Download - Chuong 6_Tong Cau Va Tong Cung_handout
Chương 6
Tổng cầu (Aggregate Demand_AD) và Tổng cung (Aggregate Supply_AS)
I. Biến động kinh tế ngắn hạn
• Hoạt động kinh tế luôn biến động từ năm này
sang năm khác.
• Sản lượng hàng hoá và dịch vụ hầu như đều tăng
qua các năm
• Ví dụ, tăng trưởng kinh tế Mỹ trung bình trong vòng
50 năm qua là 3%, của Việt Nam trong vòng 20
năm là 6.8%
• Trong một vài năm, sản lượng không tăng mà lại
giảm
• Biến động kinh tế diễn ra bất thường và không dự báo
• Sự biến động của nền kinh tế được gọi là chu kỳ kinh doanh
• Hầu hết các biến số kinh tế vĩ mô biến động đồng thời
• Khi sản lượng giảm tỷ lệ thất nghiệp tăng lên
Ba bằng chứng then chốt về biến động kinh tế
Chu kú kinh doanh: lµ nh÷ng biÕn ®éng ng¾n h¹n cña nh÷ng ho¹t ®éng kinh tÕ tæng thÓ cña mét n íc
Mét chu kú kinh doanh:
®Ønh chu kú
1. giai ®o¹n bïng næ
®¸y chu kú
4. giai ®o¹n phôc håi3. giai ®o¹n suy tho¸i
2. giai ®o¹n suy gi¶m
Xu h íng
GDP
Thêi gian
®Ønh
®
¸y
Chu kỳ kinh doanh
Biến động kinh tế ngắn hạn
Tỷ đô la Mỹ 1996
Real GDP
(a) GDP thực tế (Real GDP)
$10,000
9,000
8,000
7,000
6,000
5,000
4,000
3,000
2,0001965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Biến động kinh tế ngắn hạn
(b) Chi đầu tư_Investment spending
$1,800
1,600
1,400
1,200
1,000
800
600
400
2001965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Investment spending
Tỷ đô la Mỹ 1996
Biến động kinh tế ngắn hạn
% trong LLLĐ
(c) Tỷ lệ thất nghiệp_Unemployment Rate
0
2
4
6
8
10
12
1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000
Unemployment rate
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm của Việt Nam 1956 - 2006
GDP thực tế
-15.0
-10.0
-5.0
0.0
5.0
10.0
15.0
20.0
Tố
c đ
ộ t
ăn
g (
%)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hằng năm của Việt Nam 1986 - 2006
GDP thực tế
0
2
4
6
8
10
12
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
Tố
c đ
ộ t
ăn
g (
%)
Ngắn hạn và dài hạn
Ngắn hạn: Giá cả không linh hoạt và/hoặc Thông tin hoàn hảo. K, L, công nghệ cố định và có thể không được sử dụng
hết. Dài hạn:
Giá cả hoàn toàn linh hoạt. Thông tin hoàn hảo.
II. Mô hình Tổng cầu và tổng cung
Hai biến nội sinhGDP thực tế: YMức giá chung: P
1. Tổng cầu (Aggregate Demand)
Tổng cầu là mức sản lượng trong nước mà các tác nhân kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua tại mỗi mức giá D: Sẵn sàng và khả năng mua.A: mọi hàng hóa và dịch vụ sản xuất
tại VN từ mọi người mua. Bốn thành tố của GDP (Y) đóng góp vào tổng
cầu hàng hoá và dịch vụ.
Y = C + I + G + NX
Đường tổng cầu
Sản lượng
P
0
AD
P
Y Y2
P2
1. GiảmMức giá chung
2. . . . Tăng sản lượng hàng hoá và dịch vụ
Tại sao đường tổng cầu dốc xuống?
• Mức giá và tiêu dùng: Hiệu ứng của cải (Hiệu ứng Pigou)
P↓ giá trị tài sản thực tăng C↑ AD↑
• Mức giá và đầu tư: Hiệu ứng lãi suất (Hiệu ứng Keynes)
P↓ các hộ gia đình giữ ít tiền hơn để mua lượng hàng hóa như cũ tiết kiệm tăng cho vay tăng r↓ I↑ AD↑
• Mức giá và xuất khẩu ròng: Hiệu ứng tỷ giá hối đoái (Hiệu ứng Mundell-Fleming)
P↓ và giả sử TGHĐ danh nghĩa không đổi hàng Việt Nam trở nên rẻ tương đối so với hàng nước ngoài X↑ và IM↓NX↑ AD↑
Các nhân tố làm dịch chuyển AD
Tiêu dùng (C)Đầu tư (I)Chi tiêu chính phủ (G)Xuất khẩu (X)Nhập khẩu (IM)
2. Tổng cung (Aggregate Supply)
Tổng cung là mức sản lượng mà các doanh nghiệp trong nước sẵn sàng và có khả năng sản xuất và cung ứng. S: Sẵn sàng và khả năng sản xuất.A: mọi hàng hóa và dịch vụ của mọi
doanh nghiệp sản xuất trên lãnh thổ VN.
