1
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯCỤC QUẢN LÝ ĐẤU THẦU
TỔNG QUAN VỀ PPP TẠI VIỆT NAM
2. Định hướng xây dựng Luật PPP
NỘI DUNG
1. Khung pháp lý hiện tại về PPP
2
1. KHUNG PHÁP LÝ HIỆN TẠI VỀ PPP
3
1. Khái niệm chung về PPP
“PPP” đơn giản là mô tả mối quan hệđối tác giữa nhà nước và tư nhântrong lĩnh vực cơ sở hạ tầng và các dịchvụ khác
PPP là một quan hệ đốitác giữa khu vực công vàkhu vực tư để thực hiệnmột dự án hoặc một dịchvụ mà nhà nước có tráchnhiệm cung cấp
Nghị định 63/2018/NĐ-CP:Đầu tư theo hình thức PPP là hìnhthức đầu tư được thực hiện trên cơsở hợp đồng giữa cơ quan nhànước có thẩm quyền và nhà đầu tư,doanh nghiệp dự án để xây dựng,cải tạo, vận hành, kinh doanh,quản lý công trình hạ tầng, cungcấp dịch vụ công.
2009
2007
1997
Nghị định 77/CP (1997) về BOT đối với NĐT trong nước
Nghị định 78/2007/NĐ-CP về BOT, BTO, BT
2015
Nghị định 108/2009/ND-CP về BOT, BTO, BT
Nghị định 15/2015/NĐ-CP về PPP và Nghị định 30/2015/ND-CP về lựa chọn nhà đầu tư
20182020 …
Nghị định số 63/2018/ND-CP về PPP
Luật PPP
Khung pháp lý về PPP
5
6
LUẬT Luật Đấu thầu
THÔNG TƯ
(Dự kiến)
Thông tư
hướng dẫn
chung về PPP
Thông tư hướng dẫn về lập HSMST,
HSMT
NGHỊ ĐỊNH
Nghị định thay thế 30/2015/NĐ-CP về lựa chọn nhà đầu tư (dự kiến ban
hành)
Nghị định 63/2018/NĐ-CP về PPP (thay thế
Nghị định 15/2015/NĐ-C)
Luật Đầu tư công
Luật Xây dựng
Luật Đầutư
Thông tư của một số Bộ, ngành hướng dẫn về
lĩnh vực
Luật Quản lý sử dụng
tài sản công
Khung pháp lý về PPP
- Giao thông vận tải- Đô thị, công viên, sân
bãi để xe ô tô - Điện- Công trình kết cấu hạ
tầng xã hội- Công trình kết cấu hạ
tầng thương mại, khu kinh tế, hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao; cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Nông nghiệp- Lĩnh vực khác
Lĩnh vực khác
Lĩnh vực đầu tư PPP
Phần tham gia của khu vực công
• Tham gia vốn đầu tư– Hình thức: bằng tiền, bằng tài sản– Nguồn: vốn đầu tư công, tài sản công
• Thanh toán theo mức độ sẵn sàng của dịch vụ– Nguồn:
• Vốn đầu tư công• Chi thường xuyên của ngân sách• Thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ công
• GPMB, bồi thường, hỗ trợ tái định cư, côngtrình phụ trợ
Không áp dụng khi chỉ định thầu
Phần tham gia của khu vực tư
(trừ phần công)
• Vốn chủ– 20% [cho khoản đầu tư đến 1500 tỷ VND]
– Và 10% [cho phần vốn trên 1500 tỷ VND]
• Vốn vay– Phần % còn lại– Bản chất là vay thương mại
4
BOT BOOBTO BTO&M BTL BLT
Hỗn hợp: ✔Khác: yk TTg
Các loại hợp đồng
Phân biệt hai nhóm cơ chế thanh toán hợp đồng PPP
BOT, BTO, BOO
Chính phủ
Công ty dự án (SPV/SPC)
Người sử dụng
BTL, BLT, O&M
Chính phủ
Công ty dự án (SPV/SPC)
Thanhtoán
Người sử dụng
Đối với hợp đồng BT?
