đồ án môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket ...

122
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………… LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay , cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường , ngành công nghiệp dệt may Việt Nam cũng không ngừng phát triển . Trên những cơ sở tiềm năng vốn có và những chiến lược phát triển của mình , ngành công nghiệp dệt may 1

Upload: pham-lai

Post on 12-Aug-2015

189 views

Category:

Education


40 download

TRANSCRIPT

Page 1: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

1

Page 2: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay , cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường , ngành công

nghiệp dệt may Việt Nam cũng không ngừng phát triển . Trên những cơ sở tiềm

năng vốn có và những chiến lược phát triển của mình , ngành công nghiệp dệt may

ngày càng lớn mạnh và trở thành một trong những ngành chiếm tỷ trọng lớn về mặt

hàng xuất khẩu của nước ta .

Việt Nam gia nhập WTO là một cơ hội để các doanh nghiệp may phát triển

mạnh mẽ và khẳng định vị thế của mình với các doanh nghiệp quốc tế . Tuy nhiên ,

đây cũng là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp khi phải đối mặt với sự ra

đời của các doanh nghiệp cạnh tranh . Vì vậy để tạo điều kiện cho những hướng đi

thành công , các doanh nghiệp may phải không ngừng mở rộng mặt hàng chiếm lĩnh

thị trường . Song để làm được điều đó , việc đổi mới toàn diện , nâng cao chất

lượng trang thiết bị cũng như trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân viên là điều

quan trọng .

Nếu như trước kia , các doanh nghiệp dệt may nước ta chủ yếu sản xuất theo

phương thức CMT , thì ngày nay để bắt kịp với sự phát triển của ngành công nghiệp

dệt may thế giới và đáp ứng được các yêu cầu của thị trường người tiêu dùng thì các

doanh nghiệp dệt may nước ta đang dần chuyển sang phương thức FOB . Đây là

phương thức sản xuất đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện toàn bộ quá trình sản

xuất từ nghiên cứu thị trường đến bao gói hòm hộp và giao hàng .

Trong dịp này em được nhận đồ án môn học với nội dung : “Xây dựng kế

hoạch sản xuất cho mã hàng sản phẩm Jacket trẻ em nữ”. Đây là một đề tài thể hiện

cả quá trình sản xuất đơn hàng theo hướng sản xuất hàng FOB bao gồm từ việc

nghiên cứu thị trường đến bao gói hòm hộp và giao hàng .

Em hi vọng thông qua đề tài này em sẽ có thêm kiến thức về sản xuất cũng

như đưa ra được kế hoạch sản xuất , từ đó làm cho em sẽ ít bỡ ngỡ hơn khi ra

trường và làm tại các doanh nghiệp .

Trong quá trình thực hiện em đã cố gắng hết sức mình , cùng với sự hướng

dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là cô NGUYỄN THỊ XUÂN

2

Page 3: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

để em hoàn thành đề tài này . Nhưng do kiến thức còn hạn chế nên đồ án của em

không tránh khỏi những sai sót . Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy

cô để đồ án của em được hoàn thiện hơn và tạo điều kiện cho em có thêm những

hiểu biết về kiến thức chuyên môn .

Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ HIỀN

3

Page 4: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG.

Ngày nay , cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, ngành công

nghiêp may cũng không ngưng phát triển để tạo cho mình chỗ đứngcũng như xây

dựng thương hiểutên trường quôc tế . Tuy nhiên để bắt kịp với sự phát triển của nền

kinh tế thị trường nhiều doanh nghiệp đã đưa ra sản phẩm chưa thực sự thoả mãn

nhu cầu của khách hàng . Nhiều sản phẩm thời trang đẹp về kiểu dáng nhưng

không tốt về chất lượng và ngược lại

Như vậy ,vấn đề đặt ra với mọi doanh nghiệp là phài làm thế nào để có thế

đưa ra sản phẩm đáp ứng được yêu cầu người tiêu dùng ? Trong giai đoạn hiện nay ,

người tiêu dùng nhiều và đa dạng dưới mọi lứa tuổi từ đó tạo nên sự đa dạng về các

sản phẩm thời trang như : đồ kiểu dành cho nữ giới … Tuy nhiên thị trường thời

trang thu – đông dành cho trẻ em nữ từ 6- 10 tuổi lại chưa nhiều. Trên thị trường

san phẩm dành cho trẻ em còn ít đặc biệt là sản phẩm dành cho trẻ em nữ lứa tuổi

từ 6 – 10 . Thị trường quần áo trẻ em thường chủ yếu là các sản phẩm thời trang cho

mùa hè còn sản phẩm áo thu – đông cho các bé không nhiều lắm . Hầu hết các sản

phẩm áo thu – đông cho các bé bán trên thị trường đều là những chiếc áo khoác 2 –

3 lớp. Trong khi đó theo các nhà nghiên cứu về thời tiết thì họ cho rằng càng ngày

trái đất càng nóng lên . Vì vậy , những chiếc áo khoác 2 -3 lớp sẽ dần không còn

thích hợp lắm . Các bé gái bây giờ thường thích mặc những chiếc áo nhỏ gọn , đẹp

mà vẫn giữ được ấm .

Trước nhu cầu đó , chúng tôi đã lựa chọn thị trường thời trang thu – đông

năm 2008 là thời điểm đưa ra dòng sản phẩm áo Jacket 1 lớp cho các bé gái lứa tuổi

từ 6 – 10 . Chúng tôi hi vọng sẽ đem lại sản phẩm vừa ý cho các bé trong mùa thu –

đông tới .

Ngày nay , thu nhập bình quân của người dân mỗi ngày được nâng cao .

Đời sống của họ mỗi ngày được cải thiện . Do đó nhu cầu về ăn mặc của họ cũng

cao hơn trước rất nhiều cả về chất lượng cũng như mẫu mã . Ở các vùng nông thôn

nước ta nhu cầu mua sắm của các bậc phụ huynh cho con em của họ mỗi ngày một

nhiều hơn .

4

Page 5: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Nước ta có 80 % dân số sống ở vùng nông thôn , ở đây số lượng trẻ em nữ

từ 6 – 10 chiếm một số lượng khá lớn . Tuy nhiên thị trường thời trang thu – đông

dành cho các bé gái ở lứa tuổi này có rất ít . Thị trường nước ta còn rất thờ ơ đối với

sản phẩm cho các bé ở lứa tuổi này . Nước ta có công ty Minh Hoàng sản xuất

tương đối nhiều sản phẩm thời trang cho các bé nhưng công ty này sản xuất ra chủ

yếu để xuất khẩu sang nước ngoài cho hãng Nike . Hiện nay ở nước ta các sản phẩm

áo khoác cho các bé bán trên thị trường chủ yếu được nhập từ Trung Quốc sang .

Xuất phát từ tình hình thực tế và nhu cầu đó thì chúng tôi đã mạnh dạn đi sâu

vào tìm hiểu và nghiên cứu thị trường ở các vùng nông thôn thuộc các tỉnh miền bắc

nước ta như : Hưng Yên , Thái Bình … Có thể nói đây là một thị trường khá triển

vọng đối với dòng sản phẩm này bởi thu nhập của những người dân nơi đây mỗi

ngày được nâng cao đồng thời nhu cầu mua sản phẩm này cho các bé mỗi ngày một

nhiều hơn . Chúng tôi rất mong sẽ đem lại cho các bé một sản phẩm thật gọn nhẹ ,

thuận tiện mà vẫn giữ được nét hồn nhiên ngây thơ của lứa tuổi này trong mùa thu –

đông năm 2008 .

Có thể nói Việt Nam là một quốc gia có dân số đông , kết cấu dân số trẻ . Vì

vậy nhu cầu thời trang ở đây tương đối lớn . Mặt khác nước ta có dân số sống ở

vùng nông thôn nhiều nên các sản phẩm thời trang bán trên thị trường này nếu có

giá quá cao thì sẽ không bán được nhiêu . Các sản phẩm bán trên thị trường này

phải có giá cả vừa phải mà vẫn đáp ứng được những yêu cầu về kiểu dáng , mẫu mã

và chất lượng của người tiêu dùng . Ở nước ta số lượng trẻ em là rấ lớn đặc biệt là

các bé gái ở lứa tuổi 6 – 10 . Tâm lý của các bé gái lứa tuổi này thường thấy bạn bè

có cái gì là cũng muốn mình phải có được cái đó . Chính vì vậy mà trên thị trường

áo khoác bây giờ chủ yếu là những chiếc áo khoác 2 – 3 lớp khá là cồng kềnh làm

cho các bé rất bất tiện trong khi nô đùa cùng bạn bè . Chính vì thế các bé thích một

chiếc áo mỏng , gọn nhẹ , thuận tiện cho quá trình học tập cũng như trong mọi hoạt

động vui chơi của mình .

Thời trang luôn song hành cùng với sự phát triển của nền kinh tế , xã hội .

Bởi vậy ngày nay mọi người không chỉ coi thời trang là quần áo để che chắn , bảo

5

Page 6: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

vệ cơ thể mà nó còn làm đẹp cho con người và để cho con người khẳng định được

mình trong xã hội . Sự phát triển của thời trang luôn gắn chặt với phong tục tập

quán , mang tính chất của các màu và các vùng địa lý .

Nước ta là một quốc gia có bốn mùa : xuân , hạ , thu , đông . Vì vậy thời

trang cũng phát triển và thay đổi theo sự thay đổi của mỗi mùa . Sản phẩm thời

trang mùa đông mỗi năm một phong phú và đa dạng hơn cả về kiểu dáng , mẫu mã ,

màu sắc . Người tiêu dùng mỗi ngày sẽ có nhiều cơ hội để lựa chọn cho mình được

một sản phẩm phù hợp . Đặc biệt trong mùa này có nhiều sự kiện nổi bật như : lễ

giáng sinh , tết nguyên đán … nên đây là dịp để cho các bậc phụ huynh mua sắm

làm đẹp cho con cái của họ giúp cho các bé thật là vui vẻ và hạnh phúc để đón một

mùa giáng sinh và một cái tết tràn đầy ý nghĩa .

Nhìn chung, sản phẩm thời trang thu – đông những năm gần đây thì kiểu

dáng và mẫu mã đã không ngừng được thay đổi : kiểu cách hơn , nhiều điểm nhấn

hơn , màu sắc phong phú hơn … Trong những năm sắp tới thời trang thu – đông

dành cho các bé sẽ trở thành mặt hàng nổi bật , đặc biệt thời thời trang dành cho các

bé gái từ 6 – 10 tuổi . Trên thị trường hiện nay áo khoác chủ yếu là 2 – 3 lớp , tuy

nhiên theo dự đoán của các nhà thiên văn học thì khí hậu sẽ dần nóng lên trong

những năm tới . Vì vậy những chiếc áo khoác mỏng một lớp sẽ dần chiếm lĩnh

được thị trường hơn

Đối với các bé gái lứa tuổi này các bé thường thích các màu như : đỏ , cam ,

vàng , hồng , xanh da trời …do các bé đang ở độ tuổi đi học nên còn nô nghịch

nhiều vì vậy chất liệu vải không quá cứng , độ co giãn ít , mà bền là phù hợp với

các bé hơn cả . Trong khoảng thời gian này những sản phẩm một màu , gọn nhẹ mà

vẫn thể hiện được sự hồn nhiên ngây thơ của các bé .

Chính sự kết hợp về màu sắc , kiểu dáng và chất liệu đã tạo nên cho thời

trang áo Jacket trẻ em nữ giai đoạn này mang những nét đặc thù . Nó giúp cho các

bé tự tin , thoải mái hơn trong học tập cũng như trong mọi hoạt động vui chơi giải

trí .

6

Page 7: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu chúng tôi quyết định đưa ra bộ sản phẩm

áo Jacket một lớp trẻ em nữ từ 6 – 10 tuổi trong mùa đông năm 2008 như sau :

- Mẫu 1 : là kiểu áo Jacket 1 lớp , vải có mau hồng . Mặt trước của sản phẩm

phía trên có cầu ngực và súp . Áo có 2 túi nắp và cúc bấm . Thân sau của áo có cầu

vai và các đường đề cúp . Áo có mũ may liền với thân .

- Mẫu 2 : là kiểu áo Jacket 1 lớp vải màu. Mặt trước của sản phẩm được tạo

bởi mảnh đề cúp . Áo có sợi viền ở eo và có 2 túi cơi . Thân sau của sản phẩm có

cầu vai .

