Download - De an-tuyen-sinh-truong-dh-thanh-do-2015
ĐỀ ÁNTUYỂN SINH ĐẠI HỌC - CAO ĐẲNG CHÍNH QUY
ÁP DỤNG TỪ NĂM 2015 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";
- Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 về việc hợp
nhất quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy;
- Căn cứ Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 9 tháng 9 năm 2014 của Bộ
GD&ĐT về việc Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và tuyển sinh
đại học, cao đẳng từ năm 2015;
- Căn cứ công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ngày 19 tháng 9 năm 2104 về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2015.
II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích:
- Nhằm thực hiện chủ trương đổi mới phương thức tuyển sinh theo tinh thần tự chủ tự
chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục.
- Mở rộng nguồn tuyển, đủ số sinh viên theo chỉ tiêu và quy mô đào tạo của trường,
tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đào tạo là quá trình sàng lọc liên tục đảm bảo chất
lượng đầu ra.
- Tạo điều kiện cho người học có nhiều cơ hội để học tập, góp phần thực hiện chủ
trương xây dựng xã hội học tập để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế tri thức.
1
2. Nguyên tắc:
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
- Đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của nhà nước về công tác tuyển sinh, đào
tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đã được Bộ Giáo dục
và Đào tạo cho phép đào tạo.
III. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
Nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng đầu vào trong công tác tuyển sinh, từ năm
tuyển sinh 2015, Trường Đại học Thành Đô sử dụng hai phương thức tuyển sinh để tuyển
sinh vào đại học, cao đẳng hệ chính quy, gồm:
- Phương thức 1: căn cứ vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các
trường đại học chủ trì để xét tuyển;
- Phương thức 2: căn cứ kết quả học tập ở THPT để xét tuyển.
1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các
trường đại học chủ trì.
1.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Căn cứ vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia do các trường đại học
chủ trì;
- Căn cứ vào ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu đối với từng môn do Bộ Giáo dục và
Đào tạo công bố;
- Căn cứ nguyện vọng xét tuyển của thí sinh (có ghi rõ ngành và môn xét tuyển).
1.2. Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm ba môn của kỳ thi
THPT quốc gia theo khối thi đăng ký tương ứng cộng với điểm ưu tiên theo khu vực và
đối tượng (theo quy định hiện hành) cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
1.3. Nhóm các môn sử dụng kết quả kì thi THPT quốc gia để xét tuyển vào các
ngành đào tạo
Hệ Đại học:
2
Stt Tên ngành học Mã ngành Môn xét tuyển Ghi chú
1 Công nghệ thông tin D480201Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2 Công nghệ kỹ thuật điện D510301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
3 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông D510302
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô D510205Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
5 Kế toán D340301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
6 Tài chính - Ngân hang D340201Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
7 Quản trị kinh doanh D340101Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
8 Quản trị khách sạn D340107
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
9 Quản trị văn phòng D340406
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
10 Hướng dẫn Du lịch (Việt Nam học) D220113
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữVăn, Sử, Địa
11 Tiếng Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
12 Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D510303
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
14 Q. trị dịch vụ du lịch và lữ hành D340103
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
3
15 Dược học D720401Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh
16 Quản lý đất đai D850103
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
17 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ D520503
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
18 Quản lý tài nguyên và môi trường D850101
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
Hệ cao đẳng:
Stt Tên ngành học Mã ngành Môn xét tuyển Ghi chú
1 Công nghệ thông tin C480201Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2 Công nghệ kỹ thuật điện C510301 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
3 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông C510302
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
5 Kế toán C340301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
6 Tài chính - Ngân hang C340201Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
7Quản trị kinh doanh
C340101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
8 Quản trị khách sạn C340107
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
9 Quản trị văn phòng C340406Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
4
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
10 Hướng dẫn Du lịch (Việt Nam học) C220113
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
11 Tiếng Anh C220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
12 Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C340103
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
15 Dược học C720401Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh
16 Điều dưỡng C720501Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh
17 Quản lý đất đai C850103
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
18 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ C520503
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
19 Quản lý tài nguyên và môi trường C850101
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
1.4. Chỉ tiêu xét tuyển: 30% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
2. Xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập bậc THPT
2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Trường sẽ xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập chỉ tính điểm tổng kết của lớp 10,
11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành đào tạo (như quy định
tại bảng trên cho phương thức mục 1).
