http://virtualbank.come.vn 2012
Hệ thống bài tập trắc nghiêm,bài tập và bài giải
MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng.
Câu 2: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM
D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp
Câu 3: Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ sở hữu bao gồm những khoản nào?
A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
D: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ khấu hao sửa chữa lớn, quỹ khen thưởng.
Câu 4: Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh giá
lại tài sản, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do đánh
giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
1
http://virtualbank.come.vn 2012
D: Các khoản chênh lệnh do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ
cho các quỹ
Câu 5: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị
trường vốn, nguồn vốn khác.
B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ
sung.
C: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Câu 6: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay
NHTW
B: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 7: Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
A: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
B: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn
NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất thích
hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
C: Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời
gian lãi suất thích hợp.
D: Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 8: Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ
sở hữu trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với
các nhân tố khác.
B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu
với vốn cho vay;
C: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; Xác định vốn CSH trong
mối liên hệ với các nhân tố khác.
D: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong
mối liên hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê
tài chính.
Câu 9: Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính
thanh khoản của nguồn vốn.
C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích
tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Câu 10: Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C: Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D: Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển
nhượng, tính hoàn trả.
Câu 11: Theo quy định hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng ngân hàng là
gì?
A: Là tất cả các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế - xã hội
3
http://virtualbank.come.vn 2012
B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy định của pháp luật
D: Là nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội.
Câu 12: Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A: Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
B: Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
C: A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
D: Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi
phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
Câu 13: Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?
A: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản đảm bảo cho vốn vay.
B: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn
cả gốc và lãi
C: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả nợ
đúng hạn.
D: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm đảm bảo, trả đúng
hạn cả gốc và lãi.
Câu 14: Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
A: Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có tài sản cầm cố, thế chấp có giá
trị lớn.
B: Khách hàng có phương án sản xuất - kinh doanh khả thi, có hiệu quả.
C: B; khách hàng vay thực hiện đảm bảo tiền vay theo quy định; địa vị pháp lý
của khách hàng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
D: Khách hàng phải có tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định; có vốn tự có lớn.
Câu 15: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
4
http://virtualbank.come.vn 2012
A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D: C ; tài sản hình thành từ vốn vay.
Câu 16: Các tài sản cầm cố, thế chấp chủ yếu là gì?
A : Cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp bất động sản
B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp bất động sản.
C: B , cầm cố bằng chứng khoán, cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
D: A và cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
Câu 17: Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản thì dựa vào tiêu chí nào?
A: Dựa vào năng lực tài chính của khách hàng
B: Dựa vào uy tín của khách hàng
C: Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
D: Sử dụng vốn vay có hiệu quả
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín?
A: Hoàn trả nợ đúng hạn
B: Quản trị kinh doanh có hiệu quả
C: Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
D: Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
Câu 19: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
A. Do nhà nước quy định
B. Do ngân hàng trung ương quy định
C. Cả A và B
D. Do ngân hàng thương mại quy định
Câu 20: Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?
5
http://virtualbank.come.vn 2012
A: Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro
B: Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
C: Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
D: Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường.
Câu 21: Quy trình cho vay là gì?
A: Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
B: Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
C: Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối
với khách hàng
D: A và B
Câu 22: Quy trình cho vay phản ánh những vấn đề gì?
A: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay; đối tượng vay vốn
B: Phản ánh nguyên tắc, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc.
C: Phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc
D: B; thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến cho
vay.
Câu 23: Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
A: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
B: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự
án vay.
C: Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám
sát và quản lý tín dụng.
D: Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
Câu 24: Hồ sơ cho vay thường gồm những loại nào?
A: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng
B: Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
C: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng, hồ sơ do ngân hàng lập
6
http://virtualbank.come.vn 2012
D: C và hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập
Câu 25: Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng gồm loại nào?
A: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ về đối tượng vay vốn.
B: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ dự án, hồ sơ kỹ thuật.
C: Hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế, hồ sơ dự án (đối với cho vay trung và dài hạn).
D: Hồ sơ kinh tế, hồ sơ pháp lý.
Câu 26: Hồ sơ do ngân hàng cho vay lập gồm những tài liệu chủ yếu nào?
A: Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.
B: Các báo cáo về thẩm định, các loại thông báo như: thông báo cho vay, thông báo từ
chối cho vay, thông báo đến hạn nợ, thông báo ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho
vay.
C: Như B; báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay; các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định
D: C và phân tích tài chính, sổ theo dõi cho vay và thu nợ
Câu 27: Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm những loại chủ yếu nào?
A: Hợp đồng tín dụng, đơn vay vốn.
B: Sổ vay vốn, đơn vay vốn, kế ước nhận nợ.
C: Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay (nếu có).
D: Hợp đồng tín dụng và Sổ vay vốn.
Câu 28: Để phân tích đánh giá khách hàng vay ngân hàng dựa vào nguồn tài liệu nào?
A: Tài liệu thuyết minh về vay vốn như kế hoach, phương án sản xuất kinh doanh,...
B: Tài liệu thuyết minh về vay vốn, các tài liệu kế toán để đánh giá tài chính.
C: Các tài liệu liên quan đến đảm bảo tín dụng; tài liệu thuyết minh về vay vốn, các
tài liệu về vay vốn như kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh...
D: C, phỏng vấn trực tiếp, thông qua hồ sơ lưu trữ về người vay,...
Câu 29: Ngân hàng thường phân tích đánh giá những nội dung chủ yếu nào khi cho khách
hàng vay?
A: Năng lực pháp lý của khách hàng, địa điểm kinh doanh của khách hàng
7
http://virtualbank.come.vn 2012
B: Năng lực pháp lý và uy tín của khách hàng, nơi giao hàng của khách hàng
C: Năng lực pháp lý, tình hình tài chính của khách hàng, năng lực điều hành sản
xuất kinh doanh của ban lãnh đạo đơn vị, uy tín của khách hàng.
D: Năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng, tình hình tài chính của khách hàng.
Câu 30: Cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
A: Là phương pháp mà ngân hàng quy định một hạn mức cho khách hàng vay, không
cần có ý kiến của khách hàng
B: là phương pháp mà người vay yêu cầu ngân hàng cấp cho một hạn mức.
C: Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng thoả thuận một dư nợ
tối đa duy trì trong một thời gian nhất định.
D: Gồm A và B
Câu 31: Thế nào là cho vay từng lần?
A: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín
dụng.
B: Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
C: Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không
phải làm đơn xin vay.
D: Là A và C
Câu 32: Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A: Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới
15 tháng.
B: Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất
kinh doanh và phục vụ đời sống.
C: Cả A và B
D: Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách
hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
8
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 33: Quy trình cho vay bổ sung vốn lưu động nào dưới đây có nội dung chính xác
nhất?
A: Tiếp nhận hồ sơ, thu thập thông tin về khách hàng.
B: Căn cứ vào tài liệu xin vay được khách hàng cung cấp, cán bộ tín dụng (cán bộ
thẩm định) phân tích đánh giá khách hàng.
C: B; phê duyệt ký hợp đồng; tiếp nhận hồ sơ; thu thập thông tin về khách hàng
D: C và thực hiện hợp đồng.
Câu 34: Cho vay trên tài sản gồm những loại nào?
A: Chiết khấu chứng từ có giá, chiết khấu tài sản cầm cố
B: Cho vay trên toàn bộ chứng từ hàng xuất; chiết khấu chứng từ có giá
C: A và bao thanh toán.
D: B và bao thanh toán.
Câu 35: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về chiết khấu chứng từ có giá?
A: Là nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn của ngân hàng thương mại.
B: Là nghiệp vụ chuyển nhượng quyền sở hữu những chứng từ có giá.
C: A , B , lấy một khoản tiền bằng mệnh giá - (trừ đi) lợi tức chiết khấu và hoa
hồng phí.
D: A và B
Câu 36: Các giấy tờ có giá ngắn hạn thuộc đối tượng chiết khấu gồm những loại gì?
A: Tín phiếu, kỳ phiếu, thương phiếu.
B: Thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi, sổ tiết kiệm, bộ chứng từ hàng xuất, các trái
phiếu có thời hạn lưu hành còn lại tới 12 tháng.
C: Tín phiếu, kỳ phiếu, B, các giấy tờ có giá khác
D: B, tín phiếu, kỳ phiếu.
Câu 37: Thế nào là bao thanh toán?
A: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một
phần tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
9
http://virtualbank.come.vn 2012
B: Là A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.
C: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
D: Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.
Câu 38: Dịch vụ bao thanh toán có những chức năng nào?
A: Quản lý nợ
B: Cấp tín dụng dưới hình thức ứng trước khoản tiền 80% - 90% giá trị hoá đơn, số
còn lại được nhận khi tổ chức làm dịch vụ bao thanh toán thu được nợ.
C: A và B
D: B; phòng ngừa rủi ro; quản lý nợ.
Câu 39: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
A: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền
mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời gian
nhất định.
B: Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà
họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
C: Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà
họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D: Gồm cả B và C
Câu 40: Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?
A: Không có số dư
B: Chỉ có dư có
C: Chỉ có dư nợ
D: Có thể dư có, có thể dư nợ
Câu 41: Cho vay tiêu dùng có những hình thức nào?
A. Cho vay cầm đồ.
10
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Cho vay đảm bảo bằng thu nhập của người lao động.
C. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay, A và B
D. A và B.
Câu 42: Cho vay trung và dài hạn có những đặc điểm gì?
A. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng
yêu cầu mua sắm TSCĐ; hoàn trả trong một chu kỳ.
B. Không gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định,
đáp ứng yêu cầu mua sắm TSCĐ.
C. Gắn với luân chuyển vốn cố định, tài trợ do thiếu vốn cố định, đáp ứng
yêu cầu mua sắm TSCĐ, hoàn trả trong nhiều chu kỳ, và cho vay cả nhu cầu
vốn lưu động.
D. C; gắn với dự án đầu tư, tiềm ẩn nhiều rủi ro và thường lãi suất
cao.
Câu 43: Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?
A. Cho vay theo dự án đầu tư.
B. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
C. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
D. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
Câu 44: Nội dung chính của một dự án đầu tư bao gồm những gì?
A. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án.
B. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các hoạt động của dự án,
các nguồn lực; hiệu quả dự án
C. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các nguồn lực.
D. Mục tiêu của dự án, các hoạt động của dự án, các kết quả.
Câu 45: Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
A. Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
B. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.
11
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám
sát.
D. Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính
phỏng định.
Câu 46: Trình bày nào dưới đây phản ánh đầy đủ các giai đoạn của chu trình một dự án?
A. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư.
B. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư.
C. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư, thẩm định
dự án đầu tư.
D. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, thẩm định đầu tư.
Câu 47: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?
A. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
B. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện
thị trường của dự án, phân tích rủi ro dự án.
C. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện
kỹ thuật, phân tích rủi ro dự án.
D. Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính,
thẩm định phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu 48: Nghiên cứu, thẩm định phương diện tài chính bao gồm những nội dung gì?
A. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định kỹ thuật của dự án.
B. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn ; xác định
thuế phải nộp.
C. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn và sự đảm
bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi
nhuận.
D. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn, thẩm định về
chi phí, doanh thu, lợi nhuận, xác định lợi nhuận cần nộp và để lại.
12
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 49: Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?
A. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp
đồng tín dụng.
B. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp
đồngTD, giải ngân.
C. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp
đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
D. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết
hợp đồngTD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp
đồng.
Câu 50: Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn
tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
B. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
C. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng
nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
D. A và C.
Câu 51: Quy trình cho vay hợp vốn ( bảo lãnh ) bao gồm những khâu nào?
A. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
B. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
C. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực
hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
D. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và
thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho
vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
Câu 52: Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
A. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
13
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có
rủi ro cao hơn các loại TD khác.
C. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt,
có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác,
thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
D. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi
suất thường cao hơn TD khác.
Câu 53: Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
A. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
B. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi
kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
C. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp
đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi
kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại
tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D. Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không
được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Câu 54: Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?
A. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh
nghĩa vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền
sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
B. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời
hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao
hơn giá trị của tài sản.
14
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
thời hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử
dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản
với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
D. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh
nghĩa vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Câu 55: Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những
điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính ?
A. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển
quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các
bên.
B. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời
hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản
thuê.
C. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời
hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản
thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm
mua lại.
D. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền
sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời
hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản
thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê
theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm
15
http://virtualbank.come.vn 2012
mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê
phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký
hợp đồng.
Câu 56: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?
A. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều
kiện vay vốn.
B. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn
cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.
C. Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào,
một phương thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi.
D. Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh
gọn.
Câu 57: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
A. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu
được nhiều lợi nhuận.
B. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả,
tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
C. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả,
thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả
lại thiết bị.
D. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu
quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người
thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Câu 58: Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
B. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu
được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
16
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp
thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu
cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ phát triển.
Câu 59: Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
A. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
B. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
C. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
D. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy
thử, chi phí khác.
Câu 60: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của
tài sản.
B. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử
dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
C. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro
trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
D. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi
ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán,
tính chất của từng loại tài sản.
Câu 61: Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
A. Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
B. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí
thanh toán.
17
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và
nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử
dụng dịch vụ.
D. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm
Câu 62: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?
A. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên
quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán.
B. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên
quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ
thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng
dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
C. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên
quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh
toán mà khách hàng yêu cầu.
D. Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không
đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về
thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.
Câu 63: Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?
A. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn
theo yêu cầu của khách hàng.
B. Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số
dư tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về
số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác.
C. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn
theo yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của
khách hàng.
18
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn
theo yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm
yết công khai phí dịch vụ thanh toán.
Câu 64: Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính
xác nhất?
A. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp
các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh
toán.
B. Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán,
cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài
khoản. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
C. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp
các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh
toán. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
D. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp
các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh
toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài
khoản.
Câu 65: Séc là gì? (khái niệm)
A. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền
nhất định cho người thụ hưởng.
B. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người
thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
19
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất
định cho người thụ hưởng.
D. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức
chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều
kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc
hoặc cho người cầm tờ séc.
Câu 66: Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm
những gì?
A. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh
toán.
B. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh
toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
C. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện
thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các
yếu tố cơ bản của tờ séc.
D. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh
toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
Câu 67: Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền
ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
A. Không được thanh toán
B. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
C. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
D. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Câu 68: Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
A. Trong vòng 30 ngày.
B. Là 30 ngày.
20
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
D. Không quá 6 tháng.
Câu 69: Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
A. Được thanh toán.
B. Không được thanh toán.
C. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
D. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và
người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh
toán đối với tờ séc đó.
Câu 70: Ủy nhiệm chi là gì?
A. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định.
B. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
nơi mình mở tài khoản.
C. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung
ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định
trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
D. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài
khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Câu 71: Lệnh chi ( ủy nhiệm chi ) gồm những yếu tố nào?
A. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả
tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả
tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.
21
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả
tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả
tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và
bằng số.
C. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả
tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả
tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và
bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc
người được chủ tài khoản ủy quyền.
D. Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
quy định không trái pháp luật.
Câu 72: Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên
nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi
lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng
gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Câu 73: Điều kiện để các thanh viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành
phố là gì?
A. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc
một NH chủ trì nào đó trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các thành viên phải có
văn bản đề nghị tham gia và chấp hành các quy định của hệ thống thanh
toán bù trừ.
22
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Gồm A, Các thành viên tham gia phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số
liệu chứng từ, bảng TTBT. Nừu để sai sót, tổn thất phải bồi thường cho
người thiệt hại.
C. Gồm C. Người được ủy quyền trực tiếp làm tủ tục TTBT và giao nhận
chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký của mình với các đơn vị thành viên và
NH chủ trì.
D. Gồm B; ngân hàng chủ trì có trách nhiệm tổng hợp kết quả TTBT
của các đơn vị thành viên và thực hiện thanh toán số chênh lệnh bù trừ.
Nếu có sự chênh lệch phát sinh, các đơn vị thành viên phải thanh toán
kịp thời số chênh lệch phải thanh toán đó.
Câu 74: Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là
gì?
A. Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một
trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản gia trị
cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và
được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ
trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm
TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
B. Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
C. Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
D. Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được
xác định cho từng thành viên.
Câu 75: Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?
A. Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
B. Hối phiếu, séc.
C. Kỳ phiếu.
D. Séc.
23
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 76: Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
A. Phương thức chuyển tiền.
B. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
C. Phương thức nhờ thu.
D. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín
dụng chứng từ (L/C).
Câu 77: Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
A. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng.
B. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
C. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư
TD, thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải
xuất trình, sự cam kết của NH mở L/C.
D. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD,
thời hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.
Câu 78: Có các loại thư TD nào?
A. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không
thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận.
B. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD
không thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác
nhận, thư TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn, thư TD đối ứng, thư
TD thanh toán dần.
24
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không
thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư
TD chuyển nhượng.
D. Thư TD có thể hủy ngang, thư TD không thể hủy ngang, thư TD không
thể hủy ngang miễn truy đòi, thư TD không thể hủy ngang có xác nhận, thư
TD chuyển nhượng, thư TD tuần hoàn.
Câu 79: Tham gia thanh toán L/C gồm những bên nào?
A. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C của người xuất khẩu,
NH thông báo của nhà nhập khẩu.
B. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH trả tiền của bên
xuất khẩu.
C. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo, NH
xác nhận của bên nhập khẩu.
D. Người nhập khẩu, người xuất khẩu, NH mở L/C, NH thông báo,
NH xác nhận, NH trả tiền.
Câu 80: Giao dịch giao ngay là gì?
A. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay.
B. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm giao
dịch.
C. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay tại thời diểm
giao dịch. Kết thúc thanh toán được thực hiện trong vòng 2 ngày làm
việc kể từ ngày ký kết hợp đồng mua bán giao ngay.
D. Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay. Kết thúc thanh
toán trong vòng 2 ngày làm việc.
Câu 81: Giao dịch kỳ hạn là gì?
A. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.
25
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại
thời điểm giao dịch.
C. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại
thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất
định.
D. Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác
định tại thời điểm giao dịch. Việc thanh toán được thực hiện sau một
thời gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
Câu 82: Khi điểm kỳ hạn mua nhỏ hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định
như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn ( điểm kỳ hạn
gia tăng).
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay - Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Câu 83: Khi điểm kỳ hạn mua lớn hơn điểm kỳ hạn bán thì tỷ giá có kỳ hạn được xác định
như thế nào?
A. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay.
B. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay - Điểm kỳ hạn.
C. Tỷ giá có kì hạn = Tỷ giá giao ngay + Điểm kỳ hạn.
D. Tỷ giá có kì hạn = Điểm kỳ hạn.
Câu 84: Thế nào là giao dịch hợp đồng tương lai?
A. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai.
B. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với
số lượng tiền cụ thể.
C. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán với
số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng.
26
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Là giao dịch tiền tệ được thực hiện trong tương lai về việc mua bán
với số lượng tiền cụ thể. Giá được xác định tại thời điểm ký hợp đồng và
ngày giờ giao nhận theo quy định của từng sở giao dịch.
Câu 85: Giao dịch tiền tệ tương lai có những đặc điểm gì?
A. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
hoặc không được tiêu chuẩn hóa được thực hiện trên sàn giao dịch.
B. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai
chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định.
C. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn
hóa và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng
tương lai chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong
mỗi hợp đồng là cố định.
D. Các hợp đồng tiền tệ tương lai là những hợp đồng được tiêu chuẩn hóa
và được thực hiện trên sàn giao dịch. Ngày giá trị trên hợp đồng tương lai
chỉ quy định một số ngày giá trị nhất định, số lượng tiền trong mỗi hợp đồng
là không cố định.
Câu 86: Thế nào là ngang giá quyền chọn?
A. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến
hành thực hiện quyền chọn mà không phát sinh bất cứ khoản lãi hay lỗ
nào.
B. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn có phát sinh lỗ và lãi nhưng lỗ bằng lãi.
C. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn chỉ phát sinh lãi.
D. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn có phát sinh lãi lớn hơn phát sinh lỗ.
27
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 87: Thế nào là được giá quyền chọn?
A. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn mà không bị lỗ.
B. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến
hành thực hiện quyền chọn mà có lãi.
C. A hoặc B.
D. Nếu không tính phí quyền chọn, khi người nắm giữ hợp đồng tiến hành
thực hiện quyền chọn có cả lỗ và lãi bằng nhau.
Câu 88: Có các phương thức giao dịch ngoại tệ nào?
A. Giao dịch giao ngay, giao dịch kỳ hạn.
B. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn.
C. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ hạn,
giao dịch hoán đổi.
D. Giao dịch giao ngay, giao dịch hợp đồng tương lai, giao dịch kỳ
hạn, giao dịch hoán đổi, giao dịch hợp đồng quyền chọn.
Câu 89: Bảo lãnh ngân hàng là gì?
A. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực
hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
B. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
C. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách
hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được
bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
D. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
28
http://virtualbank.come.vn 2012
Khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh số tiền mà bên
bảo lãnh đã trả thay đó.
Câu 90: Căn cứ vào mục đích bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác.
B. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh dự thầu.
C. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh
khác, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh trả chậm.
D. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh khác,
bảo lãnh trả chậm.
Câu 91: Các tài liệu khách hàng phải xuất trình để NH xét duyệt bảo lãnh là gì?
A. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng.
B. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu cầu bảo
lãnh.
C. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng tài
chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành
bảo lãnh.
D. Giấy đề nghị phát hành bảo lãnh, các tài liệu chứng minh khả năng
tài chính của khách hàng, các tài liệu liên quan đến giao dịch được yêu
cầu bảo lãnh, các tài liệu liên quan đến bảo đảm cho việc phát hành bảo
lãnh.
Câu 92: Nội dung văn bản bảo lãnh chứa đựng các yếu tố cơ bản nào?
A. Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh.
B. Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán.
29
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Chỉ định các bên tham gia, mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh,
các điều kiện thanh toán, thời hạn hiệu lực.
D. Mục đích của bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, các điều kiện thanh toán, thời
hạn hiệu lực.
Câu 93: Có các nghiệp vụ kinh doanh vàng bạc, đá quý nào?
A. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý.
B. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý. Mua bán vàng bạc, đá quý, cho
vay kim loại đá quý.
C. Gia công, chế tác vàng bạc, đá quý, cho vay kim loại đá quý.
D. Mua bán vàng bạc, đá quý. Cho vay kim loại đá quý.
Câu 94: Các công cụ được giao dịch trên thị trường tiền tệ gồm những loại nào?
A. Các công cụ dài hạn, và công cụ ngắn hạn.
B. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu, lệnh phiếu.
C. Tín phiếu kho bạc, hối phiếu.
D. Tín phiếu kho bạc, lệnh phiếu.
Câu 95: Khi kinh doanh chứng khoán các NHTM cần thực hiện những nội dung gì?
A. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý.
B. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu tư.
C. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, bảo hiểm danh mục đầu tư.
D. Phân tích, xác định giá chứng khoán hợp lý, quản lý tài khoản đầu
tư, bảo hiểm danh mục đầu tư.
Câu 96: Có các loại dịch vụ ủy thác nào?
A. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp.
B. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện.
C. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch vụ
ủy thác đối với các tổ chức khác.
30
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Dịch vụ ủy thác cá nhân, dịch vụ ủy thác đối với doanh nghiệp, dịch
vụ ủy thác đối với các tổ chức từ thiện, dịch vụ ủy thác đối với các tổ
chức khác.
Câu 97: Có các loại dịch vụ thông tin tư vấn nào đối với NHTM?
A. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho
khách hàng.
B. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho
khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân.
C. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho
khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân tích
kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động TCNH.
D. Dịch vụ thông tin về môi trường, dịch vụ tư vấn chứng khoán cho
khách hàng, dịch vụ lập dự án đầu tư, tư vấn giải ngân, dịch vụ phân
tích kinh tế các dự án đầu tư, các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động
TCNH, dịch vụ tư vấn thị trường bất động sản.
Câu 98: Rủi ro TD thường do những nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý,
chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay.
B. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý,
chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân do
bản thân NH.
C. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp
lý, chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên
nhân do bản thân NH, nguyên nhân từ các đảm bảo.
D. Nguyên nhân bất khả kháng, môi trường kinh tế, môi trường pháp lý,
chính sách của nhà nước, nguyên nhân từ phía người vay, nguyên nhân từ
các đảm bảo.
31
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 99: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?
A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD.
B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện
phân tán rủi ro.
D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ
rủi ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD,
thực hiện phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng
quyền chọn.
Câu 100: Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?
A. Biện pháp khai thác.
B. Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý.
C. Biện pháp thanh lý.
D. Biện pháp thu nợ.
Câu 101: Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?
A. Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ.
B. Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có.
C. A và B.
D. A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản.
Câu 102: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
A. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
B. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp
lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các
yếu tố khác của nền kinh tế tác động.
32
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
D. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý,
trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.
Câu 103: Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?
A. Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.
B. Giao dịch quyền chọn.
C. Giao dịch hoán đổi.
D. C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.
Câu 104: Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá.
B. Trạng thái ngoại hối.
C. Mức độ biến động tỷ giá.
D. B và C.
Câu 105: Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?
A. Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
B. Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
C. Cả A và B.
D. Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.
Câu106: Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?
A. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính
vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
B. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính
vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing
NH đa dạng, phức tạp.
C. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính
vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại
Marketing quan hệ.
33
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó
xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại
Marketing quan hệ.
Câu 107: Marketing NH có vai trò gì?
A. Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh
doanh NH, cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường.
B. Cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường, tạo vị thế cạnh tranh của
NH.
C. A và B.
D. Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh
doanh NH.
Câu 108: Khi nghiên cứu thị trường, NH cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?
A. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài
chính của khách hàng.
B. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài
chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng.
C. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài
chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách
hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
D. Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài
chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của
khách hàng.
Câu 109: Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?
A. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.
B. Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
C. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
34
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn
hóa xã hội.
Câu110: Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá.
B. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp.
C. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao
tiếp, chiến lược phân phối.
D. Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.
Câu 111: Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
A. Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
B. Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động
kinh doanh).
C. Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
D. Cả A, B, C.
Câu 112: Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?
A. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản
lý.
B. Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
NH.
C. Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan
quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của
NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.
D. A và B.
Câu 113: Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
A. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động).
B. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài
sản rủi ro.
35
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài
sản không có rủi ro.
D. Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Câu 114: Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân
thành những loại chủ yếu nào?
A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ nghi ngờ.
C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu
chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Câu 115: Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?
A. Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi
đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu
hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).
B. Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong
vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
C. Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong
vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay
toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến
hạn trả.
D. Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi
trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm
không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và
khoản nợ không có khả năng thu hồi.
36
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 116: Khi đánh giá chất lượng TD người ta thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích
nào?
A. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong
kỳ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ
kỳ báo cáo.
-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo
cáo.
B. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong kỳ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ
kỳ báo cáo.
-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo
cáo.
-Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi ro
TD được trích/Dư nợ bị mất trắng.
-hay Hệ số khả năng bù đắp các khoản cho vay bị mất trắng = Dự phòng rủi
ro TD được trích + Lợi nhuận trước thuế.
C. Gồm B Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
D. -Vòng quay vốn TD = Doanh số trả nợ trong kỳ/Dư nợ bình quân trong
kỳ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ qua hạn/Tổng dư nợ.
-Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ có nợ quá hạn/Tổng dư nợ.
37
http://virtualbank.come.vn 2012
-Tỷ lệ trích dự phòng rủi ro TD = Dự phòng rủi ro TD được trích lập/Dư nợ
kỳ báo cáo.
-Tỷ lệ nợ mất trắng = Nợ bị mất trắng kỳ báo cáo/Dư nợ trung bình kỳ báo
cáo.Và phân tích tình hình phân tán rủi ro.
Câu 117: Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những
nội dung nào?
A. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.
B. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích
chi phí của NH.
C. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích
khả năng sinh lời.
D. Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân
tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích
các hệ số sinh lời).
Câu 118: Phân tích các hệ số sinh lời bao gồm phân tích những hệ số nào?
A. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.
-Hệ số chênh lệch lãi ròng
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.
B. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.
-Hệ số chênh lệch lãi ròng
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.
38
http://virtualbank.come.vn 2012
-Hệ số thu nhập ngoài lãi = (Thu ngoài lãi – Chi phí ngoài lãi)/Tổng tài sản.
-Hệ số thu nhập hoạt động ròng
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên = (Tổng thu từ hoạt động – Tổng chi phí
hoạt động)/Tổng tài sản bình quân.
C. Gồm B, Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản
sinh lời – Tổng chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
D. -Hệ số tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE = Lợi nhuận sau thuế/Tổng vốn chủ sở hữu bình quân.
-Hệ số tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân.
-Hệ số chênh lệch lãi ròng
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản sinh lời.
Tỷ lệ chênh lệch lãi suất bình quân = Thu từ lãi/ Tổng tài sản sinh lời – Tổng
chi phí trả lãi/ Tổng nguồn vốn phải trả lãi.
Câu 119: Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?
A. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các
NH khác.
B. Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
C. Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.
D. Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.
Câu 120: Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
A. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số
chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
B. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt,
chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số
thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư
ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
39
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số
chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán
nhanh.
D. Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số
chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán
nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
Câu 121: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của
gia đình.
B. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu
cầu kinh doanh của hộ gia đình.
C. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và
hộ gia đình.
D. Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân
và hộ gia đình.
Câu 122 : Tín dụng tiêu dùngcó những đặc điểm nào ?
A. Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
B. Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
C. Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
D. Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao;
thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.
Câu 123:Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
A. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và
trả lãi nhiều lần.
B. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và
trả lãi một lần.
40
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi
làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
D. Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi
không theo kỳ hạn nhất định.
Câu 124: Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
A. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị
ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
B. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị
ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
C. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề
nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
D. Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề
nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết
Câu 125: Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?
A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm
bảo trả tiền.
B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo
trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C
C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền
và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C
Câu 126: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?
A. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện
nào.
B. Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự
thoả thuận của các bên có liên quan.
C. Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.
41
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C
đồng ý.
Câu 127: Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
A. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân
hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
B. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi
lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
C. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên
quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
D. Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề
nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
Câu 128: ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
A. Rủi ro lãi suất
B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro hối đoái
D. Rủi ro tín dụng.
Câu 129: Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn
ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
A. Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho
NHTM
B. Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
C. Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản
đảm bảo vốn vay
D. Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có
hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho
vay.
Câu 130: Phân tán rủi ro trong cấp tín dụng của NHTM được thực hiện như thế nào?
42
http://virtualbank.come.vn 2012
A. NHTM không tập trung cho vay một vài lĩnh vực, khu vực nhưng tập trung cho vay
những khách hàng lớn.
B. NHTM có thể cho vay một số khách hàng có uy tín.
C. NHTM không thực hiện cho vay hợp vốn
D. Không nên cho vay một vài lĩnh vực, khu vực, một vài khách hàng, tăng
cường cho vay hợp vốn; đa dạng hoá danh mục đầu tư.
Câu 131: Căn cứ vào bản chất của bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung).
B. A và bảo lãnh độc lập
C. Bảo lãnh độc lập và bảo lãnh thực hiện hợp đồng
D. Bảo lãnh đồng nghĩa vụ (còn được gọi là bảo lãnh bổ sung), bảo lãnh thực
hiện hợp đồng và bảo lãnh khác.
Câu 132: Căn cứ vào phương thức phát hành bảo lãnh thì có những loại bảo lãnh nào?
A. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh gián tiếp
B. Bảo lãnh trực tiếp và bảo lãnh dự thầu
C. Bảo lãnh gián tiếp và bảo lãnh trả chậm
D. Bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh khác.
Câu 133: Tham gia bảo lãnh trực tiếp gồm các bên nào?
A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh.
B. A và người hưởng bảo lãnh.
C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người hưởng bảo lãnh.
D. Người được bảo lãnh, ngân hàng phục vụ người hưởng bảo lãnh
Câu 134: Tham gia bảo lãnh gián tiếp gồm các bên nào?
A. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh
B. A và người được bảo lãnh
C. Ngân hàng phát hành bảo lãnh, người được bảo lãnh
D. Ngân hàng trung gian, người hưởng bảo lãnh, người được bảo lãnh
43
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 135: Quy trình bảo lãnh gồm những nội dung nào?
A. Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh, ngân hàng thẩm định hồ sơ và
ra quyết định bảo lãnh.
B. Ngân hàng ký hợp đồng bảo lãnh với khách hàng và phát thư bảo lãnh; khách
hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh; ngân hàng thâmt định hồ sơ và quyết định.