Cấu trúc hợp đồng dự án PPP thông thường
Nhà đầutư/Doanh
nghiệp dự án
CQNNCTQ/UBND
Nhà thầuEPC
Nhà thầuO&M
Bên Cho Vay
Hợp đồng vay
Hợp
đồngdự
án
Cầm cố & bảo đảmThoả thuận trực tiếp
Chú thích:
Hợp đồng
Cấu trúc hợp đồng dự án PPP - ví dụ dự án điện
UBND địaphương
Nhà đầutư/Doanh
nghiệp dự án
Đại lý bảođảm thựchiện hợp
đồng
CQNNCTQ
Nhà thầuEPC
Nhà thầuvận hành
O&M
Nhà cung cấpnhiên liệu
Bên muabao tiêu
Các bên chovay hợp vốn
Bênchovay
Hợp đồng vay
HĐ
mua
điệnEPC
Cầm cố & bảo đảmThoả thuận trực tiếp
Chú thích:
Hợp đồng
Bảo
lãnh
Thủ tục chung
GĐ Pre-FS
GĐ FS
GĐ thiết kế
GĐ xây dựng
GĐ vận hành
Quá trình pt dự án Thủ tụcthông thường
Thủ tục dự áncông nghệ cao
Một số
Do CQNNCTQ đề xuất hoặc Do NĐT đề xuất
LC NĐT
LC NĐT
LC NĐT
PPP
1. Hiệuquả kinhtế xã hộicủa dự án
2. Tính khảthi về mặttài chínhcủa dự án
3. Chỉ số đánhgiá chất lượngthực hiện dự
án (KPI)
4. Cơchế chia sẻ rủi ro
5. Loạihợp đồngphù hợp
Một số điểm khác biệt trong lập dự án PPP
Chuẩn bị dự án PPP
16
Mục đích: Xác định xem có nên đầu tư dự án hay không? Yếu tố lợi ích và chi phí xã hội:
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội: ENPV, BCR, EIRR Tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR) sẽ do từng ngành quy định. Trường
hợp chưa được quy định thì có thể tham khảo giá trị 10%, hoặc đề xuất giá trị khác với thuyết minh cụ thể.
Yếu tố định lượng Yếu tố định tính
Quy được thành tiền
Không quyđược thành tiền
Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
TT 02/2016/TT
-BKHĐT
Chuẩn bị dự án PPP
17
Tỷ suất lợi ích kinh tế - xã hội (BCR: Benefit – Cost ratio)
Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
0
0
(1 )
(1 )
nt
tt en
tt
t e
BB rBCR
CCr
=
=
+= =
+
∑
∑Bt = Sơ bộ giá trị lợi ích năm t; Ct = Sơ bộ giá trị chi phí năm t; t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2, … , n); n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án); re = Tỷ suất chiết khấu kinh tế của dự án. Giá trị re được xác định theo quy định của từng ngành. Trường hợp chưa được quy định cụ thể thì đơn vị lập ĐXDA có thể tham khảo giá trị re=10% hoặc đề xuất giá trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về lý do lựa chọn giá trị đó.
Chuẩn bị dự án PPP
18
Mục đích: Dự án có khả thi về tài chính, thu hút khu vực tư nhânkhông?
Chỉ tiêu đánh giá: NPV (giá trị hiện tại ròng), IRR (tỷ suất nộihoàn tài chính), DSCR (tỷ suất khả năng trả nợ), ROE (tỷ suấthoàn vốn chủ sở hữu), thời gian hoàn vốn..
Phương án tài chính gồm:
- Tổng vốn đầu tư;
- Cơ cấu nguồn vốn và phương án huy động vốn giả định;
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có);
- Yêu cầu về giá, phí hàng hóa, dịch vụ;
- Các chỉ tiêu tài chính (NPV, IRR, ROE, PP, DSCR).