Công thức tính điểm:
5
Dtbc=( )/3
Trong đó:
Dtbc: điểm trung bình chung
Di: Điểm trung bình 5 học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12 của môn thứ i
Di = (D10i + D11i + D12i)/3
Với D12i= Điểm trung bình môn i học kỳ 1 năm lớp 12
Với D11i= Điểm trung bình môn i năm lớp 11
Với D10i= Điểm trung bình môn i năm lớp 10
2.2. Quy định về điểm xét tuyển:
Mức điểm trung bình tối thiểu để xét tuyển:
- Hệ đại học: Dtbc>= 6,0 điểm;
- Hệ cao đẳng: Dtbc>= 5,5 điểm.
2.3. Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình ba môn
học theo học bạ THPT (theo công thức phía trên) của khối thi đăng ký tương ứng cộng
với điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng (theo quy định hiện hành) từ cao xuống cho
đủ chỉ tiêu đã xác định.
2.4. Chỉ tiêu xét tuyển: dành 70% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
Tuyển sinh trong cả nước
2.5. Đối tượng dự tuyển:
a) Mọi công dân Việt Nam không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới
tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện
sau đây đều được đăng ký xét tuyển vào đại học, cao đẳng chính quy:
- Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy
hoặc giáo dục thường xuyên.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật,
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học được Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học
tập do hậu quả của chất độc hoá học, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho đăng ký xét
tuyển tuỳ tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học;
6
- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí đăng ký xét tuyển
theo quy định;
b) Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới
đây không được dự tuyển:
- Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
- Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
- Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm
(tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
- Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép dự tuyển (bằng văn bản);
cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ
quan cho phép đi học.
Trên cơ sở điều kiện thực tế về nhân lực và cơ sở vật chất, quy mô đào tạo của nhà
trường dự kiến đến năm 2015 là 12.000 sinh viên hệ chính quy (Đại học, Cao đẳng) cho 4
năm.
2.6. Hồ sơ xét tuyển
- 01 Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2015 hoặc Giấy chứng nhận tốt
nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2015 (có công chứng - có thể bổ sung sau);
- 01 Bản sao (có công chứng) giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp THPT; (có thể bổ
sung sau);
- 01 Học bạ THPT (có công chứng);
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
- 01 Giấy khai sinh (bản sao);
- 01 Đơn đăng kí học (theo mẫu) - đăng tải tại website:
http://thanhdo.edu.vn;
- 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh);
- 02 phong bì dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Lưu ý: với những giấy tờ còn thiếu khi nộp hồ sơ thí sinh phải bổ sung trước khi thời
gian kết thúc xét tuyển.
2.7. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
7
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy hiện hành. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được
hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
2.8. Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.9. Quy trình xét tuyển:
Bước 1: Tổ chức nhận hồ sơ đăng ký của thí sinh đăng ký.
Bước 2: Nhập dữ liệu đăng ký dự thi vào phần mềm tuyển sinh.
Bước 3: Thống kê điểm, chuẩn bị dữ liệu trình hội đồng tuyển sinh.
Bước 4: Họp Hội đồng tuyển sinh
Thực hiện xét tuyển như sau:
- Hạnh kiểm: Phải đạt từ loại khá trở lên.
- Tính điểm xét tuyển = điểm trung bình chung + điểm ưu tiên, trong đó:
+ Điểm trung bình chung: Hệ đại học: >= 6,0 điểm; Hệ cao đẳng: >= 5,5 điểm.
+ Điểm ưu tiên: (Điểm ưu tiên theo khu vực + điểm ưu tiên đối tượng)/3.
Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.
Bước 6: Gọi thí sinh trúng tuyển làm hồ sơ nhập học.
Bước 7: Thống kê, báo cáo kết quả xét tuyển.
2.10. Cách thức nộp hồ sơ:a) Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.b) Nộp trực tiếp tại trường. c) Đăng ký xét tuyển trực tuyến qua website của nhà trường tại địa chỉ
http://thanhdo.edu.vn.d) Địa điểm nhận hồ sơ
Trung tâm Tuyển sinh và Giới thiệu việc làm, Trường Đại học Thành Đô
Kim Chung - Hoài Đức - Hà Nội
Điện thoại: (04) 33861791 – 0972.583333/ 0934598777/ 0934078668
2.11. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả
Trường Đại học Thành Đô đã chuyển sang đào tạo theo học chế tín chỉ từ năm 2009, do đó trường sẽ tổ chức tuyển sinh 2 lần/năm, cụ thể như sau: - Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển lần thứ nhất: từ ngày 05/01/2015 đến 10/2/2015 (dành cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm 2014 trở về trước).
