Download - Bai giang bai 22
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Internet là gì ?
Những lợi ích mà
Internet mang lại?
1
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Ta có thể kết nối
Internet bằng những cách
nào? Nếu có điều kiện em
sẽ chọn cách kết nối nào?
Tại sao?
3
4
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của
Internet (2,4,2)
Nội dung bài học
5
6
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của
Internet (2,4,2)
1. Tổ chức và truy cập thông tin
• Tổ chức thông tin
• Truy cập trang Web
2. Tìm kiếm thông tin trên Internet
• Công cụ tìm kiếm thông tin
• Cách tìm kiếm thông tin
7
Phân biệt 2 văn bảntrên?
8
Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán một
địa chỉ truy cập tạo thành một trang web.
Thông tin trên Internet thường được tổ chức
dưới dạng siêu văn bản.
Siêu văn bản thường được tao ra bằng ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup
Language).
Siêu văn bản là văn bản tích hợp nhiều phương tiện
khác nhau như: văn bản, hình ảnh, âm thanh,
video...và các liên kết tới các siêu văn bản khác.
9
10
http://www.hcm.24h.com.vn
11
Hệ thống www được cấu thành từ các trang web
và được xây dựng trên giao thức truyền tin siêu văn
bản HTTP (HyperTexxt Transfer Protocol).
Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ
thống www được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.
Trang chủ (homepage) của một website là trang
web được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.
12
Nhấp chọn Cơ cấu Tổchức
13
a/ Tổ chức thông tin: (tt)
Có 2 loại trang web: web động và web tĩnh
Trang web động: mở ra khả năng tương tác giữa
người dùng với máy chủ chứa trang web. Khi có
yêu cầu từ máy người dùng, my chủ sẽ thực hiện
tìm kiếm dữ liệu và tạo trang web có nội dung
theo đúng yêu cầu rồi gửi về máy cho người
dùng.
Trang web tĩnh: là siêu văn bản được phát hành
trên internet với nội dung không thay đổi
Để truy cập đến trang web người dùng cần phải sử
dụng một chương trình đặc biêt gọi là trình duyệt web.
Trình duyệt web: là chương trình giúp người dùng
giao tiếp với hệ thống: duyệt các trang web, tương
tác với các máy chủ trong hệ thống WWW và các tài
nguyên khác của Internet.
14
Nơi gõ địa chỉ
truy cập
Màn hình khi
chưa có địa chỉ
truy cập
15
Gần đây, các hang phát hành liên tục tung ra những phiên bản
mới, cùng những công nghê riêng, khiến cho cuộc chiến tranh
giành thi phần giữa các trình duyệt web trơ nên khốc liệt. Sau
đây là một số trình duyệt web thông dụng:
16
Safari
Các trình duyệt web có khả năng tương tác với
nhiều loại máy chủ.
17
Có 2 cách tìm kiếm thường được sử dụng:
18
+ Cách 1: Tìm kiếm danh mục địa chỉ hay liên kết
được nhà cung cấp dịch vụ đặt trên các trang web.
+ Cách 2: Tìm kiếm nhờ các máy tìm kiếm (Search
Engine). Máy tìm kiếm cho phép tìm kiếm thông tin trên
Internet theo yêu cầu của người dùng.
Thực hiện
tìm kiếm
Gõ cụm từ
cần tìm kiếm
19
20
Những máy tìm kiếm thông dụng và
một số cú pháp tìm kiếm
http://bing.com
http://www.google.com.vn
http://www.wolframAlpha.com
http://yahoo.comMột số cú pháp tìm kiếm
+ Tìm kiếm địa chỉ trang web:
inurl: <nội dung muốn tim>
+ Tìm kiếm tệp tin chứa nội dung mong muốn:
<”nội dung muốn tìm”> Filetype:<kiểu tập tin>
Sử dụng từ khóa chính xác
Từ khóa không phân biệt chữ hoa và chữ thường
Sử dụng nhiều công cụ tìm kiếm phù hợp với mục
đích
Tìm kiếm nhiều từ khóa đồng nghĩa
Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao
21
22
23
A. Chỉ có HTML mới có khả năng tạo các siêu
văn bản trên Internet.
B. Để truy cập một trang Web nào đó trong
một Website thì phải truy cập qua trang chủ.
C. Trang Web động khác với trang Web tĩnh vì
nội dung của nó luôn được cập nhật đổi mới.
D. Trang Web tra cứu điểm thi đại học là trang
Web động vì ta có thể tương tác với nó để
nhận được các thông tin cần thiết.
A. Pascal
B. HTML
C. Java
D. C/C++
24
25
A. Máy tìm kiếm
B. Bộ giao thức TCP/IP
C. Máy chủ DSN
Ôn lại những kiến thức đa học trên lớp và thực hành nếu có điều kiện.
Trả lời các câu hỏi sau:
Nếu không biết địa chỉ của một trang web thì có thể truy nhập được trang web đó không?
Có thể truy cập một trang web nào đó trong một website mà không nhất thiết phải qua trang chủ ?
Người dùng sử dụng máy tìm kiếm luôn nhận được tất cả các trang chứa khóa tìm kiếm điều đó đúng hay sai?
