Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương Bản công bố thông tin
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
Tổ chức bán đấu giá:
Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Trụ sở chính: 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 3 821 7713 Fax: (84-8) 3 821 7452
Tổ chức phát hành:
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
Địa chỉ: Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (0650) 3838 333 - 389 77 66 Fax: (0650) 3827 738
Tổ chức tư vấn:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt
Trụ sở chính : Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM
Điện thoại : (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương Bản công bố thông tin
CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
(Giấy ĐKKD số 3700145694 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương cấp lần đầu ngày
07/02/2006 và thay đổi đăng ký lần thứ 11 ngày 28/5/2014)
CHÀO BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phần : Cổ phần Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường
Bình Dương
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
Giá khởi điểm : 10.200 đồng/cổ phần
Tổng số lượng cổ
phần chào bán ra bên
ngoài theo hình thức
đấu giá
: 17.634.200 cổ phần
Đặt cọc : 10% giá trị tổng số cổ phần đăng ký mua theo giá khởi điểm
Đối tượng tham gia : Các tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện theo quy định tại
Quy chế bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình
Dương
Tổ chức bán đấu giá
cổ phần
: Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.Hồ Chí Minh
Thời gian tổ chức đấu
giá
: Theo quy định tại Quy chế bán đấu giá cổ phần lần
đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước
– Môi trường Bình Dương
Địa điểm tổ chức đấu
giá
: Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, địa
chỉ: Số 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, TP.HCM
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
1
MỤC LỤC
PHẦN I: CƠ SỞ PHÁP LÝ 2
PHẦN II: CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU 4
1. Tổ chức chào bán 4
2. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần 4
3. Tổ chức tư vấn 4
PHẦN III: CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT 5
PHẦN IV: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA 6
1. Giới thiệu về Công ty 6
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm trước khi cổ phần hóa, giai đoạn 2012 – 2015 20
3. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 04 năm trước khi cổ phần hóa 22
4. Vị thế của Công ty trong ngành 25
PHẦN V: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA 25
1. Giới thiệu về doanh nghiệp sau cổ phần hóa 25
2. Các dự án đầu tư 29
3. Kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa: 30
4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ 33
PHẦN VI: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN 34
1. Phương thức chào bán cổ phần 34
2. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá 36
3. Phân tích rủi ro dự kiến 37
PHẦN VII: KẾT LUẬN 38
PHẦN VIII: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN 38
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
2
PHẦN I: CƠ SỞ PHÁP LÝ
Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn
nhà nước thành công ty cổ phần;
Nghị định 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 59;
Nghị định 116/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2011/NĐ-
CP ngày 18/07/2011 của Chính Phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ
phần;
Văn bản số 02/VBHN-BTC ngày 12/01/2016 của Bộ Tài chính về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà
nước thành công ty cổ phần;
Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá
trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài Chính về việc hướng dẫn bán cổ phần lần đầu
và quàn lý, sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện
chuyển đổi thành công ty cổ phần (Thông tư 196);
Quyết định số 4295/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh Bình Dương về việc cổ phần hóa Công
ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 143/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc thành lập Ban chỉ
đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương thuộc Tổng Công ty
Đầu tư và Phát triển Công nghiệp TNHH MTV (Becamex IDC);
Quyết định số 01/QĐ-BCĐ ngày 26/02/2015 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa về việc thành lập Tổ giúp việc
cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước và Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt phương
án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Quyết định số 248/QĐ-UBND ngày 02/02/2016 về việc phê duyệt tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư chiến
lược, phương thức bán và số lượng cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược cổ phần hóa Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp BIWASE tại thời điểm 31/12/2014 số Vc:16/05/07/DN ngày
18/5/2016 do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Miền Nam lập;
Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố giá trị
doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Công văn số 2121/UBND-VX ngày 27/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về phương án sử dụng lao
động khi chuyển sang công ty cổ phần của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình
Dương;
Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 28/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc điều chỉnh một số
nội dung tại Quyết định số 3077/QĐ-UBND;
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
3
Công văn số 2269/UBND-KTTH ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc tiếp tục sử dụng giá
trị doanh nghiệp của Công ty đã được công bố theo Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/6/2016 để
xây dựng phương án bán cổ phần lần đầu;
Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 01/07/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Phương
án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương;
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
4
PHẦN II: CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT ĐẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU
1. Tổ chức chào bán
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG
BÌNH DƯƠNG
Trụ sở chính : Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0650) 3838 333 - 389 77 66 Fax: (0650) 3827 738
Website : www.biwase.com.vn
2. Tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ : 16 Võ Văn Kiệt, Quận 1, TP.HCM
Điện thoại : (84-8) 3821 7713 Fax: (84-8) 3821 7452
Website : www.hsx.vn
3. Tổ chức tư vấn
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN BẢN VIỆT
Trụ sở chính : Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 2 Hải Triều, Quận 1, Tp. HCM
Điện thoại : (84-8) 3914 3588 Fax: (84-8) 3914 3209
Website : www.vcsc.com.vn
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
5
PHẦN III: CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Cổ phiếu Cổ phiếu của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình
Dương (Biwase)
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
UBND Ủy ban nhân dân
Sở GDCK TPHCM Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
CPH Cổ phần hóa
BCTC Báo cáo tài chính
BIWASE Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CTCP Công ty cổ phần
NMN Nhà máy nước
XNCN Xí nghiệp cấp nước
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
6
PHẦN IV: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP TRƯỚC CỔ PHẦN HÓA
1. Giới thiệu về Công ty
Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương được thành lập từ năm 1975. Trải qua
chặng đường hơn 40 năm đầu tư và phát triển, khởi nghiệp từ những ngày đầu còn vô cùng khó khăn
với công suất ban đầu chỉ 5.000m3/ngày đêm. Đến nay, công suất cấp nước vượt 200.000 m3/ngày đêm,
tăng 40 lần, CBCNV tăng 15 lần, phục vụ 100% các đô thị trong tỉnh và trên 25 xã vùng ven đô thị, nước
sạch cũng đáp ứng các nhu cầu của các cơ sở sản xuất trong tỉnh với giá thành cạnh tranh nhất trong
khu vực.
Thông tin cơ bản:
Tên Công ty : CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC – MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
Tên tiếng Anh : BINH DUONG WATER SUPPLY SEWERAGE – ENVIRONMENT CO., LTD
Tên viết tắt : BIWASE
Trụ sở chính : Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình Dương
Điện thoại : (0650) 3838 333 - 389 77 66
Fax : (0650) 3827 738
Mã số thuế : 3700145694
Website : www.biwase.com.vn
Email : [email protected]
Logo :
1.1. Ngành nghề kinh doanh
Theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3700145694 đăng ký lần đầu ngày 07 tháng 02 năm
2006, đăng ký thay đổi lần thứ 11 ngày 28 tháng 05 năm 2014, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Dương,
ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty như sau:
TT Tên ngành Mã ngành
1. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Chi tiết: Thi công xây dựng, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước.
4322
(Chính)
2. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết: 7110
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
7
TT Tên ngành Mã ngành
- Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp;
- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp;
- Thiết kế xây dựng công trình giao thông (cầu, đường bộ);
- Thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Thiết kế các công trình thủy lợi vừa và nhỏ;
- Thiết kế cấp thoát nước;
- Thiết kế điện công trình dân dụng, công nghiệp;
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng và công nghiệp;
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình: cấp thoát nước;
- Lập dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Dịch vụ khoan thăm dò, điều tra khảo sát và khai thác nước ngầm.
3. Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán lẻ vật tư, thiết bị, dụng cụ và làm dịch vụ chuyên ngành nước, môi trường. 4799
4. Thu gom rác thải không độc hại 3811
5. Vận tải hành khách đường bộ khác 4932
6. Tái chế phế liệu 3830
7. Thu gom rác thải độc hại 3812
8. Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại 3821
9. Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại 3822
10. Sản xuất đồ uống không cồn, nước khoáng 1104
11. Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động 5610
12. Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Chi tiết: Gia công cơ khí (trừ xi mạ và tráng phủ kim loại) 2592
13. Xây dựng nhà các loại 4100
14. Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt) 4931
15. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng (trừ hoạt động bãi cát) 4663
16. Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Chi tiết: Đầu tư, khai thác, xử lý, cung cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất. 3600
17. Thoát nước và xử lý nước thải
Chi tiết: Đầu tư, quản lý hệ thống thoát nước. 3700
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
8
TT Tên ngành Mã ngành
18.
Xây dựng công trình công ích
Chi tiết:
- Quản lý, khai thác và kinh doanh các dịch vụ từ công trình thủy lợi;
- Thi công xây dựng, sửa chữa công trình thủy lợi, các công trình xử lý chất thải, môi
trường.
4220
19. Cho thuê xe có động cơ
Chi tiết: Cho thuê ô tô. 7710
20. Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê 6810
21. Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất nước đá
Chi tiết: Sản xuất nước đá. 3530
22. Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh
Chi tiết: Trồng hoa, cây cảnh. 0118
23. Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình đường bộ. 4210
24.
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết:
- Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại (không chứa, phân loại, xử ls và tái
chế tại trụ sở; Trừ kinh doanh các loại phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường);
- Bán buôn vật tư ngành nước;
- Bán buôn khăn giấy ướt, đồ bảo hộ lao động, vật tư vệ sinh.
4669
25.
Hoạt động tư vấn quản lý
Chi tiết:
- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Tư vấn đấu thầu;
- Tư vấn thẩm tra thiết kế, dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thực hiện thẩm định thiết kế, dự toán, dự án đầu tư xây dựng công trình.
7020
26. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
27. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290
28. Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
29. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Dịch vụ tư vấn về môi trường. 7490
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
9
TT Tên ngành Mã ngành
30. Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác 7730
31. Giáo dục nghệ nghiệp
(Chỉ được hoạt động khi đáp ứng các quy định của pháp luật về dạy nghề) 8532
32.
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Giáo dục không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng (Chỉ
được hoạt động khi đáp ứng các quy định của pháp luật về giáo dục).
