Báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy
ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2030
Viện Chính sách và Chiến lược
Phát triển Nông nghiệp Nông thônUBND tỉnh Đồng Tháp
TP. Cao Lãnh, ngày 13 tháng 2 năm 2014
Nội dung trình bày
• Phần I: Thực trạng phát triển KT-XH tỉnh Đồng Tháp
• Phần II: Mục tiêu, quan điểm tái cơ cấu ngành nông nghiệp
• Phần III: Định hướng tái cơ cấu ngành nông nghiệp
• Phần IV: Một số ví dụ tiêu biểu
• Phần V: Giải pháp thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
Duy trì tăng trưởng khá nhưng suy giảm từ 2009
c
đ ộ
tă n g
tr ư ở n g ( % )
Chuyển dịch rõ rệt, nhưng xuất phát điểm thấp nên còn thuần nông
Đồng Tháp: Khả năng rút LĐ ra khỏi NNNT yếu
Cơ cấu lao động Đồng Tháp Cơ cấu lao động An Giang
Cơ cấu lao động Kiên GiangCơ cấu lao động Cần Thơ
DN ít, tăng trưởng nhanh đến 2009,
nhưng gặp khó khăn trong thời gian gần đây
PCI cao nhưng khác biệt với các tỉnh giảm dần
Tăng trưởng NN không ổn định. Chuyển
đổi cơ cấu nông nghiệp chậm
Quy mô đất trung bình thấp
Doanh nghiệp chế biến lúa gạo, thủy sản phát triển, vẫn
chế biến thô
Ngành Đồng Tháp So với vùng ĐBSCL (%)
Lau bóng, xay xát gạo 148 38.4
Sản phẩm phụ từ lúa gạo (Dầu cám gạo) 1 16.7
Sản xuất thức ăn gia súc (Bột cá) 31 44.9
Chế biến thủy sản 20 11.4
Chế biến phụ phẩm cá (Chế biến mỡ cá) 3 11.5
Chế biến sản phẩm từ cá (Nước chấm) 1 1.1
Chế biến lương thực thực phẩm (SX sản
phẩm ăn liền)2 66.7
Chế biến hạt sen, củ ấu 2 33.3
Sản xuất rượu sen 1 14.3
Sản xuất đồ hộp 1 14.3
Chế biến rau quả 1 16.7
Sản xuất bánh kẹo, bánh phồng 4 21.1
Ngành khác 0.0
Tổng cộng 215 25.6
MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG THÁP
Mục tiêu chung
• Nhằm nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững sản
xuất nông nghiệp
• Dựa trên:
– đổi mới tổ chức sản xuất;
– đẩy mạnh liên kết giữa sản xuất và thị trường,
– ứng dụng khoa học công nghệ;
– chuyên môn hóa và tạo việc làm ổn định cho nông dân,
– chuyển dịch lao động từ lĩnh vực nông nghiệp;
• Nâng cao thu nhập, đời sống của dân cư nông thôn;
• Bảo vệ môi trường sinh thái và xây dựng nông thôn mới.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
Đến 2020 Đến 2030
Tăng trưởng GDP NN 4,5-5%/năm.
Chuyển dịch cơ cấu sang các
ngành hàng có lợi thế và thị trường
Tăng trưởng GDP NN 5%/năm
Tăng quy mô SX + cánh đồng liên
kết + hình thành vùng chuyên canh
+ cụm CN-DV hỗ trợ
PT đồng bộ vùng chuyên canh +
cụm CN-DV
Hình thành ND chuyên nghiệp +
chuyển dịch LĐ, tỷ lệ LĐ nông
nghiệp: 50%
Đột phá trong đầu tư tư nhân, giảm
tỷ lệ LĐ nông nghiệp xuống 25%
50% xã NTM, thu nhập tăng gấp 2,
giảm nghèo 2%/năm
Hoàn thành cơ bản NTM
Đẩy mạnh áp dụng KHCN + tiêu
chuẩn kỹ thuật, thị trường
BVMT, nông nghiệp xanh, sẵn sàng
ứng phó thiên tai, dịch bệnh, BĐKH
QUAN ĐIỂM• Lấy NN làm động lực phát triển KT-XH hiệu quả và vững bền. Lấy tái
cơ cấu NN làm trọng tâm tái cơ cấu KT chung của tỉnh.
