Giải thích:

Hành động xảy ra bị hành động khác xen vào, một mệnh đề chia ở quá đơn thì bên còn lại chia ở thì quá khứ tiếp diễn

=> Key D

Dịch nghĩa: Frank đã đang xem TV khi Karen về đến nhà.

Q8. The couple must need a ………. because they have just returned from a long journey.

(A) pause

(B) stop

(C) rest

(D) discontinuation

Giải thích:

Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch

=> Key C

Từ mới:

- rest (v) nghỉ ngơi / (n) sự nghỉ ngơi

- discontinuation (n): ngừng lại

Dịch nghĩa: Cặp đôi này cần phải có sự nghỉ ngơi bởi vì họ vừa trờ về từ kì nghĩ dài hạn

Q9. We ………. her for more than twenty years.

(A) know

(B) knows

(C) have known

(D) are known

Giải thích:

For là dấu hiện của thì hiện tại hoàn thành

=> Key C

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã biết cô ấy ơn 20 năm rồi

Q10. His father ………. a lawyer, but now he’s a politician.

(A) is used to be

(B) was used to be

(C) use to be

(D) used to be

Giải thích:

- Used to + V1: Đã từng.

=> Key D

Lưu ý:

Be used to + Ving/ N: Dần quen với

Dịch nghĩa: Bố anh ấy đã từng là một luật sư, nhưng bây giờ ông ấy là một chính trị gia

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 9

Page 10: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q11. We were asked not to disturb the baby because he ……….

(A) is sleeping(B) slept

(C) was sleeping(D) sleeping

Giải thích:Trong một câu có 2 mệnh đề, một mẹnh đề chia ở quá đơn thì mệnh đề còn lại chia ở quá khứ tiếp diễn=> Key C

Từ mới: disturb (v): Làm phiền

Dịch nghĩa: Chúng tôi được yêu cầu là không làm phiền đứa trẻ bởi vì nó đang ngủ

Q12. He has studied English ………. he was in elementary school.(A) during

(B) while(C) as long as

(D) since

Giải thích:- Since là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành= > Key D

Từ mới: as long as

providing that + mệnh đề: Miễn là

provided that

Dịch nghĩa: Anh ấy đã học tiếng anh kể từ khi anh ấy còn là học sinh tiểu học

Q13. While Steve was washing his car, he ………. some dents in the doors.(A) discovered

(B) is discovering(C) was discovering

(D) has discovered

Giải thích:Một câu có 2 mệnh đề, một mệnh đề chia ở thì quá khứ tiếp diễn thì mệnh đề còn lại ở thì quá khứ đơn

=> key ADịch nghĩa: Trong khi Steve đã đang rửa xe, anh ta phát hiện ra phát hiện một vài vết xước ở cửa sổ

Q14. By the time he arrived at the ………., the movie had ended.

(A) doctor’s office(B) home

(C) theater(D) dentist

Giải thích:Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch

=> Key CTừ mới: By the time: Trước khiDịch nghĩa: Trước khi anh ấy đến rạp chiếu phim, thì bộ phim đã kết thúc rồi.

Q15. Ever since he arrived, he ………. quietly in the corner.

(A) sat(B) has been sitting

(C) sits(D) is sitting

Giải thích:Since là dấu hiệu của thì hoàn thành

=> Key BDịch nghĩa: Kể từ khi anh ấy đến, anh ấy ngồi yên ở trong góc

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 10

Page 11: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

PART 6: Incomplete Texts

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHThis semester, be prepared for your exams. Follow these handy hints from the Student Advice Center.Don’t (1)………. until the night before an exam. The best students revise and learn early and regularly throughout the semester. Revise each night what you learned in class that day. Reread class notes, assignments, handouts or previous tests and textbooks. (2)………. key words and points with a colored pen or pencil. It is very helpful to write summaries of the notes you take in class. If that sounds like too much effort, then you (3)………. start studying at least two weeks before your exams. Make a study schedule and stick to it, but be realistic about your goals. Don’t try to do too much in one day. Resting is as (4)………. as studying.

