dinh dƯỠng phỤ nỮ mang thai ĐÁi thÁo ĐƯỜng · dinh dƯỠng phỤ nỮ mang thai...
TRANSCRIPT
DINH DƯỠNG
PHỤ NỮ MANG THAI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TS.BS. Trần Thị Minh Hạnh
PGĐ. Trung tâm Dinh dưỡng
Email: [email protected]
ĐT: 0918 231 756
Định nghĩa đái tháo đường (ĐTĐ)
Bệnh ĐTĐ là:
Tình trạng bệnh lý do rối loạn chuyển hóa
chất bột đường
Gây tăng đường máu mạn tính
Do hậu quả của sự thiếu hụt/giảm hoạt động
của insulin hoặc kết hợp cả hai
Đái tháo đường thai kỳ
• ĐTĐ thai kỳ (Gestational diabetes_GDM) là
bất kỳ mức độ rối loạn dung nạp glucose
được phát hiện lần đầu tiên trong thời kỳ
mang thai.
• Định nghĩa này không loại trừ khả năng tình
trạng không dung nạp glucose có từ trước
hoặc bắt đầu đồng thời với thai kỳ mà
không được phát hiện.
Đái tháo đường thai kỳ
• Chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ rất quan trọng để kiểm
soát tốt đường huyết giảm tử vong và bệnh
lý chu sinh.
• Đa số trường hợp ĐTĐ thai kỳ, đường huyết
sẽ trở về bình thường sau khi sinh.
• Một số ĐTĐ thai kỳ sẽ có rối loạn dung nạp
glucose ở lần sinh sau (30-50% sẽ có ĐTĐ
thực sự sau này)
Đái tháo đường và thai kỳ
Đái tháo đường có thai* Đái tháo đường thai kỳ
(GDM)
Phụ nữ đã có ĐTĐ từ trước
khi mang thai
ĐTĐ được chẩn đoán lần
đầu tiên trong 3 tháng giữa
hoặc 3 tháng cuối thai kỳ
- ĐTĐ type 1 mang thai
- ĐTĐ type 2 mang thai
* PNMT được chẩn đoán ĐTĐ trong 3 tháng đầu thai kỳ nên được phân loại là
ĐTĐ từ trước khi mang thai
ADA. Diabete care 2017
Tần suất
• ĐTĐ thai kỳ chiếm 3-5% trường hợp mang
thai, dao động từ 1-14% tùy chủng tộc và tiêu
chí chẩn đoán ĐTĐ được áp dụng.
• Ở Việt Nam, tỉ lệ ĐTĐ thai kỳ dao động từ
5,9% (theo tiêu chí ADA) đến 20,4% (theo tiêu
chí của IADPSG: International Association of
Diabetes and Pregnancy Study Groups)
Khi nào nên tầm soát ĐTĐ thai kỳ?
ADA. Diabete care 2017
Khuyến cáo phát hiện và chẩn đoán ĐTĐ thai kỳ
(ADA 2017)
Tầm soát ĐTĐ trong lần khám thai đầu tiên ở đối
tượng có nguy cơ cao chưa được chẩn đoán. (B)
Tầm soát ĐTĐ thai kỳ ở tuần 24-28 của thai kỳ ở
PNMT không biết bị ĐTĐ. (A)
Tầm soát ĐTĐ 4-12 tuần sau sanh ở PNMT ĐTĐ thai
kỳ bằng nghiệm pháp dung nạp glucose uống. (E)
PN với tiền sử ĐTĐ thai kỳ nên được tầm soát bệnh
ĐTĐ hoặc tiền ĐTĐ tối thiểu 3 năm. (B)
PN có tiền sử ĐTĐ thai kỳ nếu phát hiện tiền ĐTĐ nên
điều chỉnh lối sống, chế độ ăn hoặc dùng metformin
để dự phòng ĐTĐ. (A)
Phân loại các yếu tố nguy cơ ĐTĐ thai kỳ
Phân loại nguy cơ Các đặc điểm lâm sàng
Nguy cơ cao Béo phì
Tiền sử gia đình có người thân ruột thịt bị ĐTĐ
Rối loạn dung nạp glucose hoặc ĐTĐ trước đó
HC buồng trứng đa nang
Tiền sử sinh con to, đa ối, thai lưu, sinh non…
Hiện có đường trong nước tiểu
Nguy cơ trung bình Không thuộc nhóm nguy cơ thấp hay cao
Nguy cơ thấp < 25 tuổi
Thuộc chủng tộc có nguy cơ thấp
Không tiền sử gia đình ĐTĐ
Cân nặng trước khi có thai bình thường và tăng
cân bình thường trong thai kỳ
Không có tiền sử bất thường về đường huyết
Không có tiền sử bất thường sản khoa
TẠI SAO
PHỤ NỮ MANG THAI BỊ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG?