- Thời gian xét tuyển lần hai: từ ngày 01/07/2015 đến 30/08/2015.
8
- Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 7 ngày sau khi kết thục mỗi đợt xét tuyển. 3. Phân tích hiệu quả của đề án:
a) Tính khả thi: Đề án của trường được xây dựng căn cứ vào nhiều cơ sở khoa học,
pháp lý và thực tiễn có tính khả thi cao. Nhà trường có nhiều kinh nghiệm trong công tác
tuyển sinh và đào tạo, có thể triển tốt đề án sau khi được phê duyệt.
b) Tính công bằng: khi được phê duyệt đề án, nhà trường cam kết công khai các tiêu
chí, và thời gian xét tuyển trên các phương tiện thông tin đại chúng và website của nhà
trường. Công tác xét tuyển được thực hiện theo nguyên tắc xét điểm từ cao xuống thấp,
đảm bảo cho thí sinh có điểm xét tuyển cao có cơ hội trúng tuyển nhiều hơn. Dữ liệu
điểm xét tuyển của thí sinh được nhập vào phần mềm tuyển sinh và thống kê theo nguyên
tắc khuyết danh để phục vụ việc quyết định điểm chuẩn trúng tuyển.
c) Tính khách quan: Hội đồng xét tuyển của nhà trường được thành lập theo quy định
của quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
d) Tránh tốn kém: việc nộp hồ sơ xét tuyển của thí sinh có thể thực hiện thông qua
đường bưu điện, nộp trực tiếp tại trường hoặc đăng ký trực tuyến trên website của trường.
Không tổ chức thi riêng do đó sẽ giảm được rất nhiều chi phi đi lại, ăn ở của thí sinh và
người thân.
đ) Tính đơn giản, không gây phức tạp, căng thẳng: việc xét tuyển thí sinh căn cứ vào
kết quả học trung học phổ thông là có cơ sở khoa học và khá đơn giản, không gây phức
tạp, căng thẳng, bởi thí sinh không phải trải qua nhiều kỳ thi.
e) Đảm bảo chất lượng đào tạo: theo phương án thì cả hai phương thức xét tuyển đều
có ngưỡng tối thiểu để xét như vậy đảm bảo khi trúng tuyển thí sinh có đủ kiến thức cơ
bản để theo học chương trình đào tạo đại học, cao đẳng.
Bên cạnh đó để giúp sinh viên có đủ các kiến thức, kỹ năng cần thiết để bước vào học
chương trình chính thức nhà trường bổ sung thêm các chuyên đề: kiến tập thực tế tại các
đơn vị sử dụng lao động, Phương pháp học đại học, Kỹ năng giao tiếp, Lái xe ô ô các
hạng B, C... và chương trình tiếng Anh, Tin học tăng cường.
9
PHẦN IV
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
Trường Đại học Thành Đô đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất
quy định tại Thông tư số: 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể như sau:
1. Điều kiện về tổ chức, nhân sự:
Bộ máy tổ chức cán bộ:
Trường Đại học Thành Đô được tổ chức từ các đơn vị sau:
1. Hội đồng Quản trị: 5 người
2. Ban Giám hiệu: 5 người
3. Hội đồng khoa học đào tạo: 4 Giáo sư, 16 Phó Giáo sư, 1 Tiến sĩ khoa học, 30 Tiến sĩ.
4. Chi bộ Đảng
5. Đoàn TNCSHCM
6. Công đoàn
Tổng số cán bộ khoa học giảng viên làm việc thường xuyên với trường: 420 người,
trong đó có 397 cán bộ cơ hữu, trình độ trên đại học chiếm 50,13 %.
Trường có 14 khoa đào tạo bậc đại học thuộc các khối ngành: công nghệ kỹ thuật,
kinh tế - quản lý, chăm sóc bảo vệ sức khỏe, ngôn ngữ - du lịch;
2. Cơ sở vật chất:
Tổng số diện tích đất của trường: 97.528 m2
Diện tích đã xây dựng: 22.450 m2
Diện tích phòng học: 18.340 m2
Tổng diện tích dành cho thư viện: 600 m2
Tổng đầu sách thư viện: 14.782, 9.800 đầu sách điện tử
3. Công tác đào tạo, khảo thí, kiểm định chất lượng giáo dục
Hoạt động giáo dục đào tạo của nhà trường được thực hiện trong nhà trường (trong
lớp học) và ngoài nhà trường thông qua các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục thể
thao, đi thực tế, tham gia các hoạt động xã hội dựa trên nguyên tắc Học – Hỏi – Hiểu -
Hành, các chương trình mục tiêu đào tạo của trường được tổ chức triển khai theo hệ
thống tín chỉ. Quá trình đào tạo là quá trình sàng lọc để đảm bảo chất lượng đào tạo từ
10
năm 2009 nhà trường đã xây dựng Trung tâm Khảo thí, nhiệm vụ của trung tâm hình
thành các ngân hàng đề thi với hai hình thức tự luận và trắc nghiệm. Từng bước công tác
đánh giá và giảng dạy được tin học hóa nhằm đảm bảo tính chính xác, công bằng.
