ĐỒ Án cÁ
DESCRIPTION
hfkkTRANSCRIPT
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
--------------o0o--------------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC: ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HACCP QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
TÔM PTO ĐÔNG LẠNH IQF
GVHD: Lê Thùy Linh
SVTH: Lê Thị Thùy Dung
LỚP: 02DHDB1
MSSV: 2022110022
TP.Hồ Chí Minh, năm 2015
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin gửi lời cám ơn chân thành sâu sắc tới thầy cô giáo trong
trường Đại Học Công Nghệ Thực Phẩm TPHCM nói chung và các thầy cô giáo
trong khoa Công Nghệ Thực Phẩm, bộ môn Đảm Bảo Chất Lượng nói riêng đã
tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn đến cô Lê Thùy Linh, cô đã tận tình giúp
đỡ, trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình làm đồ án. Trong thời
gian làm việc với cô, em không ngừng tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ ích mà
còn học tập được tinh thần làm việc, thái độ nghiên cứu khoa học nghiêm túc,
hiệu quả, đây là những điều rất cần thiết cho em trong quá trình học tập và
công tác sau này.
TP. HCM, 10/1/2015
Chữ ký SVTH
Lê Thị Thùy Dung
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 2
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
PTO: Peeled Tail on
IQF: Individual Quick Frozen
dd: dung dịch
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 3
MỤC LỤCLỜI CẢM ƠN.................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN..........................................................................................5
1.1. Giới thiệu sản phẩm..............................................................................................5
1.2. Giá trị dinh dưỡng của tôm..................................................................................6
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẨM..................................................6
2.1. Nguyên liệu.............................................................................................................6
2.1.1.Tôm thẻ chân trắn.................................................................................................6
2.1.2.Tôm sú....................................................................................................................7
2.2. Chỉ tiêu về nguyên liệu..........................................................................................7
2.2.1.Chỉ tiêu cảm quan.................................................................................................7
2.2.2.Phương pháp thử..................................................................................................9
2.2.3.Bảo quản và vận chuyển.......................................................................................9
2.3. Chỉ tiêu về sản phẩm.............................................................................................9
2.3.1.Chỉ tiêu cảm quan...............................................................................................10
2.3.2.Chỉ tiêu vật lý......................................................................................................10
2.3.3.Các chất nhiễm bẩn............................................................................................11
2.3.4.Các chỉ tiêu vi sinh vật........................................................................................11
2.4. Các phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm............................................12
2.4.1.Xác định hàm lượng kim loại nặng...................................................................12
2.4.2.Xác định chỉ tiêu vi sinh vật...............................................................................18
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HACCP QUY TRÌNH CHẾ BIẾN...............................29
3.1. Thành lập đội HACCP........................................................................................29
3.2. Mô tả sản phẩm và nguyên liệu..........................................................................31
3.3. Thiết lập sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôm PTO đông lạnh IQF........33
3.3.1.Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôm PTO đông lạnh IQF.......................33
3.3.2.Thuyết minh quy trình và các thông số............................................................34
3.4. Xây dựng quy phạm GMP..................................................................................36
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 4
3.4.1.GMP 1: Công đoạn: Tiếp nhận nguyên liệu.....................................................36
3.4.2.GMP 2: Công đoạn: Rửa 1.................................................................................37
3.4.3.GMP 3: Công đoạn: Rửa 2.................................................................................38
3.4.4.GMP 4: Công đoạn: Phân cỡ, phân loại...........................................................39
3.4.5.GMP 5: Công đoạn: Lột PTO – Xẻ lưng ( hoặc không xẻ).............................40
3.4.6.GMP 6: Công đoạn: Cấp đông - Mạ băng........................................................41
3.4.7.GMP 7: Công đoạn: Cân - Bao gói PE..............................................................42
3.4.8.GMP 8: Công đoạn: Rà kim loại - Đóng thùng - Ghi nhãn............................43
3.4.9.GMP 9: Công đoạn: Bảo quản sản phẩm.........................................................44
3.5. Phân tích mối nguy..............................................................................................45
3.6. Xác định CCP.......................................................................................................53
3.7. Kế hoạch HACCP................................................................................................54
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 5
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Chỉ tiêu cảm quan tôm tươi.............................................................................1
Bảng 2.2. Màu đặc trưng của hai loại tôm thẻ và sú lúc còn tươi....................................7
Bảng 2.3. Chỉ tiêu cảm quan............................................................................................7
Bảng 2.4. Chỉ tiêu vật lý..................................................................................................8
Bảng 2.5. Hàm lượng kim loại nặng................................................................................8
Bảng 2.6. Chỉ tiêu vi sinh vật.........................................................................................27
Bảng 3.1. Danh sách đội HACCP..................................................................................28
Bảng 3.2. Mô tả sản phẩm nguyên liệu tôm PTO đông lạnh.........................................30
Bảng 3.3. Sơ đồ thuyết minh quy trình chế biến tôm PTO đông lạnh IQF....................31
Bảng 3.4. Phân tích mối nguy tôm PTO đông lạnh IQF................................................28
Bảng 3.5. Xác định CCP của tôm PTO đông lạnh IQF.................................................30
Bảng 3.6. Kế hoạch HACCP tôm PTO đông lạnh IQF..................................................31
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 6
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tôm sú PTO đông lạnh IQF............................................................................2
Hình 1.2. Tôm thẻ PTO đông lạnh IQF..........................................................................3
Hình 2.1. Tôm thẻ chân trắng.........................................................................................4
Hình 2.2. Tôm sú..............................................................................................................9
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tôm PTO đông lạnh IQF........................................35
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 7
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, sản phẩm thủy sản là một trong những nguồn thực phẩm cơ bản quan
trọng của con người và ngày càng được ưa chuộng khắp nơi. Đảm bảo chất lượng thủy
sản đã trở thành nhân tố quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp cũng như một quốc gia.
Vì thế để đáp ứng được yêu cầu của thị trường trong và ngoài nước đến với đề
tài “Xây dựng HACCP quy trình chế biến tôm PTO đông lạnh IQF” là xây dựng cho
mình một chương trình quản lý chất lượng có hiệu quả. Để đạt được mục đích trên thì
hệ thống quản lý chất lượng theo HACCP được xem là một công cụ đảm bảo hiệu quả
nhất, nó đem lại nhiều lợi ích, cũng như tạo được uy tín cao đối với thị trường nhập
khẩu.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu sản phẩm
Mặt hàng này chủ yếu xuất sang thị trường Hoa Kỳ.
Việc chế biến bắt đầu từ lặt đầu, lột vỏ và rút chỉ bằng lằn cắt ở giữa lưng đến
đốt 5, cắt gọn phần thịt hàm theo yêu cầu của từng khách hàng hay quy trình cụ thể.
Sau đó tôm được xử lý hoá chất (STPP, muối v.v..). Sau khi với ra, tôm được cho vào
đông IQF. Sau đó tôm được đóng vào bọc. Trọng lượng đóng mỗi bọc rất khác nhau
tuỳ khách hàng, quy trình. Sau đây là một số quy cách thường thấy về các cỡ phổ biến.
Cỡ: 4/6 6/8 8/12 13/15 16/20 21/25 26/30 31/40 41/50 51/60
Hình 1.1. Tôm sú PTO đông IQF Hình 1.2. Tôm thẻ PTO đông IQF
1.2. Giá trị dinh dưỡng của tôm
Các nhà dinh dưỡng học đã phân tích được là cứ 100 g tôm tươi (chỉ tính phần
ăn được) sẽ cho 82 calori; 79.2 g nước, 17.9 g đạm, 0.9 g béo, 0.9 g đường chung, 1.4
g xơ tro, 79 mg calci, 184 mg photpho, 1.6 mg sắt, 20 mg vitamin A, 0.04 mg vitamin
B1, 0.08 vitamin B2, 2.3 vitamin PP. Vì thế sản phẩm tôm PTO nhằm góp phần cung
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 2
cấp đầy đủ nguồn nguyên liệu để phục vụ và chế biến nhiều món ăn ngon cho người
tiêu dùng hiện nay.
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU VÀ THÀNH PHẨM
2.1. Nguyên liệu
2.1.1. Tôm thẻ chân trắng
Tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus
vannamei, tên gọi trước đây Penaeus
vannamei) là một dạng của tôm
panđan (không phải Caridea) của vùng đông
Thái Bình Dương thường được đánh bắt hoặc
nuôi làm thực phẩm.
Hình 2.1. Tôm thẻ chân trắng
Phân bố
Châu Mỹ La Tinh, Hawaii, hiện nay được nuôi ở rất nhiều nước trên thế giới
như: Đài Loan, Trung Quốc, Việt Nam
Đặc điểm
Trong thiên nhiên, tôm trưởng thành, giao hợp, sinh đẻ trong những vùng biển
có độ sâu 70 mét với nhiệt độ 26 – 28 độ C, độ mặn khá cao (35 phần ngàn). Tôm chân
trắng lớn rất nhanh trong giai đoạn đầu, mỗi tuần có thể tăng trưởng 3g với mật độ 100
con/m2 tại Hawaii không kém gì tôm sú, sau khi đã đạt được 20g tôm bắt đầu lớn
chậm lại, khoảng 1g/tuần, tôm cái thường lớn
nhanh hơn tôm đực.
2.1.2. Tôm sú
Tôm sú (tên khoa học: Penaeus
monodon) là một loài động vật giáp xác đại
dương được nuôi để dùng làm thực phẩm. Tên
thương mại: Black tiger shrimp. Có giá trị
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 3
kinh tế cao, đang được phát triển ở nhiều địa phương và trong cả nước.
Hình 2.2. Tôm sú
Phân bố
Phân bố tự nhiên của loài này là khu vực Ấn Tây Thái Bình Dương, trải từ bờ
đông châu Phi, bán đảo Ả Rập, đến tận Đông Nam Á và biển Nhật Bản.
Ở đông Úc cũng có loài này, và một lượng nhỏ tôm sú cũng đi vào Địa Trung
Hải qua kênh đào Suez. Ngoài ra còn có ở Hawaii và bờ biển Đại Tây Dương của Mỹ
(Florida, Georgia và Nam Carolina).
Đặc điểm
Cả con đực lẫn con cái đều đạt tới kích thước khoảng 36 cm chiều dài, con cái
có thể nặng tới 650 g , khiến nó trở thành loài tôm pan đan lớn nhất thế giới.
P. monodon là loài tôm pan đan được nuôi rộng rãi nhất trên thế giới, mặc dù
loài tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) ngày càng chiếm ưu thế. Hàng năm
hơn 900.000 tấn tôm sú được tiêu thụ, hai phần ba số đó đến từ các trại tôm ở Đông
Nam Á.
2.2. Chỉ tiêu về nguyên liệu
(Theo TCVN 3726 – 89 TÔM NGUYÊN LIỆU TƯƠI)
2.2.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 2.1.Chỉ tiêu cảm quan của tôm tươi
Tên chỉ tiêuYêu cầu
Hạng đặc biệt Hạng 1 Hạng 2
1. Màu sắc Đặc trưng, sáng bóng.
Không có đốm đen ở
bất cứ điểm nào trên
thân.
Đặc trưng, sáng
bóng. Không quá
10% số con đen
đuôi và vành bụng
nhưng cạo nhẹ vết
Vỏ biến màu nhẹ.
Không sáng bóng.
