dkhcn.vimaru.edu.vn/sites/khcn.vimaru.edu.vn/files/giai... · web viewtiến độ do chủ tàu...
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA ĐÓNG TÀU
THUYẾT MINHĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG
ĐỀ TÀIGIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ ĐÓNG TÀU CÁ LƯỚI CHỤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÓNG TÀU SÔNG ĐÀO NAM ĐỊNH
Chủ nhiệm đề tài:Ths. Hoàng Trung ThựcThành viên tham gia:
Hải Phòng, tháng 05 /2016
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................iDANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................iiiDANH MỤC CÁC HÌNH VẼ........................................................................ivMỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................11.1. Mục đích của đề tài...............................................................................21.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................21.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài......................................................21.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐÓNG TÀU CÁ VỎ THÉP THEO NGHỊ ĐỊNH 67/2014 CỦA CHÍNH PHỦ.............................3
1.1. Tình hình phát triển của ngành thủy sản và các thách thức đặt ra..........31.2. Nghị định 67/2014 của Chính phủ..........................................................41.3. Nâng cao hiệu quả đóng tàu theo Nghị định 67......................................5
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY SÔNG ĐÀO VÀ TÀU CÁ VỎ THÉP......................................6LƯỚI CHỤP LC- 01.09..................................................................................6
2.1. Năng lực đóng tàu của Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông Đào Nam Định........................................................................................................................6
2.1.1. Đội ngũ nhân lực...............................................................................62.1.2. Năng lực mặt bằng, nhà xưởng, thiết bị............................................7
2.2. Giới thiệu tàu cá vỏ thép lưới chụp LC- 01.09.......................................82.2.1. Nghề lưới chụp mực..........................................................................82.2.2. Hồ sơ thiết kế của tàu chụp mực đóng mới số hiệu thiết kế LC – 01.09..........................................................................................................12
2.3. Đặc điểm thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc đóng tàu LC – 01.09......................................................................................................................19
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHO TÀU CÁ LƯỚI CHỤP LC-01.09.........................................................................................................20
3.1. Phân chia phân, tổng đoạn, sơ bộ khối lượng các phân, tổng đoạn......203.2. Dựng tuyến hình tàu..............................................................................233.3. Áp dụng phần mềm ShipConstructor thiết kế công nghệ cho tàu.........25
3.3.1. Khai triển bản vẽ bệ khuôn.............................................................253.3.2. Mô hình hóa kết cấu toàn tàu..........................................................25
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH MỤC LỤC
3.3.3. Xuất bản vẽ Nest.............................................................................253.3.4. Xây dựng bản vẽ mặt cắt ngang cắt dọc từng tổng đoạn, bản vẽ gia công thép hình..............................................................................................253.3.5. Xây dựng bản vẽ lắp ráp tổng đoạn, lắp ráp cụm chi tiết...................263.3.6. Xây dựng bản vẽ lắp ráp tôn vỏ, chế tạo tôn vỏ, dưỡng tôn vỏ.........263.3.7. Quản lý vật tư tổng đoạn, quản lý bản vẽ...........................................26
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................49KẾT LUẬN..................................................................................................49KIẾN NGHỊ.................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................50Tiếng Việt.....................................................................................................50Tiếng Anh.....................................................................................................50
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng Tên bảng TrangBảng 3.1 Khối lượng vật tư tổng đoạn 25
Bảng 3.2 Danh mục bản vẽ 31
Bảng 3.3 Danh mục chi tiết thép hình, lập là TĐ 1 38
Bảng 3.4 Danh mục chi tiết thép tấm TĐ 1 42
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình Tên hình TrangHình 2.1 Phối cảnh tổng thể của Công ty Sông Đào 10
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên tàu nghề lưới chụp 13
Hình 2.3 Hệ thống tăng gông và dây liên kết 13
Hình 2.4 Cấu tạo tổng thể lưới chụp mực 14
Hình 2.5 Tàu cá lưới chụp LC- 01.09 15
Hình 2.6 Bố trí hệ thống tăng gông, đèn, thiết bị trong trạng thái hành
trình
15
Hình 2.7 Vươn cần (tăng gông) chuẩn bị thả lưới 16
Hình 2.8 Bản vẽ tuyến hình tàu 18
Hình 2.9 Bản vẽ bố trí chung tàu 19
Hình 2.10 Bản vẽ kết cấu cơ bản 20
Hình 2.11 Bản vẽ mặt cắt ngang 21
Hình 2.12 Bản vẽ rải tôn 22
Hình 3.1 Phân chia phân tổng đoạn 26
Hình 3.2 Bản vẽ tuyến hình sườn thực 28
Hình 3.3 Bản vẽ bệ khuôn TĐ1 45
Hình 3.4 Mô hình hóa kết cấu TĐ1 46
Hình 3.5 Bản vẽ Nest 47
Hình 3.6 Bản vẽ mặt cắt ngang 47
Hình 3.7 Bản vẽ gia công thép hình và mặt cắt dọc 48
Hình 3.8 Bản vẽ lắp ráp tổng đoạn 1 49
Hình 3.9 Bản vẽ lắp ráp cụm chi tiết thuộc TĐ1 50
Hình 3.10 Bản vẽ lắp ráp tôn vỏ bao TĐ1 51
Hình 3.11 Dưỡng chế tạo tôn vỏ TĐ1 52
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH MỞ ĐẦU
MỞ ĐẦU1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay với tình hình phức tạp tại biển đông, với việc tàu cá vỏ gỗ của
ngư dân Việt Nam bị chèn ép bị xua đuổi khỏi ngư trường truyền thống của
chúng ta, thậm chí nhiều tàu bị đâm chìm và nhiều ngư dân thiệt mạng thì một
trong những câu hỏi đặt ra là: Chúng ta có giải pháp gì để giúp 10% lực lượng
lao động của đất nước có thể giữ được miếng cơm manh áo đồng thời giúp dân
tộc bảo vệ được vùng biển chủ quyền thiêng liêng.
Nghị định 67/2014 của chính phủ là một trong những giải pháp được đưa ra
để giải đáp câu hỏi đó. Theo nghị định này, nhà nước sẽ hỗ trợ ngư dân vay vốn,
tư vấn kỹ thuật để đóng tàu cá vỏ thép công suất lớn, năng lực đánh bắt xa bờ để
dần thay thế đội tàu gỗ vốn đang lạc lõng trong dòng chảy của ngành công
nghiệp thủy sản thế giới.
Một thực tế đặt ra là một số mẫu tàu đã được đóng nhưng không được bà
con ngư dân đón nhận vì nhiều nguyên nhân khác nhau. Một vài trong số các
nguyên nhân đó là: Mẫu thiết kế không đảm bảo; Năng lực triển khai đóng mới
kém do không đảm bảo được chất lượng kỹ thuật cho những con tàu phải thường
xuyên hoạt động khơi xa; Không kiểm soát được các vấn đề về trọng tâm, trọng
lượng tàu dẫn đến không đảm bảo được tính lắc tốt cho tàu; .v.v.
Bên cạnh đó, với sự phát triển của ngành công nghiệp đóng tàu việt nam
trong một thời gian tương đối dài, hiện nay nhiều nhà máy ở Việt Nam có đủ
trang thiết bị, nhân lực để có thể đảm bảo đóng được những con tàu với những
tiêu chuẩn cao nhất, đồng thời đội ngũ người làm thiết kế phương án, công nghệ
tại nước ta cũng đã đủ khả năng trong việc thiết kế, triển khai công nghệ của các
dạng tàu cá này.
Vì vậy, tác giả nhận thấy rằng, để đưa nghị định vào cuộc sống, để đảm bảo
an toàn, tính mạng và tạo lợi nhuận cho ngư dân, thì việc kết hợp giữa những
1
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH MỞ ĐẦU nhà thiết kế uy tín với những công ty đủ năng lực đang là một trong những vấn
đề cấp thiết của thực tế.
1.1. Mục đích của đề tài
Phân tích, đánh giá các giải pháp công nghệ đóng tàu cá đang được áp
dụng phổ biến trong các nhà máy đóng tàu. Trên cơ sở đó lựa chọn giải pháp
công nghệ phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông
Đào Nam Định.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tàu cá lưới chụp 30,8 m, công suất máy 811 cv.
1.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Trong đề tàu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Thống kê năng lực của các đơn vị đóng tàu;
Tối ưu hóa giải pháp công nghệ cho một đơn vị cụ thể.