Tổng số sinh viên nhà trường đào tạo trong 10 năm qua trên 21.000 sinh viên, trong
đó đã có 17.792 sinh viên ra trường, phần lớn các em có đều có việc làm, được xã hội
chấp nhận, nhiều em giữ những cương vị chủ chốt trong các cơ quan xí nghiệp.
Hiện tổng số sinh viên đang theo học các chương trình của trường là 3.580 sinh viên
hệ chính quy đại học, cao đẳng.
Trường đã triển khai công tác tự đánh giá và đang trong giai đoạn hoàn tất hồ sơ để
đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục (đánh giá ngoài).
PHẦN VTỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh:
- Ban hành quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển:
a) Hội đồng xét tuyển của nhà trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng, các
phó hiệu trưởng là phó chủ tịch hội đồng và Trưởng phòng đào tạo làm Ủy viên thường
trực. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển
sinh của trường.
b) Hội đồng xét tuyển có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban thanh tra; Ban cơ sở
vật chất.
- Thông báo công khai trên trang thông tin điện tử http://thanhdo.edu.vn và các phương
tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh. Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm:
tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển
sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, ngành xét tuyển, thời gian xét tuyển và các
thông tin khác liên quan.
- Ban hành các Quyết định thành các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh (Ban thư ký,
Ban thanh tra, Ban cơ sở vật chất); các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển
sinh; mẫu đăng ký xét tuyển.
- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm... cho việc tổ chức xét
tuyển.
2. Tổ chức xét tuyển:
11
- Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng xét tuyển, các Ban như thư ký, Ban thanh tra, Ban
cơ sở vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình theo Quy
chế tuyển sinh hiện hành.
- Ban thư ký tập hợp hồ sơ đăng ký của thí sinh, thống kê và nhập dữ liệu, báo cáo
Hội đồng xét tuyển để tổ chức xét tuyển. Việc xét tuyển được tiến hành trong hai đợt như
lịch phía trên.
- Quy trình xét tuyển thực hiện như sau:
+ Căn cứ vào dữ liệu điểm của thí sinh đã được Ban thư ký nhập vào máy tính.
+ Căn cứ vào chỉ tiêu của ngành xét tuyển, lấy điểm trung bình từ cao xuống đến
hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Trong trường hợp đợt 1 xét tuyển không đủ chỉ
tiêu thì các chỉ tiêu còn lại sẽ chuyển để xét tuyển cho đợt 2.
+ Tổng hợp thông tin và công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh, như lịch đã thông báo.
- Ban Thanh tra tuyển sinh chịu trách nhiệm giám sát quá trình thu nhận hồ sơ,
thống kê, nhập dữ liệu hồ sơ, cũng như công tác xét tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời
các hiện tượng tiêu cực (nếu có).
- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thu nhận hồ sơ,
phòng họp hội đồng xét tuyển và các phương tiện phục vụ cho quá trình nhập dữ liệu hồ
sơ cũng như quá trình xét tuyển.
- Nhà trường sẽ mời lực lượng công an PA83 (công an Thành phố Hà Nội) tham gia
giám sát quá trình tuyển sinh, đặc biệt là thời gian xét tuyển, để công tác tuyển sinh được
an toàn, bảo mật và tăng tính khách quan.
3. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh.
Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần trách
nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, Trưởng
ban thanh tra do Phó Hiệu trưởng đảm trách, phó Ban là Trưởng ban thanh tra của
trường, chịu trách nhiệm thực hiện theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh
trường.
Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra,
kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo
đúng quy định.
12
4. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan:
- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác
tuyển sinh:
+ Hội đồng tuyển sinh của trường.
+ Ban thanh tra công tác tuyển sinh.
+ Hòm thư góp ý của nhà trường.
- Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể
và được xác minh về tính chính xác.
- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng
chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và
báo cáo với Hội đồng tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp.
5. Chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo qui định:
Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn triển
khai nội dung đề án tuyển sinh 2015. Kết thúc kỳ tuyển sinh, nhà trường tiến hành tổng
kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Công tác phối hợpvà hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của
công tác tuyển sinh:
Để thực hiện tốt công tác tuyển sinh, nhà trường sẽ gửi văn bản đề nghị hỗ trợ cho
các cơ quan liên quan trong tỉnh như:
- UBND TP Hà Nội để nhận được sự quan tâm hỗ trợ và giúp đỡ.
- Sở Giáo dục đào tạo TP Hà Nội;
- Phòng PA83 - Công an TP Hà Nội;
- Các cơ quan truyền thông như: truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo giấy…
13
PHẦN VI
CAM KẾT VÀ ĐỀ XUẨT
1. Cam kết
- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát
của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác
tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển,
đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để
xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2015,
Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi
phạm Quy chế.
2. Đề xuất:
Với mục tiêu hành động của trường Đại học Thành Đô là “Chất lượng - Uy tín -
Hội nhập - Phát triển” nhà trường kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê
duyệt đề án tuyển sinh để nhà trường triển khai thực hiện năm 2015./.
HIỆU TRƯỞNG
Ngô Xuân Hà
14
PHỤ LỤC 1
QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUYGIAI ĐOẠN 2015 - 2017 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
A. Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của
trường Đại học Thành Đô, bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội
đồng tuyển sinh và các ban giúp việc Nhà trường trong công tác tuyển sinh;
chuẩn bị và công tác tổ chức thu nhận hồ sơ; xét hồ sơ; xét tuyển, phúc
khảo; triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng cho giai đoạn 2015 - 2017.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát tất cả các khâu trong
công tác tuyển sinh theo đúng các văn bản pháp luật và qui định hiện hành.
2. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo "Quy định về tổ chức và
hoạt động thanh tra các kỳ thi” theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Điều 3. Điều kiện dự tuyển
1. Mọi công dân Việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự tuyển
tuyển sinh đại học, cao đẳng:
a) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành
b) Có đạo đức từ loại khá trở lên (Căn cứ hạnh kiểm trong học bạ lớp 12)
c) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
d) Có học lực không dưới ngưỡng tối thiểu của nhà trường, cụ thể như sau:
15
Tổng điểm trung bình tổng kết của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3
môn đăng ký xét tuyển của thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên đối với hệ đại học, với
thí sinh dự tuyển vào cao đẳng đạt từ 16,5 điểm trở lên.
2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện
dưới đây không được dự tuyển:
a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
c) Bị tước quyền tham gia tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ
hai năm (tính từ năm bị tước quyền tham gia tuyển sinh hoặc ngày ký quyết định
kỷ luật đến ngày dự tuyển);
Điều 4. Diện trúng tuyển
Những thí sinh có đầy đủ hồ sơ và đạt điểm trúng tuyển do Nhà trường quy
định cho từng đối tượng.
Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Áp dụng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính
quy.
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả
1. Đối với thí sinh xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc
gia.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm:
- Giấy chứng nhận kết quả thi (bản gốc) và 01 phong bì đã dán sẵn tem,
có ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc, email của thí sinh.
- Hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển của thí sinh nộp qua đường bưu điện
chuyển phát nhanh hoặc dịch vụ chuyển phát ưu tiên hoặc nộp trực tiếp tại
trường trong thời hạn quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo, đều hợp lệ và có
giá trị xét tuyển như nhau.
2. Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên quy chế tuyển sinh riêng của trường.
Quy trình và hồ sơ như sau:
Bước 1: Hồ sơ đăng kí xét tuyển vào trường bao gồm:
- Phiếu đăng ký xét tuyển;
16
- 04 ảnh 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng trở lại đây);
- Học bạ THPT hoặc tương đương (bản sao công chứng);
- Giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
- Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên lạc,
email của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Thí sinh cũng có thể nộp trực tiếp hồ sơ cho Hội đồng tuyển sinh Nhà
trường hoặc qua đường bưu điện;
- Nhà trường sẽ công bố danh sách các thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký vào
trường trên website và liên lạc qua điện thoại đối với thí sinh chưa có địa chỉ mail
để thí sinh tiện theo dõi kết quả xét tuyển.
