Định nghĩa - d · pdf fileĐáp ứng c ủa cơthểheo ... 22 các dạng...
TRANSCRIPT
12/10/2013
1
ĐIỀU TRỊ HỌC ĐẠI CƢƠNG
PGS.TS. Nguyễn Tất Toàn
ĐH Nông Lâm Tp. HCM
Định Nghĩa
Bệnh là tình trạng bất thường về sức khỏe, hay
tình trạng rối loạn chức năng sinh lý cơ quan của
cơ thể.
Tác nhân gây ra sự bất thường này có thể truyền
nhiễm hay không truyền nhiễm
Không truyền nhiễm: ngộ độc độc tố, thiếu
chất dinh dưỡng, bệnh do di truyền
Truyền nhiễm: MH, PRRS, PMWS, …
12/10/2013
2
Bệnh là kết quả của sự tương tác giữa các yếu tố bao
gồm vật chủ (con thú), yếu tố gây bệnh (vi rút, vi
khuẩn...) và môi trường (không khí…).
Bệnh Hô hấp phức hợp trên heo là kết quả của
một sự tương tác/kết hợp:
• Nhiều tác nhân gây bệnh
• Yếu tố stress
• Môi trường
• Quản lý
• Con giống, …
December 10, 2013 Sample footer 4
12/10/2013
3
% heo - viêm phổi
% heo - viêm màng phổi
Sự tiến triển của các chỉ tiêu sản xuất
Phân bố tỷ lệ các loại bệnh
Hội chứng: PMWS,
PRDC, PNDS,
Porcine Post-weaning
Wasting/Catabolic
Syndrome, http://www.vetsweb.com/news/pwcs-new-pig-
disease-still-many-questions-1300.html.
CSF, PRRS, PCV-AD,
FMD, SVD, Erysipelas,
Leptpspirosis,Tuberculosis
,
Hô hấp
Tiêu hóa
12/10/2013
4
+ Bệnh lâm sàng: tảng băng nổi
+ Bệnh tiềm ẩn/cận lâm sàng:
- Nhiều bệnh: PRRS, PMWS, do MH, do
App. …
- Chậm lớn
- Ảnh hưởng đến chăn nuôi công nghiệp
nặng hơn bệnh trên lâm sàng
Ví dụ về áp dụng các nguyên tắc phòng bệnh trên
bằng vaccine
* Chủng ngừa vaccine đóng một vai trò quan trọng
trong sự kiểm soát của PRDC.
* Tuy nhiên, chủng ngừa vaccine thành công là phụ
thuộc vào:
- Đặc điểm miễn dịch của từng loại vaccine,
- Tình trạng miễn dịch thụ động và tuổi của heo,
- Tình trạng hệ thống miễn dịch của heo
- Điều kiện sống và môi trƣờng của heo
- Tác động tƣơng tác của các tác nhân gây bệnh
khác trên heo.December 10, 2013 Sample footer 8
12/10/2013
5
Định nghĩa
• Điều trị có nghĩa là áp dụng mọi biện pháp
có thể được bao gồm các biện pháp hộ lý,
sử dụng các loại thuốc, các phƣơng tiện
điều trị để làm hồi phục một cơ thể bị
bệnh
Định nghĩa
• Dùng thuốc
• Dùng hóa chất
• Dùng lý liệu pháp
• Điều tiết sự ăn uống và hộ lý
12/10/2013
6
Các nguyên tắc điều trị
• Nguyên tắc sinh lý
• Nguyên tắc chủ động tích cực
• Nguyên tắc tổng hợp
• Nguyên tắc điều trị cá thể
Các nguyên tắc điều trị
• Nguyên tắc sinh lý
- Tình trạng sinh lý do hệ thần kinh điều khiển, thông qua các phản xạ của hệ thần kinh nhằm thích nghi với sự tác động của yếu tố ngoại cảnh.
