0
1
Giới thiệu lớp học
Đối tượng học viên
● Cán bộ khuyến nông ● Cán bộ nông nghiệp
● Nông dân trồng lúa gạo
Mục tiêu tập huấn
Về kiến thức
Giải thích cho người khác hiểu kế hoạch bài giảng và ý nghĩa của việc
xây dựng kế hoạch bài giảng đối với tập huấn viên
Mô tả được các yếu tố cần có và cách xây dựng các yếu tố này trong 1
kế hoạch bài giảng
Về kỹ năng
Xây dựng được 1 kế hoạch bài giảng hoàn chỉnh cho 1 chủ đề tập huấn
liên quan đến kỹ thuật canh tác lúa thích ứng với biến đổi khí hậu.
Về thái độ
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của việc xây dựng kế hoạch bài giảng
trong quá trình chuẩn bị thực hiện tập huấn
Yêu cầu đối với giảng viên và học viên:
Đối với giảng viên có kiến thức và kỹ năng về phương pháp giảng dạy
lấy học viên là trung tâm, có năng lực hướng dẫn thực hành xây dựng kế hoạch
bài giảng để sau khi học xong học viên có khả năng thực hiện xây dựng kế
hoạch bài giảng cho 1 chủ đề kỹ thuật canh tác lúa cụ thể.
Thời gian lớp học
360 phút (8 tiết)
2
Nội dung tập huấn và phân bổ thời lượng
STT Nội dung
Thời
lượng
(phút)
Phương pháp Học liệu
I Lý thuyết
1 Phương pháp lập
kế hoạch bài giảng
1.1 Giới thiệu kế
hoạch bài giảng
10 Thuyết trình Tài liệu tập huấn,
máy chiếu, máy tính,
phần trình bày PPT
1.2 Cách xây dựng kế
hoạch bài giảng
Thuyết trình,
thảo luận nhóm
- Xác định mục tiêu
học tập
90 phút Thuyết trình,
thảo luận nhóm
Tài liệu tập huấn,
máy chiếu, máy tính,
phần trình bày PPT,
tài liệu phát tay 1
- Lựa chọn nội dung 45 phút
- Xác định thời gian 90 phút Thảo luận
nhóm, thuyết
trình
Tài liệu tập huấn,
máy chiếu
- Lựa chọn phương
pháp
Thuyết trình,
Thảo luận nhóm
Tài liệu TOF, máy
chiếu, văn phòng
phẩm phục vụ thảo
luận, bảng hỏi
- Lựa chọn phương
tiện, học liệu cần
cho giảng dạy
10 phút Thuyết trình,
Thảo luận nhóm
Tài liệu TOF, máy
chiếu
II Thực hành
1 Hoàn thiện xây
dựng kế hoạch bài
giảng cho nội dung
đã lựa chọn
45 phút
Thực hành theo
nhóm, thảo luận
Mẫu kế hoạch bài
giảng, giấy A4, bút
Bảng hỏi
2 Chia sẻ kết quả
làm bài tập/thảo
luận 45 phút
Thuyết trình Kế hoạch bài giảng
được hoàn thiện bởi
các cá nhân/nhóm
theo chủ đề đã được
lựa chọn
Tổng cộng
3
Phương pháp tập huấn
● Sử dụng linh hoạt các phương pháp giảng dạy cho người lớn
- Thực hành và thảo luận nhóm
Các lưu ý đối với giảng viên:
- Sử dụng bài trình chiếu để hướng dẫn quá trình học, không phụ thuộc
hoàn toàn vào bài trình chiếu
- Giới thiệu chủ đề tập huấn một cách rõ ràng khi bắt đầu từng bài học
- Có thể điều chỉnh các bài học và thời lượng của từng bài học phù hợp
với từng đối tượng học viên và hoàn cảnh tập huấn
- Tăng cường tính tương tác thông qua đặt các câu hỏi gợi mở
- Tạo không khí vui vẻ, sinh động cho bài giảng thông qua các hoạt động
để các học viên có thể học từ chính trải nghiệm của họ
- Trích dẫn các ví dụ để giải thích và minh họa cho các chủ đề
- Truyền tải các thông điệp tập huấn đơn giản và chính xác
- Điều chỉnh ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và địa bàn tập huấn
Cách thức đánh giá học viên
Kết quả tập huấn có thể được đánh giá như sau:
Nội dung Phương pháp
Kiến thức Quan sát/Tương tác
Kỹ năng Kết quả làm việc nhóm
Bài tập cá nhân
Các công cụ, dụng cụ và tài liệu cần chuẩn bị
● Thiết bị trình chiếu, bút chỉ
● Bảng trắng, bút viết bảng các màu ● Giấy A4
● Bút bi, bút chì ● Tài liệu phát tay
4
Thời
lượng Hoạt động Tài liệu sử dụng
Mở đầu và giới thiệu chung
20
phút
Chào hỏi, làm quen:
Yêu cầu các thành viên sẽ lần lượt giới thiệu tên,
ví trí công tác và một khả năng nổi bật của của
họ.