7

Page 8: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

CHƯƠNG II: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ NGUYÊN PHỤ LIỆU

2.1. Nơi mua nguyên phụ liệu ( NPL )

Chuẩn bị sản xuất về NPL là khâu quan trọng trong quá trình sản xuất hàng

may mặc . Trong giai đoạn hiện nay , khi Việt Nam gia nhập WTO thì đòi hỏi các

doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau gay gắt . Việc sản xuất hàng may mặc theo đơn

hang CMT không còn là điểm mạnh để các doanh nghiệp cạnh tranh trên thị trường.

Cùng với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trường , các doanh nghiệp

may cũng không ngừng nâng cao năng suất , chất lượng cũng như phương thức sản

xuất nhằm giữ vững vị thế của mình cả trong và ngoài nước . Để làm được điều đó

thì việc sản xuất hàng may mặc theo đơn hàng FOB là quan trọng . Chuẩn bị sản

xuất về NPL là một khâu không thể thiếu trong sản xuất hang FOB . NPL là thành

phần trực tiếp cấu tạo nên sản phẩm , NPL mà được chuẩn bị tốt thì quá trình sản

xuất của doanh nghiệp diễn ra nhanh bấy nhiêu , vì trong quá trình sản xuất sẽ

không mất nhiều thời gian cho việc kiểm tra lại cũng như việc thay đổi lại NPL do

sai hỏng . Như vậy lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng nhanh và khả năng cạnh

tranh của họ sẽ lớn .

Ngày nay , sự ra đời của các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc càng

nhiều đã kéo theo sự ra đời của các doanh nghiệp cung cấp NPL phục vụ cho ngành

may cũng nhiều hơn . Vì vậy , thị trường NPL trở nên khá đa dạng và phong phú cả

về màu sắc cũng như là về chất liệu . Bên cạnh những mẫu NPL của các doanh

nghiệp trong nước còn có các mẫu NPL của các doanh nghiệp nước ngoài . Các

doanh ngiệp may có nhiều sự lựa chọn hơn cho mình . Ở nước ta cũng có khá nhiều

doanh nghiệp cung cấp NPL như : dệt Nam Định , dệt Thành Công , công ty dệt

Phong Phú… và đặc biệt ở nước ta có hai nhà cung cấp NPL đạt tiêu chuẩn của

quốc tế đó là Fumosa và Tafeta . NPL do Fumosa và Tafeta , và các hãng của nước

ngoài thường cho chất lượng và mẫu mã NPL đẹp nhưng giá thành lại cao . Các nhà

cung cấp NPL trong nước cho sản phẩm chất lượng cũng tốt mà giá cả lại phải

chăng . Mặt khác khi mua NPL trong nướcta vẫn đảm bảo được chất lượng , màu

sắc của NPL mà chúng ta sẽ không phải mất nhiều tiền của cho quá trình vận

8

Page 9: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

chuyển như là NPL từ nước ngoài . Và lại chúng ta sẽ mất ít thời gian hơn cho quá

trình vận chuyển , lại tiện lợi trao đổi khi NPL đó có sai sót hay hư hỏng , dễ lấy

thêm NPL khi cần thiết . Chúng tôi đã lựa chọn nhà cung cấp là công ty dệt Phong

Phú . Vì trong giai đoạn Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới các nhà cung

cấp NPL cũng không ngừng nâng cao cả về chất lượng cũng như năng suất .

Tuy nhiên trong quá trình lựa chọn NPL phải tuân theo những nguyên tắc

riêng sau

Nguyên liệu :

- Vải phải mỏng, không thấm ướt khi gặp trời mưa nhỏ. Màu sắc phải đều

không được loang ố. Vải phải có chất lượng tố, không được bai dãn.

Phụ liệu

- Chỉ phải có màu tương dồng với màu của nguyên liệu, đảm bảo về chi số,

độ xe sợi.

- Cúc: là cúc inox có độ bền cao.

- Khoá : là khoá nhựa, có màu tương đồng với màu của nguyên liệu, có chiều

dài phù hợp với chiều dài của áo.

- Mex : có màu trắng, mềm.

Trên những nguyên tắc đó, chúng tôi đã lựa chọn nguyên phụ liệu cho mã hàng

AJKTEN như sau

Nguyên liệu :

- Vải chất liệu : vải gió

- Thành phần : 100% cotton

- Kiểu dệt :

- Màu sắc: đỏ , cam , vàng , hồng , xanh da trời

- Độ co dọc: -1,3%

- Độ co ngang: -1,2%

Phụ liệu

- Chỉ may

+ Thành phần

9

Page 10: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

+ Chi số sợi :

+ Hướng xoắn : Z

+ Màu sắc : đỏ , cam , vàng , hồng , xanh da trời

+ Chiều dài : 5000m/cuộn

- Chỉ vắt sổ : có màu trắng

- Khoá nẹp

+Chất liệu răng khoá : nhựa

+Màu sắc : trắng

+Chiều dài : phù hợp với chiều dài của các cỡ

- Cúc bấm

+Chất liệu : Inox

+Hình dạng : hình tròn

+Hoạ tiết trang trí : trang trí hoa văn nổi

+Màu sắc : màu xám

- Mác.

2.2 . Cách kiểm tra đo đếm NPL

Trong tình hình hiện nay , tốc độ sản xuất diễn ra nhanh , mặc dù các nhà

cung cấp NPL đẫ tập trung vào chất lượng nhưng NPL tạo ra vẫn chưa tốt lắm .Vì

vậy khâu chọn vải chiếm vị trí quan trọng trong sán xuất . NPL trước khi được

nhập vào kho thì phải đo đếm , phân loại , góp phần quản lý và sử dụng NPL hợp lý

và tiết kiệm thời gian , hạ giá thành sản phẩm .

Trong các doanh nghiệp tồn tại hai loại kho :

- Kho tạm chứa : gồm những NPL từ ngoài nhập vào chưa qua phân loại .

- Kho chính thức : gồm những NPL đã được đo đếm , kiểm tra và phân loại

chính xác , hợp quy cách có thể đưa vào sản xuất.

10

Hàng nhập kho tạm chứa

Phá kiện , đo đếm

Kiểm tra chất lượng

Hàng nhập kho chính thức

Hàng không hợp quy cách chờ xử lý

Hàng nhập kho chính thức

Page 11: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

2.2.1. Nguyên tắc kiểm tra đo đếm NPL

Quá trình kiểm tra đo , đo đếm NPL cần phải tuân theo một số nguyên tắc

nhất định . Có như vậy thì nguyên liệu đưa vào sản xuất mới đạt chất lượng , tiết

kiệm được NPL .

- Tất cả các hàng nhập và hàng xuất kho đều phải có phiếu giao nhập về số

lượng , phải ghi vào sổ sách có chữ ký nhận rõ ràng .

- Tất cả các loại nguyên liệu đều phải được tiến hành đo đếm , phân loại màu

sắc , phân loại khổ , phân loại chất lượng … rồi mới được nhập vào kho

chính thức .

- Đối với loại hàng như bông , nỉ …phải sử dụng dây mềm để buộc , không

được dùng những dây cứng như dây đay , dây thừng tre . Trong khi xếp

không được ấn mạnh gây xô lệch bông , khi vận chuyển phải nhẹ nhàng

không được nhấc mạnh , không được dẫm chân lên nguyên liệu .

- Để ổn định độ co giãn , tất cả các loại vải được phá kiện trước 3 ngày và chỉ

được xếp cao hơn 1m .

- Khi đo đếm xong phải ghi đầy đủ ký hiệu theo quy định , chịu trách nhiệm

báo khổ cho phòng kỹ thuật hoặc phòng kế hoạch trước 3 ngày để tiến hành

làm mẫu sơ đồ . Đồng thời phải chuẩn bị đầy đủ số lượng vải cho phân

xưởng cắt trước 1 ngày .

- Khi giao cho phân xưởng cắtphải thực hiện phân loại theo từng bàn cắt theo

sơ đồ mẫu của phòng kỹ thuật , phải sử dụng hợp lý tránh phát sinh đầu tấm.

- Đối với vải đầu tấm phải được phân chia theo từng loại khổ , chiều dài và

màu sắc để tận dụng cho việc tái sản xuất được dễ dàng .

- Đối với phụ liệu như chỉ , cúc … phải kiểm tra đúng yêu cầu kỹ thuật và

chất lượng mới được nhập kho .

- Đối với các loại vải màu cần phải đổi như sai màu , lỗi sợi , lẹm hụt , đều

phải có biên bản ghi rõ nguyên nhân sai hỏng , số lượng cụ thể …

- Tất cả các NPL do phá kiện như đai , giấy gói , hòm gỗ … đều phải xếp gọn

gàng , thống kê vào sổ tránh lãng phí .

11

Page 12: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- Tất cả các nguyên liệu , phụ liệu đều phải có phiếu giao nhập hàng của kho

và phải ghi rõ ràng , chính xác , đầy đủ . Không được tẩy xoá và lưu trữ để

tiện kiểm tra theo dõi .

- Tất cả các nhân viên làm việc ở kho đều phải chịu phúc tra của ban thanh

tra.

2.2.2. Phương pháp kiểm tra

2.2.2.1. Chuẩn bị

- Để ổn định độ co giãn cơ lý của nguyên liệu , để đảm bảo cho việc đo đếm

chính xác , tất cả nguyên liệu đều được phá kiện , dỡ ra trước 2 – 3 ngày .

- Kiểm tra sơ bộ số lượng , màu sắc , ký hiệu và sắp xếp vải theo đúng quy

định , không được dùng dao để rạch hoặc cắt gây hỏng bao hoặc rách

nguyên liệu .

- Sau khi phá kiện nếu phát hiện không đúng chủng loại nguyên liệu hoặc

không đúng số lượng ghi trên phiếu thì phải kịp thời báo cáo để xác định cụ

thể trên từng kiện .

- Ghi đầy đủ các số lượng , chất lượng theo mác bên ngoài ở kiện NPL .

2.2.2.2. Kiểm tra số lượng nguyên liệu

Sau khi chuẩn bị hoặc hoàn tất các công việc chúng ta tiến hành kiểm tra

nguyên liệu . Với mỗi loại vải có phương pháp kiểm tra riêng :

-Vải xếp tấm : dựa vào số lượng ghi ở phiếu , dùng thước đo chiều dài của 1 lá

vải sau đó đếm số lớp vải rồi nhân lên xem tổng số có khớp với số lượng ghi trên

phiếu không .

-Vải cuộn : dùng máy kiểm tra chiều dài hoặc cân có độ chính xác cao để cân .

Cân 1m vải sau đó cân cả cuộn rồi tính chiều dài .

2.2.2.3. Kiểm tra khổ vải

-Dùng thước có chiều dài lớn hơn chiều dài của khổ vải để đo , đặt thước thẳng

góc với chiều dài của vải . Chỉ đo 5m/lần . Tuỳ theo từng loại vải có mép biên trơn ,

xù , lỗ kim lớn hay nhỏ mà ta xác định cụ thể theo yêu cầu kỹ thuật .

12

Page 13: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

-Trong quá trình đo nếu thấy khổ thực tế nhỏ hơn khổ ghi trên phiếu 2 cm thì

phải báo với phòng kỹ thuật ,KCS , hoặc phó giám đốc phụ trách kỹ thuật để có

phương hướng giải quyết

- Với vải cuộn tròn tiến hành đo 3 lần , lần 1 đo đầu cây , lần 2 đo lùi vào trong

3m , lần 3 đo lùi sâu vào trong nữa 5m .

2.2.2.4. Kiểm tra chất lượng vải

Tiêu chuẩn phân loại chất lượng vải

-Loại A : không có lỗi nào ở chiều dài 2m trở lên

-Loại B : cho phép lệch màu 1 cấp , các lỗi của dệt thưa , trên 1m có 1 – 2 lỗi

nhẹ

- Loai C : sai , lệch màu từ 2 cấp trở lên , mật độ các lỗi do dệt từ 3 lỗi trở lên

trên 1m chiều dài vải .

Chất lượng của vải được kiểm tra theo tiêu chuẩn : thực hiện kiểm tra trên mặt phải

của vải ở bàn kiểm tra (áp dụng cho từng loại vải ). Các lỗi phát hiện phải được

đánh dấu bằng chì , phấn hoặc bằng băng gián cắt vuông 1cm . Trong quá trình

kiểm tra , tiến hành kiểm tra lỗi vải trên cơ sở dựa vào các nhóm lỗi :

o Nhóm 1 : lỗi do quá trình dệt gây ra

- Lỗi do các chi số sợi : độ săn sợi không đảm bảo .

