Download - CLVT chẩn đoán bệnh lý đường mật
CLVT CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ ĐƯỜNG MẬT
Giải phẫu đường mật
- Phân loại: Đường mật trong gan: đường mật đi kèm phía
trước của tĩnh mạch cửaĐường mật ngoài gan: ống gan phải và ống
gan trái đi ra khỏi gan khoảng 1cm thì hợp lại tại rốn gan →đường mật ngoài gan.
Bệnh lý đường mật
• Sỏi mật• U đường mật
Sỏi mật
• Hay gặp• Sỏi đường mật hay gặp hơn sỏi túi mật• Chẩn đoán xác định: dựa vào siêu âm là đủ• Chỉ định chụp CLVT:Siêu âm gặp khó khăn:bệnh nhân to béo, bụng
chướng hơi, sỏi nhỏ ở đoạn thấp ống mật chủSỏi có biến chứngĐánh giá chi tiết tình trạng sỏi và nhu mô gan để
định hướng điều trị (cắt gan…)
• Đặc điểm hình ảnh:Hình tăng tỷ trọng nằm trong đường mậtGiãn đường mật phía trước sỏi• Sỏi Cholesterol thường đồng tỷ trọng với dịch
mật.• Có thể bỏ sót sỏi trên CLVT do sỏi nhỏ hoặc
không tăng tỷ trọng.
BN nam 60t
Các biến chứng của sỏi túi mật
Viêm túi mật cấp:
Điển hình:Dày thành túi mật (>4mm), ngấm thuốc mạnh
sau tiêm.Túi mật căng to (đường kính ngang > 40mm)Dịch và thâm nhiễm tổ chức mỡ quanh túi
mật.
BN nam 68t
• Thể nặng:• Viêm túi mật sinh hơi: liên quan đến thiếu máu
động mạch, hay gặp ở bệnh nhân đái đường. Hình ảnh khí trong túi mật hoặc thành túi mật.
• Viêm túi mật hoại tử: thành túi mật mất liên tục, có thể có các ổ áp xe nhỏ bên trong.
• Thủng túi mật: có thể thủng vào trong ổ phúc mạc, trong lòng ống tiêu hóa hoặc tạo ổ áp xe cạnh túi mật.
Viêm túi mật sinh hơi
Nguyên nhân: vi khuẩn sinh hơiClostridium PerfingenE.ColiKlebsiella.
Khí trong túi mậtThành túi mật dàyDịch quanh túi mậtThâm nhiễm mỡ quanh túi mật
Viêm túi mật hoại tử
Mất liên tục thành túi mật
Bong lớp niêm mạc của túi mật
?
Sỏi túi mật
?
Thủng túi mật
Viêm túi mật mạnLà biến chứng muộn của sỏi túi mậtThành túi mật dày và thường tiến triển theo
hướng viêm xơ teo.CT: thành túi mật dày không đều, trong lòng
chứa sỏi, đôi khi không còn dịch mật bên trong.
Túi mật sứ:• Là thể đặc biệt của viêm túi mật, vôi hóa một
phần hoặc toàn bộ thành túi mật• Có thể chẩn đoán được trên X- quang và siêu
âm• Khoảng 20 % các trường hợp túi mật sứ đi
kèm ung thư túi mật → chụp CLVT
Ung thư túi mật• 80% các trường hợp xuất hiện trên túi mật có
sỏi hoặc túi mật sứ• Khối phát triển hay xâm lấn vào HPT IV và V.
Hội chứng MirizziHiếm gặpSỏi kẹt cổ túi mật hoặc sỏi ống cổ túi mât gây
viêm nhiễm nặng hoặc chèn ép làm hẹp ống gan chung → vàng da tắc mật.
Dò mật- ống tiêu hóaThể tắc cao ở tá tràng: hội chứng co cứng
thượng vị từng đợtThể tắc thấp: sỏi đi xuống hồi tràng hoặc hỗng
tràng gây tắc ruột.