Sau khi giới thiệu, yêu cầu các thành viên viết
tên mình lên thẻ màu và dán lên ngực áo
Giảng viên bắt đầu quá trình giới thiệu bằng
cách giới thiệu tên, vị trí công tác và khả năng
nổi bật của mình.
Đặt các câu hỏi:
Bây giờ bạn cảm thấy thế nào?
Có bao nhiêu người có thể nhớ tên hoặc khả
năng nổi bật của tất cả các thành viên?
Dẫn dắt học viên sang phần học tiếp theo bằng
cách giới thiệu rằng phần học này sẽ xác định
được những mong đợi của họ khi tham gia khóa
đào tạo.
Thẻ màu, bút dạ
25
phút
Xác định mong đợi học viên.
Đề nghị các học viên hãy nghĩ đến những lý do
khiến họ tham gia vào khóa học này. Nhấn
mạnh rằng mỗi người ít nhất cũng phải có một
lý do.
Để cho học viên suy nghĩ 5 phút.
Mời những người tự nguyện phát biểu trước rồi
cương quyết mời những người giữ im lặng
Ghi ngắn gọn những phần trình bày của học viên
lên thẻ màu hoặc yêu cầu học viên tự viết.
Sau khi đã có tất cả các ý kiến, nhóm các ý kiến
giống nhau vào một nhóm rồi thảo luận những
gì có thể đạt được, những gì không thể đạt được
và những gì có thể đạt được phần nào
Treo tờ giấy có phần mong đợi đó lên tường.
Phần này lúc nào cũng sẵn sàng để tham khảo
đến khi kết thúc bài học
Dẫn dắt học viên sang phần mục tiêu và chương
trình của bài học
Thẻ màu, bút, giấy
A0
5
Giới thiệu nội dung và mục tiêu bài học
Trình bày slide nội dung và mục tiêu của bài
học.
Hỏi học viên xem có câu hỏi nào cần làm rõ hay
nhận xét gì không?
Liên hệ với các mong đợi của học viên ngay sau
khi kết thúc bài học.
Slide 2-3
1. Phương pháp lập kế hoạch bài giảng
10
phút
(1) Dẫn dắt học viên vào bài bằng cách bắt đầu
nhanh với câu hỏi phát vấn: Theo anh/chị kế
hoạch bài giảng là gì? Tại sao phải xây dựng kế
hoạch bài giảng? Trong số các anh/chị ai đã
từng xây dựng kế hoạch bài giảng cho 1 chủ đề
tập huấn nào đó mà mình đã từng giảng dạy hay
chưa?
(2) Mời các học viên chia sẻ
(3) GV trình chiếu slide 4 và giải thích về kế
hoạch bài giảng
Slide 4
(1) GV đặt câu hỏi để chuyển sang slide tiếp
theo: Vậy để xây dựng 1 kế hoạch bài giảng cho
1 chủ đề tập huấn cần làm gì? Hay nói cách
khác những nội dung nào cần phải được mô tả
trong kế hoạch bài giảng?