- Khổ vải không đều trên toàn bộ tấm vải .

- Mép vải bị rách .

- Vải có tạp chất bẩn .

- Đường dọc sợi thưa .

- Trên tấm vải có các vết rách , lỗ thủng .

- Dấu vết do chập sợi

o Nhóm 2 :lỗi do quá trình in hoa , nhuộm màu :

- Lệch trục in hoa

- Lệch hoa , sai màu .

- Không đồng màu in hoa : chỗ đậm , chỗ nhạt .

Phương tiện chọn và kiểm tra vải

13

Page 14: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Trong quá trình chọn và kiểm tra vải , vì vải có số lượng lớn nên ta không thể

dùng tay để kiểm tra mà phải dùng các phương tiện hỗ trợ .

- Vải cuộn : dùng máy cuốn vải có đèn chiếu từ dưới lên , cho máy chạy

chậm, đều , cuốn vải sang trục khác để kiểm tra .

- Vải karo : chập 2 mép biên với nhau , mức lệch sọc 4% thì bắt lỗi được .

- Vải tấm : dùng giá cao 2m có đèn chiếu , mắc vải lên giá sau đó kéo từ từ và

phát hiện lỗi , hoặc để tập vải lên bàn để kiểm tra , 2 người ngồi 2 bên lật

từng lá để kiểm tra .

- Vải màu : nếu như vải bị loang màu khi chiếu sang từ dưới lên không nhìn

được do đó phải dùng máy chiếu hoặc máy soi quang phổ .

14

Page 15: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

CHƯƠNG III: CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ MẶT THIẾT KẾ

3.1. Phác thảo mẫu và chọn mẫu .

3.1.1. Phác thảo mẫu .

Phác thảo mẫu là bước công việc tiếp theo sau khi nghiên cứu thị trường .

Phác thảo mẫu là việc thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu thị trường , nghiên

cứu xu hướng thời trang . Trên cơ sở đó người thiết kế thể hiện ý tưởng của mình và

kiểu dáng qua mẫu phác thảo .

Yêu cầu đối với mẫu phác thảo :

- Mẫu phác thảo phù hợp với xu hướng thời trang , đáp ứng được thị hiếu của

khách hàng và thị trường mục tiêu .

- Mẫu phác thảo thể hiện rõ kết cấu , cách phối màu , tính chất của NPL .

Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi đã phác thảo được 2 mẫu về sản phẩm áo Jacket

trẻ em nữ như sau :

3.1.2. Đề xuất và chọn mẫu .

Trong quá trình sản xuất hàng may mặc theo phương thức FOB thì việc đề

xuất và chọn mẫu là khâu quan trọng , giữ vai trò quyết định đén sự tồn tại của sản

phẩm trên thị trường cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp .

Qua quá trình đề xuất sẽ giúp doanh nghiệp tổng hợp , phân tích kỹ lưỡng ưu

nhược điểm của từng mẫu . Trên cơ sở đó sửa đổi , bổ sung và lựa chọn các mẫu

phù hợp nhất với xu hướng thời trang và điều kiện sản xuất kinh doanh của từng

doanh nghiệp . Chính vì thế việc lựa chọ mẫu được xem xét rất kỹ lưỡng và thận

trọng .

Sau khi người thiết kế đề xuất các mẫu , hội đồng xét duyệt mẫu xem xét và

đánh giá mẫu phác thảo căn cứ theo các tiêu chuẩn :

- Mẫu phải hợp thời trang và thị hiếu của khách hang mục tiêu .

- Mẫu phải có tính kinh tế cao phù hợp với sản xuất công nghiệp . Qua thời

gian nghiên cứu và phân tích , hội đồng xét duyệt đưa ra những đánh giá :

Mẫu 1:

- Ưu điểm :

15

Page 16: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

+ Kiểu dáng mới mẻ , phù hợp với nhiều đối tượng .

+ Chất liệu không thô cứng thuận tiện trong quá trình sản xuất .

+ Có túi ở than trước tạo nên sự khoẻ khoắn cho người sử dụng .

- Nhược điểm :

+ Có mũ nên làm tăng thêm một công đoạn .

+ Có nhiều đường đề cúp nên khi làm sẽ mất nhiều thời gian .

Mẫu 2 :

- Ưu điểm :

+ Đường kết cấu đơn giản .

+ Có sợi viền ở eo tạo dáng hơn cho sản phẩm .

- Nhược điểm :

+ Áo còn đơn điệu

+ Kiểu dáng cũ , còn cứng .

+ Phù hợp với ít đối tượng sử dụng .

Sau khi phân tích ưu nhược điểm của cả 2 mẫu , hội đồng xét duyệt đã đưa ra quyết

định cuối cùng là chọn mẫu 1 để đưa vào sản xuất , vì nó đem lại hiệu quả cao hơn

mẫu 2 , nó phù hợp với xu hướng thời trang và cơ sở sản xuất của công ty .

Mẫu được đưa vào sản xuất với hệ thống cỡ số và màu sắc :

Cỡ số

Màu sắc S M XL XXL

Đỏ 260 170 370 110 200

Cam 190 150 250 60 100

Vàng 170 380 480 310 100

Hồng 450 360 760 310 400

Xanh da

trời

150 310 360 210 50

16

Page 17: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT TRƯỚC SẢN PHẨM

17

Page 18: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT SAU SẢN PHẨM

HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT TRONG CỦA SẢN PHẨM

18

Page 19: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

3.2. Lập bảng hệ thống cỡ số .

Qua quá trình nghiên cứu chúng tôi thấy trẻ em nữ ở các vùng nông thôn thuộc

các tỉnh miền Bắc nước ta có dáng vóc bình thường , giữa các tỉnh không có sự

chênh lệch lớn về tầm vóc . Vì vậy để sản xuất sản phẩm áo Jacket 1 lớp cho trẻ em

nữ lứa tuổi từ 6 – 10 cần sản xuất 5 cỡ : S , M , L , XL , XXL thì có thể đáp ứng

được mọi tầm vóc của người tiêu dùng . Đồng thời đo trên các đối tượng cụ thể

chúng tôi đã tổng kết và có bảng thông số những số đo cần thiết các cỡ để thiết kế

sản phẩm này như sau :

Bảng thông số kỹ thuật mã hàng AJKTEN

STT Vị trí

đo(cm)

S M L XL XXL

1 Dài áo 42 44 46 48 50

2 Dài eo

sau

26 27 28 29 30

3 Vòng

ngực

57 58 59 60 61

4 Vòng

mông

58 60 62 64 66

5 Vòng cổ 27 28 29 30 31

6 Rộng vai 28 29 30 31 32

7 Độ xuôi

vai

3 3 3 3 3

8 Mẹo cổ 2 2 2 2 2

9 Dài tay 35 36 37 38 39

10 Cao đầu

trước

23 24 25 26 27

11 Vòng đầu 46 47 48 49 50

19

Page 20: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

3.3. Thiết kế mẫu .

Để thuận tiện cho việc nhảy mẫu và do yêu cầu hệ thống cỡ số của mã hàng

gồm 5 cỡ : S , M , L , XL , XXL . Nên cỡ L được chọn là cỡ chuẩn .

3.3.1. Bảng thông số kích thước thiết kế cỡ L .

STT Vị trí đo (cm ) L

1 Dài áo 46

2 Dài eo sau 28

3 Vòng ngực 59

4 Vòng mông 62

5 Vòng cổ 29

6 Rộng vai 30

7 Độ xuôi vai 3

8 Mẹo cổ 2

9 Dài tay 37

10 Cao đầu trước 25

11 Vòng đầu 48

3.3.2. Thiết kế cỡ L

3.3.2.1. Thiết kế thân sau .

a / Xác định các đường ngang

AB = Dài áo = 46 (cm )

AC = Hạ nách sau = V +5 = 20 (cm )

20

Page 21: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

AD = Hạ eo = S = 28

(cm )

AE = Mẹo cổ = 2 (cm )

b / Thiết kế vòng cổ , vai con .

Vòng cổ

EE = AA = Ngang cổ sau = V + 1 = 5.8 ( cm ) ô

A A = A A

A E = A A . Nối A A

Vẽ vòng cổ qua A , A , điểm của A A , E

Vai con .

AA = R = 15 (cm )

Nối đường vai con E A

Vòng nách

CC = R = V + 5 = 20 ( cm )

Dựng A C CC . Lấy C C = 0.5 ( cm ) . Nối A C .

C C = C A . Nối C C , C C = C C , nối C C ,

C C = C C .

Vẽ vòng nách qua A , C , C , C theo một làn cong đều .

Sườn , gấu

BB = R ts + 1 = 21 (cm )

Vẽ đường sườn qua C , D , B ( đoạn C D đánh cong vào trong, đoạn D B

đánh hơi cong ra ngoài ) .

Cầu vai , đề cup

Cầu vai

AF = Bản cầu vai = 10 (cm )

21

Page 22: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Từ F kẻ một đường song song với CC cắt vòng nách tại F .

Đề cup

C C = R = R = 6.7 (cm ) , vẽ C B song song với AB ta được đề cup

thân sau .

3.3.2.2. Thiết kế thân trước .

a / Xác định các đường ngang

- Sang dấu các đường ngang A , B , C , D ,

- Kẻ đường gập nẹp song song và cách đường giao khuy 1 cm

b / Vòng cổ , vai con

Vòng cổ

A A = R = V +1.5 cm = 6.3 (cm)

A B = S = V + 1 cm = 5.8 (cm) , nối A B , A E = E B .

Nối E E , vẽ vòng cổ qua E , điểm của E E , A .

Vai con

Từ A lấy H = 3 (cm)

A A = Dài vai con = E A - 0.5 (cm)

c / Vòng nách

C C = R = V + 5 = 20 (cm)

Từ A dựng đường vuông góc xuống C C tại C , lấy C C = 0.5 cm ,

nối A C 8 , C C = C 8 A , nối C C , C C = C C

Vẽ vòng nách thân trước qua A , C , trung tuyến của C C , C theo

một làn cong đều .

d / Sườn , vòng gấu

B B = BB - 1 cm = 20 (cm) , sa gấu B B = 1 (cm) , vẽ gấu qua B B

22

Page 23: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

D D = C C - 1 cm = 19 (cm) , vẽ đường sườn qua C , D , B (đoạn C D

đánh hơi lõm vào trong , đoạn D B đánh hơi cong ra ngoài ) .

e / Cầu ngực , súp

Cầu ngực

A F = Bản cầu ngực = 15 (cm) , qua F dựng một đường song song với

đường ngang ngực cắt đường vòng nách tại F

Súp

Độ rộng của súp = 2 (cm)

f / Vị trí túi

Đáy túi cách gấu = 5(cm)

Cạnh túi cách sườn = 5.5 (cm)

Dài túi = 9 (cm)

Rộng túi = 8.5 (cm)

g / Nắp túi

Rộng nắp túi = 4 (cm) ,

h / Nẹp

Từ họng cổ lấy sang 4 cm . Từ B lấy xuống 6.5 cm

3.3.2.3. Thiết kế tay áo

AB = Dài tay áo = S = 37 (cm)

AC = Hạ mang tay = 7.5 (cm)

CC = (đường chéo nách thân trước + đường chéo nách thân sau )+1

=19.7 (cm)

BB = Rộng cửa tay = CC

Chia AC làm 3 phần bằng nhau và vẽ mang lớn , vẽ mang nhỏ hụt hơn mang lớn ở

giữa 1cm . Mang nhỏ bắt đầu đi xuống tại điểm của AC

3.3.2.4. Thiết kế mũ 2 mảnh

23

Page 24: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Vẽ hình chữ nhật ABCD trong đó :

AB = Cao đầu trước = S = 25 (cm)

BC = Vòng đầu = 24 (cm)

Từ C lấy lên 3 cm , ED = DF = = 12 (cm)

Lấy BG = (Vòng cổ thân trước + Vòng cổ thân sau )

BẢN VẼ THIẾT KẾ

24

Page 25: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

25

Page 26: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

26

Page 27: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

27

Page 28: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Bảng thống kê chi tiết sản phẩm

STT Tên chi tiết Canh sợi Số chi tiết

1 Thân sau Dọc vải 1

2 Cầu vai Dọc vải 1

3 Đề cúp thân sau Dọc vải 2

4 Thân trước Dọc vải 2

5 Cầu ngực Ngang vải 2

6 Súp Dọc vải 2

7 Mũ Dọc vai 2

8 Tay Dọc vải 2

9 Túi Dọc vải 2

10 Nắp túi Ngang vải 4

11 Nẹp Dọc vải 2

3.3.3. Thiết kế mẫu mỏng

Mẫu mỏng là mẫu xác định hình dáng , kích thước của các chi tiết BTP được

vẽ thiết kế trên vật liệu là giấy mỏng , dai , mềm , ít biến dạng dưới sự thay đổi của

môi trường , ít nhàu , đảm bảo độ chính xác cao nhất .