8559
33. Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Chi tiết: Dịch vụ phân tích, đánh giá chất lượng nước, môi trường. 7120
34. Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao
Chi tiết: Sản xuất vật liệu xây dựng. 2395
35. Cung ứng lao động tạm thời
(Chỉ hoạt động khi có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm. Trừ xuất khẩu lao động). 7820
36. Cung ứng và quản lý nguồn lao động
(Chỉ hoạt động khi có giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm. Trừ xuất khẩu lao động) 7830
37. Dịch vụ hỗ trợ giáo dục 8560
38. Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
39.
Lắp đặt hệ thống điện
Chi tiết: Thi công đường dây trung, hạ thế, trạm biến áp 35KV, hệ thống chiếu sáng công
cộng.
4321
40. Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
Chi tiết: Dịch vụ nạo vét cống rãnh, bể phốt, hút hầm cầu, rửa đường. 3900
41. Bán buông nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Bán buôn hoa và cây. 4620
42. Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
Chi tiết: Sản xuất phân compost. 2012
43. Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
Chi tiết: Bán buôn văn phòng phẩm. 4649
44. Bản lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ văn phòng phẩm. 4761
45.
Bản lẻ hàng hóa khác lưu động hoặc tại chợ
Chi tiết: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa phục vụ mục đích
tín ngưỡng khác; hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh (chổi, bàn chải, giẻ
4789
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
10
TT Tên ngành Mã ngành
lau…).
46.
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho
động vật cảnh.
4773
47. Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: Bán buôn quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước ép quả. 4632
48. Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Bán lẻ rau, quả tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến. 4722
49.
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ đồ uống có cồn (bia, rượu) và không cồn (coca cola, pepsi cola, nước cam,
chanh, nước quả khác; nước ngọt khác đóng chai, đóng lon, nước khoáng thiên nhiên,
nước tinh khiết đóng chai.
4723
50.
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên
doanh
Chi tiết: Bán lẻ nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm.
4772
Nguồn: Biwase
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
1.2.1. Giai đoạn 1975 – 1991
Trước năm 1975: tên tiền thân là "Trung Tâm Cấp Thuỷ Bình Dương" với 5 trạm bơm nước ngầm:
Công An, Ngô Quyền, Cầu Ông Đành, Yersin I và Gò Đậu I.
Tháng 5/1975: đổi tên thành Nhà Máy Nước Thủ Dầu Một - trực thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh
Sông Bé, xây dựng thêm một số trạm bơm mới như: Bến Bắc, Nam Sanh, Phú Hòa, Tỉnh Đội,
Hoàng Hoa Thám, Kiểm Lâm, Phú Thuận, Mũi Tàu, Trưng Vương, Ngô Chí Quốc, Yersin II, Cầu ông
Đành II, Gò Đậu II với tổng công suất 5.000m³/ngày đêm, nhiệm vụ chủ yếu là cấp nước sạch cho
nhân dân khu vực nội ô thị xã. Số lượng khách hàng khoảng 2.000 hộ tiêu thụ bao gồm cơ quan và
nhân dân.
Năm 1979: đổi tên thành "Xí nghiệp điện nước nhà ở và công trình công cộng" trực thuộc Sở Xây
dựng tỉnh Sông Bé
1.2.2. Giai đoạn 1991 – 2000
Năm 1991: đổi tên thành "Xí nghiệp Cấp nước Sông Bé".
Ngày 15/10/1992: Xí nghiệp cấp nước Sông Bé có quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước.
Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ sản xuất, phân phối nước sạch và thi công lắp đặt các công trình
chuyên ngành cấp nước. Doanh nghiệp được hạch toán độc lập, có con dấu riêng và chịu sự chỉ
đạo, quản lý của Ủy ban Nhân dân tỉnh Sông Bé. Tiếp tục khai thác và quản lý các trạm bơm nước
ngầm. Công suất đạt 5.000m3/ngày đêm, cung cấp cho khoảng 5.000 hộ dân chủ yếu khu vực nội ô.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
11
Năm 1995: nhà máy nước mặt đầu tiên – NMN Thủ Dầu Một đi vào hoạt động với công suất 7.500
m3/ngày đêm, một số giếng nước ngầm không còn sử dụng được dùng để dự phòng.
Năm 1996: Xí nghiệp Cấp nước Sông Bé đổi tên thành “Công ty Cấp nước Sông Bé”.
Ngày 13/06/1997: Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương ra đời sau nhiều lần đổi tên cho phù hợp
với tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh. Là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích, công
ty chịu sự chỉ đạo của UBND tỉnh Bình Dương trực thuộc Sở Xây dựng quản lý Nhà nước theo
ngành nghề kinh tế kỹ thuật. Tại thời điểm này công suất được nâng lên là 21.600 m3/ngày đêm.
1.2.3. Giai đoạn 2000 – 2010
Ngày 21/12/2005, thực hiện chuyển đổi doanh nghiệp, UBND tỉnh Bình Dương có quyết định chuyển
tên Công ty Cấp Thoát Nước Bình Dương thành Công ty TNHH MTV Cấp Thoát Nước - Môi Trường
Bình Dương (BIWASE)
Đây là giai đoạn phát triển mạnh mẽ và đa dạng ngành nghề, trong giai đoạn này Công ty quyết định
thành lập 08 xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp cấp nước Thủ Dầu Một, Xí nghiệp cấp nước Dĩ An, Xí
nghiệp cấp nước Khu liên hợp, Xí nghiệp Xử lý rác thải, Xí nghiệp Tư vấn cấp thoát nước, Xí nghiệp
Xây lắp, Xí nghiệp Quản lý khai thác Thủy Lợi, Xí nghiệp Công trình Đô thị và 03 Ban quản lý Dự án
đáp ứng kịp thời nhu cầu phát triển các loại hình dịch vụ của công ty nói riêng và tỉnh Bình Dương
nói chung. Chức năng, nhiệm vụ chính: kinh doanh trong các lĩnh vực cấp và thoát nước đô thị; quản
lý và khai thác thủy lợi; thu gom và xử lý chất thải – nước thải; tư vấn thiết kế, lập dự toán, dự án
các công trình cấp thoát nước; kinh doanh dịch vụ chuyên ngành. Doanh thu tăng trưởng hàng năm
khoảng 20%.
Tổng số lao động: 768 người
Công suất cấp nước sạch: 150.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 55.000 khách hàng.
Lượng rác tiếp nhận và xử lý: 400 tấn/ngày
1.2.4. Giai đoạn 2010 – 2014:
Đầu tháng 06/2010, theo chủ trương của UBND tỉnh Bình Dương, Công ty TNHH Một thành viên
Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương được chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về vốn cho
Tổng công ty Đầu tư và phát triển Công nghiệp TNHH Một thành viên (Becamex IDC) cho đến nay.
Tiếp tục trên đà phát triển, Công ty thành lập thêm 02 xí nghiệp trực thuộc: Xí nghiệp cấp nước Tân
Uyên (2011) và Xí nghiệp Xử lý nước thải Thủ Dầu Một (2012) đưa tổng số đơn vị trực thuộc lên 10
Xí nghiệp, 02 Nhà máy nước, 12 phòng – ban và trung tâm.
Tổng số lao động: 955 người (2014)
Công suất cấp nước sạch trên 200.000 m3/ngày đêm, cung cấp cho trên 118.000 khách hàng.
Lượng rác tiếp nhận và xử lý: 1.000 tấn/ngày
Doanh thu hàng năm của công ty tăng trưởng từ khoảng 15%, nguồn thu từ sản xuất kinh doanh
nước sạch chiếm trên 80%.
Đây được xem là giai đoạn tập trung cho nhiệm vụ đầu tư xây dựng Dự án Cải thiện Môi trường
nước Nam Bình Dương đưa nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt đầu tiên của tỉnh đi vào hoạt động.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
12
1.3. Các thành tựu đã đạt được trong quá trình hoạt động của Công ty
Huân chương lao động hạng ba của Chủ tịch nước ngày 29/06/2005 do đã có thành tích xuất sắc trong
công tác từ năm 2000 đến 2004, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;
Bằng khen của Thủ tướng ngày 08/12/2010 do đã có thành tích xuất sắc trong công tác từ năm 2007 đến
2009, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc
Huân chương Lao động hạng nhì của Chủ tịch nước ngày 09/10/2012 do đã có thành tích xuất sắc trong
công tác từ năm 2007 đến 2011, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;
Huân chương lao động hạng nhất của Chủ tịch nước ngày 30/3/2016 do đã có thành tích xuất sắc trong
công tác, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc;
Bằng khen của Bộ Xây dựng ngày 26/10/2015 do đã có thành tích xuất sắc trong việc đóng góp vào sự
phát triển của ngành xây dựng giai đoạn 2010-2015;
Quyết định v/v tặng Cờ thi đua của Chủ tịch tịch Bình Dương ngày 12/04/2013 – Đơn vị dẫn đầu phong
trào thi thua Khối các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tỉnh;
Và nhiều bằng khen của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương khen tặng.
1.4. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu:
Hoạt động kinh doanh chính của Công ty là khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt đô
thị và công nghiệp. Biwase hiện đang quản lý vận hành các hệ thống cấp nước và nhà máy nước với tổng
công suất hơn 200.000 m3/ngày đêm. Sản lượng nước sạch sản xuất và tiêu thụ qua các năm của
Biwase qua các năm như sau:
Sản lượng nước sạch Sản xuất (m3) Tiêu thụ (m3)
Năm 2012 62.798.478 56.791.577
Năm 2013 74.394.351 66.476.152
Năm 2014 80.908.752 73.570.643
Nguồn: Công ty
Ngoài ra, xử lý rác thải là mảng hoạt động quan trọng thứ hai của Công ty sau mảng khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch.