(2) Yêu cầu học viên suy nghĩ nhanh các yếu tố
cần thiết/các nội dung cần phải có trong kế
hoạch bài giảng là gì?
(4) Mời học viên trả lời và ghi các ý kiến của
học viên lên bảng hoặc thẻ màu
(5) Trình chiếu các nội dung cần phải được xác
định trong xây dựng kế hoạch bài
Slide 5-6
1.1. Xác định mục tiêu học tập
90
phút Lý thuyết:
Nói để chuyển slide: Bây giờ chúng ta sẽ đi
tìm hiểu lần lượt các yếu tố trong bản kế hoạch
bài giảng và làm thế nào để mô tả được các yếu
tố này trong kế hoạch bài giảng.
Slide 7
6
Hãy bắt đầu với yếu tố đầu tiên: Xác định mục
tiêu học tập
GV: Giải thích cho học viên hiểu thế nào là
mục tiêu học tập: Là những gì học viên cần đạt
được sau khóa học. Đó chính là kiến thức, kỹ
năng, và khả năng nhận thức (thái độ)
GV đặt câu hỏi: Tại sao cần phải xây dựng
mục tiêu học tập?
Sau đó GV nêu ra 3 lý do cần phải xây dựng
mục tiêu học tập:
- Mục tiêu học tập là nền tảng cho việc lập kế
hoạch chương trình bài giảng. Nếu mục tiêu
không được xác định rõ ràng thì không có một
cơ sở rõ ràng để lựa chọn hay xây dựng một
chương trình bài giảng tốt về nội dung và
phương pháp. Cũng như bạn không biết mình
đang đi đâu thì làm sao bạn có thể đi tới đích?
Do vậy, đưa ra được mục tiêu học tập giúp bạn
có thể quyết định và chỉ ra một cách chính xác
những gì bạn mong muốn các học viên đạt được
sau chương trình bài giảng.
- Có được mục tiêu học tập bạn có thể kiểm tra
được kết quả. Lý do thứ hai là chúng ta phải xác
định được những mục tiêu rõ ràng cần phải đạt
được để xem trên thực tế, những mục tiêu đã
được hoàn thành đến đâu. Nếu bạn không biết
bạn muốn đi đâu thì làm sao bạn có thể biết bạn
đã đi đến được những đâu?
- Mục tiêu học tập giúp cho học viên có định
hướng học rõ ràng. Mục tiêu học tốt giúp cho
học viên biết những gì đang diễn ra. Với mục
tiêu học tập rõ ràng, học viên có thể tham gia
tích cực hơn vào quá trình học và không phải
đoán xem những gì họ đạt được sau khóa học.
Sau khi nêu 3 lý do giải thích vì sao phải xây
dựng mục tiêu học tập, GV hỏi tiếp: Vậy xây
dựng mục tiêu học tập như thế nào?
Chiếu slide 10 và giải thích: mục tiêu học tập
thì phải như thế nào?
Nói: Mục tiêu học tập tốt giải đáp được 03 câu
hỏi (chiếu slide 11, đọc và giải thích các nội
dung trong slide)
GV hỏi: Để xây dựng 1 mục tiêu học tập tốt
của 1 bài học thì phải làm như nào?
Chiếu slide 11 và giải thích, dẫn ví dụ minh họa
Slide 8
Slide 9
Slide 10
Slide 11
7
Nêu công thức viết mục tiêu học tập: Cụm từ
bắt buộc, động từ + công việc + điều kiện+ tiêu
chuẩn. Nêu ví dụ
(Viết công thức lên thẻ màu rồi ghim lên bảng
ghim hoặc bảng trắng)
Thực hành/bài tập cá nhân:
- Đưa cho học viên một số cách viết mục tiêu
mẫu, yêu cầu học viên phân tích và nhận diện
xem cách viết nào đạt yêu cầu, cách viết nào
chưa đạt (sử dụng công thức viết mục tiêu để
nhận diện), hỏi học viên xem nếu được sửa lại
thì anh/chị sẽ sửa như nào để cách viết mục tiêu
đó đạt yêu cầu
- Mỗi cá nhân lưạ chọn chủ đề 1-3 tập huấn sau
đó viết mục tiêu học tập cho các chủ đề đó và
chia sẻ với các học viên khác trong lớp để điều
chỉnh lại cho đạt yêu cầu về viết mục tiêu học tập
1.2. Xác định nội dung
45
phút GV dẫn dắt để chuyển sang nội dung tiếp theo
GV nêu câu hỏi: Cần phải xác định nội dung gì
để đạt được mục tiêu học tập?