C. B ; khách hàng thanh toán phí bảo lãnh và các khoản phí khác (nếu có) theo
thoả thuận trong hợp đồng bảo lãnh.
D. C và tất toán bảo lãnh.
Câu 136: Trong phân tích hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại thường có các
phương pháp phân tích nào?
A. Đánh giá trực tiếp và gián tiếp, phương pháp so sánh, phương pháp đánh giá
cá biệt.
B. A và phương pháp đánh giá toàn diện.
C. B và phương pháp đánh giá cho điểm
D. A và phương pháp đánh giá cho điểm.
Câu 137: Nhu cầu thanh toán đối với ngân hàng thương mại bao gồm những nhu cầu nào?
A. Nhu cầu rút tiền của người gửi, các khoản tiền vay đến hạn trả.
B. Nhu cầu tín dụng hợp pháp của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch
vụ mà ngân hàng cam kết cho vay.
C. Lãi phải trả cho các khoản tiền gửi, tiền vay.
D. B; nhu cầu rút tiền của người gửi; trả lãi cho các khoản tiền gửi; trả nợ
và lãi mà ngân hàng đi vay; nhu cầu chi tiêu khác của bản thân ngân hàng
thương mại.
Câu 138: Theo tiêu chuẩn quốc tế Basle thì mức độ rủi ro của tài sản có được chia thành
những loại nào?
A. Loại 0% gồm tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD
44
http://virtualbank.come.vn 2012
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, các khoản nợ chính phủ
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay dài
hạn.
B. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ.
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH.
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân.
Loại 100%, nợ theo tiêu chuẩn.
C. Loại 0% gồm tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay ngắn hạn
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân; cho vay tiêu
dùng.
Loại 100% nợ không theo tiêu chuẩn.
D. Loại 0% gồm tiền mặt và các khoản nợ chính phủ, chứng khoán ngắn hạn
Loại 20% cho vay trong nội bộ các NH, cho vay cầm đồ
Loại 50% các khoản nợ có thế chấp bất động sản của cá nhân, cho vay bao
thanh toán.
Loại 100% nợ có vấn đề.
Câu 139: Khi đánh giá khả năng sinh lời có thể lượng hóa thành những chỉ tiêu nào?
A. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
B. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.
Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.
C. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
45
http://virtualbank.come.vn 2012
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.
Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.
D. Lợi nhuận ròng/ Vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận ròng/ Tổng tài sản.
Thu từ lãi/ Tổng tài sản.
Chi phí trả lãi/ Tổng tài sản.
Thu ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Chi ngoài lãi/ Tổng tài sản.
Thu nhập trước thuế/ Tổng tài sản.
Dự phòng cụ thể (theo đối tượng, loại) và dự phòng chung/ Tổng tài sản.
Câu 140: Các chỉ số đánh giá khả năng thanh khoản là gì?
A. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
B. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy
kế.
C. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch
lũy kế.
46
http://virtualbank.come.vn 2012
Chỉ số yêu cầu tiền mặt dự trữ, yêu cầu tài sản có tính thanh khoản cao.
Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Nguồn vốn không ổn định/ Tổng tài sản.
D. Tài sản có động/ Tài sản nợ động.
Cho vay trung, dài hạn/ Nguồn được phép cho vay trung, dài hạn.
Tổng các khoản tiền gửi lớn/ Nguồn vốn huy động.
Tổng tài sản có, tổng huy động vốn, chênh lệch tại thời điểm, chênh lệch lũy
kế. Dư nợ/ Tổng số tiền gửi.
Câu 141: Phát biểu nào dưới đây giữa tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là chính
xác?
A. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ
được rút vào cuối tháng
B. Tiền gửi có kỳ hạn được tính lãi bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi thanh toán chỉ
được tính lãi vào cuối tháng
C. Tiền gửi thanh toán chỉ là tên gọi khác đi của tiền gửi có kỳ hạn
D. Tiền gửi thanh toán được mở ra nhằm mục đích thực hiện thanh toán qua
ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lãi còn tiền gửi có kỳ hạn nhằm
mục đích hưởng lãi trong một thời hạn nhất định.
Câu 142: Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn
có thể huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
C. Phát hành các giấy tờ có giá
D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 143: Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành giấy tờ có giá
bên cạnh hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi?
47
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản
tiền gửi
B. Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí huy động vốn thấp hơn là huy động vốn
qua tài khoản tiền gửi
C. Vì phát hành giấy tờ có giá huy động được nguồn vốn lớn
D. Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng đa dạng do đó cần có nhiều hình thức
để khách hàng lựa chọn phù hợp với nhu cầu của họ và nhu cầu cần nguồn vốn
của NH để đáp ứng cho khách hàng vay vốn.
Câu 144: Giao dịch nào trong số giao dịch liệt kê dưới đây không phải là quan hệ tín
dụng?
A. Anh A mua bảo hiểm của công ty Bảo Việt và Ngân hàng ACB bán cổ
phiếu cho anh A
B. Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và công ty A ứng trước tiền mua
hàng cho công ty C
C. Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàng
trong dịch vụ cầm đồ
D. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 145: Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở những điểm nào?
A. Cả hai đều là quan hệ tín dụng
B. Cả hai đều phải thu nợ cả gốc và lãi
C. Cả hai đều đòi hỏi tài sản thế chấp
D. Cả hai chỉ do ngân hàng thương mại thực hiện
Câu 146: Ý kiến nào dưới đây nói về hoạt động cấp tín dụng và cho vay là đúng?
A. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng
B. Cho vay phải có tài sản thế chấp và cấp tín dụng không cần có tài sản thế chấp
C. Cho vay có thu nợ gốc và lãi và cấp tín dụng chỉ thu nợ gốc và không thu lãi
48
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng thương mại và cấp tín dụng là hoạt động
của các tổ chức tín dụng.
Câu 147: Quy trình tín dụng do ngân hàng nào xây dựng?
A. Quy trình tín dụng là những quy định do ngân hàng thương mại và Ngân hàng
Nhà nước cùng xây dựng.
B. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mại
C. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho
khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
D. Quy trình tín dụng là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng
cho khách hàng do từng ngân hàng thương mại xây dựng.
Câu 148: Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng, nhân viên tín dụng cần phải thực
hiện phỏng vấn khách hàng để có thể quyết định cho khách hàng vay vốn hay không?
A. Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủ cả
B. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng điều tra xem khách hàng có
nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
C. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên có thể kiểm tra tính chân thực và
thu thập thêm thông tin cần thiết khác.
D. Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài
sản thế chấp hay không.
Câu 149: Phát biểu nào sau đây là phát biểu chính xác nhất về bảo đảm tín dụng?
A. Bảo đảm tín dụng là việc TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa
rui ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay.
B. Bảo đảm tín dụng là việc một tổ chức tài chính nào đứng ra bảo lãnh tín dụng
cho tổ chức khác.
49
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Bảo đảm tín dụng tức là đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay của một tổ chức
tín dụng
D. Bảo đảm tín dụng là khách hàng đem tài sản thế chấp để làm đảm bảo nợ vay
Câu 150: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng( Không đảm bảo vì TS
không mang tính chắc chắn cho khoản vay )
C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 151: Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng
những hình thức đảm bảo tín dụng nào?
A. Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm
bằng tài sản hình thành từ vốn vay và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của
bên thứ ba
B. Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị,...và tài sản
vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp, uy tín của giám đốc,...
C. Bảo đảm tiền vay ở một ngân hàng khác
D. Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 152: Phát biểu nào phản ánh chính xác nhất điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và
tài sản cầm cố trong các hình thức bảo đảm tín dụng?
A. tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử
dụng chứ không thể thanh lý được
B. Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không
di chuyển được
C. Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sơ hữu trong khi tài sản thế
chấp không thể chuyển nhượng quyền sơ hữu được.
50
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Tài sản cầm cố không cần đăng ký chứng nhận quyền sở hữu trong khi tài
sản thế chấp cần có đăng ký chứng nhận quyền sở hữu.
Câu 153: Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp hoặc
cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng tiêu cực gì trong hoạt động tín dụng của ngân hàng?
A. Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố làm đảm
bảo nợ vay.
B. Tâm lý ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợ
C. Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấp hoặc cầm cố
D. Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố.
Câu 154: Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?
A. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước
ngoài
B. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Nam
C. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được áp dụng ở
Việt Nam
D. Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở nước
ngoài lẫn ở Việt Nam.
Câu 155: Tại sao khách hàng vay vốn phải đảm bảo những nguyên tắc cho vay của ngân
hàng?
A. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của khách hàng
B. Nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của ngân hàng
C. Nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ của ngân hàng
D. Nhằm đảm bảo mục tiêu chính sách tín dụng và thu hồi nợ của ngân hàng.
Câu 156: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu chính xác?
A. Khi vay vốn ngân hàng khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp
luật.
51
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có mục đích
vay vốn hợp pháp, có khả năng tài chính dảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết và
có tài sản thế chấp.( có trường hợp không cần TS thế chấp )
C. Theo quy định của thể lệ tín dụng, khi vay vốn khách hàng phải có phương án
sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả và có tài sản cầm cố nợ vay.(đối
với trường hợp vay khác như vay du học thì PA SXKD ntn)
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng.(từ C ---.> Câu D sai luôn)
Câu 157 : Khi vay vốn ngân hàng, khách hàng là doanh nghiệp cần lập bộ hồ sơ gồm
những giấy tờ nào ?
A. Giấy đề nghị vay vốn, giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng.
B. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư, báo cáo
tài chính của thời kỳ gần nhất.
C. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay và các
giấy tờ liên quan cần thiết khác.
D. Tất cả những giấy tờ nêu trên (quá rễ)
Câu 158: Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng
các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
A. Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
B. Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
C. Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?(rễ)
D. Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?
Câu 159: Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không?Tại sao?
(Chắc chắn là không )
A. Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
B. Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
C. Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
52
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều
nguyên nhân tác động.
Câu 160: Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế
nào?
A. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15%
vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các
nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. (đầy đủ nhất)
B. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự
có của ngân hàng
C. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn
vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn
uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
D. Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn
vốn của ngân hàng
Câu 161: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức
tín dụng là gì?
A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi
cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn (phải lập nhưng 1
lần thôi nhé :giấy đề nghị cấp hạn mức tín dụng)_
B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo
hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng(phải đáp ứng điêu kiện không
chỉ dựa trên mỗi nhu cầu )
C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu
cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần
đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến
vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.(đầy đủ )
53
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi
cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
Câu 162 : Khi phân tích tín dụng, bạn cần sử dụng những thông tin nào?
A. Thông tin thu thập từ hồ sơ vay của khách hàng
B. Thông tin qua phỏng vấn khách hàng
C. Thông tin từ nguồn khác
D. Thông tin từ cả ba nguồn trên
Câu 163: Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách
hàng vay vốn khác nhau như thế nào?
A. Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh
nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của
doanh nghiệp ra sao
B. Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
C. Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do
ngân hàng thực hiện
D. Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính
Câu 164: Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?
A. Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
B. Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
C. Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
D. Tất cả đều không sai
Câu 165: Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào?
A. Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
B. Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản
C. Tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay
D. Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
54
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 166: Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh
giá khả năng trả nợ của khách hàng?
A. Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
B. Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng
trả nợ của khách hàng.
C. Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của
khách hàng
D. Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Câu 167: Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào
những nội dung chính nào?
A. Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
B. Dự báo các khoản mục chi phí
C. Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
D. Tất cả đều đúng
Câu 168: Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn
chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?
A. Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả
B. Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp
C. Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng
D. A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy
ra rủi ro
Câu 169: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ
chức tín dụng ?
A. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
B. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản
hình thành từ vốn vay
55
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế
chấp
D. Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm
cố
Câu 170: Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín
dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?
A. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của
doanh nghiệp
B. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của
doanh nghiệp
C. Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản
của doanh nghiệp
D. Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
Câu 171: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho khách hàng sử dụng dịch
vụ bao thanh toán?
A. Giúp khách hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín
dụng
B. Giúp khách hàng nhận được tài trợ vốn từ đơn vị bao thanh toán
C. Giúp khách hàng theo dõi và thu hồi nợ từ đơn vị bao thanh toán
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 172: Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch
vụ bao thanh toán?
A. Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín
dụng
B. Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng
C. Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu
D. Tất cả các ý trên đều sai
56
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 173: Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?
A. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi
lại nợ gốc
B. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán
có quyền đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được
khoản phải thu khi đến hạn
C. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có
quyền đòi nợ đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu
không thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 174: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?
A. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
B. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
C. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
D. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
Câu 175: Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
B. Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
C. Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
D. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau
Câu 176: Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thoả mãn những điều kiện như thế
nào so với điều kiện vay vốn?
A. Tương tự như điều kiện vay vốn
B. Khó khăn hơn điều kiện vay vốn
C. Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn
D. Hoàn toàn khác điều kiện vay vốn
57
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 177: Tổ chức tín dụng được thực hiện bảo lãnh đối với những nghĩa vụ nào của khách
hàng?
A. Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay
B. Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản
chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch
vụ đời sống, đầu tư phát triển
C. Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà
nước, nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng theo các
quy định của pháp luật
D. Tất cả các nghĩa vụ nêu trên
Câu 178: Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành
bảo lãnh bằng những hình thức nào?
A. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư
bảo lãnh, lời hứa bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu
B. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư
bảo đảm cho bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu
và lệnh phiếu.
C. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư
bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hợp đồng của khách
hàng
D. Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành
thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và
lệnh phiếu.
Câu 179: Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời
sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
A. Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển
hàng hoá nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội
58
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an
toàn và thuận tiện
C. Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục
đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung
D. Tất cả đều đúng
Câu 180: Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
A. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán
hàng hoá, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang
tài khoản khác
B. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng
hoá và dịch vụ cung ứng
C. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng
hoá.
D. Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng
hoá và thanh toán nợ với ngân hàng.
Câu 181: Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?
A. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự
tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có
phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
B. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có
phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
C. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
D. Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có
sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương
tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Câu 182: Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống
nào?
59
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
B. Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau
C. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
D. Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.
Câu 183: Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung
nào?
A. Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
B. Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
C. Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới
được sử dụng, thẻ ghi nợ đời hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới
được sử dụng
D. Tất cả các ý trên đều sai
Câu 184: Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?
A. Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
B. Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hoá nào mà bên thụ hưởng chấp nhận.
C. Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
D. Bất cứ khoản tanh toán nợ nào cho ngân hàng
Câu 185: Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng
phổ biến nhất? Tại sao?
A. Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả
B. Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán
C. Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền
D. Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh
toán quốc tế.
Câu 186: Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới
đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?
60
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương
mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.
B. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, , hối phiếu thương mại
là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền
C. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại
là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
D. Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại
là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Câu 187: Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
A. Người nhập khẩu
B. Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
C. Ngân hàng mở L/C
D. Ngân hàng thông báo L/C
Câu 188: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương
mại?
A. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ
hạn
B. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức
nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
C. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu hối phiếu đích danh và hối
phiếu trả theo lệnh
D. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 189 : Chấp nhận hối phiếu là gì ?
A. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
B. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
C. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
D. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
61
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 190 : Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu ?
A. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ
hưởng cho người được chuyển nhượng.
B. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay
hối phiếu.
C. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích
chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
D. Không có phát biểu nào đúng cả
Câu 209: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán
chuyển tiền?
A. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị
xuất khẩu.
B. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị xuất khẩu hơn là đơn vị nhập
khẩu.
C. Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị
xuất khẩu.
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 191: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán
nhờ thu trơn ?
A. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu có thể nhận được
tiền mà chưa giao hàng cho đơn vị nhập khẩu.
B. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu có thể nhận
hàng mà chưa trả tiền đơn vị xuất khẩu.
C. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị nhập khẩu phải trả tiền mới
nhận được hàng của đơn vị xuất khẩu.
D. Với phương thức thanh toán nhờ thu trơn, đơn vị xuất khẩu phải nhận được tiền
mới giao hàng cho đơn vị xuất khẩu.
62
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 192: Phát biểu nào dưới đây là chính xác về đặc điểm của phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ?
A. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người
cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
B. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập
khẩu là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu.
C. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, ngân hàng phục vụ đơn vị nhập
khẩu là người cam kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
D. Với phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, đơn vị nhập khẩu là người cam
kết trả tiền cho ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
Câu 193: Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên
cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?
A. Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn
B. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận
C. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hoá nguồn thu và thực
hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ
D. Tất cả các trả lời trên đều đúng
Câu 194: Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh
doanh ngoại tệ?
A. Là nhà kinh doanh và nhà môi giới
B. Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá
C. Tất cả các trả lời đều đúng
D. Tất cả các trả lời đều không đúng
Câu 195: Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch
kinhdoanh ngoại tệ nào?
A. Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai
B. Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn
63
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 196: Lãi suất cho vay của NHTM do ai quyết định?
A. Do NHTW quyết định
B. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
C. Do các NHTM cùng xây dựng.
D. Do từng NHTM quy định
Câu 197: Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?
A. Do khách hàng cùng với NHTM xác định
B. Do NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng quy định
D. Do NHTW quy định
Câu 198: Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của
TCTD) do ai quy định?
A. Do NHTW quy định
B. Do từng NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng xác định
D. Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
Câu 199: Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM
do ai quy định?
A. Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định
B. Do NHTM quy định
C. Do các NHTM cùng xác định
D. Do NHTW quyết định.
Câu 200: Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?
64
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh
toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
B. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa
đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
C. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa
rủi ro ngoại hối trong tương lai.
D. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa
đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
Câu 201 : Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng
thương mại ?
A. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất cố định, trong khi danh mục
cho vay và đầu tư theo lãi suất thả nổi.
B. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất thả nổi, trong khi danh mục
cho vay và đầu tư theo lãi suất cố định.
C. Cả A và B là sai
D. Cả A và B là đúng
Câu 202: Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những
hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?
A. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như
góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh
doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp
vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt
động ngân hàng.
B. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
C. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động
khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,
kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
65
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp
vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh
vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác
và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
Câu 203: Cho vay hợp vốn của NHTM thường được áp dụng trong những trường
hợp nào?
A. Khách hàng vay vốn thiếu vốn lưu động; vốn trung và dài hạn
B. Khách hàng vay vốn không có đủ điều kiện vay của một NHTM quy định.
C. Cả A và B
D. Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới hạn tối đa được
phép cho vay của NHTM; hoặc vượt quá khả năng nguồn vốn của NHTM;
hoặc do nhu cầu phân tán rủi ro của NHTM.
Câu 204: Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của
ngân hàng thương mại?
A. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ
lệ an toàn theo quy định.
B. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
C. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
D. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 205: Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?
A. Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh
toán
B. Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
C. Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
D. Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.
66
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 206: Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ
bản nào?
A. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để
thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu
chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban
hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM
B. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực
hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
C. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực
hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất
định
D. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.
Câu 207: Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại
được huy động vốn bằng những hình thức nào?
A. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các
tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước
ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
B. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín
dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.
C. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tô chức tín dụng khác; phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của Ngân
hàng Nhà nước.
D. Tất cả các trả lời đều đúng
Câu 208: Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
67
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh
nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được
khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
B. Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để
thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
C. Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn
luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
D. Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.
Câu 209: NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm
cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
A. Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
B. Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
C. Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
D. Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố
tài sản hay thế chấp tài sản.
Câu 210: Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng những hình thức nào?
A. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối
phiếu và lệnh phiếu.
B. Phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh
C. Xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
D. Phát hành thư bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
Câu 211:
Tại một ngân hàng thương mại cổ phần A có các số liệu sau: (bình quân năm -
tỷ đồng; lãi suất bình quân - %)
Tài sản cóSố
dư
Lãi
suấtTài sản nợ
Số
dư
Lãi
suất
68
http://virtualbank.come.vn 2012
- Cho vay ngắn hạn 400 9% Vốn huy động 12 tháng 400
- Cho vay trung và dài hạn 200 11,6% Vốn huy động > 12 tháng 100
- Đầu tư chứng khoán 200 6% Vốn vay khác 300
- Tài sản có khác 50 Vốn và các quỹ (vốn chủ sở hữu) 50
Yêu cầu: Ngân hàng phải huy động vốn với tỷ lệ chi phí phải trả bình quân là bao
nhiêu để tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) đạt được 10%. Biết rằng thuế suất thuế
thu nhập là 28%; các khoản thu bằng các khoản chi khác.
Đáp án : A. 8, 03%
B. 8,20%
C. 8,10%
D. 8,40%
Câu 212:
Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu
đồng)
- Tiền gửi ngân hàng 160.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 100.000
+ Tiền gửi kỳ hạn 12 tháng 30.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 30.000
- Tiền gửi tiết kiệm 150.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 60.000
+ Tiền gửi kỳ hạn 12 tháng 50.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 40.000
- Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngăn hạn 70.000
- Tiền gủi của kho bạc nhà nước 150.000
Yêu cầu: Xác định số tiền ngân hàng phải dự trữ bắt buộc trong kỳ (tháng 5/2005).
69
http://virtualbank.come.vn 2012
Giả thiết rằng: Ngân hàng nhà nước quy định mức dự trữ bắt buộc cho loại tiền gửi không kỳ
hạn ngắn hạn ( 12 tháng) là 5%; tiền gửi có kỳ hạn (> 12 tháng) 4%;
Đáp án: A. 26.000triệu
B. 25.800triệu
C. 24.800triệu
D. 26.800triệu
Câu 213:
Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu
đồng)
- Tiền gửi ngân hàng 160.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 100.000
+ Tiền gửi kỳ hạn 12 tháng 30.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 30.000
- Tiền gửi tiết kiệm 150.000
Trong đó: + Tiền gửi không kỳ hạn 60.000
+ Tiền gửi kỳ hạn 12 tháng 50.000
+ Tiền gửi kỳ hạn > 12 tháng 40.000
- Tiền thu được từ phát hành chứng chỉ tiền gửi ngăn hạn 70.000
- Tiền gủi của kho bạc nhà nước 150.000
Yêu cầu:Ngân hàng thương mại X đã gửi số tiền dự trữ bắt buộc tại ngân hàng Nhà nước
trong tháng 5/2005 là 30.000 triệu đồng tính số tiền dự trữ bắt buộc trong tháng 5/2005
thừa hoặc thiếu bao nhiêu.
Đáp án: A. Thừa 4.300 tr
B. Thừa 4.100 tr
C. Thừa 4.400 tr
D. Thừa 4.200 tr
70
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 214:
Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân
hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng
2/2005 là 880.000 triệu đ ; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân
hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng).
Ngày Số dư
1 25.000
2 25.000
3 - 9 27.000
10 - 21 28.000
22 28.500
23 - 26 28.700
27 28.900
28 28.600
29 28.500
30 28.400
31 28.600
Đáp án: A. Thiếu 16 216
B. Thiếu 16 316
C. Thiếu 16 416
D. Thiếu 17 416
Câu 215:
Giả sử ngân hàng nhà nước quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc bình quân là 5% và ngân
hàng thương mại Y có tổng số dư tiền gửi huy động bình quân mỗi ngày trong tháng
71
Yêu cầu:
Xác định số tiền thừa (thiếu) dự trữ bắt buộc trong tháng
3/2005 của NHTM Y?
http://virtualbank.come.vn 2012
2/2005 là 880.000 triệu đ ; số dư tiền gửi thực tế của ngân hàng thương mại Y tại ngân
hàng nhà nước trong tháng 3/2005 là: (đơn vị: triệu đồng).
Ngày Số dư
1 25.000
2 25.000
3 - 9 27.000
10 - 21 28.000
22 28.500
23 - 26 28.700
27 28.900
28 28.600
29 28.500
30 28.400
31 28.600
Đáp án: Số tiền trả lãi phạt
A. 244,34
B. 245,34
C. 243,24
D. 246,34
Câu 216: Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Loại nguồn vốn Số dư b/q Lãi suất huy động Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi không kỳ hạn (phi giao 100 4% 3%
72
Yêu cầu:
Tính số lãi NH Y được hưởng trên số tiền dự trữ bắt buộc gửi
thừa hoặc số tiền phải trả lãi phạt trên số tiền dự trữ bắt buộc gửi thiếu.
Biết rằng lãi suất tiền gửi được hưởng khi gửi thừa dự trữ bắt
buộc là 0,7%/tháng, lãi suất phạt khi gửi thiếu dự trữ bắt buộc bằng 150%
lãi suất cho vay (lãi suất cho vay hiện hành là 1%/tháng).
http://virtualbank.come.vn 2012
dịch)
- Tiền gửi có kỳ hạn 300 7% 2%
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi tiết kiệm 400 6% 2%
3. Vốn đi vay 200 8% 1%
4. Vốn tự có 80 20% 0%
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn vốn
kinh doanh của ngân hàng thương mại?
Đáp án: A. 9,0100%
B. 9,0625%
C. 9,0200%
D. 9,0300%
Câu 217:
Một ngân hàng A có tình hình nguồn vốn như sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
Loại nguồn vốn Số dư b/q Lãi suất huy động Chi phí khác
1. Tiền gửi tổ chức kinh tế
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi không kỳ hạn (phí giao
dịch)
100 4% 3%
- Tiền gửi có kỳ hạn 300 7% 2%
2. Tiền gửi của dân cư
- Tiền gửi thanh toán 100 3% 5%
- Tiền gửi tiết kiệm 400 6% 2%
3. Vốn đi vay 200 8% 1%
73
http://virtualbank.come.vn 2012
4. Vốn tự có 80 20% 0%
Yêu cầu: Tính tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn huy động từ bên ngoài nếu tài sản sinh
lời chiếm 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài?
Đáp án: A. 10,9%
B. 12,9%
C. 13,9%
D. 11,9%
Câu 218:
Ngày 13/6/2005 một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của
doanh nghiệp N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ Số tiền Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003 60 30/4/2005 30/7/2005
Tín phiếu kho bạc 30 15/4/2005 15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001 15 14/5/2005 14/8/2005
Trái phiếu kho bạc 50 20/7/2000 20/7/2005
Hối phiếu đòi nợ 005 36 20/3/2005 30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002 40 1/6/2005 1/10/2005
Yêu cầu: Xác định chứng từ nào không đủ điều kiện chiết khấu ?
Biết rằng:
- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng
74
http://virtualbank.come.vn 2012
- Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của các
chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh toán tối
thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005
Đáp án: A. Chứng từ 003 không đủ điều kiện được chiết khấu
B. Chứng từ 005 và 002 không đủ điều kiện được chiết khấu
C. Chứng từ 001 không đủ điều kiện được chiết khấu
D. Trái phiếu kho bạc và tín phiếu kho bạc không đủ điều kiên chiêt khấu
Câu 219:
Ngày 13/6/2005 một NHTM nhận được bảng kê kèm chứng từ xin chiết khấu của doanh
nghiệp N như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chứng từ Số tiền Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu đòi nợ 003 60 30/4/2005 30/7/2005
Tín phiếu kho bạc 30 15/4/2005 15/7/2005
Hối phiếu nhận nợ 001 15 14/5/2005 14/8/2005
Trái phiếu kho bạc 50 20/7/2000 20/7/2005
Hối phiếu đòi nợ 005 36 20/3/2005 30/6/2005
Hối phiếu nhận nợ 002 40 1/6/2005 1/10/2005
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay tối đa của ngân hàng thông qua việc chiết khấu những chứng từ mà ngân
hàng chấp nhận chiêt khấu đối với doanh nghiệp N.
Biết rằng:
- Ngân hàng có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay của khách hàng.
- Lãi suất chiết khấu 9% năm; tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6% năm; hoa hồng phí cố
định là 15.000đ cho mỗi chứng từ.
75
http://virtualbank.come.vn 2012
- Hạn mức chiết khấu tối đa đối với doanh nghiệp này là 150.000.000đ và hiện tại dư
nợ tài khoản chiết khấu của khách hàng là 60.000.000đ
- Doanh nghiệp N là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng; nội dung kinh tế của
các chứng từ chiết khấu đảm bảo tốt; chứng từ được chiết khấu phải còn thời hạn thanh
toán tối thiểu là 20 ngày và tối đa không quá 90 ngày mới hợp lệ
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/2005
Đáp án: A. 100tr
B. 88 tr
C. 89,200tr
D. 89,010tr
Câu 220:
Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có
giá sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Loại chứng từ Mệnh giá Ngày đến hạn
Hối phiếu số 1 6
Hối phiếu số 2 6 14/10/2005
Hối phiếu số 3 6 31/10/2005
Hối phiếu số 4 15 28/9/2005
Hối phiếu số 5 15 28/9/2005
Tổng cộng 48
Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ
Yêu cầu:
- Xác định ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu số 1
- Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các
điều kiện chiết khấu; ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng khi
chiết khấu.
76
http://virtualbank.come.vn 2012
Đáp án: A. 29/10/05
B. 30/10/05
C. 31/10/05
D. 28/10/05
Câu 221:
Ngày 15/8/2005 một doanh nghiệp X đến NHTM A đề nghị chiết khấu các giấy tờ có
giá sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Loại chứng từ Mệnh giá Ngày đến hạn
Hối phiếu số 1 6
Hối phiếu số 2 6 14/10/2005
Hối phiếu số 3 6 31/10/2005
Hối phiếu số 4 15 28/9/2005
Hối phiếu số 5 15 28/9/2005
Tổng cộng 48
Sau khi chiết khấu tại ngày 15/8/2005 ngân hàng A thu được 612.000đ
Yêu cầu:
- Xác định số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay là bao nhiêu?
Biết rằng: Lãi suất chiết khấu là 8,5% năm; tất cả các hối phiếu đều đủ các điều kiện
chiết khấu; ngân hàng đủ tiền cho vay và không thu tiền hoa hồng khi chiết khấu.
Đáp án: A. 48,388tr
B. 47,388tr
C. 46,388tr
D. 49 tr
Câu 222:
77
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngày 10/4/2006 một doanh nghiệp đến NHTM Y xin chiết khấu 3 hối phiếu đòi nợ:
- Hối phiếu số 1 có mệnh giá 480 USD và ngày đến hạn là ngày 10/5/2006
- Hối phiếu số 2 có mệnh giá 720 USD và ngày đến hạn là ngày 30/5/2006
- Hối phiếu số 3 ngày đến hạn là ngày 29/6/2006. Ba hối phiếu được chiết khấu tại
ngày xin chiết khấu. Giá trị còn lại của 3 hối phiếu sau khi ngân hàng Y đã khấu trừ là
1788 USD.
- Lãi suất chiết khấu là 15%, hoa hồng ký hậu cho mỗi hối phiếu là 0,6% năm; toàn
bộ các loại chi phí khác cho cả 3 hối phiếu là 76,48 USD.
Yêu cầu:
- Xác định mệnh giá hối phiếu số 3
Đáp án: A. 720USD
B. 712,9
C. 713,9
D. 710,9
Câu 223:
Một NHTM cổ phần ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp
đồng tín dụng là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2005 - 2/1/2006); lãi
suất vay áp dụng theo thời điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay:
Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn
26/3/2005.
Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn
1/6/2005.
Đến 20/6/2005 khách hàng trả nợ trước hạn đã thoả thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách
hàng yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ.
Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm.
Yêu cầu:
Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ.
78
http://virtualbank.come.vn 2012
Đáp án:
A. 720tr
B. 718 tr
C. 716tr
D. 719tr
Câu 224: Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp
cho vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu
đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 10?
Đáp án: A. 10,845160 tr
B. 11,845160tr
C. 9,845160tr
79
http://virtualbank.come.vn 2012
D. 8,845160tr
Câu 225:
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 11?
Đáp án:
A. 7,9 tr
B. 6,9tr
C. 8,9tr
D. 0,9tr
Câu 226:
80
http://virtualbank.come.vn 2012
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 12?
Đáp án:
A. 6,6967tr
B. 7,6967tr
C. 8,6967tr
D. 9,6967tr
Câu 227:
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
81
http://virtualbank.come.vn 2012
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Xác định lãi suất bình quân thực tế của ba tháng ?
Đáp án:
A. 1,27%
B. 1,3%
C. 1,25%
D. 1,17%
Câu 228: Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp
cho vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu
đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
82
http://virtualbank.come.vn 2012
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
31/10/2005 200 250
16/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
19/12/2005 100 150
26/12/2005 200 100
31/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,2% tháng.
c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng
Yêu cầu: Hạn mức TD quí 4/2005 được xác định tối thiểu là bao nhiêu?
Đáp án:
A. 800
B. 850
C. 900
D. 950
Câu 229:
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các
số liệu sau.