- Khi điều trị phải lưu ý
Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho thú (biện pháp hộ lý)
Tránh mọi hiện tượng gây rối loạn thần kinh trên thú vật
12/10/2013
7
Nguyên tắc sinh lý
• Điều chỉnh khẩu phần thức ăn
• Điều kiện tiểu khí hậu chuồng nuôi cho
phù hợp
• Giảm bớt kích thích ngoại cảnh
• Tăng sức đề kháng, bảo vệ da và niêm
mạc, tăng cường thực bào, tăng sự hình
thành kháng thể, tăng sự giải độc gan và
thận, …
Đáp ứng của cơ thể heo đối với tác nhân gây nhiễm
Khi mầm bệnh xâm nhập cơ thể
heo, có 2 khả năng:
Không bệnh (có đáp ứng miễndịch)
Lưu ý: thú có thể mang trùng, bài thải ra ngoài
Bệnh (cấp tính, bán cấp, mãn tính)
Hậu quả
Bài thải mầm bệnh
Heo có một đáp ứng miễn dịch
Mầm bệnh bị tiêu diệt
Heo mang trùng
Heo chết
12/10/2013
8
Các nguyên tắc điều trị
• Nguyên tắc chủ động tích cực
Nhanh chóng và kịp thời
Khám và chẩn đoán bệnh sớm
Dự đoán những tai biến có thể xảy ra
Điều trị kịp thời, đủ liệu trình và liên tục
Theo dõi kết quả điều trị
Kết hợp các biện pháp điều trị khác
Các nguyên tắc điều trị
• Nguyên tắc tổng hợp
Sử dụng nhiều biện pháp cùng lúc
Phân tích tính chất của bệnh, đặc điểm của
quá trình bệnh và điều kiện ngoại cảnh để
đưa ra biện pháp điều trị tổng hợp hợp lý
nhất
12/10/2013
9
Các nguyên tắc điều trị
• Nguyên tắc điều trị cá thể
Với từng cá thể, sự biểu hiện về mặt bệnh
lý có khác nhau
Ứng với thể trạng thú, tầm vóc thú, loại
hình thần kinh, tình trạng sản xuất cần áp
dụng các biện pháp điều trị thích hợp
Các lọai thuốc hay liệu pháp điều trị phải
an toàn
Nguyên tắc điều trị cá thể
• Khi dùng thuốc phải dựa trên:
- Chẩn đoán bệnh chính xác và toàn diện
- Phân biệt bệnh chính và bệnh phụ
- Nguyên nhân và triệu chứng
- Thể bệnh và biến chứng
- Cơ địa và hoàn cảnh bệnh
12/10/2013
10
Điều trị bệnh phải có kế hoạch
• Biết bệnh
• Biết con bệnh
• Biết thuốc và liệu pháp điều trị
Biết bệnh
• Nguyên nhân gây bệnh
• Khả năng điều trị (tiên lượng)
12/10/2013
11
Biết con bệnh
• Kiến thức thú y học rộng
• Nắm được kiến thức tối thiểu của các
chuyên khoa khác
Biết thuốc và liệu pháp điều trị
• Dược tính
• Liều lượng
• Khả năng tác dụng của thuốc
• Tác dụng phụ
12/10/2013
12
Điều trị phải theo dõi chặt chẽ
• Theo dõi tác dụng của thuốc
• Lưu ý trường hợp dùng nhiều thuốc (tương
kỵ)
• Theo dõi các tai biến có thể xảy ra
CÁC LIỆU PHÁP
12/10/2013
13
Liệu pháp sử dụng thuốc
• Liệu pháp sử dụng thuốc: thông dụng và quan trọng
Điều trị theo nguyên nhân
- Thường ứng dụng khi đã nắm được nguyên nhân gây bệnh
- Nhanh chóng, hiệu quả, hiếm khi tái phát
- Xác định nguyên nhân cần phải có thời gian
Liệu pháp sử dụng thuốc
Điều trị theo cách sinh bệnh
- Sự tiến triển bệnh qua các thời kỳ với các
biểu hiện triệu chứng bên ngoài được gọi là
cơ chế sinh bệnh
- Dùng các biện pháp điều trị để cắt đứt
bệnh ở một khâu nào đó, ngăn chặn hậu
quả sẽ xảy ra tiếp theo.
12/10/2013
14
Liệu pháp sử dụng thuốc
• Điều trị theo triệu chứng
- Nhằm mục đích kịp thời ngăn chặn các
triệu chứng nguy kịch, có khả năng đe dọa
đến tính mạng thú
- Loại điều trị này thường áp dụng trong thú
y
Liệu pháp sử dụng thuốc
• Điều trị theo tính chất bổ sung
Do thiếu chất
Do mất một số chất
Ví dụ: Bệnh thiếu máu, còi xương, tiêu chảy
cần bổ sung chất gì ?
