doanthilien.phan tich p2o5 tong trong phan bon vo co
TRANSCRIPT
Tiểu luận môn: Phân tích công nghiệp
Đề tài : Phân tích P2O5 tổng trong phân bón vô cơ
GVHD : Th.s Trần Nguyễn An SaSVTN : Đoàn Thị LiênMSSV : 07734941
Nội dung
2.Phân loại các loại lân
1.Giới thiệu về phân lân
3.Các phương phápphân tích
1.Giới thiệu về phân lân
TácTácdụngdụng
Thúc đẩy quá trình hình thành hoa,quả,củ,hạt
làm cây trái có phẩm chất ngon hơn. tăng năng
suất cay trồng .Tăng độ phì nhiêu cho đất
Bổ sungBổ sunglânlân
Do phù sa bồi đắp và do bón phân hoặc do
cây,rễ chết thối để lại
Đặc tínhĐặc tính
chungchung
Ít di chuyển trong đất và ít bị rửa trôi.Bị giữ lại
bởi Fe, Al,Ca nên chuyển từ dạng dễ hút sang
dạng khó hút
Thúc đẩy quá trình hình thành hoa,quả,củ,hạt
làm cây trái có phẩm chất ngon hơn. tăng năng
suất cay trồng .Tăng độ phì nhiêu cho đất
2.Phân loại phân lân
1
Phân lân surper
photphat;đượcchế
biến từ quặng
apatit loại I và axit
sunfuric theo tỉ lệ
1:1
2
Phân lân tecmo
photphat (phân lân
nung chảy) :nung
apatit với muối
kiềm ở nhiệt độ
trên 10000 C
3
Apatit nghiền :
đem nghiền nhỏ rồi
đem đi bón.Có bốn
loại quặng và trong
các loại có tỉ lệ lân
khác nhau
3.Các phương pháp xác định
1.Phương pháp khối lượng 1.Phương pháp khối lượng
2.Phương pháp thể tích2.Phương pháp thể tích
3.Phương pháp đo màu3.Phương pháp đo màu
Các phương pháp
Các phương pháp
3.1 Phương pháp khối lượng
• Phạm vi áp dụng :Áp dụng cho quặng apatit loại I và loại II
• Nguyên tắc : Dùng hỗn hợp axit mạnh để phân hủy mẫu.Kết tủa
phosphat dưới dạng magie amoni phosphat (MgNH4PO4) bằng hỗn
hợp magieclorua – amoniclorua.Nung kết tủa ở nhiệt độ cao dễ
chuyển thành magie pirophotphat (Mg2P2O7).Cân và tính ra thành
phần P2O5
3.1 Phương pháp khối lượng
• Quy trình phân tích
+ 40ml (HCl+HNO3)
+ NH4OH 25%,PP
+15 – 20ml NH4OH 25%,
Cân 2gmẫu
Cốc 250ml
Bình định mức 250m;
Erlen250ml
Cốc 250ml
Mẫu mất màu
Kết tủatrắng
Khối lượng không đổi
Cân và tính kết quả
Nghiền,sấy
Tẩm ướt
Đun sôi 1h
Lọc
Lấy 50ml
+ 50ml nước;+15 – 17 ml
amonixitrat
+ 30 – 35ml MgCl2-NH4Cl
Khuấy 30p,lọc,nung
3.1 Phương pháp khối lượng
Tính kết quả:
Hàm lượng P2O5 toàn phần,tính theo phần trăm
Trong đó:
m – khối lượng kết tủa magie piro photphat cân được (g)
m1 – lượng cân mẫu lấy để kết tủa (g)
0,6397 - hệ số chuyển Mg2P2O7 ra P2O5
Chênh lệnh cho phép giữa hai kết quả xác định song song không quá
0,2%
1
0,6397 100mX
m
3.2 Phương pháp thể tích
• Phạm vi áp dụng: cho xác định cho P tổng cho các loại phân như
supe-photphat,các loại phân phức hợp như nitrophot,amophot,các loại phân
hỗn hợp khoáng và hữu cơ khoáng,các loại nguyên liệu làm phân như
apatit.