Mẫu mỏng được xây dựng từ mẫu thiết kế và có tính them lượng dư công

nghệ cần thiết : độ co dọc , độ co ngang của nguyên liệu , co sơ đồ … Bộ mẫu mỏng

sẽ được lưu trữ , trong quá trình sản xuất sẽ dùng để kiểm tra và thiết kế các mẫu

khác như mẫu cứng , mẫu phụ trợ …

Từ các thông số thiết kế ban đầu , để ra được mẫu mỏng chuẩn đảm bảo cho

sản phẩm ra chuyền đạt yêu cầu về kiểu dáng và kích thước phải cộng them lượng

dư công nghệ .

= Lượng dư đường may + lượng dư co dọc + lượng dư co ngang + lượng

dư xơ vải + lượng co sơ đồ .

28

Page 29: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Lượng dư vải gồm : độ co vải ( độ co dọc vải , độ co ngang vải ) , độ dư xơ

vải .

Để xác định độ co của vải ta làm như sau :

Cắt một miếng vải có kích thước D R = 10 10 cm , đánh dấu đường canh

sợi . Sau đó mang miếng vải đi là hơi ở nhiệt độ trung bình . Sau khi là mang

miếng vải đi giặt tẩy ở điều kiên bình thường . Sauk hi kết thúc quá trình , đo

lại miếng vải .

Lượng co , dư của vải được tính theo công thức : =

Trong đó : : độ co của vải (%)

L : kích thước ban đầu của miếng vải

L : kích thước sau khi giặt là của miếng vải

Để xác định độ co của vải cho mã hàng AJKTEN ta cũng cắt một miếng vải

có kích thước D R = 10 10 cm . Đem miếng vải đi giặt , là , tẩy trong điều

kiện bình thường sau đó đo lại kích thước miếng vải ta được kết quả : D R

= 9.87 9.88 . Như vậy độ co , dư vải của mã hàng này như sau :

= = = -1.3 %

cn = = = - 1.2 %

Ta thấy sau khi giặt là trong điều kiện bình thường miếng vải bị co lại , vì

vậy trong khi ra mẫu mỏng cần phải cộng thêm một lượng dư co dọc và co

ngang để đảm bảo được kích thước của thành phẩm .

Lượng dư xơ vải : = 0.1 cm

Lượng dư sơ đồ sẽ được tính đến trong trường hợp giác sơ đồ bằng tay . Quá

trình giác sơ đồ bằng tay , mẫu cứng được di đi di lai nhiều lần làm cho mẫu

cứng bị mòn dần do đó mới có hiện tượng co sơ đồ . Đối với mã hàng

AJKTEN sử dụng hệ thống phần mềm Gerber cho quá trình thiết kế , nhảy

mẫu , giác sơ đồ nên với mã hàng này không có lượng dư co sơ đồ .

29

Page 30: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Lượngdư công nghệ cho mã hàng AJKTEN là :

= Lượng dư đường may + lượng dư co dọc +lượng dư co ngang + lượng

dư xơ vải .

Sau khi tính toán được độ co , giãn của nguyên liệu ta có được thông số kích

thước bộ mẫu mỏng hoàn chỉnh :

BẢNG THÔNG SỐ THÀNH PHẨM – BTP MÃ HÀNG AJKTEN

STT Tên chi

tiết

Tên đường đo Kích

thước

TP

Co

dọc

Co

ngang

vải

Ra

đường

may

Kích

thước

BTP

1 Thân

trước

Dài phía nep

Dài phía sườn

Rộng phía gấu

Rộng phía

chân cầu ngực

32

26.2

21

14.8

0.41

0.34

0

0

0

0

0.24

0.18

0.1

0.1

0.1

0.1

4

4

1

1

36.5

30.64

22.34

16.08

30

Page 31: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

2 Cầu ngực Rộng chân cầu

ngực

Rộng ngang cổ

Vai con

Bản cầu ngực

14.8

14.5

9.2

15

0

0

0.12

0

0.18

0.17

0.11

0.18

0.1

0.1

0.1

0.1

1

2

2

2

16.08

16.77

11.53

17.28

3 Đề cúp

thân sau

Rộng phía trên

giáp cầu vai

Rộng phía gấu

Hạ nách

Rộng ngang

nách

Dài đề cúp

cạnh trong

Dài đề cúp

phía sườn

1.4

7.8

10

6.7

36

26.4

0

0

0.13

0

0.47

0.34

0.02

0.09

0

0.08

0

0

0.1

0.1

0.1

0.1

0.1

0.1

2

2

1

2

4

4

3.52

9.99

11.23

8.88

40.57

30.84

4 Thân sau rộng phía

chân cầu vai

rộng phía

gấu

13.1

13.1

0

0

0.16

0.16

0.1

0.1

2

2

15.36

15.36

5 Cầu vai Dài vai con

Rộng ngang

9.7

15

0.13

0

0.12

0.18

0.1

0.1

2

2

12.05

17.28

31

Page 32: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

vai

Bản cầu vai 10 0.13 0 0.1 2 12.23

6 Nẹp áo Dài cạnh phía

nẹp

Dài phía cạnh

sườn

8

15.5

0.09

0.2

0

0.19

0.1

0.1

2

2

10.19

17.99

7 Tay áo Dài tay

Rộng bắp tay

Rộng cửa tay

Hạ mang tay

Dài bụng tay

37

19.7

15

7.5

30

0.48

0

0

0.1

0.39

0

0.24

0.18

0

0.36

0.1

0.1

0.1

0.1

0.1

4

1

1

1

4

41.58

21.04

16.28

8.7

34.85

8 Mũ Cao đầu trước

Vòng đầu

Chân cổ

25

24

16.5

0.33

0

0.21

0

0.29

0.2

0.1

0.1

0.1

2

4

4

27.43

34.85

21.01

9 Súp Rộng súp

Dài súp phía

chân cầu ngực

2

14.8

0

0.19

0.02

0

0.1

0.1

1

2

3.12

17.09

32

Page 33: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Dài súp phía

dưới 15.5 0.2 0 0.1 2 17.8

10 Túi Dài túi

Rộng túi

9

8.5

0.12

0

0

0.1

0.1

0.1

4

2

13.22

10.7

11 Nắp túi Bản to nắp túi

Dài nắp túi

4

8.5

0.05

0

0

0.1

0.1

0.1

2

2

6.15

10.7

33

Page 34: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

34

Page 35: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

35

Page 36: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

36

Page 37: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

37

Page 38: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

3.3.4. Chế thử mẫu .

Chế thử mẫu để phát hiện nhũng sai hỏng để đưa ra được những chỉnh sửa về

mẫu . Từ đó đưa ra được quy trình may hợp lý và hiệu quả nhất để áp dụng dải

chuyền . Trong khi chế thử mẫu người chế thử phải tuyệt đối trung thành với mẫu .

Người may chế thử phải chịu sự giám sát của người thiết kế . Sauk hi chế thử cần

lập bảng thông số kích thước thành phẩm để kiểm tra độ chính xác của mẫu thiết kế

so với yêu cầu kỹ thuật để có những điều chỉnh hợp lý , và dung để làm căn cứ để

kiểm tra trong quá trình sản xuất .

Đối với mã hàng AJKTEN khi may cần tuân thủ như trong tài liệu kỹ thuật .

Khi là BTP không là ở nhiệt độ quá cao ,may đúng đường gia đường may , chú ý

khi may gấu ,cửa mũ , sao cho không bị nhăn vặn . Khi tra mũ vào cổ cần phải sang

dấu cẩn thận các điểm đặc biệt như :giữa cổ , họng cổ ….Khi may khoá vào thân

phải đảm bảo 2 bên thân phải đối xứng nhau về : họng cổ , 2 túi , súp ở 2 bên….

3.3.5. Nhảy mẫu .

3.3.5.1. Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu .

Hiện nay có rất nhiều phương pháp nhảy mẫu như : phương pháp tia , phương

pháp ghép nhóm , phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế , phương pháp

tổng hợp . Dựa vào ưu nhược điểm của từng phương pháp chúng tôi quyết định lựa

chọn phương pháp nhảy mẫu tổng hợp cho mã hàng của mình và tiến hành nhảy

mẫu trên máy tính .