Bước 3: Điều kiện để trường nhận hồ sơ xét tuyển:
- Điều kiện 1: Có đầy đủ hồ sơ yêu cầu ở Bước 1 (thí sinh thiếu hồ sơ phải
bổ sung trước ngày xét tuyển);
- Điều kiện 2: Đạt ngưỡng tối thiểu về Học lực và Hạnh kiểm theo quy định
của nhà trường
- Sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
- Bản sao (có công chứng) bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn;
- Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với thí sinh nam).
Bước 4: Thông báo kết quả xét tuyển và gửi Giấy báo nhập học
- Thông báo kết quả xét tuyển trên trang web của nhà trường và các phương
tiện truyền thông khác.
- Nhà trường gửi Giấy báo nhập học cho những thí sinh trúng tuyển qua
đường bưu điện theo địa chỉ của thí sinh đã cung cấp.
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
17
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) để điều
hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.
1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:
a. Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ
quyền;
b. Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
c. Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo.
d. Các uỷ viên: Trưởng các phòng, khoa ban trung tâm của Nhà trường.
Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển
vào trường trong năm đó không được tham gia Hội đồng tuyển sinh trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức truyền thông, tổ chức tiếp nhận
xử lý hồ sơ, xét tuyển…, cải tiến các qui trình trong công tác tuyển sinh.
- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu
và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết
định khen thưởng,
- Thực hiện báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó Chủ tịch HĐTS trường:
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh Trường;
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến
tuyển sinh;
- Báo cáo kịp thời với Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh của
trường;
- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm:
Ban Thư ký, Ban Truyền thông, Ban Kiểm tra năng lực, Ban Cơ sở vật chất, Ban
Thanh tra. Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;
18
- Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ
được Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc
khi Chủ tịch HĐTS uỷ quyền.
Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:
a. Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;
b. Các uỷ viên: cán bộ Trung tâm Tuyển sinh & Giới thiệu việc làm, các
phòng (ban) hữu quan.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường:
a. Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;
b. Xét tuyển hồ sơ và thông báo cho thí sinh bổ sung thông tin (nếu còn
thiếu);
c. Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;
d. Quản lý các hồ sơ, biên bản liên quan tới kết quả xét tuyển.
e. In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:
a. Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ
luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý
thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển
vào trường năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định cử vào
Ban Thư ký;
b. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.
Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Truyền thông
1. Thành phần Ban Truyền thông gồm có:
a. Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
b. Uỷ viên thường trực do Trưởng phòng Truyền thông trường kiêm nhiệm;
c. Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng đơn vị (Trung tâm Tuyển sinh &
Giới thiệu việc làm, Tổ chức hành chính, Cán bộ làm công tác truyền thông và
Trưởng các khoa đào tạo trong nhà trường…);
19
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Truyền thông: Điều hành toàn bộ công tác
xây dựng kế hoạch tổ chức truyền thông, thông tin và thông báo đến các thí
sinh và cộng đồng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Truyền thông:
a. Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác truyền thông từ thông tin,
thông báo tuyển sinh, tờ rơi áp phích… ;
b. Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình truyền thông;
c. Cử cán bộ phụ trách các kênh truyền thông như Website, thông báo, các
đoàn tư vấn tuyển sinh.
4. Cán bộ tư vấn của Ban truyền thông
a. Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, có năng khiếu thuyết
trình, hiểu nắm bắt đầy đủ thông tin, quy chế, quy định tuyển sinh;
b. Nếu thiếu cán bộ phục vụ tư vấn, Ban truyền thông được phép sử dụng
sinh viên các năm cuối, thành viên Đoàn thanh niên tại trường mình.
Chương III
TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Điều 10. Quy định về Tiêu chí xét tuyển, xây dựng điểm trúng tuyển
1. Tiêu chí xét tuyển
Nhà trường dựa 2 tiêu chí: Học lực của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 và
Hạnh kiểm của thí sinh ở lớp 12 trung học phổ thông.
1.1 Tiêu chí 1 – Học lực:
Tổng điểm trung bình tổng kết của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3
môn đăng ký xét tuyển của thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên đối với hệ đại học, với
thí sinh dự tuyển vào cao đẳng đạt từ 16,5 điểm trở lên.
1.2 Tiêu chí 2 – Hạnh kiểm:
Xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 của thí sinh từ loại khá trở lên (theo học bạ).
2. Xây dựng điểm trúng tuyển:
Điểm trúng tuyển được xác định bằng điểm Tổng điểm trung bình tổng kết
của lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12 của 3 môn đăng ký xét tuyển của thí sinh và
được sắp xếp theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
20
Ban Thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển
để tuyển đủ chỉ tiêu được giao.