- Tổng dự toán : 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia : 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ : 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ : 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử : 3 tháng
83
http://virtualbank.come.vn 2012
- Lãi xuất cho vay : 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ : 10% năm
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
Đáp án:
A. 24tháng
B. 23 tháng
C. 25tháng
D. 26 tháng
Câu 230:
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các
số liệu sau.
- Tổng dự toán : 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia : 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ : 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ : 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử : 3 tháng
- Lãi xuất cho vay : 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ : 10% năm
Yêu cầu: Hiệu quả tối thiểu hàng năm đạt là bao nhiêu
Đáp án
A. 306tr
B. 307tr
C. 305tr
D. 308tr
Câu 231:
84
http://virtualbank.come.vn 2012
Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các
số liệu sau.
- Tổng dự toán : 900.000.000đ
- Vốn tự có công ty tham gia : 40%
- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004
- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004
- Thời hạn trả nợ : 18 tháng
- Kỳ hạn trả nợ : 1 tháng
- Thời hạn sản xuất thử : 3 tháng
- Lãi xuất cho vay : 12% năm
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ : 10% năm
Yêu cầu: Tính số lãi phải trả cho kỳ hạn đầu tiên
Đáp án:
A. 5tr
B. 5,4tr
C. 6,4tr
D. 4,4tr
Câu 232
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký
kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn
thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản)
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên
A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn
giao công trình.
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000
triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng.
Biết rằng:
85
http://virtualbank.come.vn 2012
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay tối đa
Đáp án:
A. 2.350tr;
B. 2450tr;
C. 2550 tr ;
D. 2650tr
Câu 233
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký
kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn
thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản)
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên
A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn
giao công trình.
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000
triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
Đáp án:
A. 5 tháng
B. 6 tháng
C. 4,5 tháng
86
http://virtualbank.come.vn 2012
D. 5,5 tháng
Câu 234
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký
kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn
thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản)
Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên
A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn
giao công trình.
Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000
triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng.
Biết rằng:
- Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng
- Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng
- Lãi suất vay 0,8% tháng.
Yêu cầu: Tính lãi tiền vay phải trả theo thời hạn cho vay tối đa.
Đáp án
A. 95tr
B. 96tr
C. 93tr
D. 94tr
Câu 235
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng
các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là
1,7% phần còn lại dành trả nợ.
87
http://virtualbank.come.vn 2012
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Tính khả năng trả nợ hàng tháng của công ty vay theo dự án
Đáp án:
A. 11,53 triệu
B. 12,53 triệu
C. 13,53 triệu
D. 14,53 triệu.
Câu 236
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng
các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là
1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó.
Đáp án:
A. 22,34 tháng;
B. 21,34 tháng ;
C. 24,34 tháng.
D. 19,34 tháng
Câu 237
88
http://virtualbank.come.vn 2012
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng
các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là
1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004
Yêu cầu: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho
vay đối với dự án này là bao nhiêu? biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân
hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34
tháng.
Đáp án:
A. 167,69 triệu
B. 168,69 triệu
C. 169;69 triệu
D. 186,14 triệu.
Câu 238
Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh
doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống
nhất các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
- Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
- Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
89
http://virtualbank.come.vn 2012
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu
đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay đối với dự án?
Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng
năm 20%.
Đáp án:
A. 1723,5 triệu
B. 1724,5 triệu
C. 1725,5 triệu
D. 1722,5 triệu
Câu 239
Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh
doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống
nhất các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng
- Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án
- Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu
đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.
Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu.
Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng
năm 20%.
Đáp án : A. 2 năm 6 tháng 10 ngày
B. 2 năm 5 tháng 11 ngày
C. 2 năm 8 tháng 11 ngày
D. 2 năm 7 tháng 10 ngày
90
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 240
Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là
10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự
án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao
TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời
gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công.
Yêu cầu: - Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
Đáp án: Ngân hàng cho vay:
A. 4.230 triệu
B. 4.225 triệu
C. 4.223 triệu
D. 4.222 triệu.
Câu 241
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng
vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
Đáp án:
A. 22 tháng
B. 20 tháng
C. 21 tháng
D. 23 tháng.
91
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 242: Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu
đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.
Đáp án:
A. 15/2/2006
B. 15/3/2006
C. 15/4/2006
D.15/5/2006
Câu 243
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng
vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1%
tháng.
Đáp án:
A. 15,495triệu
92
http://virtualbank.come.vn 2012
B. 16,495 triệu
C. 17,495 triệu
D. 18,495 triệu
Câu 244
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng
vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ
ngân hàng.
- Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm
- Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần
toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ
hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền.
Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối
đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số
tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
Đáp án:
A. 204,54 triệu
B. 206,54 triệu
C. 207,54 triệu
D. 205,54 triệu
Câu 245
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin
vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét,
ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
- Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
- Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng
93
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng
chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của
NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ
- Dự trữ bắt buộc
- Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
1. Vốn huy động:
+ Huy động dưới 24 tháng
+ Huy động trên 24 tháng
2. Vốn đi vay: 18600
3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong
nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
- Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi
vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính mức cho vay tối đa của ngân hàng thương mại M.
Đáp án:
A. 4.200triệu
B. 4.100 triệu
C. 4300 triệu
D. 4300 triệu.
Câu 246
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin
vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét,
ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
- Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
94
http://virtualbank.come.vn 2012
- Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 triệu đồng
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng
chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của
NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ
- Dự trữ bắt buộc
- Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
1. Vốn huy động:
+ Huy động dưới 24 tháng
+ Huy động trên 24 tháng
2. Vốn đi vay: 18600
3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong
nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
- Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi
vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Đáp án:
A. 7,6%
B. 8,6%
C. 6,6%
D. 9,6%
Câu 247
Ngày 28 tháng 9 năm 2005 một công ty gửi đến ngân hàng thương mại M hồ sơ xin
vay vốn để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong quí 4/2005. sau khi xem xét,
ngân hàng và công ty thống nhất tình hình như sau:
95
http://virtualbank.come.vn 2012
- Tài sản thế chấp vay có giá trị là 6000 triệu đồng
- Tổng chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty là: 12.000 trđ
Ngân hàng thương mại tính toán và có đủ nguồn vốn để cho vay công ty theo tổng
chi phí công ty dự kiến vay. Tổng chi phí dự kiến xin vay bằng 1,5% tổng nguồn vốn của
NH M. Kế hoạch cân đối vốn kinh doanh của NH M có các chi tiết sau:
Đơn vị: triệu đồng
Sử dụng vốn Nguồn vốn
1. Nghiệp vụ ngân quỹ
- Dự trữ bắt buộc
- Quĩ đảm bảo khả năng thanh toán
2. Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 210.520
3. Các nghiệp vụ sử dụng vốn khác: 465.480
1. Vốn huy động:
+ Huy động dưới 24 tháng
+ Huy động trên 24 tháng
2. Vốn đi vay: 18600
3. Vốn tự có: 31400
Trong đó vốn huy động dưới 24 tháng chiếm 70% tổng nguồn vốn huy động; trong
nghiệp vụ ngân qũi (nguồn ngân quĩ) thì dự trữ bắt buộc chiếm 40% tổng nguồn.
Biết rằng:
- Ngân hàng thương mại M thường cho vay có đảm bảo bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Công ty vay vốn có vốn tự có tham gia kinh doanh là 4.000 triệu đồng và phải đi
vay ở một ngân hàng thương mại N thêm số vốn 3000 triệu đồng.
Yêu cầu: Tính đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng M phải thực hiện trong
quý 4 năm 2005.
Đáp án:
A. 10,9%;
B. 11,9%;
C. 12,9%;
D. 9,9%
Câu 248: Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:
USD/CAD = 1,5288/94
96
http://virtualbank.come.vn 2012
USD/JPY = 137,74/80
GBP/USD = 1,7079/83
Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua CAD và
bán CAD bằng JPY
Đáp án: CAD/JPY = A. (137,74:1,5294)/(137,80:1,5288)
B. (137,74:1,5288)/(137,80:1,5294)
C. (137,80:1,5294)/(137,74:1,5288)
D. (1,5294:137,74)/(1,5288:137,80)
Câu 249 : Ngân hàng thương mại X kinh doanh ngoại tệ niêm yết tỷ giá sau:
USD/CAD = 1,5288/94
USD/JPY = 137,74/80
GBP/USD = 1,7079/83
Hãy xác định tỷ giá hối đoái mà ngân hàng X áp dụng khi: Khách hàng mua GBP và
bán GBP bằng JPY.
Đáp án: GBP/JPY= A. (1,7083x137,80)/(1,7079x137,74)
B. (1,7079x137,74)/(1,7083x137,80)
C. (1,7079x137,80)/(1,7083x137,74)
D. (1,7083x137,74)/(1,7079x137,80
Câu 250
Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90
Lãi suất USD 6 tháng: 5 4
3% - 5 8
7%
Lãi suất GBP 6 tháng: 7 8
3% - 7 8
5%
Yêu cầu: Xác định mức swap GBP và USD.
Đáp án:
Mức swap GBP/USD = A.147/118 ;
97
http://virtualbank.come.vn 2012
B. 146/118;
C. 145/117;
D. 144/116.
Câu 251:
Giả thiết tỷ giá giao ngay của 2 đồng tiền GBP/USD = 1,6280/90
Lãi suất USD 6 tháng: 5 4
3% - 5 8
7%
Lãi suất GBP 6 tháng: 7 8
3% - 7 8
5%
Yêu cầu: Tỷ giá kỳ hạn của GBP và USD.
Đáp án: Tỷ giá kỳ hạn GBP/USD =
A. 1,6134/1,6173;
B. 1,6136/1,6176;
C. 1,6146/1,6174;
D. 1,6133/1,6172 .
Câu 252
Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá HKD/JPY theo USD.
Đáp án: HKD/JPY = A. (131,12:8,4975)/(131,22:8,4955)
B. (131,12:8,4955)/131,22:8,4975)
C. 131,22:131,12)/(8,4975:8,4955)
D. (131,12:131,22)/(8,4955:8,4975)
Câu 253
Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
98
http://virtualbank.come.vn 2012
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷgiá GBP/AUD theo USD.
Đáp án: GBP/AUD = A. (1,6825:0,6670)/(1,6835:0,6665)
B. (1,6825:1,6835)/(0,6665:0,6670)
C. (1,6825:0,6665)/(1,6835:0,6670)
D. (1,6835:1,6825)/(0,6665:0,6670)
Câu 254 Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/HKD theo USD.
Đáp án: GBP/HKD= A. (1,6835x8,4955)/(1,6825x8,4975)
B. (1,6825x8,4955)/(1,6835x8,4975)
C. (1,6835x8,4975)/(1,6825x8,4955)
D. (1,6825x1,6835)/(8,4955x8,4975).
Câu 255: : Có các niêm yết như sau
USD/VND = 15730 /15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 /1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
Đáp án: A. 160.406,36 AUD
B. 160.292,36 AUD
99
http://virtualbank.come.vn 2012
C. 160.406,23 AUD
D. 160.229,23 AUD
Câu 256: Có các niêm yết như sau
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
Đáp án: A. 49.620,892 AUD
B. 49.206,892 AUD
C. 49.227,892 AUD
D. 49.722,892 AUD
Câu 257: Có các niêm yết như sau
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 /1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền AUD trong giao dịch công ty C bán 40.000 GBP?
Đáp án: A. 98.482,07 AUD
B. 98.429,07 AUD
C. 98.492,07 AUD
D. 98.248,07 AUD
Câu 258:
Có các niêm yết như sau:
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 /1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
USD/JPY = 106,68 /106,73
Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty A bán 120.000 USD?
Đáp án: A. 1.887.600.000 VND
100
http://virtualbank.come.vn 2012
B. 1.887.060.000 VND
C. 1.887.006.000 VND
D. 1.887.000.600 VND
Câu 259: Có các niêm yết như sau:
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 /1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?
Đáp án: A. 580.842.372 VND
B. 580.824.372 VND
C. 580.208.372 VND
D. 580.802.372 VND
Câu 260: Có các niêm yết như sau:
USD/VND = 15730 / 15761 EUR/USD = 1,2815 / 1,2818
AUD/USD = 0,7481 / 0,7486 GBP/USD = 1,8421 / 1,8426
USD/JPY = 106,68 / 106,73
Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?
Đáp án: A. 470.270.000 VND
B. 470.207.000 VND
C. 471.326.164 VND
D. 471.632.164 VND
Câu 261: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30
triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được
cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
Đáp án: A. 30.540.000 đồng
B. 30.450.000 đồng
C. 30.054.000 đồng
101
http://virtualbank.come.vn 2012
D. 30.504.000 đồng
Câu 262:
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng.
Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và
lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
Đáp án: A. 32.219.022 đồng
B. 31.246.022 đồng
C. 32.543.264 đồng
D. 333.534.246 đồng
Câu 263:
Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối
phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có
mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết
khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết
rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu,
lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
Đáp án: A. 124.267,67 USD
B. 124.245,66 USD
C. 124.245,33 USD
D. 124.645,67 USD
Câu 264: Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị
của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khấu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối
phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn
thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng
A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm
102
http://virtualbank.come.vn 2012
và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận
được qua nghiệp vụ chiết khấu này?
Đáp án: A. 242.637,61 USD
B. 242.430,56 USD
C. 242.673,56 USD
D. 242.430,16 USD
Câu 265: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
B. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi
tiền mà còn có cả các chi phí khác.
Câu 266 Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
A. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
B. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
C. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
D. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
Câu 267: Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng
hạn?
A. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
B. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi
thiếu
C. Cả A và B đều đúng
D. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn
tại phát triển.
Câu 268: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
103
http://virtualbank.come.vn 2012
A. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp
B. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn.
C. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ
điều kiện.
D. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo.
Câu 269: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ
có giá.
B. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản.
C. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động
sản; bảo lãnh của bên thứ 3.
D. Chỉ có A và B
Câu 268: Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
D. Do các NHTM cùng xây dựng.
Câu 269: Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quyết định
C. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
D. Do các NHTM cùng quyết định
Câu 270: Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?
A. Do từng NHTM quy định
B. Do NHTW quy định.
C. Do các NHTM cùng xây dựng
D. Do từng NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt.
104
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 271: Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM ?
A. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết
kiệm tiền vừa có thu nhập.
B. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng.
C. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công
chúng
D. Cả B và C
Câu 272: Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp
vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?
A. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh.
B. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn
vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
C. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu
cầu vay vốn của khách hàng.
D. Không có phát biểu nào sai cả
Câu 273: Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gưỉ
nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
B. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
D. Tất cả đều đúng
Câu 274: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng
cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi
định kỳ chỉ rút được khi đến hạn.
105
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
D. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào
Câu 275: Phát biểu nào dưới đây về tín dụng của ngân hàng thương mại là phù hợp?
A.Tín dụng NHTM nhà nước kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận
B. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
C. Tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần là tín dụng tư nhân
D. Tín dụng NHTM có hoàn trả và tín dụng NHTM không có hoàn trả
Câu 276: Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại?
A. Có ý nghĩa đối với viêvcj mở rộng kinh doanh của ngân hàng
B. Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
C. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
D. Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách
hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách
nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn.
Câu 277: Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín
dụng trước khi quyết định cho vay?
A. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường
sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể
dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro
đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
B. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
C. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
D. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
Câu 278: Phát biểu nào về việc phải thẩm định hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho
khách hàng vay là phù hợp?
A. Phải thẩm định hồ sơ vì khách hàng vay chưa có tín nhiệm
106
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Vì khách hàng mới vay vốn lần đầu.
C. Vì khách hàng vay vốn với khối lượng lớn.
D. Phải thẩm định để xem hồ sơ của khách hàng có thoả mãn các đièu kiện
vay vốn hay không?
Câu 279: NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?
A. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ
giao dịch giao ngay.
B. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
C. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
D. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử
dụng giao dịch quyền chọn.
Câu 280: Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội
dung nào?
A. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ
B. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một ngoại tệ
nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó.
C. Gồm A và B
D. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với một
vài đồng ngoại tệ.
Câu 281: Phát biểu nào sau đây là một phát biểu chính xác ?
A. Cho vay ngắn hạn nhằm mục đích tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư vào
tài sản lưu động và cho vay dài hạn nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp đầu tư
vào tài sản cố định
B. Cho vay ngắn hạn và cho vay dài hạn đều cùng đối tượng đầu tư
C. Cho vay ngắn hạn chỉ thực hiện cho vay đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh và cho vay dài hạn không cho vay cá nhân.
D. Gồm B và C
107
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 282: Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?
A. Xác định quy mô dự trữ ngoại hối
B. Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối
C. Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối
D. Gồm A, B, C
Câu 283: Phát biểu nào về quỹ dự trữ phát hành của NHTW sau đây là đúng?
A. Là quỹ dự trữ tiền để cho NHTM vay
B. Là quỹ dự trữ tiền để cấp tiền cho kho bạc nhà nước khi cần thiết
C. Gồm A và B
D. Là quỹ quản lý bảo quản các loại tiền tại kho trung ương của NHTW và các kho
tiền tại chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc NHTW.
Câu 284: Nghiệp vụ phát hành tiền của NHTW gồm những nội dung nào?
A. Xác định tiền cung ứng tăng thêm hàng năm; đưa tiền vào lưu thông và tổ chức điều hoà
tiền mặt.
B. Tổ chức chế bản, in đúc; bảo quản tiền, tài sản quý và giấy tờ có giá
C. Vận chuyển tiền, tiền sản quý, giấy tờ có giá; thu hồi thay thế tiền
D. Gồm A, B, C và tiêu huỷ tiền
Câu 285: Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
E. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ
hạn
F. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức
nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
G. Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu đích danh và hối phiếu trả
theo lệnh
H. Tất cả các phát biểu trên đều đúng
Câu 286 : Yếu tố nào là yếu tố không bắt buộc phải có khi phát hành hối phiếu ?
A. Tiêu đề của hối phiếu
108
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Địa điểm ký phát hối phiếu
C. Mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện
D. Số tiền bằng số và bằng chữ của hối phiếu.
Câu 287: Ngân hàng đối phó với rủi ro trong kinh doanh ngoại tệ bằng cách nào ?
A. Tìm cách cân bằng hay đóng trạng thái ngoại tệ
B. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro
C. Chấp nhận rủi ro nhằm kiếm lợi nhuận.
D. Tất cả các trả lời đều đúng.
Câu 288: Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
A. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
B. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
C. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
D. Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hoá, dịch vụ
Câu 289: Rủi ro thanh khoản của NHTM do những nguyên nhân nào?
A. Do khách hàng kinh doanh thua lỗ
B. Do ngân hàng không tích cực thu nợ
C. Do ngân hàng cho vay quá nhiều
D. Do những nguyên nhân xuất hiện từ tài sản Nợ và tài sản Có.
Câu 290: Phát biểu nào về rủi ro thanh khoản của NHTM dưới đây là chính xác?
A. Rủi ro thanh khoản là sự tổn thất về tiền trong thanh toán của NHTM
B. Rủi ro thanh khoản là do NHTM không có khả năng thanh toná bằng chuyển khoản
cho khách hàng.
C. Rủi ro thanh khoản của NHTM là sự mất mát về tín nhiệm của NHTM trong thanh
toán
D. Rủi ro thanh khoản của NHTM là tình trạng NHTM không có đủ nguồn vốn
hoặc không tìm được nguồn vốn từ bên ngoài để đáp ứng yêu cầu thanh toán, rút tiền
của khách hàng.
109
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 291: Vốn pháp định của NHTM do ai quy định?
A. Do từng ngân hàng thương mại tự quy định
B. Do các ngân hàng thương mại cùng quy định
C. Do NHTM xây dựng trình lên NHTW duyệt
D. Do nhà nước quy định
Câu 292: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Vốn điều lệ của NHTM tối thiểu bằng vốn pháp định mà nhà nước quy định
cho NHTM
B. Vốn điều lệ của NHTM có thể nhỏ hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho
NHTM
C. Vốn điều lệ của NHTM phải lớn hơn vốn pháp định mà nhà nước quy định cho
NHTM
D. Cả B và C là đúng.
Câu 293: Nguồn vốn huy động nào của NHTM có lãi suất thấp nhất?
A. Tiền gửi có kỳ hạn
B. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn
C. Tiền gửi thanh toán.
D. Chứng chỉ tiền gửi
Câu 294: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi
suất tiết kiệm.
C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng
110
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 295: Phát biểu nào dưới đây về vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là
đúng ?
A. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại luôn phải lớn hơn hoặc tối
thiểu bằng vốn pháp định, là số vốn do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ
cho từng loại ngân hàng thương mại.
B. Trong quá trình hoạt động, kinh doanh ngân thương mại không được bổ sung
vốn điều lệ của mình.
C. Vốn điều lệ của từng loại ngân hàng thương mại là do từng ngân hàng thương
mại tự quyết định điều chỉnh mà không cần có ý kiến của NHTW .
D. Tất cả các cách phát biểu trên đều đúng
Câu 297: Thế nào là cho vay thế chấp bằng bất động sản?
A. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để
đảm bảo các khoản nợ, những tài sản cho khách hàng giữ và có trách nhiệm
quản lý còn ngân hàng chỉ giữ giấy tờ xác nhận quyền sở hữu và văn tự thế
chấp tài sản đó.
B. Là hình thức cho vay mà khách hàng phải dùng tài sản là bất động sản để thế
chấp cho một khoản vay nhưng không cần phải giao giấy tờ sở hữu cho ngân hàng
quản lý.
C. Là hình thức cho vay mà khách hàng dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp
để cầm cố khi vay vốn.
D. Là hình thức cho vay mà khách hàng có thể dùng bất cứ động sant nào để thế
chấp khi vay vốn ngân hàng
Câu 298: Thế nào là thời hạn trả nợ?
A. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến
khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
B. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên
đến khi trả hết nợ (gốc và lãi) cho ngân hàng.
111
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng kết thúc việc nhận tiền vay
cho đến khi bắt đầu trả nợ cho ngân hàng.
D. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay đầu tiên
đến khi kết thúc việc nhận tiền vay.
Câu 299: Những yếu tố cấu thành lãi suất cho vay bao gồm những yếu tố nào?
A. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động.
B. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động.
C. Chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn, chi phí hoạt động, chi phí
dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi phí về nghĩa vụ đối với nhà
nước, một phần lợi nhuận để phát triển.
D. Chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng, chi phí thanh khoản, chi
phí vốn Câu 301: Các hình thức cho thuê tài chính gồm những hình thức nào?
A. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên.
B. A; cho thuê tài chính liên kết, cho thuê tài chính hợp tác.
C. B; cho thuê tài chính bắc cầu.
D. Cho thuê tài chính ba bên, tái cho thuê, cho thuê tài chính hai bên, cho thuê tài
chính hợp tác, cho thuê tài chính bắc cầu.
Câu 302: Tổng số tiền tài trợ cho thuê bao gồm những chi phí nào?
A. Chi phí mua tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử.
B. A và các chi phí khác để hình thành nguyên giá tài sản.
C. Chi phí mua tài sản để hình thành nguyên giá tài sản.
D. Chi phí mua tài sản
Câu 303: Việc xác định thời hạn thuê được dựa trên các cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản.
B. A; cường độ sử dụng tài sản
C. B; khả năng thanh toán, các rủi ro trên thị trường.
D. C; tính chất của từng loại tài sản...
112
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 304: Thế nào là cho thuê vận hành?
A. Cho thuê vận hành là một thoả thuận cho thuê có thời hạn thuê ngắn hơn nhiều
so với thời gian hữu dụng của tài sản.
B. A; tổng số tiền mà người thuê phải trả nhỏ hơn nhiều so với giá trị gốc của tài
sản.
C. B; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì, bảo hiểm, rủi ro, thiệt
hại không phải do bên thuê gây ra.
D. A; người cho thuê phải chịu toàn bộ chi phí bảo trì.
Câu 305: ở Việt Nam thì một giao dịch cho thuê vận hành được xác định khi nào?
A. Quyền sở hữu tài sản không được chuyển giao cho bên thuê khi kết thúc hợp
đồng thuê và thời hạn cho thuê chỉ chiếm một phần thời gian hữu dụng của tài sản
cho thuê.
B. A; hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa
bên thuê và bên cho thuê.
C. B; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng
đủ các điều kiện do NHNN Việt Nam quy định và được NHNN chấp thuận
bằng văn bản.
D. A; công ty cho thuê tài chính có nhu cầu cho thuê vận hành phải đáp ứng đủ các
điều kiện do NHNN Việt Nam quy định
Câu 306: Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn là gì?
A. Nhu cầu xin vay vốn của khách hàng vượt quá giới hạn cho vay của ngân hàng
theo quy định hiện hành.
B. Nhu cầu phân tán rủi ro ngân hàng.
C. A; nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu vay vốn của
khách hàng.
D. B và C; khách hàng vay có nhu cầu vay vốn từ nhiều ngân hàng.
Câu 307: Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn là gì?
113
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
B. Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay
hợp vốn với khách hàng vay vốn phải được các thành viên thoả thuận thống nhất ghi
trong hợp đồng cho vay hợp vốn.
C. Các thành viên tự nguyện tham gia, thống nhất lựa chọn tổ chức đầu mối, thành
viên đầu mối thanh toán.
D. B và C
Câu 308: Quy trình cho vay hợp vốn gồm những nội dung nào?
A. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, thẩm định dự án hợp vốn.
B. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn.
C. Đề xuất cho vay hợp vốn cho một dự án, phối hợp cho vay hợp vốn, thẩm định
dự án hợp vốn.
D. C; ký kết và thực hiện hợp đồng cho vay hợp vốn, hợp đồng tín dụng.
Câu 310: Thanh toán không dùng tiền mặt có những đặc trưng nào?
A. Thanh toán không dùng tiền mặt chỉ sử dụng phương tiện uỷ nhiệm thu, uỷ
nhiệm chi và séc để thanh toán.
B. Trong thanh toán không dùng tiền mặt, mỗi khoản thanh toán ít nhất có 3 bên
tham gia, đó là: Người trả tiền, người thụ hưởng và các trung gian thanh toán.
C. Thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng tiền chuyển khoản (còn gọi là tiền ghi
sổ, bút tệ); chứng từ thanh toán.
D. B và C
Câu 311: Thế nào là chứng từ thanh toán trong thanh toán không dùng tiền mặt?
A. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh
toán và được sử dụng làm căn cứ thực hiện việc chi trả gồm các lệnh thu, lệnh
chi do chính người thụ hưởng hay người trả tiền lập ra.
B. Chứng từ thanh toán là các lệnh thu, lệnh chi do chính người thụ hưởng lập ra.
114
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Chứng từ thanh toán là các phương tiện chuyển tải những điều kiện thanh toán
như lệnh thu do chính người trả tiền lập ra.
D. Chứng từ thanh toán là các căn cứ thực hiện việc chi trả như lệnh chi do chính
người thụ hưởng lập ra.
Câu 312: Khi quyết định mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, khách hàng
thường quan tâm đến các yếu tố nào?
A. Thuận tiện trong giao dịch, tốc độ nhanh.
B. Đảm bảo an toàn tài sản.
C. Chi phí giao dịch hợp lý; đảm bảo an toàn.
D. A và C
Câu 313: Tài khoản thanh toán bị phong toả một phần hay toàn bộ số tiền trong các trường
hợp nào?
A. Có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng
B. Có quyết định hoặc yêu cầu bằng văn bản của người có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
C. B; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
D. C; có thoả thuận giữa chủ tài khoản và ngân hàng.
Câu 314: Tài khoản thanh toán bị đóng trong các trường hợp nào?
A. Chủ tài khoản yêu cầu, khi tổ chức có tài khoản bị chấm dứt hoạt động theo quy
định của pháp luật.
B. Trường hợp chủ tài khoản vi phạm pháp luật trong thanh toán hoặc vi phạm
thoả thuận với ngân hàng hoặc khi tài khoản có số dư thấp và không hoạt động trong
một thời gian nhất định theo quy định của ngân hàng thì ngân hàng được quyền
quyết định việc đóng tài khoản của chủ tài khoản ; Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng
không có hoạt động
C. Tài khoản hêt số dư, sau 6 tháng không có hoạt động
115
http://virtualbank.come.vn 2012
D. A và B; khi cá nhân có tài khoản bị chết, mất tích hoặc mất năng lực hành
vi dân sự.
Câu 315: Thế nào là lệnh thanh toán?
A. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân
hàng cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ
điện tử hoặc các hình thức khác theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để yêu cầu ngân hàng thực hiện giao dịch thanh toán.
B. Lệnh thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán đối với người sử dụng
dịch vụ thanh toán để thực hiện thanh toán.
C. Lệnh thanh toán là lệnh của người sử dụng dịch vụ thanh toán với ngân hàng
cung ứng dịch vụ thanh toán dưới hình thức chứng từ điện tử để yêu cầu ngân hàng
thực hiện giao dịch thanh toán.
D. Gồm B và C
Câu 316: Thế nào là thẻ ngân hàng?
A. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác
hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
B. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng
sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
C. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng
sử dụng để trả tiền hàng hoá.
D. Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng
để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
Câu 317: Tham gia thanh toán uỷ thác thu trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người xuất khẩu, người nhập khẩu.
B. Ngân hàng chuyển, ngân hàng xuất trình
C. A và B
116
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Người xuất khẩu, ngân hàng chuyển.
Câu 318: Tham gia thanh toán chuyển tiền trong thanh toán quốc tế gồm các chủ thể nào?
A. Người chuyển tiền, người nhận chuyển tiền (người thụ hưởng).
B. Ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người nhận chuyển
tiền
C. Người chuyển tiền, ngân hàng phục vụ người chuyển tiền, người nhận chuyển
tiền.
D. A và B
Câu 319: Một hợp đồng quyền chọn mua hoặc bán bao gồm những nội dung chính nào?
A. Hình thức hợp đồng, mệnh giá hợp đồng.
B. Giá thực hiện, thời hạn hợp đồng.
C. A và B; lệ phí quyền chọn
D. A; lệ phí quyền chọn và thời hạn hợp đồng.
Câu 320: Bảo lãnh ngân hàng có các đặc điểm nào?
A. Là mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau.
B. Bảo lãnh ngân hàng có tính độc lập so với hợp đồng.
C. B; mối quan hệ nhiều bên phụ thuộc lẫn nhau
D. C và tính phù hợp của bảo lãnh.
Câu hỏi : Tự giải(test +IQ)
71.Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là
a. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng là nhỏ nhất.
b. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng bằng 0.
117
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng lớn nhất.
d. Tất cả đều sai72.Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay là
a. Đảm bảo tính chân thực của các bên tham gia ký kết.
b. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố, thế chấp.
c. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm.
d. Cả 3 đáp án trên73.Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng 360, vốn vay bằng 400, lãi suất vay = 10%, thuế suất thuế thu nhập 28%, hãy tính EBIT?
a. 590
b. 540
c. 460
d. 90061.Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho:
A. Bên bán hàng
118
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Bên mua hàng
C. Có thể cho cả bên bán hàng và bên mua hàng
D. Cả 3 trường hợp trên đều đúng62.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau
a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.
b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.
c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.
d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.63.Các khoản nợ được xem là “có vấn đề” là các khoản nợ:
A. Không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (từ nhóm 2 đến nhóm 5)
B. Có dấu hiệu không thu hồi được đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi theo thỏa thuận trong HĐTD (nhóm 1)
C. Các khoản “nợ xấu” (từ nhóm 3 đến nhóm 5)
D. Cả a và b64.
119
http://virtualbank.come.vn 2012
Hợp đồng giao dịch ngoại tệ theo quy định tại thông tư số 13/2010/TT-NHNN là:
a. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ
b. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ
d. Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ, hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn ngoại tệ và các hợp đồng giao dịch ngoại tệ khác theo quy định của NHNN65.Theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với USD tiền mặt là
a. 4000 USD trở lên
b. 5000 USD trở lên
c. 6000 USD trở lên
d. 7000 USD trở lên66.Khi đôn đốc khách hàng trả nợ, cán bộ tín dụng phải thông báo cho khách hàng trước mấy ngày:
a. Trước 5 ngày
b. Trước 10 ngày so với ngày đến hạn
120
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Trước 7 ngày làm việc so với ngày đến hạn
d. Trước 5 ngày làm việc so với ngày đến hạn67.Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa thuộc về bên bán
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. Tất cả đều sai68.Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.
c. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả Ngân hàng.
d. Sổ tiết kiệm do chính Ngân hàng cho vay phát hành.69.Sắp xếp các phương thức thanh toán sau theo mức độ rủi ro của nhà xuất khẩu tăng dần
121
http://virtualbank.come.vn 2012
a. D/P, D/A, L/C, Clean collection, open account
b. Open account, clean collection, D/P, D/A, L/C
c. L/C, D/P, D/A, Clean collection, Open account.
d. Tất cả đều sai70.Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng / Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu51.Cho biết lợi nhuận sau thuế bằng 645trđ, vốn vay bằng 600trđ, lãi suất vay = 10%, thuế suất thuế thu nhập 25%, hãy tính EBIT?
a.860trđ
b.920trđ
c.945trđ
d.980trđ
122
http://virtualbank.come.vn 2012
52.
