dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4

31
Unit 4: Participles and Participle Clause (Phân từ và mệnh đề phân từ) Ngữ pháp trong bài 1. Phân từ : Có 2 loại đó là hiện tại phân từ và quá khứ phân từ a. Hiện tại phân từ : Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ing” vào sau động từ Thường dùng với chủ ngữ chỉ vật (ít khi dùng với chủ ngữ chỉ người) Diễn tả một ai đó hoặc một cái gì đó có bản chất như thế nào. Ví dụ: My job is boring ( công việc của tôi thì buồn chán ) b. Quá khứ phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ed” vào sau động từ. Thường dùng với chủ ngữ chỉ người (chỉ dùng với chủ ngữ chỉ vật khi mang nghĩa bị động, trường hợp này rất ít và hầu như không có trong bài thi Toeic) Diễn tả một ai đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. Ví dụ: She is interested in Math ( cô ấy thích môn toán ) 2. Mệnh đề phân từ: Cách dùng: Thường được dùng trong 1 câu có 2 chủ từ, người ta muốn bỏ đi một chủ từ. a. Rút gọn chủ từ ở thể chủ động: Ving Ex: He felt tired, he decided to leave early Feeling tired, he decided to leave early (cảm thấy mệt anh ấy quyết định đi về sớm) Dịch nghĩa giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 1

Upload: my-nguyen

Post on 10-Jan-2017

813 views

Category:

Education


14 download

TRANSCRIPT

Unit 4: Participles and Participle Clause (Phân từ và mệnh đề phân từ)

Ngữ pháp trong bài

1. Phân từ: Có 2 loại đó là hiện tại phân từ và quá khứ phân từ

a. Hiện tại phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ing” vào sau động từ

Thường dùng với chủ ngữ chỉ vật (ít khi dùng với chủ ngữ chỉ người)

Diễn tả một ai đó hoặc một cái gì đó có bản chất như thế nào.

Ví dụ: My job is boring (công việc của tôi thì buồn chán )

b. Quá khứ phân từ: Là những tính từ được thành lập bằng cách thêm “ed” vào sau động từ.

Thường dùng với chủ ngữ chỉ người (chỉ dùng với chủ ngữ chỉ vật khi mang nghĩa bị động, trường hợp này rất ít và hầu như không có trong bài thi Toeic)

Diễn tả một ai đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó.

Ví dụ: She is interested in Math (cô ấy thích môn toán )

2. Mệnh đề phân từ:

Cách dùng: Thường được dùng trong 1 câu có 2 chủ từ, người ta muốn bỏ đi một chủ từ.

a. Rút gọn chủ từ ở thể chủ động: Ving

Ex: He felt tired, he decided to leave early

Feeling tired, he decided to leave early (cảm thấy mệt anh ấy quyết định đi về sớm)

b. Rút gọn ở thể bị động: (V3, Ved)

Ex: the painting was seen from a distance, the painting appeared quite realistic

Seen from a distance, the painting appeared quite realistic (được nhìn từ một khoảng cách bức tranh xuất hiện khá thực tế)

Lưu ý: Rút gọn chủ từ ở thì hiện tại hoàn thành- Chủ động: (not) having V3

Ex: Not having finished the task, he couldn't take a vacation

- Bị động: (not) having been + v3

Ex: Having been a sea captain, he was well acquainted with the tides

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 1

A. Choose the word or phrase that best completes the sentence

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

1. There’s -------- news

A. excite

B. excitement

C. exciting

D. excited

Giải thích:

Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing

=> Key C

Dịch nghĩa:

Có những tin tức thú vị

2. She was --------

A. surprise

B. to surprise

C. surprisingly

D. surprised

Giải thích:

Chủ ngữ chỉ người, nên cẩn 1 tính từ có đuôi ed

=> key D

Dịch nghĩa:

Cô ấy bị ngạc nhiên

3. -------- tired, he decided to leave early

A. Feels

B. To feel

C. Feeling

D. Felt

Giải thích:

- Đây là dạng rút gọn chủ từ ở thể chủ động

=> key C

Dịch nghĩa:

Cảm thấy mệt anh ấy quyết định về sớm

4. -------- from a distance, the painting

appeared quite realistic

A. Seen

B. Saw

C. Seeing

D. See it

Giải thích:

- Đây là dạng rút gọn chủ từ ở thể bị động

=> Key A

Dịch nghĩa:

Được nhìn từ một khoảng cách, Bức tranh xuất hiện

khá là thực tế

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 2

B. Choose the word or phrase that best completes the sentence

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Located in the heart of the city, the Plaza

Ville Hotel is the most (1) -------- luxury

hotel in town. Each of the 200 rooms has a

wonderful view of either the river or the

mountains. As part of our weekend package

we offer a free massage and use of the

sauna to all guests. If you feel (2) --------

after a busy week of work, why not check

into the Plaza Ville for some rest and

relaxation?