Tại sao ĐTĐ thai kỳ
Nguy cơ của ĐTĐ trong thai kỳ
• Với mẹ:
Thai to, ngôi bất thường đẻ khó
Tăng nguy cơ tiền sản giật
Hạ đường huyết sau sinh
50% trường hợp bị ĐTĐ type 2 sau này
• Với con:
Thai to
Suy thai
Hạ đường huyết sau sinh
Béo phì, ĐTĐ, tăng HA sau này hoặc khi
trưởng thành
Điều trị ĐTĐ thai kỳ
Dinhdưỡng
ThuốcVậnđộng
Mục tiêu
Kiểm soát đường huyết trong giới hạn bình
thường ở tất cả các thời điểm. Điều này rất
quan trọng vì đường huyết thay đổi trong suốt
ngày tùy thuộc loại thức ăn, thời điểm ăn, và
lượng thức ăn. Mức độ hoạt động thể lực và thời
điểm HĐTL cũng ảnh hưởng đến đường huyết.
Cung cấp đủ nhu cầu năng lượng và các chất
dinh dưỡng quan trọng để phát triển thai nhi
Phòng ngừa các biến chứng
Mục tiêu kiểm soát đường huyết
Đường huyết Máu toàn phần
Trước bữa ăn ≤ 95 mg/Dl (5,3 mmol/L)
Sau bữa ăn 1 giờ ≤ 140 mg/dL (7,8 mmol/L)
Sau bữa ăn 2 giờ ≤120 mg/dL (6,7 mmol/L)
HbA1c < 6,0%
Khi đường huyết tăng > 2 lần so với mục tiêu đường
huyết trong 1-2 tuần cần hội chẩn BS nội tiết để điều
trị thuốc insulin kết hợp
(ADA Diabetes Care 2017)
Kiểm soát đái tháo đường thai kỳ
1. Tự theo dõi đường huyết 4-6 lần/ngày:
- Buổi sáng trước khi ăn (ĐH đói)
- 1 hoặc 2 giờ sau ăn 3 bữa chính
- Trước khi ngủ
2. Theo dõi cân nặng và huyết áp
3. Khám sản khoa
Nhu cầu năng lượng
Cơ bản giống như PNMT không mắc ĐTĐ
Thay đổi tùy theo:
- Từng giai đoạn thai kỳ
- Mức độ hoạt động thể lực
- Tình trạng dinh dưỡng
- Mức độ tăng cân
Nhu cầu năng lượng
Khuyến cáo hiện nay (Vietnam RDA 2016)
Phụ nữ trưởng thành: 1700-2300 Kcal (tùy mức độ
HĐTL)
Mang thai 3 tháng giữa tăng 250 kcal/ngày
Mang thai 3 tháng cuối tăng 450 kcal/ngày
Nhiều hơn nếu thiếu cân và ít hơn nếu thừa cân lúc thụ
thai
- BMI: 22-25 nhu cầu NL 30 Kcal/kg
- BMI: 26-29 Năng lượng: 24 Kcal/kg
- BMI > 30 Năng lượng: 12-15 Kcal/kg
Theo dõi tăng cân
Tăng cân
Những thành phần của cơ thể tăng cân trong thai kỳ bình thường
(Wahlqvist 3rd ed, p 385)
Khuyến cáo về tăng cân(Institute of Medicine: IOM 2009)
BMI trước mang thai Tăng cân suốt thai kỳ
<18.5kg/m2 12.5-18 kg
18.5-24.9 kg/m2 11.5-16kg
25-29.9 kg/m2 7-11.5 kg
>30 kg/m2 5-9 kg
BMI bà mẹ thấp và tăng cân dưới 10kg liên quan với tăng nguy cơ
sanh con nhẹ cân.
Trong một nghiên cứu ở PN VN (Orta et al 2012) tăng cân lý tưởng là:
- Tăng 12.8kg đối với BMI bình thường (18.5-22.9)
- Tăng 6.6 kg ở PN có BMI cao (>23.0)
Tốc độ tăng cân
Phụ nữ có chiều cao < 157cm nên tăng cân ở
giới hạn dưới.