Cho tỷ giá giao ngay USD/VND như bảng. Xác định tỷ giá USD/VND kỳ hạn 30 ngày theo thông lệ quốc tế?
a.21.066 ; 21.982
b.21.066; 21.992
c.21.076; 21.892
d.21.067;21.88253.Cho EBIT = 60, vốn chủ sở hữu =500, vốn vay nợ = 100. Tính tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên tổng vốn
a.10%
b.15%
c. 20%
d. 6%54.
123
http://virtualbank.come.vn 2012
Cho biết ROE = 30%, hệ số nợ là 0,5, hệ số thanh toán ngắn hạn bằng 2, nợ ngắn hạn bằng 20.000, tài sản dài hạn bằng 60.000, thuế suất thuế TNDN bằng 25%. Giá trị của lợi nhuận trước thuế là:
a.10000
b.15000
c. 20000
d. Tất cả đều sai55.Thực hiện kế hoạch tăng vốn, Ngân Hàng A đã phát hành cổ phiếu ra công chúng với giá bằng giá thị trường là 40.000 đồng/ cổ phần. Chi phí phát hành bằng 10% giá bán cổ phiếu.Xác định chi phí huy động vốn của Ngân hàng A qua đợt phát hành cổ phiếu này? Biết rằng, năm trước Ngân hàng A trả cổ tức là 1.500 đồng/cổ phần và dự định duy trì tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định hàng năm là 6%?
a.9,42%
b.10,45%
c.10,42%
d.11,45%56.Thời gian ân hạn trong khoản vay là
a. Thời gian có thể rút vốn vay
124
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.
d. Không có câu nào đúng.57.Hộ kinh doanh Nguyễn Văn A có sử dụng 13 lao động, trong đó có 8 lao động thường xuyên và 5 lao động thời vụ. Theo Nghị định số 43/2010/NĐ – CP ngay 15/4/2010 thì hộ Nguyễn Văn A có bắt buộc phải chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức doanh nghiệp không?
A. Có
B. Không58.Một công ty cho thuê tài chính có 2 khoản vay tại 2 chi nhánh: Chi nhánh A phân loại khoản nợ vào nhóm 2 và trích lập dự phòng rủi ro là 5%, chi nhánh B phân loại khoản nợ vào nhóm 4 và trích lập dự phòng là 50%. Theo bạn việc phân loại và trích lập dự phòng rủi ro của 2 chi nhánh đó là đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai59.Ai có quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
A. Mọi tổ chức, cá nhân
B. Chỉ có tổ chức được Chính Phủ ủy quyền
125
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Cổ đông cấp cao
D. Cổ đông sáng lập và các tổ chức được Chính Phủ ủy quyền60.Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng
A. Ngắn hạn
B. Trung và dài hạn
C. Ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
D. Ngắn hạn và trung hạn41.Một cổ đông là cá nhân không được sở hữu vượt quá:
a. 2% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
b. 5% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
c. 10% vốn điều lệ của một tổ chức tín dụng.
d. Tất cả đều sai.42.Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì:
126
http://virtualbank.come.vn 2012
a.Xin phép Ngân hàng nhà nước
b.Xin phép Thủ tướng Chính phủ
c.Xin phép Bộ tài chính
d.Tất cả đều sai43.Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng
a. Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng Đồng Việt Nam do tổ chức tín dụng phát hành
b. Bất động sản.
c. Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá bằng ngoại tệ do tổ chức tín dụng phát hành.
d. Trái phiếu Chính phủ.44.Công ty X có doanh thu thuần 2000, giá vốn hàng bán 1470, tài sản lưu động 700, hệ số thanh toán hiện hành 2,5; Hệ số thanh toán nhanh 1. Vòng quay hàng tồn kho là:
a.3
b.3,5
c. 4
127
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 545.Công ty Y có tỷ suất ROS là 1,5. Doanh thu thuần là 2000, tổng tài sản là 5000, hệ số nợ là 0,75. Tính ROE của công ty :
a.1,4
b.2
c.2,4
d.3,446.
Công ty A mở 1 tài khoản tiết kiệm tại ngân hàng, lãi suất 12%/năm. Tiền lãi được trả hàng tháng, được tính dựa trên số dư nợ đầu tháng. Số tiền tháng đầu tiên được gửi vào đầu tháng là 1000trđ. Từ tháng thứ 2 trở đi, gửi tiền vào giữa tháng, rút ra vào cuối tháng. Số tiền gửi vào giữa tháng này, tháng sau mới được tính lãi.Hãy tính tổng tiền lãi trong 6 tháng đầu năm :
128
http://virtualbank.come.vn 2012
a.95 trđ
b.110trđ
c.111trđ
d.121trđ47.Tính thời gian cho vay vốn cho dự án sản xuất giày da xuất khẩu biết các dữ kiện sau:- Tổng mức đầu tư của dự án là 50 tỷ đồng, trong đóXây lắp: 20 tỷ, Thiết bị: 20 tỷ; Chi phí khác, dự phòng: 10 tỷ- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60% đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.- Thời gian xây dựng và sản xuất thử là 6 tháng.- Khấu hao, lợi nhuận của dự án để trả nợ Ngân hàng là 325 triệu đồng / tháng.
a.6 năm 6 tháng
b.6 năm 8 tháng
c. 7 năm
d. 7 năm 2 tháng48.Loại chi phí nào sau đây không được tính vào dòng tiền của dự án đầu tư
a.Chi phí nghiên cứu phát triển
b.Chi phí đầu tư
129
http://virtualbank.come.vn 2012
c.Chi phí sản xuất trực tiếp
d.Chi phí quản lý bán hàng49.
Xác định hạn mức tín dụng của UBBANK dành cho CTCP Minh Vương dựa vào các thông tin sau:
a. 3045.5 trđ
b. 3056,5 trđ
c.3068,9 trđ
d.3077,9 trđ50.Ông Y dự định gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng tại UBBANK số tiền là 30 trđ. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 13%/năm
130
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu: Xác định số tiền lão mà ông Y sẽ nhận được trong các trường hợp:1. Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.2. Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.
a.875.000 VNĐ; 965.600 VNĐ
b.975.000 VNĐ; 975.500 VNĐ
c.985.000 VNĐ; 985.600 VNĐ
d.975.000 VNĐ; 985.600 VNĐ31.Vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là thương số giữa:
a. Doanh thu thuần và tổng tài sản lưu động bình quân
b. Doanh thu thuần và nợ ngắn hạn
c. Doanh thu thuần và vốn chủ sở hữu bình quân
d. Doanh thu thuần và vốn lưu động bình quân32.Vấn đề nào sau đây là kém quan trọng nhất khi cho vay ?
a. Mục đích của khoản vay
b. Có tài sản bảo đảm
131
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Phương thức trả nợ
d. Số tiền vay33.Ngân hàng áp dụng lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn đã được ghi trong hợp đồng tín dụng. Cặp lãi suất cho vay trong hạn và lãi suất nợ quá hạn nào dưới đây là đúng ?
a. Lãi suất cho vay trong hạn là 0,9%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,40%/tháng
b. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,0%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,30%/tháng
c. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,80%/tháng
d. Lãi suất cho vay trong hạn là 1,2%/tháng - lãi suất nợ quá hạn là 1,60%/tháng34.Theo quy định hiện nay của Ngân hàng nhà nước, các khoản cho vay để đầu tư chứng khoán có hệ số rủi ro bằng bao nhiêu?
a.250%
b.200%
c. 150%
d. 100%35.Nhận định nào đúng về công ty cổ phần:
132
http://virtualbank.come.vn 2012
a.Số lượng cổ đông tối thiểu là 2 và không hạn chế số lượng tối đa.
b. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa.
c. Số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và hạn chế số lượng tối đa là 200 cổ đông.
d. Số lượng cổ đông tối thiểu là 5 và không hạn chế số lượng tối đa.36.Tỷ lệ chiết khấu là:
a.Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
b.Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát.
c.Lãi suất cho vay.
d.Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án.37.Hình thức đầu tư nào dưới đây sẽ ít chịu rủi ro lãi suất nhất:
a.Trái phiếu trả lãi một lần khi trả gốc.
b. Trái phiếu kho bạc dài hạn
c.Kỳ phiếu kho bạc ngắn hạn
d.Trái phiếu dài hạn của công ty38.
133
http://virtualbank.come.vn 2012
Thời hạn cho vay :
a.Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận tiền vay cho đến thời điểm khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi vay đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
b. Là khoảng thời gian được tính từ khi hợp đồng tín dụng có hiệu lực cho đến thời điểm khách hàng trả hết tiền gốc và lãi vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
c. Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa ngân hàng và khách hàng bao gồm cả thời gian gia hạn nợ.
d.Tất cả đều sai.39.Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì:
a.Lạm phát
b.Thâm hụt cán cân vãng lai
c.Việc thanh toán cổ tức
d.Khấu hao40.Vào cuối tháng 8 năm 2011 Standard & Poor’s hạ xếp hạng tín dụng nội tệ của Việt Nam từ:
a.AA xuống AA-
134
http://virtualbank.come.vn 2012
b.AA xuống A.
c.BB xuống BB-
d. BB xuống B.21.Bộ trưởng Bộ Tài chính Việt Nam hiện nay là
a.Nguyễn Minh Quang
b.Nguyễn Văn Bình
c. Đinh La Thăng
d. Vương Đình Huệ22.UNICEF là gì
a. Tổ chức y tế thế giới
b. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
c. Quỹ nhi đồng liên hợp quốc
d. Quỹ tiền tệ quốc tế23.Hợp đồng BTO là gì ?
135
http://virtualbank.come.vn 2012
a.Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
b.Hợp đồng chuyển giao - xây dựng - kinh doanh
c.Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
d.Tất cả đều sai24.Việt Nam là thành viên thứ mấy của ASEAN?
a.6
b.7
c.8
d.925.Slogan của Ngân hàng TMCP Hàng Hải (Maritime Bank) là gì?
a.Tạo lập giá trị bền vững
b. Ngân hàng của mọi nhà.
c. Người bạn đồng hành tin cậy.
d. Đối tác tin cậy, giải pháp linh hoạt.26.
136
http://virtualbank.come.vn 2012
Theo thông tư 13 của NHNN Việt Nam tỷ lệ về khả năng chi trả là:
a.Tỷ lệ tổi thiểu bằng 5% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.
b. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 10% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.
c.Tỷ lệ tổi thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.
d. Tỷ lệ tổi thiểu bằng 20% giữa tổng tài sản “Có” thanh toán ngay và tổng nợ phải trả.27.Tổng số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá:
a.10% vốn tự có của tổ chức tín dụng
b. 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng
c. 20% vốn tự có của tổ chức tín dụng
d. Tất cả đều sai.28.Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với 5 nhóm nợ lần lươt là:
a.0%,10%, 20%, 50%, 100%
b. 0%,15%, 30%, 75%, 100%
c. 0%,10%, 30%, 50%, 100%
137
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 0%, 5%, 20%, 50%, 100%29.Cổ tức là số tiền hàng năm công ty trả cho mỗi cổ phần được trích từ:
a. Doanh thu công ty
b. Các quỹ của công ty
c. Vốn điều lệ của công ty
d. Lợi nhuận của công ty30.Hệ số thanh toán nhanh của một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phụ thuộc vào các khoản mục sau trên bảng cân đối kế toán:
a. Vốn bằng tiền và tổng nợ phải trả
b. Vốn bằng tiền và nợ ngắn hạn
c. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và tổng nợ phải trả
d. Tổng nợ phải thu và tổng nợ phải trả
If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be written:
a. One thousand, two hundred fifty one.
138
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Fifty two thousand, one hundred and one.
c. Two thousand, five hundred eleven.
d. Five thousand, two hundred eleven.12.There is a very rapid growth in the computer and data processing market, especially in the banking…………………
A. Section
B. Sector
C. Part
D. Department13.The enclosures should be attached ………………. the letter.
A. To
B. For
C. With
D. In14.165135 is to peace as 1215225 is to
139
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Lead
b. Love
c. Loop
d. Castle15.We delayed…………… the product because of technical problems.
A. Being launched
B. Launching
C. Launch
D. To launch16.The sequence of four words “Triangle, glove, clock, bicycle” corresponds to this sequence of numbers “3,?,12, 2.” Choose the correct answer in the following:
A. 1
B. 10
C. 5
140
http://virtualbank.come.vn 2012
D. 717.How many minutes is it before 12 noon if 15 minutes ago it was four times as many minutes past 9 a.m
A. 33 mins
B. 36 mins
C. 27 mins
D. 45 mins18.Việt Nam gia nhập APEC năm nào?
a.1995
b.1997
c. 1996
d. 199819.GDP năm 2011 tăng bao nhiêu % so với năm 2010?
a.4,68%
b.6,35%
141
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 5,89%
d. 7,46%20.Hát xoan thuộc vùng nào của Việt Nam?
a.Quảng Ninh
b.Phú Thọ
c. Ninh Bình
d. Tất cả đều sai
Thay số thích hợp vào dấu hỏi ?
a. 43
b. 63
142
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 40
d. 502.
Tìm hình khác với hình còn lại
a. Hình A
b. Hình B
c. Hình C
d. Hình D, E3.
143
http://virtualbank.come.vn 2012
Tìm hình phù hợp để thay thế dấu hỏi trong các hình sau:
a. Hình A
b. Hình B
c. Hình C
d. Hình D
e. Hình E4.
144
http://virtualbank.come.vn 2012
Hình nào phù hợp với chỗ trống?
a. Hình B
b. Hình E
c. Hình F
d. Hình A
e. Hình D
f. Hình C5.1 Người đàn ông có 53 chiếc tất: 21 cái giống hệt nhau màu xanh, 15 cái giống hệt nhau màu đen, 17 cái giống hệt nhau màu đỏ. Điện trong nhà bị ngắt và ông ấy không hề nhìn thấy gì cả. Hỏi người đàn ông này phải mang ra ngoài tối thiểu bao nhiêu chiếc tất để chắc chắn rằng mình sẽ có một đôi tất màu đen để đi?
A. 38
145
http://virtualbank.come.vn 2012
B. 40
C. 34
D. 536.
Điền hình thích hơp vào dấu ?
a. Hình D
b. Hình A
c. Hình C
d. Hình B7.10 người có thể sơn được 60 ngôi nhà trong vòng 120 ngày. Vậy 5 người có thể sơn 30 ngôi nhà trong vòng bao nhiêu ngày?
a. 15
146
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 30
c. 60
d. 1208.Hai xe cùng khởi hành tại 1 điểm nhưng theo 2 chiều ngược nhau. Mỗi xe chạy 6 km, sau đó rẽ trái, rồi lái khoảng thêm 8 km. Hỏi 2 xe sẽ cách nhau 1 quãng đường là bao nhiêu?
a. 2 km
b. 14 km
c. 20 km
d. 26 km9.In the long term, ……………….. is due to increase in the price of raw materials. This is the situation where prices rise to keep up with the increased production cost.
A. Devaluation
B. Inflation
C. Recession
D. Crisis
147
http://virtualbank.come.vn 2012
10.A fall in prices can result in serious difficulties to many producers and may cause them to go…. business completely.
A. through
B. out
C. out of
D. into1.Môn thể thao nào sau đây không cùng nhóm với các môn còn lại
a. Quần vợt
b. Bóng chuyền
c. Bóng đá
d. Cầu lông2.Điền số thích hợp vào dãy số sau1 1 2 6 24 120 ?
a. 640
b. 880
148
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 720
d. 6003.Số nào sau đây khác với các số còn lại?
a. 7284
b. 6183
c. 2573
d. 3248
e. 9455
f. 81624.10 người có thể sơn được 60 ngôi nhà trong vòng 120 ngày. Vậy 5 người có thể sơn 30 ngôi nhà trong vòng bao nhiêu ngày?
a. 15
b. 30
c. 60
149
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 1205.Hai xe cùng khởi hành tại 1 điểm nhưng theo 2 chiều ngược nhau. Mỗi xe chạy 6 km, sau đó rẽ trái, rồi lái thêm khoảng 8 km. Hỏi khi đó 2 xe cách nhau 1 quãng đường là bao nhiêu?
a. 2 km
b. 14 km
c. 20 km
d. 26 km6.Which is the odd one out?
a. Heptagon
b. Triangle
c. Hexagon
d. Cube
e. Pentagon7.Which number is the odd one out?
a. 9678
150
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 4572
c. 5261
d. 5133
e. 3527
f. 77688.0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ? What number should replace the question mark?
a. 18
b. 20
c. 23
c. 249.If written backwards, the number, "one thousand, one hundred twenty-five," would be written:
a. One thousand, two hundred fifty one.
b. Fifty two thousand, one hundred and one.
151
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Two thousand, five hundred eleven.
d. Five thousand, two hundred eleven.10.At the end of a banquet, 10 people shake hands with each other. How many handshakes will there be in total?
a. 100
b. 20
c. 45
d. 50
e. 901.The day before the day before yesterday is three days after Saturday. What day is it today?
a. Monday
b. Tuesday
c. Wednesday
d. Thursday
152
http://virtualbank.come.vn 2012
e. Friday12.165135 is to peace as 1215225 is to
a. Lead
b. Love
c. Loop
d. Castle13.Library is to book as book is to
a. Page
b. Copy
c. Binding
d. Cover14.Việt Nam gia nhập ASEAN năm nào?
a. 1996
b. 1995
153
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 1998
d. 199715.Tổng bí thư Ban chấp hành TƯ Đảng khóa XI là
a. Nông Đức Mạnh
b. Nguyễn Phú Trọng
c. Nguyễn Tấn Dũng
d. Tất cả đều sai16.CPI bình quân 9 tháng đầu năm 2011 tăng bao nhiêu % so với bình quân cùng kỳ năm 2010?
a. 15.68%
b. 17.64%
c. 16.81%
d. 18.16%17.AFTA là gì
a. Khu mậu dịch tự do ASEAN
154
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Hiệp định thương mại tự do
c. Diễn đàn kinh tế Á Âu
d. Tất cả đều sai18.Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam hiện nay là
a. Nguyễn Văn Giàu
b. Nguyễn Văn Bình
c. Cao Đức Khiêm
d. Lê Đức Thúy19.Việt Nam là thành viên thứ bao nhiêu của tổ chức thương mại thế giới (WTO)
a. 140
b. 150
c. 160
d. 13020.Hợp đồng BOT là gì?
155
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
b. Hợp đồng chuyển giao- xây dựng - kinh doanh
c. Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh
d. Tất cả đều sai21.Ngân hàng nào sau đây có vốn điều lệ lớn nhất (tính đến hết tháng 09/2011)
a. Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
b. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (Techcombank)
c. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
d. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)22.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, các khoản cho vay để đầu tư chứng khoán có hệ số rủi ro bằng bao nhiêu?
a. 100%
b. 150%
c. 200%
156
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 250%23.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tổng dư nợ cho vay và số dư bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách hàng có liên quan không được vượt quá:
a. 50% vốn pháp định của tổ chức tín dụng.
b. 60% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
c. 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
d. 60% vốn pháp định của tổ chức tín dụng.24.Hoa hậu Thế giới (Miss World) năm 2011 là người mang quốc tịch nào?
a. Brazil
b. Trung Quốc
c. Nhật Bản
d. Venezuela25.Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân thương mại của một quốc gia
a. Đồng nội tệ xuống giá so với đồng ngoại tệ
b. Sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ngoài
157
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng
d. Các lựa chọn đều sai26.Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn
a. Thu nhập quốc gia tăng
b. Xuất khẩu tăng
c. Tiền lương tăng
d. Đổi mới công nghệ27.Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, NHTƯ phải:
a. Dùng ngoại tệ để mua nội tệ
b. Dùng nội tệ để mua ngoại tệ
c. Không can thiệp vào thị trường ngoại hối
d. Các lựa chọn đều sai28.Tỷ giá thay đổi sẽ ảnh hưởng đến
a. Cán cân thương mại
158
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Cán cân thanh toán
c. Sản lượng quốc gia
d. Tất cả đều đúng29.Tính đến hết tháng 08/2011, thị trường nào là thị trường có kim ngạch xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam
a. Hoa Kỳ
b. Liên minh EU
c. Trung Quốc
d. ASEAN30.Ngày 04/10/2011, tổ chức nào sau đây đã tuyên bố hạ bậc tín nhiệm trái phiếu chính phủ dài hạn của Italia?
a. S&P
b. Moody’s
c. Fitch
d. Tất cả đều đúng31.
159
http://virtualbank.come.vn 2012
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hình thức của Ngân hàng thương mại trong nước có thể là
a. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn.
b. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
c. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
d. Tất cả đều đúng32.Theo luật Doanh nghiệp 2005, thẩm quyền chấp thuận “các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo cáo tài chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty cổ phần” thuộc về
a. Đại hội đồng cổ đông
b. Tổng giám đốc
c. Ban kiểm soát
d. Hội đồng quản trị33.Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
a. Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh.
160
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
c. Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm.
d. Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng.
e. Tất cả các điều kiện nêu trên.34.Khi nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ thì điều gì sẽ xảy ra?
a. Xuất khẩu tăng
b. Nhập khẩu tăng
c. Xuất khẩu giảm
d. Nhập khẩu giảm35.Thời gian ân hạn trong khoản vay là
a. Thời gian có thể rút vốn vay
b. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc mà chỉ phải trả nợ lãi
161
http://virtualbank.come.vn 2012
c. Thời gian nhất định trong thời hạn vay mà khách hàng chưa phải trả nợ gốc và lãi.
d. Không có câu nào đúng.36.Nợ quá hạn là tình trạng chung của các Ngân hàng thương mại bởi vì
a. Có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn của Ngân hàng.
b. Các ngân hàng cố gắng cho vay nhiều nhất có thể.
c. Có sự can thiệp quá nhiều của Ngân hàng nhà nước và chính phủ.
d. Tất cả đều đúng37.Kỳ hạn trả nợ là:
a. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần vốn vay cho tổ chức tín dụng.
b. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
c. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng.
d. Các khoảng thời gian trong kỳ hạn cho vay đã được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó khách hàng phải trả một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho tổ chức tín dụng.
162
http://virtualbank.come.vn 2012
38.Nếu muốn cho vay một khách hàng có nhu cầu vay vốn vượt giới hạn về mức cho vay tối đa với một khách hàng, một nhóm khách hàng liên quan thì tổ chức tín dụng có thể làm gì
a. Xin phép Thủ tướng Chính phủ
b. Xin phép Ngân hàng nhà nước
c. Xin phép Bộ tài chính
d. Tất cả đều sai39.Quy trình tín dụng là gì?
a. Những quy định mà Ngân hàng thương mại trình lên Ngân hàng nhà nước.
b. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng mà NHNN quy định cho các Ngân hàng thương mại.
c. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các Ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.
d. Trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi Ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng.40.Theo thông tư 13/2010/TT/NHNN, tài sản Có được phân nhóm với mức độ rủi ro như sau
a. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 150%.
163
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 150%.
c. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 25%, 50%, 100%, 120%.
d. 5 nhóm tài sản Có với hệ số rủi ro 0%, 20%, 50%, 100%, 250%.41.Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào
a. Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng.
b. Bảo đảm tỉn dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn.
c. Cả hai đều sai.
d. Cả hai đều đúng.42.Theo quy định hiện tại của NHNN, giới hạn cho thuê tài chính của công ty cho thuê tài chính đối với một khách hàng không được vượt quá
a. 15% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính
b. 25% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính
c. 30% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính
d. 50% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính43.Theo quy định hiện hành của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, hạn mức phải khai báo với Hải quan cửa khẩu khi xuất nhập cảnh đối với USD tiền mặt là
164
http://virtualbank.come.vn 2012
a. 4000 USD trở lên
b. 5000 USD trở lên
c. 6000 USD trở lên
d. 7000 USD trở lên44.Khách hàng A vay vốn tại Ngân hàng số tiền là 100 triệu đồng, thời hạn 5 tháng. Lựa chọn nào sau đây là tốt nhất cho khách hàng
a. Trả gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng trên số dư ban đầu, lãi suất là 6%/năm.
b. Trả gốc đều hàng tháng, lãi trả hàng tháng trên số dư nợ thực tế, lãi suất là 12%/năm.
c. Không xác định được
d. Tất cả đều sai45.Để bảo hộ sản xuất trong nước, các quốc gia không áp dụng biện pháp nào sau đây
a. Hàng rào thuế quan
b. Hạn ngạch nhập khẩu
c. Ban hành các tiêu chuẩn nhập khẩu hàng hóa
165
http://virtualbank.come.vn 2012
d. Thực hiện chính sách phá giá đồng nội tệ46.Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hóa thuộc về bên bán
a. FOB
b. CIF
c. CFR
d. Tất cả đều sai47.Loại tài sản bảo đảm nào sau đây ít mang lại rủi ro nhất cho Ngân hàng
a. Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch.
b. Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố.
c. Bảo lãnh của bên thứ 3 bất kỳ, kể cả Ngân hàng.
d. Sổ tiết kiệm do chính Ngân hàng cho vay phát hành.48.Theo quyết định 1627/2001/QĐ/NHNN, thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay ngắn hạn tối đa là bao nhiêu tháng?
a. 3 tháng
166
http://virtualbank.come.vn 2012
b. 6 tháng
c. 12 tháng
d. Tùy từng trường hợp49.Theo quyết định 1627/2001/QĐ/NHNN, thời hạn gia hạn nợ đối với cho vay trung dài hạn tối đa là bao nhiêu tháng?
a. 6 tháng
b. 12 tháng
c. Tối đa bằng 2/3 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
d. Tối đa bằng 1/2 thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.50.Theo quyết định 493/2005 của NHNN thì nợ xấu được hiểu là:
a. Nợ nhóm 5
b. Nợ nhóm 4 và nhóm 5
c. Nợ nhóm 3,4 và 5
d. Nợ nhóm 2 đến nhóm 551.
167
http://virtualbank.come.vn 2012
Trong các chỉ tiêu dưới đây, chỉ tiêu nào đánh giá khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp
a. Lợi nhuận ròng / Tổng tài sản có
b. Doanh thu ròng / Tổng tài sản có
c. Vốn chủ sở hữu / Tổng tài sản có
d. Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu52.Thẻ Ngân hàng có thể được phân loại thành
a. Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ (dựa vào công nghệ sản xuất)
b. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế (dựa vào phạm vi sử dụng)
c. Thẻ in nổi, thẻ từ và thẻ thông minh (dựa vào tính chất thanh toán)
d. Tất cả đều đúng53.Công ty X có doanh thu thuần 1500, giá vốn hàng bán 1200, tài sản lưu động 900, hệ số thanh toán hiện hành 1,5 Hệ số thanh toán nhanh 1. Vòng quay hàng tồn kho là:
a. 2
b. 2,5
c. 4
168
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 554.Sắp xếp các phương thức thanh toán sau theo mức độ rủi ro của nhà xuất khẩu tăng dần
a. D/P, D/A, L/C, Clean collection, open account
b. Open account, clean collection, D/P, D/A, L/C
c. L/C, D/P, D/A, Clean collection, Open account.
d. Tất cả đều sai55.Một doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu trị giá 200,000 USD trả chậm 6 tháng. Ngân hàng sẽ tư vấn cho khách hàng giải pháp nào sau đây để phòng ngừa rủi ro ngoại hối
a. Bán 200,000 USD kỳ hạn 6 tháng.
b. Bán 200,000 USD theo hợp đồng giao sau có kỳ hạn 6 tháng
c. Mua quyền chọn mua trị giá 200,000 USD có thời hạn 6 tháng.
d. Bán quyền chọn mua trị giá 200,000 USD có thời hạn 6 tháng.56.Một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên hộ gia đình ông Nguyễn Văn X (42 tuổi). Ông Nguyễn Văn X có vợ là bà Y (40 tuổi) và con gái là A 16 tuổi, con trai là B 12 tuổi. Ông X có nhu cầu đi vay vốn Ngân hàng, khi đăng ký hợp đồng thế chấp thì cần những ai ký:
169
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Mình ông X
b. Ông X và bà Y
c. Ông X, bà Y và con gái là A.
d. Cả hộ gia đình ông X57.Cơ quan nào thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất?
a. Văn phòng đăng ký thuộc Phòng hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi có đất, tài sản gắn liền với đất).
b. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
c. Chỉ có b đúng
d. a và b đều đúng.58.Tính mức trả nợ gốc của Công ty TNHH X (vay vốn để đầu tư dự án Y) biết các dữ kiện sau- Tổng mức đầu tư dự án là 105 tỷ đồng, trong đóXây lắp: 24 tỷ Thiết bị: 70 tỷChi phí khác: 6 tỷ Dự phòng: 5 tỷ- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60% đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.- Thời gian vay vốn là 8 năm; thời gian ân hạn cho thi công, xây dựng là 12 tháng.- Mức trả nợ tính theo tháng.
Bài 1
170
http://virtualbank.come.vn 2012
Tại công ty Tân Tân có 2 dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.200 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Thu nhập phương án 1 Thu nhập phương án 2
1 200 500
2 300 600
3 400 300
4 500 300
5 300
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) không chiết khấu và có chiết khấu
i=12%
2.Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=8%/năm và i=10%
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Bài 2: Có tài liệu về 1 dự án đầu tư: vốn đầu tư là 8.000 USD được bỏ một lần tại thời
điểm đầu tư, thu nhập (CF) hàng năm của dự án như sau: 3.000USD, 3.000USD,
1.000USD
Yêu cầu: 1.Xác định NPV với các mức lãi suất 0%, 5%, 10%, 20%
2.Xác định IRR
Bài 3
Tại doanh nghiệp đang có 2 dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.800 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Phương án 1 Phương án 2
Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng Khấu hao
1 200 200 100 300
2 300 200 200 300
3 300 200 300 300
4 450 200 500 300
5 400 200 600 300
6 300 200
171
http://virtualbank.come.vn 2012
7 300 200
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=5%/năm
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
a. 650 triệu
b. 700 triệu
c. 612,5 triệu
d. 545 triệu59.Tính thời gian cho vay vốn cho dự án chế biến tôm đông lạnh xuất khẩu biết các dữ kiện sau:- Tổng mức đầu tư của dự án là 40 tỷ đồng, trong đóXây lắp: 10 tỷ Thiết bị: 20 tỷ Chi phí khác, dự phòng: 10 tỷ- Công ty có Vốn tự có/ Vốn vay theo tỷ lệ 30%/70% đối với phần xây lắp và 40%/60% đối với phần thiết bị, còn lại đầu từ bằng vốn tự có.- Thời gian xây dựng và sản xuất thử là 6 tháng.- Khấu hao, lợi nhuận của dự án để trả nợ Ngân hàng là 250 triệu đồng / tháng.
a. 6 năm 8 tháng
b. 6 năm 10 tháng
c. 7 năm 8 tháng172
http://virtualbank.come.vn 2012
d. 7 năm 10 tháng60.Loại chi phí nào sau đây không được tính vào dòng tiền của dự án đầu tư
a. Chi phí cơ hội
b. Chi phí giao hàng và lắp đặt
c. Chi phí đất đai
d. Chi phí gián tiếp61.Nhận định nào sau đây không phải là nhược điểm của việc đánh giá dự án đầu tư thông qua NPV
a. NPV không cho biết tỷ lệ sinh lời của dự án
b. NPV phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu
c. NPV không cho biết quy mô của số lãi, lỗ của dự án tính bằng tiền
d. Muốn tính NPV phải xác định rõ dòng thu, chi của dự án62.Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ IRR là
a. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng là nhỏ nhất.