Đường tổng cung ngắn hạn và dài hạn
C
BA
AS
Y0 Y* Y2 Y
P
P2
P1
P0
ASLR
Đường tổng cung dài hạn
Sản lượng, YSản lượng tự nhiên, Y*
P
0
ASLR
P2
1.Giảm mứcgiá chung
2. . không ảnh hưởnglượng hàng hoá vàdịch vụ được cungtrong dài hạn
P
Đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung dài hạn Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng,
cắt trục hoành tại mức sản lượng tự nhiên (Y*). Trong dài hạn,
Sản xuất hàng hóa và dịch vụ của một nền kinh tế phụ thuộc vào nguồn cung ứng Lao động, Tư bản hiện vật, Tài nguyên thiên nhiên và Tri thức công nghệ sẵn có, những nguồn lực này được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
Mức giá không ảnh đến các biến này trong dài hạn
Đường tổng cung dài hạn
Đường tổng cung dài hạn dịch chuyển xuất phát từ sự thay đổi của:Lao động (L)Vốn /Tư bản hiện vật (K)Tài nguyên thiên nhiên (N)Tri thức công nghệ (Tc)
Đường tổng cung ngắn hạn
Sản lượng
P
0
ASSR
1. Tăng mức giá chung
2. . Giảm lượng hàng hoávà dịch vụ được cung trong ngắn hạn.
Y
P
Y2
P2
Đường tổng cung ngắn hạn
Đường tổng cung ngắn hạn dốc lên doLý thuyết nhận thức sai lệchLý thuyết tiền lương cứng nhắcLý thuyết giá cả cứng nhắc
Lý thuyết nhận thức sai lệch
Sự thay đổi trong mức giá chung có thể tạm thời làm cho các nhà cung cấp nhận thức sai lệch về tình hình diễn ra trên thị trường cá biệt mà họ bán sản phẩm của mình.
Mức giá chung thấp hơn dẫn đến nhận thức sai lệch về giá hàng hoá liên quan. Sự nhận thức sai lệch này dẫn đến việc cắt giảm lượng cung hàng hoá và dịch vụ.
Lý thuyết tiền lương cứng nhắc
Tiền lương danh nghĩa chậm được điều chỉnh hay “cứng nhắc” trong ngắn hạn:
Tiền lương danh nghĩa (W) không điều chỉnh ngay lập tức theo sự điều chỉnh của mức giá chung. Mức giá chung thấp hơn, tiền lương cứng nhắc ở W, thì tiền lương thực tế sẽ tăng cao hơn chi phí thực tế tăng doanh nghiệp giảm lượng cung hàng hoá và dịch vụ.
Đường tổng cung ngắn hạn
Lý thuyết giá cả cứng nhắcGiá cả một số hàng hoá và dịch vụ điều
chỉnh chậm khi điều kiện kinh tế thay đổi:Sự giảm sút bất ngờ trong mức giá chung có thể
làm cho một só doanh nghiệp có giá bán cao hơn mức mong muốn làm giảm doanh số bán hàng doanh nghiệp giảm lượng cung hàng hoá và dịch vụ.
Các nhân tố làm dịch chuyển ASSR
Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển xuất phát từLao động (L)Vốn/Tư bản hiện vậtTài nguyên thiên nhiên (N)Tri thức công nghệ (Tc)Chi phí sản xuất Mức giá dự kiến/Kỳ vọng về giá thay đổi
Cân bằng trong dài hạn
Sản lượng tự nhiên, Y* Sẩn lượng
P
0
ASSR
ASLR
AD
AGiá cân bằng
III. Giải thích những biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định
Ba bước phân tích sự thay đổi của trạng thái cân bằngXác định xem sự kiện xảy ra tác động tới
tổng cung, hay tổng cầu, hay cả haiXác định xem đường tổng cung hay đường
tổng cầu dịch chuyển sang phải hay sang trái
Sử dụng đồ thị AD-AS để xem xét sự dịch chuyển đó có tác động như thế nào tới mức giá chung và sản lượng cân bằng
III. Giải thích những biến động kinh tế và vai trò của chính sách ổn định
Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế
Cú sốc cầu: Dịch chuyển đường tổng cầu
Cú sốc cung: Dịch chuyển đường tổng cung
1. Cú sốc cầu
Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự nhiên (Y*).
AD = C + I + G + X - IM
1. Cú sốc cầu
Tình huống 1: Nền kinh tế thế giới lâm vào suy thoái.