12/10/2013
15
Liệu pháp điều chỉnh thức ăn
nước uống
• Nhìn chung, ăn uống bình thường, báo hiệu một
cơ thể khỏe mạnh
• Khi điều trị thú mắc bệnh, cần lưu ý
- Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ cho cơ thể
- Thức ăn phải ngon miệng và dễ tiêu hoá
- Bổ sung kịp thời các chất cơ thể đang thiếu
- Không dùng thức ăn có tính kích thích
- Có chế độ ăn uống cho thích hợp từng loại bệnh
Liệu pháp điều tiết cơ năng thần
kinh dinh dưỡng
• Giúp hệ thần kinh này ổn định, điền khiển
tốt quá trình trao đổi chất, tăng sức kháng
bệnh của tất cả mô bào
• Dùng thuốc ức chế cả hệ thống thần kinh
bằng các loại thuốc ngủ, giảm đau, an thần,
thuốc tê ức chế cảm giác đau
12/10/2013
16
Điều trị bằng các kích thích
không đặc hiệu
• Điều trị bằng máu
• Điều trị bằng Filatov
• Protein liệu pháp
Điều trị bằng tiếp máu
• Trong trường hợp chấn thương, giải phẫu
hoặc trong bệnh ký sinh trùng máu
• Trúng các chất độc làm phá hủy tế bào
hồng cầu
• Tốn kém, thường áp dụng trên những thú
có giá trị kinh tế cao
12/10/2013
17
Vật lý liệu pháp
• Là phƣơng pháp điều trị bằng những nhân tố lý học (ánh sáng, nước, nhiệt độ), các tác nhân này tạo nên các kích thích không đặc hiệu, thông qua phản xạ của hệ thần kinh, sẽ kích thích và nâng cao các phản xạ bảo vệ cơ thể
• Vật lý trị liệu có các tác dụng:
- Một tác dụng của kích thích trong quá trình bệnh lý
- Làm mất hay giảm nhẹ phản ứng bệnh lý của thú
- Làm hồi phục cơ năng sinh lý và trạng thái thần kinh dinh dưỡng của cơ thể
Điều trị kháng sinh theo ba bƣớc
ABC
• Kháng sinh thích hợp (Appropriate
antibacterial therapy)
• Kháng sinh diệt khuẩn (Bacteriological
eradication)
• Hồi phục lâm sàng (Clinical cure)
12/10/2013
18
Kháng sinh thích hợp (Appropriate
antibacterial therapy)
• Lựa chọn kháng sinh theo kinh nghiệm,
dựa trên:
- Tiên đoán tác nhân có nhiều khả năng nhất
- Đặc điểm nhạy của kháng sinh tại địa
phương
Kháng sinh thích hợp (Appropriate
antibacterial therapy)
• Chẩn đoán tác nhân gây bệnh
• Thời điểm dùng liều kháng sinh đầu tiên
• Thời gian dùng kháng sinh/liệu trình điều
trị
• Đặc điểm kháng sinh theo từng vùng địa lý
• Sự an toàn
• Giá cả
12/10/2013
19
Kháng sinh diệt khuẩn
(Bacteriological eradication)
• Giảm thất bại trên lâm sàng
• Giảm tái nhiễm hoặc tái phát
• Giảm chọn lọc chủng kháng thuốc
Hồi phục lâm sàng (Clinical cure)
• Giảm tỉ lệ bệnh tật
• Giảm tỉ lệ tử vong
• Giảm nguồn lực y tế/chi phí
12/10/2013
20
Dùng thuốc chữa bệnh cho vật nuôi
Thuốc là gì ?
Thuốc là gì ?