173
http://virtualbank.come.vn 2012
b. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng bằng 0.
c. Tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng lớn nhất.
d. A,B,C đều sai63.Mục đích của đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay là
a. Đảm bảo tính chân thực của các bên tham gia ký kết.
b. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng cầm cố, thế chấp.
c. Xác định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý tài sản bảo đảm.
d. Cả 3 đáp án trên1.Khi hạch toán kế toán, GDV phải đảm bảo quy tắc:
a) Hạch toán ghi có trước, ghi nợ sau
b) Hạch toán ghi nợ trước, ghi có sau
c) Cả hai trường hợp trên2.Giao dịch viên căn cứ chứng từ nào trong những chứng từ KH lập sau khi giao dịch Ngân hàng để ghi có tài khoản KH:
a) Ủy nhiệm chi
174
http://virtualbank.come.vn 2012
b) Séc lĩnh tiền mặt
c) Séc chuyển khoản
d) Giấy nộp tiền
e) Giấy rút tiền3.KH là công ty A đến U&Bank nộp 1 tờ séc chuyến khoản mà công ty B (mở tài khoản thanh toán tại NH Liên Việt) thanh toán tiền hàng cho họ. Vai trò của U&Bank là:
a) U&Bank là đơn vị thanh toán séc
b) U&Bank là đơn vị phát hành séc
c) U&Bank là đơn vị thu hộ séc
d) U&Bank là đơn vị bảo chi séc4.KH A đang có số dư nợ trong tài khoản ngân hàng U&Bank là 100 triệu đồng, có nghĩa là:
a) KH A đang có trong tài khoản 100 triệu đồng
b) KH A đang có 1 món vay 100 triệu đồng tại Ngân hàng U&Bank
c) Cả hai đáp án đều sai5.Khi phát hiện tiền giả, GDV phải:
175
http://virtualbank.come.vn 2012
a) Trả lại Khách hàng để đổi tờ khác
b) Tiêu hủy tiền giả tại chỗ
c) Đóng dấu tiền giả, trả lại KH
d) Đóng dấu tiền giả, lập biên bản tịch thu, báo cáo người có trách nhiệm (trưởng đơn vị hoặc cơ quan chức năng)6.Những trường hợp nào sau đây KH được nộp ngoại tệ vào NH:
a) KH là cá nhân gửi tiền tiết kiệm
b) KH là công ty nộp tiền với mục đích thanh toán xuất khẩu
c) KH là cá nhân nộp tiền với mục đích chuyển tiền thanh toán chi phí du học
d) KH là công ty nộp tiền vào tài khoản với mục đích đầu tư tích trữ
e) a và c7.KH A mở sổ tiết kiệm tại U&Bank, nhưng muốn ủy quyền cho vợ là B. Những giấy tờ nào cần thiết cho thủ tục này:1/ Bản sao chứng minh thư của KH A;2/ Bản sao chứng minh thư của KH B; 3/ Giấy đăng ký kết hôn; 4/ Giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan hành chính (phường/xã); 5/ Giấy cam kết không có tranh chấp(có xác nhận của cơ quan hành chính (phường/xã) 6/ Giấy ủy quyền có xác nhận của U&Bank
176
http://virtualbank.come.vn 2012
a) Đáp án đúng là: 1, 2 và 4
b) Đáp án đúng là: 1, 2 và 5
c) Đáp án đúng là: 1, 2 và 3
d) Đáp án đúng là: 1, 2, 3, 4 và 58.KH A đến U&Bank thực hiện giao dịch nộp tiền vào tài khoản thanh toán , số tiền 100 triệu đồng, GDV sẽ hạch toán:
a) Nợ TK Tiền mặt tại đơn vị : 100 triệu đồng/ Có TK Tiền gửi thanh toán của KH A: 100 triệu đồng
b) Nợ TK Tiền gửi thanh toán của KH A: 100 triệu đồng/ Có TK Tiền mặt tại đơn vị : 100 triệu đồng
c) Không đáp án nào đúng9.KH B thực hiện giao dịch rút tiền mặt tại máy ATM của U&Bank,số tiền: 2 triệu đồng, GDV sẽ hạch toán:
a) Có TK tiền gửi thanh toán của KH B: 2 triệu đồng/ Nợ TK tiền mặt tại máy ATM : 2 triệu đồng
b) Nợ TK tiền gửi thanh toán của KH B: 2 triệu đồng/ Có TK tiền mặt tại máy ATM : 2 triệu đồng
177
http://virtualbank.come.vn 2012
c) Không đáp án nào đúng10.Theo bạn, những câu nói nào sau đây KHÔNG nên dùng trong giao tiếp với Khách hàng:
a) Lần sau, bác cần phải mang đủ giấy tờ hơn để giao dịch được nhanh chóng
b) Em có thể giúp gì cho chị ạ?
c) Anh vui lòng điền giúp em các thông tin vào mẫu đơn này.
d) Việc này theo đúng quy định của Ngân hàng, cháu không thể giải quyết được
e) a và d
f) a và c11.Lợi ích của 1 sản phẩm là gì ?
a) Là sự hài lòng mà khách hàng có được từ 1 đặc trưng nào đó của sản phẩm
b) Là sự hài lòng mà Ngân hàng có được khi bán được 1 sản phẩm
c) Là sự hài lòng mà khách hàng có được trước khi quyết định mua 1 sản phẩm
d) Tất cả đáp án trên đều đúng12.Giao dịch viên không thực hiện nghiệp vụ nào sau đây:
178
http://virtualbank.come.vn 2012
a) Cho vay
b) Hướng dẫn khách hàng sử dụng thẻ ATM
c) Chỉ dẫn khách hàng đến khu vực phụ của Chi nhánh
d) Tất cả đáp án trên đều đúng13.Khi gặp khách hàng phàn nàn về một vấn đề do Giao dịch viên khác thực hiện bạn sẽ:
a) Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
b) Xin lỗi KH và Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
c) Xin lỗi KH, lắng nghe KH trình bày, Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
d) Xin lỗi KH, lắng nghe KH trình bày, tỏ ra thông cảm với KH, Yêu cầu GDV đã thực hiện nghiệp vụ khiến KH phàn nàn ra giải quyết
e) Báo cáo cấp trên14.Một khách hàng mới vào quầy giao dịch, chưa biết cần phải làm gì, đang đứng lúng túng giữa Phòng giao dịch mà chưa biết phải làm gì, bạn là GDV, quần của bạn đang không có khách. Bạn sẽ:
a) Ngồi yên một chỗ và cố gắng nói to với KH là: Anh/Chị cần gì?
179
http://virtualbank.come.vn 2012
b) Lại gần khách hàng, và hỏi: Xin lỗi, em có thể giúp gì cho anh/chị
c) Không quan tâm
d) Gọi Chuyên viên QHKH ra tiếp
Bài 1
Tại công ty Tân Tân có 2 dự án đầu tư. Tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.200 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Thu nhập phương án 1 Thu nhập phương án 2
1 200 500
2 300 600
3 400 300
4 500 300
5 300
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP) không chiết khấu và có chiết khấu
i=12%
2.Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=8%/năm và i=10%
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Bài 2: Có tài liệu về 1 dự án đầu tư: vốn đầu tư là 8.000 USD được bỏ một lần tại thời
điểm đầu tư, thu nhập (CF) hàng năm của dự án như sau: 3.000USD, 3.000USD,
1.000USD
Yêu cầu: 1.Xác định NPV với các mức lãi suất 0%, 5%, 10%, 20%
2.Xác định IRR
Bài 3
Tại doanh nghiệp đang có 2 dự án đầu tư, tổng vốn đầu tư của cả 2 dự án đều bằng nhau và
bằng 1.800 triệu đồng, thời gian thi công 1 năm. Tình hình thu nhập của cả 2 dự án như
sau:
Năm Phương án 1 Phương án 2
180
http://virtualbank.come.vn 2012
Lãi ròng Khấu hao Lãi ròng Khấu hao
1 200 200 100 300
2 300 200 200 300
3 300 200 300 300
4 450 200 500 300
5 400 200 600 300
6 300 200
7 300 200
Yêu cầu: Hãy lựa chọn 1 trong 2 phương án trên
1.Bằng phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
2. Bằng phương pháp hiện giá thuần (NPV), lãi suất chiết khấu i=5%/năm
3. Bằng phương pháp tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR).
Phần A : Câu hỏi trắc nghiêm
Câu 1: Nghiệp vụ nào sau đây của NHTM thường không phục vụ khách hàng là cá nhân?
A. Cho vay trả gópB. Cho vay tiêu dùngC. Bảo lãnhD. Thẻ thanh toán
Đáp án: CCâu 2: Tài sản nào sau đây không phải là tài sản cầm cố?A. Gía trị sử dụng đấtB. Tài sản được hình thành trong tương lai từ động sảnC. Trái phiếu, cổ phiếu và giấy tờ có giáD. Máy móc, thiết bị
Đáp án: A
181
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 3: Theo luật dân sự của nước ta năm 2008 lãi suất cho vay của NHTM được khống chế bao nhiêu phần trăm so với lãi suất cơ bản do NH nhà nước công bố?
A. 150%B. 170%C. 100%D. 120%
Đáp án: A
Câu 4: Hình thức cho vay nào sau đây ở nước ta không phải là hình thức cho vay của NHTM ?
A. Cho vay phục vụ kinh doanh công thương nghiệpB. Cho vay hỗ trợ học phí cho sinh viênC. Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩuD. Cho vay tiêu dùng cá nhân
Đáp án: BCâu 5: Ngân hàng thực hiện trích lập dự phòng và duy trì dự phòng chung bằng bao
nhiêu% tổng giá trị các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4?A. 0,25%B. 0,75%C. 0,5%D. 1%
Đáp án: BCâu 6: Thời hạn cho vay được tính bằng công thức:A. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn cộng thời hạn trả
nợ.B. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân cộng thời hạn ân hạn.C. Thời hạn cho vay bằng thời hạn giải ngân.D. Thời hạn cho vay bằng thời hạn trả nợ.
Đáp án: A
Câu 7: Theo Nghị định số 141/ 2006/NĐ – CP (ngày 22 tháng 11 năm 2006), mức vốn pháp định áp dụng trong năm 2010 đối với Công ty cho thuê tài chính
A. 150 tỷ đồngB. 100 tỷ đồngC. 500 tỷ đồngD. 300 tỷ đồng
Đáp án ACâu 8: Theo quy định hiện hành của NHNN, Nợ dưới tiêu chuẩn thuộc nhóm nợ nào? Tỷ lệ trích lập dự phòng là bao nhiêu?
A. Nhóm 4 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.182
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 20%/lãi ròng hàng năm.C. Nhóm 3 – tỷ lệ trích là 50%/lãi ròng hàng năm.D. Nhóm 2 – tỷ lệ trích là 5%/lãi ròng hàng năm.
Đáp án BCâu 9: Các loại lệnh mua bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán là:
A. Lệnh mua, lệnh đặt hàng, lệnh bán, lệnh hủy.B. Lệnh đơn, lệnh kép, lệnh giới hạn.C. Lệnh thị trường, lệnh giới hạn, lệnh dừng mua, lệnh dừng bán.D. Lệnh trực tiếp, lệnh gián tiếp, lệnh trung gian và lệnh miễn trung gian.
Đáp án CCâu 1 : phân loại theo phạm vi thực hiện thì bao thanh toán co :
A. Bao thanh toán trong nước B. Bao thanh toán xuất nhập khẩuC. Cả 2 đều đúngD. Cả 2 đều sai
Đáp án C
Câu 2 : Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạnb- TG thanh toán và TG tiết kiệmc-TG VNĐ và TG ngoại tệd-Tất cả đều đúng
Đáp án D
Câu 3 :Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huyđộng bằng những hình thức nào khác?
a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạcb- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàngc- phát hành các loại giấy tờ có giád- Phát hành chứng chỉ tiền gửi
Đáp án CMột dự án đầu tư mở rộng sản xuất được ngân hàng tài trợ và có các số liệusau đây:- Tổng mức vốn đầu tư được phê duyệt là 400 tỷ- Vốn tự có của doanh nghiệp 20%
183
http://virtualbank.come.vn 2012
- Thời gian thi công dự án 5 năm- Khấu hao tài sản cố định 800 triệu- Lãi hằng năm 130 tỷ - Giải ngân làm các đợt sau:1/1 giải ngân 200 tỷ2/2 giải ngân 100 tỷ5/3 giải ngân 20 tỷ1. Tính hạn mức tín dụng?A. 400 tỷB. 320 tỷC. 300 tỷD. 330 tỷ
Đáp án B
2. Hãy đánh giá khả năng trả nợ của dự án?A. 654 tỷB. 700 tỷC. 650 tỷD. 300 tỷĐáp án A
1. Trong điều kiện giao hàng nào dưới đây, trách nhiệm mua bảo hiểm cho hàng hoá thuộc về bên bán?a. FOB b. CIF c. CFR d. C&F
Đáp án B
2. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạnb. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãid. Tất cả các câu trên
184
http://virtualbank.come.vn 2012
3. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn b. Phát hành kỳ phiếuc. Phát hành trái phiếud. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàngCâu 1: Bao thanh toán là gì ?.
A. Là một hình thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất khẩu.
B. Là hình thức tài trợ cho những khoản thanh toán chưa đến hạn (trong ngắn hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ, đó chính là hoạt động mua bán nợ.
C. Là một hình thức tìn dụng của Ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán.
D. Là một hình thức tài trợ cho những khoảng thanh toán chưa đến hạn (trong dài hạn) từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng hàng hóa và dịch vụ,
Câu 2: Các bên tham gia vào hoạt động bao thanh toán là?A. Đơn vị bao thanh toán (factor), khách hàng (customer).B. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer).C. Người mua hàng (buyer), người bán hàng (seller).D. Đơn vị bao thanh toán (factor), người mua hàng (buyer), người bán hàng
(seller).Câu 3: Phân loại bao thanh toán theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán gồm có?
A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán khi đáo
hạn.C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
Câu 4: Phân loại bao thanh toán căn cứ theo thời hạn gồm có?A. Bao thanh toán có quyền truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.B. Bao thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu) và bao thanh toán
khi đáo hạn.C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.D. Bao thanh toán toàn bộ và bao thanh toán một phần.
Câu 5: Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện hoạt động bao thanh toán trong nước khi tổ chức tín dụng có đủ các điều kiện sau:
185
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Có nhu cầu hoạt động bao thanh toán; B. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho vay tại thời điểm cuối tháng của 3 tháng gần
nhất dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng; C. Không thuộc đối tượng đang bị xem xét xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài
chính, ngân hàng hoặc đã bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng nhưng đã khắc phục được hành vi vi phạm.
D. Tất cả các điều kiện trên.1. Các khoản phải thu nên áp dụng bao thanh toán là các khoản phải thu theo phương
thức thanh toán nào:
A. trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 180 ngày.
B. trả chậm có thời hạn thanh toán trên 180 ngày.
C. Trả chậm có thời hạn thanh toán trên 360 ngày
D. Trả chậm có thời hạn thanh toán dưới 360 ngày
Đáp án đúng. A
2. Nếu sử dụng dịch vụ bao thanh toán, doanh nghiệp sẽ phải trả những chi phí nào?
A. Đối với bên mua/bên nhập khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
B. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: không phải trả bất kỳ khoản phí nào.
C. Đối với bên bán/bên xuất khẩu: phí quản lý khoản phải thu, phí xử lý hoá đơn, phí thu nợ, phí bảo đảm rủi ro tín dụng và phí đảm bảo rủi ro đại lý bao thanh toán. Trường hợp có nhu cầu ứng trước, doanh nghiệp sẽ phải trả thêm lãi tính trên số tiền ứng trước.
D. A và C đúng
Đáp án đúng C
3. Mặt hàng nào có thể áp dụng bao thanh toán?
A. tất cả các mặt hàng
B. hàng tiêu dùng, linh kiện và nguyên vật liệu
C. trang thiết bị máy móc dùng trong sản xuất
186
http://virtualbank.come.vn 2012
D. B và C đúng
Đáp án đúng A
Câu hỏi trắc nghiệmCâu1 cá nhân và chủ doanh nghiệp khi thực hiên quy trình bao thanh thanh toán tối thiểu phải cóA năng lực pháp luât dân sựB năng lực hành vi dân sựC năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sựD tất cả đề saiCâu 2 thời hạn để được chiết khấu bao thanh toán làA đến han chiết khấu doanh nghiệp đêm đếm ngân hàng đê được xin hỗ trợ thanh toán.B đươc sự chấp nhận của phía bên ngân hàng nhập xuât khẩuC cả 2 câu trên đêu sai D cả 2 câu trên đêu đúng
Câu 3 khi đế hạn thanh toán chứng từ đã chiêt khấu nếu người trả tiền không trả thì ai sẽ được khơi kiên trước toà để trui đòi .A toà ánB người mang chứng từ đi chiết khấuC ngân hàng đã thực hiên chiết khấuD cả 3 đối tượng trên
Phần B Bài tập tự luận và bài giải
Cho thông tin sau :Công ty xuất khẩu toàn thắng thực hiện hiện xuất khẩu một lô hàng cho một nhà nhập khẩu ở Mỹ .với các điều khoản như sau: Công ty Toàn Thắng trình bộ chứng từ tại ngân hàng Đông Á để xin tài trợ bằng hình thức bao thanh toán. Ngân hàng đã kiểm tra và đồng ý với các nội dung sau.
1. Giá trị của lô hàng là 2.000.000 USD2. Các chứng từ vận tải , bảo hiểm. chứng từ nhận hàng hoá đơn có đủ số lượng và
danh mục theo đúng quy định .3. Ngân hàng phát hành L/C là Zon Bank
187
http://virtualbank.come.vn 2012
4. Hối phiếu có kì hạn đã được lập với số tiền 2.000.000 USD . kì hạn 4 tháng, trong đó người hưởng lợi là ngân hàng Đông Á.Người kí chấp nhận đã ghi rõ là ngân hành Zon Bank.
Yêu cầu 1. Vào ngày 20/5/2008 ngân hàng á đông đồng ý tài trợ cho công ty toàn thắng lợi và ứng trước là 70% trên toàn bộ giá trị của chứng từ .Xác đình số tiên này.2.Khi hối phiếu đến hạn thanh toán vào ngày 20/9/2008. Ngân hành Đông Á xuất trình hối phiếu.Zon bank và và đã được ngân hàng này thanh toán theo hối phiếu là 2.000.000 USD xác định -Số tiền ngân hàng trả cho công ty Toàn Thắng- số tiền còn lại phải thanh toán cho công ty Toàn ThắngThu nhập của ngân hàng Đông Á đươc hưởng ( với lãi suất 0.6% tháng) .cho phí bao thanh toán 1.2% tháng.
Giải :1-Số tiền mà công ty Toàn Thắng đươc ứng trước là : 2.000.000 x70% =1.400.000 USD2- Số tiền phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng.-Số tiền của toan bộ chừng từ 2.000.000- Phí bao thanh toán la 1.2% -Thời hạn thanh toán là 123 ngày
Số tiền còn lại phải thanh toán cho công ty Toàn Thắng.1906214.26- 1400000 = 506214.3 USD
Thu nhập của ngân hàng là:
Ta có phi thu trơn là 2.000.000 x 0.6%=12000 USD
Thu nhập ngân hàng là
188
http://virtualbank.come.vn 2012
(2.000.000 - ) -12000=81785.74 USD
Bài Tập 2
Công ty x có 1 số tiền 100 triệu vói các điều kiện sau.Lãi suất 12% nămPhí 250.000đCác chi phí khác 0.16% Yêu cầu:Xác định lãi suất thực của đợt vay trong năm .1. Trả lợi tức 1 lần trên năm vào cuối mỗi năm
Giải:Lợi tức =100.000.000x 12%=12.000.000đ
Phí mua=250.000đ
Chi phí khác =100.000.000x 0.16%=160.000đ
Lãi của đợt vay trong năm là :
Mô tả sau dành cho 2 câu tiếp theo:Công ty X gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Công thương với tình hình sau đây:ĐVT: 1000đ1, Kế hoạch năm 2008: - Doanh thu theo giá vốn: 165.000.000
- Vòng quay vốn lưu động: 5 vòng/năm2, Số liệu thực tế đến 31/12/2007
-Tài sản ngắn hạn: 28.000.000-Nợ ngắn hạn: 18.000.000-Số dư quỹ đầu tư phát triển: 5.000.000-Số dư quỹ dự phòng tài chính: 1.890.000-Số dư quỹ khen thưởng: 2.200.000-Số dư quỹ phúc lợi: 1.010.000-Lợi nhuận chưa phân phối: 1.350.000-Vay ngắn hạn ngân hàng: 12.000.000
Trong đó: Vay ngắn hạn khác: 1.000.000Yêu cầu:
189
http://virtualbank.come.vn 2012
1, Hãy dự kiến nhu cầu vốn lưu động năm 2008 cho công ty X.2, Xác định hạn mức tính dụng ngắn hạn năm 2008 cho công ty X.
Bài giải:
1, Dự kiến nhu cầu vốn luwu động năm 2008: = Doanh thu thuần/ vòng quay VLĐ =165.000.000/ 5 = 33.000.0002, xácđịnh hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2008:- Nhu cầu vốn lưu động năm 2008: 33.000.000- Vốn luân chuyển: 28.000.000 - 18.000.000 = 10.000.000- Vốn coi như tự có: = 5.000.000 + 1.890.000 + 2.200.000 + 1.010.000 + 1.350.000 = 11.450.000- Nguồn vốn khác: 1.000.000Hạn mức tín dụng ngắn hạn 2008:33.000.000 - 10.000.000 - 11.450.000 - 1.000.000=10.550.000
Câu 7: Một khách hàng vay vốn 200tr được trả trong 7 năm bằng kỳ khoản cố định, lãi suất 10%/năm. Kỳ khoản trả nợ cố định là:
A. 41.081.099B. 51.081.990C. 55.018.090D. Cả 3 đều sai
Đáp án: ACâu 8: Một cổ phiếu thường mệnh giá 100.000đ của công ty A có giá trị là
250.000đ, lãi trả cổ tức gần đây nhất là 25.000đ/CP. Vậy % cổ tức và lãi suất là:A. 20% và 10%B. 25% và 15%C. 25% và 10%D. Đều là 25%
Đáp án: C
BÀI GIẢI : Câu 4 : a =200.000.000 . 10% / 1- (1+ 10% )= 41.081.099 Câu 5:
190
http://virtualbank.come.vn 2012
Cổ tức = 25000/100.000= 0.25 =25%
Lãi suất = 25.000/250.000 = 0.1 = 10%.
Ngày 10/1/2008, công ty A đến ngân hàng xin chiết khấu: Hối phiếu với trị giá là 180 000 000 đồng, ngày thanh toán 19/7/2008.Sau khi kiểm tra chứng từ, ngân hàng chấp nhận chiết khấu với:- Lãi suất chiết khấu: 12%/năm.- Hoa hồng: 1%- Lệ phí khác liên quang: 0,5%Câu 1: Số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng.A. 14 160 000B. 11 460 000C. 11 400 000D.14 100 000Giải: Số tiền ngân hàng được hưởng đối với hối phiếu là:180 000 000 x (12% x 191)/360 + 180 000 000 x (1% + 0,5%) = 14 160 000 (đồng)
Câu 2: Có một số thông tin về tý giá và lãi suất như sau:USD/VND = 20 850 – 20 930
Lãi suất tiền gửi Lãi suất cho vayUSD 2%/năm 4,5%/nămVND 14%/năm 19%/năm
Hãy xác định tỷ giá bán kỳ hạn 90 ngày sau:A. 21 819B. 21 345C. 20 930D. 20 850Giải: Tỷ giá bán là:
Fb = 20 930 + = 21 819
Câu 4:Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:Ngày 5/3 rút vốn 80 trđNgày 10/4 rút vốn 90 trđNgày 3/5 rút vốn 30 trđ
191
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc.
Một năm tính lãi theo 360 ngày.
Trả lời:
5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 - 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày
Lãi tính theo số dư thực tế :80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30
Lãi tính theo dư nợ BQ :Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)
Câu 5:Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.6212 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.0003 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm4 Chi phí: Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 Chi phí quản lý 2.592 Lãi vay vốn 1.440
192
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.
Trả lời:
HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ
+ Tổng chi phí SXKD : Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 =122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
Câu 6: Công ty Thành Hưng thực hiện hợp đồng thương mại bằng việc xuất bán hàng linh kiện điện thoại di động cho công ty Sam. Các điều khoản đã hợp đồng: Công ty Thành Hưng xuất trình bộ chứng từ tại Ngân hàng ACB để xin được tài trợ bằng phương thức bao thanh toán. Ngân hàng ACB kiểm tra bộ chứng từ và ghi nhận những nội dung sau:
- Trị giá lô hàng theo hóa đơn thương mại là 1.000.000.000 VND.- Hai bên mua và bên bán thỏa thuận thanh toán bằng phương thức trả chậm thời hạn
là 3 tháng.- Các chứng từ xác nhận nợ của công ty Sam, chứng từ vận tải, bảo hiểm… đầy đủ
theo quy định.Yêu cầu: Giả sử vào ngày 12/03/2010 Ngân hàng ACB đồng ý tài trợ bao thanh toán cho công ty Thành Hưng và ứng trước 80% giá trị bộ chứng từ. Xác định số tiền ứng trước (phí bao thanh toán là 1,2%/tháng)?
A. 829.146.982 VNDB. 800.000.000 VNDC. 800.146.982 VNDD. 800.146.000 VNDTiền ứng trước = giá trị bộ chứng từ × 80%
193
http://virtualbank.come.vn 2012
= 1.000.000.000 × 80% = 800.000.000 VND
Câu 7: Khi đến hạn thanh toán (giả sử vào ngày 03/06/2010) Ngân hàng ACB xuất trình chứng từ và được bên mua thanh toán đầy đủ số tiền theo hợp đồng là 1.000.000.000 VND. Xác định số tiền Ngân hàng ACB phải thanh toán cho công ty Thành Hưng (phí bao thanh
toán là 1,2%/tháng) ?
A. 988.000.000 VNDB. 966.800.000 VNDC. 967.866.822 VNDD. 957.866.822 VND
Câu 8: Số tiền còn lại Ngân hàng ACB phải thanh toán cho công ty Thành Hưng ?
A. 172.858.018 VNDB. 123.000.000 VNDC. 157.719.840 VNDD. 167.866.822 VND
4. Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng
Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:Vay theo HMTD
Tiền vay Tiền bán hàng 11/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
16/02: 20 tỷ T2: 30 tỷ
194
http://virtualbank.come.vn 2012
T3: 10 tỷ01/04: 30 tỷ T4: 10 tỷ16/05: 10 tỷ T5: 10 tỷ21/06: 30 tỷ T6: 10 tỷ
Xác định hạn mức tín dụng còn lại sau tháng 5Biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0- Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.- Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.- Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.
A. 73B. 74C. 75D. 76
Đáp án đúng 76 triệuBài giải
Thời gian
01/01 11/01 30/01 16/02 30/02 30/03 01/04 30/04 16/05 30/05
Tiền cho vay
20 20 30 10
Tiền bán hàng
30 30 10 10 10
Trả nợ 20 20 8 8Dư nợ 20 0 20 0 30 22 32 24HMTN còn lại
100 80 100 80 100 100 70 78 68 76
5. Một DN vay vốn theo phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng Thương Mại. Số liệu trong năm 2009 như sau:Vay theo HMTD
Tiền vay Tiền bán hàng 11/01: 20 tỷ T1: 30 tỷ
195
http://virtualbank.come.vn 2012
16/02: 20 tỷ T2: 30 tỷT3: 10 tỷ
01/04: 30 tỷ T4: 10 tỷ16/05: 10 tỷ T5: 10 tỷ21/06: 30 tỷ T6: 10 tỷ
Tính tiền lãi phải trả tháng 2Biết hạn mức tín dụng 2009 là 100 tỷ.- Giả định dư nợ cho vay theo hạn mức tín dụng của DN đến cuối 2008 = 0- Lãi suất cho vay theo hạn mức tín dụng là 12%/năm và ổn định 2009.- Thời gian tính lãi của 1 tháng là 30 ngày.- Hàng tháng DN phải trích 80% tiền thu bán hàng trả nợ gốc.
A. 0.10 tỷB. 0.11 tỷC. 0.12 tỷD. 0.13 tỷ
Đáp án đúng ACách giảiLãi T2 = 20 tỷ * (15/30) * (12%/12) = 0.1 tỷ
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (30 câu)
1. Vai trò của ngân hàng phát hành
a. Thông báo L/C
b. Kiểm tra hàng hoá
c. Mở và thanh toán L/C, kiểm tra chứng từ.
d. a, b, c đều đúng.
đáp án : c
2. Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng
a. Một lần
b. Hai lần
c. Ba lần
d. Nhiều lần
Đáp án : a
3. Thư tín dụng L/C là
196
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Cam kết của người mua và trả cho người bán khi nhận được hàng hoá đúng trên hợp đồng đã ký b. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán khi nhận được bộ chứng từ hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C c. Cam kết của ngân hàng thông báo sẽ trả tiền cho người bán trên cơ sở chấp thuận của người mua trong trường hợp chứng từ không hoàn toàn phù hợp với điều kiện, điều khoản của L/C d. không có câu nào đúng đáp án : d
4. Khi nhận được bộ chứng từ thanh toán L/C Ngân hàng phát hiện có 1 chứng từ không có quy định của L/C sẽ xử lý chứng từ này như thế nào?
a) Phải kiểm tra b) Phải kiểm tra và gửi đic) Gửi trả lại cho người xuất trìnhd) Gửi trả lại cho người xuất trình gửi chứng từ này đi mà không chịu trách nhiệm
đáp án d
5. Trong L/C xác nhận, người có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng là ai?a) Importerb) Issuing bankc) Advising bankd) Confiming bank
Đáp án : d
6. Người xuất khẩu khi kiểm tra L/C phát hiện sai sót cần kiểm tra sửa đổi thì phải liên hệ đề nghị với aia) NH thông báob) NH phát hànhc) NH thanh toánd) Người nhập khẩu
Đáp án:d7. Nếu hợp đồng ngoại thương quy định phương thức thanh toán bằng L/C, người kí chấp nhận trên hối phiếu là:
a) Ngân hàng thông báo L/Cb) Ngân hàng mở L/Cc) Người hưởng lợi L/Cd) Người yêu cầu mở L/C
Đáp án: d8. Ai là người kí quỹ mở L/C nhập khẩu?
a) Người xuất khẩub) Người nhập khẩuc) Ngân hàng FH
197
http://virtualbank.come.vn 2012
d) Ngân hàng thông báo
Đáp án: b9. Có mấy loại thư tín dụng thương mại thường gặp trong thanh toán quốc tế?
a) 4b) 6c) 8d) 10
Đáp án: c
10. Mẫu giấy mở thư tín dụng ở ngân hàng do cơ quan nào quy định?a) Ngân hàng phục vụ khách hàng mở thư tín dụng quy định riêng cho ngân hàng của mìnhb) Ngân hàng phục vụ khách hàng mở thư tín dụng quy định riêng cho ngân hàng của mình, đảm bảo
những quy định chung của NHNNc) Ngân hàng phục vụ khách hàng thụ hưởng quy định riêng cho mìnhd) Ngân hàng thụ hưởng quy định riêng cho mình nhưng phải đảm bảo quy định của NHNN
Đáp án: b11.Theo quy định hiện hành số tiền tối thiểu của một ngân hàng tín dụng là:
a) 5.000.000đb) 10.000.000c) 50.000.000d) 100.000.000
Đáp án: a12. Ngày 10/10/2005 ngân hàng A tiếp nhận 1 B/E đòi tiền kí phát ngày 01/10/2005 có quy định thời hạn thanh toán là: 30 ngày sau ngày kí. Là ngân hàng FH L/C, ngân hàng A phải trả tiền:
a) 30 ngày kể từ ngày 01/10/2005b) 30 ngày kể từ ngày 11/10/2005c) a và b said) a và b đúng
Đáp án: b13. Một ngân hàng phát hành L/C đã bỏ sót từ “có thể hủy ngang”:
a) Dẫu sao tín dụng vẫn có thể hủy ngang vì thuật ngữ “không thể hủy ngang không được đưa vàob) Ngân hàng có thể thêm thuật ngữ “có thể hủy ngang” bằng cách đưa ra bàn sửa đổic) L/C chỉ có thể hủy ngang nếu người hưởng lợi chấp nhận sự sửa chữa một cách rõ ràngd) Cả a, b,c đều sai
Đáp án :c
14. Người yêu cầu mở L/C phải hoàn trả cho ngân hàng trừ khi anh ta thấy rằng: a. hàng hóa có khuyết tật b. hàng không đúng yêu cầu trong hợp đồng mua bán
198
http://virtualbank.come.vn 2012
c. các chứng từ nhận không cho phép anh ta thông quan hàng d. các chứng từ không thể thực hiện trên bề mặt là đã phù hợp với các điều kiện của L/C đáp án: d15. Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm:
a. Dòng tiền của dự án tăngb. Dòng tiền của dự án giảmc. Dòng tiền của dự án không thay đổi d. Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
đáp án: c16. Ngân hàng phát hành thông báo L/C qua ngân hàng A. theo thỏa thuận giữa người hưởng lợi và người xin mở L/C , ngân hàng phát hành sửa đổi cùng với những vấn đề khác, có sửa đổi tên của ngân hàng thông báo là B. a.Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng B thông báo cho ngân hàng cho ngân hàng A biết điều này b.Ngân hàng phát hành phải thông báo sửa đổi qua ngân hàng A c.Ngân hàng phát hành có thể thông báo sửa đổi qua ngân hàng B và yêu cầu ngân hàng họ thông báo cho ngân hàng A hủy bỏ L/C đó. d. a, b, c đều đúng
Đáp án: d17. Vốn vay ngắn hạn của ngân hàng dùng để:
a. Bổ sung vốn lưu độngb. Bổ sung vốn cố địnhc. Mua cổ phiếu góp vốn liên doanhd. Kinh doanh bất động sản
Đáp án: a
18. Nguồn vốn dùng để trả nợ trung và dài hạn cho ngân hàng là:a. Vốn vay ngân hàng khácb. Khấu hao tài sản cố định và lợi nhuậnc. Doanh thu bán hàng.Đáp án: b
19. Để có vốn đầu tư vào dự án mà ngân hàng đã cam kết, ngân hàng sẽ thực hiện biện pháp huy động vốn nào?a. Huy động tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạnb. Phát hành kỳ phiếuc. Phát hành trái phiếud. Vay vốn trên thị trường liên ngân hàng
Đáp án: b20. Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào
a. Đồng tài trợb. Bán nợc. Cơ cấu lại nợd. Hạn chế cho vay
Đáp án: c
199
http://virtualbank.come.vn 2012
21. Ngân hàng chuyển toàn bộ số nợ của một hợp đồng tín dụng sang nợ quá hạn trong trường hợp nào sau đây:a. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc (một phần hoặc toàn bộ) mà khách hàng không trả đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ gốc hoặc không được gia hạnb. Khi đến kỳ hạn trả nợ lãi mà khách hàng không trả lãi đúng hạn và không điều chỉnh kỳ hạn nợ lãi hoặc không được gia hạn nợ lãi.c. Khi đến kỳ hạn trả nợ gốc và lãi (kỳ hạn trả nợ lãi cùng với kỳ hạn trả nợ gốc) mà khách hàng không trả nợ đúng hạn và không được điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc khách hàng không được gia hạn nợ gốc và lãid. Tất cả các câu trên
Đáp án: d22. Tài khoản tài sản nợ là các tài khoản phản ánh
a. Nguồn vốn của ngân hàngb. Tài sản của ngân hàngc. Cả 2 phương án trênd. Không có câu nào đúng
Đáp án: a
23. Khách hàng A dùng sổ tiết kiệm 1000USD mở tại ngân hàng để thế chấp khoản vay và được ngân hàng chấp nhận. Kế toán theo dõi sổ tiết kiệm trên vào:a. Tài khoản nội bảngb. Tài khoản ngoại bảngc. Không có câu nào đúng
Đáp án: b24. Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài khoản tiền gửi
thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:a. Tăng lênb. Giảm xuốngc. Không đổi
Đáp án: c25. Công ty B được ngân hàng cho vay 600 triệu VND để thanh toán tiền mua NVL cho đối tác của công
ty là công ty D có tài khoản tại cùng ngân hàng. Bạn cho biết, khi kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thì sự biến động của bảng cân đối kế toán sẽ như thế nào?a. Nguồn vốn tăng, tài sản tăngb. Nguồn vốn tăng, tài sản giảmc. Nguồn vốn và tài sản không đổi
Đáp án: a26. Người thụ hưởng là người cầm Séc mà tờ séc đó
a. Có ghi tên người được trả tiền là chính mìnhb. Không ghi tên người được trả tiền hoặc ghi cụm từ “trả cho người cầm séc”c. Đã chuyển nhượng bằng ký hậu cho mình thông qua dãy chữ ký chuyển nhượng liên tục.d. Tất cả các phương án trên.
