Download - A. LÝ THUYẾT
1
A. LÝ THUYẾT
Câu 1: Trình bày đối tượng và phương pháp nghiên cứu của logic học hình thức?
1. Đối tượng nguyên cứu của Logic học hình thức
- Logic học hình thức là môn khoa học nghiên cứu về các hình thức và quy luật tư duy
(phản ánh trạng thái tương đối ổn định của các sự vật, hiện tượng); đồng thời nghiên cứu các
thao tác, quy tắc logic, qua đó, khẳng định tính đúng đắn của tư duy là điều kiện cần để đạt
tới chân lí trong qúa trình phản ánh hiện thực.
- Hình thức tư duy là phương thức liên kết các bộ phận cấu thành của nội dung tư
tưởng tạo nên ý nghĩa tương đối hoàn chỉnh về đối tượng, qua đó có thể đánh giá được tính
chân thực hay giả dối của các tư tưởng. Các hình thức tư duy: khái niệm, phán đoán, suy
luận….
- Quy luật tư duy là những mối liên hệ bản chất, tất yếu, phổ biến giữa các tư tưởng tạo
thành kết cấu bên trong của quá trình tư duy, kết cấu này đã hình thành trong lịch sử, thích
ứng với những mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
- Thao tác logic là những phương thức để tiến hành tạo lập, xây dựng hoặc làm thay
đổi kết cấu logic của các hình thức tư duy nhằm chỉ ra cách xác định đối tượng phản ánh
hoặc thay đổi cách tiếp cận khác nhau về vấn đề nghiên cứu. Ví dụ, các thao tác định nghĩa
khái niệm, phân chia khái niệm, biến đổi phán đoán.
Quy tắc logic là sự khái quát ngắn gọn các thao tác cần thiết, nêu lên những điều phải làm
trong những điều kiện nhất định, để đảm bảo tính đúng đắn, chuẩn xác của các thao tác
logic. Chẳng hạn, quy tắc định nghĩa, quy tắc phân chia khái niệm hoặc quy tắc của luận ba
đoạn.
2. Phương pháp nghiên cứu của logic học hình thức.
- Nghiên cứu kết cấu logic của tư duy là nghiên cứu mối liên hệ giữa các yếu tố cấu
thành tư tưởng hay mối liên hệ giữa các tư tưởng, qua đó làm rõ mối liên hệ tất yếu của
chúng. Và để làm rõ kết cấu logic, thì phương pháp nghiên cứu của logic học sử dụng tất cả
các phương pháp luận chung của các khoa học: Phân tích, so sánh, tổng hợp, trừu tượng hóa,
khái quát hóa, mô hình hóa…
2
- Tuy nhiên, phân tích chính là phương pháp chủ yếu được sử dụng nhiều nhất khi
nghiên cứu logic học. Phân tích là thao tác tư duy phân chia chỉnh thể phức tạp thành các
mặt, các yếu tố, các bộ phận cấu thành vốn có của nó.
- Phân tích trong logic học là phân tích mối liên hệ giữa các tư tưởng trong quá trình tư
duy, chỉ ra các bộ phận, các yếu tố cấu thành và các kiểu liên kết đúng của các tư tưởng
trong chỉnh thể thống nhất.
- Phương pháp hình thức hóa cũng được sử dụng kết hợp với phương pháp phân tích,
gọi là phương pháp kép, phương pháp đặc trưng của logic học, đó là cách sử dụng, xem xét
đối tượng trong một giới hạn không gian thời gian, từ đó phân tích, chỉ ra những đặc trưng
cơ bản của đối tượng thông qua những đặc trưng cơ bản đã định.
- Ngoài ra thì logic học còn sử dụng rất nhiều những phương pháp khác như: so sánh,
khái quát hóa, trừu tượng hóa…
Câu 2: Khái niệm là gì ? Kết cấu logic của khái niệm và mối quan hệ giữa các thành
phần tạo nên kết cấu đó như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ.