Chiếu slide 12 và giải thích 3 cấp độ nội dung
cần xác định
Phải biết: Những điều mà người học phải biết
để đạt được mục tiêu học tập
Nên biết: Có thể là quan trọng song không nhất
thiết phải biết - tính chất thiết yếu ít hơn
Có thể biết: Các thông tin khác liên quan tới kết
quả học tập cần đạt song không thiết yếu
Giải thích cho học viên vì sao lại phải xác định
3 cấp độ nội dung bài giảng: (1) Giúp THV biết
được đâu là trọng tâm của bài, (2) có thể điều
chỉnh nội dung để phù hợp với điều kiện thực
hiện trong trường hợp thiếu hoặc thừa thời gian.
Thực hành/ bài tập cá nhân:
Chọn 1 chủ đề mà học viên quan tâm nhất trong
3 chủ đề mà học viên đã lựa chọn để viết mục
tiêu ở phần trên, sau đó xác định xem với để đạt
được mục tiêu đó thì cần phải lựa chọn nội
dung gì? Xác định 3 cấp độ nội dung: Phải biết,
nên biết và có thể biết cho chủ đề đó
Sau khi làm xong, chia sẻ với các học viên khác
(chọn 2- 3 bài sửa để làm mẫu cho cả lớp) hoặc
các học viên tự trao đổi bài của mình và sửa
cho nhau với sự hỗ trợ của THV
Slide 12
8
1.3. Xác định thời gian
Nói: Sau khi xác định được mục tiêu và nội
dung, chúng ta sẽ xem xét xem tương ứng với
mỗi nội dung đó cần bao nhiêu thời gian để thực
hiện (slide 13)
Slide 13
1.4. Lựa chọn phương pháp
90
phút Hoạt động 1: Chia sẻ
Chia lớp thành nhóm nhỏ.
Giảng viên giao việc: Mỗi nhóm vẽ một bức
tranh biểu hiện một lớp học theo phương pháp
giảng dạy lấy học viên làm trung tâm, học viên
làm việc theo nhóm. Học viên thống nhất ý
tưởng, thực hiện vẽ và cử người lên trình bày ý
nghĩa của bức tranh.
Giảng viên đặt câu hỏi phân tích các bức tranh
và học viên trả lời các câu hỏi của giảng viên.
Cả lớp rút ra kết luận: Lấy nội dung gì của học
viên làm trung tâm; Giảng dạy lấy học viên làm
trung tâm là quan điểm hay phương pháp?
Giảng viên hỏi học viên về kinh nghiệm đã
thực hiện hoặc dự định áp dụng. Học viên trình
bày các kinh nghiệm đã có và những dự định
trong thời gian tới.
Lưu ý đối với giảng viên: Nếu có các hoạt
động tạo hứng thú thì cố gắng dẫn nhập được
vào nội dung chính của bài giảng.
Hoạt động 2: Trình bày về việc lựa chọn
phương pháp giảng dạy trong xây dựng kế
hoạch bài giảng
GV giải thích về quy tắc lựa chọn phương
pháp (slide 14)
Nói: Có nhiều phương pháp/kỹ thuật có thể
được chọn để dùng trong một bài giảng. Chọn
phương pháp/kỹ thuật nào phù hợp nhất sẽ góp
phần tạo nên sự khác biệt trong hiệu quả tiếp
nhận thông tin mà giảng viên muốn truyền tải.