• Phát huy cơ chế thị trường, dựa trên các ngành hàng có lợi thế, nâng
cao chất lượng, hiệu quả; đồng thời, đáp ứng các yêu cầu về XH-MT.
• Nhà nước làm tốt vai trò kiến tạo phát triển: tạo môi trường thuận lợi
cho các thành phần KT + phát huy tinh thần tự chủ, tự lực của dân cư
NT.
• Lấy khoa học công nghệ và đổi mới quan hệ SX làm động lực cho
tăng trưởng.
• Sản xuất NN hàng hóa quy mô lớn, tập trung, hiện đại, hướng về xuất
khẩu. Chuyển đổi LĐ ra khỏi NN qua các kênh thị trường chính thức,
đa dạng.
• Lấy liên kết sản xuất - tiêu thụ làm trung tâm quá trình tái cơ cấu NN;
• Tập trung phát triển kinh tế hợp tác và thu hút đầu tư vào NNNT làm
nhiệm vụ hàng đầu.
Tái cơ cấu ngành nông nghiệp
Chọn ngành lợi thế:
• Có điều kiện SX
• Có năng lực SX
• Có qui mô lớn
• Có ưu thế SX
• Có thị trường
XD chuỗi giá trị
• Tổ chức ngành hàng
• Cơ sở hạ tầng
• Dịch vụ
• Tiêu chuẩn kỹ thuật
• Hoạt động tăng giá trị
Tiếp cận thị trường:
• Vận chuyển, bảo quản
• Lưu thông, phân phối
• Quảng cáo, tiếp thị
• Thanh toán, dịch vụ
SX Bảo quản Chế biến Tiêu thụ
Đầu vào
• Chất
lượng
• Đúng
giá
• Sử
dụng
hợp lý
Sản xuất
• Quy
mô lớn
• Đúng
KT
• Cơ
giới
hóa
• Thủy
lợi
hiệu
quả
Sau thu
hoạch
• Sơ chế
tốt
• Kho
tàng tốt
• Đóng
gói,
vận
chuyển
tốt
Chế
biến
• Chế
biến
sâu
• Chế
biến
phụ
phẩm
Thương
mại
• Truy
xuất
nguồn
gốc
• Chất
lượng
• Vệ
sinh
• Tiếp
thị
PHÁT TRIỂN CHUỐI GIÁ TRỊ NÔNG NGHIỆP
Doanh nghiệp
HTX
Góp vốn, góp đất
Khuyến nông, tín dụng
ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NGÀNH
Cộng đồng
Đối tác công - tư
SX-KD-DV
Quy
hoạch
Pháp
lý
Khuyến
nông
CSHT
chínhKiểm
dịch,
BVThông
tin thị
trường
Quản
lý
Nhà
nước
DV
Công
2/14/14 18
Hỗ trợ
DN
QL thị
trường
Đào
tạo
Môi
trường
Chính
sách
TÁI CƠ CẤU THỂ CHẾ NÔNG THÔN
Tăng quy
mô SX
Gia đình văn
minh
Phát triển DN
tư nhân
Chuyên môn
hóa ND
Chuyển đổi
việc làm
Đổi mới
đoàn thể
PT hiệp hội
ngành hàngPhát triển KT
hợp tác
PT cộng
đồng NT
Nghiên cứuNhà nước:
- Phối hợp với Viện/Trường
- Tập trung NC ứng dụng
Tư nhân:
- Tổ chức NC ứng dụng
- Tiếp nhận công nghệ
- NK công nghệ
Chuyển giaoNhà nước:
- Phối hợp với DN,
- Phối hợp với HTX
Tư nhân:
- Tổ chức KN
- Tổ chức dịch vụ
- Tổ chức đào tạo
ND
DN
Đào tạo
Thị trường
KHCN
ĐỔI MỚI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
TÁI CƠ CẤU ĐẦU TƯ
Tăng đầu tư
NN
Quản lý rủi
ro, phòng
chống dịch
bệnh
Chế biến và
bảo quản sau
thu hoạch