??? Điều gì sẽ xảy ra??? X AD Đường AD0 dịch sang trái tới AD1 (Đồ thị)
AD1 ∩ AS0 ≡ E1(Y1, P1): P1 < P0 và Y1 < Y*: P và Y cắt giảm sản xuất và việc làm U: Suy thoái
Cú sốc cầu
Y
P
0
ASASLR
AD
AP
Y*
AD2
1. Sự giảm sút Trong tổng cầu. . .
2. . . . Dẫn đến sản lượng giảm trong ngấn hạn . . .
BP2
Y2
Cú sốc cầu và sự tự điều chỉnh
Y
P
0
ASASLR
AD
AP
Y
AD2
AS2
1. Sự giảm sút trong tổng cầu. . .
2. . . . Gây ra sản lượng giảm trong ngắn hạn . . .
4. . . . Và sản lượng trở về mức sản lượng tự nhiên
CP3
BP2
Y2
3. . . . Nhưng vớithời gian, ASSR
dịch chuyển
Cú sốc cầu gây ra biến động kinh tế
Dịch chuyển tổng cầuTrong ngắh hạn, dịch chuyển của tổng cầu
gây ra những biến động trong sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền kinh tế.
Trong dài hạn, dịch chuyển trong tổng cầu làm thay đổi mức giá chung (biến danh nghĩa) nhưng không làm thay đổi sản lượng (biến thực tế).
Cú sốc cầu và phản ứng chính sách
Y
P
0
ASASLR
AD
AP
Y*
AD2
1. Sự giảm sút Trong tổng cầu. . .
2. . . . Dẫn đến sản lượng giảm trong ngấn hạn . . .
BP2
Y2
3. Các biện pháp kích cầu. . .
Các giải pháp kích thích tổng cầu
AD = C + I + G + X - IMChính phủ đưa ra các chính sách nhằm
C ↑ I ↑ G ↑ X ↑ IM ↓
Các giải pháp kích cầu tài khoá
1. Chương trình kích cầu đầu tư Chương trình kiên cố hóa hệ thống kênh tới thủy lợi
liên huyện, liên xã; Chương trình kiên cố hóa hệ thống kênh tưới thủy lợi
liên thôn và nội đồng; Chương trình nâng cấp mặt bằng đường giao thông
nông thôn; Chương trình khuyến khích xây dựng nhà ở khu vực
đô thị và vùng khó khăn bão lụt.
Chương trình kích cầu tiêu dùng
Khuyến khích các tổ chức tín dụng cho vay tiêu dùng đối với cán bộ công nhân viên không cần đảm bảo tài sản thế chấp;
Đối với các tầng lướp dân cư có thu nhập thấp ở vùng nông thôn và đô thị, nhất là các vùng ngập, lũ, bão lụt...được vay từ ngân sách (mức 10 triệu đồng/hộ và lãi suất 0,7% tháng, thời hạn cho vay là 5 năm);
Tăng lương tối thiểu cho người lao động trong khu vực nhà nước
Miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2001 cho các đối tượng: miễn100% cho các hộ nghèo, giảm 50% đối với đất trồng lúa và cà phê của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khác.
1. Cú sốc cầu
Tình huống 2: Nền kinh tế thế giới tăng trương mạnh
??? Điều gì sẽ xảy ra???
Về nhà làm
2. Cú sốc cung
Cú sốc cung xảy ra do:sự thay đổi giá cả các yếu tố đầu vào sự thay đổi các nguồn lực trong nền kinh tế
Các cú sốc làm giảm tổng cung (đường AS dịch trái) gọi
là cú sốc cung bất lợiLàm tăng tổng cung (đường AS dịch phải)
gọi là cú sốc cung có lợi
Cú sốc cung bất lợi
Tình huống: Giá dầu trên thế giới tăng
??? Điều gì sẽ xảy ra???Chí phí sản xuất AS Đường AS0 dịch sang trái tới AS1 (Đồ thị)
AS1 ∩ AD0 ≡ E1(Y1, P1): P1 > P0 và Y1 < Y*: P và Y cắt giảm sản xuất và việc làm U: lạm phát đi kèm suy thoái
Cú sốc cung bất lợi
Y
P
0
AD0
3. . . .và mức giá tăng
2. . . . làm sản lượng giảm . . .
1. Đường tổng cung ngắnhạn dịch trái
AS
ASLR
Y
AP
AS2
B
Y2
P2
Chính sách thích ứng
AS1
AD0
A
Y*
P0
P1
B
Y1
AS2
Sốc
Chính sách thích ứng
CP2
Y
P
0
ASLR
AD1
Chính sách ổn định giá
AS2
AS1
Y
P
0
AD0
A
Y*
P0
P1
B
Y1
AD1
AD2
Sốc
Y2
D Chính sách ổn định mức giá
2. Cú sốc cung
Cú sốc cung bất lợi: làm sản lượng giảm (suy thoái)mức giá tăng (lạm phát)
Các nhà hoạch định chính sách có thể điều tiết tổng cầu nhưng không thể khắc phục có thể cả hai thay đổi bất lợi này