1. Khái niệm
Khái niệm là hình thức cơ bản của tư duy phản ánh những dấu hiệu bản chất đặc trưng
của các sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
- Khái niệm được chia thành 2 nhóm: Nhóm đặc trưng cơ bản và nhóm đặc trưng
không cơ bản.
- Ví dụ: Khái niệm: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
+ Đặc trưng cơ bản là: Tam giác có 3 cạnh bằng nhau
+ Đặc trưng không cơ bản là: Quan hệ giữa các góc, cạnh trong tam giác đó ra sao.
2. Kết cấu logic của khái niệm và mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên
*Kết cấu logic của khái niệm gồm 2 mặt: Nội hàm và ngoại diên.
- Nội hàm của khái niệm là tổng hòa các dấu hiện bản chất đặc trưng của khái niệm được
phản ánh trong đối tượng.
3
- Ngoại diên là tập hợp tất cả các đối tượng có chung những dấu hiệu bản chất đặc trưng
được phản ánh trong nội hàm của khái niệm
*Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên
- Nội hàm và ngoại diên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Nội hàm của khái niệm được
xác định trên cơ sở lớp đối tượng là ngoại diên của khái niệm đó. Sự thay đổi nội hàm sẽ dẫn
đến sự thay đổi ngoại diên và ngược lại, quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên là quan hệ
ngược chiều nhau.
- Nội hàm càng sâu (các dấu hiệu thuộc nội hàm ngày càng mang tính chất cụ thể) thì
ngoại diên càng hẹp (lớp đối tượng mà khái niệm phản ánh càng ít
- Nội hàm càng nông (các dấu hiệu nội hàm càng mang tính chất khái quát) thì ngoại diên
càng rộng (lớp đối tượng mà khái niệm phản ánh càng lớn)
Ví dụ:
Khái niệm “nhà nước” có nội hàm nông hơn khái niệm “nhà nước tư sản” vì nội hàm của
khái niệm “nhà nước tư sản” có thêm dấu hiệu “tư sản”. Khái niệm “nhà nước tư sản” lại có
nội hàm nông hơn khái niệm “ nhà nước tư sản Pháp” vì khái niệm “nhà nước tư sản Pháp”
có thêm dấu hiệu “Pháp”. Do đó, khái niệm “nhà nước tư sản Pháp” có ngoại diên duy nhất
là nhà nước tư sản Pháp hẹp hơn khái niệm “nhà nước tư sản” có ngoại diên là: nhà nước tư
sản Anh, Pháp, Hà Lan,….và khái niệm “nhà nước” có ngoại diên rộng là: nhà nước xã hội
chủ nghĩa, nhà nước phong kiến…
A B
Trong đó:
A: Nhà nước
B: Nhà nước tư sản
C: Nhà nước tư sản Pháp C
4
B. BÀI TẬP
Câu 6: Cho các khái niệm: Luật; Luật Việt Nam; Luật Hiến pháp; Luật hiến pháp
Việt Nam; Luật XHCN Việt Nam; Luật hiến pháp Việt Nam 1980.
1. Xácđịnh quan hệ giữa các khái niệm trên (bằng phương pháp mô hình hoá).
2. Xácđịnh tiến trình thu hẹp và mở rộng các khái niệm đã cho (thể hiện bằng hình
vẽ).
A: Luật
B: Luật Việt Nam
C: Luật Hiến Pháp
D: Luật Hiến pháp Việt Nam
E: Luật XHCN Việt Nam
F: Luật Hiến pháp Việt Nam 1980
a. Xác định quan hệ giữa các khái niệm trên (bằng phương pháp mô hình hoá).
A
C
B
F E
D
Trong đó:
A bao hàm B, C, D, E, F
B bao hàm E, D, F
C bao hàm D,F
E bao hàm D, F
D bao hàm F
B và C, C và E là quan hệ giao nhau.