Là chất được sử dụng:
• Để điều trị
• Phòng ngừa bệnh
12/10/2013
21
Với chức năng điều trị, thuốc…
• Giúp điều hòa và khôi phục lại sự cân bằng của cơ thể
• Cơ thể sẽ thoát khỏi tình trạng bệnh, sống khỏe, kéo dài sự sống
Các nhóm thuốc thường dùng
• Kháng sinh
• Vitamin, khoáng
• Điều trị ký sinh trùng
• Sát trùng cục bộ
• Chống viêm, hạ sốt, giảm đau
• Dung dịch truyền
12/10/2013
22
Các dạng thuốc thƣờng dùng
• Dạng chia sẵn
• Dạng thuốc khi dùng cần chia lẻ
Các đƣờng cấp thuốc vào cơ thể
(xem phần thực tập)
12/10/2013
23
Thông tin cần thiết khi xem
nhãn thuốc
• Tên thuốc
• Thành phần
• Số lượng
• Công dụng, chỉ định và chống chỉ định
• Cách sử dụng
• Thời hạn
• Tên nhà sản xuất và số lô
• Các khuyến cáo khác
• Thời gian ngưng thuốc
Cách tính liều lƣợng thuốc
• Ước lượng trọng lượng vật nuôi
• Xác cho định liều thuốc nguyên chất cần dùng 1 kg trọng lượng
• Xác định liều thuốc nguyên chất cần dùng trong ngày
• Tính lượng thuốc thương phẩm cần dùng cho một ngày
• Tính lượng thuốc thương phẩm cần dùng cho cả liệu trình
12/10/2013
24
Lƣu ý khi bảo quản và sử dụng thuốc
• Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp vào thuốc
• Để thuốc ở nơi khô ráo và râm mát
• Đọc kỹ nhãn thuốc và sự hướng dẫn
• Không dùng thuốc đã quá hạn
• Chỉ sử dụng thuốc còn nguyên bao bì
• Không vứt bừa bãi vỏ lọ thuốc đã sử dụng
• Để thuốc tránh xa tầm với trẻ em
12/10/2013
25
12/10/2013
26
Thuốc kháng sinh
12/10/2013
27
-lactam Natural penicillins
PRP: isoxazolyl penicillins
Aminopenicillins
Cephalosporins thế hệ 1st
Cephalosporins thế hệ 2nd
Cephalosporins thế hệ 3rd
Cephalosporins thế hệ 4th
Ức chế -lactamase
Penicillin G, Penicillin V
Oxacillin, Cloxacillin, Dicloxacillin
Ampicillin, Amoxicillin
Cefazolin, Cephapirin, Cephalexin
Cefonicid, Cefuroxime, Cefaclor
Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftiofur
Cefquinome
Clavulanic acid, Sulbactam, Tazobactam
Aminoglycosides Streptomycin, Gentamicin, Tobramycin,
Neomycin, Kanamycin, Spectinomycin
Macrolides Erythromycin, Tylosin, Clarithromycin,
Spiramycin, Josamycin, Tulathromycin
Lincosanides Lincomycin, Clindamycin
Glycopeptides Vancomycin
Polymyxins Polymyxin B, Colistin (E)
Tetracyclines Tetracycline, Chlortetracyclin, Oxytetracyclin
Doxycillin
Phenicols Chloramphenicol, Thiamphenicol, Florfenicol
Quinolones Flumequin, Norfloxacin, Ofloxacin,
Ciprofloxacin, Enrofloxacin
Sulfonamides Sulfamethoxazol, Sulfadiazin …
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
- Chẩn đoán nguyên nhân
- Lựa chọn kháng sinh
• Phổ hoạt tính
• Tính chất của thuốc
• Yếu tố thuộc về thú bệnh
• Nơi nhiễm trùng
- Cách sử dụng
- Sự phối hợp kháng sinh
- Phòng ngừa kháng sinh
12/10/2013
28
Mục đích phối hợp kháng sinh
• Mở rộng phổ tác dụng
• Trị các bệnh ghép
• Giảm liều lượng mỗi thuốc
• Giảm kháng thuốc nếu dùng đúng
Lưu ý
• Mất tác dụng nếu phối hợp sai
• Độc tính tăng nếu dùng sai qui định
• Đa kháng thuốc nếu dùng sai nguyên tắc
12/10/2013
29
NGUYÊN TẮC PHỐI HỢP KHÁNG SINH
Kháng sinh sát khuẩn
-lactam
Kháng sinh sát khuẩn
Aminoglycosides
Polypeptides
Kháng sinh tĩnh khuẩn
Sulfonamides
Trimethoprim
Kháng sinh tĩnh khuẩn
Macrolides
Tetracyclines
Phenicols
Hiệp lựcPhối hợp
đƣợc
Phối hợp
đƣợc
Kháng thuốc kháng sinh• Tùy theo thời gian, nồng độ và phương
thức tiếp xúc, mọi cơ thể sống khi thường xuyên tiếp xúc với thuốc sẽ:
Quen
Lờn
Kháng
12/10/2013
30
Nguyên nhân
• Nguyên nhân bẩm sinh
• Thuốc kém phẩm chất
• Liều lượng thuốc thấp
• Liệu trình không đủ
• Tồn dư kháng sinh trong thức ăn, nước uống, thực phẩm, …
Đề kháng kháng sinh* là phần nhìn thấy được sự thất bại
trong việc bảo vệ hiệu quả kháng sinh trong thời gian dài
** Staph aureus đề kháng Methicillin, MDR-và XDR Mycobacteria, ESBL sản xuất vi khuẩn Gram âm và NDM-1 sản xuất vi khuẩn
enterobacteriaceae là một vài ví dụ siêu vi khuẩn vì chúng không đáp ứng với những kháng sinh thường dùng
Biết nhưng bị bỏ quaCân có hành động kịp thời
Biết nhưng không tránh được
12/10/2013
31
Hạn chế và loại trừ kháng thuốc
• Dùng kháng sinh đúng nguyên tắc• Không dùng kháng sinh với mục đích
tăng trưởng• Tìm kháng sinh mới thay thế
• Có chiến lược sử dụng kháng sinhThuốc nào cho lưu thôngThuốc nào dự trữ
Thời gian tái sử dụngChống phối hợp sử dụng tràn lan
Hạn chế đề kháng kháng sinh
o Chỉ sử dụng kháng sinh điều trị khi chắc chắn có nhiễmkhuẩn và cần thiết sử dụng kháng sinh điều trị.