1.5. Cơ cấu quản lý và tổ chức
Cơ cấu tổ chức của BIWASE gồm:
Hội đồng thành viên: 03 thành viên
Ban Tổng Giám đốc: 01 Tổng Giám đốc và 05 Phó Tổng Giám đốc
Ban Kiểm soát: 01 thành viên
9 Phòng ban chức năng: gồm Phòng nhân sự quản trị, Phòng tài chính kế toán, Phòng kế hoạch vật
tư, Phòng chống thất thoát và dịch vụ khách hàng, Phòng thí nghiệm, Ban quản lý dự án, Trung tâm
dạy nghề và nâng cao nguồn nhân lực,.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
13
10 Xí nghiệp và 2 Nhà máy nước trực thuộc Công ty.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
14
CHỦ TỊCH HĐTV -
KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
KHU LIÊN HỢP
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
KẾ TOÁN TRƯỞNG
CÁC ĐOÀN THỂ
QUẦN CHÚNG
XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ ĐÔ THỊ
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
XÍ NGHIỆP TƯ VẤN
CẤP THOÁT NƯỚC
XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ
KHAI THÁC THỦY LỢI
XÍ NGHIỆP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
THỦ DẦU MỘT
XÍ NGHIỆP
XỬ LÝ CHẤT THẢI
NHÀ MÁY NƯỚC
PHƯỚC VĨNH
NHÀ MÁY NƯỚC
DẦU TIẾNG
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
TÂN UYÊN
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
THỦ DẦU MỘT
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
DĨ AN
CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
PHÒNG
NHÂN SỰ - QUẢN TRỊ
PHÒNG
TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
PHÒNG
KẾ HOẠCH – VẬT TƯ
PHÒNG
THÍ NGHIỆM
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
TRUNG TÂM DẠY NGHỀ VÀ NÂNG
CAO NGUỒN NHÂN LỰC
PHÒNG CHỐNG THẤT THOÁT VÀ
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
TỔ
DỊCH VỤ
KHÁCH
HÀNG
TỔ
GIÁM
SÁT
THI
TỔ
LƯU
TRỮ
DỮ LIỆU
TỔ
KỸ THUẬT
PV, TÁCH
MẠNG,
TỔ KT RÒ
RỈ & TÌM
THIẾT BỊ
CTT CÁC
XN, NM
NƯỚC
TỔ
KIỂM TRA
RÒ RỈ
TỔ
QUẢN LÝ
KHU VỰC
TỔ
PHÂN
VÙNG,
CHUYÊN
VIÊN
KIỂM TRA
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
15
1.6. Người lao động
Căn cứ Quyết định số 2121/QĐ-UBND ngày 27/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Phương án
sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương thì tổng số lao động
của Công ty là 924 người và được phân loại như sau:
Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng
Theo trình độ lao động 924 100%
Trình độ đại học và trên đại học
Trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp
Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông
193
257
474
20,9%
27,8%
51,3%
Theo loại hợp đồng lao động 924 100%
Hợp đồng không thời hạn + lao động bổ nhiệm
Hợp đồng thời hạn 6 tháng
Hợp đồng thời hạn từ 1-3 năm
514
4
406
55,6%
0,4%
43,9%
Theo giới tính 924 100%
Nam
Nữ
740
184
80,1%
19,9%
Nguồn: Biwase
1.7. Giá trị doanh nghiệp tại thời điểm cổ phần hóa
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-UBND ngày 03/06/2016 của UBND tỉnh Bình Dương về việc công bố giá
trị doanh nghiệp để cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương thì Giá
trị thực tế của Công ty và giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty vào thời điểm ngày 31/12/2014
như sau:
Đvt: Đồng
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG (I+II+III+IV) 3.662.549.780.889 4.170.412.727.702 507.862.946.812
I. Tài sản dài hạn 2.559.335.351.407 3.034.443.252.823 475.107.901.415
1. Tài sản cố định 2.149.366.861.645 2.610.450.748.928 461.083.887.283
1.1. TSCĐ hữu hình 1.201.894.364.531 1.660.900.833.590 459.006.469.059
- Nhà cửa vật kiến trúc 314.230.102.340 510.328.442.849 196.098.340.509
- Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn, thiết bị dụng cụ quản lý,… 887.664.262.191 1.150.572.390.741 262.908.128.550
1.2. Tài sản vô hình 64.559.959.341 65.831.906.698 1.271.947.357
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
16
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
1.3. Chi phí XDCB dở dang 882.912.537.773 883.718.008.640 805.470.867
2. Các khoản phải thu dài hạn - - -
- Phải thu dài hạn của khách hàng - - -
- Phải thu dài hạn khác - - -
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 392.609.409.787 393.761.137.589 1.151.727.802
- Đầu tư vào công ty con - - -
- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 392.609.409.787 393.761.137.589 1.151.727.802
- Đầu tư tài chính dài hạn khác - - -
- Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - - -
4. Tài sản dài hạn khác 17.359.079.975 30.231.366.305 12.872.286.330
- Chi phí trả trước dài hạn 17.359.079.975 30.231.366.305 12.872.286.330
+ Công cụ dụng cụ 1.246.901.394 2.031.706.217 784.804.823
+ Chi phí trả trước dài hạn khác 16.112.178.581 28.199.660.088 12.087.481.507
II. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn 1.103.214.429.482 1.124.082.644.303 20.868.214.821
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 160.318.905.385 160.318.905.511 126
- Tiền 116.818.905.385 116.818.905.511 126
- Các khoản tương đương tiền 43.500.000.000 43.500.000.000 -
2. Các khoản ĐTTC ngắn hạn 209.540.000.000 209.540.000.000 -
- Đầu tư ngắn hạn 209.540.000.000 209.540.000.000 -
- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) - - -
3. Các khoản phải thu 446.149.864.999 464.450.299.599 18.300.434.600
- Phải thu khách hàng 164.521.171.392 164.521.171.392 -
- Trả trước cho người bán 192.237.537.873 192.237.537.873 -
- Các khoản phải thu khác 96.772.829.961 107.691.590.334 10.918.760.373
- Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (7.381.674.227) - 7.381.674.227
4. Hàng tồn kho 215.432.351.760 215.432.351.760 -
- Hàng tồn kho 215.432.351.760 215.432.351.760 -
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - -
5. Tài sản ngắn hạn khác 71.773.307.338 74.341.087.433 2.567.780.095
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
17
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
- Chi phí trả trước ngắn hạn 8.606.445.560 11.174.225.655 2.567.780.095
+ Công cụ dụng cụ 768.032.333 3.335.812.428 2.567.780.095
+ Chi phí trả trước 7.838.413.227 7.838.413.227 -
- Thuế GTGT được khấu trừ 276.838.245 276.838.245 -
- Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 22.194.155.439 22.194.155.439 -
- Tài sản ngắn hạn khác 40.695.868.094 40.695.868.094 -
III. Giá trị lợi thế kinh doanh của DN - 10.127.080.576 10.127.080.576
1. Giá trị thương hiệu - 944.711.547 944.711.547
2. Giá trị tiềm năng phát triển - 9.182.369.029 9.182.369.029
IV. Giá trị quyền sử dụng đất - 1.759.750.000 1.759.750.000
B. TÀI SẢN HƯ HỎNG, KHÔNG CẦN DÙNG 7.738.581.980 7.738.581.980 -
1.Tài sản cố đinh hữu hình 7.722.915.180 7.722.915.180 -
2. Công cụ, dụng cụ 15.666.800 15.666.800 -
C. TÀI SẢN KHÔNG TÍNH VÀO GTDN 2.889.581.054.092 2.889.581.054.092 -
1. Tiền 1.265.932.281 1.265.932.281 -
2. Hàng tồn kho 22.956.687.369 22.956.687.369
3. Các khoản phải thu 476.428.325 476.428.325
4.Tài sản cố đinh hữu hình 1.791.533.749.792 1.791.533.749.792 -
5.Chi phí XDCBDD 1.073.348.256.325 1.073.348.256.325 -
D. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -
TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN (A+B+C+D) 6.559.869.416.961 7.067.732.363.774 507.862.946.812
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ CỦA DN (Mục A) 3.662.549.780.889 4.170.412.727.702 507.862.946.812
E1. Nợ thực tế phải trả 2.282.687.612.169 2.278.359.692.921 (4.327.919.248)
1. Nợ phải trả 4.215.228.215.545 4.210.900.296.297 (4.327.919.248)
2. Nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp 1.932.540.603.376 1.932.540.603.376 -
- Phải trả người bán 80.192.782.408 80.192.782.408 -
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
18
Chỉ tiêu Số liệu sổ
sách kế toán
Số liệu
xác định lại Chênh lệch
1 2 3 4=3-2
- Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 34.672.249.811 34.672.249.811
- Phải trả dài hạn khác 1.817.675.571.157 1.817.675.571.157 -
E2. Nguồn kinh phí sự nghiệp thực tế - - -
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp 155.055.458.647 155.055.458.647 -
2. Nguồn kinh phí sự nghiệp không tính vào giá trị doanh nghiệp 155.055.458.647 155.055.458.647 -
TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP [A-(E1+E2)]
1.379.862.168.720 1.892.053.034.781 512.190.866.060
Nguồn: Biwase
Tóm tắt kết quả xác định giá trị doanh nghiệp
Giá trị thực tế của doanh nghiệp tại thời điểm 31/12/2014 của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước -
Môi trường Bình Dương là:
Giá trị sổ sách: 3.662.549.780.889 đồng
Giá trị xác định lại: 4.170.412.727.702 đồng
Chênh lệch: 507.862.946.812 đồng
Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường
Bình Dương tại thời điểm 31/12/2014 để cổ phần hóa là:
Giá trị sổ sách: 1.379.862.168.720 đồng
Giá trị xác định lại: 1.892.053.034.781 đồng
Chênh lệch: 512.190.866.060 đồng
Giá trị tài sản loại trừ khi xác định giá trị DN tại thời điểm 31/12/2014: 2.889.581.054.092 đồng
Tiền : 1.265.932.281 đồng
Tài sản cố định hữu hình : 1.791.533.749.792 đồng
Khu tái định cư Chánh Nghĩa : 18.224.667.425 đồng
Nhà máy xử lý nước thải : 1.618.884.530.533 đồng
Các Ban quản lý dự án : 834.444.610 đồng
Hàng tồn kho : 22.956.687.369 đồng
Các khoản phải thu : 476.428.325 đồng
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
19
Chi phí XDCBDD : 1.073.348.256.325 đồng
1.8. Thực trạng về đất đai đang sử dụng
Căn cứ Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc
phê duyệt Phương án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương khi
cổ phần hóa doanh nghiệp, trong đó Công ty được tiếp tục sử dụng các khu đất đã được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất theo quy định với tổng diện tích là 1.132.425,27 m2 , bàn giao các khu đất về địa phương
quản lý hoặc giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục sử dụng hoặc chuyển trả cho hộ gia
đình, cá nhân với diện tích 115.153,1 m2 (chi tiết tại Quyết định số 3077/QĐ-UBND).