Điều 11. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc hồ sơ
1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký HĐTS trường dự kiến,
HĐTS quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường
nhập học không vượt chỉ tiêu được giao.
2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của HĐTS thì Chủ
tịch HĐTS trường có trách nhiệm thông báo cho thí sinh biết và quyết định tổ chức
xét tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu. Thí sinh không dự xét tuyển tiêu chí bổ
sung thì không được xét tuyển.
Điều 12. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường
1. Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do
Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học. Trong giấy
triệu tập ghi rõ kết quả xét tuyển của thí sinh và những thủ tục cần thiết đối với thí
sinh khi nhập học.
2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do
trường tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.
3. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học
ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ
học. Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận,
huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, Nhà
trường sẽ xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để
thí sinh vào học năm sau.
4. Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học có quyền khiếu nại
lên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ GD&ĐT. Chỉ có Chủ tịch
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền ký quyết định giữ lại
người đã trúng tuyển, nhưng phải giải thích cho đương sự rõ lý do và căn cứ pháp
luật của quyết định đó.
Những trường hợp địa phương hoặc trường giải quyết chưa đúng mà thí sinh
có đơn khiếu nại, sau khi đã cùng các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa
21
phương xem xét, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định cuối cùng về việc học
tập của thí sinh.
Điều 13. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Sau kỳ tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến
hành kiểm tra kết quả xét tuyển của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường
mình về tính hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát
hiện thấy các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập
biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu
kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác
nhận đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên:
ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.
3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học
tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo Quy
chế.
4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết
định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 14. Chế độ báo cáo
Tháng 11/2015, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ cho các Sở
GD&ĐT, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình hình và
kết quả tuyển sinh năm đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.
Điều 15. Chế độ lưu trữ
Tất cả các hồ sơ của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ tuyển
sinh, trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của
Pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng
xét huỷ. Hồ sơ của thí sinh không trúng tuyển lưu trữ một năm kể từ ngày nhận.
Các tài liệu và kết quả đánh giá, xét tuyển (tên thí sinh, điểm thành phần, điểm
trúng tuyển) phải lưu trữ lâu dài.
22
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Khen thưởng
Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển
sinh được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen
thưởng hoặc đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo khen thưởng.
Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 17. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định
Điều 18. Xử lý thí sinh dự tuyển vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ giáo dục đào tạo qui định./.
23
B. Văn bản hướng dẫn – Mẫu đơn xin xét tuyển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN XÉT TUYỂNĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
Kính gửi: HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
Họ và tên: ……………………………………………………………………….. Phái:…………
Ngày sinh: . . ./ . . ./ . . . . . .Hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Địa chỉ (để Trường Đại học Thành Đô báo tin):...............................................................................
...........................................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: ...........................................................................................................................
Tên trường THPT (học lớp 10): ........................................................................................................
Tên trường THPT (học lớp 11):.........................................................................................................
Tên trường THPT (học lớp 12):.........................................................................................................
Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3. Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.
(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)
Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà trường. Tôi đăng ký xét tuyển vào ngành: .....................................................................................................
Mã ngành: D Nhóm đăng ký xét tuyển: (ghi rõ là A, A1, B, C, D1)
Điểm các môn tương ứng với nhóm xét tuyển ở các năm THPT như sau:
Môn 1:. . . . . . . . . . Môn 2:. . . . . . . . . . Môn 3:. . . . . . . . . .
Lớp 10
Lớp 11
Kỳ 1 Lớp 12
Vào thời điểm nộp hồ sơ này, tôi: đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Tôi sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước khi nhà trường tiến hành xét tuyển.
Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin nêu trên.