Học kỳ này, hãy chuẩn bị cho kỳ thi của bạn. Hãy tuân thủ những gợi ý hữu ích dưới đây từ trung tâm hỗ trợ sinh viên. Đừng có đợi cho đến đêm trước khi thi. Những đứa sinh viên học tốt thì ôn lại bài, chúng học rất sớm và đều đặn xuyên suốt học kỳ. Ôn lại bài vào mỗi tối những gì bạn học được ở lớp vào ngày hôm đó. Đọc lại những ghi chú ở lớp học, bài tập về nhà, tài liệu phát tay, những bài kiểm tra lúc trước hay sách giáo khoa. Tô đậm những từ khóa hoặc những điểm nổi bật bằng bút mực hoặc bút chì màu. Rất là hữu ích khi mà viết tóm tắt lại những cái mà bạn ghi chú trong lớp học Nếu như điều này nghe có vẻ như cần quá nhiều sự nổ lực, thì bạn nên học ít nhất 2 tuần trước khi thi. Lên kế hoạch học tập và tuân theo nó, nhưng mục tiêu của bạn phải thực tế. Đừng có cố gắng quá nhiều trong một ngày. Việc nghĩ ngơi cũng quan trọng như việc học

Question 1 (A) be wait (B) waiting (C) wait (D) had waited

Giải thích Q1:Sau trợ động từ (do), động từ ở dạng nguyên mẫu=> key C

Question 2 (A) Highlight (B) Notice (C) Spotlight (D) View

Giải thích Q2:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key A

Question 3 (A) had to (B) should (C) would (D) shouldn’t

Giải thích Q3:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> key B

Question 4 (A) important (B) importance (C) duty (D) must

Giải thích Q4:Sau as là 1 tính từ vậy trước as cũng cần 1 tính từ- Important (adj) : quan trọng- Importance (n) : Sự quan trọng=>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Semester (n): Học kỳ

- Prepare (v): Chuẩn bị

- Handy hints: Gợi ý hữu ích

- Student Advice Center: Trung tâm hổ trợ sinh viên

- Regularly (adv): Thường xuyên, đều đặn

- Throughout (prep): Xuyên suốt

- Assignment (n): Bài tập về nhà, nhiệm vụ được giao

- Take note: ghi chú

- Effort (n): Sự nỗ lực --> make effort (v): Nỗ lực

- Realistic (adj): Thực tế

- Goal (n): Mục tiêu

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 11

Page 12: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHDear Ms. Whitfield,Let me answer your questions (5)………. our scholarship policy. In order to qualify for a scholarship students have to receive at least an A in 90% of their assignments, and no lower than a B+ in the remaining 10%. This is the minimum requirement. Getting the minimum grades does not (6)………. a scholarship if there are several students whose grades exceed the minimum. Secondly, students cannot receive a scholarship more than two times. In addition to this, the scholarships cannot be for two consecutive semesters. You (7)………. a scholarship last semester, so (8)………. we were unable to offer you a scholarship, even though you received an A+ in all of your courses.Sincerely,Jennifer MichaelsFinance Officer

Chào cô Whitfield, Hãy để tôi trả lời những câu hỏi của bạn có liên quan đến chính sách học bổng của chúng tôi. Để mà đủ điều kiện học bổng sinh viên phải nhận ít nhất 90% điểm A bài tập về nhà, và phần còn lại không thấp hơn 10% điểm B+. Đây là yêu cầu tối thiểu nhất. Đạt được điểm tối thiểu này vẫn không đảm bảo nhận được học bổng nếu như có một vài sinh viên vẫn vượt quá mức điểm tối thiểu này. Thứ hai, sinh viên không thể nhận được học bổng hơn 2 lần. Thêm vào đó, bạn không thể nhận học bổng trong 2 học kỳ liên tiếp. Bạn nhận được học bổng vào học kỳ trước, vì vậy không may mắn thay chúng tôi không thể cung cấp học bổng cho bạn mặc dù bạn nhận được toàn điểm A trong khóa học.Trân trọng,Jennifer MichaelsNhân viên tài chính