Được tọa lạc ở trung tâm của thành phố, khách sạn

Plaza Ville là một trong những khách sạn sang trọng

nhất của thành phố này. Có mỗi 200 phòng tuyệt đẹp

có thể nhìn thấy sông hoặc núi. Như là một phần của

gói khuyến mãi cuối tuần, chúng tôi cung cấp miễn

phí mát xa và xông hơi cho tất cả các khách hàng. Nếu

bạn cảm thấy mệt mỏi sau một tuần làm việc bận rộn,

tại sao không đăng ký khách sạn Plaza Ville để được

nghỉ ngơi và thư giản

Question 1

A. center

B. located

C. central

D. best

Giải thích Q1:

Vị trí còn thiếu là 1 tính từ

- Center (n): Trung tâm

- Central (adj): Trung tâm

=> Key C

Từ mới

wake up: Tỉnh giấc

Question 2

A. tiring

B. tired

C. tire

D. to tire

Giải thích Q2:

- Cần một tính từ chỉ người

=> Key B

Từ mới

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Check into : Đăng ký

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 3

C. Fill the blank with the appropriate word

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHQ1. The -------- for imports this year has already been filledA. quotaB. quoteC. quarterD. court

Giải thích:Câu này khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key ATừ mới: Quota: Hạng ngạchQuote: Trích dẫnQuarter: 1/4Court: Tòa ánDịch nghĩa: Hạn ngạch nhập khẩu của năm nay đã được làm đầy

Q2. For a -------- of reasons, he wouldn’t accept our offerA. variationB. variantC. varietyD. varying

Giải thích:- Variety of: Nhiều, đa dạng=> Key CDịch nghĩa: Vì nhiều lý do, anh ấy không chấp nhận lời đề nghị của chúng tôi

Q3. Wholesale and -------- sales registered negative growth lat monthA. partB. retailC. divisionD. gross

Giải thích:- Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key BTừ mới: Wholesale : Bán sĩ # retail: Bán lẽQuote: Trích dẫnDịch nghĩa: Việc bán sĩ và bán lẽ cho thấy sự phát triển không tốt trong tháng vừa qua

Q4. In the 1930s, there was a world-wide economic -------- and mass unemploymentA. policyB. prosperityC. acitivityD. depression

Giải thích:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key DTừ mới: - Policy (n) : Chính sách- Prosperity (n): Thịnh vuợng- Acitivity (n): Hoạt động- Depression (n): Suy thoái, khủng hoảngDịch nghĩa: Vào những năm 1930, có một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu và thất nghiệp trầm trọng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 4

PART 5: Incomplete Sentences

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q1. Professor Miller requires that all papers be ………. in ink. (A) formatted (B) copied (C) written (D) made

Giải thích:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key CDịch nghĩa: Giáo sư yêu cầu, tấc cả giấy tờ phải được viết bằng bút mực

Q2. The baby was about to fall asleep because it was ……….. (A) funny (B) small (C) bored (D) excited

Giải thích:- Khác nhau về ngĩa ta phải dịch=> Key CDịch nghĩa: Đứa trẻ sắp sửa chìm vào giấc ngủ bởi vì nó cảm thấy chán

Q3. The boss was ………. to fire his secretary. (A) determine (B) determining (C) determined (D) determination

Giải thích:Chủ ngữ chỉ người, nên cần 1 tính từ có đuôi ed=> Key CTừ mới: -fire (v) : Sa thảiDịch nghĩa: Ông chủ quyết định sa thải thư kí của ông ta

Q4. The movie was very ……….. (A) move (B) moving (C) moved (D) movement

Giải thích:Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing=> Key BDịch nghĩa: Bộ phim này rất là cảm động

Q5. He has his shoes ………. every day. (A) put on (B) shined (C) made (D) bought

Giải thích:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key BLưu ý:Have/has + Vật + V3/ed: Một vật được làm bởi aiHave /has+ Người + V0: Nhờ ai đó làm việc gìDịch nghĩa: Đôi giày của anh ấy được đánh bóng mỗi ngày

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 5

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q6. This noise is very ………..

(A) annoys

(B) annoying

(C) annoyed

(D) annoy

Giải thích:

Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing

=> Key B

Dịch nghĩa: Tiếng ồn này rất là khó chịu

Q7. It is not very easy to make her ………. once she gets upset.

(A) please

(B) pleasing

(C) pleased

(D) pleasure

Giải thích:

Công thức

- Make + O + V0: buộc ai làm gì.