Đáp án: a27. Công ty A vay tiền của ngân hàng đến ngày trả lãi, công ty A phải trả 50tr VND nhưng trên tài
khoản của công ty chỉ có 30tr. Thanh toán viên hạch toán thu 30tr, phần còn lại cho vào lãi tiền vay khách hàng chưa trả. Hai bút toán này lần lượt là:
200
http://virtualbank.come.vn 2012
a. Ngoại bảngb. Nội bảngc. Một nội bảng và một ngoại bảngd. Không có câu nào đúng
Đáp án: c28. Nghĩa vụ thanh toán Séc chuyển khoản thuộc vềa. Khách hàng phát hành sécb. Ngân hàng nơi người phát hành séc mở tài khoảnc. Cả A và Bd. Không có câu nào đúngĐáp án: b29. Khi công ty trả lãi cổ tức, bảng cân đối kế toán sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
a. Tài sản có và vốn chủ sở hữu không thay đổib. Tài sản có giảm và vốn chủ sử hữu tăngc. Tài sản có và tài sản nợ giảmd. Tài sản có và vốn chủ sở hữu giảm
Đáp án: d30. Một L/C có những thông tin sau:+ date of issve :1/3/2005+ period of presentation: 20/04/2005+ expiry date : 1/05/2005 Hiệu lực L/C được hiểu là ngày nào?
a. 1/03/2005b. 20/04/2005c. 1/5/2005d. Từ 1/03/2005 tới 1/05/2005
Đáp án : d
BÀI TẬP VÀ CÁCH GIẢI (20 câu)
201
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 1. Công ty E sở hữu một lô trái phiếu, mệnh giá bằng 800tr, thời hạn 3 năm, lãi suất là 8.5%/ năm (lãi trả trước 1 lần). - ngày phát hành 20/9/2006 - ngày đáo hạn 20/902009 - vào ngày 18/4/2009 do cần vốn để kinh doanh, công ty mang lo trái phiếu đén ngân hàng xin chiết khấu, ngân hàng đồng ý chiết khấu với lãi suất chiết khấu 1%/tháng hoa hồng và phí là 0.4% 1. Số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng là:
a) 41.33trb) 35.52trc) 34trd) 33.42tr
Đáp án: aGiải:
Giá trị chứng từ: 800trn=155 ngày-số tiền chiết khấu ngân hàng được hưởng: 800tr * 1%/30 *155 =41.33tr 2. số tiền ngân hàng được hưởng là:
a) 45.18trb) 46.18trc) 44.23trd) 44.53tr
Đáp án: dGiải:
+ hoa hồng, phí 800tr * 0.4% = 3.2tr -tổng số tiền ngân hàng được hưởng 41.33 + 3.2 = 44.53tr expiry date 16. số tiền công ty nhận được là:
a) 755.47trb) 754.32trc) 761.21trd) 753.45tr
Đáp án: aGiải:- số tiền công ty nhận 800 – 44.53 = 755.47trCâu 2. Công ty chế biến thức ăn An Khang dự định đầu tư 1 dây chuyền chế biến thức ăn với số tiền đầu tư là 900tr, dây chuyền này hoạt động trong 6 năm không có giá trị thu hồi . Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Lợi nhuận ròng dây chuyền này mang lại mỗi năm là 150tr. Biết lãi suất tính toán là 21% Hiện giá thuần của dự án này là bao nhiêu?a. 73.385trb. 70.254
202
http://virtualbank.come.vn 2012
c. 75.565d. 74.635
Đáp án aGiải: NPV = -900 + 300 * 1 – (1+21%)-6 = 73.385tr 21%
Câu 3. Một dự án đầu tư vào 1 dự án sản xuất nước tinh khiết , với 2 nguồn vốn là vốn vay và vốn tự có. Doanh nghiệp muốn có tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu là 40:60, biết lãi suất vay ngân hàng là 17%, lãi suất tiền gửi là 12%. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp? a. 15% b. 14% c. 13% d. 16% đáp án : b Giải WACC = D/V * id + E/V *ie = 40/100 * 17% + 60/100 * 12% = 14%Câu 4: Cho tỷ giá giao ngay USD/JPY=88,926/88,929, khách hàng bán 20000 JPY thì nhận được từ ngân hàng bao nhiêu USD?
Giải Số tiền USD là: 20000*1/88,929 = 224,8985 USD
Câu 5: Cho tỷ giá giao ngay GBP/JPY=169,4317/172,9251, khách hàng bán 18000 GBP thì nhận được từ ngân hàng bao nhiêu JPY?
Giải:18.000*169,4317 = 3.049.770,6 JPY
Câu 6: Cho bảng niêm yết tại ngân hàng thương mại như sau:USD/VND =15,850/71GBP/USD = 1,6568/00USD/EUR = 0,8429/52AUD/USD = 0,6894/24USD/JPY = 114,81/001. Khách hàng mua 120.000 USD cần bao nhiêu VND?2. Khách hàng muốn bán 960.000 EUR thi về bao nhiêu USD?3. Khách hàng muốn bán 92.500 USD thu về bao nhiêu EUR?4. Khách hang muốn bán 12.358.000 JPY thu về USD?5. KH muốn mua 28.320 GBP cần bao nhiêu USD6. KH muốn bán 56.900 USD thu về AUD?
Giải:
203
http://virtualbank.come.vn 2012
1. USD/VND=15,850/15,871Mua 12.000 USD= 12000*15,871=1.904.520.000VND
2. USD/EUR=0,8429/0,8452Bán 960.000 EUR =960000*(1/0,8452)=1.135.825,84USD
3. Bán 92.500USD = 92.500*0,8429=77.968,25EUR4. USD/JPY=114,81/115,00
Bán 12.385.000JPY=12.385.000*(1/155)=107.460,8696USD5. GBP/USD=1,6568/1,6600
Mua 28.320 GBP=28.320*1,6600=47.011,2USD6. AUD/USD=0,6894/0,6924
Bán 56.900USD=56.900+*(1/0,6924)=82.177,9318AUDCâu 7: Thu về tiền hàng xuất khẩu 100000 CHF, công ty xuất nhập khẩu Bình Dương mua 25000USD và 11000GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. hãy xác định số tiền CHF cần thực hiện nguồn vốn trên và số tiền còn lại trên tài khoản VND của công ty. Biết rằng tỷ giá niêm yết tại NH
GBP/USD=1,7347/1,7352USD/CHF=1,1267/1,1280USD/VND= 17,850/17,880Tài khoản công ty có số dư đầu kỳ 400.000USD
Giải:+ mua 25000USD:25000*1,1280=28200CHF+ mua 11000GBP GBP/CHF=1,9545/1,9537 11.000*1,9573=21530,3CHF+CHF còn: 50.269,7 CHF CHF/USD=15.824/15.869 50.269,7*15.824=795.467.732,8
+Còn 795.867.732,8 VND
Câu 8: Một ngân hàng có 100 tỷ VND nhàn rỗi, thời hạn 3 tháng Các thông tin thị trường hiện hành như sau:
Ls VND(3 tháng):11%-14%/ nămLs USD (3 tháng):6%-8%/nămTỷ giá giao ngay: 14520/14580a) Tỷ giá kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng?b) Khách hàng nên đầu tư vào VND hay USD là có lợi?
Giải:a. Tỷ gia kỳ hạn USD/VND sau 3 tháng
Fm= 14.520+14520(11-8/360*100)*90=14.628,9Fb=14580+14580(14-6/360*100)*90=14871,6
b. Khách hàng nên đầu tư vào VND
204
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 9: Công ty A ký hợp đồng mua quyền chọn bán, tỷ giá quyền chọn công ty mong muốn là 15.500đ/USD, tỷ giá giao ngay hiện nay là 15.000đ/ USD. Hỏi sau 3 tháng công ty có nên thực hiện HĐ hay không nếu tỷ giá trong 3 TH như sau:
TH1: tỷ giá là 15000đ/USDTH2: tỷ giá là 15500đ/USDTH3: tỷ giá là 16000đ/USDBiết phí quyền chọn là 50đ/USDGiải:Tỷ giá mong muốn 15.500đ/USD +phí quyền chọn: 50đ/USD tổng giá trị cần thực hiện là 15.500đ/USDVậy sau 3 tháng công ty nên thực hiện HĐ với tỷ giá là:16000đ/USD
Câu 10: Công ty xem xét 1 dự án đầu tư , tổng số tiền đầu tư ban đầu là 5 tỷ, tg sử dụng 8 năm, khấu hao theo đường thẳng, tỷ suất hoàn vốn 10%, LN trước thuế qua các năm lần lượt là: 500,500,600,700,800,800,900. Thuế suất thuế TNDN 25%. Tính NPVGiải:
+ + + + +
+ + =922,7154trđ
Câu 11: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:Ngày 5/3 rút vốn 80 trđNgày 10/4 rút vốn 90 trđNgày 3/5 rút vốn 30 trđNgày 15/7 trả nợ 50 trđNgày 10/8 trả 70 trđSố còn lại trả khi hết hạnYêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc. Giải :5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngàyDư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr15/07 - 10 /08 : 25 ngàyDư nợ đến 10/8 : 80 tr10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngàyLãi tính theo số dư thực tế :
205
http://virtualbank.come.vn 2012
80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 + 80*1%*25/30Lãi tính theo dư nợ BQ :Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )* 1%)/( 131+95+72+25+25)
Câu 12: Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng (từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N. Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày 18/6/NLịch trả nợ gốc như sau:Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và lãi tiền vay,
thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?Giải
1)Dư nợ 18/3 - 3/5 : 46 ngày là 100 trDư nợ 03/05 - 18/06 : 46 ngày là 58Có thể tính theo 2 cách :100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 = 2.423 trhoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 = 2.423 tr2)03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 - 1.53333 ) = 59.5333Cuối kì Kh còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr
Câu 13: Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000 USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.- Lãi suất cho vay: 6% năm;- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết nợ.Giải:Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)= 10.570 USD
206
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 14: Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1, gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)1 Kế hoạch giá trị sản lượng năm N+1 129.621 2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000 3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm 4 Chi phí: Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 Chi phí quản lý 2.592 Lãi vay vốn 1.440Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ đồng.Giải:Dưới đây là cụm công thức PHẢI NHỚ khi làm các BT về tính HMTD HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khácVốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạnNhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LDVòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ+ Tổng chi phí SXKD : Nguyên nhiên vật liệu 94.623 Chi lương 15.554 Chi phí máy 3.888 Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481 Chi phí trực tiếp khác 1.944 =122.490Vòng quay VLD : 2 vòng / năm=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
Câu 15: Tk có các phát sinh20/5 Thu công ty A 30.000.000
23/5 Thu công ty B 50.000.000
8/6 Trả lương nhân viên 40.000.000
12/6 Trả tiền điện t5 10.000.000
26/6 Rút tiền 15.000.000
SDĐK 20.000.000, lãi suất không kỳ hạn 3%/năm, 1 năm tính 360 ngày1) Tính số dư và lãi tháng 5, 6
207
http://virtualbank.come.vn 2012
2) Ngày 29/6 khách hàng rút tiền gửi tiết kiệm (không tính số lẻ)Số tiền gửi tiết kiệm của khách hàngKhách hàng gửi tiết kiệm lãi suất 14%/năm, trong 6 tháng, trả lãi cuối kỳ, tính vốn gốc và lãi.3) Ngày 29/9 khách hàng cần tiền để kinh doanhPhương án 1: khách hàng rút tiền tiết kiệmPhương án 2: khách hàng thế chấp sổ tiết kiệm, số tiền bằng số tiền gửi tiết kiệm, lãi suất 18%/năm, trong 3 tháng.Trong 2 phương án trên chọn phương án nào có lợi nhất.Giải1)
Ngày Số ngày Số dư tích
29/4– 19/5 21 20.000.000 420.000.000
20/5– 22/5 3 50.000.000 150.000.000
23/5– 28/5 6 100.000.000 600.000.000
Tổng 1.170.000.000
Lãi tháng 5: 1.170.000.000 x 3%/360 = 97.500 (đồng)SDCK tháng 5: 100.000.000 + 97.500 = 100.097.500 (đồng)SDĐK tháng 6: 100.097.500 đồng
Ngày Số ngày Số dư tích
29/5 – 7/6 10 100.097.500 1.000.975.000
8/6 – 11/6 4 60.097.500 240.390.000
12/6 – 25/6 14 50.097.500 701.365.000
26/6 – 28/6 3 35.097.500 105.292.500
Tổng 2.048.022.500
Lãi tháng 6: 2.048.022.500 x 3%/360 = 170.668 (đồng)SDCK tháng 6: 35.097.500 + 170.668 = 35.268.168 (đồng)2)35.268.168 – 50.000 ( số dư duy trì tài khoản) = 35.218.168 (đồng)Khách hàng gửi tiết kiệm số tiền: 35.200.000 đồng (khách hàng rút ATM theo cô giáo từ đủ 50.000 trở lên mà thực tế 10.000 mình vẫn rút được, cái này giải thích cho mọi người hiểu thôi, chớ có ghi bài làm đó)Lãi gửi tiết kiệm:35.200.000 x 183 ( vì 30 + 31 + 31 + 30 + 31 + 30) x 14%/360 = 2.505.000 (đồng)Gốc và lãi nhận được 6 tháng:35.200.000 + 2.505.000 = 37.705.000 (đồng)3)
208
http://virtualbank.come.vn 2012
PA1 rút trước kỳ hạn, lãi suất = lãi gửi không kỳ hạn (mọi người chú ý nhớ điều này)Lãi gửi:35.200.000 x 92 (30 + 31 + 31) x 3%/360 = 269.867 (đồng)PA2: đi thế chấpLãi phải trả:35.200.000 x 91 (30 + 31 + 30) x 18%/360 = 1.619.200 (đồng)Lãi nhận được2.505.000 – 1.619.200 = 885.800 (đồng)Theo kết quả trên chọn PA2 có lợi nhất.
Câu 16: Một doanh nhgiệp đề nghị vay vốn lưu động theo hạn mức tính dụng và có phương án tài chính năm 20xx như sau:
Đơn vị: Triệu đồng.Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị
- Tiền 500 Các khoản phải trả người bán 8000- Các khoản phải thu 7000 Các khoản nợ khác 1000- Hàng tồn kho 9000 Vốn lưu động ròng 1000- Tài sản LĐ khác 500 Vay Ngân hàng 7000Tổng 17000 Tổng 17000Hãy xác định mức cho vay tối đa của Ngân hàng, nếu chính sách tín dụng của Ngân hàng qui định vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu:A-30% Chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàngB-10% so với tổng tài sản lưu động.
Giải:Xác định mức cho vay tối đa:
A – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 30% chênh lệch giữa tài sản lưu động và tài sản nợ lưu động phi Ngân hàng.-Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu: 30% * (17000 –8000 –1000) = 2400- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 2400 = 5600
B – Vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu 10% so với tổng tài sản lưu động- Vốn lưu động ròng phải tham gia: 10% * 17000 = 1700- Mức cho vay tối đa của Ngân hàng: 17000 – 8000 – 1000 – 1700 = 6300
Câu 17: Có phương án tài chính về nhu cầu tài sản lưu động của doanh nghiệp như sau:
Tài sản Giá trị Nguồn vốn Giá trị- Tiền 400 Các khoản phải trả người bán 1400- Các khoản phải thu 3000 Các khoản nợ khác 600- Hàng tồn kho 800 Vốn lưu động ròng 500- Tài sản LĐ khác 300 Vay Ngân hàng 2000Tổng 4500 Tổng 4500Chính sách tín dụng của Ngân hàng quy định: Tỉ lệ số dư tiền gửi bù trừ là 10% so với hạn mức cam kết và 10% so với hạn mức sử dụng. Vốn lưu động ròng của doanh nghiệp phải tham gia: 20% chênh lệch của tài sản lưu động với vốn vay phi Ngân hàng.
209
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng gộp khi khách hàng được vay theo phương thức thấu chi? Quỹ cho vay ròng là bao nhiêu, nếu khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng?
Giải:a. Xác định hạn mức tín dụng gộp.4500 – 1400 – 600 = 2500
b. Quỹ cho vay ròng, khi khách hàng sử dụng hết hạn mức tín dụng:- Tiền gửi theo hạn mức: 2500 * 10% = 250- Nếu sử dụng hết hạn mức thì tiền gửi theo hạn mức đã sử dụng: 2500 * 10% = 250- Tổng tiền gửi bù trừ: 250 + 250 = 500- Quỹ cho vay ròng: 4500 – 1400 – 600 – 500 = 2000Nếu tính theo phương pháp hạn mức tín dụng ròng, ta có:Mức cho vay: 4500 – 1400 – 600 – (20% * 2500) = 2000Kết luận: Mức cho vay ròng là như nhau
Câu 18: Từ phương án vay vốn của hộ A có các số liệu sau:a) Tổng chi phí cho vụ hè thu là: 3.600.000đb) Vốn tự có: ( ruộng – 1ha, công cày và chăm sóc, thu hoạch, phân chuồng) 2.400.000đHộ A có nhu cầu vay để thực hiện chi phí thuỷ lợi, mua lúa giống, phân NPK, thuốc bảo vệ thực vật.Hãy xác định mức cho vay đối với hộ này? Biết theo quy định định mức cho vay tối đa bằng 30% trong tổng doanh số thu. Sản lượng dự kiến là 5,2 tấn/ha, giá bán là 1,2 tr đồng /tấn.
Giải: - Các chi phí vay là chấp nhận được, trừ chi phí thuỷ lợi chưa rõ là thuỷ lợi nội đồng hay tưới tiêu.
- Nhu cầu vay: 3.600.000 – 2.400.000 =1.200.000- Nhu cầu vay nhỏ hơn mức cho vay: 1.200.000< 5,2*1.200.000*0,3
Câu 19: Doanh nghiệp A trong kỳ có các số liệu sau:Doanh thu thuần: 11.000Trong đó: Giá vốn hàng bán = 80%Các chi phí ngoài sản xuất: 1.300Thuế lợi tức: 20% lãi ròngTỷ số nợ: 60%Tổng tài sản: 10.000Hãy xác định các chỉ tiêu sinh lợi của doanh nghiệp, điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ số nợ giảm xuống một nửa trong khi các số liệu khác không đổi ?
Giải:Lãi gộp: = 11.000 * 20% = 2.200
Lãi ròng trước thuế = 2.200 – 1.300 = 900Lãi ròng sau thuế = 900 – 900 * 20% = 720
Mức sinh lời trên doanh thu – hoặc doanh lợi tiêu thụ sản phẩm.= Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần = 720/11.000 = 6,5%
Thu nhập trên tổng tài sản = Lãi ròng sau thuế/Tổng tài sản= 720/10.000 = 7,2%
210
http://virtualbank.come.vn 2012
Thu nhập trên vốn thuần – hay doanh lợi vốn tự có= Lãi ròng sau thuế/Vốn tự có = 720/(10.000 * 40%) = 18%
Mọi số liệu không đổi.Nếu tỷ số nợ giảm một nửa = 30% thì Thu nhập trên vốn sẽ giảm đi = 720/(10.000 * 70%) = 10,3%
Câu 20: Tóm tắt lưu chuyển tiền tệ quý 1 của doanh nghiệp A như sau:Khoản mục Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3Thu 1.000 1.300 2.100Chi 1.200 1.800 1.500Dư tiền mặt đầu kỳ 50 Dư tiền mặt cuối kỳ 100 120 120Hãy dự kiến mức vay, trả trong quý (từng tháng và luỹ kế), biết dư nợ cuối năm trước chuyển qua là 130.
Giải:Mức vay trả trong kỳ:
= Dư tiền mặt đầu kỳ + Thu trong kỳ – Chi trong kỳ – Dư cuối kỳDùng công thức này tìm được tháng 1 vay 250; tháng 2 vay 520; tháng 3 trả 580.Số luỹ kế dư nợ: tháng 1 = 130 + 250 = 380; tháng 2 = 380 + 520 = 900; tháng 3 = 900 – 580 = 320.
I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT
Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực
hiện các dịch vụ ngân hàng.
Câu 2: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường
vốn, nguồn vốn khác.
B. Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ
sung.
C. Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
211
http://virtualbank.come.vn 2012
D. Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Câu 3: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A. Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
B. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D. Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 4: Tại sao phải quản lý nguồn vốn?
A. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
B. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; Đảm bảo nguồn vốn
NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời gian, lãi suất
thích hợp; Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu
quả kinh doanh.
C. Đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, đầy đủ về thời
gian lãi suất thích hợp.
D. Khai thác tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. Đảm bảo khả năng thanh
toán, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Câu 5: Nội dung của khái niệm tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị
B. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C. Chuyển nhượng tạm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D. Chuyển nhượng quyền sử dụng tạm thời 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển
nhượng, tính hoàn trả.
212
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 6: Tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A. Nhu cầu mua sắm tài sản và chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua
bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
B. Nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
C. A và những đối tượng kinh doanh xét thấy không có lợi nhuận lớn.
D. Nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi
phí, thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm và A
Câu 7: Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín
dụng là gì?
A. Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay
theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn
B. Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn
mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
C. Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu
vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần
đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến
vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.
D. Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho
vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại
Câu 8: Những căn cứ định giá lãi cho vay nào dưới đây của khoản vay là đúng nhất?
A. Chi phí huy động vốn, dự phòng tổn thất rủi ro
B. Chi phí huy động vốn, mức vay, các phân tích về người vay vốn
C. Chi phí huy động vốn, mức vay, thời hạn vay
D. Dự phòng tổn thất, thời hạn vay, yếu tố cạnh tranh, lãi suất trên thị trường.
213
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 9: Quy trình cho vay là gì?
A. Quy trình cho vay là thủ tục giải quyết món vay
B. Quy trình cho vay là phương pháp giải quyết món vay
C. Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với
khách hàng
D. A và B
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về quy trình cấp tín dụng là đầy đủ nhất?
A. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thu hồi vốn vay.
B.Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, thẩm định dự án
vay.
C. Thiết lập hồ sơ tín dụng, phân tích tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát
và quản lý tín dụng.
D. Thiết lập hồ sơ tín dụng, quyết định cấp tín dụng, giám sát và quản lý tín dụng.
Câu 11: Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội
dung nào?
A. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ
B. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một
ngoại tệ nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó.
C. Gồm A và B
D. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với
một vài đồng ngoại tệ.
.
Câu12: Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
214
http://virtualbank.come.vn 2012
A. Tiền gửi thanh toán lãi suất huy động thường cao hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm ngắn hạn
B. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán bằng lãi suất huy động không kỳ hạn của lãi
suất tiết kiệm.
C. Lãi suất huy động tiền gửi thanh toán nhỏ hơn lãi suất huy động tiền gửi tiết
kiệm không kỳ hạn.
D. Cả A và B đều đúng
Câu 13 Thế nào là bao thanh toán?
A. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu một phần
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
B. Là A và đòi nợ ở nhà xuất khẩu.
C. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra cho vay cho nhà xuất khẩu một phần
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu.
D. Là một dịch vụ trong đó một tổ chức đứng ra thanh toán cho nhà xuất khẩu toàn bộ
tiền về hàng hoá đã bán cho nhà nhập khẩu và sau đó đòi nợ nhà xuất khẩu.
Câu14: Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
A. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền
mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vẵng lai với một số lượng và thời
gian nhất định.
B. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ
đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
C. Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà
họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D. Gồm cả B và C
215
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 15 : Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân
thành những loại chủ yếu nào?
A. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
B. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ nghi ngờ.
C. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
D. Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn,
nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Câu16: Hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây về nội dung thẩm định của một dự án?
A. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, phân tích rủi ro dự án.
B. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện thị trường của
dự án, phân tích rủi ro dự án.
C. Thẩm định sự cần thiết và mục tiêu của dự án, thẩm định phương diện kỹ thuật, phân
tích rủi ro dự án.
D. Gồm B ;thẩm định phương diện kỹ thuật, thẩm định tài chính, thẩm định
phương diện kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu17: Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?
A. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng
tín dụng.
B. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải
ngân.
C. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD, giải
ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
D. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồngTD,
giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.
216
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu18: Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
A. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
B. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê
khách hàng mua lại tài sản đó.
C. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài
sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê
khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D. Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong
hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy
bỏ hợp đồng.
Câu 19: Phát biểu nào dưới đây về bao thanh toán truy đòi là đúng?
A. Bao thanh toán miễn truy đòi chính là chính là bao thanh toán truy đòi miễn đòi lại
nợ gốc
B. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có
quyền đòi nợ nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không thanh toán được khoản
phải thu khi đến hạn
C. Bao thanh toán truy đòi là bao thanh toán trong đó đơn vị bao thanh toán có quyền
đòi nợ đơn vị bao thanh toán bên phái nhà nhập khẩu nếu nhà nhập khẩu không
thanh toán được khoản phải thu khi đến hạn
D. Tất cả các ý trên đều sai
217
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 20: : Ngoài hình thức huy động vốn qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thương mại còn
có thể huy động vốn bằng cách nào?
A. Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạc
B. Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng
C. Phát hành các giấy tờ có giá
D. Phát hành chứng chỉ tiền gửi
E. Công ty tài chính phát hành chứng chỉ tiền gửi
Câu 21? Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
B. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công
nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
C. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được
công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các
doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát
triển.
Câu 22: Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
A. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
B. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử
dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
C. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị
trường, cường độ sử dụng của tài sản.
D. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro
trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất
của từng loại tài sản.
218
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 23: Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
B. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
C. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
D. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 24: Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính
xác nhất?
A. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các
dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
B. Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung
cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền
khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
vi phạm các thỏa thuận.
C. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các
dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có
quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán vi phạm các thỏa thuận.
D. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các
dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung
cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.
Câu 25 : Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền
ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
A. Không được thanh toán
B. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
219
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
D. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Câu26:: Ủy nhiệm chi là gì?
A. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán quy định.
B. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở
tài khoản.
C. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi
mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình
để trả cho người thụ hưởng.
D. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình
để trả cho người thụ hưởng.
Câu27: Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu là gì?
A. Phương thức chuyển tiền.
B. Phương thức chuyển tiền, phương thức nhờ thu.
C. Phương thức nhờ thu.
D. Phương thức chuyển tiền; phương thức nhờ thu; phương thức tín dụng
chứng từ (L/C).
Câu28 : Những nội dung chủ yếu của thư tín dụng là gì?
A. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng.
220
http://virtualbank.come.vn 2012
B. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng,
tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD.
C. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín
dụng, tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời
hạn trả tiền, thời hạn giao hàng, các chứng từ người xuất phải xuất trình, sự
cam kết của NH mở L/C.
D. Số hiệu thư tín dụng, địa điểm và ngày mở thư tín dụng, loại thư tín dụng,
tên địa chỉ những người liên quan đến thư TD, số tiền của thư TD, thời hạn trả tiền,
thời hạn giao hàng, sự cam kết của NH mở L/C.
Câu 29: Có các biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro TD nào?
A. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro,
thực hiện tốt các đảm bảo TD.
B. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro,
thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD.
C. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi ro,
thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện phân tán rủi
ro.
D. Xây dựng chính sách TD hợp lý, phân tích TD và đo lường mức độ rủi
ro, thực hiện tốt các đảm bảo TD, thực hiện tốt việc giám sát TD, thực hiện
phân tán rủi ro, sử dụng các hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền chọn.
Câu 30: Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
A. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
B. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý,
trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố
khác của nền kinh tế tác động.
221
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
D. Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ
thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.
II. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP:
Câu 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6
tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ
thực tế và theo số tiền trả gốc.
A: 10,02 và 1,2
B: 9,98 và 0,887
C: 8,98 và 0,774
D: 11,2 và 0,87
BÀI GIẢI:
5/03 - 15/07 : 4 tháng 10 ngày : 131 ngày
10/4 - 15/07 : 3 tháng 5 ngày : 95 ngày
3/5 - 15/07 : 2 tháng 12 ngày :72 ngày
Dư nợ đến ngày 15/07 là 150 tr
15/07 - 10 /08 : 25 ngày.
Dư nợ đến 10/8 : 80 tr.
10/08 - 05/09 ( ngày đáo hạn HD) : 25 ngày
222
http://virtualbank.come.vn 2012
Lãi tính theo số dư thực tế
80* 1%*131/30 + 90*1%*95/30 + 30*1%*72/30 + 150* 1%*25/30 +
80*1%*25/30 = 8,98 tr
Lãi tính theo dư nợ BQ :
Tổng((Di*Ni)* i)/N : ( 80* 131 + 90*95+30*72+150*25+80*25 )*
1%)/(131+95+72+25+25) = 0,774 tr
ĐÁP ÁN : C
Câu 2:
Một doanh nghiệp vay ngân hàng thương mại 100 triệu đồng, với thời hạn 3 tháng
(từ 18/3/N đến 18/6/N). Ngân hàng cấp tiền vay cho doanh nghiệp gọn một lần vào 18/3/N.