Question 5 (A) regards (B) to regard (C) regarding (D) my regards to

Giải thích Q5:regarding = related to = concerning: liên quan đến => key C

Question 6 (A) promise (B) agree (C) guarantee (D) offer

Giải thích Q6:khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> key C

Question 7 (A) were received (B) received (C) have received (D) receiving

Giải thích Q7:Last là dấu hiệu của thì quá khứ đơn=> key B

Question 8 (A) coincidentally (B) unfortunately (C) accidentally (D) fortunately

Giải thích Q8:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch- Unfortunately (adv): Không may mắn thay=> key B

TỪ MỚI TRONG BÀI

- In order to: Để mà- Qualify for: Đủ điều kiện cho - Exceed = surpass (v): vượt quá- Guarantee (v): bảo đảm- In addition to + Ving/N: Thêm vào đó

- Consecutive (adj): liên tiếp- Even though = although = though + Clause- Receive (v): nhận được (Receive không chia bị động khi chủ từ chỉ người )

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 12

Page 13: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHChoosing a college(9)………. a college is one of the most important decisions you will have to make. The following suggestions should help you(10)………. an informed decision. Visit the school you are considering. While you are at the school, take some time to look at the equipment and facilities. Talk to lecturers and (11)………. students. Ask questions that will give you first-hand knowledge about the school: Do the instructors seem knowledgeable? What is the students’ opinion of the instructors? What (12) ………. they like most and least about the school or program? Finally, look at several schools that offer similar programs. Compare program length, schedule, cost, transferability of course credits, financial aid availability, and any other factors that are important to you.

Việc lựa chọn 1 trường đại họcViệc lựa chọn một trường đại học là một trong những quyết định quan trọng nhất mà bạn sẽ phải thực hiện. Những gợi ý sau đây sẽ giúp bạn đưa ra một quyết định chính xác. Thăm trường mà bạn đang xem xét. Trong khi bạn đang ở trường , hãy dành một ít thời gian để xem xét các thiết bị và cơ sở vật chất . Hãy nói chuyện với giảng viên và sinh viên hiện tại. Hãy hỏi những câu hỏi mà sẽ cung cấp cho bạn những hiểu biết trực tiếp về trường đó. Người hướng dẫn có nhiều hiểu biết hay không? Ý kiến của sinh viên về người hướng dẫn là gì? Họ thích nhất cái gì và không thích nhất nhất cái gì về chương trình học ở trường? Cuối cùng , hãy xem xét một vài trường cung cấp chương trình đào tạo tương tự. So sánh thời gian chương trình đào tạo , thời khóa biểu, chi phí, chuyển giao tín chỉ của khóa học, hỗ trợ tài chính sẵn có, và bất kỳ nhân tố khác quan trọng đối với bạn .

Question 9 (A) To choice (B) Chosen (C) Choosing (D) Having chosen

Giải thích Q9:- Để dùng một động từ nào đó làm chủ ngữ của câu, thì động từ đó cần thêm đuôi –ing. Ex: Studying English is difficult (việc học T.a thì khó)=> Key C

Question 10 (A) have (B) suggest (C) make (D) perform

Giải thích Q10:Cụm: Make decisions : quyết định=> key C

Question 11 (A) now (B) current (C) presently (D) immediate

Giải thích Q11:- Current (adj): Hiện tại - Current students: Sinh viên hiện tại=> key B

Question 12 (A) do (B) are (C) had (D) can

Giải thích Q12:Vì đây là câu hỏi nên cần 1 trợ động từ, chủ từ là ngôi thứ 3 số nhiều (they), nên ta mượn trợ động từ Do=> key A