3.3.5.2. Bảng chênh lệch giữa các cỡ .

STT Vị trí đo S M L XL XXL Độ chênh lệch

1 Dài áo 42 44 46 48 50 = 2

2 Dài eo sau 26 27 28 29 30 = 1

3 Vòng ngực 57 58 59 60 61 = 1

4 Vòng mông 58 60 62 64 66 = 2

5 Vòng cổ 27 28 29 30 31 =1

6 Rộng vai 28 29 30 31 32 = 1

38

Page 39: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

7 Độ xuôi vai 3 3 3 3 3 = 0

8 Mẹo cổ 2 2 2 2 2 = 0

9 Dài tay 35 36 37 38 39 = 1

10 Cao đầu trước 23 24 25 26 27 = 1

11 Vòng đầu 46 47 48 49 50 = 1

12 Cao cầu ngực tính

từ họng cổ

14 14.5 15 15.5 16 = 0.5

13 Cao cầu vai tính

từ giữa cổ

9 9.5 10 10.5 11 = 0.5

14 Độ rộng túi 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 = 0

15 Dài túi 9 9 9 9 9 = 0

16 Hạ mang tay 7.5 7.5 7.5 7.5 7.5 = 0

17 Dài nẹp áo tính từ

giữa cổ

8 8 8 8 8 = 0

18 Rộng nẹp áo 4 4 4 4 4 = 0

39

Page 40: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

3.3.5.3. Bảng hệ thống cỡ số nhảy mẫu .

Chi

tiết

Luật

nhảy

Vị trí nhảy Công thức S M L XL XXL

Thân

trước

1 Giữa cổ = =0.17

= 0

0.34 0 0.17 0 0 0 -0.17 0 -0.34 0

2 Họng cổ =0

= = 0.17

0 -0.34 0 -0.17 0 0 0 0.17 0 0.34

3 Đầu vai =0

= = 0.5

0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1

4 Chân cầu

ngực phía

nách

= = 0.5

= = = 0.5

1 -1 0.5 -0.5 0 0 -0.5 0.5 -1 1

5 Chân cầu = 0 1 0 0.5 0 0 0 -0.5 0 -1 0

40

Page 41: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

ngực phía nẹp = = 0.5

6 Chân cầu

ngực thân áo

phía nẹp

= =0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

7 Chân cầu

ngực thân áo

phía nách

= 0

= = =0.5

0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1

8 Điểm hạ ngực = = = 0.25 0.5 -0.5 0.25 -0.25 0 0 -0.25 0.25 -0.5 0.5

9 Gấu áo phía

sườn

= = 1.5

= = 0.25

3 -0.5 1.5 -0.25 0 0 -1.5 0.25 -3 0.5

10 Gấu áo phía

nẹp

= = 1.5

= 0

3 0 1.5 0 0 0 -1.5 0 -3 0

11 Giữa cổ = = = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

12 Họng cổ = = 0 0 -0.34 0 -0.17 0 0 0 0.17 0 0.34

41

Page 42: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Cầu

vai= = 0.17

13 Đầu vai = =

0

= = 0.5

0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1

14 Chân cầu vai

phía nách

= = 0.5

= = 0.5

1 -1 0.5 -0.5 0 0 -0.5 0.5 -1 1

15 Chân cầu vai

phía nẹp

= = 0.5

= 0

0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1

Thân

sau

16 Chân cầu vai

thân áo phía

sống lưng

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

17 Chân cầu vai

thân áo phía

đề cúp

= 0

=

0 -0.34 0 -0.17 0 0 0 0.17 0 0.34

18 Gấu áo phía

đề cúp

= = 1.5

=

3 -0.34 1.5 -0.17 0 0 -1.5 0.17 -3 0.34

19 Gấu áo phía = = 1.5 3 0.34 1.5 0.17 0 0 -1.5 -0.17 -3 -0.34

42

Page 43: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

nẹp = 0

Đề

cúp

20 Chân cầu vai

phía thân áo

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

21 Chân cầu vai

phía vòng

nách

= 0

=

0 -0.16 0 -0.08 0 0 0 0.08 0 0.16

22 Hạ nách = = 0.25

=

0.5 -0.16 0.25 -0.08 0 0 -0.25 0.08 -0.5 0.16

23 Gấu áo phía

sườn

= = 1.5

=

3 -0.16 1.5 -0.08 0 0 -1.5 0.08 -3 0

24 Gấu áo phía

nẹp

= = 1.5

= 0

3 0 1.5 0 0 0 -1.5 0 -3 0

Tay áo

25 Hạ mang tay = = 0

= = 0.25

0 0.5 0 0.25 0 0 0 -0.25 0 -0.5

26 Hạ mang tay = = 0

= = 0.25

0 -0.5 0 -0.25 0 0 0 0.25 0 0.5

43

Page 44: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

27 Cửa tay = = 1

=

2 -0.36 1 -0.18 0 0 -1 0.18 -2 0.36

28 Cửa tay = = 1

=

2 0.36 1 0.18 0 0 -1 -0.18 -2 -0.36

Mũ áo

29 Cửa mũ phía

đỉnh đầu

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

30 Điểm vòng

đầu

= 0

= = 0.25

0 -0.5 0 -0.25 0 0 0 0.25 0 0.5

31 Điểm sống

mũ=

=

-1 -1 -0.5 -0.5 0 0 0.5 0.5 1 1

32 Điểm chân cổ

phía sống mũ=

=

-1 -1.76 -0.5 -0.88 0 0 0.5 0.88 1 1.76

33 Điểm chân cổ

phía nẹp

== = 1

= 0

0 -2 0 -1 0 0 0 1 0 2

44

Page 45: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Súp

34 Điểm chân

súp phía nẹp

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

35 Điểm chân

súp phía vòng

nách

= 0

= = 0.5

0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1

36 Điểm giáp

chân cầu vai

phía vòng

nách

= 0

= = 0.5

0 -1 0 -0.5 0 0 0 0.5 0 1

37 Điểm giáp

chân cầu vai

phía nẹp

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Nẹp

38 Điểm rộng

súp

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

39 Điểm chân

súp

= = 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0

45

Page 46: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

46

Page 47: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

47

Page 48: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Nhảy mẫu cầu ngực

Nhảy mẫu thân trước

Nhảy mẫu cầu vai

Nhảy mẫu cầu vai

Nhảy mẫu thân sau

2

67

8

9

x

y

-0.25-0.50.250.5

0

0

0

0.51 -0.5 -1

-0.250.250.5

00

1.5

3

-1.5

-3

0

-0.51.5

-1.5

-3

3

-0.25

-0.5

0.25

0.5

10

0

x

y 2

3

5

1

4

0.17

0.34

0

-0.17-0.34

0

0.170.34 -0.17-0.34

0.51 -1-0.5

0

1 -1-0.50.5

1

-0.5

-1

0.5

0

0

0

x

y 1617

1819

0

0.170.34 -0.17 -0.34

0

0

-0.17 -0.340.170.34

3

1.5

-1.5

-3

0

3

1.5

-1.5

-3

0

0.5

1

-0.5

-1

19

x

y

0

11

12

13

14 15

0

0.170.34 -0.17

0

0

0.51 -0.5 -1

0

0.51 -0.5 -1

0.5

1

-0.5

-1

-0.34

48

Page 49: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

3.3.6. Giác sơ đồ

0

x

y 20

22

23 24

210

0.08 -0.080.16 -0.16

0

-0.25

0.25

0.5

0

-0.5

0.080.16 -0.08 -0.16

0

3

1.5

-1.5

-3

0.080.16 -0.08 -0.16

0

1.5

3

-1.5

-3

0

y

2526

27 28

x

0

0.5 -0.5-0.250.25

0

0.5 -0.5-0.250.25

0-1

1

0.18 -0.180.36 -0.36

-2

2

0-1

1

0.18 -0.180.36 -0.36

-2

2

x

y

034

35 36

37

0

0

-1

-0.5

0.5

0

1

-1

-0.5

0.5

0

1

1

0x

y

29

30

31

32

33

0

0

0.5 -0.5-0.250.25

0

0.5

-0.5

-1

0.5 1-0.5-1

1

0

0.5

-0.5

-1

0.88-0.88 1.76-1.76

0

-1 1 2-2

0

x

y

38

39

1

2

0.17

0.34

-0.17-0.34

0

0.170.34 -0.17-0.340

49

Page 50: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

STT Tên sơ đồ Sơ đồ ghép

1 Sơ đồ 1 M – L – XL

2 Sơ đồ 2 S – L – XXL

3 Sơ đồ 3 S – M – L

Sơ đồ 1: M – L – XL

Sơ đồ 2 : S – L – XXL

50

Page 51: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Sơ đồ 3 : S – M – L

CHƯƠNG IV : CHUẨN BỊ SẢN XUẤT VỀ MẶT CÔNG NGHỆ

51

Page 52: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

4.1. Hình cắt mô tả kết cấu đường may sản phẩm mã hàng AJKTEN .

HÌNH VẼ MÔ TẢ MẶT CẮT CỦA SẢN PHẨM

52

Page 53: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

BẢNG HÌNH CẮT SẢN PHẨM MÃ HÀNG AJKTEN

STT Tên đường may Mặt cắt Hình vẽ mô tả Ghi chú

53

Page 54: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

1 May cầu ngực + súp G – G a – thân trước

b – súp

c – cầu ngực

1 – may chắp cầu

ngực + súp vào thân

2 Dán túi vào thân M – M a – thân trước

b – túi

1 – mí xung quanh

túi

3 May nắp túi P – P a – lá chính

b – lá phụ

1 – quay lộn nắp túi

4 Dán nắp túi vào thân H – H a – thân trước

b – nắp túi

1 – dán nắp túi vào

thân

2 – diễu đè nắp túi

5 May đề cúp N - N a – thân sau

b – đề cúp

1 – may chắp đề

cúp với thân

2 – diễu đè đường

đề cúp

6 May cầu vai J – J a - thân sau

b – cầu vai

1 – may cầu vai với

thân sau

2 – diễu cầu vai

54

Page 55: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

7 Chắp vai con E – E a – thân trước

b – thân sau

1 – may chắp

2 – mí vai con

8 May cửa mũ B – B a – mũ

1 – mí cửa mũ

9 May đường sống mũ A – A a – thân trước

b – thân sau

1 – may chắp 2

mảnh mũ

2 – diễu đường

sống mũ

10 Tra tay K – K a – tay áo

b – thân áo

1 – chắp tay vào

thân

2 – diễu vòng nách

11 May gấu L – L a – thân

1 – may gấu

12 Tra khóa Q – Q a – khóa

b – thân áo

c – nẹp áo

1 – may khóa vào

thân

2 – diễu

13 May cửa tay I – I a – tay

1 – may diễu cửa

55

Page 56: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

tay

4.2. Tính định mức .

4.2.1. Tính định mức tiêu hao chỉ

Do hệ thống cỡ số của mã hàng gồm 5 cỡ S , M , L , XL , XXL nên cỡ L

được coi là cỡ chuẩn . Vì vậy để tính định mức tiêu hao chỉ cho cả mã hàng ta chỉ

cần tính định mức tiêu hao chỉ của 1 sản phẩm cỡ L sau đó đem nhân với tổng số

sản phẩm của mã hàng . Để tính được lượng tiêu hao chỉ của 1 sản phẩm cỡ L ta

dựa vào bảng thông số chiều dài đường may như sau :

STT Tên đường may Chiều dài Số đường may Thiết bị

1 Vắt sổ thân trước phía chân cầu ngực 16.08 2

Máy vắt sổ

2 kim 3 chỉ

2 Vắt sổ TT phía vòng nách 9.5 2

3 Vắt sổ TT phía sườn 30.64 2

4 Vắt sổ đường sống mũ 49.5 2

5 Vắt sổ đường chân mũ 20.5 2

6 Vắt sổ nẹp phía sườn 18 2

7 Vắt sổ nẹp phía vai con 10.5 2

8 Vắt sổ chân cầu ngực 16.08 2

9 Vắt sổ cầu ngực phía vòng nách 14 2

10 Vắt sổ cầu ngực phía vai con 11.5 2

11 Vắt sổ súp phía chân cầu ngực 16.08 4

12 Vắt sổ súp phía vòng nách 6.5 2

13 Vắt sổ chân cầu vai 31.5 1

14 Vắt sổ cầu vai phía vòng nách 11 2

15 Vắt sổ cầu vai phần vai con 12 2

16 Vắt sổ cầu vai ở phần cổ 16 1

17 Vắt sổ thân sau phía chân cầu vai 15.3 1

18 Vắt sổ thân sau phía sườn 40.5 2

19 Vắt sổ đề cúp phía giáp thân sau 40.5 2

56

Page 57: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

20 Vắt sổ đề cúp phía chân cầu vai 3.5 2

21 Vắt sổ đề cúp phía sườn 30.5 2

22 Vắt sổ đề cúp phía vòng nách 13.5 2

23 Vắt sổ cửa tay 16.2 2

24 Vắt sổ tay phần vòng nách 46 2

25 May cầu ngực + súp vào TT 16.08 2 Máy 1 kim

26 Diễu cầu ngực + súp 16.08 2

27 May miệng túi 10.6 2

28 Dán túi vào thân 30.5 2

29 Quay nắp túi 22 2

30 Diễu xung quanh nắp túi 17 2

31 Dán nắp túi vào thân 8.5 2

32 Diễu đè nắp túi 12.5 2

33 Chắp đề cúp 40.5 2

34 Diễu đè đề cúp 40.5 2

35 Chắp cầu vai 34 1

36 Diễu cầu vai 34 1

37 Chắp vai con 12 2

38 Mí vai con 12 2

39 May cửa mũ 27.5 2

40 Chắp đường sống mũ 49.5 1

41 Diễu đè sống mũ 49.5 1

42 May mũ + nẹp vào thân 34 1

43 Tra tay 46 2

44 Diễu vòng nách 46 2

45 Chắp bụng tay + sườn 65.5 2

46 May gấu 86 1

47 Tra khóa 43.5 2

57

Page 58: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

48 Diễu xung quanh khoá + cổ 61 2

49 May mác cổ 5 2

50 May cửa tay 30 2

Tổng chiều dài đường may vắt sổ : 845 (cm) = 8.45 (m)

Tổng chiều dài đường may máy 1 kim : 1413 (cm ) = 14.13( m )

Ta lại có hệ số của các loại thiết bị như sau :

Máy 1 kim : 3 m

Máy vắt sổ1 kim 3 chỉ : 17 m

Ta có lượng dư chỉ đầu và cuối đường may là 1.5 m

Lượng chỉ dư đầu và cuối đường may vắt sổ là 7.5 m

Vậy số lượng chỉ may tiêu hao cho cỡ L là : M = 14.13 ( m )

Số lượng chỉ vắt sổ tiêu hao cho cỡ L là : 8.45 ( m )

Tổng số lượng chỉ may tiêu hao cho toàn bộ mã hàng AJKTEN là : 6660

( m ) . Trong đó :

Số lượng chỉ màu đỏ là : 1110 ( m )

Số lượng chỉ màu cam là : 750 ( m )

Số lượng chỉ màu vàng là : 1440 ( m )

Số lượng chỉ màu hồng là : 2280 ( m )

Số lượng chỉ màu xanh da trời là : 1080 ( m )

Số lượng cuộn chỉ màu đỏ cần dùng để sản xuất mã hàng là :

( cuộn )

Số lượng cuộn chỉ màu cam cần dùng để sản xuất mã hàng là :

( cuộn )

Số lượng cuộn chỉ màu vàng cần để sản xuất mã hàng là :

( cuộn )

58

Page 59: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Số lượng cuộn chỉ màu hồng cần dùng để sản xuất mã hàng là :

(cuộn )

Số lượng cuộn chỉ màu xanh da trời cần dùng để sản xuất mã

hàng là : ( cuộn )