1.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài đưa ra một cái nhìn tổng thể về bức tranh đóng tàu cá vỏ thép của
Việt Nam, đồng thời đưa ra một giải pháp thiết kế công nghệ phù hợp với Công
ty Cổ phần Đóng tàu Sông Đào Nam Định.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Áp dụng được các phần mềm hiện đại trong đóng tàu, tìm hiểu, đánh giá
đúng khả năng của đơn vị đóng tàu để đưa ra một giải pháp phù hợp cho đơn vị
đóng tàu đó.
2
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH ĐÓNG TÀU CÁ VỎ THÉP THEO NGHỊ ĐỊNH 67/2014 CỦA CHÍNH PHỦ
1.1. Tình hình phát triển của ngành thủy sản và các thách thức đặt ra
Việt Nam, một đất nước với hơn 3000 km chiều dài bờ biển, có diện tích
vùng biển thuộc chủ quyền kinh tế là trên 1 triệu km2, vùng biển này là không
gian sinh tồn cho khoảng 10% lực lượng lao động của cả nước và đem về nguồn
thu ngoại tệ cho đất nước mỗi năm là trên 2 tỷ Mỹ kim. Ngư dân Việt Nam hiện
đang sở hữu trên 110 ngàn tàu đánh cá các loại: lưới rê; lưới vét; lưới vây .v.v.,
xong gần 100% các tàu đó là tàu cá vỏ gỗ mà các mẫu thiết kế của nó đã quá cổ
điển và không phù hợp với thời buổi hiện tại.
Nhược điểm của các tàu gỗ nói chung là nhỏ, công suất máy bé, độ bền,
khả năng hành hải cơ bản kém, hiện chỉ thích hợp cho việc đánh bắt ven bờ. Tuy
nhiên, lượng cá ven bờ đang suy giảm theo thời gian do việc khai thác quá mức
trong một thời gian dài, điều này dẫn đến hiệu quả kinh tế trong việc khai thác
đang giảm dần và nếu không có những cách làm mới, hương đi mới thì ngành
thủy sản sẽ không thể phát triển và sẽ ảnh hưởng đến đời sống của cả chục triệu
ngư dân Việt.
Một số tàu cá vỏ gỗ cỡ lớn đánh bắt xa bờ theo Quyết định 393 của Chính
phủ năm 1997 đã được đóng và đưa vào hoạt động, tuy nhiên các nhược điểm cố
hữu của nó vẫn chưa được khắc phục hoàn toàn, đặc biệt là về mức độ ổn định
và độ bền khi phải đánh bắt ở vùng biển quá xa bờ. Thêm vào đó, sự cạnh tranh
từ những tàu cá vỏ thép cỡ lớn với trang bị hiện đại của Trung Quốc (có khoảng
5 vạn tàu cá dạng này đang hoạt động tại Biển Đông – nguồn Internet) làm cho
tàu cá của chúng ta thất thế và rủi ro ngay trên chính vùng biển của mình, rất
nhiều tàu cá của chúng ta bị đâm chìm, ngư dân mất tích vì nguyên nhân ‘’ tàu
lạ’’ này. Điều này dẫn đến việc nếu đội tàu cá của ta không lớn mạnh thì một
ngày nào đó chúng ta sẽ bị đánh bật khỏi ngư trường của mình, nguồn lợi thủy
3
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH TỔNG QUANsản bị biến mất, ngư dân sẽ phải tìm những công việc khác mà trong đời họ chưa
một lần được biết để mưu sinh và v.v.
Trung Quốc đang áp đặt chủ quyền phi pháp lên 90% Biển đông, phát
triển đội tàu cá cũng có nghĩa là Việt Nam đang tiếp tục khẳng định chủ quyền
của mình trên vùng biển này.
1.2. Nghị định 67/2014 của Chính phủ
Nghị định 67/2014 ra đời với mục đích chính là hỗ trỡ ngư dân đóng tàu
mới bám biển. Trước nghị định 67, đã có rất nhiều các quyết định, nghị định
được ban hành nhằm giúp ngư dân đóng tàu, xong tất cả đều thất bại, điển hình
là Quyết định 393/1997 của Chính phủ. Theo Quyết định 393, ngư dân được nhà
nước hỗ trợ vay vốn để đóng tàu với lãi suất thấp và thời gian trả nợ dài, vốn thế
chấp mà ngư dân cần có lại chính là con tàu mà họ đóng ra, ngư dân sẽ phải chịu
trách nhiệm về thiết kế và đóng mới tàu. Từ áp lực trả nợ, từ truyền thống đánh
bắt, tất cả ngư dân lựa chọn đóng mới tàu vỏ gỗ nhỏ, công suất máy vừa phải.
Những tàu vỏ gỗ này hoạt động kém hiệu quả, rủi ro cao, rất nhiều tàu đã bị
chìm vì thiên tai, địch họa. Ngư dân có tàu bị chìm không có khả năng trả nợ, họ
bị xử lý theo pháp luật. Nhà nước không đòi được nợ và những khoản nợ đó tất
nhiên sẽ là nợ xấu trong các ngân hàng làm trầm trọng thêm ngân sách nhà
nước. Một chương trình với ý tưởng tốt nay được giới học giả ghi nhận là ‘’ ném
tiền qua cửa sổ’’.
Nghị định 67/2014 được soạn thảo dưới sự ghi nhận những thất bại của
các chương trình trước đó. Theo Nghị định này, Nhà nước sẽ cho ngư dân vay
vốn đến 90% giá trị con tàu với tàu vỏ thép (khuyến khích) và đến 70% với tàu
vỏ gỗ với lãi suất 3% năm (một nửa so với vốn vay khác) và trả nợ trong 10
năm. Điều kiện để được vay nguồn vốn này là ngư dân phải chứng minh được
năng lực tài chính, năng lực khai thác và nhiều vấn đề khác. Một trong các vấn
đề cốt lõi mà các ngân hàng thương mại đặt ra là các tàu được đóng phải đảm
bảo làm việc tin cậy trong thời gian trả nợ. Và vì vậy, ngư dân sẽ không tự mình
4
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH TỔNG QUANthiết kế và đóng mới tàu, các tàu đóng mới phải được thiết kế theo mẫu của các
đơn vị thiết kế chuyên nghiệp và được đóng tại các nhà máy uy tín.
1.3. Nâng cao hiệu quả đóng tàu theo Nghị định 67
Theo lập luận ở trên, chúng ta thấy rằng chất lượng của tàu cá đóng mới
theo Nghị định 67 là yếu tố then chốt của Nghị định này, và nếu không quản lý
được chất lượng của tàu thì tương lái đi vào vết xe đổ là điều có thể nhìn thấy
được.
Các mẫu thiết kế đều đã được đóng và thử nghiệm chỉ những mẫu nào có
hiệu quả tốt thì mới nhân rộng. Tác giả nghĩ đây là một ý kiến đúng đắn và
chuyên môn.
Tuy nhiên, để đảm bảo được tàu được đóng ra đảm bảo được đúng thiết
kế là một câu chuyện khác. Vì vậy, theo thiển ý của tác giả, lựa chọn đơn vị thiết
kế công nghệ tốt, lựa chọn nhà máy có đủ năng lực là điều hết sức quan trọng
trong việc đảm bảo chất lượng con tàu. Và đó cũng là lý để tác giả chọn đề tài
này.
5
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP TÀU THỦY SÔNG ĐÀO VÀ TÀU CÁ VỎ THÉP
LƯỚI CHỤP LC- 01.092.1. Năng lực đóng tàu của Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông Đào Nam Định
Hình 2.1: Phối cảnh tổng thể của Công ty Sông Đào
2.1.1. Đội ngũ nhân lực
* Ban giám đốc: Ban giám đốc công ty là những người có kinh nghiệm
lâu năm trong ngành đóng tàu, tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành đóng
tàu và là những người có tham vọng để đưa công ty trở thành một tên tuổi lớn
trong làng đóng tàu.
* Đội ngũ kỹ thuật: Hiện nhà máy đang có 7 kỹ sư vỏ, 4 kỹ sư máy và 3
kỹ sư điện. Đội ngũ kỹ thuật của nhà máy có trình độ cao, đã triển khai đóng
mới thành công nhiều tàu phức tạp như tàu kiểm ngư cỡ trung cho Cục kiểm
ngư, nhiều loại tàu hàng, tàu kéo, tàu cá khác nhau. Quản đốc các phân xưởng
của nhà máy là những người có kinh nghiệm trong việc triển khai bản vẽ và sản
xuất thực tế.