Trong Phương án sử dụng đất trên có khu đất của Nhà máy xử lý nước thải với diện tích 109.820,2 m2
(tại số thứ tự 31 Mục I Phụ lục 1) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh loại ra khỏi phương án sử
dụng đất theo Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 28/6/2016.
1.9. Danh sách Công ty mẹ, Công ty con và Công ty liên kết của tổ chức phát hành
1.9.1. Công ty mẹ của tổ chức phát hành:
Tổng Công Ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp - TNHH MTV (Becamex IDC)
Địa chỉ: 230 Đại lộ Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: (84) 650 3 822655 - Fax: (84) 650 3822713
Ngành nghề kinh doanh chính: Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp; Đầu tư, kinh doanh các khu dân cư và khu đô thị, dịch vụ nhà ở công nhân; Kinh
doanh bất động sản; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông; Thực
hiện, kinh doanh các dự án đầu tư xây dựng theo phương thức BOT (xây dựng - kinh doanh -
chuyển giao); Khai thác đá và các loại khoáng sản khác; Sản xuất và chế biến nguyên liệu cho
ngành công nghiệp cao su, vật liệu xây dựng; Kinh doanh thương mại, dịch vụ xuất nhập
khẩu; Đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp trong và ngoài nước; Hoạt động tài chính, ngân
hàng và thị trường chứng khoán; Hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục; Sản xuất và kinh
doanh dược phẩm, mỹ phẩm và vật tư y tế...
Vốn điều lệ: 8.500 tỷ đồng.
Tỷ lệ sở hữu Biwase của Công ty mẹ: 100% vốn điều lệ.
1.9.2. Danh sách Công ty con của tổ chức phát hành
Không có
1.9.3. Danh sách Công ty liên kết của tổ chức phát hành
TT Tên Công ty liên kết Tỷ lệ vốn góp Vốn điều lệ
(tỷ đồng)
Hoạt động kinh doanh chính
1 Công ty CP đầu tư - Xây dựng
Chánh Phú Hòa
43,15% 179,2 Xây lắp
2 CTCP Nước Thủ Dầu Một 26,00% 360 Cung cấp nước sạch
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
20
3 CTCP Tái chế Vật Liệu Xanh 25,00% 15 Tái chế phế liệu, sản xuất vật liệu
xây dựng
4 CTCP Cấp nước Đồng Nai 20,00% 1.000 Cung cấp nước sạch
Ngày 22/4/2016, Công ty Cổ phần Nước Thủ Dầu Một không còn là công ty liên kết của Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương.
2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong 4 năm trước khi
cổ phần hóa, giai đoạn 2012 – 2015
2.1. Phân tích doanh thu
Cơ cấu doanh thu của Công ty như sau:
ĐVT: triệu đồng
Nhóm hàng/ Dịch vụ
2012 2013 2014 2015
Giá trị Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%) Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Sản xuất nước 397.390 67% 523.197 63% 588.227 57% 721.326 56%
Xử lý rác thải 120.007 21% 143.786 17% 204.218 19% 250.934 20%
Nhượng vật tư 1.722 - 71.039 9% 86.720 8% 91.308 7%
Công trình, xây lắp 9.319 2% 16.039 2% 45.683 4% 35.784 3%
Nước đóng chai 5.130 1% 7.270 1% 10.945 1% 13.746 1%
Hoạt động khác 23.316 4% 38.916 5% 59.664 5% 116.621 9%
Doanh thu hoạt động tài
chính
28.120 5% 22.405 3% 56.101 6% 53.125 4%
TỔNG CỘNG 589.501 100% 822.652 100% 1.051.558 100% 1.282.844 100%
Nguồn: Biwase
Sản xuất nước sạch vẫn là mảng hoạt động chính của Công ty và đóng góp hơn một nửa tổng doanh thu
hằng năm của BIWASE. Năm 2015, tổng doanh thu từ sản xuất nước sạch đạt hơn 721 tỷ đồng so với
mức 588 tỷ đồng trong năm 2014, chiếm 56% tổng doanh thu cả năm. Xử lý rác thải là mảng hoạt động
quan trọng thứ hai của Công ty, đóng góp ổn định khoảng 20% trong doanh số các năm vừa qua. Các
mảng hoạt động còn lại đều có sự đóng góp ngày càng lớn trong tăng trưởng doanh thu của BIWASE.
2.2. Phân tích chi phí sản xuất
Tỷ trọng các loại chi phí của Công ty so với doanh thu thuần qua các năm như sau:
Đvt: triệu đồng
Yếu tố chi phí 2012 2013 2014 2015
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
21
Giá trị % Tổng
DT Giá trị
% Tổng
DT Giá trị
%
Tổng
DT
Giá trị % Tổng
DT
Giá vốn hàng bán 294.356 53% 519.078 66% 667.429 69% 801.018 66%
Chi phí tài chính 65.661 12% 66.246 8% 56.328 6% 86.100 7%
Chi phí bán hàng 72.356 13% 80.970 10% 97.631 10% 130.947 11%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 48.072 9% 26.844 3% 43.757 4%
58.403 5%
Chi phí khác 4.663 1% 5.389 1% 4.741 0,5% 13.779 1%
Tổng chi phí 485.108 87% 698.528 88% 869.885 89,5% 1.090.247 90%
Nguồn: Biwase
Chi phí sản xuất của Công ty chủ yếu là các loại chi phí sau: giá vốn hàng bán, chi phí tài chính và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Năm 2014, tổng chi phí chiếm khoảng 89% so với tổng doanh thu, tăng gần 3% so
với 2 năm trước đó. Giá vốn hàng bán là loại chi phí tăng mạnh nhất trong năm vừa qua. Trong đó, chủ
yếu là các chi phí khấu hao máy móc thiết bị, điện năng, chi phí xử lý nước, chi phí nhân công.
Chi phí tài chính được Công ty kiểm soát khá chặt chẽ và giảm dần tỉ trọng hằng năm so với doanh thu.
Tuy việc vay nợ tăng dần trong các năm vừa qua để tài trợ cho hoạt động sản xuất của Công ty, nhưng lãi
suất vay vốn giảm dần đồng thời tỉ suất lợi nhuận mang lại cao hơn lãi vay. Điều này cho thấy việc sử
dụng vốn của BIWASE ngày càng hiệu quả.
Để cải thiện và kiểm soát các chi phí một cách chặt chẽ và hiệu quả hơn nữa, Ban lãnh đạo Công ty đã
tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình như
xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý khách hàng, đầu tư trang thiết bị nhằm giảm tỷ lệ thất thoát nước vô hình
và hữu hình.
2.3. Trình độ công nghệ
Toàn bộ các nhà máy xử lý nước cấp, xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý rác thải đều được quản lý bằng hệ
thống SCADA. Đây là một trong những phần mềm ứng dụng giảm bớt lao động con người, kịp thời hỗ trợ
trong việc phát hiện sự cố về vận hành, bảo dưỡng của hệ thống giúp doanh nghiệp có biện pháp khắc
phục nhanh chóng, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác vận hành, bảo dưỡng.
Trong lĩnh vực cấp nước, Công ty là một trong những đơn vị tiên phong về công nghệ xử lý nước bằng
việc ứng dụng những thiết bị tiên tiến như biến tầng, đồng hồ điện từ, van điều áp thông minh, đồng hồ
cấp C cho hộ gia đình v.v.
Công ty hiện đang ứng dụng phương thức quản trị doanh nghiệp từ xa, ứng dụng hệ thống quản lý nội bộ
bằng các loại phần mềm ứng dụng do chính đội ngũ chuyên môn của Công ty lập trình và sẵn sàng nhận
chuyển giao công nghệ cho các đơn vị bạn.
Công ty còn thành lập hẳn một Trung tâm đào tạo nghề và nâng cao nguồn nhân lực từ năm 2008. Trung
tâm này còn liên kết với trường Đại học xây dựng miền Tây, Đại học Thủ Dầu Một, trường Cao đẳng kỹ
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
22
thuật Bình Dương trong việc nhận đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề phục vụ cho lĩnh vực
nước và môi trường.
2.4. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới
Công ty chủ yếu thực hiện đầu tư mở rộng và cải tạo mạng lưới phân phối nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhu
cầu cấp nước trên các địa bàn tỉnh Bình Dương.
Ngoài ra Công ty cũng cố gắng kiểm tra nhằm hạn chế tỷ lệ thất thoát nước trong quá trình cung cấp
nước. Hiện nay tỷ lệ thất thoát nước của Công ty hiện còn khoảng 7% giảm mạnh so với mức trước đây
là 37,2% vào năm 2002.
Lĩnh vực xử lý chất thải, ngoài nhiệm vụ xử lý chất thải, Công ty còn nghiên cứu cho ra thị trường các sản
phẩm xanh tái chế từ rác như: phân composit, gạch, bêtông, ...
2.5. Tình hình kiểm tra chất lượng nước và dịch vụ cung cấp nước
Công ty không ngừng nâng cao công tác quản lý doanh nghiệp, giảm thất thoát nước đến mức thấp nhất
nên giá cả dịch vụ cấp nước của Công ty luôn ở mức cạnh tranh trong khu vực kinh tế trọng điểm phía
nam.
Công ty cũng đang áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ
cung cấp như hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 và hệ thống quản lý môi trường – BS EN ISO
14001:2004/Cor1:2009.
3. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 04 năm
trước khi cổ phần hóa
3.1. Các chỉ tiêu tài chính và kết quả kinh doanh thể hiện qua các năm
ĐVT: triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
1 Sản lượng
a) Sản lượng nước
Nước sạch sản xuất (m3/năm) 62.798.478 74.394.351 80.908.752 91.250.613
Nước sạch tiêu thụ (m3/năm) 56.791.577 66.476.152 73.570.643 82.621.479
b) Sản lượng rác
Rác sinh hoạt (tấn/năm) 287.650 307.438 349.547 399.240
Rác công nghiệp (tấn/năm) 21.266 31.109 54.094 93.376
2 Tổng tài sản 4.229.900 5.160.831 6.580.834 7.140.429
3 Vốn Nhà nước theo sổ sách kế toán 1.528.972 1.884.114 2.365.554 2.656.105
4 Nợ ngắn hạn
Trong đó: nợ quá hạn
527.337
-
753.266
-
1.019.369
-
1.030.805
-
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
23
TT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
5 Nợ dài hạn
Trong đó: nợ quá hạn
2.173.591
-
2.523.450
-
3.195.911
-
3.453.519
-
6 Nợ phải thu khó đòi 7.408 7.408 7.941 7.466
7 Số lao động (người) 857 914 952 963
8 Tổng quỹ lương 88.527 98.309 134.080 125.425
9 Thu nhập bình quân/người/tháng 6 7,8 10,4 11
10 Tổng Doanh thu * 589.501 822.652 1.051.558 1.282.844
11 Tổng chi phí ** 485.108 698.528 869.885 1.090.247
12 Lợi nhuận trước thuế 104.393 124.125 181.673 192.596
13 Lợi nhuận sau thuế 89.479 99.741 156. 370 170.593
14 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn Nhà
nước 6% 5% 7%
6%
Nguồn: Công ty
(*) bao gồm Doanh thu thuần, Doanh thu hoạt động tài chính và Doanh thu khác.
(**) bao gồm Giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng, Chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí tài chính và Chi
phí khác.
3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
3.2.1. Thuận lợi
Ban lãnh đạo Công ty có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, tâm huyết và có trách nhiệm với công
việc. Đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nhiều kinh nghiệm, tinh thần
đoàn kết và tự giác cao.
Biwase đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong hoạt động cấp nước như: xây dựng hệ thống cấp nước
và phát triển mạng cấp nước, quản lý tốt các hệ thống cấp nước có trang bị thiết bị tiên tiến của thế giới,
giảm tỷ lệ thất thoát nước. Đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn kỹ thuật có kinh nghiệm trong
việc quản lý các dự án vay vốn ODA từ khâu đàm phán, lựa chọn các nhà thầu nước ngoài tham gia
thực hiện nhiệm vụ tư vấn, cung cấp vật tư thiết bị và thi công xây dựng công trình.
Các dự án đầu tư có nguồn vốn lớn như đầu tư mở rộng các nhà máy nước, hệ thống cấp nước, nhà
xưởng, máy móc thiết bị.. của Công ty được vay từ nguồn vốn ODA và vay nguồn vốn đối ứng từ các tổ
chức tín dụng trong nước để đầu tư.
Bên cạnh đó, ngoài nguồn vốn ODA, Công ty còn có thể huy động vốn từ nguồn Xã hội hoá để đầu tư
những công trình đầu mối góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho việc đầu tư mới.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
24
3.2.2. Khó khăn
Giá bán nước sạch của Công ty do UBND tỉnh Bình Dương quyết định, trong khi đó các nguyên, nhiên,
vật liệu…. đầu vào của Công ty liên tục tăng nên yếu tố ảnh hưởng tới giá thành nước tăng sẽ mất nhiều
thời gian từ khi cần điều chỉnh giá bán nước sạch do các giai đoạn lập và trình các cấp có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt, làm giảm tính linh hoạt trong cơ chế giá bán nước sạch của Công ty, ảnh
hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty.
Địa bàn các khu dân cư của tỉnh Bình Dương nằm trên phạm vi rộng lớn, thiếu tập trung, trong khi đó
Công ty đang gặp khó khăn về nguồn vốn đầu tư, do vậy để đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của dân cư
cần có sự hỗ trợ vốn từ ngân sách Nhà nước cho các thành phố, thị xã và các huyện để phát triển hệ
thống cấp nước.
Các trạm cấp nước nông thôn sau khi được công ty tiếp nhận đều được tập trung đổi mới, thay nguồn
nước cấp từ nước ngầm sang nước mặt, đầu tư, cải tạo mạng lưới cấp nước cũng như thay đổi những
đồng hồ khách hàng để việc đo đếm có độ chính xác cao và thực hiện những biện pháp để giảm lượng
thất thoát nước khá cao, từ đó làm phát sinh chi phí đầu tư tăng cao trong khi giá nước vẫn áp dụng
theo mức trợ giá cho người tiêu thụ khu vực nông thôn.
Việc đầu tư phục vụ cung cấp sản phẩm công ích thông thường đòi hỏi chi phí khá cao, doanh nghiệp
phải huy động nhiều nguồn vốn khác nhau, trong đó cần thiết là các nguồn vốn ODA vì thuận lợi về lãi
suất ưu đãi, thời gian ân hạn và trả nợ vay dài, giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp. Tuy nhiên hiện
tại chưa có lộ trình điều chỉnh giá của các sản phẩm phục vụ công ích phù hợp, do đó chưa thể đáp ứng
yêu cầu, đòi hỏi của các tổ chức bố trí vốn ODA cũng là khó khăn cho công ty trong quá trình tiếp cận
với các nguồn vốn ODA và việc tìm nguồn vốn ODA ngày càng khó khăn.
Nhìn chung, chất lượng nguồn nước ngày càng có xu hướng giảm sút do ảnh hưởng của quá trình công
nghiệp hoá cũng như ảnh hưởng chất thải sinh hoạt do ý thức của người dân về môi trường chưa cao,
tại một số khu vực công nghiệp phát triển nhanh nguồn nước ngầm cũng đã xuất hiện dấu hiệu ô nhiễm
và hạ thấp như khu vực Lái Thiêu, Vĩnh Phú - Thuận An… từ đó làm chi phí xử lý nước ngày càng tăng
cao, ảnh hưởng đến giá thành sản xuất nước.
Để khuyến khích khách hàng sử dụng nước sạch, công ty cũng đã thực hiện nhiều hình thức để phục vụ
khách hàng tốt hơn, tuy nhiên một số doanh nghiệp lại có thái độ không hợp tác ngược lại có nhu cầu
cấp phép khoan giếng nước ngầm làm ảnh hưởng đến chất lượng và lưu lượng nguồn tài nguyên nước
ngầm ngày càng có dấu hiệu sụt giảm. Các cụm sản xuất công nghiệp khác có đăng ký sử dụng nước
nhưng chỉ thực hiện mang tính đối phó, thực tế sử dụng nước thủy cục rất ít, đa phần là sử dụng nước
giếng tự khoan, điều này làm ảnh hưởng đến tiến độ thu hồi vốn đầu tư hệ thống cấp nước của công ty
Đối với các dự án đầu tư có nguồn vốn vay ODA, thì phát sinh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (ngoài sự quản
lý điều hành của Công ty).
Đa số CBCNV Công ty có nhiều kinh nghiệm nhưng trình độ chưa đồng đều, cán bộ kỹ thuật được đào
tạo từ nhiều nguồn khác nhau còn thiếu thực tiễn, trình độ quản lý còn yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu
trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
25
4. Vị thế của Công ty trong ngành
4.1. Vị thế của Công ty trong ngành cấp nước sạch
Công ty hiện đang quản lý mạng lưới cấp nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương, là địa bàn hoạt động Công
ty không có sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành nghề. Hiện nay, Công ty đang đứng thứ 3
toàn quốc về công suất cấp nước, đồng thời cũng là đơn vị cấp tỉnh có nhiều dự án sử dụng vốn vay
ODA của nước ngoài.
4.2. Triển vọng của ngành cấp nước sạch trên địa bàn Bình Dương
Bình Dương nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam, do đó việc kêu gọi đầu tư nước
ngoài là rất cần thiết, vì vậy việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trong đó có hệ thống cấp nước là cấp thiết và
phải được đặt lên hàng đầu.
Nước sạch là mặt hàng thiết yếu cho sinh hoạt và sản xuất, để phát triển kinh tế thì cần phải phát triển
hệ thống cấp nước sạch đạt về số lượng và chất lượng.
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Bình Dương là một trong những địa phương năng động
trong kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài. Hiện nay, tỉnh có khoảng 28 khu công nghiệp và cụm công
nghiệp tập trung có tổng diện tích hơn 8.700 ha với hơn 1.200 doanh nghiệp trong và ngoài nước đang
hoạt động. Nhu cầu sử dụng nước sạch cho dân dụng và công nghiệp nhờ đó cũng gia tăng ngày càng
cao
4.3. Sự phù hợp định hướng phát triển của Công ty với định hướng của ngành, chính sách của
Nhà nước và xu thế chung trên thế giới
Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bình Dương theo quy hoạch cấp nước, xử lý chất thải,
Biwase đã xây dựng kế hoạch đầu tư mở rộng, cải tạo nâng công suất các nhà máy nước, mở rộng
mạng lưới cấp nước, đầu tư thiết bị để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước
sạch của các trung tâm, các huyện, thị, thành phố của tỉnh. Đảm bảo yêu cầu thu gom, xử lý rác thải trên
địa bàn, góp phần bảo vệ môi trường, giữ được lá cờ đầu về công nghệ trong ngành xử lý chất thải.
Định hướng của Công ty hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh Bình Dương đến năm
2020 tầm nhìn đến năm 2050, phù hợp với tốc độ đô thị hóa và triển vọng phát triển của ngành trong
thời gian tới.
PHẦN V: THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP SAU CỔ PHẦN HÓA
1. Giới thiệu về doanh nghiệp sau cổ phần hóa
1.1. Thông tin chung về doanh nghiệp sau cổ phần hóa
Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH DƯƠNG
Tên tiếng Anh: BINH DUONG WATER AND ENVIRONMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: BIWASE
Trụ sở khi cổ phần hóa: Số 11 - đường Ngô Văn Trị - P.Phú Lợi – Tp.Thủ Dầu Một - tỉnh Bình
Dương
Điện thoại: (84) 650 3838 333 Fax: (84) 650 3827 738
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
26
Website: www.Biwase.com.vn
Logo:
1.2. Hình thức pháp lý
Sau khi cổ phần hóa, BIWASE sẽ hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11
năm 2014.
1.3. Ngành nghề kinh doanh dự kiến sau cổ phần hóa
Công ty cổ phần sẽ giữ nguyên ngành nghề kinh doanh như trước đây và các ngành nghề kinh doanh
khác theo quy định của Pháp luật hiện hành.