Lãi được tính và trả cùng với nợ gốc phải trả vào hai thời điểm: ngày 3/5/N và ngày
18/6/N.Lịch trả nợ gốc như sau:
Ngày 3/5/N trả số tiền: 42triệu đồng.
Ngày 18/6/N trả số tiền: 58triệu đồng.
Yêu cầu:
1. Tính số lãi mà doanh nghiệp vay phải trả.
2. Nếu số tiền 42 triệu đồng doanh nghiệp vay trả vào ngày 3/5/N bao gồm cả gốc và
lãi tiền vay, thì số tiền doanh nghiệp vay phải trả vào ngày 18/6/N là bao nhiêu?
A. 2.423 tr và 61.446tr
B. 2.432 tr và 60.446tr
C. 2.5tr và 60.5tr
D. 2.442tr và 60.5tr
BÀI GIẢI:
1) Dư nợ 18/3 - 3/5 : 46 ngày là 100 tr
Dư nợ 03/05 - 18/06 : 46 ngày là 58
Có thể tính theo 2 cách :
100* 1%* 46/30 + 58* 1%*46/30 = 2.423 tr
223
http://virtualbank.come.vn 2012
hoặc : 42 *1% * 46/30 + 58*1%*92/30 = 2.423 tr
2) 03/05 trả 42 tr cho cả gốc và lãi.
Lãi phải trả : 100* 1%* 46/30 =1.5333 tr
=> Dư nợ gốc là : 100 -( 42 - 1.53333 ) = 59.5333
Cuối kì khách hàng còn phải trả : 59.5333 * ( 1+ 1%*46/30 ) = 60.446 tr
ĐÁP ÁN: B
Câu 3: Một khách hàng nhận được khoản tín dụng 100.000 USD với các điều kiện sau:
Vốn vay được rút làm 02 lần, lần đầu rút 50.000 USD,02 tháng sau rút tiếp 50.000
USD. Sau thời gian sử dụng tiền vay 07 tháng kể từ ngày rút vốn lần 2,khách hàng trả nợ
gốc 60.000 USD, số còn lại được trả sau 03 tháng tiếp theo.
- Lãi suất cho vay: 6% năm;
- Phí trả nợ trước hạn: 0,1%/ tháng tính trên số tiền trả nợ trước hạn;
- Phí cam kết: 0,2%/ số tiền vay;
- Thủ tục phí ngân hàng quy định là 0,1% số tiền vay;
- Ngân hàng thu ngay tiền lãi và thủ tục phí;
Yêu cầu: Tính phí suất tín dụng của khoản tín dụng trên theo năm và cho nhận xét?
Biết rằng: Ngay từ lần trả đầu tiên, theo sự đồng ý của ngân hàng, khách hàng đã trả hết
nợ.
A: 10,44 tr
B: 11,56 tr
C: 9,23 tr
D: 12,4 tr
BÀI GIẢI
Phí suất = ((thu nhập NH) / ( số tiền KH thực nhận * kì dư nợ BQ )) * 100%
= (( 50* 6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*3*0.1 + 100 *(0.2%+0.1%)) / ( 100 -( 50*
6%*2/12 + 100*6%*7/12 + 40*6%*3/12+100* 0.1))*((50*2+100*7)/100)
= 10.44 tr
224
http://virtualbank.come.vn 2012
ĐÁP ÁN: A
Câu 4: Một doanh nghiệp xây dựng có nhu cầu vay theo hạn mức tín dụng trong năm N+1,
gửi bộ hồ sơ vay vốn đến NH A, trong đó có tài liệu sau:
Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm N+1. (Đơn vị: triệu đồng)
1 Kế hoạch M giá trị sản lượng năm N+1 129.621
2 Doanh thu dự kiến năm N+1 102.000
3 Vòng quay VLĐ 2 vòng/năm
4 Chi phí:
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phơng pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
Chi phí quản lý 2.592
Lãi vay vốn 1.440
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng năm N+1 của DN tại NH A, biết rằng VLĐ
ròng và vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng, vay mượn được của NH khác năm N+1 là 40 tỷ
đồng.
A: 19,5 tr
B: 23,3 tr
C: 20,39 tr
D: 21.245 tr
BÀI GIẢI:
HMTD = Nhu cầu vốn LD - Vốn TC tham gia - Nguồn tham gia khác
Vốn TC tham gia = TSLĐ - Nợ Ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ =CHi phí SXKD/ vòng quay vốn LD
225
http://virtualbank.come.vn 2012
Vòng quay vốn LĐ = DT thuần / TSLD BQ
+ Tổng chi phí SXKD :
Nguyên nhiên vật liệu 94.623
Chi lương 15.554
Chi phí máy 3.888
Thuế GTGT phải nộp (phương pháp khấu trừ) 6.481
Chi phí trực tiếp khác 1.944
=122.490
Vòng quay VLD : 2 vòng / năm
=> nhu cầu VLD =122.490/2=61.245
=> HMTD = 61.245 - 40.000 = 21.245 tr
ĐÁP ÁN: D
Câu 5. Bác Nhân vừa lĩnh tiền trợ cấp nghỉ hưu 100 triệu đồng. Do không còn đi làm nên
bác kì vọng sống bằng lợi tức từ tiền gừi ngân hàng hàng tháng cộng với lương hưu, nếu
thiếu thì con gái bác trợ cấp. Ngân hàng hiện trả lãi suất 0,75%/ tháng cho loại tiền gửi kì
hạn 1 năm lãnh lãi hàng tháng. Lương hưu hàng tháng của bác Nhân là 1 triệu đồng trong
khi đó nhu cầu chi tiêu hàng tháng của bác là 2 triệu đồng. Nếu bạn là con gái bác Nhân,
hàng tháng bạn phải trợ cấp cho bác Nhân là bao nhiêu?
A. 1.000.000 đ
B. 500.000 đ
C. 250.000 đ
D. 0 đ
BÀI GIẢI
- Nhu cầu chi tiêu của bác Nhân: 2.000.000 đ
- Thu nhập của bác Nhân bao gồm:
+ Lương hưu = 1.000.000 đ
226
http://virtualbank.come.vn 2012
+ Lãi tiền gửi = 100.000.000 * 0.75% = 750.000 đ
+ Tổng cộng thu nhập: 1.000.000 + 750.000 = 1.750.000 đ
- Thiếu hụt chi tiêu = 2.000.000 – 1.750.000 = 250.000 đ
Nếu bạn là con gái của bác Nhân bạn phải trợ cấp hàng tháng cho bác ấy là
250.000 đ
Đáp án: C
Câu 6. Gỉa sử bạn là nhân viên tín dụng phụ trách tài trợ xuất khẩu của Gidobank. Ngày
20/02/2007 bạn nhận được đề nghị của công ty Gidomex xin chiết khấu bộ chứng từ xuất
khẩu kèm theo L/C số 611235/12LCXK và hối phiếu số 1235/HPXK trị giá 250.000 USD
phát hành vào ngày 10/01/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo đã chấp nhận
chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6.25%/năm và hoa hồng phí là 0.5%
trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ
chiết khấu này.
A. 250.000 USD
B. 243.923,61 USD
C. 248.750 USD
D. 242.673,61 USD
BÀI GIẢI
Hối phiếu số 1235/12HPXK
Ngày phát hành: 10/01/2007
Ngày thanh toán: 10/07/2007
Ngày chiết khấu: 20/02/2007
- Thời hạn chiết khấu: từ 20/02 đến 10/07 tức là 140 ngày.
- Mệnh giá chứng từ xin chiết khấu: 250.000 USD.
- Lãi chiết khấu = 250.000 * 6.25% * 130/360 = 6076,39 USD.
- Hoa hồng phí = 250.000 * 0.5% = 1250 USD.
227
http://virtualbank.come.vn 2012
Số tiền khách hàng nhận được:
250.000 – 6076,39 – 1250 = 242.673,61 USD
Đáp án: D
Câu 7: Ngân hàng CMB phát hành kì phiếu có mệnh giá là 50 triệu đồng và thời hạn 5
năm để huy động vốn dài hạn. lãi suất hằng năm trả cho kì phiếu là 8%. Kì phiếu được bán
ở mức giá bằng mênh giá nhưng phải tốn chi phí phát hành hết 2%. Hỏi chi phí huy động
vốn của ngân hàng CMB là bao nhiêu phần trăm?
A. 8%
B. 7%
C. 6%
D. 9%
BÀI GIẢI:
Mệnh giá của kì phiếu = 50.000.000 đồng
Chi phí phát hành= 50.000.000× 2% = 1.000.000 đồng
Giá band ròng kì phiếu: 50.000.000- 1.000.000= 49.000.000 đồng
Gọi kd là chi phí huy động vốn bằng cách phát hành kì phiếu của ngân hàng CMB
Ngân hàng CMB phát hành kỳ phiếu thu về được 49 triêu đồng, tức là trả 50× 8%=4
triệu đồng, trong thời gian 5 năm và đến năm thứ 5 thì trả lại mệnh giá 50 triệu đồng. áp
dụng công thức định giá kỳ phiếu, ta thiết lập được phương trình sau:
49= 4/(1+ kd)1 + 4/(1+kd)2 + 4/(1+kd)3 + 4/(1+kd)4 + 4/(1+kd)5
Sử dụng hàm Goal seek trong excel giải phương trình trên, ta có thể tìm ra k= 9%.
Như vậy chi phí của ngân hàng CMB là 9%
ĐÁP ÁN: D
Câu 8: Công ty cổ phần Đông Đô lập kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 gửi NH A xin vay theo
hạn mức, trong đó các hạn mức của bảng kế hoách tài chính được liệt kê như sau:
228
http://virtualbank.come.vn 2012
Tài sản Số tiền Nợ và vốn chủ sở hữu Số tiền
Tài sản lưu động 5.075 Nợ phải trả 7.198
Tiền mặt và tiền gởi NH 513 Nợ ngắn hạn 3.178
Chứng khoán ngắn hạn 0 Phải trả cho người bán 500
Khoản phải thu 1.662 Phải trả công nhân viên 178
Hàng tồn kho 2.900 Phải trả khác 0
Tài sản lưu động khác 0 Vay ngắn hạn NH 2.500
Tài sản cố định ròng 3.424 Nợ dài hạn 4.020
Đầu tư tài chính dài hạn 5.538 Vốn chủ sở hữu 6.839
Tổng cộng tài sản 14.037 Tổng cộng nợ và vốn chủ sở
hữu
14.037
Yêu cầu: xác định hạn mức tín dụng của ngân hàng A đối với Đông Đô.
A. 2198,5tr
B. 2298,5tr
C. 2195,5tr
D. 2121,5tr
Biết rằng vốn chủ sở hữu tham gia chiếm tỉ lệ 50% vốn vay dài hạn của ngân hàng
A là nhắm đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên.
BÀI GIẢI:
Vốn chủ sở hữu tham gia theo tỉ lệ 50% tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn
phi ngân hàng A, cách tính này có thể tóm tắt như sau:
1. Giá trị tài sản lưu động 5075
2. Nợ ngắn hạn phi ngân hàng A( phải trả người bán + phải trả công
nhân viên + phải trả khác )
678
3. Mức chênh lệch[(1)-(2)] 4397
4. Vốn chủ sở hữu tham gia [(3)× tỷ lệ tham gia(50%)] 2198,5
229
http://virtualbank.come.vn 2012
5. Mức cho vay tối đa của ngân hàng A [(3)-(4)] 2198,5
Vậy hạn mức tín dụng ngân hàng A dành cho công ty Đông Đô tối đa là 2198,5
triệu đồng
ĐÁP ÁN: A
Sử dụng các dữ liệu dưới đây để trả lời cho 2 câu hỏi tiếp theo :
Công ty X vay ngắn hạn một số tiền là 100 triệu với các điều kiện sau:
ě Lãi suất của ngân hàng 12%/năm
ě Phí mua và hoàn tất hồ sơ: 250.000 đ
ě Các phí khác ( tính theo tỉ lệ trên vốn vay) 0,16%
Yêu cầu: Xác định lãi suất thực của đợt vay trong năm :
Câu 9: Trả lợi tức một lần trên năm vào cuối mỗi năm.
A. 12,5%
B. 12,461%
C. 11,9%
D. 11,35%
Bài giải: Lợi tức = 100.000.000 × 12%= 12.000.000 đ
Phí mua và hoàn tấ hồ sơ: 250.000đ
Chi phí khác = 100.000.000 × 0,16% = 160.000đ
Lãi suất thực của đợt vay trong năm ( trả lợi tức một lần trong năm vào cuối mỗi
năm) là:
(12.000.000 + 160.000 + 250.000)/(100.000.000 – 410.000) = 12,461%.
ĐÁP ÁN: B
Câu 10: Trả lợi tức 6 tháng một lần vào cuối mỗi 6 tháng.
A. 12,48%230
http://virtualbank.come.vn 2012
B. 12,873%
C. 12,81%
D. 12,01%
Bài giải:
Câu 10: Lợi tức = 100.000.000 × (6/12) × 12% = 6.000.000đ
Phí hồ sơ: 250.000
Chi phí khác: 160.000đ
Lãi suất thực của đợt vay trong năm (Trả lợi tức 6 tháng một lần vào cuối mỗi 6
tháng) là:
[(6.000.000 + 250.000 + 160.000)/(100.000.000 – 410.000)]×12/6 = 12,873%
ĐÁP ÁN: B
Sử dụng tài liệu dưới trả lời cho các câu hỏi sau:
Công ty Thành Đạt đang dự kiến một biện pháp cải tiến kĩ thuật, đã cung cấp cho
ngân hàng cổ phần VCB sài gòn các tài liệu xin vay chủ yếu như sau:
ě Tổng dự toán chi phí là 100 triệu
ě Vốn của đơn vị tham gia là 80 triệu
ě Hiệu quả kinh tế dự kiến hằng năm là 12 triệu và để lại trích lập quỹ tại đơn vị
là 17%, phần còn lại dành để trả nợ.
ě Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10%/ năm
ě Thời giant hi công là 3 tháng, bắt đầu từ ngày 01/03/2007
Ngày nhận tiền vay đầu tiên là ngày 01/03/2007
Câu 11: Tính khả năng trả nợ hằng tháng của công ty Thành Đạt
A. 0.9967tr
B. 1tr
C. 1,1tr
D. 0,84tr231
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 12: Thời gian vay của khoản vay trên là bao nhiêu?
A. 21 tháng
B. 19 tháng
C. 20 tháng
D. 22 tháng
Câu 13: Nếu thời gian cho vay tối đa của NH quy định là 18 tháng thì trong dự án trên NH
chỉ có thể duyệt mức cho vay tối đa là bao nhiêu?
A. 15,32tr
B. 14,43tr
C. 12,56tr
D. 11,2tr
BÀI GIẢI:
Câu 11: Nguồn trả nợ hằng năm = KHTSCĐ + hiệu quả KT + nguồn khác
Tổng số tiền vay = tổng dự toán chi phí - vốn của đơn vị tham gia
=100tr -80 tr = 20tr
KHTSCĐ = 10%× 20tr = 2 tr
Hiệu quả kinh tế = 12 tr × (100%-17%) = 9,96 tr
Nguồn khác: 0
Do vậy nguồn trả nợ 1 năm = 2 + 9,96 = 11,96tr
Mức trả nợ một tháng = 11,96/12 = 0,9967tr
ĐÁP ÁN: A
Câu 12: Thời hạn vay = thời hạn giải ngân + thời hạn ân hạn + thời hạn trả nợ
Thời hạn trả nợ = tổng số tiền vay/ mức trả nợ một kì=20tr/1tr=20 tháng
Do đó thời hạn vay = (3-1) + 0+ 20=22 tháng
232
http://virtualbank.come.vn 2012
ĐÁP ÁN: D
Câu 13: Gọi mức cho vay tối đa là X ta có
Nguồn trả nợ 1 năm = 10%X+9,96
Mức trả nợ 1 kỳ = (10%X+9,96)/12
Thời hạn trả nợ =18-2=16 tháng
Do đó tổng số tiền vay = thời hạn trả nợ × mức trả nợ một kỳ
X = 16× (10%X+9,96)/12
X=15,32 tr
ĐÁP ÁN: A
Câu 14: Công ty xuất nhập khẩu Đại Dương xuất trình một hối phiếu đề nghị chiết khấu
tại ngân hàng ngoại thương. Hối phiều có nội dung như sau:
ě Số tiền: 1.200.000USD
ě Ngày ký phát: 20/02/2009
ě Ngày chấp nhận: 26/02/2009
ě Ngày thanh toán: 90 ngày sau ngày chấp nhận
ě Người ký phát: công ty Đại Dương
ě Người chấp nhận: Kazura Bank
ě Người hưởng lợi: công ty Đại Dương
Yêu cầu: nếu sau 2 ngày ngân hàng chấp nhận chiết khấu, hãy xác định số tiền ngân
hàng phải thanh toán cho công ty Đại Dương. Biết rằng lãi suất chiết khấu
0,9%/tháng. Hoa hồng 0,7%.
A. 1.162.080USD
B. 1.160.000USD
C. 1.150.050USD
D. 1.155.500USD
BÀI GIẢI:233
http://virtualbank.come.vn 2012
Giá trị chứng từ: 1.200.000USD
Ngày thanh toán: 27/05/2009
Số ngày chiết khấu: 82 ngày
Số tiến chiết khấu ngân hàng đươc hưởng: (1.200.000 x0,9%/30 x 82) + (1.200.000 x
0.7%) = 37.920 USD
Số tiền còn lại của công ty nhận được: 1.200.000 – 37.920 = 1.162.080 USD
ĐÁP ÁN: A
Sử dụng tài liệu dưới để trả lời cho các câu hỏi sau (từ câu 15 – câu 20)
Một doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho vay
theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm 2005 có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)
a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm 2005 là:
- Số dư đầu quý: 900
- Các nghiệp vụ phát sinh
Đơn vị: triệu đồng
Ngày tháng năm Số tiền cho vay Số tiền thu nợ
10/10/2005 100 300
20/10/2005 100 150
30/10/2005 200 250
10/11/2005 100 150
20/11/2005 100 100
30/11/2005 150 150
10/12/2005 100 150
20/12/2005 200 100
30/12/2005 300 -
b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 1,8% tháng.
c. Lãi suất phạt bằng 150% lãi cho vay
d. vòng quay vốn tín dụng quý IV năm 2005 là 2,5 vòng234
http://virtualbank.come.vn 2012
Biết rằng: - tiền lãi được tính vào ngày 30 hàng tháng ( riêng tháng 12 được tính vào ngày
31) và ngân hàng đang tính lãi theo năm thương mại.
Câu 15: tổng số dư lãi tháng 10:
A. 21.600
B. 22.200
C. 22.000
D. 23.200
Câu 16 : Tồng số dư lãi tháng 11:
A. 15.750
B. 17.000
C. 17.550
D. 16.755
Câu 17: Tổng số dư lãi tháng 12:
A. 17.650
B. 16.750
C. 15.250
D. 18.000
Câu 18: Tiền lãi phải thu trong tháng 10:
A. 13.32
B. 13.20
C. 12.30
D. 12.96
Câu 19 : Tình hình sử dụng vốn vay của DN
A. VqTDTT > VqTDKH
B. Vq TDTT < VqTDKH
235
http://virtualbank.come.vn 2012
C. Có hiệu quả, không tích cực
D. Có hiệu quả, tích cực trả nợ
Câu 20: Doanh nghiệp có bị phạt hay không, nếu có tiền phạt là bao nhiêu:
A. 2.697 tr
B. 2.345 tr
C. 2,542 tr
D. 2.867 tr
BÀI GIẢI: CHO CÁC CÂU TỪ CÂU 15- CÂU 20:
CÂU 15- 17:
Di Ni Di x Ni
900 01/10 – 09/10 ( 9 ngày) 8.100
700 10/10 -19/10 (10 ngày) 7.000
650 20/10 – 29/10 (10 ngày) 6.500
30/10 (1 ngày) 600
Tổng cộng 22.200 ( CÂU 15)
600 31/10 – 09/11 (10 ngày) 6.000
550 10/11 – 19/11 (10 ngày) 5.500
550 20/11 – 29/11 (10 ngày) 5.500
550 30/11 (1 ngày) 550
Tổng cộng 17.550 (CÂU 16)
550 01/12 – 9/12 (9 ngày) 4.950
550 10/12 – 20/12 (11 ngày) 5.500
600 21/12 – 29/12 (9 ngày) 5.400
900 30/12 – 31/12 (2 ngày) 1.800
Tổng cộng 17.650 (CÂU 17)
CÂU 18: Tiền lãi phải thu trong tháng 10236
http://virtualbank.come.vn 2012
22.200 x 1,8%/30 = 13,32 triệu
CÂU 19:
Vòng quay vốn tín dụng quy IV /2005
Mức dư nợ bình quân trong quý : 57.400/9 = 637.738 triệu
Vòng tín dụng thực tế: 1350/ 637.738 = 2.12 vòng
2.12 < 2.5 Vq TDTT < Vq TDKH
CÂU 20: số tiền phạt:
Số ngày của 1 vòng quay tín dụng = 90/2,5 = 36 ngày
Số ngày quá hạn = ( 2,5 – 2,12) x 36 = 14 ngày
Số tiền phạt do không đảm bảo vòng tín dụng:
637.738 x 14 x (2,7% -1,8%)/30 = 2.697 triệu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠICâu 1:Sự khác biệt chủ yếu về hoạt động giữa ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụngphi ngân hàng thể hiện ở những điểm nào?
a- NHTM có cho vay và huy động vốn trong khi tổ chức tín dụng phi ngân hàng cócho vay nhưng không có huy động vốnb-NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng, do đó chỉ làm được một số hoạt độngngân hàng trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm toàn bộ các nghiệp vụngân hàngc- NHTM được huy động vốn bằng tài khoản tiền gửi trong khi đó các tổ chức tíndụng phi ngân hàng không làm đượcd-NHTM được cho vay trong khi các tổ chức tín dụng phi ngân hàng lại không được
237
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 2:Tại sao có thể nói NHTM có chức năng sản xuất?
a-Vì NHTM có sử dụng vốn như Dn sản xuấtb-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại thẻ trên thị trườngc-Vì NHTM sản xuất và tiêu thụ các loại tiền nói chungd-Vì NHTM có sử dụng các yếu tố như vốn,lao động, đất đai để tạo ra sản phẩm vàdịch vụ cung cấp cho thị trường
Câu 3:Bàn về chức năng “sản xuất “ có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động của ngânhàng thương mại
a-Thấy được tầm quan trọng của NHTM đối với nền kinh tế và XHb-Thấy được tầm quan trọng của tiếp thị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới,đổi mới công nghệ trong hoạt động ngân hàngc-Thấy được mối quan hệ giữa NHTM và các tổ chức sxkdd-Thấy được tầm quan trọng của quản trị ngân hàng thương mại như là quản trịsản xuất kinh doanh
Câu 4:Dựa vào chiến lược kinh doanh , có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?a-NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước ngoàib-NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sởc- NHTM tư nhân và NHTM nhà nướcd-NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
Câu 5:Phân loại NHTM theo chiến lược kinh doanh có ý nghĩa như thế nào đến hoạt động và quản lý của ngân hàng?
a-Giúp thấy được mục tiêu chiến của cổ đôngb-Giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và thanh toán của ngân hàngc-Giúp mở rộng quan hệ quốc tế và phát triển công nghệ ngân hàngd-Giúp phát huy được thế mạnh và lợi thế so sánh của ngân hàng nhằm đạt được mục tiêu chiến lược đề ra
Câu 6:Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về nhũng hoạt động mà ngân hag thương mại được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
a- Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt độngkhác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo
238
http://virtualbank.come.vn 2012
hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàngb-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹc-Hoạt động huy động vốn , tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt độngkhác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sảnd-Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán , ngân quỹ, các hoạt độngkhác như góp vốn , mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối,kinh doanh vàng bạc, kinh doanh bất động sản,kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm,nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng
Câu 7 Dựa vào hoạt động của ngân hàng thương mại do Luật tổ chức tín dụng quy định, có thể phân chia nghiệp vụ ngân hàng thương mại thành những loại nghiệp vụ nào?
a-Nghiệp vụ tài sản có và tài sản nợb-Nghiệp vụ nội bản và ngoại bảnc-Nghiệp vụ ngân hàng và nghiệp vụ phi ngân hàngd-Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ ngân hàng khác
Câu 8:Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của NHTM?
a- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì tỉ lệ an toàn theo quy địnhb- NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy địnhc-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỉ lệ quy địnhd-NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định
Câu 9 :Luật tổ chức tín dụng có những quy định hạn chế tín dụng nào đối với ngân hàng thương mại?
a- NHTM không được cho vay vốn đối với những người sau đây:(1) thành viên HĐQT, ban kiểm soát , tổng giám đốc, phó tổng giám đốc , (2) người thẩm định xét duyệt cho vay ;(3) bố ,mẹ , vợ ,chồng, con của thành viên HĐQT,ban kiển soát, tổng giám đốc, phó tổng giám đốcb- NHTM không được chấp nhận bảo lãnh thanh toán cho các đối tượng vừa nêu trênc-NHTM ko được cấp tín dụng không có đảm bảo,cấp tín dụng đối với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:(1) Tổ chức kiểm toán , kiểm toán viên đang kiểm toán tại ngân hàng, kế toán trưởng và thanh tra viên;(2) các cổ đông lớn của ngân hàng;(3) DN có một trong những đối tượng, bao gồm thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám
239
http://virtualbank.come.vn 2012
đốc , phó tổng giám đốc,người thẩm quyền xét duyệt cho vay, bố, mẹ, vợ chồng, con của thành viên Hội Đồng QT , BKS, Tổng GĐ, Phó Tổng GĐ chiếm trên 10% vốn điều lệ của DN đód- Tất cả các quy định trên
Câu 10Tại sao cần có những quy định an toàn và hạn chế về tính dụng đối với NHTM?a- Nhằm đảm bảo sự công bằng trong hoạt động ngân hàngb- Nhằm đảm bảo sự an toàn trong hoạt động ngân hàngc- Nhằm đảm bảo cho ngân hàng không bao giờ bị phá sảnd- Nhắm đảm bảo quyền lợi cho cổ đông và người gửi tiền
CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN Câu 1-Luật tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật quy định cho phép ngân hàng Thương mại được phép huy động vốn bằng những hình thức nào?
a-Nhận TGTT của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; pháthành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổchức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà Nướcb- Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; pháthành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổchức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các chính phủ nước ngoàic-Nhận tiền gửi của các tổ chức , cá nhân và của các tổ chức tín dụng khác; pháthành chứng chỉ tiền gửi , trái phiếu và giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạncủa NHNNd- tất cả đều đúngCâu 2: Phát biểu nào dưới đây không chính xác về vai trò của Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM đối với công chúng nói chung?
a- nghiệp vụ huy động vốn tạo cho công chúng thêm 1 kênh phân phối và tiết kiệmtiềnb- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho công chúng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lợi tạo cơ hội có thể gia tăng tiêu dùng trong tương laic- Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất giữ và tích trữ vốn tạm thời nhàn rỗid- Nghiệp vụ huy động vốn giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụkhác của ngân hàng , đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sx,kd hoặc cần tiền cho tiêu dùng
Câu 3:Phát biểu nào dưới đây là 1 phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huyđộng vốn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?a- Nghiệp vụ huy động vốn góp phần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng thực hiện
240
http://virtualbank.come.vn 2012
các nghiệp vụ kinh doanh khácb- Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại sẽ không có đủ nguồn vốn tài trợ cho các nghiệp vụ của mìnhc- thông qua nghiệp vụ huy động vốn , ngân hàng thương mại có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng từ đó ngân hàng thương mại khỏi phải lo sợ thiếu vốn hoạt độngd- không phát biểu nào sai cả
Câu 4:Về cơ bản NHTM có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
a- TG có kỳ hạn và TG không kỳ hạnb- TG thanh toán và TG tiết kiệmc-TG VNĐ và TG ngoại tệd-Tất cả đều đúng Câu 5:Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán là gì?
a- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trong khi TGTT thì chỉ được rút vào cuối thángb- TG không kỳ hạn được tính lãi suất bất cứ lúc nào trong khi TGTT chỉ được tính lãi vào cuối thángc- TGTT chỉ là tên gọi khác đi của TG không kỳ hạnd- TGTT được mở nhằm mục đích thanh toán qua ngân hàng chứ không nhằm mục đích hưởng lài như TGTK
Câu 6Điểm khác biệt căn bản giữa TG không kỳ hạn và TG định kỳ là gì?a- TG không kỳ hạn có thể rút vào bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửab- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa , trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạnc- TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạnd-TG không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa trong khi TG định kỳ chỉ được rút khi đến hạn
Câu 7:Ngoài hình thức huy động vốn qua tiền gửi ngân hàng thương mại còn có thể huy động bằng những hình thức nào khác?
a- Phát hành tín phiếu và trái phiếu kho bạcb- Phát hành tín phiếu, kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàngc- phát hành các loại giấy tờ có giád- Phát hành chứng chỉ tiền gửi
241
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 8:Tại sao cần có những hình thức huy động vốn bằng cách phát hành các giấy tờ có giá bên cạnh hình thức huy động vốn qua TK tiền gửi?
a- Vì phát hành giấy tờ có giá dễ huy động vốn hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửib-Vì phát hành giấy tờ có giá có chi phí phát hành vốn thấp hơn là huy động vốn qua tài khoản tiền gửic- Vì phát hành giấy tờ có giá có thể bổ sung nhược điểm và tận dụng ưu điểm của huy động vốn bằng tk tiền gửid- Vì nhu cầu gửi tiền của khách hàng ngày càng đa dạng, do đó cần có nhiều hình thức để khách hàng lựa chọn cho phù hợp với nhu cầu của họ
Câu9Tại sao thời gian gần đây các ngân hàng thương mại Việt Nam lại đồng loạt tăng vốn?
a-Vì các ngân hàng thương mại Việt Nam đang thiếu vốn trầm trọngb- Vì các NHTM muốn gia tăng sức mạnh của mình trên thị trường vốn để cạnhtranh với các đối thủ khác như: Kho bạc nhà nước, ngân hàng nhà nước và công ty bảo hiểmc- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam chưa đủ vốn theo quy định của Hiệp hộingân hàng toàn cầud- Vì ngân hàng thương mại Việt Nam muốn củng cố sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới
Câu 10:việc tăng vốn như vậy có ý nghĩa như thế nào đến tương lai nghề nghiệp của sinh viên ngành ngân hàng?
a-Chẳng có ảnh hưởng gì cả bởi sinh viên không có đủ tiền để mua cổ phần của ngân hàngb-Mở ra nhiều cơ hội làm cho sinh viên ngành ngân hàng trở nên sáng giá hơnc-Mở ra nhiều cơ hội gửi tiền cho sinh viên ngành ngân hàngd-Mở ra nhiều cơ hội cho sinh viên nghành ngân hàng được mua cổ phần củangân hàng
Câu 11:Theo suy nghĩ của bạn, Với tư cách là 1 sinh viên ngành ngân hàng, để có thể tăng vốn lên trên 1000 tỷ đồng , các ngân hàng thương mại nhỏ hienj nay có thể theo đuổi những biện pháp tăng vốn nào?
a- Phát hành trái phiếu để huy động vốnb-Phát hành cổ phiếu để huy động vốn, sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lạivới nhau và cổ phần hóa các ngân hàng thương mại cổ phầnc-Sáp nhập bằng cách bán cổ phần cho ngân hàng nước ngoàid- Sáp nhập các ngân hàng thương mại nhỏ lại , và phát hành cổ phiếu huy động
242
http://virtualbank.come.vn 2012
vốn thêm
Câu 12:Cổ phần hóa có phải là giải pháp hiệu quả giúp các ngân hàng Việt Nam tăng vốn hay không? tại sao? a- Phải , vì không còn cách nào khácb-Không , vì Cổ phần hóa sẽ làm mất quyền kiểm soát ngân hàng vào tay những người mua cổ phiếuc-Phải, vì chỉ được áp dụng với ngân hàng thương mại Nhà nướcd- Không, vì cổ phần hóa chỉ làm tăng nợ chứ không làm tăng vốn của ngân hàng
CHƯƠNG 3: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Câu 1Giao dịch nào trong số các giao dịch sau không phải là quan hệ tín dụng?