6
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU * Đội ngũ công nhân: Hiện nhà máy đang có tổng cộng khoảng 120 công
nhân, 30% trong đó có bằng thợ bậc 6, 7, 55% có bằng bậc 4, 5, và chỉ có một số
ít công nhân học việc có bằng thấp hơn. Theo kế hoạch dài hạn của nhà máy, khi
Côn ty Sông Đào vẫn còn là một thành viên của Tổng Công ty Công nghiệp Tàu
thủy Phà Rừng, các công nhân của nhà máy được gửi ra các nhà máy lớn như
Sông Cấm, Phà Rừng để đào tạo, các công nhân này đã được hỗ trợ lớn từ ban
giám đốc nhà máy như giữ nguyên lương, đồng thời được tính phần trăm lao
động cho các hoạt động của họ tại nhà máy thực tập. Họ đã trực tiếp tham gia
vào nhiều sản phẩm chất lượng cao tại nhà máy Sông Cấm, Phà Rừng và đã làm
chủ được phương thức đóng tàu tiên tiến của các nhà máy này. Đây chính là tiền
đề quan trọng để Công ty Sông Đào có thể tự tin đóng các dạng tàu mới, phức
tạp sau này.
2.1.2. Năng lực mặt bằng, nhà xưởng, thiết bị
Mặt bằng nhà máy rộng trên 10 ha, có đủ năng lực cẩu, đường triền để có
thể đóng được các tàu lên đến 7200 tấn trọng tải. Nhà máy có 1 cổng trục 50 tấn
phục vụ cho đấu đà, 2 xe cẩu bánh lốp 25 tấn và các cẩu 35 tấn trong phân
xưởng vỏ.
Phân xưởng vỏ nhà máy có đủ các trang thiết bị để có thể đóng các tàu
theo phương pháp hiện đại như cần cẩu sức nâng lớn, máy cắt CNC có chức
năng lấy dấu tự động, máy lốc tôn vỏ, máy dập nguội, máy thụi gia công thép
hình. Mặt bằng phân xưởng đủ rộng để có thể đóng được 7 cụm tổng đoạn có
khối lượng khoảng 30 tấn cùng lúc.
Phân xưởng sơ chế hiện đại , rộng rãi được trang bị máy làm sạch bề mặt
bằng hạt mài, điều này góp phần bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng bề
mặt vật liệu.
Phân xưởng ống có các mắt cắt ống CNC, máy uốn ống nóng và các cẩu
phục vụ thao tác ống.
7
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU 2.2. Giới thiệu tàu cá vỏ thép lưới chụp LC- 01.09
2.2.1. Nghề lưới chụp mực
Nghề lưới chụp mực được du nhập vào Việt Nam từ những năm đầu của
thập kỷ 90. Đối tượng khai thác chủ yếu là mực ống và một số loài cá nổi khác.
Lưới có dạng hình chóp, thon dần từ miệng đến đụt lưới. Tàu sử dụng các bóng
đèn cao áp lôi cuốn mực đến gần tàu, sau đó tắt dần hết các bóng, chỉ sử dụng
đèn gom mực (đèn tà) để lôi cuốn mực lên mặt nước và tập trung ở vùng dưới
thân tàu (trung tâm của chu vi miệng lưới) và tiến hành tháo các liên kết góc
lưới, lưới tự động rơi xuống bao phủ không gian nước chứa đàn mực. Khi thu
lưới, miệng lưới thắt lại nhờ hệ thống vòng khuyên và mực được dồn vào đụt
lưới.
Nghề lưới Chụp là một nghề đang phát triển rất mạnh mẽ trong các nghề
khai thác thủy sản của Việt Nam, nghề Chụp là nghề cho năng suất và hiệu quả
đánh bắt cao.
Hiện nay ở tỉnh Việt Nam có hai dạng nghề khai thác lưới chụp là chụp 4
sào hay còn gọi là chụp 4 tăng gông, chụp 3 sào là chụp 3 tăng gông và chụp 2
sào hay còn gọi là chụp hai tăng gông.
Đèn thu hút cá, mực là loại bóng đèn cao áp thủy ngân, công suất 500 -
1000 w/bóng. Số lượng bóng đèn tùy theo yêu cầu mà trang bị cho phù hợp với
kỹ thuật khai thác và quy định chung về bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Đèn gom cá, mực là loại bóng đèn có chiết áp điều chỉnh cường độ ánh
sáng, công suất 1000 - 1500 w/bóng.
Giá dàn đèn thu hút mực đặt trên nóc ca bin. Các bóng đèn thu hút mực
phải đặt cách nhau 0,65m, nghiêng theo chiều thẳng đứng với góc 45 – 550, cách
xa phía ngoài thành ca bin khoảng 0,80m và cách nóc ca bin khoảng 0,85m.
Cần để treo đèn gom mực dài khoảng 2,50 m và đặt thẳng góc với thành
ca bin; bóng đèn cách sàn tàu khoảng 0,95m.
8
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí hệ thống đèn chiếu sáng trên tàu nghề lưới chụp
Các tăng gông được lắp đặt lên tàu nhờ giá đỡ có thể quay được, phía ngoài mỗi
tăng gông lắp một ròng rọc treo để tuồn dây căng lưới, vật liệu làm tăng gông
thường là gỗ cây Bạch đàn hoặc Phi lao.
9
Hình 2.3: Hệ thống tăng gông
và dây liên kết
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU Lưới chụp có dạng hình nón (hình phễu) cấu tạo tổng thể một vàng lưới
gồm các bộ phận:
1. Dây thắt đụt 2. Đụt lưới; 3. Thân lưới; 4. Dây căng lưới
5. Giềng luồn; 6. Giềng băng; 7. Giềng rút 8. Vòng khuyên
Hình 2.4: Cấu tạo tổng thể lưới chụp mực
Mùa vụ khai thác: Lưới chụp cá, mực có thể hoạt động khai thác quanh
năm.
Ngư trường khai thác: Ngư trường khai thác của nghề này rất rộng gần
như toàn bộ vùng biển thuộc đặc quyền kinh tế của Việt Nam (cách bờ 200 hải
lý)
Thời gian khai thác: Một chuyến biển của tàu nghề chụp ở Nghệ An có
thời gian từ 5 đến 20 ngày, thời gian đánh bắt diễn ra Từ 7h tối đến 5h sáng hôm
sau. Đây là nghề khai thác dụng nguồn sáng nên thường vào những ngày sáng
trăng cá, mực không ăn đèn nên ngư dân không đánh bắt vào thời gian này.
Các loài khai thác: gồm các loại cá tầng nổi, mực…10
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU Một số hình ảnh tàu cá lưới chụp được đóng tại Việt Nam:
Hình 2.5: Tàu cá lưới chụp LC- 01.09
Hình 2.6: Bố trí hệ thống tăng gông, đèn, thiết bị trong trạng thái hành trình
11
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
Hình 2.7: Vươn cần (tăng gông) chuẩn bị thả lưới
2.2.2. Hồ sơ thiết kế của tàu chụp mực đóng mới số hiệu thiết kế LC – 01.09
Tàu đánh cá vỏ thép nghề lưới chụp số hiệu thiết kế LC-01.09 được thiết
kế bởi Công ty Cổ phần Thiết kế và Dịch vụ Kỹ thuật Tàu thủy Việt Hàn cho
ngư dân Trần Công Kỳ ở xã Tam Quang, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
Tàu cá vỏ thép nghề lưới chụp có ký hiệu thiết kế LC-01.09, với chiều dài
lớn nhất 30,80m, chiều rộng 7,50m, cao mạn 3,90m, mớn nước thiết kế 2,90m;
máy chính công suất 01 x 811 CV. Tàu còn được trang bị nhiều thiết bị hiện đại
phục vụ cho công tác đánh bắt xa bờ được hiệu quả, và an toàn cho ngư dân.
Cấp tàu *VRH I; *VRM – Quy phạm phân cấp và đóng tàu cá biển.
Tàu được chia thành: khoang đuôi từ vách đuôi đến sườn 5; khoang máy
từ sườn 5 đến sườn 21; 4 khoang cá từ sườn 21 đến sườn 48 và khoang mũi.