U đường mật
• U lành tính: polyp túi mật, u cơ tuyến túi mật…thường có thể chẩn đoán trên siêu âm, một số loại u khác thường hiếm gặp
• U ác tínhUng thư đường mậtUng thư túi mật
Ung thư túi mật
• Ung thư nguyên phát hay gặp ở nữ hơn nam (4/1)
• Thường đi kèm sỏi túi mật hoặc túi mật sứ• 90 % là ung thư tuyến• Tiên lượng xấu, thường lan nhanh sang nhu mô
gan HPT IV, V• Có hai loại: thể thâm nhiễm và thể u sùi• Di căn: ít gặp: u hắc tố, ung thư tụy, buồng
trứng.
• Trên CT- Scanner:50 %: khối lớn, không đồng nhất ở vị trí túi
mật, mất nhu mô túi mật.25 %: dày lan tỏa thành túi mật.25 %: khối nằm trong thành.
Bệnh nhân nam, 67t
Bệnh nhân nam, 55t
Bệnh nhân nữ, 70 tuổi
• Đặc điểm hình ảnh trên CT: thường là khối lớn, không đồng nhất, ngấm thuốc không đều.
• Các dấu hiệu khác:Xâm lấn nhu mô gan lân cậnGiãn đường mật trong ganHạch rốn ganDi căn phúc mạc, di căn gan và di căn xa.
Bệnh nhân nam, 45t
Bệnh nhân nữ, 35t
Chẩn đoán phân biệt
- Viêm túi mật u hạt vàng: là tình trạng viêm giả u, rất khó phân biệt với ung thư túi mật.
- U cơ tuyến túi mật: có thể xác định xoang Rokitansky- Aschoff trên MRI.
- Các nguyên nhân gây dày thành túi mật khác: xơ gan, dịch ổ bụng, viêm gan, viêm tụy…
Viêm túi mật u hạt vàng
Viêm túi mật u hạt vàng
U cơ tuyến túi mật
U cơ tuyến túi mật
Ung thư đường mật
• Hay gặp nam nhiều hơn nữ• 95 % là ung thư tuyến• 75- 85 % nằm ở vùng rốn gan sau đó đến
đường mật ngoài gan• Thường phát triển chậm
Ung thư đường mật
Đường mật trong gan
Khối trong
gan
Khối
trong
đường mậ
t
Khối
rốn gan
Đường mật ngoài gan
Dạng thâm nhiễm
Dạng khối
Ung thư đường mật trong gan
Khối trong gan:Hay gặp nhấtKhối lớn, giảm tỷ trọng, sau tiêm ngấm thuốc
ít ở ngoại vi, ngấm thuốc nhiều hơn ở thì muộn (sau 5- 10 phút), giãn đường mật khu trú xung quanh khối u, vùng trung tâm thường không ngấm thuốc
BN nữ 47 t
BN nữ 86t
Khối trong đường mậtTiên lượng tốt hơn các loại tổn thương còn lạiĐường mật trong gan giãn, bên trong có khối
giảm tỷ trọng.Dịch mật thường tăng tỷ trọng.
Khối rốn gan
- Được phân loại trong ung thư đường mật trong gan, nhưng lâm sàng, hình ảnh và phương pháp phẫu thuật lại giống ung thư đường mật ngoài gan.
Thể thâm nhiễm: 70%, thành đường mật dày, ngấm thuốc.
Thể phát triển lồi ra ngoài: khối giảm tỷ trọng, ngấm thuốc ngoại vi.
Thể dạng polyp.
Phân loại chính xác phải dựa trên chụp đường mật
Phân loại u ngã ba đường mật
Ung thư đường mật ngoài gan
Thể thâm nhiễmThể dạng polyp
BỆNH LÝ KHÁC
Bệnh Caroli
• Di truyền gen lặn NST thường.• Hay kèm theo bệnh lý thận đa nang, bệnh xốp
tủy thận
Giãn đường mật trong ganHình túi, phân thùy
Central dot sign
Biến chứng
• Sỏi đường mật trong gan• Viêm đường mật và áp xe• Xơ gan• Ung thư đường mật
Nang ống mật chủ
Type IV
THANK YOU !