- Make + O + adj/V3: Làm cho ai cảm thấy như thế nào (mang nghĩa bị động)

- Make + O + N: Làm cho cái này thành cái khác

=> Key C

Dịch nghĩa: Thật không dễ để làm cho cô ấy vui lòng một khi cô ấy buồn

Q8. Two teenagers were among the fourteen people ………..

(A) arrests

(B) arrest

(C) arresting

(D) arrested

Giải thích:- Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động, nên tính từ có đuôi ed=> Key D Dịch nghĩa: Có 2 thanh niên trong số 14 người đã bị bắt

Q9. Extremely ………. from the hard work, he couldn’t walk an inch.

(A) busy

(B) excited

(C) happy

(D) exhausted

Giải thích:

- Khác nhau về nghĩa ta phải dịch

=> Key D

Dịch nghĩa: Cực kỳ kiệt sức từ công việc nặng nhọc, anh ấy không thể lê từng bước

Q10. Who is that man ………. the red jacket?

(A) wearing

(B) having

(C) doing

(D) inside of

Giải thích:

Khác nhau về nghĩa ta phải dịch

=> Key A

Dịch nghĩa: Người đàn ông, cái người mà đang mặc chiếc áo màu khoát màu đỏ là ai vậy?

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 6

CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

Q11. She said that the report was a bit ……….

(A) confused

(B) confuses

(C) confusing

(D) confuse

Giải thích:Chủ ngữ chỉ vật, nên cần 1 tính từ có đuôi ing

=> Key C

Dịch nghĩa: Cô ấy nói rằng bản báo cáo này ó một chút dễ gây nhầm lẫn

Q12. ………. water is not safe for drinking.

(A) Polluted

(B) Polluting

(C) Pollute

(D) Pollutes

Giải thích:- Mặc dù chủ ngữ chỉ vật nhưng mang nghĩa bị động, nên tính từ có đuôi ed

=> Key A

Dịch nghĩa: Nước bị ô nhiễm không an toàn để uống

Q13. He could easily make himself ………. if he tried.

(A) understand

(B) understanding

(C) understood

(D) be understood

Giải thích:- Make + O + adj/V3: Làm cho ai cảm thấy như thế nào (mang nghĩa bị động)

=> Key C

Dịch nghĩa: Anh ấy có thể làm cho anh ấy hiểu ra nếu như anh ta cố gắng.

Q14. Don’t leave your bags ………., as they may be removed without notice.

(A) attended

(B) attending

(C) unattended

(D) unattending

Giải thích:Cụm từ: Don’t leave your bags unattended

=> Key C

Dịch nghĩa: Đừng để túi sách của bạn mà không được chú ý đến, vì chúng có thể bị di chuyển mà không được thông báo

Q15. Some customers were very ………. about the return policy.

(A) confusing

(B) confused

(C) confuse

(D) confuses

Giải thích:Chủ ngữ chỉ người, nên cần 1 tính từ có đuôi ed

=> Key B

Dịch nghĩa: Một vài khách hàng cảm thấy lúng túng về chính sách trả lại hàng

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 7

PART 6: Incomplete Texts

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHNotice to all Movie-rama movie house

managers.Now that the summer movie season is approaching, we at Movie-rama would like to remind all of our managers that food and drink sales should (1)………. by 200%. Especially in the case of cola and flavored water, sales should increase by 300%. To achieve the intended sales goals, we recommend putting (2)………. salt on the popcorn, which will make customers more thirsty, which, in turn, will increase drink sales. Also, be reminded that Movie-rama movie theatres are now selling Sugar Cone ice cream bars. The suggested selling price is two dollars, but each theatre can set their own (3)……….. Thank you all, and have a (4)………. summer.The Management,

Thông báo đến tấc cả các nhà quản lý phim Movie-rama

Bởi vì mùa hè phim đang đến gần, chúng tôi muốn nhắc nhở đến tất cả các nhà quản lý của ovie-rama rằng doanh số bán đồ ăn và thức uống nên tăng lên 200% Đặc biệt là cô ca và nước ngọt nên tăng lên 300%. Để đạt được mục tiêu doanh số đề ra, chúng tôi khuyên nên thêm muối vào bắp rang bơ, cái này sẽ làm cho khách hàng khát nước, đổi lại điều này sẽ làm cho doanh số bán nước tăng lên. Ngoài ra, chúng tôi muốn nhắc nhở rằng ở rạp chiếu phim Movie-rama bây giờ cũng đã bán thỏi kem Sugar Cone. Được đề nghị với giá bán là 2 đô la, nhưng mỗi nhà hát có thể thiết lập giá bán riêng, Cảm ơn tất cả mọi người và chúc mọi người có một có một mùa hè tuyệt vớiBan quản lý