Quy cách kết cấu của tàu như sau:
Tôn ky đáy 12;
Tôn đáy 10;
12
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU Tôn hông mạn 8;
Tôn mạn giả 6;
Tôn thượng tầng, lầu 6;
Vùng đuôi: Đà ngang T10x100/t=8; Sống đáy chính T250x12/t=8; sườn
thường L75x75x6; sườn khỏe T100x10/250x8; xà ngang thường L75x75x6;
sống boong T100x10/250x8.;
Vùng buồng máy: Đà ngang T10x100/t=8; Sống đáy chính T250x12/t=8;
bản thành bệ máy t = 14; bản mặt bệ máy 150x18; sườn thường L75x75x6; sườn
khỏe và sống mạn T100x8/300x6; xà ngang thường L75x75x6; sống boong
T100x10/250x8.;
Vùng khoang cá: đà ngang khu vực két dầu t = 6; dầm ngang đáy trên và
dưới L75x75x6; tôn đáy trên t = 8; vách dọc két dầu t = 8; khu vực đáy đơn Đà
ngang T8x100/t=6; Sống đáy chính T250x12/t=8; Sống phụ đáy 220x10/t = 8 ;
sườn thường L75x75x6; sườn khỏe và sống mạn T100x8/300x6; xà ngang
thường L75x75x6; sống boong T100x10/250x8.;
Vùng mũi: Đà ngang T10x100/t=8; Sống đáy chính T250x12/t=8; sườn
thường L90x90x8; sườn khỏe T100x10/250x8; xà ngang thường L75x75x6;
sống boong T100x10/250x8..
13
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
14
Hình 2.8: Bản vẽ
tuyến hình tàu
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
15
Hình 2.9: Bản vẽ bố trí chung tàu
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
16
Hình 2.10: Bản vẽ
kết cấu cơ bản
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
17
Hình 2.11: Bản vẽ
mặt cắt ngang
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU
18Hình 2.12: Bản vẽ rải tôn
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIỚI THIỆU VỀ NHÀ MÁY VÀ TÀU2.3. Đặc điểm thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật cho việc đóng tàu LC – 01.09
Đặc điểm thiết kế của tàu: Tàu có dạng vỏ dưa, mũi bán quả lê, đuôi tuần
dương hạm kết hợp ky âm; Tuyến hình của tàu là cong nhiều chiều từ đuôi về
mũi không có phần thân ống khó triển khai tôn vỏ và sẽ có lượng dư gia công
lớn; Hệ thống trang thiết bị bố trí trên tàu là phức tạp, chuyên dụng.
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho tàu: Với yêu cầu của đăng kiểm với đặc
điểm khai thác của tàu là ngư trường Trường Sa – Hoàng Sa được phân cấp
tuyến biển HC I, đơn vị thiết kế phương án, thiết kế công nghệ đề nghị áp dụng
quy chuẩn quốc tế trong đóng tàu IACS để áp dụng cho tàu này.
19
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ CHO TÀU CÁ LƯỚI CHỤP LC-01.09
Từ nguồn nhân lực, quy mô mặt bằng, nhà xưởng, trang thiết bị của Công
ty Cổ phần Đóng tàu Sông Đào cũng như yêu cầu về chất lượng, tiến độ của tàu
cá lưới chụp LC- 01.09 tác giả đưa ra giải pháp đóng mới tàu này là đóng theo
phương pháp phân, tổng đoạn kết hợp với phương pháp truyền thống trong một
số hạm mục nhỏ như ky lái, mạn giả vì những lý do sau:
Công ty Sông Đào có đủ năng lực về con người và nhà xưởng, thiết bị để có
thể đóng theo phương pháp này. Thực tế nhà máy đã và đang đóng nhiều sản
phẩm theo phương pháp phân, tổng đoạn hoặc mô đun;
Tiến độ do chủ tàu đưa ra là sau 3 tháng phải đóng xong tàu LC- 01.09 do
vậy nếu đóng theo phương pháp dựng sườn thì sẽ không kịp tiến độ, còn với
phương pháp phân tổng đoạn sẽ cho phép đẩy nhanh tiến độ thi công do có thể
đóng cùng lúc tất cả các phân, tổng đoạn;
Phương pháp phân, tổng đoạn kết hợp với các tiêu chuẩn đóng tàu như
IACS sẽ cho phép đảm bảo được chất lượng tốt nhất cho sản phẩm;
Phần ky và mạn giả không đưa vào các tổng đoạn vì sẽ gây khó khăn cho
phần căn kê, đấu lắp. Gia công độc lập chúng cũng giúp tiết kiệm được vật tư
hơn;
Đây là phương pháp hiện đại nên được áp dụng rộng rãi ở Việt Nam.
3.1. Phân chia phân, tổng đoạn, sơ bộ khối lượng các phân, tổng đoạn
Việc phân chia phân tổng đoạn dựa vào 2 yếu tố là sức nâng cần cẩu và
đặc điểm thiết kế của tàu. Với sức nâng cần cẩu trong nhà xưởng là tối đa 35
tấn, chiều dài tôn đóng tàu là 6m và đặc điểm kết cấu của tàu như hồ sơ tác giả
đưa ra phương án phân chia phân, tổng đoạn như Hình 3.1:
Tổng đoạn 1 (TĐ1) từ vách đuôi đến sườn 7+100;
Tổng đoạn 2 (TĐ2) từ sườn 7+100 đến sườn 17+400;
Tổng đoạn 3 (TĐ3) từ sườn 17+400 đến sườn 36+150;
20
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁPTổng đoạn 4 (TĐ4) từ sườn 36+150đến sườn 47+150;
Tổng đoạn 5 (TĐ5) từ sườn 47+150đến mũi;
Tổng đoạn 6 (TĐ5) là tổng đoạn thượng tầng.
Bảng 3.1: Khối lượng vật tư tổng đoạn (kg)
stt Quy cách TĐ 1 TĐ 2 TĐ 3 TĐ 4 TĐ 5 TĐ 6 Tổng1 6 1554 419 7600 2299 940 10352 231642 8 9542 11701 16729 7770 7616 249 828063 10 5066 2979 7845 2396 1784 302754 12 85 47 135 21515 14 75 1072 11476 18 155 1557 L63x6 489 4898 L75X6 703 634 2860 1014 348 1271 68309 L90x8 655 65510 L100x10 264 264Tổng 17025 17006 35033 13614 11607 12361 147936
Thông qua bảng khối lượng vật tư các tổng đoạn Bảng 3.1 chúng ta thấy
rằng khối lượng các tổng đoạn đều nằm trong giới hạn làm việc của cần cẩu.
Ngoài ra Bảng 3.1 đồng thời cung cấp thông tin về khối lượng vật tư chi
tiết cho từng tổng đoạn. Việc này giúp cho nhà máy chủ động trong việc cung
ứng vật tư chính, vật tư phụ cũng như bố trí nhân lực phù hợp cho mỗi tổng
đoạn.
21
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
Hình 3.1. Phân chia phân tổng đoạn
22
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP3.2. Dựng tuyến hình tàu
Hiện tại trong lĩnh vực đóng tàu chúng ta có thể sử dụng rất nhiều phần
mềm như NAPA, TRIBON, AutoShip, ShipCons tructor .v.v. để xây dựng tuyến
hình cho tàu. Tuy nhiên, từ năng lực vận dụng phần mềm của bản thân và từ
việc tuyến hình đã được xây dựng sẵn từ nhà thiết kế phương án là Công ty Việt
Hàn, tác giả kiếm nghị sử dụng phần mềm AutoShip để xây dựng tuyến hình
sườn thực cho tàu. Tuyến hình sau khi dựng xong phải thỏa mãn các yêu cầu
sau:
Đảm bảo độ cong trơn của đường hình;
Đảo bảo độ chính xác theo bản gốc: độ lệch theo phương chiều dài là
không quá 2mm/10m và không quá 5mm/chiều dài tàu; Độ lệch theo phương
ngang là không quá 2mm/10m rộng và không quá 4mm/toàn bộ chiều
rộng .v.v...
Kết quả được thể hiện như Hình 3.2.