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Decision (n): quyết định

- Make decision (v): ra quyết định

- Facilities (n): Cơ sở vật chất

- Facilitie (n): Phương tiện

- First-hand : Trực tiếp

- Instructor (n): Người hướng dẫn

- Aide = assistant (n) : Trợ lý

- Aid = support (n,v) : Hỗ trợ

- Assist (v): Hỗ trợ

- Assistance (n): sự hỗ trợ

- Financial aid : Hỗ trợ tài chính

- Factor (n): Nhân tố

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 13

Page 14: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

PART 7: Reading Comprehensionz

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA Notice to all teachers!

This memo is to inform you of the following situation. Last week, the office caught several students cheating on exams. They were using their cell phones to text message answers to other students. I want all teachers to collect their students’ cell phones before every exam. Cheating will not be tolerated! If students are caught with cell phones during a test, it will automatically be considered cheating. The student will receive an F and a two-day suspension from school. Thank you for your assistance.

Principal McMathews

Thông báo đến tất cả các giáo viên!

Đây là một thông báo nội bộ để thông báo cho bạn về tình huống sau đây. Tuần trước, văn phòng bắt gặp một vài sinh viên gian lận trong giờ giờ kiểm tra. Họ đã sử dụng điện thoại di động của họ để nhắn tin câu trả lời cho những sinh viên khác. Tôi muốn tất cả các giáo viên thu điện thoại di động của sinh viên trước giờ kiểm tra. Việc gian lận sẽ không được tha thứ! Nếu sinh viên bị bắt sử dụng điện thoại trong giờ kiểm tra, sẽ tự động được coi là gian lận. Học sinh sẽ nhận được điểm F và đình chỉ học hai ngày ở trường. Cám ơn sự giúp đỡ của bạn.

Hiệu trưởng McMathews

1. Who is this memo directed at?

(A) Teachers

(B) Students

(C) Students’ parents

(D) Principal McMathews

1. Thư báo nội bộ này hướng tới ai?

(A) Giáo viên

(B) Sinh viên

(C) Phụ huynh học sinh

(D) Hiệu trưởng McMathews

2. What will the punishment be for cheating students?

(A) Go to the principal’s office

(B) Take away their cell phones

(C) An F and a two-day suspension

(D) Be sent to another school

2. Hình phạt nào dành cho sinh viên gian lận?

( A) Đi đến văn phòng hiệu trưởng

( B ) Lấy điện thoại di động của họ

( C ) Nhận điểm F và bị đình chỉ 2 ngày

( D ) Chuyển đến 1 trường khác

3. What does the principal want the teachers to do?

(A) Stop giving exams

(B) Give more difficult exams

(C) Teach students about honesty

(D) Take away all cell phones before each exam

3. Hiệu trưởng muốn giáo viên làm gì?

(A) Cho ngưng kiểm tra

   (B) Đưa một bài kiểm tra khó hơn

   (C) Dạy cho sinh viên về tính trung thực

   (D) Thu tất cả điện thoại trước mỗi bài kiểm tra

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Inform = notify (v): thông báo- Cheat (v): gian lận

- Tolerate (v): tha thứ - Suspention (n): Sự đình chỉ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 14

Page 15: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA How to get accepted to Fullgate University.By Alex Herd, Fullgate University Admissions Office. It is time to start applying for university. Some students will be successful, but others will not. If you have dreamed of being admitted to Fullgate University, this article can show you what to do to improve your chances of success. First, you must apply early. You must apply before the application deadline. This is, perhaps, the most important consideration. We receive a lot of applications from excellent students who we have to reject because they sent us their application far too late. Make sure to apply before January 17th. Fullgate University believes that after-school activities such as volunteer work, sports participation, and employment are very important. We look for any activities that help develop a student’s character. Your grades are not the only aspect we consider. Finally, Fullgate University looks closely at letters of recommendation. We require at least three letters of recommendation. These should be written by people such as your teachers, sports club coaches, employers and the leaders of any volunteer organizations you belong to. We suggest that you get these as soon as possible so you can submit them with your application.