Question 1 (A) increase (B) decrease (C) stay the same (D) be better

Giải thích Q1:Câu này khác nhau về nghĩa, ta phải dịch=> key A

Question 2 (A) salty (B) less (C) more (D) no

Giải thích Q2:Khác nhau về nghĩa, ta phải dịch=> Key C

Question 3 (A) cost (B) price (C) ice cream (D) movies

Giải thích Q3:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> key B

Question 4 (A) hot (B) terrible (C) wonderful (D) big

Giải thích Q4:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=>key C

TỪ MỚI TRONG BÀI

especially (adv): đặc biệtin turn: Đổi lại, đổi lượtI and Mary cook in turn (có 2 người nên chỉ 1 lần đổi lượt nên từ turn không có s)We cook in turns (có hơn 2 người lên có hơn 2 lần đổi lượt nên từ turn có s)

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 8

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHThe big news in sports today is whether boxing champion Tyson Lewis will come out of retirement. Tyson Lewis was the three time world champion who quit boxing to become a children’s book (5)……….. His most well-known children’s book is The Happy Pigs Go Camping. When asked why he gave up a multi-million dollar (6)………. in boxing to write children’s books, Mr. Lewis said, “Because I like kids.” Tyson Lewis has been seen (7)………. at Rocky Stalliano’s Fitness Center and may be close to a return to the sport of boxing. If he returns he will fight the current heavyweight champion Buster McFluster in Las Vegas. Can Tyson Lewis make a comeback? Many people, including all of the (8)………. of the Happy Pig book series, hope so.

Tin tức lớn trong thể thao hôm nay là liệu nhà vô địch quyền anh Tyson Lewis sẽ quay trở lại sau khi về hưu hay không. Tyson Lewis có 3 lần vô địch thế giới người từ bỏ quyền anh để trở thành tác giả của cuốn sách dành cho trẻ em. Cuốn sách nổi tiếng nhất dành cho trẻ em của ông ta là Happy Pigs Go Camping (chú lợn vui vẻ đi cắm trại). Khi được hỏi tại sao lại từ bỏ sự nghiệp hàng triệu đô trong lĩnh vực quyền anh để viết sách cho trẻ em, Ông Lewis nói, “Bởi vì tôi thích trẻ con”. Ông Tyson Lewis đã bị bắt gặp khi luyện tập tại Trung tâm Thể dục thể thao Rocky Stalliano và có lẽ sớm quay lại với quyền anh. Nếu như anh ấy quay trở lại thì anh ấy sẽ đấu với nhà vô địch nặng cân hiện tại Buster McFluster ở Las Vegas. Ông Tyson Lewis có thể quay trở lại hay không? Nhiều người bao gồm cả fan hâm mộ của bộ truyện chú lợn vui vẻ cũng hy vọng như vậy.

Question 5 (A) teacher (B) author (C) seller (D) reader

Giải thích Q5:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key B

Question 6 (A) job (B) sport (C) career (D) exercise

Giải thích Q6:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> key C

Question 7 (A) working out (B) standing around (C) selling books (D) raising pigs

Giải thích Q7:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> key ATừ mới: working out: Luyện tập thể dục thể thao

Question 8 (A) enemies (B) buyers (C) fans (D) opponents

Giải thích Q8:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> key C

TỪ MỚI TRONG BÀI

- well-known = famoust for: Nổi tiếng về- Job: một công việc hiện tại- career: Một sự nghiệp- working out: Luyện tập thể dục thể thao

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 9

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCHWhen most people think of movies, the city that comes to (9)………. is Hollywood. Hollywood is famous for its movie studios, and people often visit in the hopes of meeting a famous actor or actress. But these days, Hollywood is not the only world city famous for movie production. Another city that is becoming (10)………. around the world is Mumbai, India. In (11)………., in the entertainment industry, Mumbai is known as Bollywood! India’s Bollywood produces an average of ten movies per day, and the movies are distributed throughout the world. All Bollywood movies follow the same (12)……….; there is a lot of singing, dancing, action, and romance, but there is no nudity or extreme violence. And Bollywood movies usually run for three hours or more!

Khi hầu hết mọi nghĩ về phim ảnh thì thành phố xuất hiện trong tâm trí họ là Hollywood. Hollywood nổi tiếng về phim ảnh, và mọi người viếng thăm Hollywood với hi vọng gặp được diễn viên nam và diễn viên nữ nổi tiếng. Nhưng ngày nay, Hollywood không còn là thành phố duy nhất nổi tiếng về sản xuất phim nữa. Một thành phố khác đang dần trở nên nổi tiếng đó là Mumbai ở Ấn Độ. Thật vậy, trong công nghiệp giải trí, Mumbai được biết đến đó là hãng Bollywood! Bollywood của Ấn Độ sản xuất trung bình mười phim mỗi ngày, và những bộ phim được phân phối trên toàn thế giới. Tất cả các bộ phim Bollywood theo kiểu mẫu giống nhau; như có rất nhiều ca hát, nhảy múa, hành động và lãng mạn, nhưng không có khoả thân hoặc bạo lực. Và bộ phim của Bollywood thường có thời lượng trong ba giờ hoặc nhiều hơn!