23
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
24Hình 3.2. Bản vẽ tuyến hình sườn thực
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP3.3. Áp dụng phần mềm ShipConstructor thiết kế công nghệ cho tàu
3.3.1. Khai triển bản vẽ bệ khuôn
Phương án đóng các tổng đoạn do nhà máy đưa ra là đóng úp, lắp ráp
boong trước sau đó lắp dần lên. Do vậy, việc điều tiên sau khi phóng dạng tuyến
hình là tiến hành làm bệ khuôn cho các tổng đoạn. Các bản vẽ bệ khuôn được
xây dựng từ module Pinjigs của ShipCAM của ShipCon và được thể hiện như
Hình 3.3
3.3.2. Mô hình hóa kết cấu toàn tàu
Sử dụng module Structure của ShipCon để tiến hành làm việc này. Có chú
ý là tất cả các nút liên kết, nút kết cấu được áp dụng theo tiêu chuẩn IACS và
thống nhất ký hiệu để thuận tiện trong việc triển khai bản vẽ. Kết quả được thể
hiện như hình Hình 3.4.
3.3.3. Xuất bản vẽ Nest
Sau khi mô hình hóa xong tất cả các tổng đoạn của tàu ta tiến hành xây
dựng bản vẽ Nest. Với đặc thù của đơn vị sản xuất là vật tư được quản lý và phụ
trách theo tổ sản xuất của từng tổng đoạn nên phương án Nest chung toàn tàu là
không tối ưu vì sẽ gây khó cho việc quản lý chi tiết của từng tổ sản xuất do vậy
tác giả đề xuất là chúng ta sẽ nest lần lượt từng tổng đoạn, tổng đoạn nào làm
trước sẽ được nest trước và chỉ các chi tiết thừa mới đẩy sang tổng đoạn kế tiếp,
như vậy sẽ đảm bảo thuận tiện cho việc chuẩn bị cũng như cất giữ chi tiết của
các tổ sản xuất. Ngoài ra từ việc ký kết phần trăm hao hụt giữa nhà máy và chủ
tàu là 9% nên các bản vẽ nest phải được xây dựng đảm bảo độ tận dụng tờ tôn
tối thiểu là khoảng 90%. Các bản vẽ nest như được thể hiện trong Hình 3.5.
3.3.4. Xây dựng bản vẽ mặt cắt ngang cắt dọc từng tổng đoạn, bản vẽ gia
công thép hình
Chúng ta sử dụng module Approval và profile của ShipCon để làm việc
này. Các bản vẽ mặt cắt ngang cắt dọc sẽ giúp người thợ trong việc lắp ráp chi
25
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁPtiết cũng như liên kết các cụm chi tiết với nhau. Hình 3.6 và Hình 3.7 thể hiện
các bản vẽ dạng này.
3.3.5. Xây dựng bản vẽ lắp ráp tổng đoạn, lắp ráp cụm chi tiết
Thực tế là chỉ cần bản vẽ mặt cắt ngang, cắt dọc của từng tổng đoạn là
người thợ có thể tiến hành lắp ráp được tổng đoạn. Việc này các đơn vị như
DAMEN hay Sông Cấm đã đang áp dụng. Tuy nhiên việc này đòi hỏi trình độ
người thợ rất cao, đồng thời phải có lực lượng đốc công có tư duy lắp ráp tốt.
Công ty Sông Đào với lực lượng kỹ thuật mỏng, không có đốc công trực tiếp
hiện trường do vậy tác giả đề xuất xây dựng bổ sung thêm bản vẽ lắp ráp 3D
tổng đoạn, cụm chi tiết để giúp người thợ dễ dàng trong lắp ráp và cũng thể hiện
được ý đồ lắp ráp của tác giả. Các bản vẽ dạng này được thể hiện trong các Hình
3.8 và Hình 3.9.
3.3.6. Xây dựng bản vẽ lắp ráp tôn vỏ, chế tạo tôn vỏ, dưỡng tôn vỏ
Sau khi lắp ráp xong kết cấu, công nhân sẽ tiến hành lắp ráp tôn vỏ vào
kết cấu do vậy việc xây dựng bản vẽ lắp ráp tôn vỏ, chế tạo tôn vỏ là các công
việc tiếp theo.
Phân chia tôn vỏ toàn tàu phải đảm bảo các tiêu chuẩn về kỹ thuật cũng
như mỹ thuât cũng như kinh tế. Về mặt kỹ thuật và kinh tế chúng ta sẽ sử dụng
các đường chia tôn vỏ hợp lý và có thể “tận dụng tối đa” được diện tích tờ tôn.
Về mặt mỹ thuật các đường phân chia tôn dọc phải đảm bảo cân bằng ở giữa tàu
và cật hợp lý, đẹp tại phần mũi và đuôi tàu. Như được thể hiện ở hình
Sử dụng module Hull để tiến hành trải tôn vỏ cũng như làm dưỡng mẫu.
Bản vẽ dưỡng mẫu được trình bày như trong bản vẽ Hình 3.10, Hình 3.11.
3.3.7. Quản lý vật tư tổng đoạn, quản lý bản vẽ
Công việc này giúp nhà máy và đơn vị thiết kế công nghệ một số việc sau:
Quản lý được những bản vẽ nào đã được giao cho nhà máy, được giao cho
công nhân;
26
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁPQuản lý được số lượng bản vẽ;
Quản lý được khối lượng vật tư đã gia công theo thời gian, các chi tiết còn
thiếu;
Giúp công nhân dễ dàng tìm ra chi tiết khi họ lắp ráp.
Bảng 3.2. Danh mục bản vẽ
LIST OF WORKSHOP DRAWINGS
Project: LC0109 Date: Department: CN Vỏ Rev:
No.
Drawing No.: Rev. Drawing name
Type of dwg
Revision Delivery Date Remark
LC0109 List Date Soft Hard1 102-10-01 Đường lý thuyết WD 30.07.2014 X 2 1060-001 Bảng Hàn WD 25.08.2015 X 3 0940-011 Sơ đồ phân chia tổng đoạn WD 25.08.2015 X 4 PLAN Tuyến hình sườn thực 15.08.2015 X 5 Nest in 3-t8-001 file cut t8 lần 1 25.08.2015 X 3-t8-002 file cut t8 lần 1 3-t8-003 file cut t8 lần 1 3-t8-004 file cut t8 lần 1 3-t8-005 file cut t8 lần 1 3-t8-006 file cut t8 lần 1 3-t8-007 file cut t8 lần 1 3-t8-008 file cut t8 lần 1 3-t8-009 file cut t8 lần 1 3-t8-010 file cut t8 lần 1 3-t8-011 file cut t8 lần 1 3-t8-012 file cut t8 lần 1 3-t8-013 file cut t8 lần 1 3-t8-014 file cut t8 lần 1 3-t8-016 file cut t8 lần 1 3-t8-017 file cut t8 lần 1 3-t8-018 file cut t8 lần 1 3-t8-019 file cut t8 lần 1 3-t8-020 file cut t8 lần 1 3-t8-021 file cut t8 lần 1 t8(2)-001 file cut t8 lần 2 t8(2)-002 file cut t8 lần 2 t8(2)-003 file cut t8 lần 2 t8(2)-004 file cut t8 lần 2
27
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP t8(2)-005 file cut t8 lần 2 t8(2)-006 file cut t8 lần 2 t8(2)-007 file cut t8 lần 2 t8(2)-008 file cut t8 lần 2 t8(2)-009 file cut t8 lần 2 t8(2)-010 file cut t8 lần 2 t8(2)-011 file cut t8 lần 2 t8(2)-012 file cut t8 lần 2 t8(2)-013 file cut t8 lần 2 t8(2)-014 file cut t8 lần 2 t8(2)-015 file cut t8 lần 2 t8(2)-016 file cut t8 lần 2 t8(2)-017 file cut t8 lần 2 t8(2)-018 file cut t8 lần 2 t8(2)-019 file cut t8 lần 2 t8(2)-020 file cut t8 lần 2 t8(2)-021 file cut t8 lần 2 t8(2)-022 file cut t8 lần 2 t8(2)-024 file cut t8 lần 2 t8(2)-026 file cut t8 lần 2 t8(2)-027 file cut t8 lần 2 t8(2)-028 file cut t8 lần 2 t8(2)-029 file cut t8 lần 2 t8(2)-030 file cut t8 lần 2 t8(2)-031 file cut t8 lần 2 t8(2)-032 file cut t8 lần 2 t8(2)-033 file cut t8 lần 2 t8(2)-036 file cut t8 lần 2 t8(2)-041 file cut t8 lần 2 t8(2)-042 file cut t8 lần 2 t8(2)-043 file cut t8 lần 2 t8(2)-047 file cut t8 lần 2 t8(2)-048 file cut t8 lần 2 3-t6-005 file cut t6 lần 1 3-t6-006 file cut t6 lần 1 3-t6-007 file cut t6 lần 1 3-t6-008 file cut t6 lần 1 3-t6-009 file cut t6 lần 1 3-t6-010 file cut t6 lần 1 3-t6-011 file cut t6 lần 1 3-t6-012 file cut t6 lần 1 3-t6-013 file cut t6 lần 1 3-t6-014 file cut t6 lần 1 6 Nest cut -t8-001 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-002 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-003 file cut tôn 8 25.08.2015 X
28