Thịt không có
đốm đen.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 4
đen sẽ mất đi.
2. Trạng thái
2.1. Tự nhiên
2.2. Sau khi
luộc chín
Nguyên vẹn, không
mềm vỏ, đầu dính
chặt vào thân. Không
long đốt, vỡ vỏ.
Thịt săn chắc, đàn hồi
Nguyên vẹn, không
mềm vỏ. Đầu lỏng
lẻo nhưng không vỡ
gạch. Dãn đốt
nhưng không sứt
vỏ.
Thịt săn chắc, đàn
hồi
Long đầu, vỡ
gạch, thịt bạc màu
nhẹ.
Đốt đầu hơi bở,
các đốt sau săn
chắc, đàn hồi.
3. Mùi
3.1. Tự
nhiên
3.2. Sau khi
luộc
chín
Tanh tự nhiên, không
có mùi lạ
Thơm tự nhiên
Tanh tự nhiên,
không có mùi lạ
Thơm tự nhiên
Tanh tự nhiên,
cho phép thoảng
mùi khai nhẹ
Mùi kém thơm
4. Vị (sau khi
luộc chín)
Ngọt đậm, nước luộc
trong.
Ngọt, nước luộc
trong.
Vị kém ngọt,
nước luộc vẩn đục
nhẹ.
Bảng 2.2. Màu đặc trưng của hai loại tôm thẻ và sú lúc còn tươi
Loại tôm Đặc trưng
Tôm thẻ Thân màu nâu, vân trên thân màu lam sẫm, các râu xúc giác,
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 5
cuống mắt, chi đuôi màu đỏ sẫm. Râu xúc giác có vân ngang
màu đỏ.
Tôm sú Thân màu nâu đến nâu sẫm, vỏ ngoài toàn thân có vân màu lam.
Các râu xúc giác, cuống mắt, chi đuôi màu xanh sẫm, viền đuôi
màu đỏ. Chân bò chân bơi màu nâu, râu xúc giác 2 có vân ngang
màu sẫm.
2.2.2. Phương pháp thử
Lấy mẫu: Lấy ngẫu nhiên ở những vị trí khác nhau, lượng mẫu lấy phải đại diện
về độ tươi và kích cỡ của lô hàng, có sự thống nhất giữa bên giao và bên nhận.
2.2.3. Bảo quản và vận chuyển
Ngay sau khi đánh bắt, tôm được bảo quản lạnh bằng nước đá (tỷ lệ 1 đá/ 1
tôm), trong thùng tôn hoặc tùng nhựa cách nhiệt. Trường hợp bảo quản tôm trong cần
xé (lô, sọt) phải có lớp cách nhiệt quanh cần xé bằng lá tràm, lá dừa nước … Tỷ lệ bảo
quản 2 đá/1 tôm.
Nhiệt độ bảo quản tôm nguyên liệu trong khoảng 00C - 50C. Thời gian bảo quản
càng ngắn càng tốt, nhưng không quá 72h.
Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển phải sạch sẽ không để các sản phẩm và vật
dụng khác vào nơi bảo quản.
2.3. Chỉ tiêu về sản phẩm
(Theo TCVN 4381 – 2009 TÔM VỎ ĐÔNG LẠNH)
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tôm tươi bỏ đầu, đông lạnh
Yêu cầu của sản phẩm
- Nhiệt độ sản phẩm: Đối với tôm vỏ dạng IQF, nhiệt độ trong tâm của
thân tôm không lớn hơn âm 18 oC.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 6
- Khối lượng tịnh: Khối lượng tịnh (sau khi rã đông và để ráo nước) của
mỗi đơn vị bao gói cho phép sai lệch không quá ± 2,5% so với khối lượng công
bố, nhưng khối lượng trung bình của toàn bộ mẫu không thấp hơn khối lượng
công bố.
- Cỡ sản phẩm:Cỡ sản phẩm được tính bằng số thân tôm trên một đơn vị
khối lượng, cho phép lẫn không lớn hơn 5% số thân tôm ở cỡ dưới kế tiếp.
2.3.1. Chỉ tiêu cảm quan
Bảng 2.3. Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu Yêu cầu
1. Hình dạng Thân tôm còn nguyên vẹn, tỷ lệ số thân tôm bị nứt đốt, vỡ
vỏ (vết vỡ không lớn hơn 1/3 chu vi đốt) không lớn hơn 7%
2. Màu sắc Sáng bóng, tỷ lệ số thân tôm có vết đen đuôi, đen viền bụng
không lớn hơn 5%
3. Mùi, vị Mùi đặc trưng của sản phẩm tươi, không có mùi lạ. Tôm sau
khi luộc có mùi thơm, vị ngọt tự nhiên.
4. Trạng thái Sau khi luộc thịt săn chắc, cho phép không quá 20 % số
thân đốt có đầu hơi bở
2.3.2. Chỉ tiêu vật lý
Bảng 2.4. Chỉ tiêu vật lý
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
1. Tạp chất lẫn trong tôm và nước tan băngKhông cho phép
2. Tạp chất lạ
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 7
2.3.3. Các chất nhiễm bẩn
2.3.3.1. Hàm lượng kim loại nặng
Bảng 2.5. Hàm lượng kim loại nặng
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
1. Asen (As), tính theo asen vô cơ, mg/kg sản phẩm 0.2
2. Chì (Pb), mg/kg sản phẩm 0.5
3. Cadimi (Cd), mg/kg sản phẩm 0.5
4. Thủy ngân (Hg), mg/kg sản phẩm 0.5
2.3.3.2. Dư lượng thuốc thú y
Theo quy định hiện hành
2.3.4. Các chỉ tiêu vi sinh vật
Bảng 2.6. Chỉ tiêu vi sinh vật
Tên chỉ tiêu Mức tối đa
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/g sản phẩm 1 x 106
2. E. coli, CFU/g sản phẩm 1 x 102
3. Staphylococcus aureus, CFU/g sản phẩm 1 x 102
4. Clostridium perfringens, CFU/g sản phẩm 1 x 102
5. Salmonella, trong 25 g sản phẩm Không cho phép
6. Vibrio parahaemolyticus, CFU/g sản phẩm 1 x 102
2.4. Các phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 8
2.4.1. Xác định hàm lượng kim loại nặng
2.4.1.1. Asen (As) _ TCVN 7601 : 2007
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng asen trong thực
phẩm
Nguyên tắc:
Xác định asen bằng phương pháp đo quang phổ ở bước sóng 522 nm và dựng đồ
thị của độ hấp thụ dựa vào hàm lượng As2O3 (hoặc As) tính bằng µg.
Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất
hoặc nước có chất lượng tương đương, trừ khi có qui định khác.
1. Axit pecloric (HClO4)
2. Nước brom, dung dịch nửa bão hòa
Hòa tan 75 ml brom bão hòa nước với 75 ml nước.
3. Dung dịch kali iodua (KI), nồng độ 15%.
Bảo quản dung dịch nơi tối. Loại bỏ khi dung dịch chuyển sang màu vàng.
4. Dung dịch thiếc clorua (SnCl2)
Hòa tan 40 g SnCl2.2H2O không có asen trong HCl và pha loãng tới 100 ml
bằng nước.
5. Dung dịch axit clohydric loãng (HCl)
Pha loãng 144 ml HCl tới 200 ml bằng nước.
6. Dung dịch bạc dietyldithiocacbamat
Hòa tan 0,5000 g muối bạc dietyl dithiocacbamat trong pyridin không màu đựng
trong bình định mức 100 ml, pha loãng đến vạch bằng pyridin. Lắc trộn và bảo quản
trong chai màu nâu. Thuốc thử có thể ổn định vài tháng ở nhiệt độ phòng.
7. Amoni oxalat, dung dịch bão hòa.
8. Axit sulfuric (H2SO4).
9. Axit nitric (HNO3)
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 9
Tiến hành
- Chuẩn bị mẫu thử
Quá trình phân hủy mẫu cho tới khi hỗn hợp bền ở màu nâu hoặc sẵm. Để
nguội, thêm 0,5 ml axit pecloric đun nóng cho tới khi xuất hiện khói và chất phân hủy
trong. Để nguội và thêm tiếp 2 phần, mỗi phần 0,5 ml axit pecloric, đun nóng trên bếp
cho mỗi lần thêm. Kết thúc việc phân hủy mẫu với nước và amoni oxalat bão hòa.
Tiến hành thử mẫu trắng song song với mẫu thử.
Để xác định asen trong sản phẩm tôm, đòi hỏi phải xử lý đặc biệt để oxi hóa
toàn toàn asen hữu cơ thành As2O5 hoặc để phá hủy các hữu cơ gây nhiễu.
Pha loãng dung dịch asen thu được bằng các phương pháp đặc biệt đến thể tích
xác định.
- Xác định
Chuyển từ 2 ml đến 5 ml dịch thủy phân mẫu thu được và một lượng thể tích
mẫu trắng tương tự vào các bình phản ứng. Thêm nước đến 35 ml, sau đó vừa khuấy
vừa thêm vào 5 ml dd HCl, 2 ml ddKI và 8 giọt dd thiếc clorua, để yên ít nhất 15 phút.
Tách AsH3, bổ sung 4 ml dung dịch bạc dietyldithiocacbamat vào ống chữ U.
Tháo ống nối chữ U và trộn các dung dịch thu nhận được từ ống chữ U bằng
cách đưa nhẹ nhàng qua lại 5 lần với bộ hút khí. Chuyển dung dịch trực tiếp vào cuvet
do quang phổ (nên đậy bằng nắp thủy tinh) của máy đo quang phổ và đọc ở bước sóng
522 nm.
Hàm lượng As2O3 (hoặc As) trong phần mẫu xác định được từ đường chuẩn.
- Dựng đường chuẩn
Chuyển 0,0 ml, 1,0 ml, 3,0 ml, 6,0 ml, 10,0 ml và 15,0 ml dung dịch chuẩn chứa
1,00 As2O3/ml vào các bình phản ứng. Thêm nước đến 35 ml và tiến hành. Đọc ở bước
sóng 522 nm và dựng đồ thị độ hấp thụ A theo As2O3 (hoặc As).
2.4.1.2. Chì (Pb) và Cadimi (Cd) _ TCVN 7929 : 2008
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chì, cadimi trong thực phẩm
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 10
Nguyên tắc
Xác định các nguyên tố trong dung dịch thử bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử
dùng lò graphit
Thuốc thử
1.Axit clohydric, không nhỏ hơn 25 % (phần khối lượng)
2. Axit nitric, không nhỏ hơn 65 %
3.Dung dịch gốc
3.1. Dung dịch gốc chì, có nồng độ chì 1000 mg/l.
Hòa tan 1,598 g chì nitrat [Pb (NO3)2] trong axit nitric 1%và thêm axit nitric
1% đến 1000 ml.
3.2. Dung dịch gốc cadimi, có nồng độ cadimi 1000 mg/l.
Hòa tan 1,000 g kim loại cadimi trong một lượng tối thiểu axit clohydric 1 %
(10 ml theo 4.2 được pha loãng bằng nước đến 1000 ml) và thêm axit clohydric 1 %
(phần thể tích) đến 1000 ml.
4. Dung dịch hiệu chuẩn
Pha loãng các dung dịch gốc đến các nồng độ cần cho hiệu chuẩn. Chọn các
nồng độ sao cho không vượt quá dải tuyến tính hiệu chuẩn. Nên sử dụng tối thiểu 3
dung dịch hiệu chuẩn có các nồng độ khác nhau. Nồng độ axit trong các dung dịch hiệu
chuẩn phải bằng nồng độ của dung dịch thử.