Question 9 (A) their head (B) thinking (C) mind (D) to them

Giải thích Q9:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key CTừ mớiMind: Tâm trí

Question 10 (A) popular (B) famous (C) exciting (D) interesting

Giải thích Q10:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch=> Key B

Question 11 (A) truth (B) the case of (C) fact (D) movies

Giải thích Q11:Khác nhau về nghĩa ta phải dịch- In fact: Thật vậy=> key C

Question 12 (A) story (B) script (C) idea (D) pattern

Giải thích Q12:Pattern (n): Kiểu mẫu=> key D

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 10

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 11

PART 7: Reading Comprehensionz

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA Parisian Hotel

Set in France during World War II, this movie takes a look at the life of one young lady who risked her life to save others. “Amazing” is the only way to describe Sandra Ditom’s portrayal of a hotel manager who saves the lives of over 300 people in a Parisian Hotel. Ms. Ditom will probably find herself earning an Academy Award nomination. Based on a true story, this movie shows the bravery of a woman who stood up for what she thought was right. Playing at theaters nationwide beginning today.

Phim Parisian HotelThiết lập ở đất nước pháp trong thời gian diễn ra chiến tranh thể giới thứ II, bộ phim này nói về cuộc đời của một người phụ nữ trẻ, người đã liều mạng sống của mình để cứu người khác. Thật ngạc nhiên chỉ bằng cách mô tả phát họa chân dung của Sandra Ditom, một người quản lý khách sạn, người đã cứu sống hơn 300 người ở khách sạn Parisian. Bà Ditoni có lẽ sẽ tìm kiếm được 1 giải thưởng đề cử của viện hàn lâm. Dựa trên một câu chuyện có thật, bộ phim này cho thấy sự dũng cảm của một người phụ nữ đã dám đứng lên cho lẽ phải. Bộ phim này sẽ chiếu tại các rạp trên toàn quốc bắt đầu từ ngày hôm nay

1. What kind of movie do you think Parisian Hotel is?

(A) A travel documentary

(B) A romance

(C) A historical drama

(D) A comedy

1. Bạn nghĩ phim Parisian Hotel là loại phim gì?

(A) Phim tài liệu du lịch

(B) Phim lãng mạng

(C) Phim lịch sử

(D) Phim hài

2. About how old do you think Sandra Ditoni is?

(A) About 14 or 15

(B) About 18 or 19

(C) About 30

(D) About 40

2. Bạn nghĩ Sandra Ditoni khoảng bao nhiêu tuồi?

(A) Khoảng 14 hoặc 15

(B) Khoảng 18 hoặc 19

(C) Khoảng 30

(D) Khoảng 40

3. Where can you see this movie?

(A) At any movie theater

(B) On video

(C) On television

(D) It will be released next year.

3. Bạn có thể xem phim này ở đâu?

( A) Tại bất kỳ rạp chiếu phim nào

   (B) Xem trên đĩa

   (C) Trên Tivi

   (D) Nó sẽ được tung ra vào năm tới

TỪ MỚI TRONG BÀI

- describe (v): mô tả

- award (n) Giải thưởng/ (v) Thưởng

- based on: đượcc dựa trên (luôn có ed)

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 12

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA Children and Television

A lot of research has been done trying to determine the effects of television viewing on your child. Some research shows that television is harmful, but is television really harmful to your child? You know that your child loves to be entertained. All children enjoy cartoons and movies. But are these things good for them? How can you monitor your child’s television viewing? Here are some tips parents can take to help reduce television’s negative effect on their children.1. Watch television with your child — too often TV is used as a cheap babysitter. Know what your child is watching and don’t be afraid to turn off the television if you think there is nothing good on.2. Choose programs carefully — after watching a show, start a family discussion. Ask your children if they understand what the television program was about.3. Don’t let your child have a TV in the bedroom - know what he or she is watching. TV and computers should be kept in a common area so parents can see what their children are watching.4. Don’t watch TV during meal times — eating together is an important part of family life. Use meal times to talk about the day’s events. Ask your children about their day and tell them about yours.5. Establish regular viewing times — don’t keep the television on all day.There are many educational programs out there, so, used carefully, television doesn’t have to be a meaningless distraction.