5
C F A
D
b. Tiến trình thu hẹp và mở rộng các khái niệm đã cho bằng hình vẽ.
*. Tiến trình thu hẹp.
- A → C → D → F
- A → B → E → D → F
F
A
B
D
E
6
A
D
E B
D
D B E B A A A C D
- Tiến trình mở rộng:
F → D → C→ A F→ D → E → B → A
Câu 7. Vẽ sơ đồ biểu thị quan hệ của các khái niệm sau và chỉ ra tiến trình thu hẹp và
mở rộng của các khái niệm đó.
a, Luật, Luật thành văn, Luật bất thành văn, Luật Hiến pháp, Luật hình sự Việt
Nam.
A: Luật
B: Luật thành văn
C: Luật bất thành văn
D: Luật Hiến pháp
E: Luật hình sự Việt Nam
Trong đó:
B và C quan hệ đối lập nhau
B bao hàm E
D giao nhau với B
D giao nhau với C
- Tiến trình thu hẹp
A → B → D A → B → E A → C → D
A D
F C F
A
B
C
E
7
B D A
A A E C
D
B C A
D
C B
C A A
D
- Tiến trình mở rộng :
D → B →A E → B → A D → C → A
b, Sinh viên, Sinh viên việt nam, Sinh viên luật VN, Sinh viên Luật.
A: Sinh viên
B: Sinh viên Việt Nam
C: Sinh viên luật VN
D: Sinh viên Luật
Trong đó: A bao hàm B, C, D
B giao nhau với D tại C
- Tiến trình thu hẹp
A → B → C A → D → C
- Tiên trình mở rộng
C → B → A C → D → A
Câu 12: Tìm giá trị của mệnh đề : A = [(p → q) ~ (r V p)] . Với mọi giá trị của p, q, r
A
C B D
A
C
8
p q r p→q
(a)
r V p
(b)
a ~ b
(A)
1 1 1 1 1 1
1 0 1 0 1 0
0 1 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1
1 1 0 1 1 1
1 0 0 0 1 0
0 1 0 1 0 0
0 0 0 1 0 0
Câu 13 : Tìm giá trị của mệnh đề: B = [(p V q) → r ] Λ p
Khi: r →( p Λ q ) = 0
+ Khi : r →( p Λ q ) = 0
p q r p Λ q r → (p Λ q)
1 1 1 1 1 → loại
1 0 1 0 0
0 1 1 0 0
0 0 1 0 0
1 1 0 1 1→ loại
1 0 0 0 1→ loại
0 1 0 0 1→ loại
0 0 0 0 1→ loại
+ Với B = [(p V q) → r ] Λ p
p q r p V q [(p V q) → r B = [(p V q) → r ] Λ p
1 0 1 1 1 1
0 1 1 1 1 1
0 0 1 0 1 0
9
Câu 14: Chứng minh rằng mệnh đề sau « đúng » với mọi giá trị của a,b,c
A= (a →b) Λ (c → b) Λ (a v c) → b
a b c a →b
(1)
c → b
(2)
a v c
(3)
(1) Λ (2)
( 4)
(4) Λ (3)
(5)
(5)→ b
1 1 1 1 1 1 1 1 1
1 0 1 0 0 1 0 0 1
0 1 1 1 1 1 1 1 1
0 0 1 1 0 1 0 0 1
1 1 0 1 1 1 1 1 1
1 0 0 0 1 1 0 0 1
0 1 0 1 1 0 1 0 1
0 0 0 1 1 0 1 0 1
Từ bảng giá trị trên, cho thấy A đúng với mọi giá trị của a,b,c
Câu 16 : Cho mệnh đề: A = [(p v q) ~ (r → q)] . Hỏi:
a. Tìm giá trị của mệnh đề A, Với mọi giá trị của p, q, r
b. Nếu giá trị của p = q = r . Thì giá trị của mệnh đề A = ?
a. Giá trị của mệnh đề A, với mọi p,q,r.