26
27
Bài 22: Một số dịch vụ cơ bản của
Internet (2,4,2)
3. Thư điện tử
• Giới thiệu tổng quát và cách sử dụng thư điện tử.
• Một số dịch vụ thư điện tử thông dụng.
4. Vấn đề bảo mật thông tin
• Quyền truy cập Website
• Mã hóa dữ liệu
• Nguy cơ nhiễm virut khi sử dụng Internet
28
Thư điện tử (Electronic Mail hay E-mail) là dịch vụ
thực hiện việc chuyển thông tin trên Internet thông qua
các hộp thư điện tử. Sử dụng dịch vụ này ngoài nội
dung thư có thể truyền kèm tệp (văn bản, âm thanh,
hình ảnh, video,…).
Để gửi và nhận thư điện tử người dùng cần đăng ký
hộp thư do nhà cung cấp dịch vụ cấp phát
Ví dụ: Đăng kí trên gmail
Mỗi hộp thư được gắn với một địa chỉ duy nhất có dạng:
<tên truy cập>@<tên máy chủ của hộp thư>
Trong đó, tên truy cập do người dùng tự đặt.
Ví dụ: Với địa chỉ [email protected] thìnguyendinh993 là tên truy cập còn gmail.com là địa chỉmáy chủ.
30
Quá trình truyền thư điện tử
Mail Sever của
người gửi
Tạo thư
Người gửi
Người
nhận
Hộp
thư
của
người
nhận
Truy cập đến để
lấy thư
31
Nếu bạn đang tìm kiếm một dịch vụ thư điện tử
miễn phí để sử dụng, dưới đây là top 10 dịch
vụ thư điện tử miễn phí do About bình chọn:
6.MSN Hotmail
7.BigString.com
8.Goowy mail
9.My Way Mail
10.Care2 E-mail
1. Gmail.com
2. Inbox.com
3. FastMail
4. Yahoo! Mail
5. AIM Mail
32
Ngoài việc khai thác
các dịch vụ trên
internet, người dùng
cần phải biết bảo vệ
mình trước những
nguy cơ trên Internet
như tin tặc, virus, thư
điện tử không rõ
nguồn gốc,… Vấn đề
bảo mật thông tin rất
quan trọng trong thời
đại Internet.
33
a. Quyền truy cập website:- Chỉ cho phép truy cập có giới hạn, người dùng muốn sử
dụng các dịch vụ hoặc xem thông tin phải đăng nhập bằng
tên và mật khẩu.
34
35
b. Mã hóa dữ liệu Được sử dụng để tăng cường tính bảo mật cho các thông
điệp mà chỉ người biết cách giải mã mới đọc được. Việc mã
hoá có thể thực hiện bằng nhiều cách, kể cả phần cứng lẫn
phần mềm.
Với tập chữ cái Latinh, người ta có thể mã hoá được một
văn bản bằng cách thay thế mỗi chữ cái trong văn bản bằng
chữ cái khác theo quy tắc dịch chuyển vòng tròn một độ dài
cố định k. Ví dụ k=2 như bảng dưới.
Chữ gốc a b c d e ... x y z
Chữ được mã hóa c d e f g ... z a b
Ví dụ: từ “tin” được mã hoá thành “vkp”
c. Đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm virus
khi sử dụng các dịch vụ trên mạng Internet.
Khi tải về bất cứ một
dữ liệu nào trên
Internet thì các tệp dữ
liệu đó có thể bị
nhiễm virus. Ngay khi
duyệt các trang web,
thông tin cũng có thể
bị mất hoặc nhiễm
virus.
36
1.Avast Free Antivirus
Khi tải về từ Internet các tệp tài liệu, âm thanh hay chương trình
tiện ích,...thì tệp đó có thể đa bị nhiễm virus.
Nên cài đặt một phần mềm chống virus để bảo vệ máy tính của
mình. Một số phần mềm diệt virus miễn phí tốt nhất hiện nay:
2.AVG Anti-Virus Free4. Microsoft Security Essentials3. Avira Antivirus 6. Malwwarebytes5. Comodo Antivirus
37
38
Lưu ý: Mỗi phần mềm chống virus chỉ có thể phát
hiện, ngăn ngừa hoặc tiêu diệt được một số loại virus
nhất định. Do vậy, cần cập nhật thường xuyên các
phần mềm chống virus để đảm bảo ngăn ngừa những
loại virus mới xuất hiện.
39
40
A. Mã hoá/bản mã/giải mã
B. Bản mã/giải mã/bản mã
C. Bản mã/ bản mã/giải mã
D. Bản mã/mã hoá/giải mã
41
A. jqc
B. kpc
C. jcp
D. iqc
42
43
- Ôn tập những kiến thức đa học.
- Chuẩn bị kiến thức cho bài thực hành vào tiết
sau.
Bài tập về nhà
- 4 học sinh thành 1 nhóm
- Vào tiết thực hành kế tiếp dùng công cụ tìm
kiếm để tìm hiểu về 1 danh lam thắng cảnh nổi
tiếng của Việt Nam. Soạn thư điện tử giới thiệu
khái quát: tên, địa điểm, đặc điểm nổi bật, đặc
sản,…Sau đó gửi về địa chỉ:
[email protected] giáo viên sẽ chọn 5
nhóm hoàn thành nhanh và tốt nhất để trao
thưởng.
44