Trẻ em và truyền hìnhRất nhiều nghiên cứu đã cố gắng xác định ảnh hưởng của việc xem tivi lên trẻ nhỏ. Một vài nghiên cứu cho thấy rằng truyền hình là có hại, nhưng truyền hình thực có hại cho con của bạn không? Bạn biết rằng con mình rất thích được giải trí. Tất cả trẻ em thích phim hoạt hình. Nhưng liệu những thứ này có tốt cho chúng không? Làm thế nào bạn có thể quản lý việc xem tivi của con bạn? Đây là một vài mẹo có thể giúp cha mẹ có thể giảm tiêu cực ảnh hưởng của tivi đến con của họ1. Xem tivi với con của bạn! Có nhiều tivi thường được sử dụng như một người trông trẻ rẽ tiền. Phải biết con của bạn đang xem cái gì và đừng ngại tắt tivi nếu bạn nghĩ không còn gì tốt trên đó nữa.2. Chọn các chương trình tivi một cách cẩn thận - sau khi xem một chương trình, gia đình bắt đầu một cuộc thảo luận. Hỏi con của bạn liệu chúng có hiểu gì về chương trình chúng đã xem3. Đừng để tivi trong phòng ngủ của con bạn. Phải biết chúng đang đang xem cái gì. Tivi và máy tính nên được giữ ở khu vực chung vì vậy cha mẹ có thể nhìn thấy chúng đang xem cái gì.4. Đừng xem TV trong bữa ăn - ăn với nhau là một phần quan trọng của đời sống gia đình. Sử dụng bữa ăn để nói về sự kiện trong ngày. Hỏi con của bạn về ngày của chúng và nói với chúng về ngày của bạn5. Thiết lập thời gian xem tivi thường xuyên - Đừng mở tivi cả ngàyCó rất nhiều chương trình giáo dục có trong đó, vì vậy hãy sử dụng một cách cẩn thận, tivi không phải là một sự sao lãng vô nghĩa

4. Who is this advice aimed at? (A) Young children (B) Teenagers (C) Parents (D) Teachers

4. Mục đích của lời khuyên này dành cho ai?   (A) Trẻ nhỏ   (B) Thanh thiếu niên   (C) Cha mẹ   (D) Giáo viên

5. Why should the reader watch TV with his or her child? (A) Children love it. (B) It offers educational programs. (C) Television is not a babysitter. (D) Television is a babysitter.

5. Tại sao người đọc bài này nên xem truyền hình với con của họ?   (A) Trẻ nhỏ thích điều đó   (B) Nó cung cấp chương trình giáo dục   (C) Tivi không phải là người trông trẻ    (D) Tivi là người trông trẻ

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 13

6. Which of the following tips was NOT mentioned above? (A) Keep TV out of the bedroom (B) Keep mealtimes TV-free (C) Discuss TV programs with your family (D) Make a list of good programs

6. Cái mẹo nào dưới đây không được đề cập ở phía trên? (A) Tivi để bên ngoài phòng ngủ   (B) Giữ bữa ăn không xem Tivi   (C) Gia đình thảo luận chương trình Tivi   (D) Liệt kê những chương trình tốt

7. According to the article, what other device should be kept in a common area? (A) Radio (B) Dishwasher (C) Computer (D) Telephone

7. Theo như bài báo này, cái thiết bị nào nên được giữ ở khu vực chung? (A) Máy radio   (B) Máy rửa chén   (C) Máy tính   (D) Điện thoại

TỪ MỚI TRONG BÀI

- Distraction (n): sự xao lãng

BÀI ĐỌC VÀ CÂU HỎI DỊCH NGHĨA

Movie-Rama Movie Theatres recently compiled a list of the top movies in 2004.The movies are listed by title, total sales profit, production costs, genre, and leading actor/actress. After adding up the profits of all movies released in 2004, we came up with the following results:

Film Profit Cost Genre Actor/Actress

Jolly GreenUnder and OverThe Life of JoanOnce Upon a TimeMy FriendsThe End of TimeDriversHa Ha HaBefore EveningOuter Space

$450.47$373.38$370.27$251.66$249.36$186.74$176.05$162.46$160.76$155.11

$150.23$100$3.5$34$36$16$24$65$60$100

ComedyActionActionComedyComedyHorrorThrillerRomantic ComedyDramaScience Fiction

Tom PittArnold StalloniJessica AlbinoSteve MartiniBen HillChristopher LynchPen TellerSteve MartiniFreddy DrydenIan Rutheford

The movies listed are for movies opening in Movie-Rama Movie Theatres only. Movie-Rama Movie Theatres would also like to congratulate Ian Rutheford for his award-winning performance as Captain Mercury, in the hit movie Outer Space. As most viewers know, Ian Rutheford recently returned from a five year break from movie making. During that time, Mr. Rutheford worked in Cambodia helping handicapped children and was awarded the Higgens medal for world service.