Phát triển
liên kết công
tư
Thu hút đầu
tư tư nhân
Ưu tiên
KHCN
Tái cơ cấu
đầu tưƯu tiên tiếp
thị
Tái cơ cấu
SX
THU HÚT ĐẦU TƯ TƯ NHÂN
Tạo điều kiện:
- Hành lang pháp lý
- Thủ tục
- Tiêu chuẩn
- Chính sách
- Tăng năng lực CB
- Marketing địa phương
Hỗ trợ:
- Vốn
- Tín dụng
- Mặt bằng
- CSHT
- Rút LĐ ra
khỏi NN
- Kỹ năng LĐ
- Dịch vụ
- KHCN
- Thông tin
- Bảo hiểm
Đối tác công tư:
- CSHT
- DV công
- Chuỗi giá trị
Tăng đầu tư
tư nhân
NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CÔNG
Tăng nguồn vốn:
- Huy động TƯ
- Huy động ODA
- Xúc tác cho ĐT
tư nhân
Ưu tiên đầu tư:
- Hạ tầng thủy
sản
- CN-DV đầu
vào NN
- Chế biến nông
sản
- Tiếp thị
thương mại
- KHCN
Nâng cao
hiệu quả
đầu tư công
Quản lý đầu tư:
- Tập trung, dứt điểm
- Liên kết vùng/ngành
- Phân cấp, phân
quyền cho DN, hiệp
hội ngành hàng
- Tăng cường tham
gia của cộng đồng
trong giám sát, đánh
giá
MỘT SỐ VÍ DỤ TIÊU BIỂU
NGÀNH HÀNG LÚA GẠO
Phân tích SWOT
Mạnh
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Hạ tầng thủy lợi phát triển
- Hiệu quả sử dụng vật tư cao
- Tỷ lệ cơ giới hóa cao.
- Năng lực sấy – xay xát gạo lớn
Yếu
- Hạ tầng giao thông, dịch vụ hậu cần yếu
- Hệ thống cung ứng giống yếu
- Đồng ruộng chưa bằng phẳng, tiêu hao
nước + vật tư cao
- Công nghệ xay xát lạc hậu
- Thất thoát sau thu hoạch cao
- BVTV yếu, thiếu chủ động trong dự báo,
phòng dịch, kiểm dịch
- Quy mô SX nhỏ làm giảm lợi thế
Cơ hôi
- Nhu cầu cao về gạo chất lượng cao, gạo
chế biến.
- Mở thị trường nhờ hội nhập
- Khả năng tăng quy mô, áp dụng công
nghệ và tăng hiệu quả SX
- Khả năng thu hút đầu tư DN và cải tiến
công nghệ sau thu hoạch
- Cơ chế mới cho phép đa dạng hóa,
chuyển đổi đất lúa không hiệu quả
Thách thưc
- Xuất hiện các đối thủ cạnh tranh giá rẻ
- Giá thấp thiếu động lực phát triển
- Thời tiết bất thường, suy giảm tài nguyên
Nguồn: USDA, 2013.
Thị trường XK: cạnh tranh khốc liệt và giảm
hợp đồng chính phủ
9 thị trường nhập khẩu gạo chính của thế giới
Loại gạo xuất khẩu năm 2012
Mục tiêu ngành lúa: XK CL quốc gia, quy mô lớn, luân canh, liên kết, hiệu
quả, chất lượng, giá trị gia tăng, bền vững
Nông dân
HTX
Doanh nghiệp
NC + PT thị
trường
Xúc tiến TM
Giao thông
CB tinh, sâu,
phụ phẩm
Chế biến, bảo
quản
Quy hoạch vùng
chuyên canh
Cơ giới hóa
DV đầu vào
Hạ tầng SX
KHCN
Tổ chức SX
-Vùng ngập nông:
+ Là vùng phục vụ chế biếnvà thị trường truyền thống:1 triệu tấn/năm; 70.000 ha.