Vì mã hàng sử dụng chỉ vắt sổ màu trắng nên số cuộn chỉ vắt sổ cần cho cả mã hàng

là : mỗi cuộn chỉ vắt sổ dài 10000 m . Nên cả mã hàng cần 3 cuộn

4.2.2. Định mức tiêu hao cúc

Một sản phẩm dùng 2 bộ cúa bấm

Vậy số lượng cúc dùng cho cả mã hàng là:

6660 2 = 13320 (bộ )

Phần trăm hao phí cho quá trình sản xuất là 1 %

Tổng số bộ cúc cần dùng là : 13320 + = 13453 ( bộ )

4.2.3. Định mức tiêu hao khóa

Một sản phẩm dùng 1 khóa , phần trăm hao phí trong quá trình sản xuất là 1 %

Tổng số khóa cho cả mã hàng là : 6660 + = 6726 ( chiếc )

4.2.4. Định mức tiêu hao mác

Một sản phẩm dùng 3 mác : mác cỡ , mác hãng và mác sử dụng . Phần trăm

hao phí cho quá trình sản xuất là 1 %

Tổng số cần dùng cho mã hàng là : 6660 + = 20180 ( chiếc )

4.2.5. Định mức tiêu hao vải

Để tính định mức tiêu hao vải cho cả mã hàng ta căn cứ vào định mức kỹ thuật

( định mức chính xác ) sau khi đã giác sơ đồ

Sơ đồ 1 : M – L – XL

Dài sơ đồ : 2.577 m

Nên định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm : 0.859 ( m )

Định mức cho 3000 sản phẩm của sơ đồ 1 là : 3000 2577 ( m )

59

Page 60: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Hao phí cho 1 lớp vải là : 2.577 ( m )

Vậy 1000 lớp vải hao phí : 1000 ( m )

Hao phí thay thân đổi màu : 2577

Định mức tiêu hao vải chính cho sơ đồ 1 là :

ĐM = 2577 + 25.77 + 77.31 = 2680.08 ( m )

Sơ đồ 2 : S – L – XXL

Dài sơ đồ : 2.46 ( m )

Nên định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là : ( m )

Định mức cho 2550 sản phẩm của sơ đồ 2 là : 2550 ( m )

Hao phí cho 1 lớp vải là : 2.46 ( m )

Hao phí cho 850 lớp vải là : 850 ( m )

Hao phí thay thân đổi màu : 2091 ( m )

Vậy định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 2 là :

ĐM = 2091 + 20.91 + 62.73 = 2174.64 ( m )

Sơ đồ 3 : S – M – L

Dài sơ đồ 1.9088 ( m )

Định mức kỹ thuật cho 1 sản phẩm là : ( m )

Định mức cho 1110 sản phẩm của sơ đồ 3 là : 1110 ( m )

Hao phí 1 lớp vải : 1.9088 ( m )

Hao phí cho 370 lớp vải là : 370 ( m )

Hao phí thay thân đổi màu : 706.293 ( m )

Vậy định mức tiêu hao vải cho sơ đồ 3 là :

ĐM = 706.293 + 7.067 + 21.1888 = 734.5488 ( m )

Ta có định mức cho cả mã hàng là :

ĐMC = ĐM + ĐM + ĐM = 2680.08 +2174.64 + 734.5488 = 5589.2688 ( m )

Định mức vải cho các màu

Định mức tiêu hao vải cho 1 sản phẩm : ( m )

60

Page 61: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- Màu đỏ : 1110 sản phẩm

Định mức tiêu hao vải cho màu đỏ : 1110 ( m )

- Màu cam : 750 sản phẩm

Định mức tiêu hao vải cho màu cam là : 750 ( m )

- Màu vàng : 1440 sản phẩm

Định mức tiêu hao vải cho màu vàng là : 1440 ( m )

- Màu hồng : 2280 sản phẩm

Định mức tiêu hao vải cho màu hồng là : 2280 ( m )

- Màu xanh da trời : 1080 sản phẩm

Định mức tiêu hao vải cho màu xanh da trời là : 1080 ( m )

4.3. Tiêu chuẩn giác sơ đồ .

Đối với mã hàng này khi giác sơ đồ cần chú ý giác đúng các chi tiết đối xứng ,

giác mẫu đúng theo chiều canh sợi đã ghi trên mẫu .

Cần phải giác đủ số cỡ trên sơ đồ , giác đủ số lượng các chi tiết .

4.4. Quy trình phân xưởng cắt .

BẢNG QUY TRÌNH PHÂN XƯỞNG CẮT

STT Bước công việc Thiết bị Phương pháp thực

hiện

Yêu cầu kỹthuật

1 Nhập nguyên liệu Xe đẩy vải Xe đẩy đúng

yêu cầu , đúng

chủng loại

2 Trải vải Bàn trải vải,

Thước

Dùng phương

pháp trải vải xén

đầu bàn . Cắt có

chiều

Bàn trải vải

đúng thông số ,

số lượng lá vải,

bàn trải êm

phẳng, đúng

canh sợi .

3 Sang lại sơ đồ lên bàn

vải

Ghim , sơ

đồ đã giác

Ghim sơ đồ cùng

bàn vải đã trải

Sơ đồ ghim phải

trùng với bàn

61

Page 62: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

và được in

trên giấy

mỏng

vải

4 Cắt Máy cắt đẩy

tay , máy cắt

vòng

Dùng máy cắt đẩy

tay cắt phá những

chi tiết nhỏ , cắt

chính xác những

chi tiết lớn.

Dùng máy cắt

vòng cắt chính

xác những chi tiết

nhỏ

Lưỡi dao phải

sắc , mép vải cắt

phải được trơn

phẳng và đúng

đường vẽ mẫu

5 Đánh số , bóc tập ,

phối kiện

Phấn , bút

chì

Sắp xếp các chi

tiết đúng chiều .

Đánh số lần lượt

từ lá đầu đến lá

cuối , bóc tách

từng cỡ riêng biệt,

dùng dây buộc lại

Số đánh đúng

yêu cầu quy

định về vị trí

đánh số .

4.4.1. Kỹ thuật trải vải

Trước khi trải vải

Để đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của mã hàng thì trước khi trải vải ta phải

kiểm tra toàn bộ vải dựa trên cơ sở bảng màu ta kiểm tra về màu sắc , chất

liệu , khổ vải , …

Kiểm tra về cỡ số , số lượng vải cần phải trải và chiều dài bàn trải vải

Yêu cầu khi trải vải

62

Page 63: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Mỗi bàn trải có 2 người , mỗi người ngồi 1 bên cùng kéo dỡ và đặt lá vải . tại

mỗi bàn vải phải trải làm sao lá đầu dài hơn mẫu 2 cm , lấy thước chặn 1 cm,

điều chỉnh cho lá phải thật phẳng .

Lá thứ 2 trải bằng lá thứ nhất rồi lại đo bằng mẫu . Từ lá thứ 3 trải bằng mẫu.

Trong quá trình trải vai cả 2 cùng kiểm tra chất lượng vải .

Trải vải cho đến khi nào bàn vải đủ 100 lớp thì thôi .

Quy định số lượng bàn trải vải như sau :

Sơ đồ M – L – XL : có 10 bàn mỗi bàn trải100 lớp , cụ thể như sau:

Màu đỏ : một bàn 100 lớp vải

Màu vàng: gồm 3 bàn , mỗi bàn trải 100 lớp vải

Màu hồng : gồm 3 bàn , mỗi bàn trải 100 lớp vải

Màu xanh da trời : gồm 2 bàn , mỗi bàn trải 100 lớp vải

Một bàn còn lại trải 100 lớp gồm 60 lớp vải màu cam , 10 lớp vải màu

đỏ , 10 lớp màu vàng , 10 lớp màu hồng , 10 lớp màu xanh da trời

Sơ đồ S – L – XXL : có 8 bàn mỗi bàn trải 100 lớp , 1 bàn trải 50 lớp ,

cụ thể như sau :

Màu đỏ : gồm 2 bàn mỗi bàn trải 100 lớp vải

Màu cam : gồm 1 bàn trải 100 lớp vải

Màu vàng : gồm 1 bàn trải 100 lớp vải

Màu hồng : gồm 4 bàn , mỗi bàn trải 100 lớp

Màu xanh da trời : gồm 1 bàn trải 50 lớp

Sơ đồ : S – M – L : gồm 3 bàn 100 lớp , 1 bàn 70 lớp , cụ thể như sau :

Bàn 1 trải 100 lớp gồm : 60 lớp màu đỏ , 40 lớp màu hồng .

Bàn 2 trải 100 lớp gồm : 90 lớp màu cam , 10 lớp màu đỏ .

Bàn 3 trải 100 lớp màu xanh da trời .

Bàn 4 trải 70 lớp màu vàng .

4.4.2 Cắt bán thành phẩm

63

Page 64: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Sau khi tiến hành trải vải và in sơ đồ ta tiến hành cắt BTP . Dùng máy cắt đẩy

tay cắt chính xác các chi tiết lớn và cắt phá các chi tiết nhỏ . Sau đó dung máy cắt

vòng cắt chính xác các chi tiết nhỏ . BTP cắt ra phải đảm bảo các yêu cầu sau :

BTP phải đúng theo tiêu chuẩn , kích thước đã quy định .

Cắt đúng đường phấn , đường vẽ , đường cắt phải đứng thành , nhẵn , không

gồ ghề .

Những chi tiết cắt bằng máy cắt gọt được đặt mẫu sắt và dùng kẹp sắt để cắt

chính xác .

4.4.3. Đánh số - Bóc tập – Phối kiện

Đánh số

BTP sau khi cắt xong được bó gọn gang và đưa sang để tiến hành đánh số . Sử

dụng phấn phun để đánh số . Các BTP được đánh số theo đúng quy định . Vì mã

hàng đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao nên phải đánh số lần lượt tránh sự nhầm lẫn có

thể làm lạc màu chi tiết , khi đánh nhầm phải kiểm tra đánh lại .

Bóc tập , phối kiện

- Sau khi đánh số xong tiến hành bóc tập : bóc các chi tiết cùng 1cỡ vào với

nhau vì trên 1 bàn vải có nhiều cỡ khác nhau

- Sau đó bó buộc gọn chúng lại

BTP sau khi cắt và được bóc tập , phối kiện cần xếp gọn gàng và có kèm theo phiếu

theo dõi bàn cắt . Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ các khâu nếu đạt yêu cầu chuyển

sang nhập kho BTP

4.4.4. Thiết kế mặt bằng phòng cắt

Ta có số lượng bàn vải của mã hàng : 23 bàn

Trên cơ sở vật chất đã có và yêu cầu của đơn hàng ta sắp xếp các trang thiết bị trong

xưởng cắt như sau :

- Hệ thống bàn trải vải gồm 3 bàn , mỗi bàn được ghép bởi 10 bàn có kích thước : D

R = 1.2 1.8 m

- 3 máy cắt xén đầu bàn

- 1 máy cắt gọt kích thước D R = 2.2 1.5 m

64

Page 65: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- 2 xe đẩy BTP D R =2.3 0.5 m

- Khoảng rộng lối đi là 2 m

- Khoảng cách giữa các thiết bị là 2 m

- Hệ thống quạt thông gió

- Cửa chính R C = 2.5 2.5 m

- Cửa ra vào R C = 2 2.5 m

- Kích thước xưởng D R = 20 18.5 m

Ngoài ra xưởng còn bố trí hệ thống bình cứu hỏa và tủ thuốc nhằm đảm bảo an toàn

cho thiết bị , BTP , cũng như an toàn cho công nhân viên trong xưởng

Ta có sơ đồ thiết kế mặt bằng phòng cắt như sau :

65

Page 66: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

66

Page 67: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

4.5. Quy cách may sản phẩm

STT Bước công

việc

Thiết bị Quy cách – yêu cầu kỹ

thuật

Những điểm

cần lưu ý

1 Kiểm tra các

chi tiết

Kiểm tra số lượng , thông

số của chi tiết

Kiểm tra các

chi tiết đối

xứng

2 Sang dấu các

chi tiết chính

-Phấn

-Mẫu

Sang dấu theo mẫu -Sang dấu lên

mặt phải

3 May cầu ngực

+ may súp

Máy 1 kim - Úp 2 mặt trái của súp vào

nhau .

- Đặt sợi súp vào giữa thân

và cầu ngực .

- Mặt phải của thân và cầu

ngực úp vào mặt phải của

súp .

- Đường may 1 cm .