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP -t8-004 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-005 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-006 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-007 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-008 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-009 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-010 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-011 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-012 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-013 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-014 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-015 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-016 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-017 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-018 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-019 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-020 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-021 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-022 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-023 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-024 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-025 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-026 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-027 file cut tôn 8 25.08.2015 X -t8-028 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-029 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-030 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-031 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-032 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-033 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-034 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-035 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-036 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-037 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-038 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-039 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-040 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-041 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-042 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-043 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-044 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-045 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-046 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-047 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-048 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-049 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-050 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-051 file cut tôn 8 29.08.2015 X
29
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP -t8-052 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-053 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-054 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-055 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-056 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-057 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-058 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-059 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-060 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-061 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-062 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-063 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t8-064 file cut tôn 8 29.08.2015 X -t6-001 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-002 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-003 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-004 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-005 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-006 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-007 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-008 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-009 file cut tôn 6 25.08.2015 X -t6-010 file cut tôn 6 25.08.2015 X 7 TĐ3
LC0109-BK-B3 Pinjig (trị số bệ khuôn) 18.08.2015 X
FR18 Mặt cắt ngang sườn 18 29.08.2015 X FR19 Mặt cắt ngang sườn 19 29.08.2015 X FR20 Mặt cắt ngang sườn 20 29.08.2015 X FR21 Mặt cắt ngang sườn 21 29.08.2015 X FR22 Mặt cắt ngang sườn 22 29.08.2015 X FR23 Mặt cắt ngang sườn 23 29.08.2015 X FR24 Mặt cắt ngang sườn 24 29.08.2015 X FR25 Mặt cắt ngang sườn 25 29.08.2015 X FR26 Mặt cắt ngang sườn 26 29.08.2015 X FR27 Mặt cắt ngang sườn 27 29.08.2015 X FR28 Mặt cắt ngang sườn 28 29.08.2015 X FR29 Mặt cắt ngang sườn 29 29.08.2015 X FR30 Mặt cắt ngang sườn 30 29.08.2015 X FR31 Mặt cắt ngang sườn 31 29.08.2015 X FR32 Mặt cắt ngang sườn 32 29.08.2015 X FR33 Mặt cắt ngang sườn 33 29.08.2015 X FR34 Mặt cắt ngang sườn 34 29.08.2015 X FR35 Mặt cắt ngang sườn 35 29.08.2015 X BT0 Mặt cắt dọc tâm 29.08.2015 X
BT1500 Mặt cắt dọc cách tâm 1500 phải 29.08.2015 X
BT-1500 Mặt cắt dọc cách tâm 1500 29.08.2015 X 30
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁPtrái
BT2400 Mặt cắt dọc cách tâm 2400 phải 29.08.2015 X
BT-2400 Mắt cắt dọc cách tâm 2400 trái 29.08.2015 X
DECK 1000 Mặt cắt đường nước 1000
(đáy đôi) 29.08.2015 X
DECK 4600 Mặt cắt đường nước 4600
(boong nâng lái) 29.08.2015 X
29.08.2015 X Assembly 29.08.2015 X
TD3 Bản vẽ lắp ráp tổng thể tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-BOT(18-21)-0 Bản vẽ Panel đáy sườn 18-
21 29.08.2015 X
3-BOT(18-21)-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết đáy
sườn 18-21 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-0 Bản vẽ Panel đáy sườn 21-
30 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 21-30 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-2 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 21-30 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-3 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 21-30 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-4 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 21-30 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-5 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 21-30 29.08.2015 X
3-BOT(21-30)-6 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 21-30 29.08.2015 X
3-BOT(30-36)-0 Bản vẽ Panel đáy sườn 30-
36 29.08.2015 X
3-BOT(30-36)-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 30-36 29.08.2015 X
3-BOT(30-36)-2 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 30-36 29.08.2015 X
3-BOT(30-36)-3 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 30-36 29.08.2015 X
3-BOT(30-36)-4 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel đáy sườn 30-36 29.08.2015 X
3-BH21-0 Bản vẽ Panel vách ngang 21 29.08.2015 X
3-BH21-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết Panel vách ngang 21 29.08.2015 X
3-BH30-0 Bản vẽ Panel vách ngang 30 29.08.2015 X
3-BH30-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết Panel vách ngang 30 29.08.2015 X
3-BH36-0 Bản vẽ Panel vách ngang 36 29.08.2015 X
3-BH36-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết Panel vách ngang 36 29.08.2015 X
3-D(18-21)-0 Bản vẽ Panel boong nâng
4600 từ sườn 18 đến 21 29.08.2015 X
3-D(18- Lắp ráp chi tiết của Panel 29.08.2015 X 31
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP21)-1 boong nâng 4600 (18-21)
3-D(18-21)-2 Lắp ráp chi tiết của Panel
boong nâng 4600 (18-21) 29.08.2015 X
3-D(18-21)-3 Lắp ráp chi tiết của Panel
boong nâng 4600 (18-21) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-0 Bản vẽ Panel boong chính
từ sườn 21 đến 36 29.08.2015 X
3-D(21-36)-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-2 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-3 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-4 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-5 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-6 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-D(21-36)-7 Bản vẽ lắp ráp chi tiết
Panel boong chính (21-36) 29.08.2015 X
3-DO(P)-0 Bản vẽ lắp ráp của Panel két dầu DO trái 29.08.2015 X
3-DO(P)-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của Panel két dầu DO trái 29.08.2015 X
3-DO(P)-2 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của Panel két dầu DO trái 29.08.2015 X
3-DO(P)-3 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của Panel két dầu DO trái 29.08.2015 X
3-DO(SPT)-0 Bản vẽ lắp ráp của Panel
két dầu DO phải 29.08.2015 X