Làm thế nào để được nhận vào trường ĐH FullgateTheo Alex Herd, văn phòng tuyển sinh trường đại học Fullgate. Đã đến lúc bắt đầu nộp đơn vào trường đại học. Có một vài học sinh sẽ thành công, nhưng một số sẽ không. Nếu bạn mơ ước được nhận vào Đại học Fullgate, thì bài báo này có thể cho bạn biết phải làm gì để cải thiện cơ hội thành công của bạn. Trước tiên, bạn phải nộp đơn sớm. Bạn phải nộp đơn trước hạn chót nộp hồ sơ. Đây có lẽ là việc xem xét quan trọng nhất. Chúng tôi nhận được rất nhiều đơn từ những học sinh xuất sắc, nhưng chúng tôi phải loại bỏ vì họ gửi đơn cho chúng quá trể. Phải chắc chắn là bạn sẽ nộp đơn trước ngày 17 tháng 1. Trường đại học Fullgate tin rằng những hoạt động ngoài trường cũng như công việc tình nguyện, tham gia hoạt động thể dục thể thao và đi làm là rất quan trọng. Chúng tôi tìm kiếm bất kỳ hoạt động nào, cái mà nhằm giúp phát triển nhân cách của sinh viên. Điểm số của bạn không phải là khía cạnh duy nhất được xem xét. Cuối cùng, trường đại học Fullgate xem xét kỹ vào những thư giới thiệu. Chúng tôi yêu cầu phải có ít nhất 3 thư giới thiệu. Những lá thư giới thiệu này nên được viết bởi những người như là giáo viên của bạn, huấn luyện viên câu lạc bộ thể thao, người chủ và người đứng đầu bất kì tổ chức tình nguyện nào mà bạn tham gia. Chúng tôi khuyên bạn có được những cái này càng sớm càng tốt và nộp chúng cùng với đơn xin việc

4. Who would be interested in this information? (A) High school students (B) Fullgate University students (C) Volunteers (D) School teachers

4. Ai là người quan tâm đến thông báo này?   (A) Học sinh cấp 3    (B) Sinh viên trường đại học Fullgate    (C) Tình nguyện viên   (D) Giáo viên ở trường

5. What is the most important thing to consider? (A) Volunteer work (B) Sports participation (C) The application deadline (D) Employment

5. Cái gì là quan trọng nhất để được xem xét?   (A) Công việc tình nguyện   (B) Tham gia hoạt động thể dục thể thao   (C) Hạn chót nộp đơn   (D) Nơi làm việc

6. How many letters of recommendation does the university require? (A) Three (B) Four (C) Five (D) None

6. Có bao nhiêu thư giới thiệu mà trường đại học này yêu cầu? (A) 3   (B) 4   (C) 5   (D) Không

7. Which of the following is NOT mentioned as someone to write a letter of recommendation? (A) Teacher (B) Employer (C) Sports coach (D) Priest

7. Cái nào dưới đây là không được đề cập đến người viết thư giới thiệu ? (A) Giáo viên   (B) Ông chủ   (C) Huấn luyện viên thể dục thể thao   (D) Linh mục

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 15

Page 16: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 16

Page 17: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Apply for: Nộp vào đâu

Apply to: Nộp cho ai

- Deadline (n): hạn chót

- Consider (v): xem xét

- Aspect (n) : Khía cạnh

- Reject (v): loại ra

- Sspect (n): khía cạnh

- Submit (v): nộp

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA New Students!

Welcome to Blue Oak High School!