Việc lựa chọn đó, phụ thuộc vào: Chiếu slide 15
trình bày + Giải thích
Nói để chuyển slide: Hành vi của mỗi người
chính là sự kết hợp của ba yếu tố trên (kiến
thức, kỹ năng, thái độ). Các phương pháp, kỹ
thuật đào tạo được thiết kế nhằm thay đổi hành
Slide 14
Slide 15
9
Bảng hỏi để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc lựa chọn phương
pháp giảng dạy
Phương pháp được lựa chọn có phù hợp với kết quả cần đạt được không?
Có phù hợp với đặc điểm học viên không?
Có phù hợp với trang thiết bị, phương tiện và các nguồn lực sẵn có không?
Có thể tạo cơ hội để thực hành, cho thông tin phản hồi, củng cố và điều
chỉnh không?
Có tạo cơ hội cho học viên liên hệ với những gì được học với công việc của
họ không?
Có đa dạng để duy trì sự quan tâm của người học không?
Có phù hợp với trình độ chuyên môn và sư phạm của giảng viên không?
vi của con người thông qua việc phát triển kiến
thức, kỹ năng, thái độ và nó tương ứng với 3
kiểu học. Chiếu slide 16 nói và giải thích: Nhận
biết – Kiến thức, thực tế, thông tin. Thực hành –
Kỹ năng (cách làm, cách nghĩ, cách lập kế
hoạch). Cảm xúc, cảm nhận – Thái độ, giá trị.
Khi thiết kế bài giảng, người giảng viên cần
chọn phương pháp/kỹ thuật dựa trên sự xem xét
phối hợp giữa mục tiêu đào tạo cụ thể (kiến
thức, kỹ năng, thái độ) với những giai đoạn
khác nhau trong chu kỳ học tập của người
trưởng thành
Yêu cầu học viên nhắc lại chu trình học tập
của người lớn gồm có những giai đoạn nào: Trải
nghiệm- Phản ánh- Khái quát hóa- Ứng dụng
GV nói: Bây giờ chúng ta cùng đi xem xét,
làm rõ quan hệ giữa mục tiêu học tập, chu trình
học tập của người lớn và phương pháp nên sử
dụng tương ứng là gì? Chiếu slide 17 và giải
thích.
Thực hành/ bài tập cá nhân
Từ chủ đề đã lựa chọn sau khi viết được mục
tiêu, xác định nội dung hãy xem xét để lựa chọn
phương pháp giảng dạy
Sau khi làm xong, chia sẻ với các học viên
khác (chọn 2- 3 bài sửa để làm mẫu cho cả lớp)
hoặc các học viên tự trao đổi bài của mình và
sửa cho nhau với sự hỗ trợ của THV
GV cung cấp cho HV bảng hỏi để kiểm tra sự
phù hợp của phương pháp đã chọn với nội dung
và mục tiêu đưa ra.
Slide 16
Slide 17
10
Thời
lượng Hoạt động Tài liệu sử dụng
Lựa chọn phương tiên, học liệu cần thiết cho giảng dạy
10
phút
Nói: Sau khi đã xác định được mục tiêu, nội
dung, thời gian, phương pháp thực hiện bài
giảng, THV cần xem xét đến phương tiện, tài
liệu, vật liệu cần thiết cho giảng dạy là gì? Tài
liệu phục vụ cho bài giảng bao gồm chương trình
bài giảng (01 trang) và tất cả các dụng cụ trực
quan, các bảng biểu thực hành, vv.. cần thiết để
tiến hành bài giảng. Những thiết bị trợ giảng nhất
định như giấy khổ lớn A0 đã được chuẩn bị từ
trước, hay hướng dẫn về những đặc điểm của một
trò chơi, tài liệu phát tay kỹ thuật cũng như một
bảng biểu theo dõi giống như tài liệu làm việc.
Tất cả các tài liệu cần phải được chuẩn bị trước,
không kể chương trình bài giảng. Các phương
tiện, học liệu này cũng ảnh hưởng đến việc lựa
chọn phương pháp, cách thức thực hiện 1 bài
giảng vì vậy nó cần được rà soát và xem xét chu
đáo và cần được ghi rõ trong kế hoạch bài giảng
để chuẩn bị.