3-DO(SPT)-1 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel két dầu DO phải 29.08.2015 X
3-DO(SPT)-2 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel két dầu DO phải 29.08.2015 X
3-DO(SPT)-3 Bản vẽ lắp ráp chi tiết của
Panel két dầu DO phải 29.08.2015 X
Profile plot (Hạ liệu thép hình) 29.08.2015 X
3-058 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-059 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-060 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-061 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-062 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-063 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-064 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-065 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
32
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP 3-066 Hạ liệu thép hình tổng
đoạn 3 29.08.2015 X
3-067 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-068 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-069 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-070 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-071 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-072 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-073 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-074 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-075 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-076 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-077 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-078 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-079 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-080 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-081 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-082 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-083 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-084 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-085 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-086 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-087 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-088 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-089 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-090 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-091 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-092 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-093 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
33
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP 3-094 Hạ liệu thép hình tổng
đoạn 3 29.08.2015 X
3-095 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
3-096 Hạ liệu thép hình tổng đoạn 3 29.08.2015 X
Bảng 3.3. Danh mục chi tiết thép hình, lập là TĐ 1
Tên chi tiết Quy cách dài (mm) Khối lượng (kg) Diện tích sơn (mm2)1.445 FB 100x12 1848 16.5 3956351.448 FB 100x12 1848 16.5 3956351.313 FB 100x10 435 3.1 881881.315 FB 100x10 2149 16.9 4747111.316 FB 100x10 1455 11.4 3221091.331 FB 100x10 1368 10.7 3028821.332 FB 100x10 1368 10.7 3028821.333 FB 100x10 2046 15.9 4472911.334 FB 100x10 1367 10.7 3027401.335 FB 100x10 1367 10.7 3027401.336 FB 100x10 2046 15.9 4472911.356 FB 100x10 1368 10.7 3028821.357 FB 100x10 2004 15.7 4428821.358 FB 100x10 1214 9.5 2690641.359 FB 100x10 1914 15.0 4230271.363 FB 100x10 1368 10.7 3028821.368 FB 100x10 2004 15.7 4428821.371 FB 100x10 1214 9.5 2690641.372 FB 100x10 1914 15.0 4230271.374 FB 100x10 2982 23.4 6580401.377 FB 100x10 1899 14.7 4150241.378 FB 100x10 1367 10.7 3027401.379 FB 100x10 1367 10.7 3027401.382 FB 100x10 1899 14.7 4150241.390 FB 100x10 1492 11.7 3291511.391 FB 100x10 1406 11.0 3101471.392 FB 100x10 1596 12.5 3530371.393 FB 100x10 2123 16.7 4690001.394 FB 100x10 1440 11.3 3188081.396 FB 100x10 314 2.1 616271.397 FB 100x10 321 2.2 630481.398 FB 100x10 314 2.1 616271.399 FB 100x10 321 2.2 630481.400 FB 100x10 1492 11.7 3291511.401 FB 100x10 321 2.2 630481.402 FB 100x10 314 2.1 616271.404 FB 100x10 1406 11.0 3101471.405 FB 100x10 1596 12.5 353037
34
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP1.406 FB 100x10 2123 16.7 4690001.407 FB 100x10 314 2.1 616271.408 FB 100x10 321 2.2 630481.409 FB 100x10 1440 11.3 3188081.414 FB 100x10 1367 10.7 3027401.415 FB 100x10 1597 12.4 3486431.418 FB 100x10 1367 10.7 3027401.418 FB 100x10 1367 10.7 3027401.421 FB 100x10 1597 12.4 3486431.421 FB 100x10 1597 12.4 3486431.429 FB 100x10 2278 17.5 4935461.430 FB 100x10 435 3.1 881881.431 FB 100x10 318 2.2 624921.432 FB 100x10 80 0.6 196001.433 FB 100x10 919 7.0 1994241.434 FB 100x10 261 1.7 499541.435 FB 100x10 919 7.0 1994241.436 FB 100x10 80 0.6 196001.437 FB 100x10 318 2.2 624921.439 FB 100x10 922 7.2 2049241.440 FB 100x10 446 3.5 1001991.441 FB 100x10 1110 8.7 2462071.442 FB 100x10 928 7.3 2062461.443 FB 100x10 446 3.5 1001991.444 FB 100x10 1110 8.7 2461821.467 FB 100x10 139 1.1 326391.468 FB 100x10 139 1.1 326391.469 FB 100x10 572 4.3 1230841.474 FB 100x10 572 4.3 1230841.475 FB 100x10 572 4.3 1230841.480 FB 100x10 572 4.3 1230841.481 FB 100x10 573 4.3 1232751.486 FB 100x10 573 4.3 1232751.487 FB 100x10 521 3.9 1118501.492 FB 100x10 521 3.9 1118501.493 FB 100x10 346 2.6 734481.498 FB 100x10 346 2.6 734481.499 FB 100x10 301 2.0 587171.500 FB 100x10 327 2.2 644141.501 FB 100x10 294 2.0 570891.502 FB 100x10 337 2.3 666181.503 FB 100x10 301 2.0 587171.504 FB 100x10 327 2.2 644141.505 FB 100x10 294 2.0 570891.506 FB 100x10 337 2.3 666181.507 FB 100x10 1105 8.7 2451001.508 FB 100x10 270 1.8 519801.509 FB 100x10 1105 8.7 2451001.510 FB 100x10 270 1.8 519801.511 FB 100x10 318 2.2 624921.512 FB 100x10 318 2.2 62492
35
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP1.513 FB 100x10 433 3.1 877481.514 FB 100x10 922 7.1 2000841.515 FB 100x10 922 7.1 2000841.516 FB 100x10 318 2.2 624921.517 FB 100x10 261 1.7 499541.518 FB 100x10 261 1.7 499541.519 FB 100x10 433 3.1 877481.520 FB 100x10 318 2.2 624921.521 FB 100x10 261 1.7 499541.522 FB 100x10 261 1.7 499541.523 FB 100x10 436 3.4 979711.524 FB 100x10 996 7.7 2164411.525 FB 100x10 436 3.4 979711.526 FB 100x10 996 7.7 2164411.317A FB 100x10 299 2.0 582771.317B FB 100x10 318 2.2 624921.317C FB 100x10 318 2.2 624921.317D FB 100x10 318 2.2 624921.374A FB 100x10 318 2.2 624921.374B FB 100x10 318 2.2 624921.374C FB 100x10 318 2.2 624921.374D FB 100x10 318 2.2 624921.374E FB 100x10 318 2.2 624921.374F FB 100x10 318 2.2 624921.374G FB 100x10 318 2.2 624921.374H FB 100x10 318 2.2 624921.430A FB 100x10 261 1.7 499541.434A FB 100x10 261 1.7 499541.434B FB 100x10 261 1.7 499541.314 FB 100x8 1971 12.4 4273491.317 FB 100x8 2523 15.7 5418971.318 FB 100x8 648 3.5 1211911.319 FB 100x8 685 3.7 1291971.320 FB 100x8 952 5.4 1868661.321 FB 100x8 648 3.5 1211911.322 FB 100x8 685 3.7 1291971.323 FB 100x8 952 5.4 1868661.348 FB 100x8 913 5.1 1784441.349 FB 100x8 844 4.7 1636271.350 FB 100x8 913 5.1 1784441.351 FB 100x8 844 4.7 1636271.352 FB 100x8 682 3.7 1284851.353 FB 100x8 585 3.1 1076201.354 FB 100x8 682 3.7 1284851.355 FB 100x8 585 3.1 1076201.360 FB 100x8 1467 9.2 3184771.361 FB 100x8 812 4.5 1566971.362 FB 100x8 754 4.1 1440721.364 FB 100x8 812 4.5 1566971.365 FB 100x8 754 4.1 1440721.366 FB 100x8 600 3.2 110776
36
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP1.367 FB 100x8 510 2.6 913471.369 FB 100x8 600 3.2 1107761.370 FB 100x8 510 2.6 913471.373 FB 100x8 1467 9.2 3184771.375 FB 100x8 732 4.0 1393531.376 FB 100x8 672 3.6 1262851.380 FB 100x8 732 4.0 1393531.381 FB 100x8 672 3.6 1262851.395 FB 100x8 1560 9.8 3385751.403 FB 100x8 1560 9.8 3385751.410 FB 100x8 643 3.4 1201241.411 FB 100x8 643 3.4 1201241.412 FB 100x8 584 3.1 1073831.413 FB 100x8 584 3.1 1073831.416 FB 100x8 560 2.9 1022091.417 FB 100x8 494 2.5 880101.419 FB 100x8 560 2.9 102209