5. Dung dịch trắng
Dung dịch trắng chỉ chứa nước và một lượng axit có nồng độ giống với nồng độ
axit của dung dịch thử.
6. Chất bổ chính nền
6.1. Dung dịch magie nitrat
Hòa tan 0,25 g magie nitrat ngậm sáu phân tử nước [Mg(NO3)2.6H2O] trong
100 ml nước.
6.2. Dung dịch paladi/magie nitrat
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 11
Hòa tan 0,075 g paladi trong 2 ml axit nitric nóng, pha loãng bằng nước đến 25
ml, thêm 0,05 g Mg(NO3)2.6H2O và thêm nước đến 50 ml.
6.3. Dung dịch amoni phosphat/magie nitrat
Hòa tan 0,5 g amoni dihydrophosphat (H2NH4PO4) trong nước, thêm 0,05 g
Mg(NO3)2.6H2O, 1 ml axit nitric và thêm nước đến 50 ml.
6.4. Dung dịch paladi/axit ascorbic
Dung dịch A: Cho 500 µl axit clohydric vào 1 ml dung dịch gốc paladi có chứa
10 g paladi/l và thêm nước đến 10 ml.
Dung dịch B: hòa tan 1 g axit ascorbic trong 100 ml nước.
Chuẩn bị dung dịch paladi/axit ascorbic bằng cách trộn một phần thể tích dung
dịch A với một phẩn thể tích dung dịch B.
Cách tiến hành
- Chuẩn bị mẫu
Dung dịch mẫu thử thu được bằng phương pháp phân hủy áp lực có thể được sử
dụng cho phép xác định mà không phải xử lý tiếp.
- Đo phổ hấp thụ nguyên tử (AAS dùng lò graphit)
Tính toán kết quả
Tính hàm lượng, w, tính theo phần khối lượng, của nguyên tố cần phân tích,
bằng miligam trên kilogam, theo công thức sau đây:
w=a ×V × Fm
Trong đó:
a là nồng độ của nguyên tố có trong dung dịch thử, tính bằng mg/ lít;
V là thể tích dd phân hủy, tính bằng ml;
F là hệ số pha loãng của dung dịch thử;
m là khối lượng ban đầu của phần mẫu thử, tính bằng gam.
Nếu cần, lấy hàm lượng nguyên tố, a, trừ đi hàm lượng nguyên tố của dd trắng.
2.4.1.3. Thủy ngân (Hg) _ TCVN 7993 : 2009
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 12
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định thủy ngân trong các sản phẩm
thực phẩm.
Nguyên tắc
Xác định thủy ngân trong dung dịch thử bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh
(CVAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực.
Dung dịch thử được chuyển vào bình phản ứng của máy phân tích thủy ngân và
thủy ngân được khử bằng thiếc hóa trị hai hoặc natri borohydrua và cho nhảy vào cuvet
của bộ phận đo AAS bằng cách sử dụng dòng khí mang. Độ hấp thụ ở bước sóng 253,7
nm (đường thủy ngân) được dùng làm phép đo nồng độ thủy ngân trong cuvet. Nếu
hàm lượng thủy ngân trong dung dịch mẫu thử rất nhỏ, thì tốt nhất nên làm giàu thủy
ngân trên lưới platin/vàng (kỹ thuật hỗn hống) trước khi xác định trong cuvet.
Thuốc thử
1. Axit clohydric, không nhỏ hơn 30 % (khối lượng), ρ (HCl) = 1,15 g/ml.
2. Axit nitric, không nhỏ hơn 65 % (khối lượng), ρ (HNO3) = 1,4 g/ml.
3. Axit nitric loãng
4. Tác nhân khử
4.1. Dung dịch thiếc (II) clorua, nồng độ 100g/l.
Hòa tan 50 g thiếc (II) clorua, SnCl2.2H2O trong khoảng 100 ml axit clohydric
trong bình định mức 500 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Chuẩn bị dung dịch
mới mỗi lần sử dụng.
4.2. Dung dịch natri borohydrua, nồng độ 30g/l
Hòa tan 3 g natri borohydrua cùng với 1 g natri hydroxit trong nước và pha
loãng đến 100 ml. Chuẩn bị dung dịch mới mỗi lần sử dụng và lọc trước khi sử dụng,
nếu cần.
CẢNH BÁO Cần tuân thủ các chỉ dẫn về an toàn khi làm việc với natri
borohydrua. Natri borohydrua tạo ra hydro kết hợp với axit, do đó có thể tạo ra hỗn
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 13
hợp khí./hydro gây nổ. Cần có hệ thống tách chiết thường xuyên khi thực hiện các
phép đo.
5. Dung dịch kali permanganat, nồng độ 40g/l
Hòa tan 0,4 g dung dịch kali permanganat trong nước và pha loãng đến 10 ml.
Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày sử dụng.
6. Dung dịch kali dicromat, nồng độ 5 g/l
Hòa tan 5 g kali dicromat trong 500 ml axit nitric và pha loãng bằng nước
7. Dung dịch gốc thủy ngân, nồng độ 1000 mg/l
Hòa tan 1,080 g thủy ngân (II) oxit trong 10 ml dung dịch kali dicromatvà pha
loãng bằng nước đến 1l. Dung dịch gốc này có bán sẵn trên thị trường. Nên sử dụng
các dung dịch gốc đã được chứng nhận.
8. Dung dịch hiệu chuẩn thủy ngân
Pha loãng các dung dịch gốc đến các nồng độ cần cho hiệu chuẩn bằng 10 ml
dung dịch kali dicromat trên lít đối với mỗi dung dịch. Chọn các nồng độ sao cho
không vượt quá dải tuyến tín hiệu chuẩn. Nên sử dụng tối thiểu 3 dung dịch hiệu chuẩn
có các nồng độ khác nhau.
Cách tiến hành
- Đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh (CVAAS)
- Cài đặt máy đo phổ
Để đặt chương trình thử, trước hết chỉnh thiết bị theo quy định trong sổ tay
hướng dẫn của nhà sản xuất, sau đó tối ưu hóa việc cài đặt, chú ý đặc biệt về thời gian
dòng khí và lượng thiếc (II) clorua hoặc natri borohydrua đưa vào.
Tính kết quả
Tính hàm lượng thủy ngân, w, có trong mẫu thử, tính bằng mg/kg mẫu, theo
công thức sau đây:
w= a×VV 1× m×1000
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 14
Trong đó
a là khối lượng tuyệt đối của thủy ngân, có trong dung dịch đã sử dụng, (ng);
V là thể tích dung dịch phân hủy, ml;
V1 là thể tích dung dịch thử, ml;
m là khối lượng ban đầu của phần mẫu thử, tính bằng gam.
Nếu cần, lấy hàm lượng thủy ngân, a, trừ đi kết quả của dung dịch trắng.
2.4.2. Xác định chỉ tiêu vi sinh vật
2.4.2.1. E. coli _ TCVN 6846 : 2007
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này định lượng Escherichia coli (E.coli) giả định bằng kỹ thuật nuôi
cấy môi trường lỏng và tính số có xác suất lớn nhất (MPN) sau khi ủ ở 37 oC, rồi ủ ở
44 oC. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho:
- Các sản phẩm dùng cho con người và thức ăn chăn nuôi;
- Các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và xử lý thực phẩm.
Nguyên tắc
Phương pháp định lượng
1. Cấy một lượng qui định huyền phù ban đầu vào ba ống nghiệm đựng môi
trường tăng sinh lỏng chọn lọc nồng độ kép.
2. Cấy một lượng qui định huyền phù ban đầu vào ba ống nghiệm đựng môi
trường tăng sinh lỏng chọn lọc nồng độ đơn.
Sau đó, trong cùng điều kiện, cấy một lượng qui định của các dung dịch pha
loãng thập phân của huyền phù ban đầu vào ba ống nghiệm khác đựng môi trường
nồng độ đơn.
3. Ủ ấm các ống môi trường nồng độ đơn và nồng độ kép ở 37 oC đến 48 giờ.
Sau 24 giờ đến 48 giờ kiểm tra các ống nghiệm về sự sinh khí.
4. Từ mỗi ống môi trường nồng độ kép cho thấy mờ, đục hoặc sinh khí, từ mỗi
ống đựng môi trường nồng độ đơn cho thấy sinh khí, được cấy truyền vào ống nghiệm
đựng môi trường lỏng chọn lọc (canh thang EC).
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 15
5. Ủ các ống thu được ở 44 oC trong 48 giờ. Sau 24 giờ đến 48 giờ, kiểm tra các
ống nghiệm về sự sinh khí.
6. Mỗi ống nghiệm thu được cho thấy sinh khí được cấy truyền sang ống
nghiệm chứa nước pepton không chứa indol.
7. Ủ các ống thu được ở 44 oC đến 48 giờ. Kiểm tra các ống nghiệm về sự sinh
indol do sự phân huỷ của tryptophan trong pepton.
8. Xác định số có xác suất lớn nhất của E.coli giả định theo bảng ứng với số
lượng ống đựng môi trường nồng độ đơn và nồng độ kép và sau khi cấy truyền có sinh
khí trong môi trường (EC) và sinh indol trong nước pepton ở 44 oC.
Môi trường nuôi cấy và thuốc thử
- Môi trường tăng sinh chọn lọc (Canh thang lauryl sunfat)
- Canh thang EC (môi trường chọn lọc)
- Nước pepton, không chứa indol
- Thuốc thử Indol (Thuốc thử Kovacs)
Cách tiến hành
Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
1. Cấy và ủ môi trường tăng sinh chọn lọc (canh thang lauryl sunfat)
- Chuẩn bị một dãy ba ống nghiệm đối với mỗi độ pha loãng. Đối với động
vật giáp xác hoặc các sản phẩm đặc biệt khác và/hoặc khi yêu cầu các kết
quả có độ chính xác cao hơn thì cần phải ủ một dãy năm ống nghiệm
- Lấy ba ống nghiệm môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ kép. Dùng
pipet vô trùng chuyển vào mỗi ống nghiệm 10 ml huyền phù ban đầu.
Các phần thử nghiệm này tương ứng với 1 g mẫu thử trên một ống.
- Lấy ba ống nghiệm môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn. Dùng
pipet mới vô trùng chuyển vào mỗi ống nghiệm 1 ml huyền phù ban đầu.
Các phần thử nghiệm này tương ứng với 0,1 g mẫu trên một ống.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 16
- Đối với mỗi độ pha loãng tiếp theo (bằng 0,01 g, 0,001 g, v.v...mẫu thử
trên một ống), thì tiến hành tiếp theo. Sử dụng mỗi pipet vô trùng mới
cho một độ pha loãng. Trộn cẩn thận dịch cấy và môi trường.
- Ủ các ống nghiệm môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ kép đã được
cấy theovà các ống nghiệm môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn
đã được cấy theo và trong tủ ấm ở 37 oC trong 24 giờ ± 2 giờ. Đối với
giáp xác và nhuyễn thể, thì thời gian ủ có thể đến 48 giờ ± 2 giờ.