+ Giống: chất lượng trungbình, cao sản, phục vụ chếbiến gạo đồ.
+ Đa canh lúa – màu; lúa –thủy sản
+ Thị trường mục tiêu:
• Gạo đồ: Châu Phi, Nam Á.
• Gạo chất lượng trung bình:Philippines, Indonesia,Malaysia.
+ Chế biến thức ăn chănnuôi (từ sản phẩm hoa màu+ lúa chất lượng TB)
- Vùng ngập sâu: :
+ Sẽ là vùng xuất khẩu
chiến lược 1,5 triệu
tấn/năm; 100.000 ha.
+ Giống:lúa thơm, lúa
cao sản chất lượng cao.
+ Luân canh lúa – cá
(tôm) mùa lũ
+ Thị trường mục tiêu:
• Gạo thơm và gạo trắng
chật lượng cao: ĐNA,
Trung Quốc, Hong
Kong, EU, Nam Phi,
Nigeria;
• Gạo đặc sản: Đông Á
và Trung Quốc.
+ PT chế biến phụ phẩm
và chế biến sâu
Khu chế biến
Cụm CN-DV
trung tâm chính
Khu chế biến
NGÀNH HÀNG CÁ TRA
Phân tích SWOT
Mạnh
- ĐK tự nhiên thuận lợi
- Diện tích nuôi lớn
- Số nhà máy chế biến và thức ăn
đủ nhu cầu.
- Trung tâm SX giống của ĐBSCL
Yếu
- Thiếu thông tin về cầu.
- Tiếp thị yếu
- Thiếu liên kết dọc - ngang
- Kiểm soát chất lượng kém
- Thiếu biện pháp kiểm soát ô
nhiêm
Cơ hôi
- Thi trương xuất khẩu đa dạng:
phi-lê tươi và chê biên
- Thi trương trong nươc tiêm
năng
- Đinh hương chê biên sâu, và
san phẩm phu
Thách thưc
- Cản trở của nhà nhập khẩu
- Cạnh tranh không lành mạnh
giưa các DN
- Ô nhiêm môi trường, thời tiết
thất thường
- Bệnh dịch gia tăng, chất lượng
con giống xuống cấp
- Giá thức ăn cao
Cung và xuất khâu cá tra chững lại, nhưng
còn tiềm năng tăng nếu thay đổi chất lượng
và tạo thương hiệu
Nguôn: FAOFishstat, 2013; và VASEP: XK 09-11 là số liệu XK Việt Nam
Thị phần XK cá tra cua Việt Nam (%)
Nguôn: VASEP, 2007-2013
Mục tiêu ngành cá tra: XK CL quốc gia, giảm giá thành, tăng liên kết chuỗi,
tăng chất lượng, tăng GTGT, bền vững
Trang trại
Doanh nghiệp
PT thị trường
Xúc tiến TM
CB tinh, sâu, phụ
phẩm
Thức ăn
QL chất lượng,
MT
Hạ tầng SX
Giống
Tổ chức ngành
hàng
Phân vùng sản xuất và cụm công nghiệp
- Vùng sản xuất cá
thịt chính:
+ Diện tích 1500 ha
(Thanh Bình 600 ha,
Châu Thành 550 ha,
Lấp Vò 200 ha và
huyện Cao Lãnh 250
ha).
+ Sản lượng dự kiến:
300.000 tấn/năm.
+ Sản xuất sản phẩm
chất lượng cao.
+ Thị trường mục
tiêu: EU và Mỹ.
+ Chế biên tinh và chế
biến sâu phụ phẩm.
Vùng sản xuất
chính
Vùng sản xuất
giống
Cụm công
nghiệp –
dịch vụ
-Vùng sản xuất
giống:
+ Diện tích: 100 ha trên
địa bàn huyện Hồng
Ngự, một phần ở huyện
Cao Lãnh và Châu
Thành
+ Sản lượng: khoảng 2
tỷ con giống.