p q r p v q r → q A = [(p v q) ~ (r → q)]
1 1 1 1 1 1
1 0 1 1 0 0
0 1 1 1 1 1
0 0 1 0 0 1
1 1 0 1 1 1
1 0 0 1 1 1
0 1 0 1 1 1
0 0 0 0 1 0
b. – Với p = q = r = 1 thì A = 1
– Với p = q = r = 0 thì A = 0
Câu 17: Cho mệnh đề: A = [(p → r ) V ( p ∧ q)]
Hỏi: a. Tìm giá trị của mệnh đề A, với mọi giá trị của p, q
b. Nếu giá trị của p = q = r . Thì giá trị của mệnh đề A = ?
10
a. Giá trị của mệnh đề A, với mọi p,q,r.
p q r p → r p ∧ q A = [(p → r ) V ( p ∧ q)]
1 1 1 1 1 1
1 0 1 1 0 1
0 1 1 1 0 1
0 0 1 1 0 1
1 1 0 0 1 1
1 0 0 0 0 0
0 1 0 1 0 1
0 0 0 1 0 1
b. – Với p = q = r = 1 thì A = 1
– Với p = q = r = 0 thì A = 1
Vậy p=q=r thì A= 1
Câu 19: Tìm các phán đoán đẳng trị với phán đoán: « Nếu muốn xứng đáng vai trò
làm chủ đất nước thì phải học tập tốt ».
BÀI LÀM
- Phán đoán trên là phán đoán đẳng trị kéo theo
- Các phán đoán thành phần
Vai trò làm chủ đất nước : p
học tập tốt: q
Liên từ Logic: Nếu…. thì
- Các phán đoán đẳng trị: ( p→q) ~ ( q → p ) ~ ( ) ~ ( p v q )
- Trong đó:
- p→q: Nếu muốn xứng đáng vai trò làm chủ đất nước thì phải học tập tốt
- q → p: Nếu không học tập tốt thì không xứng đáng vai trò làm chủ đất nước
11
- ( ): Không thể nói rằng nếu muốn xứng đáng vai trò làm chủ đất nước thì
không cần học tập tốt
- ( p v q ): Không muốn xứng đáng vai trò làm chủ đất nước hoặc phải học tập tốt.
Bảng chứng minh:
p q p→q
1 1 0 0 1 1 1 1
1 0 0 1 0 0 0 0
0 1 1 0 1 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
Câu 15: Xác định liên từ và tìm các phán đoán đẳng trị, lập bảng để chứng minh
rằng các phán đoán đẳng trị của phán đoán sau:
«Luật sư tập sự không được thành lập … tham gia thành lập văn phòng luật sư ».
BÀI LÀM
Xác định liên từ: “và” . phán đoán trở thành: “ Luật sư tập tự không được thành lập và
tham gia thành lập văn phòng luật sư”
Đây là phán đoán đẳng trị liên kết
Các phán đoán thành phần:
- Luật sư tập sự không được thành lập văn phòng luật sư: p
- Luật sư tập sự không được tham gia thành lập văn phòng luật sư: q
Các phán đoán đẳng trị: ( p ^ q) ~ ( )~ ( ) ~ ( )
Trong đó:
- ( p ^ q) : Luật sư tập sự không được thành lập và tham gia thành lập văn phòng luật
sư
- ( ): Không thể nói nếu luật sư tập sự không được thành lập văn phòng luật sư
thì được tham gia thành lập văn phòng luật sư
12
- ( ): Không thể nói nếu luật sư tập sự không được tham gia thành lập văn phòng
luật sư thì được thành lập văn phòng luật sư
- ( ): Không thể nói luật sư tập sự được thành lập văn phòng luật sư hoặc tham
gia thành lập văn phòng luật sư
Bảng chứng minh:
p q p ^ q
1 1 0 0 0 0 0 0
1 0 0 1 1 1 1 1
0 1 1 0 0 0 0 0
0 0 1 1 1 1 1 1