Congratulations on being accepted to Blue Oak High School. You are about to begin three exciting years and make memories that will stay with you forever. We will have our freshman student orientation next Wednesday (September 2nd) in the school gymnasium. The opening ceremony will begin at 9 a.m. You should arrive to check attendance at 8:30 a.m. Don’t be late on your first day! You will need to bring your student ID card and a copy of your class schedule. You will have a chance to talk with some of your new teachers, and you can ask them questions about your schedule and classes. It will also be a good chance to meet your new classmates. Last year, we had the famous movie actor Tim Grimley as a guest speaker (Tim graduated from Blue Oak High in 1990). This year, our guest speaker is a surprise!!! If you want to know who it is, you have to come to the orientation and see for yourself!

The gymnasium is easy to find. Just go to the library and turn left. The gymnasium is the blue building next to the cafeteria. You will find a map of the school on the reverse of this letter.

After the orientation you will be dismissed and classes will begin at 8:30 a.m. on Thursday.

Những sinh viên mới thân mến!

Chúc mừng bạn đến với trường cấp 3 Blue Oak!

Chúc mừng bạn đã được nhận vào trường cấp 3 Blue Oak. Bạn sắp sửa bắt đầu 3 năm học đầy thú vị và nhiều kỷ niệm đẹp sẽ ở lại mãi với bạn. Chúng tôi sẽ có một buổi định hướng cho sinh viên năm nhất vào ngày thứ tư tuần tới (ngày 2 tháng 9) tại phòng tập thể dục của trường. Lễ khai mạc sẽ bắt đầu lúc 9 giờ sáng. Bạn nên đến điểm danh vào lúc 8 giờ 30. Đừng đến trể trong ngày đầu tiên! Bạn cần mang theo thẻ sinh viên và bản phô tô lịch học ở lớp. Bạn sẽ có cơ hội được nói chuyện với vài giáo viên mới và hỏi họ những câu hỏi về lịch học và lớp học của bạn. Nó cũng là một cơ hội tốt để gặp mặt những người bạn mới cùng lớp. Năm ngoái chúng tôi có một diễn viên nổi tiếng là Tim Grimley là diễn giả khách mời (Tim tốt nghiệp từ trường cấp 3 Blue Oak vào năm 1990). Năm nay, diễn giả khách mời của chúng tôi sẽ là một điều bất ngờ!!! Nếu bạn muốn biết người đó là ai, bạn phải đến buổi định hướng và tự xem!

Phòng tập thể dục thì dễ dàng tìm thấy. Chỉ cần đi đến thư viện và rẽ trái. Phòng tập thể dục là tòa nhà màu xanh bên cạnh nhà ăn. Bạn sẽ tìm thấy bản đồ của trường ở mặt sau của lá thư này.

Sau buổi định hướng bạn sẽ được cho về và lớp học sẽ bắt đầu vào sáng thứ 5 lúc 8 giờ 30

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 17

Page 18: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

8. What do the freshman students have to take with them to the orientation?

(A) Their parents

(B) Some money for food

(C) Their ID cards and class schedules

(D) Their schoolbooks

8. Sinh viên năm nhất phải mang gì đến buổi định hướng?

(A) Cha mẹ của họ

   (B) 1 ít tiền và thức ăn

   (C) Thẻ sinh viên và lịch học

   (D) Sách giáo khoa của họ

9. Where is the orientation going to be?

(A) At Tim Grimley’s house

(B) In the cafeteria

(C) In the library

(D) In the gymnasium

9. Buổi định hướng sẽ được diễn ra ở đâu?

(A) Tại nhà của Grimley

 (B) Tại nhà ăn

 (C) Trong thư viện

(D) Trong phòng tập thể dục thể thao

10. Who is Tim Grimley?

(A) A teacher speaking at the orientation

(B) A former student from the school

(C) The school’s principal

(D) The surprise guest at this year’s orientation

10. Grimley là ai?

(A) Giáo viên phát biểu ở buổi định hướng

  (B) Cựu sinh viên của trường

  (C) Hiệu trưởng

  (D) Khách mời bất ngờ tại buổi định hướng năm nay

11. When do freshman classes begin?

(A) On Wednesday September 2nd

(B) At 9 a.m.