Tính khả thi về mặt tài chính của dự án
Chuẩn bị dự án PPP
19
Tính khả thi về mặt tài chính của dự án
0 (1 )
nt
tt
CFNPVr=
=+∑
00
(1 IRR)
nt
tt
CFNPV=
= =+∑
1. Giá trị hiện tại thuần tài chính (NPV - Net Present Value)CFt = Giá trị dòng tiền thuần (cash flow) của dự án tại năm thứ t; t = Năm trong vòng đời dự án (0, 1, 2, … , n); n = Số năm hoạt động của dự án (thời gian hợp đồng dự án); r = Tỷ suất chiết khấu (theo hướng dẫn của Bộ Tài chính).
2. Tỷ suất nội hoàn tài chính (IRR - Internal Rate of Return)IRR là tỷ suất chiết khấu khi NPV = 0So sánh IRR với: (i) chi phí vốn bình quân gia quyền của dự án (WACC - Weighted Average Cost of Capital); (ii) tỷ lệ lạm phát; (iii) lãi suất tiền gửi ngân hàng; (iv) IRR của các dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực.
Chuẩn bị dự án PPP
Phân loại dự án
Dự án quan trọng quốc
gia
Chủ trương đầu tư được Quốc hội
phê duyệt
BCNCKT được Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt
Dự án nhóm A
Một số dự án được TTCP phê
duyệt chủ trương đầu tư
BCNCKT được Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt
Dự án khácMột số dự án
được HĐND/Chủ tịch UBND phê
duyệt
BCNCKT được Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt
Bãi bỏ thủ tục cấp GCNĐKĐT20
Minh bạch – Công khai
• Thông tin về báo cáo nghiên cứu tiền khả thivà báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi phêduyệt (Danh mục dự án)
• Kế hoạch đấu thầu, nhà đầu tư được lựa chọnvà một số thông tin khác
• Thông tin cơ bản trong hợp đồng dự án đểcộng đồng giám sát
muasamcong.mpi.gov.vn ppp.mpi.gov.vn 21
Quy định một chương riêng cho DA BT
• Quy trình• Phương thức thanh toán: quỹ đất, trụ sở làm
việc, tài sản kết cấu hạ tầng; quyền kinhdoanh, khai thác công trình, dịch vụ
• Nguyên tắc thanh toán:– Xác định trước nguồn lực thanh toán– Đấu thầu trên cơ sở dự toán/thiết kế được duyệt– Có quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/500
(nếu có) của quỹ đất dự kiến thanh toán
22
Ưu đãi đầu tư
23
Ưu đãi đầu tư và thuế
Ưu đãi thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nhà đầu tư, DNDA
Thuế xuất, nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện DA
Nhà thầu trong nước và nước ngoài được hưởng
ưu đãi thuế theo quy định của pháp luật khi thực
hiện DA
Miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất nhà nước giao hoặc cho
thuê
Ưu đãi khác
24
Bảo đảm đầu tư và các hỗ trợ khác
- Cho phép thế chấp tài sản, quyền kinh doanh công trình dự án
- Đảm bảo mục đích sử dụng đất của dự án không thay đổi trongsuốt thời gian thực hiện dự án
- Hỗ trợ giải phóng mặt bằng và hoàn thành thủ tục giao đất hoặccho thuê đất để thực hiện dự án.
Chuyển nhượng dự án / chuyển nhượng vốn chủ sở hữu: sau khi hoàn thành giai đoạn xây dựng
25
Quyền tiếp nhận dự án
Bên cho vay
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Thỏa thuận về việc tiếp nhận dự án
Bên cho vay có quyền tiếp nhận hoặc chỉ định tổ chức đủ năng lực tiếp nhận một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (sau đây gọi tắt là quyền tiếp nhận dự án) trong trường hợp nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án không thực hiện được các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng dự án hoặc hợp đồng vay vốn
26
Bảo đảm cân đối ngoại tệ
Các giao dịch được cho phép
Mua ngoại tệ
Hoạt động ngoại hối để đáp ứng nhu cầu giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và các giao dịch khác hoặc chuyển vốn, lợi nhuận, các khoản thanh lý đầu tư ra nước ngoài.