2. Cấy truyền và ủ môi trường chọn lọc (canh thang EC)
- Đối với mỗi ống nghiệm đựng môi trường nồng độ kép được ủ theo thấy
mờ đục hoặc sinh khí, và đối với mỗi ống nghiệm đựng môi trường nồng
độ đơn được ủ theo cho thấy sinh khí thì cấy truyền một vòng cấy sang
ống nghiệm đựng canh thang EC.
- Ủ các ống đã được cấy theo trong nồi cách thủy hoặc để trong tủ ấm ở
44 oC trong 24 giờ ± 2 giờ. Nếu ở giai đoạn này không thấy sinh khí
trong canh thang EC. Đối với giáp xác và nhuyễn thể, thì thời gian ủ
được giới hạn đến 24 giờ ± 2 giờ.
3. Cấy và ủ môi trường nước pepton
- Sau khi đã ủ theo, nếu quan sát thấy sinh khí, thì cấy vào ống nghiệm
đựng nước pepton, đã được làm ấm trước đến 44 oC một vòng dịch cấy.
Ủ 48 giờ ± 2 giờ ở 44 oC.
4. Kiểm tra về sự sinh indol
- Thêm 0,5 ml thuốc thử indol vào các ống chứa nước pepton đã được ủ.
- Trộn kỹ và kiểm tra sau 1 phút. Nếu trong pha cồn có màu đỏ chứng tỏ
có mặt indol.
5. Diễn giải
- Các ống đựng môi trường tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn hoặc môi
trường tăng sinh chọn lọc nồng độ kép được ủ theo cho có sự sinh khí
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 17
trong ống đựng canh thang EC và sinh indol trong ống nước pepton thì
được coi là dương tính.
- Đối với mỗi độ pha loãng, đếm số lượng ống dương tính của môi trường
tăng sinh chọn lọc nồng độ đơn và môi trường tăng sinh chọn lọc nồng
độ kép.
Biểu thị kết quả
Tra bảng MPN để đọc kết quả
2.4.2.2. Clostridium perfringens _ TCVN 4991 : 2005
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp định lượng Clostridium perfringens có
khả năng mọc trên đĩa thạch. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho:
- Các sản phẩm dùng cho con người và thức ăn cho động vật, và
- Các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và xử lý thực phẩm.
Nguyên tắc
1. Các đĩa Petri được cấy một lượng mẫu thử qui định, nếu sản phẩm ban đầu ở
dạng lỏng, hoặc một lượng huyền phù ban đầu qui định nếu các sản phẩm ở dạng khác.
Đối với các đĩa Petri khác, trong cùng một điều kiện, sử dụng các dung dịch pha
loãng thập phân của mẫu thử hoặc của huyền phù ban đầu.
Rót môi trường chọn lọc (kỹ thuật rót đĩa) và sau đó phủ lên trên bằng chính
môi trường này.
2. Ủ trong điều kiện kỵ khí các đĩa ở 37 °C trong 20 h ± 2 h.
3. Định lượng các khuẩn lạc điển hình.
4. Khẳng định số lượng các khuẩn lạc điển hình và tính số lượng C.perfringens
có trong một gam hoặc một mililit mẫu.
Dịch pha loãng, môi trường cấy và thuốc thử
1. Dịch pha loãng
2. Môi trường thạch sunfit xycloserin (SC)
3. Dung dịch D-Xycloserin
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 18
4. Môi trường thioglycolat lỏng
5. Môi trường lactoza sunfit (LS)
6. Dung dịch dinatri disunfit
7. Dung dịch amoni sắt (III) xitrat
Cách tiến hành
1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
2. Cấy và ủ (kỹ thuật rót đĩa)
Dùng pipet vô trùng cho vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng
hoặc 1 ml huyền phù ban đầu cho vào chính giữa hai đĩa Petri trống.
Rót vào mỗi đĩa 10 ml đến 15 ml thạch SC, được duy trì ở 44 °C đến 47 °C
trong nồi cách thủy và trộn đều chất cấy bằng cách xoay nhẹ từng đĩa. Khi môi trường
đã đông đặc lại thì phủ kín thêm một lớp dày 10 ml của cùng loại thạch SC.
Để cho đông đặc lại. Đặt các đĩa vào các bình môi trường cải biến hoặc các vật
đựng thích hợp khác và ủ trong các điều kiện kỵ khí ở 37 °C trong 20 h ± 2 h. Thời
gian ủ kéo dài có thể làm cho các đĩa bị quá đen.
Tiến hành qui trình tương tự đối với các dung dịch pha loãng đã chuẩn bị .
3. Đếm và chọn các khuẩn lạc
Sau giai đoạn ủ qui định, chọn tất cả các đĩa chứa ít hơn 150 khuẩn lạc. Từ các
đĩa này, chọn các đĩa đại diện cho các độ pha loãng liên tiếp, nếu có thể.
Đếm các khuẩn lạc điển hình của C.perfringens trên mỗi đĩa.
2.4.2.3. Salmonella _ TCVN 4829 : 2005
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch. Tiêu
chuẩn này có thể áp dụng cho:
- Các sản phẩm dùng cho con người và thức ăn chăn nuôi,
- Các mẫu môi trường trong khu vực sản xuất và xử lý thực phẩm.
Nguyên tắc
1. Tăng sinh sơ bộ trong môi trường lỏng không chọn lọc
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 19
Cấy phần mẫu thử trong dung dịch đệm pepton ở nhiệt độ phòng, sau đó ủ ở
370C ± 10C trong 18h ± 2h.
Đối với một số loại thực phẩm nhất định, cần phải sử dụng các qui trình tăng
sinh sơ bộ khác.
Đối với số lượng lớn, thì làm nóng dung dịch đệm pepton đến 37 °C ± 1 °C
trước khi cấy phần mẫu thử.
2. Tăng sinh trong môi trường lỏng chọn lọc
Cấy dịch tăng sinh chọn lọc thu được trong 4.2 vào môi trường Rappaport-
Vassiliadis với đậu tương (môi trường RVS) và môi trường Tetrathionat/novobioxin
muller-kauffmann (môi trường MKTTn ).
Môi trường RVS được ủ ở 41,5 °C ± 1 °C trong 24 h ± 3 h và môi trường
MKTTn được ủ ở 37 °C ± 1 °C trong 24 h ± 3 h.
3. Đổ đĩa và nhận dạng
Cấy dịch tăng sinh thu được vào hai môi trường đặc chọn lọc:
- Thạch deoxycholat lyzin xyloza(thạch XLD).
Thạch XLD được ủ ở 37 °C ± 1 °C và được kiểm tra sau 24 h ± 3 h.
4. Khẳng định để nhận dạng
Các khuẩn lạc Salmonella giả định được cấy truyền rồi đổ đĩa như mô tả và
khẳng định để nhận dạng chúng bằng các phép thử sinh hoá và huyết thanh thích hợp.
Môi trường cấy, thuốc thử và huyết thanh
Môi trường tăng sinh sơ bộ không chọn lọc: dung dịch đệm pepton
Môi trường tăng sinh chọn lọc thứ nhất: Môi trường Rappaport-Vassiliadis với
đậu tương (môi trường RVS).
Môi trường tăng sinh chọn lọc thứ hai: Môi trường Novobioxin tetrathionat
Muller-Kauffmann (môi trường MKTTn)
Thạch deoxycholat lyzin xyloza (thạch XLD)
Thạch TSI (triple sugar/iron agar)
Thạch urê (Christensen)
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 20
Môi trường L-Lyzin khử cacboxyl
Thuốc thử phát hiện b-galactosidaza
Thuốc thử phản ứng Voges-Proskauer (VP)
Thuốc thử phản ứng indol
Thạch dinh dưỡng nửa đặc
Dung dịch muối sinh lý
Huyết thanh
Cách tiến hành
1. Phần mẫu thử và huyền phù ban đầu
Để chuẩn bị huyền phù ban đầu, trong trường hợp chung sử dụng môi trường
tăng sinh sơ bộ được quy định và (dung dịch đệm pepton) làm dịch pha loãng.
Nếu khối lượng qui định của phần mẫu thử khác 25 g, thì sử dụng một lượng
cần thiết môi trường tăng sinh sơ bộ để có được dung dịch pha loãng 1/10.
2. Tăng sinh sơ bộ không chọn lọc
Ủ huyền phù ban đầu ở 37 °C ± 1 °C trong 18 h ± 2 h.
3. Tăng sinh chọn lọc
Chuyển 0,1 ml dịch tăng sinh thu được vào ống chứa 10 ml môi trường RSV
chuyển 1 ml dịch tăng sinh thu được vào ống chứa 10 ml môi trường MKTTn.
Ủ môi trường RVS đã cấy dịch tăng sinh ở 41,5 °C ± 1 °C trong 24 h ± 3 h, và
môi trường MKTTn đã cấy dịch tăng sinh ở 37 0C ± 1 0C trong 24 h ± 3 h. Cẩn thận
không được để vượt quá nhiệt độ ủ tối đa (42,5 0C).
4. Đỗ đĩa và nhận dạng
Sau khi ủ 24 h ± 3 h, sử dụng dịch cấy thu được trong môi trường RVS, dùng
que cấy vòng cấy lên bề mặt của một đĩa Petri cỡ lớn chứa môi trường chọn lọc đổ đĩa
thạch XLD, sao cho thu được các khuẩn lạc phân lập tốt.
Sau khi ủ 24 h ± 3 h, sử dụng dịch cấy thu được trong môi trường MKTTn lặp
lại cách tiến hành đã mô tả trong với hai môi trường đổ đĩa chọn lọc .
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 21
Khuẩn lạc Salmonella điển hình phát triển trên thạch XLD có tâm màu đen và
vùng trong màu đỏ nhạt do sự thay đổi màu của chất chỉ thị.
5. Khẳng định
Chọn khuẩn lạc để khẳng định để thực hiện các thử nghiệm test sinh hóa và
kháng huyết thanh.
Biểu thị kết quả
Căn cứ vào phân giải thích các kết quả, chỉ rõ có mặt hay không có mặt
Salmonella trong phần mẫu thử x g hoặc x ml sản phẩm
2.4.2.4. Vibrio parahaemolyticus _ TCVN 7905 – 1 : 2008
Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện hai loài Vibrio chính gây bệnh
đường ruột của người: V. parahaemolytius và V. cholerae.
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho:
- Các sản phẩm thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi và
- Các mẫu môi trường trong khu vực chế biến và vận chuyển thực phẩm.
Nguyên tắc
1. Tăng sinh lần đầu trong môi trường lỏng chọn lọc
Cấy phần mẫu thử vào môi trường tăng sinh (nước pepton muối kiềm, ASPW) ở
nhiệt độ môi trường. Ủ ở 37 0C trong 6 h ± 1 h đối với các sản phẩm đông lạnh sâu
hoặc ở 41,5 0C trong 6 h ± 1 h đối với sản phẩm tươi.
2. Tăng sinh lần thứ hai trong môi trường lỏng chọn lọc
Cấy dịch cấy thu được vào môi trường tăng sinh (ASPW). Sau đó được ủ ở 41,5
0C trong 18 h ± 1h.
3. Phân lập và nhận dạng
Cấy dịch cấy thu được vào hai môi trường đặc chọn lọc sau đây:
- Thạch sacaroza, mật, xitrat và thiosulfat (TCBS);
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 22
- Môi trường đặc chọn lọc thích hợp khác (do phòng thử nghiệm chọn), bổ
sung cho thạch TCBS, để phát hiện Vibrio parahaemolyticus và Vibrio
cholerae.