1.4. Cơ cấu tổ chức điều hành doanh nghiệp
Công ty cổ phần cấp nước Bình Dương hoạt động theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty do
Đại hội đồng cổ đông thông qua, căn cứ theo các quy định của Luật doanh nghiệp, dưới sự quản trị,
giám sát và điều hành của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc.
Đại Hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị: Số lượng Hội đồng quản trị 07 người, nhiệm kỳ 05 năm.
Ban kiểm soát: Số lượng Ban kiểm soát 03 người, nhiệm kỳ 05 năm.
Ban Tổng Giám đốc: 1 Tổng Giám đốc và 5 Phó Tổng Giám đốc
Kế toán trưởng: 01 người
Các Phòng, Ban nghiệp vụ chuyên môn, gồm:
o Phòng Tài chính - Kế toán: 15 người
o Phòng Nhân sự và Quản trị: 47 người
o Phòng Kế hoạch: 5 người
o Phòng Chống thất thoát và Dịch vụ khách hàng: 19 người
o Trung tâm Quản lý chất lượng nước: 5 người
o Trung tâm đào tạo và nâng cao nguồn nhân lực: 2 người
o Ban Quản lý Dự án Cấp nước Nam Thủ Dầu Một: 9 người
o Ban Quản lý Dự án Cấp thoát nước – Môi trường: 7 người
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
27
o Ban Quản lý Dự án Nhà máy nước Tân Hiệp: 3 người
o Ban đầu tư Hệ thống cấp nước Chơn Thành 4 người
o Xí nghiệp Cấp nước Dĩ An: 147 người
o Xí nghiệp Cấp nước Khu Liên Hợp: 134 người
o Xí nghiệp Cấp nước Thủ Dầu Một: 68 người
o Xí nghiệp Cấp nước Thuận An: 31 người
o Xí nghiệp Cấp nước Tân Uyên: 46 người
o Nhà máy nước Phước Vĩnh: 5 người
o Nhà máy nước Dầu Tiếng: 8 người
o Nhà máy nước Bàu Bàng; 11 người
o Xí nghiệp Xây lắp: 2 người
o Xí nghiệp Tư vấn Thiết kế Công trình nước: 12 người
o Xí nghiệp Xử lý Chất thải: 231 người
o Xí nghiệp Dịch vụ Đô thị: 27 người
Bộ phận dịch vụ công ích Công ty Cổ phần Cấp nước Môi Trường Bình Dương tiếp tục hỗ trợ tỉnh Bình
Dương điều hành, quản lý. Cơ chế tài chính riêng, hạch toán, báo cáo tài chính độc lập, gồm:
o Xí nghiệp Xử lý Nước thải Thủ Dầu Một: 62 người
o Ban Quản lý Dự án Cải thiện môi trường nước Nam Bình Dương: 18 người
Sơ đồ tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa như sau:
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
28
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC
THUẬN AN
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
29
2. Các dự án đầu tư
Dự án Mô tả Vị trí Tổng vốn đầu tư Thời gian
đầu tư
Dự án mạng
lưới cấp nước
Nam Thủ Dầu
Một mở rộng
Công suất 45.000 m3/ngày
đêm.
Mở rộng thêm một hệ thống
cấp nước sạch hoàn chỉnh tại
Tỉnh Bình Dương, giải quyết
tình trạng thiếu nước sạch và
điều kiện sinh hoạt của cư
dân trong vùng.
Thị xã Thuận An
và Thị xã Dĩ An,
Tỉnh Bình Dương
966.515.200.000
đồng
2011-2015
Dự án đền bù
tuyến ông nước
thô hồ Phước
Hòa về trung
tâm đô thị Bình
Dương
Giải phóng mặt bằng, góp
phần đẩy nhanh tiến độ của
dự án xây dựng tuyến ống
dẫn nước thô từ hồ Phước
Hòa về Trung tâm đô thị Bình
Dương
Dự án đi qua địa
phận 5 xã: Trừ
Văn Thố, Lai
Uyên, Tân Hưng,
Lai Hưng, và
Chánh Phú Hòa
542.955.054.660
đồng
2015
Dự án cấp nước
huyện Bàu
Bàng công suất
30.000
m3/ngày, đêm.
Đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước sạch của nhân dân,
đơn vị, tổ chức trên địa bàn
huyện Bàu Bàng.
Huyện Bàu Bàng
tỉnh Bình Dương.
550.000.000.000
đồng.
2015-2017
Dự án cấp nước
khu liên hợp và
đô thị Becamex
– Bình Phước
Đáp ứng nhu cầu sử dụng
nước của khu liên hợp – đô
thị và vùng lân cận
Huyện Chơn
Thành, tỉnh Bình
Phước
419.315.000.000
đồng
2015-2017
Dự án tăng tỷ lệ
đấu nối vùng
ven tỉnh Bình
Dương
Tăng số lượng khách hàng
sử dụng nước trên địa bàn
tỉnh Bình Dương; hạn chế
việc sử dụng nước ngầm do
ngày càng ô nhiễm và cạn
kiệt nguồn nước
Các vùng ven tỉnh
Bình Dương
1.000.000.000.000
đồng
2015-2017
Dự án Khu liên
hợp xử lý chất
thải rắn Nam
Bình Dương,
điều chỉnh
Khu phố 1B,
Phường Chánh
Phú Hòa, Thị xã
Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương
466.342.163.576
đồng
2015-2016
Dự án nâng
công suất Nhà
máy xử lý chất
Công suất tăng thêm 420
tấn/ngày đêm
Khu liên hợp xử lý
chất thải rắn Nam
Bình Dương. Khu
370.222.896.952
đồng
2015-2018
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
30
thải Nam Bình
Dương
phố 1B, Phường
Chánh Phú Hòa,
Thị xã Bến Cát,
Tỉnh Bình Dương
3. Kế hoạch kinh doanh sau cổ phần hóa:
Đvt: Triệu đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1 Sản lượng
a) Sản lượng nước
Nước sạch sản xuất (m3/năm) 89.200.000 93.700.000 98.390.000
Nước sạch tiêu thụ (m3/năm) 81.110.000 85.160.000 89.420.000
b) Sản lượng rác
Rác sinh hoạt (tấn/năm) 385.000 404.000 404.250
Rác công nghiệp (tấn/năm) 59.000 62.600 65.730
2 Doanh thu 1.337.542 1.440.419 1.474.640
Tốc độ tăng trưởng doanh thu 5% 5% 5%
3 Lợi nhuận sau thuế 87.681 92.065 96.668
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu 6,6% 6,6% 6,6%
Trích các quỹ 21.920 23.015 24.167
-Quỹ đầu tư phát triển (10%) 8.768 9.206 9.667
-Quỹ dự phòng tài chính (5%) 4.384 4.603 4.833
-Quỹ khen thưởng, phúc lợi (10%) 8.768 9.206 9.667
Lợi nhuận chia cổ tức 65.761 69.049 72.501
Tỷ lệ chia cổ tức (%) 3,0% 3,5% 4,0%
4 Vốn điều lệ 1.500.000 1.500.000 1.500.000
Tỷ suất lợi nhuận / Vốn điều lệ 5,8% 6,1% 6,4%
5 Số lao động (người) 924 922 922
6 Tổng quỹ lương 140 150 160
7 Thu nhập bình quân triệu
đồng/người/tháng 11 11,5 12
Các giải pháp thực hiện:
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
31
Giải pháp về điều hành sản xuất kinh doanh
Để đạt được những mục tiêu và thực hiện được chiến lược nêu trên, Công ty sẽ tiến hành các biện
pháp sau:
Biện pháp quản lý sản xuất:
o Quản lý vận hành tốt các nhà máy: Duy tu, bảo dưỡng định kỳ máy, thiết bị; quản lý nguồn
nguyên liệu đầu vào.
o Thực hiện tốt các quy định về khai thác và xả thải, các biện pháp bảo vệ môi trường theo Luật
tài nguyên nước.
o Quản lý chất lượng nước đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
Biện pháp quản lý khách hàng, gia tăng sản lượng tiêu thụ nước:
o Đầu tư, mở rộng mạng cấp nước về khu vực chưa có nước.
o Thực hiện tốt các dịch vụ, chăm sóc khách hàng; tính toán giá nước hợp lý.
o Cải tiến công tác ghi thu tiền nước, giảm tỷ lệ tồn thu xuống mức thấp nhất.
Biện pháp tiết kiệm chi phí thông qua việc chống thất thoát nước: Công ty sẽ tích cực thực hiện công
tác chống thất thoát nước bằng các biện pháp cụ thể như:
o Tăng cường công tác quản lý đồng hồ nước: đầu tư mới, lựa chọn chủng loại đồng hồ đạt tiêu
chuẩn cao; kiểm định ban đầu, định kỳ; thay thế đồng hồ đến hạn kiểm định; tăng cường kiểm
tra chống thất thoát qua đồng hồ.
o Đầu tư các phần mềm quản lý chạy trên nền công nghệ GIS để quản lý hệ thống kỹ thuật hạ
tầng, quản lý khách hàng, đầu tư và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thủy
lực, quản lý mạng.
o Các phòng ban trong Công ty phối hợp với các đơn vị sản xuất tăng cường công tác quản lý kỹ
thuật, tìm ra các phương án phù hợp với hiện trạng cấp nước từng khu vực đang quản lý để
giảm tỷ lệ thất thoát nước.
o Xây dựng kế hoạch cải tạo mạng lưới cấp nước hàng năm.
o Xây dựng chương trình phối hợp cộng đồng trong việc chống thất thoát nước.
o Tăng cường trách nhiệm đối với công tác trực sửa chữa, đảm bảo phát hiện, sửa chữa nhanh
chóng, kịp thời.
Tiết kiệm chi phí điện năng: Điện năng và chi phí điện năng là khoản mục chi phí lớn trong giá thành
nước máy do đó cần phải có biện pháp tiết kiệm điện năng như:
o Vận hành máy bơm nước và các thiết bị xử lý nước vào giờ thấp điểm có giá điện thấp để dự
trữ nước tại các bể chứa, sau đó bơm ra mạng lưới vào giờ cao điểm từ bể chứa hạn chế vận
hành trạm bơm cấp 1 vào giờ cao điểm trừ trường hợp thiếu áp phải bơm tăng cường nhằm
hạn chế sản lượng điện vào giờ cao điểm có giá điện cao.
o Thay thế các máy bơm và các thiết bị điện trong các nhà máy nước có công suất tiêu thụ điện
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
32
và hao hụt điện lớn bằng máy bơm hao tổn ít điện năng nhằm giảm chi phí tiền điện.
o Phát động phong trào sản xuất kinh doanh có hiệu quả, giảm chi phí điện, tiết kiệm điện năng.