Phụ nữ mang song thai hoặc đa thai:
BMI BT: tăng 17-25kg
BMI thừa cân: 14-23 kg
BMI béo phì: 11-19kg
Tính cân đối về năng lượng
40-45%
20-25% 25-35%
1g 4 Kcal
1g 4 Kcal 1g 9 Kcal
Phân bố năng lượng trong ngày
• Sáng: 10-25%
• Trưa: 20-30%
• Chiều: 30-40%
• 3 bữa phụ xen kẽ: 10% mỗi bữa
Tính lượng carbohydrate (CHO)
Tỷ lệ 40-45% tổng năng lượng khẩu phần
Trung bình: < 30-45g CHO / bữa
Phân bố bữa ăn Lượng carbohydrate
Điểm tâm 15-30g
Bữa phụ 15-30g
Trưa 45g
Bữa phụ 15-30g
Chiều 45-60g
Tối (trước khi ngủ) 15-30g
NGUỒN CARBOHYDRATE
Chú ý GI (Glycemide index) của thực phẩm
Low GI: ≤ 55
Medium GI: 56–69
High GI: ≥ 70
Chọn loại carbohydrate
Ưu tiên: chọn thực phẩm GI thấp, hấp thu chậm
Tránh đường đơn (hấp thu nhanh): đường mía,
nước ngọt, mât ong, bánh kẹo…
Nên:
- Sử dụng đường phức: gạo, bún, mì, phở, nui,
bắp…
- Sử dụng các TP giàu chất xơ làm chậm hấp
thu đường từ ruột non vào máu
- Chọn thực phẩm có chỉ số đường huyết thấp
hoặc trung bình
Lượng carbohydrate trong một số thực phẩm
Thực phẩm Lượng (g) CHO (g) Serving
Gạo tẻ máy 58 44.2 1 chén vừa
Bánh mì 96 50.5 1 ổ vừa
Bánh mì Sandwich lạt, dạng lát 67 34.6 1 lát vuông
Bánh sừng trâu 128 48.5 1 cái 128g
Bún 190 48.8 1 tô
Bắp hạt tươi 115 45.5 1 trái vừa
Khoai lang nghệ 113 30.6 1 củ 130g
Khoai mì 90 32.8 1 khúc 9 x 4cm
Trái bơ 182 5.1 1 trái vừa 250g
Trái cam 184 15.5 1 trái vừa 250g
Chuối 76 16.9 1 trái vừa 360g
Glycemic response of high and low GI foods
Chỉ số đường huyết của một số thực phẩm
Chỉ số đường huyết của một số thực phẩm
Protein
Tỷ lệ: 20-25% tổng năng lượng
Khoảng 70-100g protein/ngày
Protein không đủ tăng tiền sản giật
Tỷ lệ đạm động vật: 50-60%
Nên:
- Sử dụng cá, trứng, sữa, chế phẩm từ sữa,
đậu hũ…
- Thịt: thịt nạc (bỏ da và mỡ)
Hạn chế: thịt hộp, pate, xúc xích, phủ tạng…
NGUỒN CUNG CẤP PROTEIN
Lipid
Tỷ lệ nên chiếm 20-25% năng lượng khẩu phần
- Chất béo bão hòa < 10%
- Chất béo chưa bão hòa 15%
- Cholesterol < 300mg/ngày
Hạn chế chất béo bão hòa: mỡ động vật, dầu
dừa, dầu cọ, nước cốt dừa
Nên dùng chất béo chưa bão hòa: dầu đậu
nành, dầu olive, dầu mè, mỡ cá…
Vitamin và khoáng chất
Nhu cầu tăng
Chú ý một số vi chất nguy cơ thiếu cao:
- Sắt
- Acid folic
- Calcium
- Iod
- Vitamin D
- Vitamin nhóm B
Dưỡng chất PN 19-50t PNMT
Protein 60 g +(10-30) g
Fats
(essential FAs)
8g (n-6)
0.8g (n-3)
90mg (LC n-3)
10g (n-6)
1g (n-3)
115mg (LC n-3)
Fiber 25 g 28 g
Folate 400 µg 600 µg
Calcium 800 mg 1200 mg
Iron 18-26 mg + (10-15) mg
Zinc 8-16 mg 10-20 mg
Iodine 150 µg 220 µg
Vitamin A 700 µg 800 µg
Vitamin D 15 µg 20 µg
Vitamin C 100 mg 110 mg
Sắt
Cần thiết cho ↑ TB HC của mẹ & cho sự phát
triển của thai nhi và nhau
Sự thiếu có thể dẫn đến sanh non, CNLS thấp, hệ
thần kinh TW (CNS: central nervous system)
chậm phát triển
Nhu cầu sắt của thai nhi ưu tiên hơn so với mẹ
Người ăn chay nên tiêu thụ 80% cao hơn khuyến
nghị
Nhiều PN có tình trạng chưa đủ lúc mang thai
Bổ sung: 30-60 mg sắt và 400mcg acid folic mỗi
ngày trong suốt thai kỳ
Thực phẩm giàu sắt
Folate
Folate có vai trò quan trọng trong sự phân bào
Liên kết trực tiếp giữa thiếu folate và đóng ống thần kinh
trong giai đoạn sớm thai kỳ
28 ngày then chốt sau thụ thai
Thiếu folate → dị tật ống thần kinh: tật đốt sống chẻ đôi...