Ủ môi trường TCBS ở 37 0C và kiểm tra sau 24 h ± 3 h. Việc ủ môi trường
chọn lọc thứ hai theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
4. Khẳng định
Các khuẩn lạc Vibrio parahaemolyticus và Vibrio cholerae giả định đã phân lập
được cấy truyền rồi khẳng định bằng các thử nghiệm sinh hóa thích hợp.
Môi trường nuôi cấy và thuốc thử
1. Môi trường tăng sinh: Dung dịch nước pepton muối kiềm (ASPW)
2. Môi trường phân lập đặc chọn lọc
- Môi trường thứ nhất: Thạch sacaroza, mật, xitrat và thiosulfat (TCBS)
- Môi trường thứ hai
3. Thạch muối dinh dưỡng (SNA)
4. Thuốc thử để phát hiện oxidaza
5. Thạch, sắt, ba đường và muối (TSI)
6. Môi trường muối để phát hiện ornithin decarboxylaza (ODC)
7. Môi trường muối để phát hiện lyzin decarboxylaza (LDC)
8. Môi trường muối để phát hiện arginin dihydrolaza (ADH)
9. Thuốc thử để phát hiện oxidaza b-galactoxidaza
10. Môi trường muối để phát hiện indol
11. Dung dịch pepton muối
12. Dung dịch natri clorua
Cách tiến hành
1. Phần mẫu thử và huyền phù ban đầu
Để chuẩn bị huyền phù ban đầu, sử dụng môi trường tăng sinh thứ nhất
(ASPW).
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 23
Lấy một phần mẫu thử (x g hoặc x ml), tùy thuộc vào độ nhạy yêu cầu và đồng
hóa trong vào 9x ml (hoặc 9x g) môi trường tăng sinh.
Để giảm bớt công đoạn kiểm tra, khi tra kiểm tra nhiều phần mẫu thử 25 g từ
cùng một mẻ sản phẩm và khi có bằng chứng cho thấy hỗn hợp (của các phần mẫu thử)
không làm thay đổi các kết quả liên quan đến sản phẩm cụ thể này, thì có thể trộn các
phần mẫu thử.
2. Tăng sinh chọn lọc lần thứ nhất
Ủ huyền phù ban đầu ở 37 0C trong 6 h ± 1 h đối với các sản phẩm đông lạnh
sâu hoặc ở 41,5 0C trong 6 h ± 1 h đối với sản phẩm tươi, khô hoặc sản phẩm đã ướp
muối.
3. Tăng sinh chọn lọc lần thứ hai
Chuyển 1 ml dịch cấy thu được được lấy từ bề mặt cho vào ống nghiệm chứa 10
ml môi trường ASPW.
Ủ trong môi trường ASPW trong 18 h ± 1 h ở nhiệt độ 41,5 0C.
4. Phân lập và nhận hàng
Dùng vòng lấy mẫu lấy dịch cấy thu được trong ASPW, cấy lên bề mặt thạch
TCBS, sao cho thu được các khuẩn lạc tách biệt tốt.
Tiến hành tương tự với môi trường phân lập chọn lọc thứ hai sử dụng vòng lấy
mẫu mới.
Lật ngược các đĩa thạch. Trong trường hợp các đĩa thạch TCBS thì đặt chúng
vào tủ ấm ở 37 0C. Đối với môi trường phân lập thứ hai thì theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
Sau khi ủ 24 h ± 3 h, kiểm tra các đĩa về sự có mặt các khuẩn lạc điển hình của
Vibrio spp. giả định gây bệnh. Đánh dấu các vị trí này dưới đáy đĩa.
Hình thái điển hình của các khuẩn lạc Vibrio spp. trên thạch TCSB như sau:
- Các khuẩn lạc điển hình V.parahaemolyticus trơn nhẵn, có màu xanh (âm tính
sacaroza), đường kính từ 2 mm đến 3 mm;
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 24
Ủ môi trường chọn lọc thứ hai ở nhiệt độ thích hợp trong một khoảng thời gian
thích hợp, rồi kiểm tra sự có mặt của các khuẩn lạc theo các đặc trưng của chúng, có
thể được coi là V. parahaemolyticus hoặc V. cholerae.
5. Khẳng định
Chọn lọc các khuẩn lạc để khẳng định và chuẩn bị dịch cấy tinh khiết
Để khẳng định, từ môi trường chọn lọc lấy ra ít nhất năm khuẩn lạc được coi là
điển hình hoặc giống với từng Vibrio spp. có khả năng gây bệnh (V. cholease, V.
parahaemolyticus) để cấy truyền. Nếu trên đĩa có ít hơn năm khuẩn lạc thì cấy truyền
tất cả các khuẩn lạc này.
Cấy các khuẩn lạc đã chọn lên bề mặt các đĩa thạch muối dinh dưỡng hoặc mặt
nghiêng của thạch muối dinh dưỡng để thu được các khuẩn lạc tách biệt. Ủ ấm các đĩa
đã cấy ở 37 0C trong 24 h ± 3 h.
Sử dụng các dịch cấy tinh khiết này để khẳng định sinh hóa.
Biểu thị kết quả
Theo diễn giải các kết quả, ghi lại sự có mặt hay không có mặt Vibrio spp. có
khả năng gây bệnh đường ruột có trong x g hoặc x ml sản phẩm.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 25
CHƯƠNG 3. XÂY DỰNG HACCP QUY TRÌNH CHẾ BIẾN
TÔM ĐÔNG LẠNH IQF
3.1. Thành lập đội HACCP
Yêu cầu đối với thành viên đội HACCP
- Đã được huấn luyện cơ bản về HACCP
- Hiểu biết và có kinh nghiệm về một vài lĩnh vực sau:
Sinh học, hóa học, vật lý
Công tác vệ sinh
Công nghệ chế biến
Kết cấu nhà xưởng
Trang thiết bị, máy móc
Các lĩnh vực khác
- Am hiểu tình hình thực tế của xí nghiệp
Cơ cấu đội HACCP
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 26
- Đại diện ban giám đốc tại xí nghiệp
- Bộ phận kiểm soát chất lượng
- Một số bộ phận khác như:
Bộ phận quản lý điều hành sản xuất
Bộ phận quản lý thiết bị
- Chuyên gia từ bên ngoài (nếu cần)
Số lượng thành viên đội HACCP
Khoảng từ 3-9 người (tùy điều kiện cụ thể của xí nghiệp)
Thủ tục thành lập đội HACCP
- Quyết định thành lập(nêu rõ phạm vi hoạt động và quyền hạn của đội
HACCP)
- Danh sách các thành viên và phân công trách nhiệm cụ thể
Bảng 3.1. Danh sách đội HACCP
STTHọ và
tên
Trình
độ
chuyên
môn
Công việc
hiện nay
Công
việc của
đôi
HACCP
Nhiệm vụ cụ thể
1 KSCBTS P.GĐ Kỹ
Thuật
Đội
trưởng
Lãnh đạo, phê duyệt,thẩm tra
chương trình HACCP
2 KSCBTS Đội trưởng
QC
Đội phó Xây dựng tổ chức, triển khai áp
dụng kế hoạch HACCP
3 KSCBTS Phòng
kiểm
nghiệm
VSV
Đội viên Tư vấn vấn đề VSV, xây dựng tổ
chức việc thực hiện tham gia và
giám sát việc thực hiện SSOP và
GMP
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 27
4 KSCBTS Quản đốc
phân
xưởng cơ
điện
Đội viên Tư vấn những vấn đề về máy và
thiết bị, giám sát vận hành và bảo
dưỡng toàn bộ máy, thiết bị trong
toàn bộ xí nghiệp
5 KSCBTS Phòng
quản lý
chất lượng
Đội viên Xây dựng tổ chức, thực hiện
GMP và SSOP, giám sát kế
hoạch HACCP
6 KSCBTS QC Đội viên Tham gia xây dựng và giám sát
thực hiện GMP
7 KSCBTS QC Đội viên Tham gia xây dựng và giám sát
thực hiện SSOP
3.2. Mô tả sản phẩm và nguyên liệu
Bảng 3.2. Mô tả sản phẩm và nguyên liệu tôm PTO đông lạnh
Đặc điểm Mô tả
Tên sản phẩm/Tên thương mại PTO đông lạnh/ PTO black tiger
Nguyên liệu Chủng loại : Tôm sú, thẻ chân trắng
Tên la tinh : Penaeus monodon,
Penaeus vannamei.
Đặc điểm lý, hoá, sinh cần lưu ý - Tôm nuôi có cho ăn, có trị bệnh.
- Tôm tươi bảo quản bằng nước đá
Khu vực khai thác Các vùng nuôi tại Tỉnh Quảng Trị,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên
Huế và Thành Phố Đà Nẵng, Quảng
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 28
Bình, Phụ Yên, Khánh Hòa
Cách thức bảo quản, vận chuyển, tiếp nhận
nguyên liệu.
- Tôm nguyên liệu được rửa sạch bảo
quản bằng nước đá lạnh trong thùng
cách nhiệt chuyên dùng không độc hại,
bảo quản ở nhiệt độ : ≤ 40C.
- Vận chuyển bằng xe bảo ôn, thời
gian vân chuyển không quá 24 giờ.
- Tiếp nhận tại khu vực tiếp nhận của
công ty.
Biện pháp xử lý nguyên liệu trước khi chế
biến.
Nguyên liệu được rửa sạch, bảo quản
trong thùng cách nhiệt với nước đá
lạnh nhiệt độ: ≤ 40C.
Mô tả tóm tắt qui cách thành phẩm Đông lạnh dạng IQF, 2lbs tịnh/túi PE x
5 (10) [ 800gr x12] /carton.
Gồm các cỡ: 8/12, 13/15, 16/20, 21/25,
26/30, 31/40, 41/50, 51/60, 61/70,
71/90, 91/120, 100/200, 200/300.
Đơn vị tính: Số thân tôm / Pound.
Thành phần khác Không
Tóm tắt các công đoạn chế biến Tiếp nhận nguyên liệu, rửa1 Bảo
quản (nếu có) Vặt đầu, làm sạch
Lột PTO Rửa 2 Phân cỡ Xẻ
lưng (hoặc không xẻ) Xử lý hóa
chất (nếu có) Cấp đông Mạ băng
Cân Bỏ bao PE, hàn miệng túi
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 29
Dò kim loại Đóng thùng Bảo
quản Xuất hàng.
Kiểu bao gói Trong túi PE hàn kín / Carton.
Điều kiên bảo quản Kho lạnh nhiệt độ : - 20 ( ± 2¿0C.
Điều kiện phân phối, vận chuyển Container, xe lạnh nhiệt độ:
- 20 ( ± 2¿0C.
Thời hạn sử dụng Tối đa 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Các yêu cầu dán nhãn Tên sản phẩm, tên latin, vùng đánh bắt,
chủng loại, kích cỡ, khối lượng tịnh,
ngày sản xuất, mã số EU (nếu có), sản
xuất tại Việt Nam, thời hạn sử dụng,
thành phần, cảnh báo (nếu có).
Các yêu cầu đặt biệt Không
Phương thức xử lý trước khi sử dụng Sản phẩm phải được nấu chín hoàn
toàn trước khi sử dụng.