-Vùng sản xuất cá
thịt phụ:
+ Nằm dải dác ở các
huyện Hồng Ngự, Tam
Nông, Lai Vung với
diện tích khoảng 1000
ha
TÁI CƠ CẤU LAO ĐỘNG TỈNH ĐỒNG THÁP
Mạnh
Tỷ lệ tăng dân số thấp, LĐ trẻ
Tỷ lệ học CĐ-ĐH cao so với các
tỉnh trong ĐBSCL
Vùng ngập dân cư ít, tạo điều kiện
tích tụ ruộng đất.
Yếu
Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề
thấp
Đất bình quân thấp
Khả năng tạo việc làm của CN-DV
yếu
Khả năng XKLĐ yếu
Cơ hôi
Tăng nhu cầu quốc tê vê lao đông
dich vu
Tăng nhu cầu vê LĐ dich vu tại các
thành phố lơn
Việc làm tiêm năng của các khu
CN phía Nam
TPP tạo ĐK phát triển dệt may, da
giày
Thách thưc
Suy thoái kinh tê giam việc làm
trong CN-XD.
Yêu cầu khắt khe vê lao đông xuất
khẩu.
Tái cơ cấu NN tăng tích tu đất và
tăng LĐ dôi dư
Phân tích SWOT
Việc làm
mới:
40.000/năm
Thất nghiệp:
20.000/năm
Di cư trong
nước: 5-
10.000/nă
m
- CN được
đào tạo
- Dịch vụ đô
thị
- Tổ chức
nghiệp
đoàn
XKLĐ:
1.000/năm
- Dịch vụ
- Tổ chức
nghiệp
đoàn
CN-DV trong
tỉnh:
30.000/năm
- CN thu hút
nhiều LĐ
- Chế biến NS
- DV hỗ trợ NN
- Du lịch
Nông nghiệp:
- Nông dân
chuyên
nghiệp
- Quy mô lớn
- HTX, hiệp hội
Rút LĐ nông
nghiệp:
10.000/năm
Lao động mới: 5.000/năm
Lao động dôi dư:
45.000/năm
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ
CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP
RỦI RO ĐỊNH HƯỚNG XỬ LÝ
Khách quan
• Giá đầu vào tăng cao trong khi giá
đầu ra bất ổn.
• Thiên tai, dich bệnh, nguồn nươc
giam, xâm nhập mặn
• Giao thông tiêp tuc tắc nghẽn, điện
khó khăn
• Cơ chê chung chậm thay đổi.
• Thiêu vốn để thực hiện tái cơ cấu
Chủ quan
• Cơ chê quan lý chậm thay đổi
(quyên làm chủ và đông lực)
• Thiêu nguồn nhân lực ca vê số
lượng và chất lượng
• Khó khăn trong tổ chưc lại SX-KD
• Phân tích thi trương, tổ chưc XTTM, tổ
chưc liên kêt chuỗi
• CSHT, chuẩn bi phương án phòng
chống, XD lực lượng
• Vận đông TƯ đầu tư; tận dung GT
đương thủy, tăng chê biên tại chỗ
• Xin thử nghiệm cơ chê chính sách
• Vận đông TƯ, tài trợ quốc tê, chính sách
đôt phá thu hút doanh nghiệp.
• Quyêt tâm chính tri để đổi mơi
• Thu hút trí thưc, cai cách hành chính
• Tuyên truyên, vận đông, xây dựng mô
hình mơi
Kiến nghị và đề xuất đối với TƯ và hỗ trợ quốc tế
Tái cơ cấu NN
Phân bổ lại
LĐNT
Trung ương
Xin thử nghiệm chính sách
• Đất đai: nâng hạn điền + hỗ trợ tín dụng cho
tích tụ + miên giảm phí chuyển nhượng
• Thu hút đầu tư tư nhân: Kinh phí triển khai
NĐ 210 + giảm thuế TNDN + hỗ trợ
ND/HTX theo tinh thần NĐ 210 + thí điểm
đối tác công - tư
• Đổi mới thể chế: Phân cấp chứng nhận
VietGAP + phân quyền dịch vụ công
Nhà tài trợ quốc tế
• Vốn vay ưu đãi và hỗ trợ KT:
• PT CSHT: thủy lợi, giao thông, kho,.