Bổ sung Folate 400µg/ngày là đủ trong 1 tháng trước thụ
thai và 2 tháng sau + thức ăn giàu folate
Thực phẩm bổ sung acid folic (bột mì)
http://www.nlm.nih.gov/medlineplus/ency/i
magepages/19087.htm
THỰC PHẨM GIÀU VITAMIN B9
Đậu, rau đậu, trái cây họ cam quít, ngũ cốc nguyên hạt, rau
lá xanh đậm, gia cầm, thịt heo, tôm tép, gan
Iod
Cần thiết cho sự tăng trưởng và phát triển, cho
chức năng và sự phát triển thần kinh
Tiêu thụ chưa đủ trong thai kỳ có thể dẫn đến:
Thai lưu (stillbirths)
Sẩy thai (miscarriages)
Bất thường bẩm sinh như đần độn
Thiếu iod là phổ biến trên toàn cầu
Nên sử dụng muối iod hoặc gia vị (hạt nêm) bổ
sung iod (nêm lạt) trong bữa ăn hàng ngày
Calcium
Nhu cầu Ca ở PNMT: 1200mg/ngày
Chế độ ăn đủ Ca sẽ hạn chế loãng xương sau
này
Thực phẩm nào giàu canxi?
Sữa, sản phẩm từ sữa, rau lá xanh, cá nhỏ, đậu
THỰC PHẨM GIÀU CANXI
Sữa & sản phẩm từ sữa
Nên chọn sữa giảm béo, không béo, không
đường, sữa dành cho người ĐTĐ
Chất xơ
Vai trò:
- Ngăn cản sự hấp thu nhanh của đường, chất béo
- Chống táo bón
- Góp phần bài xuất cholesterol ra khỏi cơ thể
Nhu cầu: 20-30g/ngày
Nguồn chất xơ:
- Không hòa tan: trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt
- Hòa tan: đậu, yến mạch, táo, họ cam chanh
Chất xơ tan, xơ không tan
Rau và trái cây
Nên ăn 400-500g/ngày
Ăn không hạn chế: rau xanh & trái cây ít ngọt
Ăn hạn chế: trái cây ngọt (xoài chín, nhãn,
nho, sầu riêng, mít…)
Cách chế biến thực phẩm
Sơ chế: nên cắt lớn, hạn chế băm nhuyễn
Cách nấu: Tránh hầm nhừ, tán nhuyễn, nướng
ở nhiệt độ cao. Nên luộc, hấp, kho lạt
Hàng ngày ăn đa dạng nhiều loại thực phẩm
(15-20 loại)
Các vấn đề dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng trước khi mang thai.
Thừa cân béo phì trước khi mang thai
Tăng cân không phù hợp trong quá trình mang thai.
Thiếu vi chất: Sắt, Canxi, Folic, Vitamin D
Xây dựng khẩu phần
Khảo sát khẩu phần, thói quen ăn uống
Khả năng cung ứng, lựa chọn thực phẩm
Tính năng lượng
Tỷ lệ phân bố các chất dinh dưỡng
Tính số gam: P, L, CH
Chọn thực phẩm
Tính suất thực phẩm/ phần mềm
Thực đơn PNMT 3 tháng giữa thai kỳ(2200 Kcal)
Bữa ăn Món ăn
Sáng 1 tô phở bò (140g bánh phở, 70g thịt bò)
Giữa sáng 1 trái chuối xiêm, 1 ly sữa tươi không đường
Trưa 1 chén cơm vừa
Tép ram (70g tép, 10g dầu)
Canh cải ngọt tôm tươi (50g cải, 10g tôm)
Bắp cải cà rốt xào thịt (100g bắp cải, 50g cà rốt, 30g
thịt, 10g dầu)
Xế chiều 1 trái bơ, 1 hộp sữa chua
Chiều 1 chén cơm
1 khứa cá thu chiên (150g cá, 15g dầu)
Canh rau ngót thịt băm (100g rau, 30g thịt)
Tối 1 ly sữa không đường
Chuyển đổi thực phẩm (45g CHO)
Chuyển đổi thực phẩm (15g CHO)
Chuyển đổi thực phẩm (10g protein)
Chuyển đổi thực phẩm (10g protein)
Hoạt động thể lực
Nên tập vận động theo chương trình phù hợp với từng
giai đoạn thai kỳ và tình hình sức khỏe của PNMT:
Đi bộ, chạy bộ, bơi lội…
Yoga, thái cực quyền
TÓM LẠI