Thực hành: Học viên hoàn thiện phần phương
tiện, học liệu cần thiết vào kế hoạch bài giảng.
Slide 20
II. THỰC HÀNH (90 phút)
Giảng viên cung cấp mẫu kế hoạch bài giảng
Mỗi cá nhân hoàn thiện toàn bộ kế hoạch bài giảng của mình với chủ đề đã
lựa chọn
Chọn ra 3 kế hoạch bài giảng để chia sẻ trước toàn thể lớp
Các học viên khác nghe và đóng góp ý kiến để hoàn thiện
GV cung cấp cho các học viên 1 bảng hỏi để rà soát chất lượng kế hoạch
bài giảng của chính mình và đóng góp cho các học viên khác
11
Bảng hỏi để rà soát chất lượng kế hoạch bài giảng
Các mục tiêu học được xây dựng có đầy đủ, chính xác và phù hợp với
khoảng thời gian cho phép hay không?
Chủ đề/nội dung chương trình bài giảng có phù hợp với mục tiêu bài học
không?
Các phương pháp được lựa chọn có đáp ứng được các mục tiêu đề ra về
kiến thức, kỹ năng và thái độ không?
Các hoạt động đưa ra có gây hứng thú cho học viên không?
Có theo đúng thứ tự về nội dung và trình tự bài giảng có rõ ràng không?
Tạo cơ hội cho học viên đưa ra phản hồi?
Có sự trùng lặp không?
Các giảng viên khác có thể áp dụng chương trình bài giảng mà không
thêm những lời giải thích không?
Mẫu kế hoạch bài giảng
Chủ đề bài học: Kỹ thuật chăm sóc, nuôi dưỡng lợn thịt trong giai đoạn vỗ béo
Mục tiêu: Sau bài học này học viên có thể:
- Trình bày được yêu cầu khẩu phần ăn và xây dựng khẩu phần ăn cho lợn thịt
giai đoạn lợn vỗ béo
- Thực hành và hướng dẫn cách pha trộn được thức ăn cho lợn ở giai đoạn vỗ béo
- Hướng dẫn kỹ thuật cho lợn ăn trong giai đoạn vỗ béo
Thời gian: 190 phút trong đó:
Lý thuyết 60 phút; Thảo luận và thực hành 130 phút
Nội dung:
- Xây dựng khẩu phần ăn cho lợn thịt giai đoạn vỗ béo
- Kỹ thuật phối trộn thức ăn cho lợn trong giai đoạn vỗ béo
- Kỹ thuật cho lợn ăn trong giai đoạn vỗ béo
Tài liệu, vật liệu: bột ngô, cám tổng hợp, nước, dụng cụ…
12
Các
phần Nội dung
Thời
gian Phương pháp
Dụng cụ/
Tài liệu
Mở
bài
Lý do, mục tiêu và tổng
quan bài học
10
phút
Trình bày Bút,
giấy A0,
Phần
chính
Xây dựng khẩu phần ăn:
Nguyên liệu,
Tỷ lệ từng phần,
Số lượng thức ăn hàng ngày
45
phút
Trình bày ; Vấp
đáp; Thảo luận
nhóm/ thảo luận
chung
A0, bút
dạ
Hướng dẫn cách phối trộn
thức ăn theo khẩu phần đã
xây dựng
30
phút
Trình diễn và
thực hành
Cân, ngô,
cám,
thúng
nong, nia
…
Kỹ thuật cho lợn ăn trong
giai đoạn vỗ béo
60
phút
Trình diễn và
thực hành
Thức ăn
đã pha
trộn
Kết
thúc
Tóm tắt nội dụng bài học:
Khầu phần ăn
Nguyên liệu, tỷ lệ, số lượng,
dụng cụ cần thiết để phối
trộn thức ăn.