3.2 Phương pháp thể tích
• Nguyên tắc: Trong môi trường axit nitric,axit photphoric tạo với amoni
molypdat kết tủa dạng muối phức dị đa amoni photphat molypdat.Hòa tan
kết tủa trong NaOH dư và chuẩn độ NaOH dư bằng axit
(NH4)3PO4.12Mo3.2HNO3.H2O + 56 NaOH
Na2MoO4 + NaNO3 + 2 Na2HPO4 + 6 NH3 + 34 H2O
3.2 Phương pháp thể tích
Quy trình phân tích :
Dung dịch mất màu
Cân 2g mẫu
CốcDung dịch mất màu ,khói trắng
BĐM 250ml
V1 ml mẫu
Xuất hiện kết tủa có thể hòa tan
Kết tủa Mẫu dư khoảng 3ml NaOH
Ghi lại V
+ 20-30mlHNO3đ
to:30-40p
10-20 cường thủy
Đun sôi nhẹ
Để nguội +50ml nước,đun sôi
Lọc+7ml cường thủy
Thêm từng giọt
NH4OH
+vài giọt HNO3 l,pha loãng
+20-25ml molypdat,lắc mạnh
+dd NaOH + dd HCl, pp
3.2 Phương pháp thể tích
Tính kết quả : Tính % khối lượng P2O5 tổng
Trong đó : a – thể tích dung dịch chuẩn NaOH đã chuẩn
b – thể tích dung dịch chuẩn axit đã sử dụng
V – thể tích toàn bộ dung dịch mẫu(ml)
V1 – là thể tích dung dịch mẫu trích ra để chuẩn độ (ml)
m – khối lượng mẫu phân (g)
2 5
1
100%
1000
a b VPO
m V
3.3 Phương pháp đo màu
• Phạm vi áp dụng : Áp dụng cho các trường hợp dung dịch
mẫu không màu và không có ion khác tạo màu vàng với
molypdovanadat.
• Nguyên tắc: Hợp chất photpho trong dung dịch tạo thành với
molypdovanadat phức chất màu vàng.Dùng phổ quang kế đo
cường độ màu và suy ra hàm lượng P2O5
3.3 Phương pháp đo màu
Quy trình phân tích
–Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu như phương pháp thể tích
–Chuẩn bị thang tiêu chuẩn và đồ thị chuẩn :
chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn KH2PO4 có nồng độ 0,4 –
1,0mg/ml .Chuẩn bị 7 bình định mức 100ml và lần lượt cho vào
mỗi bình số ml dung dịch tiêu chuẩn 4mg P2O5 / ml như sau :
3.3 Phương pháp đo màu
Số TT dung dịch Nồng độ dd sau khi pha(mg P2O5 / ml )
Thể tích dd tiêu chuẩn 4mg P2O5 / ml (ml)
1 0,4 10,00
2 0,5 12,50
3 0,6 15,00
4 0,7 17,50
5 0,8 20,00
6 0,9 22,50
7 1,0 25,00
3.3 Phương pháp đo màu
• Xây dựng thang tiêu chuẩn : Chuẩn bị 7 bình định mức 100
ml.Dùng pipet lấy 5 ml dung dịch của 7 dung dịch tiêu chuẩn đã
chuẩn bị cho vào 7 bình định mức theo thứ tự.Những bình định
mức này có chứa: 2,0 ; 2,5 ; 3,0 ;3,5 ; 4,0 ; 4,5 ; 5,0 mg P2O5.
• Thêm vào mỗi bình 45ml nước cất và 20 ml molypdovanadat,lắc
đều
3.3 Phương pháp đo màu
• Đo màu trên phổ quang kế tại bước sóng 400 – 420 nm
• Lập đồ thị chuẩn tương quan giữa số đo trên máy với lượng chứa
P2O5.trong các bình tiêu chuẩn.
• Xác định P2O5 :Lấy thể tích mẫu chứa khoảng 2 – 3mgP2O5.Tiến
hành và đo trên máy như dãy tiêu chuẩn.Từ đó suy ra được lượng
P2O5 trong mẫu
3.3 Phương pháp đo màu
• Tính kết quả :
Trong đó :
m1 – khối lượng P2O5 xác định được trong phần trích so màu
(mg)
V1 – thể tích dung dịch mẫu trích để so màu (ml)
m – khối lượng mẫu cân phân tích (g)
V – thể tích toàn bộ dung dịch mẫu (ml)
12 5
1
100%
1000
m VPO
m V
Tài liệu tham khảo
• 1.Quặng apatit,phương pháp thử, TCVN 180-86
• 2.Sổ tay phân tích đất_nước phân bón cây trồng ,viện thổ nhưỡng nông
hóa,nxb nông nghiệp Hà Nội -1998
• 3.Phương pháp phân tích đất nước phân bón cây trồng, Lê Văn Khoa(chủ
biên),Nguyễn Xuân Cự,Lê Đức,Trần Khắc Hiệp,Cái Văn Tranh,nxb giáo dục