Mục tiêu sử dụng Con người
Đối tượng sử dụng (tiêu dùng) sản phẩm Tiêu thụ đại chúng
Các qui định/ yêu cầu tuân thủ Tiêu chuẩn vi sinh TCVN hoặc tiêu
chuẩn của khách hàng
3.3. Thiết lập sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôm PTO đông lạnh IQF
3.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tôm PTO đông lạnh IQF
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình sản xuất tôm PTO đông lạnh IQF
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 30
3.3.2. Thuyết minh quy trình và các thông số
Bảng 3.3. Sơ đồ thuyết minh quy trình chế biến tôm PTO đông lạnh IQF
Quy trình Thuyết minh quy trình Thông số
Tiếp nhận nguyên
liệu, rửa 1
QC kiểm tra xuất xứ, vệ sinh thiết bị,
dụng cụ, độ tươi, kích cỡ, tạp chất, hồ sơ
đính kèm lô hàng…
- Nhiệt độ nước rửa
≤ 100C
- Nhiệt độ bảo quản
≤ 40C
Bảo quản (nếu có) Nguyên liệu được bảo quản trong thùng
cách nhiệt chuyên dùng.
Nhiệt độ bảo quản
≤ 40C
Thời gian bảo quản ≤
8 giờ.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 31
Xuất hàng
Cân
Bỏ bao PE
Dò kim loại
Đóng thùng
Bảo quản
Mạ băng
Cấp đông IQFXử lý hóa chấtXẻ lưng (hoặc không)
Phân cỡ
Rửa 2
Lột PTO
Vặt đầu, làm sạch
Bảo quản
Rửa 1
Tiếp nhân NL
Vặt đầu, làm sạch Thực hiện nhanh dưới vòi nước chảy,
sạch ống phân
Lột PTO Bóc đầu, bỏ vỏ chừa lại đốt đuôi
Rửa 2 Rửa lại sau khi vặt đầu, làm sạch, lột vỏ. Nhiệt độ nước rửa
≤ 100C
Phân cỡ Tôm được phân thành các cỡ sau : 8/12,
13/15, 16/20, 21/25, 26/30, 31/40, 41/50,
51/60, 61/70, 71/90, 91/120, 100/200,
200/300.
Đơn vị tính : Số thân tôm/lbs.
Xẻ lưng (hoặc
không xẻ)
Xẻ ngay chính giữa thân tôm từ đốt thứ
hai đến đốt thứ tư tính từ đầu thân tôm,
đường xẻ phải thẳng và không quá sâu.
Xử lý hóa chất
(nếu có)
Tôm được ngâm trong dung dịch hóa
chất STPP và MTR79 3%, 2% (Tùy theo
yêu cầu khách hàng).
Thời gian ngâm: (Tùy
theo yêu cầu khách
hàng)
1 - 3 giờ
Cấp đông Cấp đông dạng IQF bằng tủ đông băng
chuyền. Nhiệt trung tâm sản phẩm
≤−180C
Nhiệt độ tủ đông:
−40÷ −450C.
Thời gian cấp đông <
60 phút.
Mạ băng Mạ băng trong nước đá lạnh sạch. Nhiệt độ nước mạ
băng: ≤ 30C
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 32
Cân Cân theo trọng lượng yêu cầu của khách
hàng (thường 2 lbs/túi PE) + phụ trội.
Cân theo size.
(Tùy theo yêu cầu
khách hàng)
Bỏ bao PE, hàn
miệng túi
Tôm sau khi cân xong thì cho vào một
túi PE, hàn kín miệng túi.
Dò kim loại Các sản phẩm trước khi đóng thùng phải
được chạy qua máy dò kim loại. Máy dò
phải được kiểm tra độ nhạy trước khi bắt
đầu sản xuất và sau mỗi giờ /lần trong
quá trình sản xuất.
Mảnh thử có kích
thước
Fe : ≥ 1 mm
SUS : ≥ 2 mm
Đóng thùng Cho [10, 12] túi PE cùng cỡ vào một
thùng carton, đai niền chắc chắn.
(Tùy theo yêu cầu
khách hàng)
Bảo quản Thành phẩm được bảo quản trong kho
lạnh
Nhiệt độ kho lạnh: -
20 (± 2)oC.
Xuất hàng Xe hoặc container sạch Thời gian xuất hàng <
1 giờ
Nhiệt độ -20 ( ± 2)oC.
3.4. Xây dựng quy phạm GMP
3.4.1. GMP 1: Công đoạn: Tiếp nhận nguyên liệu
1. Mô tả quy trình:
Nguyên liệu được ướp đá trong thùng cách nhiệt và được vận chuyển về công ty
bằng xe bảo ôn nhiệt độ nguyên liệu ≤ 40C. Nguên liệu được rửa sơ bộ và được QC nhà
máy tiến hành kiểm tra. Chất lượng cảm quan, tờ khai báo vùng thu hoạch và giấy cam
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 33
kết của nhà cung cấp. QC chỉ tiếp nhận nguyên liệu còn tươi, không bị dập nát và kết
quả thử sunfit âm tính.
2. Giải thích:
Do đặc điểm và tính chất của nguyên liệu là rất dễ bị biến đổi do đó ta phải có
khâu tiếp nhận nguyên liệu để chọn được nguyên liệu đạt yêu cầu.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Nước sử dụng phải là nước sạch.
Nước đá sử dụng phải là nước sạch.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Dụng cụ, thiết bị luôn duy trì trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ.
Phải kiểm tra: Giấy tờ xuất xứ lô nguyên liệu, giấy cam kết của nhà máy cung
cấp, giấy tờ của người vận chuyển, phương tiện vận chuyển.
Nhiệt độ nguyên liệu ≤ 40C.
Khu tiếp nhận nguyên liệu phải vệ sinh sạch sẽ.
Dùng giấy thử sunfit.
Tiếp nhận nguyên liệu nhanh và theo trình tự nguyên liệu đến trước tiếp nhận
trước.
Chỉ tiếp nhận nguyên liệu đạt yêu cầu: Đủ giấy tờ cấn thiết, tôm nguyên liệu
phải tươi, còn nguyên con, không bị biến màu, không dập nát.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.2. GMP 2: Công đoạn: Rửa 1
1. Mô tả quy trình:
Từng sọt tôm sau khi cân được rửa lần lượt qua 2 thùng nước sạch có nhiệt độ
≤40C.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 34
2. Giải thích:
Giảm thiểu vi sinh vật hiện diện trên nguyên liệu và loại bỏ tạp chất trên bề mặt
nguyên liệu.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Nước sử dụng trong công đoạn rửa phải là nước sạch.
Đá sử dụng trong công đoạn rửa phải là đá sạch.
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Tôm được rửa qua 2 thùng nước có thể tích 200 lít, được làm lạnh bằng đá vẩy
đến nhiệt độ ≤ 40C.
Tôm được cho vào rổ, mỗi rổ không quá 10kg.
Tôm phải nhúng ngập trong nước và khuấy đảo nhẹ nhàng, thao tác phải nhanh
chóng. Các chất bẩn nổi lên trên phải được vớt ra khỏi thùng.
Rửa 10 rổ phải thay nước 1 lần.
Tôm rửa xong phải được chuyển ngay đến khu vực sơ chế.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.3. GMP 3: Công đoạn: Rửa 2
1. Mô tả quy trình:
Tôm sau khi sơ chế được rửa lần lượt qua 2 thùng nước sạch có nhiệt độ ≤40C.
2. Giải thích:
Giảm thiểu vi sinh vật hiện diện trên nguyên liệu và loại bỏ tạp chất trên nguyên
liệu.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Nước sử dụng trong công đoạn rửa phải là nước sạch.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 35
Đá sử dụng trong công đoạn rửa phải là đá sạch.
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Tôm được rửa qua 3 thùng nước có thể tích 100 lít, được làm lạnh bằng đá vẩy
đến nhiệt độ ≤ 40C.
Tôm được cho vào rổ, mỗi rổ không quá 10kg.
Tôm phải nhúng ngập trong nước và khuấy đảo nhẹ nhàng, thao tác phải nhanh
chóng. Các chất bẩn nổi lên trên phải được vớt ra khỏi thùng.
Rửa 10 rổ phải thay nước 1 lần.
Tôm rửa xong phải được chuyển ngay đến khu vực phân cỡ.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.4. GMP 4: Công đoạn: Phân cỡ, phân loại
1. Mô tả quy trình:
Tôm sau khi rửa được băng tải vận chuyển sang khu vực phân cỡ máy.
Tôm từ băng tải rơi vào bồn nạp liệu của máy phân cỡ. Tại đây,tôm được rửa sơ
bộ bằng nước sạch có nhiệt độ ≤ 40C.
Tôm từ bồn nạp liệu chuyển lên máy phân cỡ nhờ hệ thống băng tải.
Tôm được phân cỡ trên máy nhờ khoảng cách giữa hệ thống trục quay có lắp
các vòi phun nước phía trên.
Tôm sau khi rơi khỏi hệ thống trục quay được hứng trên băng tải chuyển vào
thùng nhựa và được đáp đá.
Thùng tôm theo từng cỡ được đưa lên bàn đẻ công nhân phân loại cỡ theo quy
định.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 36
Tôm sau khi được phân chia theo từng quy định được đổ vào sọt nhựa, đắp đá
và chuyển qua công đoạn sau.
2. Giải thích:
Phân cỡ, phân loại để phân biệt tôm theo từng quy trình tạo độ đồng đều cho sản
phẩm xếp vào khay.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Công nhân phải trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ.
Dụng cụ, thiết bị sản xuất phải được vệ sinh sạch sẽ.
Nước đá sử dụng phải đảm bảo vệ sinh.
Tỉ lệ tôm/đá: 1/1.
Tôm đưa lên bàn phân loại phải được đắp đá.
Tôm phải được chia ra theo đúng số loai.
Tôm được phân làm 3 cỡ: 31/40, 41/50, 51/60.
Phải có sự phân cách rõ ràng khi phân cỡ cùng lúc nhiều lô nguyên liệu.
Tôm chứa trong sọt sau khi phân cỡ phải được đắp đá và nhanh chóng chuyển
sang khâu rửa.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.5. GMP 5: Công đoạn: Lột PTO – Xẻ lưng ( hoặc không xẻ)
1. Mô tả quy trình:
Tôm sau khi hân cỡ và được đưa lên bàn để công nhân tiến hành lột và xẻ lưng,
rút chỉ theo đúng quy cách.
2. Giải thích:
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 37
Lột xẻ nhằm loại bỏ lớp vỏ cứng bên ngoài để chuẩn bị cho công đoạn tiếp theo
và loại bỏ phần ruột tôm theo yêu cầu của sản phẩm.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Nước sử dụng trong công đoạn này phải là nước sạch.
Nước đá sử dụng trong công đoạn lột xẻ phải là nước đá sạch.
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Khối lượng tôm được xúc ra từ các thùng chứa không quá 3kg/rổ
Phải thường xuyên đắp đá vảy để luôn duy trì nhiệt độ thân tôm ≤ 40C.
Tôm phải được lột vỏ dưới vòi nước lạnh theo đúng quy cách, nhiệt độ vòi nước
≤ 40C.
Phế liệu phải được để riêng sau đó vận chuyển ra ngoài theo đường riêng đúng
quy định.
Công nhân thao tác nhẹ nhàng, đúng quy cách.