o Chọn kháng sinh dựa vào kết quả kháng sinh đồ haytình hình dịch tễ về khả năng nhạy cảm đối với khángsinh của hệ vi khuẩn gây bệnh. Ưu tiên kháng sinh cóphổ hẹp và đặc hiệu, hạn chế sử dụng kháng sinh phổ
rộng, kháng sinh mới.
o Chọn kháng sinh khuyếch tán tốt đến vị trí nhiễmkhuẩn. Sử dụng đúng liều lượng, đường cấp và liệu trình.
o Phối hợp kháng sinh hợp lý, không kết hợp kháng sinhkhi không cần thiết.
62
12/10/2013
32
Hạn chế đề kháng kháng sinh
o Giám sát tình hình đề kháng của vi khuẩn.
o Khi phát hiện vi khuẩn đã kháng với kháng sinh đang sử
dụng thì phải ngưng sử dụng kháng sinh này cũng như
các kháng sinh cùng nhóm có cùng cơ chế tác dụng.
o Tăng cường các biện pháp khử khuẩn và vô khuẩn.
o Sử dụng kháng sinh khác mà vi khuẩn nhạy cảm.
63
Khảo sát tính nhạy cảm của vi khuẩn đối
với kháng sinh (kháng sinh đồ)
12/10/2013
33
Sự đề kháng trên người có liên
quan gì đến thú nuôi?• Quan niệm truyền thống-
Các vi khuẩn đường ruộttruyền lây giữa người vàvật– salmonella, E.coli vàcampylobacter
– Đề kháng: đa thuốc, fluoroquinolone , ceftiofur & các thế hệthứ 3 & 4 kháccephalosporins, carbapenems, beta-lactamases phổ rộng, vancomycin , virginiamycin, tetracyclines, tylosinvà các macrolideskhác….
Omilusik (2013) The Creative Science Quarterly
Sự đề kháng trên người có liên
quan gì đến thú nuôi?
• Chuyển gen đề kháng
từ các vi khuẩn hội
sinh như E coli sang
các mầm bệnh trên
người
• Chọn lọc cho sự đề
kháng thuốc
• Hiện tại thừa nhận sự
nhiễm MRSA, nhiễm
E.coli không có trong
đường ruột (ExPECs)
Omilusik (2013) The Creative Science Quarterly
12/10/2013
34
Sự phổ biến của các loại kháng sinh và đề kháng kháng sinh trong nông nghiệp,
cộng đồng, bệnh viên, xử lý nước, và môi trường xung quanh.
Davies J , and Davies D Microbiol. Mol. Biol. Rev.
2010;74:417-433
Giải pháp là gì?
• Các chất thay thế không phải khángsinh – đặc biệt là các chất thay thế đạtđược cải thiện năng suất
– Sự thay đổi khẩu phần
– Các chất bổ sung mới– prebiotic, probiotic, enzyme, chiết xuất thực vật, axíthữu cơ
• Phương pháp điều trị thay thế đạtđược (ví dụ: vaccine)
12/10/2013
35
Khuyến cáo
• Tăng cường quản lý kháng sinh (BS Thú Y, BS nhân y)– Kiểm soát tất cả danh sách bán thuốc kháng sinh
• Cấm kháng sinh tăng trưởng
• Cấm sử dụng kháng sinh có hiệu quả trên người (trongthức ăn gia súc, nước)– Fluoroquinolones, thế hệ thứ 3 và thứ 4 cephalosporins,
carbapenems…
• Giảm sử dụng kháng sinh trên gia súc– Cải thiện vệ sinh và điều kiện chăn nuôi
– Tiêm vaccine khi cần
– Các chất thay thế không phải là kháng sinh
• Các chương trình tập huấn cho nhà chăn nuôi, BS ThúY, cán bộ khuyến nông