- Là cho sợi súp chết nếp .

- Đường diễu 0.5 cm .

- May xong sợi

súp không bị

nhăn vặn .

- Lật đường

may về phía

cầu ngực .

- Đường diễu

phải đều

- Trước khi

diễu phải cạo

sát đường may

- May cầu ngực

2 bên đối xứng

nhau .

- điều chỉnh

nhiệt độ bàn là

cho phù hợp

4 May túi vào

thân trước

- Là miệng túi Bàn là hơi - Để mặt trái túi lên - Là xung

67

Page 68: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- May miệng

túi

- Là xung

quanh túi

- Sang dấu vị

trí dập cúc và

dập cúc

- Dán túi vào

thân

- Ép mex nắp

túi

- Quay nắp túi

Máy 1 kim

Bàn là hơi

Phấn , máy

dập cúc

Máy 1 kim

Bàn là hơi

Máy 1 kim

là gập 1 cm sau đó

là là tiếp 2 cm .

- Là phải đảm bảo

đúng thông số , là

phải đúng canh sợi

- Để mặt trái túi lên

và mí 0.1 cm

- Đường mí êm đều

- Để mặt trái túi lên

và là theo mẫu

- Để mặt phải túi lên

và cho vào máy

dập cúc đúng vị trí

đánh dấu

- Đường may túi vào

thân 0.1 cm

- Đặt túi đúng vị trí

sang dấu

- Ép mex vào mặt

trái của nắp túi

chính

- May đúng đường

sang dấu

- Điểm đầu túi phải

quanh túi đến

chỗ góc nhọn là

cho sòi nhọn

không bị xù

đầu

- Để nhiệt độ

bàn là phù hợp

- Dập cúc ở

miệng túi phải

trùng với sang

dấu để nắp khít

với cúc được

dập trên nắp túi

- Khi dán túi

vào thân hơi

bai thân áo

- Mex phải

không bị bong

khỏi vải

- Khi quay nắp

túi đến điểm

nhọn nên đặt 1

68

Page 69: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- Bấm , sửa

lộn nắp túi

- Diễu xung

quanh nắp túi

- Sang dấu ,

dập cúc nắp túi

- Dán nắp túi

vào thân

- Diễu đè nắp

túi

- Là phẳng

thân trước

Kéo

Máy 1 kim

Phấn ,

mẫu, máy

dập cúc

Máy 1 kim

Máy 1 kim

Bàn là hơi

sòi nhọn

- Cắt dư xung quanh

0.5 cm , điểm đầu

nhọn cắt dư 0.3 cm

- Đường diễu 0.5 cm

- Đường diễu phải

đều

- Để mặt phải nắp túi

lên và đưa vào máy

dập đúng vị trí

sang dấu

- May đúng vị trí

sang dấu

- Diễu đè 0.5 cm

- Lại mũi chắc chắn

2 lần chỉ trùng khít

- Là phẳng các chi

tiết ,là lên mặt phải

sợi chỉ để khi

lộn điểm nhọn

không bị to xù

- Diễu đến

điểm nhọn may

hơi chậm lại ,

mũi kim dừng

đúng giữa cách

điểm đầu nhọn

0.5 cm

- Cúc dập phải

đóng trùng với

cúc dập ở

miệng túi

- Nắp túi phải

đậy kín túi ,

không bị xô

lệch

- Điều chỉnh

nhiệt độ cho

phù hợp

69

Page 70: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

5 May các chi

tiết thân sau

- May đề cúp

thân sau

- Diễu đề cúp

- Chắp cầu vai

- Diễu cầu vai

- Là phẳng cầu

vai và thân sau

Máy 1 kim

Máy 1 kim

Máy 1 kim

Máy 1 kim

Bàn là hơi

- Đường may 1 cm

- Đường diễu 0.5 cm

- Úp 2 mặt phải vào

nhau

- Đường may êm

phẳng , đường diễu

đều

- Các chi tiết được là

phẳng ở hết các

đường may

- Đường may

lật về phía

đường đề cúp

- Diễu lên đề

cúp

- Lật đường may về phía

cầu vai- Trước khi diễu cạo sát đường may

- Điều chỉnh nhiệt độ bàn là cho phù hợp

6 May vai con

- Chắp vai con

- Mí vai con

Máy 1 kim - 2 mặt phải úp vào

nhau

- Đường may 1 cm

- Đường may êm

phẳng , đường mí

phải đều 0.1 cm

- Lật đường

may về thân

sau

- Trước khi

diễu phải cạo

sát đường may

70

Page 71: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

7 May mũ

- Là cửa mũ

- May cửa mũ

- Chắp đường

sống mũ

- Diễu đường

sống mũ

Bàn là hơi

Máy 1 kim

Máy 1 kim

Máy 1 kim

- Là 1cm sau đó là

tiếp 2 cm

- May mí 0.1 cm

- Đường chắp 1 cm

- May sao cho cửa

mũ của 2 mảnh

trùng khít nhau

- Diễu 0.5 cm .

Đường may êm

phẳng , đường diễu

đều

- Điều chỉnh

nhiệt độ bàn là

cho phù hợp

- Đường mí

phải đều , cửa

mũ không bị

vặn

- Đường may

sống mũ lật về

phía trái và

diễu đè

- Trước khi

diễu cạo sạch

đường may

8 May mũ , nẹp

vào thân

Máy 1 kim - Mặt phải của thân

áo úp vào mặt phải

của mũ

- Mặt phải của nẹp

úp vào mặt trái của

- Sắp 3 mép vải

trùng nhau và may

một đường 1 cm

- Đánh dấu các

điểm đặc biệt

trên cổ và thân

để tra cho trùng

khít

71

Page 72: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- Lại mũi chắc chắn

2 lần chỉ trùng khít

9 Tra tay vào

thân

- May tay vào

thân

Máy 1 kim - Đường may chắp 1

cm

- Úp 2 mặt phải vào

nhau , đặt tay lên

trên thân

- Đường may êm

phẳng , đường diễu

đều 0.5 cm

- Lật đường

may về phía

thân và diễu

- Trước khi

diễu cạo sạch

đường may và

hơi bấm nhả

vòng nách

10 Chắp sườn +

bụng tay +

mac

Máy 1 kim - Khi may úp 2 mặt

phải của vải vào

nhau .

- Đường may 1 cm

- Đường may êm

phẳng

- Điểm ngã tư

phải trùng nhau

- Khi may sườn

bên phải cách

gấu 10 cm thì

đặt mac lên và

may

11 May gấu , may

cửa tay

Máy 1 kim - Gập gấu lên và

may 1 đường 2 cm

- Đường may đều

không bị vặn xoắn

- Trước khi

may gấu phải

kiểm tra và sửa

gấu

12 Tra khóa , mác

- May khóa

vào thân

Máy 1 kim - Khi may úp mặt

phải của khóa vào

mặt phải của thân

- Đường may 1 cm

- Đường diễu phải

- Đánh dấu các

điểm đối xứng

nhau trên khóa

và thân

72

Page 73: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

- Diễu xung

quanh khóa và

chân cổ

- May mác

Máy 1 kim

Máy 1 kim

đều

- Đường diễu đều

0.5 cm

- Khóa êm phẳng

không bị sóng ,

đảm bảo đối xứng

2 bên

- Mác phải được dặt

ở chính giữa cổ

- May mí mác 0.1

cm

13 - Vệ sinh công

nghiệp

- Là hoàn thiện

- KCS

Thủ công

Bàn là hơi

Thủ công

- Nhặt sạch chỉ , cắt

các đầu thừa

- Là phẳng đường

may , là rẽ ở bụng

tay và sườn

- Kiểm tra xem may

dã đúng thông số

kích thứoc chưa ,

may đúng chi tiết

không

- Điều chỉnh

nhiệt độ bàn là

cho phù hợp

- Chú ý các chi

tiết đối xứng

nhau

-Chú ý tất cả

các đường may

đều 5 mũi / cm

4.6. Quy trình may sản phẩm mã hàng AJKTEN.

4.6.1. Quy trình may

73

Page 74: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

74

Page 75: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

4.6.2. Bảng định mức thời gian

STT Bước công việc Thời gian Bậc thợ Thiết bị

I THÂN TRƯỚC

1 Sang dấu hoàn chỉnh thân trước 42 2 Mẫu + phấn

2 Vắt sổ thân trước 30 3 Máy vắt sổ 1

kim 3 chỉ

3 May cầu ngực + súp 20 3 Máy 1 kim

4 Là phẳng súp cầu ngực 7 2 Bàn là hơi

5 Diễu cầu ngực + súp 20 3 Máy 1 kim

6 Là miệng túi 8 2 Bàn là hơi

7 May miệng túi 8 3 Máy 1 kim

8 Là xung quanh túi 23 2 Bàn là hơi

9 Sang dấu vị trí dập cúc túi 6 2 Mẫu , phấn

10 Dập cúc túi 12 3 Máy dập cúc

11 Dán túi vào thân 30 3 Máy 1 kim

12 Quay nắp túi 20 3 Máy 1 kim

13 Bấm sửa lộn nắp túi 19 2 Kéo

14 Diễu nắp túi 20 3 Máy 1 kim

15 Sang dấu vị trí dập cúc nắp túi 6 2 Mẫu , phấn

16 Dập cúc nắp túi 11 3 Máy dập cúc

17 Dán nắp túi vào thân 10 3 Máy 1 kim

18 Diễu đè nắp túi 10 3 Máy 1 kim

19 Là phẳng thân trước 20 2 Bàn là hơi

THÂN SAU

20 Sang dấu hoàn chỉnh thân sau +

tay

55 2 Mẫu , phấn

21 Vắt sổ hoàn chỉnh thân sau 30 3 Máy vắt sổ 1

kim 3 chỉ

22 Chắp đề cúp thân sau 20 3 Máy 1 kim

75

Page 76: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

23 Diễu đè đề cúp 20 3 Máy 1 kim

24 May cầu vai 10 3 Máy 1 kim

25 Diễu chân cầu vai 13 3 Máy 1 kim

26 Là phẳng thân sau 15 2 Bàn là hơi

CÁC CHI TIẾT KHÁC

27 Sang dấu mũ 13 2 Mẫu , phấn

28 Vắt sổ mũ 15 3 Máy vắt sổ 1

kim 3 chỉ

29 Là cửa mũ 15 2 Bàn là hơi

30 May cửa mũ 15 3 Máy 1 kim

31 May chắp sống mũ 12 3 Máy 1 kim

32 Diễu đè sống mũ 12 3 Máy 1 kim

33 Vắt sổ nẹp 8 3 Máy vắt sổ 1

kim 3 chỉ

34 Vắt sổ tay áo 20 3 Máy vắt sổ 1

kim 3 chỉ

LẮP RÁP

35 Chắp vai con 12 3 Máy 1 kim

36 Mí vai con 15 3 Máy 1 kim

37 May mũ + nẹp vào thân 23 3 Máy 1 kim

38 Tra tay vào thân 30 3 Máy 1 kim

39 Diễu vòng nách 30 3 Máy 1 kim

40 Chắp sườn + bụng tay 30 3 Máy 1 kim

41 May gấu 25 3 Máy 1 kim

42 May cửa tay 15 3 Máy 1 kim

43 Tra khóa vào thân 40 3 Máy 1 kim

44 Diễu xung quanh khóa + chân cổ 45 3 Máy 1 kim

45 May mác 8 3 Máy 1 kim

76

Page 77: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

46 Vệ sinh công nghiệp 50 3 Thủ công

47 Là hoàn thiện 50 2 Bàn là hơi

48 KCS 60 4 Thủ công

4.7. Thiết kế dây chuyền sản xuất mã hàng AJKTEN

Muốn thiết kế được dây chuyền cần phải biết được các yếu tố :

Số lượng sản phẩm

Thời gian sản xuất

Hệ thống trang thiết bị

Trình độ , sự khéo léo , tinh thần trách nhiệm của công nhân

Năng lực quản lý của người điều khiển chuyền

Quy trình may

Từ quy trình may ta thấy thời gian để hoàn thành 1 sản phẩm là :

T = = 1028 (s)

S : là số công nhân

Nhịp độ sản xuất của dây chuyền là : R = = = 21.4 (s)

Do dây chuyền sản xuất là dây chuyền cụm với nhịp tự do nên dung sai cho phép là

10 %

R = 24 (s ) , R = 19 ( s )

Ta thấy số nguyên công có thời gian nằm trong ( R , R ) rất ít chiếm khoảng

21 % , dẫn đến hiên tượng có những nguyên công thì quá tải , có những nguyên

công thì non tải quá . Vì vậy làm cho thời gian sản phẩm ra chuyền sẽ lâu hơn , làm

giảm năng suất … Do đó ta phải tiến hành cân bằng chuyền để khối lượng công

việc mà mỗi công nhân phải làm tương ứng nhau và xấp xỉ với nhịp độ sản xuất của

dây chuyền .