4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
- Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.6. GMP 6: Công đoạn: Cấp đông - Mạ băng
1. Mô tả quy trình:
Tôm từ băng tải của tủ cấp đông rời rơi xuống dàn mạ băng phun có áp lực phun
nước từ 4-6kg/cm2 để mạ 1 lớp băng trên bề mặt sản phẩm.
Tôm tiếp tục được một băng tải cổ ngỗng vận chuyển vào tủ tái đông có nhiệt
độ ≤ -300C để ổn định nhiệt độ sản phẩm.
2. Giải thích lý do:
Hạ nhiệt độ tâm sản phẩm nhằm hạn chế sự phát triển của VSV.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 38
Đưa nhiệt độ của sản phẩm về nhiệt độ bảo quản của kho lạnh để ổn định chất
lượng sản phẩm trong thời gian dài.
Mạ băng nhằm tạo cảm quan bề mặt sản phẩm nhằm hạn chế sự thăng hoa trong
quá trình bảo quản.
Tái đông nhằm làm khô bề mặt sản phẩm sau khi mạ băng, đồng thời làm ổn
định nhiệt độ trung tâm sản phẩm.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Nước sử dụng trong công đoạn này phải là nước sạch.
Đá sử dụng trong công đoạn này phải là đá sạch.
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Nhà xưởng phải đủ điều kiện và phải được vệ sinh sạch sẽ.
Tủ đông được vận hành và đạt nhiệt độ nhỏ hơn -35oC trước khi cho tôm vào.
Máy mạ băng phải được vận hành, áp lực phun nước phải đạt từ 4-6kg/cm2,
nhiệt độ nước phải đạt 2-3oC.
Tủ tái đông phải được vận hành và nhiệt độ tủ phải nhỏ hơn -30oC.
Tốc độ băng chuyền được điều chỉnh theo từng loại và từng cỡ sản phẩm.
Tôm được xếp trên bề mặt băng chuyền thành từng lớp mỏng, tránh cho các
thân tôm dính vào nhau.
Các thân tôm khi ra khỏi băng chuyền IQF phải được tách rời nhau, nhiệt độ
trung tâm sản phẩm ≤ -180C.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.7. GMP 7: Công đoạn: Cân - Bao gói PE.
1. Mô tả quy trình:
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 39
Sau khi ra khỏi tủ tái đông, sản phẩm đươc cân thành từng rổ với trọng lượng đã
mạ băng có phụ trội, bao gói PE sau đó hàn kín miệng.
2. Giải thích lý do:
Cân để đảm bảo khối lượng tôm sau khi rã đông đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Bao gói PE để bảo quản sản phẩm không bị nhiễm bẩn, hạn chế sự mất nước
cho sản phẩm trong quá trình bảo quản.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Túi PE sử dụng phải là túi đạt tiêu chuẩn.
Cân dùng là cân đồng hồ có sự chính xác cao.
Phải thường xuyên kiểm tra độ chính xác của cân.
Cân đúng trọng lượng để đảm bảo rã đông không thiếu khối lượng tịnh.
Khối lượng tịnh: 1kg/1túi PE.
Tôm sau sau khi bao gói phải mang đi ghép mí ngay và chuyển ngay sang công
đoạn tiếp theo.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.8. GMP 8: Công đoạn: Rà kim loại - Đóng thùng - Ghi nhãn.
1. Mô tả quy trình:
Chuẩn bị thùng để sản phẩm, tiến hành in ấn, ghi nhãn.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 40
Sản phẩm sau khi bao gói PE được cho qua máy rà kim loại, sau đó đóng vào
thùng có in ký hiệu cỡ tôm, ngày sản xuất, loại sản phẩm giống với các thông số đã in
trên bao PE. Niềng thùng băng day đai.
2. Giải thích lý do:
Rà kim loại để loại ra những sản phẩm bị nhiễm kim loai.
Đóng thùng để hạn chế sự mất nước của sản phẩm trong quá trình bảo quản,
thuận tiên cho quá trình bảo quản, vận chuyển và làm tăng giá trị thẩm mỹ cho sản
phẩm.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Máy dò kim loại phải được chạy kiểm tra trước khi kiểm tra sản phẩm.
Phải để riêng bao sản phẩm nhiễm kim loại để có cách khắc phục.
Sau 1 giờ phải kiểm tra độ chính xác của máy dò kim loại 1 lần.
Máy đóng dây phải hoạt động tốt.
Quy cách đóng gói:
+ 5 túi PE/ thùng carton đai 2 ngang.
+ 10 túi PE/ thùng carton đai 2 ngang, 2 dọc.
+ 12 túi PE/ thùng carton đai 2 ngang, 2 dọc, 1 xung quanh.
Sản phẩm sau khi đóng thùng phải đưa ngay đến kho bảo quản. Không để ngoài
quá 10 phút.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.4.9. GMP 9: Công đoạn: Bảo quản sản phẩm.
1. Mô tả quy trình:
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 41
Sản phẩm sau khi đóng thùng được nhập vào kho lạnh có nhiệt độ ≤ -18 0C để
bảo quản sản phẩm.
2. Giải thích lý do:
Bảo quản sản phẩm, duy trì nhiệt độ bảo quản ≤ -180C để đảm bảo tốt chất
lượng thành phẩm trong kho.
3. Các thủ tục cần tuân thủ:
Dụng cụ, thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ.
Công nhân phải vệ sinh sạch sẽ, gọn gàng trước khi tiếp xúc với sản phẩm.
Kho phải được vệ sinh sạch sẽ, chỉ sử dụng kệ sạch để chất sản phẩm.
Bảo quản ở nhiệt độ ≤ -180C.
4. Phân công trách nhiệm
Quản đốc có trách nhiệm tổ chức quy phạm này.
QC có trách nhiệm giám sát thực hiện quy phạm này. Kết quả giám sát phải
được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Công nhân trong công đoạn này phải có trách nhiệm thực hiện đúng quy phạm.
3.5. Phân tích mối nguy
Bảng 3.4. Phân tích mối nguy tôm PTO đông lạnh IQF
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 42
Thành
phần/ công
đoạn
Xác định mối nguy
tiềm ẩn xâm nhập và
được kiểm soát hoặc
được tăng lên tại công
đoạn này
Mối
nguy
ATTP
có
đáng
kể
hay
không
Diễn giải cho
quyết định cột 3
Biện pháp phòng
ngừa nào có thể
được áp dụng để
ngăn chặn mối
nguy đáng kể
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 43
Tiếp nhận
nguyên
liệu, rửa1
SINH
HỌC
- Sự hiện
diện của VSV
gây bệnh
C - Nguyên liệu tươi
có thể đã bị nhiễm
vi sinh vật gây bệnh
từ môi trường nuôi,
hoặc trong quá trình
bảo quản, vận
chuyển của đại lý
cung cấp nguyên
liệu.
Kiểm soát nguồn
cung cấp
+ Chỉ nhận nguyên
liệu từ nhà cung
cấp đã được kiểm
soát và có hồ sơ
đạt yêu cầu.
+ Kiểm tra vệ sinh
của phương tiện
dụng cụ bảo quản
+ Kiểm tra nhiệt
độ nguyên liệu
+ Kiểm tra chất
lượng cảm quan lô
nguyên liệu
+ Kiểm tra vi sinh
trong nguyên liệu.
- Lây nhiễm
VSV gây
bệnh
K Kiểm soát bằng
SSOP
- VSV gây
bệnh phát
triển
K Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
- Lây nhiễm
hoá chất môi
trường và
thuốc trừ sâu.
C -Tôm có thể được
thu hoạch trong khu
vực mà vùng nước
bị ô nhiễm hoá chất
và thuốc trừ sâu
- Kiểm soát vùng
nuôi/ Người nuôi
và nhà cung cấp
- Thuốc
dùng trong
nuôi trồng
thuỷ sản (có
C - Người nuôi trồng
có thể sử dụng
những loại hoá chất
xử lý môi trường
- Kiểm tra xuất xứ
vùng thu hoạch
được kiểm soát là
đạt yêu cầu của cơ
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 44
chứa
tetracycline,
Oxytetracylin
e,
chlotetracylin
e...). Nhóm
Quinolones
nuôi, thuốc dùng
trong nuôi trồng
không được chấp
nhận của FDA (EU)
hoặc sử dụng không
đúng theo thời gian
qui định và nhãn
mác yêu cầu.
quan giám sát
Nafiqaved
- Dư lượng
Malachite
Green/
Leucomalach
ite green
K - Thực tế chưa thấy
xuất hiện trên tôm.
- Kiểm tra việc sử
dụng thuốc trong
tờ khai sử dụng
đúng quy định của
FDA (EU) và Bộ
NN&PTNT. Lấy
mẫu ngẫu nhiên để
kiểm tra kháng
sinh.
- Dư lượng
chất kháng
sinh
(Chloramphe
nicol,
Nitrofuran...)
(tt)
C - Các đại lý cung
cấp nguyên liệu có
thể sử dụng hoá
chất có chứa dư
lượng chất kháng
sinh (CAP, AOZ,
AMOZ ...).để bảo
quản sản phẩm của
mình.
- Kiểm tra việc sử
dụng hoá chất
trong Tờ khai xuất
xứ và bảo quản sản
phẩm thuỷ sản.
Lấy mẫu ngẫu
nhiên để kiểm tra
kháng sinh mỗi khi
tiếp nhận nguyên
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 45
liệu.
- Sulfite. C - Nhà cung cấp có
thể dùng sulfite để
bảo quản, và có thể
gây dị ứng cho
người sử dụng.
- Kiểm tra việc sử
dụng của nhà cung
cấp. Lấy mẫu ngẫu
nhiên để kiểm tra
sulfite mỗi khi tiếp
nhận nguyên
VẬT
LÝ
Mảnh kim
loại
C Mảnh kim loại có
thể bị nhiễm vào
trong sản phẩm từ
quá trình nuôi, thu
hoạch hoặc quá
trình vận chuyển
Công đoạn dò kim
loại sẽ loải trừ mối
nguy này
Bảo quản
(nếu có)
SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 46
Vặt đầu,
làm sạch
SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Lột PTO SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Rửa 2 SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 47
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Phân cỡ SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Xẻ lưng
(hoặc
không xẻ)
SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 48
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Xử lý hóa
chất (nếu
có)
SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Kiểm soát bằng
GMP
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Cấp đông SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Khó xảy ra vì sản
phẩm cấp đông ở
nhiệt độ thấp
HÓA
HỌC
Không
VẬT Mảnh kim C Mảnh kim loại có Công đoạn dò kim
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 49
LÝ loại thể hiện diện trong
sản phẩm từ băng
chuyền cấp đông.
loại sẽ loại trừ mối
nguy này
Mạ băng SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Khó xảy ra vì sản
phẩm cấp đông ở
nhiệt độ thấp
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Cân SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Khó xảy ra bởi vì
sản phẩm đã cấp
đông
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 50
Bỏ bao PE,
hàn miệng
túi
SINH
HỌC
- Nhiễm
VSV gây
bệnh
K - Kiểm soát bằng
SSOP.
- VSV gây
bệnh phát
triển
K - Khó xảy ra vì sản
phẩm cấp đông ở
nhiệt độ thấp
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Dò kim
loại
VẬT
LÝ
Mảnh kim
loại
C Mảnh kim loại có
thể hiện diện trong
sản phẩm từ băng
chuyền cấp đông
Nó sẽ được loại bỏ
bằng máy dò kim
loại
Đóng
thùng
SINH
HỌC
VSV gây
bệnh phát
triển
K - Khó xảy ra vì sản
phẩm được cấp
đông ở nhiệt độ
thấp.