Các biện pháp tiết kiệm chi phí khác:
o Chống lãng phí về thời gian lao động: định mức, định biên lại các công việc tại các đơn vị, xí
nghiệp để giảm chi phí và tăng thu nhập.
o Tiếp tục hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bổ sung đủ nhân lực theo định hướng sử dụng lao động
thời vụ, tiến hành sắp xếp cải tiến công việc, định mức lại công việc và thực hiện khoán quỹ
lương cho các Ban, Đội.
o Xây dựng Quy chế về chi tiêu nội bộ, mua sắm trang thiết bị, đầu tư, xây dựng đối với các công
trình do Công ty đầu tư.
Giải pháp về tài chính
Tập trung tích lũy vốn để có một tiềm lực tài chính mạnh để thực hiện các dự án đầu tư mở rộng, cải
tạo nâng công suất các nhà máy nước, đầu tư thiết bị để gia tăng sản lượng nước, đáp ứng đủ nhu
cầu sử dụng nước sạch của các thị xã, huyện trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn bằng các biện pháp như: đầu tư từng giai đoạn theo nhu cầu thị
trường, lấy nguồn thu từ khấu hao, lợi nhuận để đầu tư phát triển, tối đa hóa công suất các công
trình đầu tư.
Giải pháp về nguồn nhân lực
Đánh giá năng lực cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên, để tiếp tục củng cố, kiện toàn bộ
máy quản lý điều hành theo hướng gọn nhẹ, nhằm đảm bảo có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, kỹ sư và
chuyên viên giỏi để có đủ năng lực điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty đạt
hiệu quả cao.
Trên cơ sở kết quả đánh giá, Công ty thực hiện công tác điều động, luân chuyển người lao động,
cán bộ quản lý để phù hợp với trình độ và tạo điều kiện phát huy hết năng lực cá nhân.
Hàng năm, thực hiện công tác đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động và cán bộ quản lý.
Công tác đào tạo được thực hiện theo kế hoạch thường xuyên hàng năm, từ việc đào tạo về ngoại
ngữ, nghiệp vụ chuyên môn….
Để người lao động yên tâm gắn bó lâu dài, Công ty xây dựng chế độ đãi ngộ phù hợp cho các cán
bộ, công nhân viên và có quan tâm nhiều hơn đến các CB.CNV có năng lực. Đồng thời tạo cơ chế
linh hoạt làm động lực cho CB.CNV rèn luyện phấn đấu vươn lên để trở thành những cán bộ chủ
chốt của Công ty.
Lấy người lao động là yếu tố quan trọng trong sự phát triển của Công ty, luôn đề cao việc đào tạo,
bồi dưỡng và tuyển dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên giỏi, có kinh nghiệm ở một số vị trí quan
trọng.
Giải pháp về thị trường
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
33
Quảng bá thương hiệu và chất lượng sản phẩm, dịch vụ ngành nước, tiếp tục duy trì thực hiện hệ thống
quản lý chất lượng máy móc, thiết bị, đường ống đảm bảo cung cấp nước sạch đạt chất lượng, để
khẳng định uy tín thương hiệu, đáp ứng nhu cầu đa dạng các đối tượng khách.
Giải pháp về công nghệ
Ứng dụng công nghệ thông tin làm nền tảng cho hệ thống quản lý, áp dụng phần mềm vào công tác
quản lý nhân sự, quản lý công văn chứng từ, quản lý dự án, quản lý kế hoạch, sản xuất, quản lý tài
chính,….
Một số giải pháp khác
Tập trung mọi nỗ lực thực hiện việc tiếp nhận và mở rộng các dự án cấp nước sạch ở các dự án
thuộc các huyện và khai thác quản lý hiệu quả, đầu tư các dự án mở rộng phạm vi hoạt động kinh
doanh, khai thác sử dụng hợp lý nguồn nhân lực, từng bước quản lý điều hành theo cơ chế mới của
công ty cổ phần.
Quản lý chặt chẽ về nguồn vốn, chi phí, tài sản, công cụ, hàng hoá, nguyên vật liệu. Đồng thời tăng
cường công tác quảng bá về các dịch vụ lấy phương châm “uy tín -chất lượng và hiệu quả”.
Thực hiện các qui định về lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách,
chế độ quy định khác theo luật định.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ
4.1. Vốn điều lệ
Căn cứ quy mô hoạt động, quy mô tổng tài sản và kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra, trên cơ sở
cân nhắc chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và vốn vay, quy mô vốn điều lệ của BIWASE tại thời điểm cổ
phần hóa được xác định ở mức 1.500.000.000.000 đồng.
4.2. Cơ cấu vốn điều lệ
Cơ cấu vốn điều lệ dự kiến như sau:
TT Cổ đông Số lượng
(cổ phần)
Giá trị cổ phần
(đồng) Tỷ lệ %
1 Nhà nước 76.500.000 765.000.000.000 51,00%
2 CBCNV mua ưu đãi 3.365.800 33.658.000.000 2,24%
2.1 Mua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc
trong khu vực Nhà nước
753.700 7.537.000.000 0,50%
2.2 Mua theo đăng ký cam kết làm việc lâu
dài tại Công ty cổ phần
2.612.100 26.121.000.000 1,74%
3 Nhà đầu tư chiến lược 52.500.000 525.000.000.000 35,00%
4 Nhà đầu tư khác 17.634.200 176.342.000.000 11,76%
Tổng cộng 150.000.000 1.500.000.000.000 100%
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
34
Nguồn: Biwase
4.3. Loại cổ phần
Tất cả cổ phần của Công ty tại thời điểm thành lập là cổ phần phổ thông theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP.
Các hoạt động mua, bán, chuyển nhượng, thừa kế cổ phần được thực hiện theo quy định của Điều lệ
Công ty cổ phần và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
PHẦN VI: THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN
1. Phương thức chào bán cổ phần
Theo phương án cổ phần hóa được duyệt, đối tượng chào bán và phương thức bán như sau:
TT Đối tượng chào bán Giá bán Số lượng chào
bán
Tỷ lệ %
vốn điều lệ
1 CBCNV mua ưu đãi 3.365.800 2,24%
1.1 Mua theo tiêu chuẩn thâm niên
làm việc trong khu vực Nhà nước
Bằng 60% giá bán thành công
thấp nhất cho các nhà đầu tư
chiến lược
753.700 0,50%
1.2 Mua theo đăng ký cam kết làm
việc lâu dài tại Công ty cổ phần
Bằng giá bán thành công thấp
nhất cho các nhà đầu tư chiến
lược
2.612.100 1,74%
2 Nhà đầu tư chiến lược Theo điểm đ Khoản 3 Điều 6
Nghị định 59/2011/NĐ-CP
52.500.000 35,00%
3 Nhà đầu tư tham gia đấu giá Giá khởi điểm đấu giá là 10.200
đồng/cổ phần
17.634.200 11,76%
Tổng cộng 73.500.000 49,00%
1.1. Đối với người lao động
1.1.1. Đối tượng người lao động được mua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc tại khu vực Nhà
nước:
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giá bán cổ phần cho người lao
động trong trường hợp này là “Người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp
tại thời điểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa được mua tối đa 100 cổ phần cho mỗi năm
thực tế làm việc tại khu vực nhà nước với giá bán bằng 60% giá đấu thành công thấp nhất (trường
hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến
lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược trước)”. Cụ thể:
Tổng số CBCNV có tên trong danh sách lao động Công ty ngày 03/06/2016 (thời điểm UBND tỉnh
Bình Dương công bố giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình
Dương để cổ phần hóa) là: 924 người, trong đó có 19 người không được mua cổ phần ưu đãi theo
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
35
thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước vì chưa đủ thời gian công tác theo quy định và 06 người
tự nguyện không mua cổ phần ưu đãi.
Tổng số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước:
905 người;
Tổng số năm công tác toàn bộ số CBCNV được mua cổ phần theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc
trong khu vực Nhà nước: 7.545 năm.
Tuy nhiên, có 899 CBCNV đăng ký mua với tổng số cổ phần CBCNV được mua theo quy định của
hình thức này là 753.700 cổ phần (tương đương với số năm thâm niên làm việc trong khu vực Nhà
nước là 7.537 năm) với tổng mệnh giá là 7.537.000.000 đồng (Bảy tỷ năm trăm ba mươi bảy triệu
đồng) chiếm 0,50% vốn điều lệ Công ty cổ phần.
Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ thực hiện
sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.
1.1.2. Đối tượng người lao động được mua theo đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại công ty cổ
phần
Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì số lượng cổ phần được mua như
sau “Mua thêm theo mức 200 cổ phần/01 năm cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối đa
không quá 2.000 cổ phần cho một người lao động. Riêng người lao động là các chuyên gia giỏi, có trình
độ chuyên môn nghiệp vụ cao làm việc tại doanh nghiệp được mua thêm theo mức 500 cổ phần/01 năm
cam kết làm việc tiếp trong doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 5.000 cổ phần cho một người lao
động. Doanh nghiệp cổ phần hóa căn cứ đặc thù ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của mình xây dựng
và quyết định các tiêu chí để xác định chuyên gia giỏi, có trình độ nghiệp vụ cao và phải được nhất trí
thông qua tại Đại hội công nhân viên chức của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa”
Biwase có 687 CBCNV đăng ký mua theo hình thức cam kết làm việc lâu dài với tổng số cổ phần là
cam kết là 2.612.100 cổ phần, tương ứng tổng mệnh giá là 26.121.000.000 đồng (Hai mươi sáu tỷ
một trăm hai mươi mốt triệu đồng), chiếm 1,74% vốn điều lệ Công ty cổ phần.
Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBCNV: Việc triển khai bán cổ phần cho CBCNV sẽ thực hiện
sau khi tổ chức bán đấu giá công khai ra công chúng.
Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP thì giá bán cổ phần cho người lao
động trong trường hợp này là “Giá bán cổ phần ưu đãi cho người lao động mua thêm quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 48 Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ, được xác định là giá
đấu thành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng giá bán thành công
thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiến lược trước)”.
Vi vậy, giá bán: bằng giá bán thành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược vì Công ty bán cho
nhà đầu tư chiến lược trước khi đấu giá công khai.
1.2. Cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược:
Theo Phương án cổ phần hóa được duyệt, tổng số cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược là
52.500.000 cổ phần, tương ứng 525.000.000.000 đồng (Năm trăm hai mươi lăm tỷ đồng), chiếm 35,0%
vốn điều lệ của Công ty cổ phần.
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
36
Danh sách nhà đầu tư chiến lược:
Đvt: triệu đồng
STT Tên Công ty Địa chỉ
Vốn chủ sở
hữu tại
31/12/2015
Tổng tài sản
tại 31/12/2015
Tỷ lệ cổ
phần được
mua
1 CTCP Nước Thủ
Dầu Một
07 Ngô Văn Trị Phường Phú
Lợi Tp.TDM Bình Dương
304.679 860.943 35%
Nguồn: Phương án cổ phần hóa
1.3. Đối với nhà đầu tư tham dự đấu giá:
Quy mô chào bán: 17.634.200 cổ phần, tương ứng 176.342.000.000 đồng (Một trăm bảy mươi sáu
tỷ, ba trăm bốn mươi hai triệu đồng), chiếm 11,76% vốn điều lệ.
Thời gian phát hành: Dự kiến tháng 8/2016
Tổ chức thực hiện bán đấu giá công khai tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM.
Đối tượng tham gia đấu giá: Các nhà đầu tư cá nhân, nhà đầu tư tổ chức trong nước và nước ngoài
theo quy định của pháp luật.
Giá khởi điểm: 10.200 đồng/cổ phần
2. Kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hoá
2.1. Kế hoạch quản lý, sử dụng tiền thu từ đợt bán cổ phần
Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa được thực hiện theo Điều 42 Nghị định 59/2011/NĐ-CP và
Mục III Thông tư 196/2011/TT-BTC.
Số tiền thu từ bán phần vốn nhà nước còn lại được nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh
nghiệp.
Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của nhà nước tại công ty
cổ phần, Công ty dự kiến kế hoạch sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa, tạm tính theo giá khởi điểm 10.200
đồng/cổ phần như sau:
STT Nội dung Số tiền (đồng)
1 Dự kiến tiền thu từ phát hành cổ phần, trong đó: 746.624.904.000
1.1 Phát hành cổ phần ưu đãi cho cán bộ công nhân viên 31.256.064.000
CBCNV được mua ưu đãi 4.612.644.000
CBCNV cam kết mua thêm 26.643.420.000
1.2 Phát hành cổ phần cho cổ đông bên ngoài qua đấu giá 179.868.840.000
1.3 Phát hành cổ phần cho nhà đầu tư chiến lược 535.500.000.000
2 Tổng các khoản chi phí 800.000.000
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
37
2.1 Chi phí cổ phần hóa dự kiến 500.000.000
2.2 Chi phí tổ chức đấu giá * 300.000.000
3 Tiền thu từ bán phần vốn nhà nước 745.824.904.000
(*) Chi phí tổ chức bán đấu giá phải trả cho Sở giao dịch chứng khoán được xác định bằng 0,3%
trên tổng giá trị cổ phần chào bán thành công nhưng tối thiểu là 20.000.000 đồng/1 cuộc đấu giá và
không vượt quá 300.000.000 đồng/1 cuộc đấu giá theo quy định tại Thông tư số 09/2014/TT-BTC
ngày 16/1/2014 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá.
3. Phân tích rủi ro dự kiến
3.1. Rủi ro về kinh tế
Nền kinh tế trong nước và thế giới chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố dẫn đến sự không ổn định trong
thời gian vừa qua. Điều này đã tác động không nhỏ tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp nói chung và Công ty nói riêng.
Tuy nhiên, với các tín hiệu phục hồi nền kinh tế Việt Nam như tăng trưởng GDP tăng đều hằng năm,
năm 2013 đạt 5,42%, năm 2014 đạt 5,98% và năm 2015 đạt 6,68%. Tỷ lệ lạm phát được kiểm soát tốt ở
mức 0.68% năm 2015. Chính điều này sẽ góp phần tác động tích cực đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp trong thời gian tới.
Mặt khác, hoạt động của Công ty là khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch – là sản phẩm thiết yếu
nên nhìn chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ít chịu ảnh hưởng từ rủi ro kinh tế.
3.2. Rủi ro về luật pháp
Rủi ro luật pháp là rủi ro phát sinh do việc không áp dụng kịp thời, không phù hợp các văn bản pháp luật
trong quá trình triển khai hoạt động kinh doanh của Công ty.
Hiện nay hệ thống pháp luật của nước ta chưa ổn định và nhất quán, các văn bản hướng dẫn thi hành
vẫn chưa hoàn chỉnh và đang trong giai đoạn hoàn thiện nên còn nhiều sửa đổi bổ sung dẫn đến có
nhiều sự thay đổi và có thể phát sinh bất cập, ít nhiều sẽ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Do vậy, để hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh liên quan đến yếu tố pháp lý trong quá trình hoạt động,
Công ty luôn theo dõi, nghiên cứu và cập nhật các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động của
mình, đồng thời tham khảo và thuê tư vấn đối với những vấn đề pháp lý nằm ngoài khả năng của Công
ty.
3.3. Rủi ro đặc thù
Công ty có rủi ro đặc thù là thất thoát nước trong quá trình cung cấp nước sạch cho khách hàng. Hiện
nay, tỷ lệ thất thoát nước của Công ty là 7,6% - đây là một tỷ lệ rất thấp so với một số công ty cấp nước
ở các địa bàn lân cận.
Để giảm mức thất thoát trên, Công ty đã và tiếp tục ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong quản lý hệ
thống như: hệ thống thông tin địa lý (GIS), phần mềm quản lý khách hàng, tăng cường tuyên truyền cho
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
38
người dân về ý thức tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị thi công hạ
tầng kỹ thuật, giao thông, đô thị nhằm hạn chế thấp nhất thất thoát nước khi thi công.
3.4. Rủi ro đợt chào bán
Đợt chào bán lần đầu ra công chúng của Công ty có rủi ro là không bán hết lượng cổ phần chào bán.
Việc chào bán thành công phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: diễn biến thị trường chứng khoán Việt
Nam tại thời điểm chào bán, tâm lý nhà đầu tư cũng như tính hấp dẫn của cổ phiếu Công ty. Do đó, có
thể có rủi ro là không bán hết lượng cổ phần chào bán.
3.5. Rủi ro tỷ giá
Công ty hiện có một số khoản vay ODA giải ngân cho một số dự án đã và đang triển khai. Việc tỷ giá
biến động sẽ làm phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái và tác động tiêu cực đến kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Đây chính là rủi ro ngoài sự kiểm soát của Công ty.
3.6. Rủi ro khác
Ngoài các rủi ro đã trình bày trên, hoạt động của Công ty có thể chịu ảnh hưởng của thiên tai như động
đất, dịch bệnh, lũ lụt… mà khi xảy ra có thể gây thiệt hại tài sản của Công ty cũng như ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của Công ty. Đây là những rủi ro ít gặp trong thực tế nhưng khi xảy ra thường gây
thiệt hại rất lớn về vật chất và con người cũng như tình hình hoạt động chung của Công ty.
PHẦN VII: KẾT LUẬN
Bản công bố thông tin được cung cấp cho nhà đầu tư nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh giá tài
sản, nguồn vốn, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng kinh doanh của Công ty trước khi đăng ký mua
cổ phần.
Bản công bố thông tin được lập trên cơ sở Phương án cổ phần hóa đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương phê duyệt và các thông tin, số liệu do Công ty cung cấp theo quy định, đảm bảo tính công khai,
minh bạch và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các nhà đầu tư. Việc đánh giá, lựa chọn thông tin và ngôn
từ trong Bản công bố thông tin này được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng.
Chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đưa ra bất kỳ ý kiến đánh giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị
cổ phiếu. Nhà đầu tư khi đầu tư phải tự đưa ra ý kiến và tự chịu trách nhiệm về các quyết định của mình.
Do đó, nhà đầu tư trước khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin về doanh nghiệp, cũng như
việc tham gia phải bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện giao dịch được/sẽ thanh toán bằng
nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
PHẦN VIII: NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI BẢN CÔNG BỐ
THÔNG TIN
1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa
Ông Nguyễn Văn Dành Phó Tổng Giám đốc Becamex IDC - Trưởng ban
Ông Nguyễn Văn Thiền Chủ tịch kiêm Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương - Phó ban
Bản Công bố Thông Tin – Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương
39
Bà Nguyễn Thị Thanh Nhàn Kiểm soát viên Becamex IDC - Thành viên
Ông Nguyễn Danh Tùng Thành Viên HĐTV kiêm giám đốc tổ chức hành chính Becamex IDC- Thành viên
Ông Quảng Văn Viết Cương Giám đốc Phòng Đầu tư Becamex IDC - Thành viên
Ông Nguyễn Hoàn Vũ Giám đốc phòng kinh doanh – Thành viên
Ông Giang Quốc Dũng Thư ký HĐTV kiêm trợ lý Tổng giám đốc Becamex IDC – Thành viên
Ông Dương Hoàng Sơn Phó Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên
Ông Lê Văn Gòn Phó Tổng giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên
Bà Nguyễn Thị Diên Chủ tịch Công đoàn Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên
Ông Trần Tấn Đức Kế toán trưởng Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên
Bà Dương Anh Thư Kiểm soát viên Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước – Môi trường Bình Dương – Thành viên
2. Tổ chức đấu giá
Ông Nguyễn Văn Thiền Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Cấp thoát
nước – Môi trường Bình Dương
3. Tổ chức tư vấn
Ông Tô Hải Tổng Giám đốc Công ty CP Chứng khoán Bản Việt