Download - Eric Berne & Học thuyết Phân tích Tương giao
C H U Y Ê N Đ Ề S Á N G T H Ứ N Ă M – 2 3 / 2 / 2 0 1 7
ERIC BERNE & HỌC THUYẾT PHÂN TÍCH TƯƠNG GIAO
CÂU LẠC BỘ TRĂNG NON
ERIC BERNE (1910-1970)
2
• Leonard Eric Bernstein
• 1910 ra đời tại Quebec, Canada.
• 1935, tốt nghiệp BS, sang Hoa Kỳ, học ngành tâm thần.
• Năm 1938: thành công dân Hoa Kỳ Eric Berne
• 1944-1946: Tham gia quân y
• 1947-1949: Nghiên cứu phân tâm học với Erik Erikson
• Từ 1956: chia tay với phân tâm học và phát triển học thuyết riêng
CÁC TÁC PHẨM CỦA ERIC BERNE 3
STROKE
“A stroke is a unit of recognition”. _ Berne 1971
4
Bất kỳ tương giao nào cũng đều là sự trao đổi các tương tác kích thích (stroke), bao
gồm có lời lẫn không lời
Agent
Respondent
FREUD & BERNE
NHÂN CÁCH 3 NGÔI THEO FREUD
5
3 TRẠNG THÁI CÁI TÔI THEO BERNE
6
7
“Cái siêu tôi, cái tôi và cái ấy đều là những khái niệm dựa trên sự suy luận; trong khi các trạng thái cái tôi thì là những thực tại có tính xã hội và có thể trải nghiệm được” _Berne, 1966
8
“P Dưỡng Dục” thể hiện những suy nghĩ và cảm nhận quan tâm đến người khác
“P Phê Phán” thể hiện những khía cạnh đạo đức, tuân thủ luật lệ và hướng đến những điều lý tưởng
A: Bao gồm những cách thức suy nghĩ, phán đoán và thực hiện quyết định mang tính phù hợp hoàn cảnh
“C Thích Nghi” thể hiện lòng tin cậy và sự vâng lời đối với người khác
“C Tự do”, “C Tự nhiên” thể hiện những hành động bản năng, trực giác, cảm tính, bồng bột, sáng tạo, hiếu kỳ.
9
Cái Tôi P: Gồm những gì được “nhập nội” từ Cha Mẹ Cái Tôi A: Là những mô hình tư duy, cảm nhận và ứng xử theo hoàn cảnh thực tế “tại đây và lúc này” Cái Tôi C: Phần nhân cách cổ xưa
TƯƠNG GIAO TRONG QUAN HỆ CỘNG SINH 10
QUAN HỆ CỘNG SINH MẸ & CON CÒN NHỎ 11
12 “Ma trận Kịch bản” - The Script Matrix (Claude Steiner - 1974)
Quyền năng từ Mẹ Quyền năng từ Bố
Quyền hạn của Đứa Con
D = Driver messages (Often called counter injunction) – Tạm dịch: “Huấn thị ngược” P = Programme (How to's...) – Tạm dịch: “Hướng dẫn”, “lập trình” I = Injunction (Don'ts, or script messages) – Tạm dịch: “Huấn thị”
CLAUDE STEINER (1935 – 2017)
13
14
Công cụ được sử dụng trong phân tích là SƠ ĐỒ CẤU TRÚC – thể hiện các trạng thái cái Tôi của hai đối tác và thành phần
nào có liên quan đến trong tương giao.
Tương giao giữa một phụ mẫu và đứa con
SƠ ĐỒ CẤU TRÚC CỦA MỘT TƯƠNG GIAO
15
TƯƠNG GIAO GIỮA 2 ĐỐI TÁC TRƯỞNG THÀNH NGOÀI XÃ HỘI 16
17
TƯƠNG GIAO BỔ SUNG
Trong tương giao bổ sung, trạng thái cái Tôi được nêu danh (được gọi đến) cũng là trạng thái cái Tôi được sử dụng để đáp ứng
18 TƯƠNG GIAO BẮT CHÉO
Trong tương giao bắt chéo, các véctơ giao tiếp không song song với nhau. Trạng thái cái Tôi được nêu danh
(được gọi đến) không được sử dụng để đáp ứng.
TƯƠNG GIAO NGẦM Trong tương giao ngầm, có một điều được nói ra ở bình diện công khai, nhưng đồng thời lại có một thông điệp khác được ngấm ngầm gửi đi. Thông điệp công khai thường chứa đựng nội dung dễ được xã hội chấp nhận, trong khi thông điệp ngầm lại là thông điệp có ý nghĩa hơn.
20
TƯƠNG GIAO “KÉP”
Giữa A và B tồn tại hai tương giao song song, trong đó một tương giao ngầm có tính bổ sung cho tương giao mở. Nếu xảy ra tương giao bắt chéo, thường cuộc giao tiếp sẽ bị ngăn trở.
21
TƯƠNG GIAO “TẠO GÓC” (ẨN NGẦM)
A gửi đến B một thông điệp mở kèm theo một thông điệp ẩn ngầm. B đáp ứng lại thông điệp ngầm của A bằng một thông điệp công khai.
22
23
Mỗi một trong số những trạng thái Cái Tôi A, P hoặc C sẽ phụ trách kiểm soát con người vào những thời điểm khác nhau.
TRẠNG THÁI Ô NHIỄM 24
25
INNER CHILD (ĐỨA TRẺ BÊN TRONG)
26
NHỮNG ỨNG DỤNG ĐA DẠNG VÀ RỘNG RÃI CỦA T.A. – TRANSACTIONAL ANALYSIS
27