77

Page 78: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

BẢNG KẾ HOẠCH PHÂN CHUYỀN

T = 1028 ( s ) , S = 43 , R = 21.4 ( s ) , R = 24 ( s ) , R = 19 ( s )

STT

làm

việc

STT các bước nguyên

công

Thời gian Bậc

thợ

Thiết bị Số công

nhân

% tải

trọng

I Cụm đồ vặt

1 1: Sang dấu hoàn chỉnh TT 42 2 Mẫu , phấn 2 100.5

2 2: Vắt sổ TT 30 3 Máy vắt sổ 1 140

3 6: Là miệng túi

29: Là cửa mũ

23 2 Bàn là hơi 1 107

4 7: May miệng túi

30: May cửa mũ

23 3 Máy 1 kim 1 107

5 8: Là xung quanh túi 23 2 Bàn là hơi 1 107

6 9: Sang dấu vị trí dập cúc

túi

15: Sang dấu vị trí dập cúc

nắp túi

27: Sang dấu mũ

25

2 Mẫu , phấn 1 117

7 10: Dập cúc miệng túi

16: Dập cúc nắp túi

23 2 Máy dập

cúc

1 107

8 12: Quay nắp túi 20 3 Máy 1 kim 1 93.5

9 13: Bấm sửa lộn nắp túi 19 2 Kéo 1 89

10 14: Diễu xung quanh nắp

túi

20 3 Máy 1 kim 1 93.5

11 20: Sang dấu hoàn chỉnh

TS + tay

55 2 Mẫu , phấn 2 128.5

12 21: Vắt sổ TS 30 3 Máy vắt sổ 1 140.

78

Page 79: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

13 28: Vắt sổ mũ

33: Vắt sổ nẹp

23 3 Máy vắt sổ 1 107

14 34: Vắt sổ tay áo 20 3 Máy vắt sổ 1 93.5

II Cụm thân

15 3: May cầu ngực + súp 20 3 Máy 1 kim 1 93.5

16 4: Là phẳng súp + cầu

ngực

26: Là phẳng TS

22 2 Bàn là hơi 1 103

17 5: Diễu cầu ngực + súp 20 3 Máy 1 kim 1 93.5

18 22: Chắp đề cúp TS 20 3 Máy 1 kim 1 93.5

19 23: Diễu đề cúp TS 20 3 Máy 1 kim 1 93.5

20 24: May cầu vai

25: Diễu cầu vai

23 3 Máy 1 kim 1 107

21 31: May chắp sống mũ

32: Diễu đè sống mũ

24 3 Máy 1 kim 1 112

III Cụm lắp ráp

22 11: Dán túi vào thân 30 3 Máy 1 kim 1 140

23 17: Dán nắp túi vào thân

18: Diễu đè nắp túi

20 3 Máy 1 kim 1 93.5

24 19: Là phẳng thân trước 20 2 Bàn là hơi 1 93.5

25 35: Chắp vai con

36: Mí vai con

24 3 Máy 1 kim 1 112

26 37: May mũ + nẹp vào

thân

23 3 Máy 1 kim 1 107

27 38: Tra tay vào thân 30 3 Máy 1 kim 1 140

28 39: Diễu vòng nách 30 3 Máy 1 kim 1 140

29 40: Chắp sườn + bụng tay 30 3 Máy 1 kim 1 140

30 41: May gấu 25 3 Máy 1 kim 1 116

31 42: May cửa tay 23 3 Máy 1 kim 1 107

79

Page 80: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

45: May mác

32 43: Tra khóa vào thân 40 3 Máy 1 kim 2 93.5

33 44: Diễu xung quanh khóa

+ chân cổ

45 3 Máy 1 kim 2 105

34 46: Vệ sinh công nghiệp 50 3 Thủ công 2 116

35 47: Là hoàn thiện 50 2 Bàn là hơi 2 116

36 48: KCS 60 4 Thủ công 2 140

1028

Thời gian làm việc 1 ca là T = 8 h = 28800 ( s )

Thời gian nghỉ giữa ca là T = 0.5 h = 1800 ( s )

Công suất của dây chuyền trong 1 ca làm việc là :

P = = = 1129 ( sản phẩm )

Mã hàng AJKTEN có 6660 sản phẩm nên thời gian sản xuất dưới chuyền là :

= 6 ( ngày )

BIỂU ĐỒ PHỤ TẢI

80

Page 81: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

81

Page 82: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

BẢNG THỐNG KÊ THIẾT BỊ TRONG CHUYỀN

STT Tên thiết bị Chiều

dài

Chiều

rộng

Chiều

cao

Số

lượng

Chiều dài

chiếm chỗ

1 Máy 1 kim 1.2 0.55 0.75 22 12.1

2 Máy vắt sổ 1.2 0.5 0.75 4 2

3 Máy dập cúc 1.2 0.55 0.75 1 0.55

4 Bàn làm việc thủ

công

1.2 0.6 0.8 6 3.6

5 Bàn vệ sinh sản

phẩm

1.2 0.6 0.8 2 1.2

6 Bàn để là 1.2 0.8 0.8 6 4.8

7 Thùng đựng BTP 1.2 0.6 0.6 43 25.8

8 Ghế ngồi 1.2 0.35 0.45 37 12.95

9 Bàn KCS 1.2 0.6 0.8 2 1.2

Tổng 64.2

Ta có tổng số vị trí làm việc là 43 nên có 42 khoảng cách

Vậy tổng khoảng cách giữa các vị trí làm việc là : 42 ( m )

Ta có tổng chiều dây chuyền là : 64.2 + 14.7 = 78.9 ( m )

Nhưng do dây chuyền có 4 hàng máy nên chiều dài của dây chuyền là 20 m

Chiều rộng của dây chuyền là: chiều dài máy 1 kim + chiều dài của máy vắt sổ +

chiều dài của bàn để là + chiều dài của bàn làm việc thủ công + khoảng cách giữa 2

hàng máy + chiều rộng của lối đi = 1.2 + 1.2 + 1.2 + 1.2 + 0.8 + 1 = 6.6 ( m )

Vậy diện tích của dây chuyền là : 20 6.6 = 132 ( m )

82

Page 83: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

CHƯƠNGV : HOÀN CHỈNH SẢN PHẨM

5.1. Cách tẩy các vết bẩn trên sản phẩm

5.1.1. Vết bẩn do bụi , muỗi , mối gây ra

Khi gặp phải loại vết bẩn này dùng xà phòng tẩy

5.1.2. Vết bẩn do phấn màu

Dùng xà phòng tẩy , nếu không sạch dùng dung dịch H SO nồng độ 0.5 M ,

sau đó xả kỹ bằng nước lã , nếu không ãit làm cháy sản phẩm khi là

5.1.3. Vết bẩn do mực

Dùng xà phòng tẩy hoặc dùng dung dịch thuốc tím , sau đó khử màu tím bằng

dung dịch ãit nhẹ như chanh , giấm rồi xả bằng nước lã

5.1.4. Vết bẩn do dầu Majut

Dùng vải mỏng đặt dưới , dùng bàn là nóng là lên, sau đó dùng xà phòng tẩy

sạch

5.1.5. Vết bẩn do gỉ sắt

Dùng chanh vắt lên gỉ sắt , xát muối lên trên để 1 đêm sau đó đem giặt sạch

5.2. Bao gói và hòm hộp

Mã hàng AJKTEN dùng thùng giấy để đóng kiện

83

Page 84: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Công nghệ sản xuất – trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên

2. Đề cương bài giảng chuẩn bị sản xuất – Thạc sỹ Lưu Hoàng

3. Kỹ thuật cắt may toàn tập – Triệu thị Chơi

84

Page 85: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

Mục lục

Lời mở đầu……………………………………………………………. 2 – 3

Chương I : Nghiên cứu thị trường……………………………………. 4 – 7

Chương II : Chuẩn bị sản xuất về NPL……………………………….. 8

2.1. Nơi mua NPL ……………………………………………………... 8 – 10

2.2. Cách kiểm tra đo đếm NPL………………………………………... 10

2.2.1. Nguyên tắc kiểm tra đo đếm NPL……………………………….. 11 – 12

2.2.2. Phương pháp kiểm tra……………………………………………. 12

2.2.2.1. Chuẩn bị ……………………………………………………… 12

2.2.2.2. Kiểm tra số lượng nguyên liệu ………………………………….12

2.2.2.3. Kiểm tra khổ vải………………………………………………….12 – 14

Chương III : Chuẩn bị sản xuất về thiết kế………………………………..15

3.1. Phác thảo mẫu và chọn mẫu ………………………………………… 15

3.1.1. Phác thảo mẫu ………………………………………………………15

3.1.2. Đề xuất và chọn mẫu ………………………………………………..15 – 18

3.2. Lập bảng hệ thống cỡ số……………………………………………….19

3.3. Thiết kế mẫu ………………………………………………………… 20

3.3.1. Bảng thông số kích thước thiết kế cỡ L…………………………….20

3.3.2. Thiết kế cỡ L………………………………………………………..20

3.3.2.1. Thiết kế thân sau…………………………………………………..20 – 22

3.3.2.2. Thiết kế thân trước………………………………………………...22 – 23

3.3.2.3. Thiết kế tay áo……………………………………………………..23 – 24

3.3.2.4. Thiết kế mũ 2 mảnh ………………………………………………24

Bản vẽ thiết kế……………………………………………………………..24 – 27

3.3.3. Thiết kế mẫu mỏng………………………………………………….28 – 37

3.3.4. Chế thử mẫu…………………………………………………………38

3.3.5. Nhảy mẫu……………………………………………………………38

3.3.5.1. Lựa chọn phương pháp nhảy mẫu ………………………………...38

85

Page 86: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

3.3.5.2. Bảng chênh lệch giữa các cỡ………………………………………38 – 41

3.3.6. Giác sơ đồ …………………………………………………………..49 – 50

Chương IV : Chuẩn bị sản xuất về mặt công nghệ………………………...51

4.1. Hình cắt mô tả kết cấu đường may sản phẩm mã hàng AJKTEN……..51 – 52

4.2. Tính định mức………………………………………………………….55

4.2.1.Tính định mức tiêu hao chỉ……………………………………………55 – 58

4.2.2. Tính định mức tiêu hao cúc…………………………………………...58

4.2.3. Tính định mức tiêu hao khóa………………………………………….58

4.2.4. Tính định mức tiêu mác……………………………………………….58

4.2.5. Định mức tiêu hao vải…………………………………………………58 – 60

4.3. Tiêu chuẩn giác sô đồ……………………………………………………60

4.4. Quy trình phân xưởng cắt……………………………………………….60 – 61

4.4.1. Kỹ thuật trải vải……………………………………………………….61 – 63

4.4.2. Cắt BTP………………………………………………………………..63

4.4.3. Đánh số - bóc tập – phối kiện…………………………………………63

4.4.4Thiết kế mặt bằng phòng cắt……………………………………………63 – 65

4.5. Quy cách may sản phẩm ………………………………………………..66 – 72

4.6. Quy trình may sản phẩm mã hàng AJKTEN…………………………….72

4.6.1. Quy trình may………………………………………………………….72 – 73

4.6.2. Bảng định mức thời gian……………………………………………….74 – 76

4.7. Thiết kế dây chuyền sản xuất…………………………………………….76 – 81

Chương V : Hoàn chỉnh sản phẩm……………………………………………82

5.1. Cách tẩy các vết bẩn do bụi , muỗi, mối ………………………………...82

5.1.1. Vết bẩn do phấn màu……………………………………………………82

5.1.2. Vết bẩn do mực…………………………………………………………82

5.1.3. Vết bẩn do dầu Majut…………………………………………………...82

5.1.5. Vết bẩn do gỉ sắt………………………………………………………..82

5.2. Bao gói và hòm hộp………………………………………………………82

86

Page 87: đồ áN môn học xây dựng kế hoạch chuản bị sản xuất cho mã hàng áo jacket   đồ án chuyên ngành công nghệ may

87