Dự án được xem xét bảo đảm
cân đối ngoại tệ
Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền
quyết định chủ trương đầu tư của
Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
Dự án đầu tưphát triển kết cấuhạ tầng quantrọng khác.
Quy trình
Đề xuất của Bộ, ngành, địa
phương
Rà soát/Điều phối bởi NHNN
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
• Không bảo đảm về tỷ giá
27
Giải quyết tranh chấp
Phương thức giải quyết tranh chấp
- Phương thức: thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án
- Tranh chấp giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư nướcngoài hoặc doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư nước ngoài thành lập đượcgiải quyết thông qua tổ chức trọng tài hoặc toà án Việt Nam hoặc hộiđồng trọng tài do các bên thoả thuận.
Dự án có một bên là NĐT nước ngoài
Hợp đồng do NN bảo lãnh nghĩa vụ thực hiện
Giải quyết tại Trọng tài, tòa ánViệt Nam hoặc hội đồng trọngtài do các bên thỏa thuận
Ưu đãi đối với nhà đầu tư đề xuất
28
Các hình thức ưu đãi
Giá dịch vụ
NĐT không ưuđãi phảicộng 5% giá dịch
vụ
Vốn góp củanhà nước
NĐT không ưuđãi phảicộng 5% phần đềxuất vốngóp NN
Lợi íchXH-NN
NĐT thuộc đốitượng ưuđãi đượccộng 5% phần nộp
NSNN
Kết hợp
Tỷ trọngPP kết
hợpnhưngkhông
quá 5%
2. ĐỊNH HƯỚNG XÂY DỰNG LUẬT PPP
29
30
Bất cập, khó khăn trong quá trình triển khai PPP
Bất cập, khó khăn
Quy định pháp lý
Nhân sự, cơ sở dữ liệu và truyền thông
Khó khăn về nguồn vốn
- Điều chỉnh bởi nhiều luật,quy định chưa phù hợp vớiđặc thù dự án PPP
Năng lực của cán bộ thực hiệncòn yếu
-Vốn ngân sách NN hạn hẹp-Nguồn tín dụng thương mạicó thời hạn ngắn hoặc đòi hỏicác cơ chế bảo lãnh chưađược quy định
Về thu hút đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng:
• Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầngđồng bộ
• Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 về đổi mới, nâng cao hiệu quả đơn vịsự nghiệp công lập
• Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chămsóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới
• Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII
• Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10/11/2016 của Quốc hội đề ra giải pháptriển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020
Về xây dựng Luật PPP: Ngày 21/10/2017, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã cóNghị quyết số 437/NQ-UBTVQH14 đề nghị Chính phủ“tiếp tục nghiên cứu, hoànthiện pháp luật về đầu tư theo hình thức BOT đặt trong tổng thể hoàn thiện phápluật về đầu tư theo hình thức PPP với định hướng nghiên cứu xây dựng, trìnhQuốc hội ban hành Luật tạo cơ sở pháp lý cao, thống nhất, đồng bộ cho hìnhthức đầu tư này”.
Định hướng xây dựng Luật PPP
Tiến trình Luật
• Hồ sơ đề xuất Luật– Tháng 4/2018: trình CP– Tháng 7/2018: trình TV QH– Tháng 11/2018: trình QH– Tháng 01/2019: đưa vào chương trình
• Dự thảo Luật– Tháng 05/2019: dự thảo 1– Tháng 11/2019: dự thảo 2
32
Liên hệ:Cục Quản lý đấu thầuBộ Kế hoạch và Đầu tưTel: 080 44681Fax: 080 44323Email: [email protected]: www.ppp.mpi.gov.vn 33