Xác nhận của Trường THPThoặc Chính quyền địa phương
(Ký tên và đóng dấu)
................., ngày ..... tháng ...... năm 2015Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
24
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 5 NĂM QUA
TT Năm Chỉ tiêu Thực tuyển Ghi chú
1 2009 900 939
2 2010 1200 837
3 2011 1800 713
4 2012 2200 488
5 2013 1800 808
25
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG TIN TUYỂN SINHĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY NĂM 2015
1. Hệ Đại học:
Kí hiệu
trườngTên trường/Tên ngành Mã
ngành Môn xét tuyểnChỉ
tiêu dự kiến
Ghi chú
TDD
TRƯỜNG ĐẠI HỌCTHÀNH ĐÔ
Xã Kim Chung,Huyện Hoài Đức, TP. Hà NộiĐT: 04. 33861791; 0972583333; 0934598777Website: www.thanhdo.edu.vn
2900 - Phương thức tuyển sinh: Trường dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm thi do trường đại học chủ trì và xét theo học bạ THPT
- Vùng tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước
Công nghệ thông tin D480201
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ kỹ thuật điện D510301Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông D510302
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Công nghệ kỹ thuật ô tô D510205Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
Kế toán D340301
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Tài chính - Ngân hàng D340201 Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
26
Phụ lục 3
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Quản trị kinh doanh D340101
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Quản trị khách sạn D340107
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
Quản trị văn phòng D340406
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
Hướng dẫn Du lịch (VN học) D220113
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữVăn, Sử, Địa
Tiếng Anh D220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
Công nghệ kỹ thuật môi trường D510406
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D510303
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữ
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D340103
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữNgữ văn, Sử, Địa
Dược học D720401Toán, Lý, HóaToán, Hóa, Sinh
Quản lý đất đai D850103
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn,
27
Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ D520503
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
Quản lý tài nguyên và môi trường D850101
Toán, Lý, HóaToán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
2. Hệ cao đẳng:
Kí hiệu
trường(TDD)
Tên trường/Tên ngànhTRƯỜNG ĐẠI HỌC
THÀNH ĐÔXã Kim Chung,H. Hoài Đức, TP. Hà NộiĐT: 04. 33861791; 0972583333; 0934598777Website: www.thanhdo.edu.vn
Mã ngành Môn xét tuyển
Chỉ tiêu
500
Ghi chú
1 Công nghệ thông tin C480201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
2 Công nghệ kỹ thuật điện C510301Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
3 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông C510302
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô C510205Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
5 Kế toán C340301 Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
28
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
6 Tài chính - Ngân hàng C340201
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
7 Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
8 Quản trị khách sạn C340107
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
9 Quản trị văn phòng C340406
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
10 Hướng dẫn Du lịch (Việt Nam học) C220113
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
11 Tiếng Anh C220201 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
12 Công nghệ kỹ thuật môi trường C510406
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
13 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa C510303
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữ
14 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
C340103 Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại
29
ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Ngữ văn, Sử, Địa
15 Dược học C720401Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
16 Điều dưỡng C720501Toán, Lý, Hóa
Toán, Hóa, Sinh
17 Quản lý đất đai C850103
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
18 Kỹ thuật trắc địa – bản đồ C520503
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữ
Toán, Hóa, Sinh
19 Quản lý tài nguyên và môi trường C850101
Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Ngoại ngữToán, Ngữ văn, Ngoại ngữToán, Hóa, Sinh
30
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
(Thực hiện theo công văn số 2061/BGDĐT-GDĐH v/v khảo sát, thống kê trường ĐH)
1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu
TT Tên ngành đào tạo Trình độ đào tạo
Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo theo chức danh khoa học, trình độ đào tạo
GS PGS TSKH Tiến sĩ ThS ĐH
1 Công nghệ thông tin ĐH 0 0 1 2 13 16
2 Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông ĐH 0 0 0 1 10 9
3 Công nghệ kỹ thuật ô tô ĐH 0 2 0 0 5 12
4 Công nghệ kỹ thuật môi trường ĐH 0 0 0 3 8 9
5 Quản trị kinh doanh ĐH 0 0 0 2 11 12
6 Quản trị kinh doanh khách sạn ĐH 0 0 0 1 3 7
7 Ngôn ngữ Anh ĐH 1 0 0 0 11 21
8 Quản trị văn phòng ĐH 0 1 0 1 3 13
9 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ĐH 0 0 0 1 5 7
10 Quản trị du lịch và lữ hành ĐH 0 1 0 1 3 7
11 Quản lý đất đai ĐH 0 1 0 2 5 5
12 Tài chính - Ngân hàng ĐH 0 1 0 2 12 7
13 Kế toán ĐH 0 2 0 7 19 20
14 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ ĐH 0 0 0 3 7 7
15 Quản lý tài nguyên và môi trường ĐH 0 1 0 3 7 7
16 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ĐH 0 1 0 0 9 7
17 Việt Nam học ĐH 0 1 0 1 7 10
18 Dược học ĐH 3 5 0 0 10 28
Tổng số 4 16 1 30 148 198
31
2. Cơ sở vật chất
Nội dung Số lượng
Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép (m2) 97,528
Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:
22.450
Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại (m2) 18.340
Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2) 1,000
Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2) 3,510
Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện/trung tâm học liệu (m2) 600
Tổng số đầu sách, tài liệu in 14.782
Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử 9.800
32