(C) On Thursday September 3rd

(D) They have already started.

11. Khi nào sinh viên năm nhất bắt đầu học?

(A) Thứ tư ngày 2 tháng 9

  (B) Lúc 09:00 sáng

  (C) Thứ năm ngày 3 tháng 9

  (D) Họ đã bắt đầu rồi.

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Be about to V1: sắp sửa làm gì

- Opening ceremony (n): lễ khai mạc, khai trương.

- Guest speaker (n): Diễn giả khách mời

- Dismiss = fire (v): sa thải, cho về

- Freshman: Sinh viên năm nhất

- Sophomore: Sinh viên năm hai

- Junior : Sinh viên năm kế cuối

- Senior: Sinh viên năm cuối

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 18

Page 19: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

Where can you make the best money? The answer is in SCHOOL. Stay in school! Put money in the bank!If you don’t believe it, then just take a look at what a college education could mean to your pocketbook. Even just 2 more years of study after high school can significantly increase your potential income.

Nơi nào bạn có thể kiếm được nhiều tiền nhất? Câu trả lời là ở trường. Hãy ở lại trường và gửi tiền vào ngân hàng. Nếu bạn không tin vào điều đó, thì hãy xem xét việc giáo dục đại học có ý nghĩa như thế nào đối với túi tiền của bạn. Thậm chí chỉ cần học thêm 2 năm học sau khi học xong cấp 3 bạn có thể tăng thu nhập một cách đáng kể.

Dear teachers,Please find enclosed 20 color posters. The Merston City Careers Counseling service, in association with the Merston City Board of Education, would like to ask all Merston City High schools to join the “Stay in School campaign.” Taking part is simple. Please display the posters in your classrooms. It is part of our ongoing campaign to encourage kids to continue their education after high school. If you read the following information, you will understand why we believe this campaign is so important.It really can pay to stay in school. According to information released by the National Labor Board, the higher a person’s education, the more money he or she can make. Though there continues to be a pay difference between men and women, both groups definitely do better the longer they stay in school. For men with only a high school diploma, the average pay is twenty-two thousand dollars a year. Women with a high school diploma earn about eighteen thousand dollars a year. Adding two years of school increases the yearly wages for men to thirty-one thousand dollars, and twenty-six thousand dollars for women. Finally completing four years of university earns men thirty-eight thousand per year and women thirty-four thousand per year. So the choice is clear — it is important to stay in school if you want to earn more money.Thank you for your time and assistance. Together we can make a difference.Sincerely,Merston City Careers Counseling Service

Giáo viên thân mến,Xin vui lòng đính kèm 20 bản posters có màu sắc. Dịch vụ tư vấn nghề nghiệp của thành phố Merston liên kết với hội đồng giáo dục của thành phố Merston, chúng tôi muốn khuyên tất cả các học sinh cấp 3 ở thành phố Merston hãy tham gia chiến dịch ở lại trường. Việc tham gia thì rất là đơn giản. Xin hãy trưng bày những poster này trong lớp học của bạn. Một phần của chiến dịch đang diễn ra này là để những đứa trẻ tiếp tục được học sau khi học xong cấp 3. Nếu bạn đọc thông báo dưới đây, bạn sẽ hiểu tại sao chúng tôi lại tin rằng chiến dịch này rất quan trọng. Nó thực sự có thể tạo ra lợi nhuận khi ở lại trường. Theo như cái thông tin được tung ra bởi hội đồng lao động quốc gia, thì việc học càng cao càng kiếm được nhiều tiền, mặc dù còn có sự khác biệt giữa nam và nữ, nhưng cả 2 nhóm này hoàn toàn tốt hơn khi họ ở lại trường. Đối với nam giới chỉ cần có bằng tốt nghiệp cấp 3, lương trung bình là 20.000 đô một năm. Đối với nữ giới có bằng tốt nghiệp cấp 3 kiếm được khoảng 18.000 đô la một năm. Thêm hai năm học ở trường lương của nam giới tăng lên là 31.000 đô la mỗi năm, và 26.000 đô la cho phụ nữ. Cuối cùng là hoàn thành bốn năm đại học người đàn ông kiếm được 38.000 đô la mỗi năm và phụ nữ kiếm được 34.000 đô la mỗi năm. Vì vậy, sự lựa chọn rõ ràng là – rất là quan trọng để ở lại trường nếu bạn muốn kiếm được nhiều tiền hơn.Cảm ơn bạn đã dành thời gian và hỗ trợ. Chúng ta có thể làm nên một sự khác biệt.Trân trọng,Dịch vụ Tư vấn nghề nghiệp của thành phố Merston