Nhà chiếu phim Movie-Rama gần đây đã sưu tập một danh sách của những phim đứng đầu trong năm 2004. Những bộ phim này được liệt kê bởi tên, tổng lợi nhuận, chi phí sản xuất, thể loại và diễn viên chính. Sau khi cộng lợi nhuận của tất cả các phim được phát hành vào năm 2004, chúng tôi đã đưa ra các kết quả như sau:

Phim Lợi nhuận

Giá Thể loại Diễn viên namDiễn viên nữ

Jolly GreenUnder and OverThe Life of JoanOnce Upon a TimeMy FriendsThe End of TimeDriversHa Ha HaBefore EveningOuter Space

$450.47$373.38$370.27$251.66$249.36$186.74$176.05$162.46$160.76$155.11

$150.23$100$3.5$34$36$16$24$65$60$100

Phim hàiHành độngHành độngPhim hàiPhim hàiKinh dịTrinh thámHài kịch lãng mạnTâm lýK.học viễn tưởng

Tom PittArnold StalloniJessica AlbinoSteve MartiniBen HillChristopher LynchPen TellerSteve MartiniFreddy DrydenIan Rutheford

Những phim được chúng tôi liệt kê là những bộ phim đang chiếu tại rạp chiếu phim Movie Theatres. Rạp chiếu phim Movie Theatres cũng muốn chúc mừng ông Ian Rutheford đã đoạt giải thưởng về sự diễn suất thành công trong bộ phim Outer Space. Như hầu hết kháng giả biết ông Ian Rutheford gần đây đã quay trở lại sau 5 năm nghỉ đóng phim. Trong suốt thời gian đó, Ông Rutheford ở campuchia giúp đỡ trẻ em khuyết tật và đã được tặng thưởng huy chương Higgens cho dịch vụ của thế giới.

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 14

8. Which movie made the biggest profit?

(A) The Life of Joan

(B) Jolly Green

(C) Under and Over

(D) Outer Space

8. Bộ phim nào có lợi nhuận cao nhất?

(A) Life of Joan

(B) Jolly Green

(C) Under and Over

(D) Outer Space

9. Which film made the smallest profit?

(A) Ha Ha Ha

(B) Outer Space

(C) Drivers

(D) Jolly Green

8. Bộ phim nào có lợi nhuận thấp nhất?

(A) Ha Ha Ha

(B) Outer Space

(C) Drivers

(D) Jolly Green

10. Which kind of movie had the most total sales?

(A) Horror

(B) Comedy

(C) Action

(D) None of the above

10. Loại phim nào có tổng doanh thu cao nhất?

(A) Phim kinh dị

(B) Phim hài

(C) Phim hành động

(D) Không có cái nào trong những cái trên

11. Which actor/actress spent time helping handicapped children?

(A) Ben Hill

(B) Steve Martini

(C) Jessica Albino

(D) Ian Rutheford

11. Diễn viên nào đã dành thời gian để giúp trẻ em tàn tật?

   (A) Ben Hill

(B) Steve Martini

(C) Jessica Albino

(D) Ian Rutheford

TỪ MỚI TRONG BÀI

- compile (v): thu thập, tập hợp- genre (n): thể, loại- leading (adj): hàng đầu: leading company (học từ này mình nhớ đến slogan của- come up with (v) = find out: tìm ra- handicap (n): Người tàn tật/ (v) Tàn tật- award = reward (v,n): giải thưởng, tặng thưởng- medal (n): huy chương

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 15

Wombat Publishing, Inc.223 New Wallaby Way

Perth 3456 NSWTel. 657 23 88 209th January 2005

Lulu Price,c/o Tinker Creek Motel45 Blue StreetPerthDear Ms. Price,This is just a quick note to confirm that I have two tickets for this Friday’s performance of Cats at the Perth Arts Center. As I mentioned before, the show starts at 8:00. Our senior sales manager and I will meet you in the lobby at 7:30. The company driver will pick you up at the motel at 7:00 o’clock. After the show, there will be a company dinner at The Point.Please contact me if you have any questions about the schedule. I have also enclosed a show program that you might find interesting.Yours truly,Maggie HaywardSales Director

Wombat Publishing, Inc.223 New Wallaby Way

Perth 3456 NSWTel. 657 23 88 209th January 2005

Lulu Price,c/o Tinker Creek Motel45 Blue StreetPerthChào bà McCarthy, Đây là một thông báo ngắn để xác nhận rằng tôi có 2 cái vé cho buổi trình diễn của những chú mèo tại trung tâm nghệ thuật Perth vào ngày thứ 6. Như tôi đã đề cập trước, buổi trình diễn sẽ bắt đầu vào 8 giờ. Người quản lý bán hàng và tôi sẽ gặp bạn ở hành lang vào lúc 7:30. Người tài xế của công ty sẽ đón bạn tại nhà nghĩ vào lúc 7 giờ. Sau buổi biểu diễn sẽ có một bữa ăn tối của công ty tại nhà hàng PointXin hãy liên lạc với tôi nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào về lịch trình. Tôi cũng có đính kèm một chương trình biểu diễn để bạn có thể thấy được sự thú vịTrân trọng,Maggie HaywardGiám đốc kinh doanh