• Thể chế: HTX, liên kết chuỗi, hiệp hội
• KHCN: cơ giới hóa, san bằng đồng ruộng
• Chương trình thu hút FDI, đối tác công - tư
Giải pháp của tỉnh
Đất đai:
- QH vùng chuyên canh
- Đa dạng hóa SD đất lúa
- Đất công
Tái cơ cấu
NN
Phân bổ lại
LĐNT
Cải cách hành chính:
- Đổi mới QL nhà nước
- Quỹ cho DV công
- XD TT NN huyện
Phát triển nhân lực:
- Thu hút chuyên gia
- Đào tạo và thu hút trí thức
- Phối hợp Viện/trường
- Đào tạo, tập huấn
Thu hút đầu tư tư nhân:
- Thủ tục
- Đất
- Hạ tầng
- Tín dụng….
Cơ giới hóa:
- Tín dụng
- Hạ tầng
Phát triển KT Trang trại:
- Quỹ PT kinh tế trang trại
- Hỗ trợ nông dân giỏi
Phát triển KT hợp tác:
- Trụ sở và CSHT
- Quỹ bảo lãnh tín dụng
- Hỗ trợ tư vấn thành lập
- Hỗ trợ mở rộng lĩnh vực
Rút LĐ ra khỏi NN:
- Đào tạo nghề
- Thông tin thị trường
- Hỗ trợ việc làm
- XD nghiệp đoàn
- An sinh XH và DV
Đầu tư công:
- Hạ tầng giao thông
- Thủy lợi nội đồng
- Vận tải thủy
- Đối tác công – tư
HẠNG MỤC HIỆN TẠI TÁI CƠ CẤU
Mục tiêu
• Tăng trưởng
• Sản lượng
• Tiêu thụ
• Hiệu quả, thu nhập
• Chất lượng, cạnh tranh
• Thị trường ổn định
Kết cấu KT
• Mặt hàng có thể SX được,
có tập quán
• Trọng tâm là lúa gạo
• Mặt hàng có lợi thế
• Có thị trường
Nguồn lực
PT
• Huy động tài nguyên, vật tư
• Lao động giá rẻ
• Vốn nhà nước
• KHCN, đổi mới quản lý
• Tài nguyên con người
• Đầu tư của mọi thành phần
KT
• Văn hóa - du lịch
Thị trường
• Thị trường cấp thấp, giá rẻ
• Nhiều khâu trung gian,
• Các thị trường cấp cao, giá
cao
• Chuỗi liên kết, có thương
hiệu
Định hướng • SX manh mún, nhỏ lẻ • Vùng chuyên canh
So sánh sự khác biệt cua Đề án TCC
HẠNG MỤC HIỆN TẠI TÁI CƠ CẤU
Tổ chức sản xuất
– kinh doanh
• Nông dân nhỏ
• Thương lái
• DN phân tán, nhỏ lẻ
• Nông dân chuyên nghiệp, quy mô lớn
• HTX
• DN nối kết với ND theo chuỗi
• Hội đồng ngành hàng
Lao động
• LĐ NN là chính
• LĐ phi chính thức
• Áp dụng cơ giới hóa
• LĐ phi NN làm việc cho DN địa phương
• LĐ DV chính thức
Môi trường
• Khai thác tài nguyên
• Ô nhiễm
• BV tài nguyên
• MT trong sạch
• BV cảnh quan cho PT du lịch
• Phòng chống BĐKH
• Chủ động phòng chống thiên tai, dịch bệnh
• Cán bộ địa phương mỏng và
yếu
• Ban chỉ đạo của các chuyên gia. Thu hút trí thức
trong và ngoài tỉnh
So sánh sự khác biệt cua Đề án TCC
Chân thành cám ơn!