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 19

Page 20: Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2

12. What is the purpose of the poster?

(A) To promote the Careers Counseling Service

(B) To advertise the Board of Education

(C) To promote the benefits of a college education

(D) To show the difference between men and women’s salaries

12. Mục đích của poster này là gì?

(A) Để thúc đẩy các dịch vụ Tư vấn Tuyển dụng

 (B) Để quảng cáo Bộ Giáo Dục

  (C) Để thúc đẩy lợi ích của việc học đại học cao đẳng

 (D) Để cho thấy sự khác biệt về lương giữa nam giới và nữ giới

13. Regarding wages for men and women, what is true?

(A) Men earn more.

(B) Women earn more.

(C) The wages are the same for both.

(D) The reading does not say who earns more.

13. Liên quan đến tiền lương của nam và nữ, cái nào là đúng?

(A) Nam kiếm được nhiều tiền hơn

(B) Nữ kiếm được nhiều tiền hơn

(C) Lương cả 2 giống nhau

(D) Bài đọc không nói lương ai nhiều hơn

14. What does the left side of the chart show?

(A) Ages of men and women

(B) Amount earned per year, shown in $1,000

(C) Numbers of men and women

(D) Years spent in school

14. Phía bên trái của biểu đồ cho thấy điều gì?

 (A) Tuổi của nam và nữ

  (B) Số tiền kiếm được mỗi năm, khoảng chia $1.000

 (C) Số lượng nam và nữ

 (D) Chỉ tiêu hàng năm ở trường

15. The statistics for the graph above come from which of the following?

(A) The National Education Council

(B) The National Labor Council

(C) The National Education Board

(D) The National Labor Board

15. Số liệu thống kê cho biểu đồ phía trên được lấy từ đâu?

(A) Hội đồng Giáo dục Quốc gia

(B) Các Hội đồng Lao động Quốc gia

(C) Bộ Giáo dục Quốc gia

(D) Bộ Lao động Quốc gia

16. Where will the posters be displayed?

(A) Outside Merston City middle schools

(B) In Merston City high school classrooms

(C) In Merston City high school libraries

(D) In all schools in Merston City

16. Poster này sẽ hiện thị ở đâu?

(A) Bên ngoài trường cấp 2 ở thành phố Merston

(B) Trong lớp học trường cấp 3 ở thành phố Merston

(C) Trong thư viện trường cấp 3 ở thành phố Merston

(D) Trong tất cả các trường học ở Thành phố Merston

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Make money = earn money (v): kiếm tiền

- Significantly (adv) Một cách đáng kể

Significantly increase: Tăng một cách đáng kể

Significantly reduce: Giảm một cách đáng kể

- Campaign (n): chiến dịch

- Release (v): tung ra.

- Definitely (adv): hoàn toàn, tuyệt đối

- Wage (n): lương (theo tuần, ngày, giờ,năm…)

- Salary (n): lương (theo tháng)

- Make a difference (v): làm nên sự khác biệt

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 20