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Bảo quản SINH VSV gây K - Khó xảy ra vì sản
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 51
HỌC bệnh phát
triển
phẩm được cấp
đông ở nhiệt độ
thấp.
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
Xuất hàng SINH
HỌC
VSV gây
bệnh phát
triển
K - Khó xảy ra vì sản
phẩm được cấp
đông ở nhiệt độ
thấp.
HÓA
HỌC
Không
VẬT
LÝ
Không
3.6. Xác định CCP
Bảng 3.5. Xác định CCP của tôm PTO đông lạnh IQF
Thành phần/
công đoạn
Mối nguy đáng kể Áp dụng cây quyết định Có phải
CCP hay
không?CH1
(C/K)
CH2
(C/K)
CH3
(C/K)
CH4
(C/K)
Tiếp nhận - Sự hiện diện của C C C - C
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 52
nguyên liệu,
rửa 1
VSV gây bệnh
- Lây nhiễm hoá chất
môi trường và thuốc
trừ sâu
C C C - C
- Thuốc dùng trong
nuôi trồng thuỷ sản
(Thuốc thú y)
C C C - C
- Dư lượng chất kháng
sinh
(Chloramphenicol,
nitrofuran...)
C C C - C
- Sulfite C C C - C
- Mảnh kim loại C K - K K
Cấp đông Mảnh kim loại C K - K K
Dò kim loại Mảnh kim loại, phi
kim loại
C C C - C
3.7. Kế hoạch HACCP
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 53
Bảng 3.6. Kế hoạch HACCP tôm PTO đông lạnh IQF
CCP
Mối
nguy và
mức
chấp
nhận
Giới hạn tới
hạn
Biện pháp giám sát
Hành động
sửa chữaGhi chép Thẩm tra
Cái gì? Thế
nào?
Tần
suất
Ai?
TIẾP
NHẬN
NL
LIỆU,
RỬA 1
- Sự hiện
diện của
VSV gây
bệnh
+ NL nhập vào
nhà máy phải
có hồ sơ NL
mua từ nguồn
cung cấp, được
kiểm soát và
thu gom, bảo
quản, vận
chuyển đúng
phương pháp.
+ Nhiệt độ NL
<= 40C
+ Tên người
cung cấp và
phương pháp
bảo quản
trong tờ khai
xuất xứ NL
+ Nhiệt độ
của NL lúc
tiếp nhận
+ Vệ sinh
của dụng cụ
bảo quản vận
Xem
bằng
mắt,
nhiệt kế
Mỗi lô
NL
nhập
vào
nhà
máy
QC - Từ chối lô
NL nhập vào
nhà máy nếu
không được
bảo quản
đúng phương
pháp, dụng cụ
bảo quản bẩn,
NL bị biến
chất và thông
báo cho người
cung cấp
- Biễu mẫu
giám sát tại
khâu tiếp
nhận NL
- Báo cáo sự
cố và hành
động sửa
chữa.
- Kết quả
thẩm tra vi
sinh định kỳ.
- Hàng tuần xem xét
báo cáo giám sát tại
khâu tiếp nhận nguyên
liệu và báo cáo sự cố
và hành động sửa chữa.
- Hiệu chuẩn nhiệt kế
kiểm tra 1 tháng/lần
- Kiểm tra các đại lý
cung cấp 6 tháng/ lần
nếu có giấy chứng nhận
của chi cục địa phương.
- 3 tháng/ lần nếu
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 54
chuyển - Không mua
hàng từ nhà
cung cấp vi
phạm lần 2
- Cô lập lô
hàng để thẩm
tra vi sinh nếu
lô NL khi có
nghi ngờ xuất
xứ , dụng cụ
bảo quản vệ
sinh kém
hoặc nhiệt độ
bảo quản bị vi
phạm.
không có chứng nhận
về phương pháp bảo
quản và chế độ vệ sinh
trong thu gom bảo quản
, vận chuyển của nhà
cung cấp
- 1 tháng/lần lấy mẫu
thẩm tra vi sinh vật
trong NL/ 1 nhà cung
cấp tại khâu tiếp nhận
NL tại phòng Kiểm
nghiệm của nhà máy
- 2 tháng/lần lấy mẫu
kiểm tra vệ sinh công
nghiệp phương tiện vận
chuyển, dụng cụ bảo
quản của đại lý cung
cấp NL.
Hoá chất Không có lô Khu vực thu Xem hồ Mỗi lô QC Từ chối lô - Biểu mẫu - Hàng tuần xem xét
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 55
môi
trường và
thuốc trừ
sâu
tôm nào thu
hoạch ở những
khu vực mà
không được
kiểm soát bởi
cơ quan giám
sát là
Nafiqaved
hoạch trong
tờ khai xuất
của người
nuôi trồng
sơ NL
nhập
vào
nhà
máy
hàng. giám sát,báo
cáo sự cố và
hành động
sửa chữa ở
điểm kiểm
soát tới hạn.
- Kết quả
kiểm soát
vùng nuôi
của
Nafiqaved
biểu mẫu giám sát ,sự
cố và hành động sửa
chữa ở CCP.
- Hàng tháng xem xét,
cập nhật kết quả giám
sát vùng nuôi của
Nafiqaved.
- Thuốc
dùng trong
nuôi trồng
thuỷ sản
(có chứa
tetracyclin,
Oxytetracy
line,
Không có lô
tôm nào sử
dụng thuốc
thú y không
đúng theo qui
định của FDA
(EU) và Bộ
NN&PTNT.
Việc sử dụng
thuốc trong tờ
khai sử dụng
thuốc của
người nuôi
trồng.
Xem hồ
sơ
Mỗi lô
NL
nhập
vào
nhà
máy.
QC Từ chối lô
hàng.
Báo cáo sử
dụng thuốc
trong sản
phẩm thuỷ
sản nuôi của
nhà nuôi
trồng về việc
ngừng sử
- Hàng tuần xem xét tờ
khai sử dụng thuốc
trong sản phẩm thuỷ
sản của người nuôi
trồng, sự cố và hành
động sửa chữa tại CCP
- Lấy mẫu để kiểm tra
chất kháng sinh
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 56
chlotetracy
line, Nhóm
Quinolone.
Sử dụng
thuốc phù
hợp với nhãn
mác ghi trên
bao bì
dụng thuốc
kháng sinh
trước ngày
thu hoạch ít
nhất 28
ngày.
- Kết quả
kiểm tra
kháng sinh
- Hồ sơ
thăm hồ
nuôi.
(tetracyline,
Oxytetracyline,
Chlotetracyline,
Quinolone khi có nghi
ngờ và theo tần suất: 3
tháng/lần
-Định kỳ thăm và kiểm
tra các vùng nuôi một
năm/lần
Dư lượng
chất kháng
sinh
(Chloramp
henicol
(CAP,
Nitrofuran.
- Không
pháthiện: Dư
lượng chất
kháng sinh
(Chloramphe
nicol (CAP,
Nitrofuran.
Dư lượng
chất kháng
sinh
(Chloramphe
nicol (CAP,
Nitrofurane.
(AOZ,AMOZ
Bằng
máy
ELISA
Mỗi lô
NL
nhập
vào
nhà
máy
QC Từ chối lô
hàng
- Kết quả
kiểm tra
kháng sinh
- Biểu mẫu
giám sát tại
khâu tiếp
-Hàng tuần xem xét
biểu mẫu giám sát tiếp
nhận NL, sự cố và hành
động sửa chữa.
- Hàng tháng xem xét
và cập nhật kết quả
giám sát vùng nuôi của
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 57
(AOZ,
AMOZ,)
(AOZ,
AMOZ,)
trong nguyn
liu (LOD =
0.2 ppb)
) nhận NL.
- Kết quả
giám sát
vùng nuôi
của
Nafiqaved
Nafiqaved vào hồ sơ
Doanh nghiệp.
- Kiểm tra điều kiện
sản xuất của các đại lý
với tần xuất 6 tháng/lần
đối với các đại lý có
chứng nhận của chi cục
điạ phương và 3
tháng /lần đối với các
đại lý không có chứng
nhận của chi cục địa
phương. - Lấy mẫu
để thẩm tra dư lượng
chất kháng sinh (CAP,
AOZ, AMOZ) khi có
nghi ngờ và theo tần
suất: 3 tháng/lần đối
với nguyên liệu/ nhà
cung cấp và 3 tháng/lần
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 58
đối với thành phẩm
Tác nhân
sulfite
Không phát
hiện sulfite
bằng test thử
sulfite nhanh
Sulfite Bằng
test thử
sulfite
nhanh
Mỗi lô
hàng
tiếp
nhận
QC Từ chối lô
hàng
- Không
mua NL từ
nhà cung cấp
có 2 lô liên
tiếp bị phát
hiện có
Sulfite
- Kết quả
kiểm tra
- Báo cáo
thẩm tra thiết
bị giám sát
4tháng/lần lấy mẫu
để kiểm tra hàm lượng
sulfite. Việc bảo quản
và sử dụng Test sulfite
DÒ KIM
LOẠI
Mảnh kim
loại
MCN = 0
Mãnh kim
loại có kích
thước
Sắt<= 1 mm,
SUS<=2 mm
Mảnh kim
loại, phi kim
loại
Máy dò
kim loại
Liên
tục
QC - Loại trừ
những sản
phẩm tồn tại
những mãnh
kim loại, phi
- Báo cáo
giám sát dò
kim loại
phẩm.
- Hồ sơ kiểm
- Hàng tuần xem xét
báo cáo phát hiện kim
loại và hành động sửa
chữa
- Kiểm tra nhanh
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 59
kim loại
- Tái chế các
sản phẩm có
kim loại và
thực hiện dò
kim loại lại.
tra/ thẩm tra
máy dò kim
loại/ vật
chuẩn
dò kim loạitrướcvà sau
trong quá trình sản
xuất.
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 60
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. TCVN 3726 : 1989. Tôm nguyên liệu tươi
[2]. TCVN 4381 : 2009. Tôm vỏ đông lạnh
[3]. TCVN 7601 : 2007. Thực phẩm – Xác định hàm lượng Asen bằng phương
pháp bạc dietyldithiocacbamat
[4]. TCVN 7929 : 2008. Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định
chì, cadimi, crom, molypden bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
(GFAAS) sau khi phân hủy bằng áp lực
[5]. TCVN 7993 : 2009. Thực phẩm – Xác định các nguyên tố vết – Xác định
thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh (CVAAS) sau khi phân hủy
bằng áp lực
[6]. TCVN 6846 : 2007. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi –
Phương pháp phát hiện và định lượng Escherichia Coli giả định – Kỹ thuật
đếm số có xác xuất lớn nhất
[7]. TCVN 4991 : 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi –
Phương pháp định lượng Clostridium Perfringens trên đĩa thạch – Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc
[8]. TCVN 4829 : 2005. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi –
Phương pháp phát hiện Salmonella trên đĩa thạch
[9]. TCVN 7905 – 1 : 2008. Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
– Phương pháp phát hiện Vibrio Spp. Có khả năng gây bệnh đường ruột –
Phần 1: Phát hiện Vibrio Parahaemolyticus và Vibrio Cholerae
SVTH: LÊ TH THÙY DUNGỊ Page 62