Bảng 3.4. Danh mục chi tiết thép tấm TĐ 1
Tên chi tiết chiều dày diện tích sơn (mm2) Khối lượng (kg)1.05 6 7772058 366.01.06 6 1962960 92.41.07 6 1033361 48.61.08 6 3210139 151.21.114 6 386438 18.21.122 6 386438 18.21.140 6 14449 0.71.159 6 579960 27.31.170 6 490679 23.11.171 6 442881 20.91.172 6 370048 17.41.176 6 490676 23.11.177 6 442881 20.91.178 6 370048 17.41.185 6 18779 0.91.189 6 14445 0.71.190 6 14458 0.71.191 6 18779 0.91.196 6 14445 0.71.197 6 14458 0.71.26 6 4092215 192.81.27 6 419807 19.71.30 6 652220 30.71.36 6 4092214 192.81.41 6 2493824 117.41.43 6 2507967 118.11.46 6 14526 0.7
37
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP1.73 6 365944 17.21.89 6 365944 17.21.99 6 14398 0.71.161A 6 477337 22.51.165A 6 477475 22.51.167A 6 487485 23.01.01 8 1027758 64.61.02 8 3208016 201.51.03 8 1523589 95.61.04 8 1517102 95.21.09 8 645397 40.51.100 8 29263 1.81.10 8 328510 20.71.101 8 14218 0.91.102 8 14218 0.91.103 8 14159 0.91.104 8 13997 0.91.105 8 14218 0.91.106 8 29263 1.81.107 8 994441 62.41.108 8 645508 40.51.109 8 277899 17.51.110 8 162502 10.21.11 8 328510 20.71.111 8 192199 12.11.112 8 439012 27.61.113 8 370554 23.31.115 8 36161 2.31.116 8 36261 2.31.117 8 36161 2.31.118 8 36261 2.31.119 8 994446 62.41.120 8 36261 2.31.12 8 558637 35.11.121 8 36161 2.31.123 8 645508 40.51.124 8 277899 17.51.125 8 162502 10.21.126 8 192199 12.11.127 8 439012 27.61.128 8 36161 2.31.129 8 36261 2.31.130 8 370554 23.31.13 8 558637 35.11.131 8 848748 53.31.132 8 536309 33.71.133 8 848723 53.21.133 8 848723 53.21.134 8 536309 33.71.134 8 536309 33.71.135 8 14197 0.9
38
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP1.136 8 14197 0.91.137 8 14197 0.91.138 8 29548 1.91.139 8 14197 0.91.14 8 2070665 130.01.141 8 14197 0.91.142 8 29548 1.91.143 8 14197 0.91.144 8 14197 0.91.145 8 14197 0.91.146 8 3804916 238.91.147 8 3066375 192.61.148 8 3812113 239.41.149 8 1027636 64.51.15 8 100703 6.31.150 8 387171 24.31.151 8 579960 36.41.152 8 120288 7.61.153 8 36225 2.31.154 8 32500 2.01.155 8 120288 7.61.156 8 238956 15.01.157 8 32500 2.01.158 8 36225 2.31.16 8 173218 10.91.160 8 861682 54.11.161 8 247394 15.51.162 8 124090 7.81.163 8 283769 17.81.164 8 861460 54.01.165 8 247929 15.61.166 8 124090 7.81.167 8 283741 17.81.173 8 216232 13.61.174 8 200235 12.61.175 8 485321 30.51.179 8 216232 13.61.18 8 115238 7.21.180 8 200235 12.51.181 8 485321 30.51.182 8 1458429 91.71.183 8 1818392 114.21.184 8 141105 8.91.186 8 14239 0.91.187 8 20235 1.31.188 8 14197 0.91.19 8 159954 10.01.192 8 253864 15.91.193 8 14239 0.91.194 8 20235 1.31.195 8 14197 0.9
39
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP1.198 8 71483 4.51.199 8 181602 11.41.20 8 113725 7.11.200 8 296638 18.61.201 8 13864 0.91.202 8 13864 0.91.203 8 296638 18.61.204 8 265378 16.61.205 8 13864 0.91.206 8 13864 0.9
40
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
TR? S? B? KHUÔN BOONG CHÍNH TÐ1 (Tính t? m?t ph?ng chu?n)ROW 1 ROW 2 ROW 3 ROW 4 ROW 5 ROW 6 ROW 7 ROW 8 ROW 9 ROW 10FR-2 FR-1 FR0 FR 1 FR2 FR3 FR4 FR5 FR6 FR7
B0-0 230 286 339 391 443 387 387 387 387 387
B1-500 231 288 340 392 444 387 387 387 387 387
B2-1000 235 292 344 396 448 387 387 387 387 387
B3-1500 242 298 351 403 455 387 387 387 387 387
B4-2000 251 308 360 412 464 387 387 387 387 387
B5-2500 263 319 372 424 476 527 577 625 673 719
B6-3000 278 334 387 439 491 541 591 640 688 734
B73500 295 352 404 456 508 559 609 657 705 751
Hình 3.3. Bản vẽ bệ khuôn TĐ1
41
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
Hình 3.4. Mô hình hóa kết cấu TĐ1
42
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
DATE:
NEST:
SIZE:
THICKNESS:
AREA :
UTILIZATION:
MARKING:
CUTTING:
WEIGHT PLATE:
WEIGHT SCRAP:
WEIGHT PARTS:
KDT
TÀU LU? I CH?PH? LI?UL0109
Thi?t k?NEST TIME:
Duy?t Vu Minh Ng?c DATE:
NEST:
8922583 mm2
3-T6-005
0mm
3/20/2008
0mm6000mm x 1500mm
6mm
99%
424kg
420kg
4kg
0min
8833459 mm2
3-T6-006
0mm
3/20/2008
0mm6000mm x 1500mm
6mm
98%
424kg
416kg
8kg
0min
8029516 mm2
3-T6-010
0mm
3/20/2008
0mm6000mm x 1500mm
6mm
89%
424kg
374kg
50kg
0min
8489455 mm2
3-T6-011
0mm
3/20/2008
0mm6000mm x 1500mm
6mm
94%
424kg
397kg
26kg
0min
Hình 3.5. Bản vẽ Nest
Hình 3.6. Bản vẽ mặt cắt ngang
43
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
KDT
Thi?t k?
Duy?t Vu Minh Ng?c
TÀU LU? I CH? P
B?n v?
Ngày
THÉPHÌNH
S30
56
Web
186
158
129
100
71 43 17 0 24 124
170
16 26 37 47 58 67 66 23
16340
62
60 24
119
1919
1434
Hình 3.7. Bản vẽ gia công thép hình và mặt cắt dọc
44
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
45
Hình 3.8. Bản vẽ lắp ráp tổng đoạn 1
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
No. Part Name Qty Stock NameWeight
(kg) Length (mm)
1 1.131 1 PL08 53 N/A
2 1.200 1 PL08 19 N/A
3 1.204 1 PL08 17 N/A
4 1.414 1 FB 100x10 11 1367
5 1.416 1 FB 100x8 3 560
6 1.417 1 FB 100x8 2 494
7 1.469 1 FB 100x10 4 572
8 1.475 1 FB 100x10 4 572
No. Part Name Qty Stock NameWeight
(kg) Length (mm)
1 1.133 2 PL08 53 N/A
2 1.203 1 PL08 19 N/A
3 1.207 1 PL08 17 N/A
4 1.419 2 FB 100x8 3 560
5 1.420 2 FB 100x8 2 494
6 1.474 1 FB 100x10 4 572
7 1.480 1 FB 100x10 4 572
No. Part Name Qty Stock NameWeight
(kg) Length (mm)
1 1.18 1 PL08 7 N/A
2 1.18a 1 PL08 3 N/A
3 1.19 1 PL08 10 N/A
4 1.19a 1 PL08 4 N/A
5 1.318 1 FB 100x8 3 648
6 1.321 1 FB 100x8 3 648
7 1.37 1 PL08 87 N/A
No. Part Name Qty Stock NameWeight
(kg)Length(mm)
1 1.164 1 PL08 54 N/A
2 1.339 1 L75x75x6 2 287
3 1.459 1 L75x75x6 3 433
No. Part Name Qty Stock NameWeight
(kg) Length (mm)
1 1.119 1 PL08 62 N/A
2 1.400 1 FB 100x10 12 1492
3 1.411 1 FB 100x8 3 643
4 1.413 1 FB 100x8 3 584
46
Hình 3.9. Bản vẽ lắp ráp cụm chi tiết thuộc TĐ1
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
Hình 3.10. Bản vẽ lắp ráp tôn vỏ bao TĐ1
47
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH GIẢI PHÁP
Hình 3.11. Dưỡng chế tạo tôn vỏ TĐ1
48
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊKẾT LUẬN
Đề tài đã đạt được một số yêu cầu như sau:
Cập nhật được tình hình đóng tàu cá theo Nghị định 67/2014 của chính
phủ và từ đó có những nhận xét đánh giá về chất lượng tàu cá được đóng theo
nghị định này;
Tìm hiểu được năng lực các nhà máy đóng tàu để đề ra phương án lựa
chọn đơn vị đóng tàu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm;
Đưa ra được giải pháp công nghệ phù hợp cho tàu cá lưới chụp LC- 01.09
được đóng tại Công ty Cổ phần Đóng tàu Sông Đào Nam Định.
KIẾN NGHỊ
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài xong do lĩnh
vực thống kê tương đối rộng và thời gian thực hiện ngắn nên đề tài không tránh
khỏi những thiếu sót, tác giả mong nhận được sự góp ý từ các quý thày cô và các
bạn đồng nghiệp.
49
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢOTiếng Việt
[1]. Sổ tay kỹ thuật đóng tàu tập 3
[2]. Huyndai – VINASHIN (2002) – Sổ tay kỹ thuật phần vỏ tàu – Huyndai –
VINASHIN Shipyard
[3]. Bộ môn Kết cấu tàu và công trình nổi, khoa Đóng tàu, trường Đại học Hàng
hải, Công nghệ đóng mới tàu thủy – NXB Đại học Hàng hải, 2007.
[4]. Bộ môn Kết cấu tàu và công trình nổi, khoa Đóng tàu, trường Đại học Hàng
hải - Khoa học quản lý trong đóng tàu – NXB Đại học Hàng hải, 2007.
Tiếng Anh
[5]. Ship Building Technology
[6]. http://www.shipconstructor.com/
[7]. shipconstructor/help
50