Những chú ý khi phối trộn
30
phút
Đúc rút/ thuyết
trình những nội
dung chính
A0, thẻ,
bút
Đánh giá buổi học
5 phút Đánh giá cảm nhận
bằng cách xoè bàn
tay
(5 ngón là tốt,
4 ngón là khá,
3 ngón là TB,
2 - 1 ngón là
kém)
A0, bút
Thống nhất kế hoạch tiếp
theo
Bài học tới
Những công việc tiếp tục
10
phút
Thảo luận chung A0, bút
Tài liệu phát tay: Viết mục tiêu học tập
Mục tiêu học tập chi tiết được xây dựng như thế nào?
Một mục tiêu học tập hữu ích có thể giải đáp cho cả ba câu hỏi:
Thực hành: Học viên có thể làm gì sau khóa học?
Các điều kiện: Học viên thực hiện nhiệm vụ trong những điều kiện nào?
Tiêu chí: Làm thế nào để đạt được tiêu chí đề ra?
Mục tiêu học tập có thể được xây dựng theo mẫu sau:
“Sau khi học xong bài học /chuyên đề, học viên sẽ có thể: ...…”
13
Ví dụ về cách viết mục tiêu học tập:
Liệt kê 7 nguyên tắc học tập của người lớn và giải thích ý nghĩa của các
nguyên tắc.
Thảo luận những khó khăn cũng như thách thức trong việc áp dụng GAP
trên cây ăn quả.
Sử dụng chính xác tài liệu thực địa và ghi chép lại một cách chính xác các
kết quả theo dõi vào trong sổ theo dõi.
Tóm tắt các kỹ năng hỗ trợ.
Áp dụng các kỹ năng hỗ trợ khi làm việc với nhóm cơ sở chế biến nông lâm
thủy sản.
Một số động từ thường được sử dụng để viết mục tiêu học tập
Các động từ về kiến thức
Áp dụng
Tranh luận
Phân công
Tiêu chuẩn
Phân loại
So sánh
Kết luận
Đối chiếu
Quyết định
Xác định
Chứng minh
Xây dựng
Thăm dò
Phân biệt
Thảo luận
Nhận ra
Đánh giá
Giám sát
Xem xét
Giải thích
Làm rõ
Minh họa
Làm sáng tỏ
Chỉ rõ
Liệt kê
Nêu tên
Chuẩn bị
Nêu rõ
Xếp loại
Nhắc nhở
Nhắc lại
Trả lời
Lựa chọn
Chỉ ra
Tóm tắt
Các động từ về kỹ năng
Điều chỉnh
Thực thi
Tiếp cận
Tập hợp
Xây dựng
Có thể
Thay đổi
Chọn lọc
Kết nối
Dàn dựng
Kiểm soát
Điều phối
Truyền tải
Bao hàm
Giải thích
Phát triển
Làm rõ
Tìm thấy
Hướng dẫn
Giải quyết
Liệt kê
Quản lý
Duy trì
Đảm bảo
Hình thành
Khuyến khích
Di chuyển
Hoạt động
Tổ chức
Thực hiện
Chuẩn bị
Giải quyết
Tiến hành
Đọc
Giảm
Dời đi
Quyết định
Lựa chọn
Thành lập
Dừng
Phân loại
Chuyển
Sử dụng
Viết
Các động từ về khả năng nhận thức
Chấp nhận
Tán thành
Đồng ý
Thông qua
Cố gắng
Tham dự
Tránh
Cân nhắc
Đương đầu
Lựa chọn
Tuân theo
Làm theo
Cảm thông
Hợp tác
Phê bình
Thảo luận
Quyết định
Bào chữa
Cống hiến
Tranh cãi
Gây ảnh hưởng
Khởi xướng
Xúc tiến
Phản đối
Gia nhập
Đánh giá
Biện hộ
Phản đối
Quan sát
Theo đuổi
Ca ngợi
Ưa thích
Theo đuổi
Chất vấn
Kiến nghị
Từ chối
Yêu cầu
Chống lại
Đề cao
Tìm kiếm
Chia sẻ
ủng hộ
tự nguyện