Cats, a musical comedy about cats.The musical comedy Cats is set in London’s East End and follows the lives of a family of cats as they try and start their own newspaper publishing company. The father cat, Fredrico, had a lifelong dream of having his own newspaper called the Daily Meow. Assisted by his lovely wife Tiffany, their daughters Lucinda and Geneveve and their slightly crazy son Pannini, this family of felines sings and jokes their way into everyone’s heart.As you watch the play, you will hear such musical treasures as; “Baby, Don’t Eat the Green Salami,” “The Marmalade Cat Shuffle,” and the unforgettable, “I’m Not Crazy- Just Misunderstood.”Because this is a sold-out performance, all attendees are requested to arrive one hour before the start of the show. Also, we ask that you do not bring any pet dogs or mice to the show, as these animals will excite the actors.

Chú mèo, nhạc kịch của những chú mèoBuổi nhạc kịch mèo này được thiết lập ở phía đông luân đôn và theo như cuộc sống của một gia đình mèo khi chúng cố gắng bắt đầu công ty xuất bản báo của riêng chúng. Mèo cha là Fredrico có giấc mơ cả đời là có được công ty báo của riêng anh ấy với tên gọi là Daily Meow. Được sự hổ trợ bởi người vợ đáng yêu của mình là Tiffany và 2 cô con gái là Lucinda và Genevieve và một cậu con trai hơi điên điên là Pannini, gia đình của mèo hát và đùa giỡn theo cách của chúng để đi vào trái tim của mọi người.Khi bạn xem chương trình này bạn sẽ nghe một kho báu âm nhạc như là bài “Baby, Don’t Eat the Green Salami,” “The Marmalade Cat Shuffle,” và một bài không thể nào quên được đó là “I’m Not Crazy- Just Misunderstood.”Bởi vì đây là buổi trình diễn đã bán hết vé, nên tất cả người tham dự được yêu cầu đến trước một giờ khi chương trình bắt đầu. Ngoài ra, chúng tôi yêu cầu bạn không mang bất kỳ con chó hoặc chuột đến buổi biểu diễn, vì những con vật này sẽ kích thích các diễn

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 16

viên.

12. Where does Maggie Hayward work? (A) The Art Center (B) The Point (C) Wombat Publishing (D) Tinker Creek Motel

12. Ông Maggie Hayward làm việc ở đâu?   (A) Tại trung tâm nghệ thuật   (B) Tại nhà hàng Point   (C) Ở tập đoàn Wombat Publishing    (D) Ở nhà nghĩ Tinker Creek

13. What is the purpose of this letter? (A) To make a reservation (B) To change plans (C) To cancel a reservation (D) To confirm plans

  13. Mục đích của lá thư này là gì? (A) Để đặt phòng   (B) Để thay đổi kê hoạch   (C) Để hủy đặt phòng   (D) Để xác nhận

14. What is The Point? (A) A motel (B) A restaurant (C) A show (D) An art center

14. The Point là cái gì? (A) Một nhà trọ   (B) Một nhà hàng   (C) Một chương trình   (D) Một trung tâm nghệ thuật

15. What kind of performance is Cats? (A) A drama (B) A musical comedy (C) A love story (D) A science fiction thriller

15. Mèo trình diễn loại nào? (A) Một bộ phim tâm lý   (B) Một nhạc kịch   (C) Một bộ phim nói về câu chuyện tình yêu   (D) Một bộ phim khoa học viễn tưởng kinh dị

16. What kind of business does the cat family want to start? (A) A bakery (B) A pet shop (C) A restaurant (D) A newspaper publishing company

16. Loại kinh doanh nào mà nhà mèo mong muốn bắt đầu?   (A) Một cửa hàng bánh mỳ   (B) Một cửa hàng bán vật nuôi   (C) Một nhà hàng   (D) Một công ty xuất bản báo

TỪ MỚI TRONG BÀI

- confirm (v): xác nhận

- pick sb up: đón ai đó Ex: pick you up : Đón bạn

- (tính từ sở hữu) + own: của riêng ai Ex: their own: Của riêng họ

- attend (v): tham dự

- attendance (n): sự tham dự

- attendee (n): người tham dự

- attendant(n): người phục vụ, tiếp viên

- flight attendant: tiếp viên hàng không

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 17

Dịch nghĩa và giải thích chi tiết Starter Toeic https://www.facebook.com/groups/Toeic123 Trang 18