a-Anh X mua bảo hiểm tai nạn của công ty Bảo việt và ngân hàng ACB báncổ phiếu cho anh Xb- Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B và C , công ty A ứng trước tiền mua cho công ty Cc-Quan hệ giữa những người chơi hụi và quan hệ giữa chủ tiệm và khách hàngtrong dịch vụ cầm đồd- Quan hệ giữa Ông T và REE khi ông mua 200 đồng trái phiếu của REE và quan hệ giữa ông Y và CP khi ông mua 100 triệu đồng Tp của kho bạc nhà nước
Câu 2Hoạt động cấp tín dụng và cho vay giống nhau ở điểm nào? a- Cả 2 đều là quan hệ tín dụngb-Cả 2 đều là quan hệ cho vayc-Cả 2 đều đòi tài sản thế chấpd-Cả 2 đều do NHTM thực hiện
Câu 3:Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?
a- Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụngb-Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tàisản thế chấpc-Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãid-Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín dụng
243
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 4Trình bày một cách có hệ thống tín dụng của ngân hàng thương mại có thể có những loại nào?
a-Tín dụng không có kỳ hạn và tín dụng có kỳ hạnb-Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảoc-Tín dụng ngân hàng và tín dụng phi ngân hàngd-Tín dụng có hoàn trả và tín dụng không có hoàn trả
Câu 5:Quy trình tín dụng là gì?
a-Nó là những quy định của NHTM trình lên NHNNb-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do ngân hàng nhà nước quy định cho các ngân hàng thương mạic-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do các ngân hàng thương mại thống nhất xây dựngd-Nó là trình tự các bước tiến hành khi xem xét cấp tín dụng cho khách hàng do mỗi ngân hàng thương mại thống nhất xây dựng
Câu 6Quy trình cấp tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
a-Chẳng có ý nghĩa gì cả vì không có nó ngân hàng vẫn vay đượcb-Cực kỳ quan trọng vì thiếu nó ngân hàng không thể cho vay đượcc-Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàngd-Có ý nghĩa như là cơ sở phân định trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng
Câu 7Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?a- Tìm kiếm và chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy rab-Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó biết được thái độ trả nợ của khách hàng để làm cơ sở của quyết định cho vayc-Đảm bảo khả năng thu hồi nợ và lãi sau khi cho vayd-Nhằm xác định xem khách hàng có đủ điều kiện vay vốn hay không
Câu 8Tại sao bên cạnh việc xem xét hồ sơ tín dụng nhân viên tín dụng cần phải thực hiện phỏng vấn khách hàng để quyết định có cho khách hàng vay vốn hay không?
a- Vì khách hàng không bao giờ nộp hồ sơ đầy đủb-Vì phỏng vấn giúp nhân viên tín dụng kiểm tra xem khách hàng có nợ quá hạn hay không để ghi thêm vào hồ sơ tín dụng
244
http://virtualbank.come.vn 2012
c-Vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng có thể kiểm tra tính chân thật và thu thập thêm những thông tin cần thiết khácd-vì phỏng vấn khách hàng giúp nhân viên tín dụng biết được khách hàng có tài sản thế chấp hay không
Câu 9Phát biểu nào dưới đây chính xác nhất về đảm bảo tín dụng?
a-Đảm bảo tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vayb-Bảo đảm tín dụng là việc 1 tổ chức tài chính nào đó đứng ra bảo lãnh tín dụng cho tổ chức khácc-bảo đảm tín dụng là việc bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay của 1 tổ chức tín dụngd-Bảo đảm tín dụng tức là bảo đảm khả năng thanh toán nợ vay cho tổ chức tín dụng
Câu 10Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
a-Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụngb-Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụngc-Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụngd-Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng
Câu 11Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ ,khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức bảo đảm tín dụng nào?
a- Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, bảo đảm bằng tài sản cầm cố, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, và bảo đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ bab-Bảo đảm bằng tài sản hữu hình như nhà xưởng , máy móc thiết bị…. và tài sản vô hình như thương hiệu, lợi thế doanh nghiệp , uy tín của giám đốcc-Bảo đảm bằng tiền vay ở một ngân hàng khácd-Bảo đảm bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và đất có thể canh tác được
Câu 12Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác nhất về điểm khác nhau giữa tài sản thế chấp và tài sản cầm cố trong các hình thức bảo lãnh tín dụng?
a-Tài sản cầm cố có thể thanh lý được trong khi tài sản thế chấp chỉ có thể sử dụng chứ không thanh lí đượcb-Tài sản cầm cố có thể di chuyển được trong khi tài sản thế chấp không di chuyển đượcc-Tài sản cầm cố có thể chuyển nhượng quyền sở hữu trong khi tài sản thế chấp không thể chuyển quyền sở hữu đượcd-Tài sản cầm cố không cần phải đăngký chứng nhận sở hữu trong khi tài sản thế chấp cần có chứng nhận đăng ký quyền sở hữu
Câu 13
245
http://virtualbank.come.vn 2012
Việc xem xét cho vay nếu quá chú trọng và lệ thuộc vào tài sản thế chấp , cầm cố có thể đưa đến ảnh hưởng gì cho ngân hàng trong hoạt động tín dụng?
a-Chẳng có ảnh hưởng tiêu cực gì cả vì đã có tài sản thế chấp và cầm cố đảm bảo cho nợ vay rồib-Tâm lí ỷ lại trong khi xem xét cho vay và theo dõi thu hồi nợc-Tốn kém chi phí bảo quản tài sản thế chấpd- Tốn kém chi phí thanh lý tài sản thế chấp hoặc cầm cố
Câu 14Phát biểu nào trong những phát biểu dưới đây là một phát biểu không chính xác?a-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoàib-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng ở Việt Namc-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay chưa được phép áp dụng ở Việt Namd-Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng tại nước ngoài lẫn tại Việt Nam
CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆPCâu 1:Là nhân viên tín dụng , khi thực hiện cho vay vốn đối với khách hàng doanh nghiệp, bạn cần phải đảm bảo những nguyên tắc nào?
Phần TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP NGHIỆP VỤ TDNH
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
I. CÂU HỎI
1. Trình bày những giai đoạn chủ yếu của quy trình tín dụng. Theo bạn một khoản tín dụng được
cấp có phải trải qua tất cả các giai đoạn của quy trình không? Giải thích tại sao?
2. Anh chị hãy trình bày những hồ sơ - tài liệu mà khách hàng cần phải nộp khi có nhu cầu vay tại
ngân hàng trong các trường hợp sau:
a) Vay mua nhà trả góp;
b) Vay mua ô tô trả góp;
c) Sử dụng thẻ tín dụng;
d) Vay xây dựng văn phòng cho thuê.
3. Anh/ chị hãy trình bày nội dung phân tích đánh giá khách hàng trước khi cho vay.
246
http://virtualbank.come.vn 2012
4. Anh/ chị hãy trình bày các cơ sở xác định thời gian cho vay, mức cho vay và lãi suất cho vay của
ngân hàng thương mại.
5. Hãy trình bày các nguyên tắc và điều kiện cho vay vốn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam.
6. Hãy trình bày khái quát quy trình tín dụng của ngân hàng thương mại.
7. Hãy trình bày các nội dung và ý nghĩa hoạt động giám sát khách hàng sau khi cho vay trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại.
8. Hãy trình bày cơ sở và các phương pháp giải ngân trong hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại.
Chương 2
ĐẢM BẢO TÍN DỤNG
Câu 1: Ông Lê Hùng sở hữu một ngôi nhà 5 tầng tại quận Ba Đình- Hà nội, có giá trị khoảng 7 tỷ đồng.
Ông sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay 1,7 tỷ đồng tại NHNNo&PTNT Việt Nam và 1,5 tỷ đồng tại
Techcombank. Khoản vay 1,7 tỷ tại NHNNo&PTNT Việt Nam đến hạn vào ngày 30/11/2010. Đến ngày
30/11/2010 ông Hùng không có khả năng thực hiện nghĩa vụ với NHNNo&PTNT Việt Nam, còn khoản
vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank sẽ đến hạn vào ngày 30/04/2011. Vậy khi NHNNo&PTNT Việt Nam xử
lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ thì khoản vay 1,5 tỷ đồng tại Techcombank có được coi là đến hạn không
và Techcombank có được tham gia xử lý tài sản thế chấp đó không?
Câu 2: Ông A được phép xd nhà ở 4 tầng, nhưng xây đến tầng thứ 2 đã làm cho nhà ông B bên cạnh bị
lún, nứt. Ông B yêu cầu ông A khắc phục và ngừng ngay việc thi công tiếp vì có nguy cơ tiếp tục gây ra
thiệt hại cho mình. Ông A cho rằng ông được cấp phép xây dựng nhà ở 4 tầng nên ông có quyền xây dựng
và tiếp tục xây. Sau khi xây xong, ông A sử dụng ngôi nhà đó để thế chấp vay vốn tại Ngân hàng thương
mại X. Sau khi xem xét đề nghị của ông A, NHTM X chấp nhận ngôi nhà đó làm tài sản thế chấp cho
khoản vay của ông A tại ngân hàng. Vậy theo quy định của pháp luật hiện hành thì việc nhận ngôi nhà của
ông A như trên đảm bảo đảm cho khoản vay của NHTM X có đúng không?
Câu 3: Ông A cầm cố tài sản đi vay tại NHTM B mà đến hạn ông A không thực hiện được nghĩa vụ và
trong hợp đồng bảo đảm không có thỏa thuận về cách thức xử lý tài sản cầm cố. NHTM B cho rằng tài sản
cầm cố đó đương nhiên thuộc về mình, NHTM B có toàn quyền trong việc xử lý tài sản cầm cố đó. Quan
điểm đó của NHTM B có đúng với quy định hiện hành không?
Câu 4: Ông B có nhu cầu vay vốn tại NHTM X, tài sản thế chấp là ngôi nhà ở đang cho thuê thuộc sở hữu
của ông. Vậy hàng tháng NHTM có được thu tiền thuê nhà không?
247
http://virtualbank.come.vn 2012
Câu 5: Ông Nguyễn văn A thế chấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại NHTM X để vay 100 triệu
đồng. Đến hạn ông A không trả nợ cho NHTM X và bị ngân hàng phát mại tài sản bằng cách mang bán
đấu giá để thu hồi nợ. Trên mảnh đất đó lại có ngôi nhà mái bằng, 1 tầng, không ghi là tài sản thế chấp.
NHTM X cho rằng khi thế chấp quyền sử dụng đất không cần phải thỏa thuận thế chấp về nhà vì nhà phải
theo đất. Vậy quan điểm của NHTM X trong trường hợp trên là đúng hay sai?
Câu 6: Ông Thắng và ông Hoàng cùng bảo lãnh cho ông Tâm vay 300 triệu đồng tại ngân hàng ABC.
Ông Thắng và ông Hoàng không có thỏa thuận về các phần bảo lãnh độc lập. Đến hạn trả nợ cho NH
ABC, ông Tâm không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình, NH ABC yêu cầu ông Hoàng trả nợ toàn
bộ số tiền gốc và lãi. Ngân hàng ABC thực hiện như vậy có đúng không?
Câu 7: Ông Trần Đức đề nghị sử dụng căn hộ chung cư làm tài sản thế chấp để vay tiền tại ngân hàng
Techcombank để mua sắm đồ dùng gia đình. Căn hộ được ngân hàng định giá là 3 tỷ. Ông Đức đề nghị sử
dụng căn hộ trên đề vay tại Techcombank 0,8 tỷ đồng. Sau đó, do có nhu cầu mua xe ôtô, ông Đức tiếp
tục dùng căn hộ trên để vay Vietcombank 0,5 tỷ đồng.
Yêu cầu trên của ông Đức có thể được Techcombank và Vietcombank đáp ứng không? Theo luật
pháp Việt Nam hiện nay, các ngân hàng có thể gặp rủi ro pháp lý gì khi khách hàng dùng một tài sản để
bảo đảm để thế chấp vay vốn tại nhiều ngân hàng?
Chương 3
PHÂN TÍCH TÍN DỤNG
Câu 1: Nội dung quan trọng nhất trong các phân tích tín dụng quyết định khả năng hoàn trả nợ vay của
doanh nghiệp là:
1. Năng lực của người vay nợ (Capacity)
2. Uy tín và tính cách của người vay (Character)
3. Khả năng tạo ra tiền để trả nợ (Cash)
4. Quyền sở hữu các tích sản (Collateral)
5. Các điều kiện kinh tế (Conditions)
6. Khả năng kiểm soát các khoản vay (Control)
Chọn phương án hợp lý nhất và giải thích tại sao chọn phương án đó.
Câu 2: Yếu tố quan trọng nhất quyết định khả năng cho vay của Ngân hàng đối với một khách hàng là:
a) Con người vay vốn (Person)
b) Mục đích vay vốn (Purpose)
248
http://virtualbank.come.vn 2012
c) Nguồn trả nợ (Payment Source)
d) Chính sách kinh doanh (Policy)
e) Quyền sở hữu các tài sản (Properties
Câu 3: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải:
a) Phân tích các chỉ số một cách riêng lẻ, hiện tại
b) Kết hợp các chỉ số
c) Phân tích xu hướng
d) So sánh chúng trên cùng nền tảng
e) Kết hợp với diễn biến đang xảy ra tại doanh nghiệp
f) Cả a, b, c và d.
Câu 4: Để có tính đúng đắn và hiệu quả trong phân tích tín dụng, yêu cầu nhà phân tích ngân hàng phải:
a) Phân tích tình hình tài chính của khách hàng theo các nhóm chỉ số hiện tại
b) Phân tích theo mô hình điểm số Z
c) Kết hợp cả 2 phương pháp trên.
Chương 4
TÍN DỤNG NGẮN HẠN
CHO VAY DOANH NGHIỆP
I. CÂU HỎI
1. Trình bày nội dung nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá? Tại sao chiết khấu là một nghiệp vụ được các
ngân hàng thương mại ưa chuộng? Cho ví dụ minh họa?
2. Những rủi ro đặc trưng của nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu và những biện pháp hạn chế rủi ro đó?
3. Hãy trình bày các phương thức cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại đối với khách hàng doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam?
4. Hãy phân biệt sự khác nhau giữa cho vay ứng trước từng lần và thấu chi?
5. Hãy phân tích cơ sở xác định thời hạn cho vay, mức cho vay, và lãi suất cho vay của các ngân hàng
thương mại?
II. BÀI TẬP
A. BÀI TẬP CHIẾT KHẤU THƯƠNG PHIẾU
Bài tập 1:
249
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngày 20/1/2010 Công ty A là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng X xin chiết khấu:
1. Hối phiếu; Số tiền 150.000.000 đ; Ngày thanh toán 20/7/2010.
2. Trái phiếu; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn: 10/9/2010.
Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn.
3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn:
30/4/2010. Trả lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NH X đã đồng ý chiết khấu.
Lãi suất cho vay là 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,05% trên mệnh giá; Phí cố định thu
50.000 đ/chứng từ.
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH X nhận được?
2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty A?
Bài tập 2:
Ngày 30/6/2010, Cty A đến NH Techcombank xin vay chiết khấu các chứng từ sau:
1. Trái phiếu; MG: 300.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi suất: 14%/năm. Ngày đáo hạn: 10/1/2011;
Lãi và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn.
2. Trái phiếu chính phủ; MG 500.000.000 đ; Thời hạn 2 năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước. Ngày đáo
hạn 9/3/2011.
NH Techcombank chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay: 1,5%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí:
0,05%. Hoa hồng cố định là 50.000 đ/chứng từ
Yêu cầu:
1. Tính số tiền chiết khấu NH Techcombank được hưởng?
2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A?
Bài 3:
Ngày 13/6/2011 doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết
khấu như sau:
Chứng từSố tiền
(triệu đồng)Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu 003 120 30/4/2011 30/7/2011
Tín phiếu Kho bạc 60 15/4/2011 15/7/2011
Lệnh phiếu 001 30 14/5/2011 14/8/2011
Trái phiếu Kho bạc 100 20/7/2006 20/7/2011
Hối phiếu 005 72 20/3/2011 20/6/2011
Lệnh phiếu 002 80 1/6/2011 1/10/2011
250
http://virtualbank.come.vn 2012
Yêu cầu:
1. Hãy xem xét quyết định việc chiết khấu các chứng từ trên (có giải thích)
2. Tính toán chiết khấu đối với những chứng từ NH nhận chiết khấu.
Biết rằng:
- Khả năng nguồn vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng.
- Theo quy định ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn còn lại không dưới 20
ngày và không quá 90 ngày.
- Lãi suất chiết khấu: 9%/năm, tỷ lệ hoa hồng ký hâu: 0,06%/mẹnh giá, tối thiểu là 40.000 đ; hoa
hồng phí cố định là 30.000 đ cho mỗi phiếu.
- Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khác hàng là 300 triệu đồng; dư nợ tài khoản chiết khấu tại
thời điểm khách hàng xin chiết khấu: 120 triệu đồng.
- Doanh nghiệp A là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nội dung kinh tế của hối phiếu đảm
bảo tốt.
- Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 16/5/2011.
B. BÀI TẬP CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG
Bài 3: Đầu tháng 1 năm 2010, Công ty A gửi hồ sơ vay VLĐ tại NHTM X với nhu cầu vay theo HMTD là
500 triệu đồng. Trong hồ sơ xin vay có các tài liệu như sau:
1. Bảng cân đối kế toán (Ngày 31/12/2009)
Đơn vị: triệu đồng
TÀI SẢN Số đầu kỳSố cuối kỳ
(ước thực hiện)A. Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 600 750
I. Tiền 150 130
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 20 -
III. Các khoản phải thu 100 205
IV. Hàng tồn kho 320 410
V. Tài sản lưu động khác 10 5
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 1.500 1.750
Tổng cộng tài sản 2.100 2.500
NGUỒN VỐN Số đầu kỳ Số cuối kỳ
251
http://virtualbank.come.vn 2012
(ước thực hiện)A. Nợ phải trả 700 930
I. Nợ ngắn hạn 400 510
1. Vay ngắn hạn ngân hàng 200 320
2. Phải trả nhà cung cấp 120 100
3. Nợ ngắn hạn khác 80 90
II. Nợ dài hạn 300 420
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 1.400 1.570
Tổng cộng nguồn vốn 2.100 2.500
2. Yêu cầu: Xác định HMTD năm 2010 đối với Công ty A
Biết rằng: Chính sách tín dụng của NH yêu cầu vốn lưu động ròng phải tham gia tối thiểu là 20%
trên tài sản lưu động.
Bài 4:
Công ty X có phương án tài chính 31/12/2010 như sau:
Tài sản Giá trị Nợ và VCSH Giá trị
A. Tài sản lưu động 6.430 A. Nợ phải trả 9.230
Tiền 650 Vay ngắn hạn 3.050
Phải thu 2.300 Phải trả người bán 1.720
Hàng tồn kho 3.200 Phải trả khác 510
Tài sản lưu động khác 280 Nợ dài hạn 3.950
B. Tài sản cố định 6.600 Vốn tự có 3.800
Tổng cộng 13.030 Tổng cộng 13.030
Yêu cầu: Xác định hạn mức tín dụng vốn lưu động cho công ty A trên cơ sở phương án tài chính
hợp lý.
Biết rằng: Chính sách cho vay của ngân hàng quy định doanh nghiệp phải có vốn lưu động ròng
tham gia tối thiểu là 20% trên tài sản lưu động.
Bài 5:
Phương án tài chính của một công ty có các dữ kiện (theo đơn vị trđ):
- Các khoản phải thu: 8.200
252
http://virtualbank.come.vn 2012
- Hàng tồn kho: 10.500
- Các khoản phải trả người bán: 7.800
- Tiền: 1.200
- Các khoản nợ ngắn hạn khác: 3.100
- Tài sản lưu động khác: 800
- Vốn lưu động ròng: 1.000
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham gia ít nhất 25% trên mức
chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp.
2. Giải thích thành phần của các khoản: vốn lưu động ròng, nợ phi ngân hàng.
3. Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp (có giải thích)
Chương 5: TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN
I- CÂU HỎI:
1. Vì sao doanh nghiệp chọn vay vốn trung, dài hạn của ngân hàng? Để được vay vốn trung, dài hạn của
NH thì doanh nghiệp phải thỏa mãn các điều kiện cơ bản gì?
2. Khi xác định hạn mức cho vay trung, dài hạn đối với một khách hàng là doanh nghiệp mà vượt quá giới
hạn tín dụng do NHNN quy định thì ngân hàng xử lý theo những hướng nào?
3. Hãy xác định nguồn trả nợ trung, dài hạn của doanh nghiệp theo phương pháp FATSATL?
4. Căn cứ để lựa chọn phương án trả nợ?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
Đầu tháng 3 năm 2010 Công ty A gửi đến ngân hàng BIDV chi nhánh Hà thành hồ sơ xin vay vốn
trung dài hạn để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (công trình tự làm). Sau khi kiểm tra thẩm định, ngân
hàng BIDV đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 5000 triệu đồng.
- Vốn tự có tham gia thực hiện dự án bằng 20% tổng vốn đầu tư cho dự án và các nguồn vốn tham
gia khác là 500 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 6000 triệu đồng.
253
http://virtualbank.come.vn 2012
- Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty trước khi thực hiện dự án: 1500 triệu đồng, dự tính sau
khi đầu tư thực hiện dự án, lợi nhuận hàng năm của công ty sẽ tăng thêm 20%.
Tại thời điểm ngân hàng xét duyệt cho vay Công ty A, ngân hàng lên kế hoạch nguồn vốn và sử
dụng vốn của ngân hàng quý II/2010 như sau:
Sử dụng vốn Số tiền Nguồn vốn Số tiềnDự trữ và thanh toán 150000 Vốn huy động 1443000
Nghiệp vụ tín dụng 1465700 Huy động tiền gửi 987000
Cho vay ngắn hạn897500 Huy động kỳ phiếu, trái
phiếu
456000
Cho vay trung hạn 568200 Vốn nhận điều hòa 256400
Sử dụng nguồn vốn khác 265800 Nguồn vốn khác 188100
Tổng số 1887500 Tổng số 1887500
Trong tháng 4 Công ty có phát sinh các nghiệp vụ kinh doanh như sau (theo đơn vị tính: trđ):
Ngày 2/4: Vay mua xi măng và sắt xây dựng: 350
Vay chi thưởng 50
Ngày 12/4: Vay nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 60
Vay mua vải: 55
Vay trả tiền mua thiết bị 1750
Ngày 24/4: Vay trả tiền vận chuyển, xếp dỡ thiết bị 30
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án?
2. Giải quyết ngv kinh tế phát sinh trong tháng 4?
Biết rằng:
- Vốn huy động tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng chiếm 25% huy động tiền gửi, vốn huy động bằng
phát hành trái phiếu là 148 tỷ đồng.
- Ngân hàng thường cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 15%/năm.
- Công ty cam kết dùng toàn bộ phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án để trả nợ ngân
hàng.
254
http://virtualbank.come.vn 2012
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30 triệu đồng.
- Ngày 2/4/2010 ngân hàng bắt đầu cho vay dự án này (trước dự án này công ty không có dư nợ vay
vốn cố định tại ngân hàng).
- Dự án bắt đầu thực hiện từ 1/4/2010, hoàn thành đưa vào sử dụng 1/12/2010.
Bài 2:
Được sự bảo lãnh bằng tín chấp của Hội Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, ngày 25/6/200X công
ty kinh doanh XNK Hữu Nghị đã gửi đến NHTM A hồ sơ vay vốn với số tiền xin vay là 25 tỷ đồng, thời
hạn 5 năm để thực hiện dự án xây dựng nhà máy sản xuất giấy dầu chống thấm. Sau khi xem xét và thẩm
định ngân hàng đã xác định được các số liệu sau:
- Chi phí XDCB:
+ Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng: 40 triệu đồng
+ Làm đường vào vị trí đất nhà máy: 60 triệu đồng.
+ Chi cho cơ sở hạ tầng:
Điện: Làm trạm hạ thế và kéo đường dây vào nhà máy điện, dự trù kinh phí 30 trđ.
Nước: Dùng giếng khoan, có bề lọc và hệ thống xe nước bằng dàn lọc để khử sắt tổng cộng kinh
phí là 70 triệu đồng.
Tôn nền: Chi phí để tôn nền cao 1,5 m là 390 triệu đồng.
+ Nhà xưởng, kho vật tư, kho thành phẩm, nhà xe, bể chứa: 3140 triệu đồng.
+ Khu văn phòng, nhà nghỉ công nhân, phòng bảo vệ: 1050 triệu đồng.
- Chi phí XDCB khác: 60 triệu đồng.
- Chi phí mua thiết bị: 20.000 triệu đồng.
- VTC của chủ dự án tham gia để thực hiện dự án là 30% tổng nhu cầu vốn đầu tư cho dự án.
- Vốn khác (thu được từ những khoản tận thu trên địa bàn): 168 triệu đồng.
- Tỷ lệ KHCB hàng năm 15%.
- Lợi nhuận và các nguồn khác khách hàng cam kết dùng để trả nợ hàng năm là: 2337 trđ.
- Thời gian bắt đầu thực hiện dự án vào ngày 15/8/200X và hoàn thành vào ngày 15/2 năm sau và
được đưa vào sử dụng ngay sau khi hoàn thành.
Cũng vào thời điểm này ngân hàng lập kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 3/200X cho thấy: tổng
nguồn vốn của ngân hàng là 26.028.000 triệu đồng. Trong đó:
+ Vốn huy động: 21.658.000 triệu đồng (VHĐ dưới 24 tháng là 19.358.000 triệu đồng)
+ Vốn tự có: 1.074.395 triệu đồng
255
http://virtualbank.come.vn 2012
+ Vốn khác: 3.295.605 triệu đồng.
Căn cứ vào khả năng đó ngân hàng bố trí cho công ty số dư nợ kế hoạch tố đa bằng 0,5% số vốn mà
NHTM A dùng vào kinh doanh.
Yêu cầu:
Theo anh/chị mức xin vay và thời hạn xin vay mà công ty đề nghị NHTM A có hợp lý hay không?
Tại sao? Theo anh/chị mức cho vay và thời hạn cho vay bao nhiêu là hợp lý?
Biết rằng:
- Tỷ lệ DTBB là 5% và dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là 8%.
- Công ty không có nợ với các ngân hàng khác (các số liệu trên đều được giả định).
Bài 3:
Trước quý I/200X doanh nghiệp công nghiệp A gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ xin vay vốn
cố định để thực hiện dự án mở rộng sản xuất (dự án tự làm). Sau khi thẩm định ngân hàng đã nhất trí về
các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB: 1.500 trđ
+ Chi phí XDCB khác: 300 trđ
+ Tiền mua thiết bị: 2.000 trđ
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 10 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 30% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.200 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 167 trđ
Yêu cầu:
Hãy xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Các nguồn khác dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm: 30,6 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 3480 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.
256
http://virtualbank.come.vn 2012
- Dự án khởi công ngày 1/1/200X và được hoàn thành đưa vào sử dụng sau 4 tháng kể từ ngày khởi
công.
Công ty không có nợ với các ngân hàng và các TCTD khác (các số liệu trên đều được giả định).
Bài 4:
Trước quý I/2010 Công ty Nhựa Tiền Phong gửi đến Ngân hàng Công thương hồ sơ vay vốn cố
định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất ống nước. Sau khi thẩm định ngân hàng nhất trí về
các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án gồm:
+ Chi phí XDCB: 1.600 trđ
+ Chi phí XDCB khác: 350 trđ
+ Tiền mua thiết bị: 1.980 trđ
+ Chi phí vận chuyển thiết bị: 15 trđ
- Vốn tư có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 32% giá trị dự toán của dự án.
- Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 1.350 trđ. Biết rằng sau khi đầu tư
thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 24% so với trước khi đầu tư.
- Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm: 15%
- Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án: 159 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
2. Giả sử ngân hàng xác định thời hạn cho vay là 3 năm, doanh nghiệp phải sử dụng nguồn khác để
trả nợ ngân hàng hàng năm là bao nhiêu?
Biết rằng:
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ cho ngân hàng.
- Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm: 138,66 trđ.
- Giá trị tài sản thế chấp: 4560 trđ
- Khả năng nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp.
- Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010.
Công ty không có nợ với với các tổ chức tín dụng khác.
- Các số liệu trên đều được giả định.
Chương 6: CHO THUÊ TÀI CHÍNH
257
http://virtualbank.come.vn 2012
I- CÂU HỎI:
1. Hãy nêu những dấu hiệu nhận biết hoạt động cho thuê tài chính theo tiêu chuẩn quốc tế? theo tiêu chuẩn
Việt nam?
2. So sánh hoạt động cho thuê tài chính và thuê hoạt động?
3. Lợi ích và hạn chế của hoạt động cho thuê tài chính?
4. Các phương pháp xử lý tài sản khi chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
Doanh nghiệp X được Công ty cho thuê tài chính Y ký hợp đồng cho thuê tài sản theo những điều
khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 840 trđ
- Thời hạn tài trợ: 5 năm
- Lãi suất: 13%/năm
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: hàng năm
- Tỷ lệ thu hòi vốn: 85%
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: Đầu mỗi kỳ hạn
Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả theo định kỳ?
2. Tính số tiền thuê trong thời hạn gia hạn, biết rằng:
- Thời hạn gia hạn: 3 năm
- Toàn bộ vốn gốc thu hồi hết trong thời gian này
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: cuối mỗi kỳ hạn
- Các yếu tố khác giống như hợp đồng cho thuê trong thời hạn cơ bản.
Bài 2:
Công ty An Phú được Công ty Cho thuê tài chính Ngân hàng BIDV Việt Nam ký hợp đồng cho thuê
tài sản theo những điều khoản sau:
- Tổng số tiền tài trợ: 68000 USD
- Thời hạn tài trợ: 3 năm
- Lãi suất: 15%/năm
258
http://virtualbank.come.vn 2012
- Kỳ hạn thanh toán tiền thuê: hàng năm
- Tỷ lệ thu hòi vốn: 100%
- Thời điểm thanh toán tiền thuê: Cuối mỗi kỳ hạn thanh toán tiền thuê
Yêu cầu:
1. Tính số tiền thuê doanh nghiệp X phải trả định kỳ theo phương pháp niên kim cố định.
2. Thể hiện giao dịch thuê tài sản trên bảng cân đối tài sản của doanh nghiệp X tại thời điểm cuối
năm thứ nhất.
Biết rằng: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
Bài 3:
Công ty Cổ phần Xe khách Hưng Long đến công ty cho thuê tài chính NH BIDV xin thuê 10 xe
khách chát lượng cao. Công ty cho thuê tài chính đồng ý cho thuê với các thông tin sau:
Giá bán một chiếc xe Ford 800 triệu đồng
Thời hạn thuê 3 năm
Lãi suất 8%/năm
Tỷ lệ thu hồi vốn 90%
Kỳ hạn thanh toán tiền thuê 6 tháng
Yêu cầu: Hãy xác định tiền thuê thanh toán hàng kỳ theo phương pháp tiền thuê thanh toán cuối kỳ.
Chương 7: TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
I- CÂU HỎI;
1. So sánh sự khác nhau giữa tín dụng tiêu dùng và tín dụng cho các doanh nghiệp?
2. Lợi ích và hạn chế của tín dụng tiêu dùng?
3. Hãy trình bày các hình thức cho vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của từng phương thức?
4. Hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền mua nhà chung cư trả góp với tài sản bảo đảm là chính
ngôi nhà hình thành từ vốn vay?
5. Anh/chị hãy hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay tiền tiêu dùng thông qua sử dụng thẻ tín dụng của
ngân hàng?
6. Trình bày các kỹ thuật thẩm định trong vay tiêu dùng và ưu nhược điểm của các phương thức?
7. Hãy cho biết cơ sở để xây dựng hoạt động chấm điểm tín dụng và vai trò của hệ thống này đối với hoạt
động của ngân hàng thương mại?
II- BÀI TẬP:
Bài 1:
259
http://virtualbank.come.vn 2012
Ngân hàng tài trợ cho khách hàng mua một tài sản trong trường hợp sau:
Giá tài sản cần mua: 220 triệu đồng.
Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá trị tài sản: 60%
Tỷ lệ vốn của khách hàng tham gia so với giá trị tài sản: 40%
- Thời hạn vay: 5 năm (60 tháng)
Định kỳ thanh toán tiền vay: hàng tháng.
Lãi suất: 12%/năm
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền mà khách hàng phải trả ngân hàng hàng tháng theo phương pháp lãi gộp
2. Xác định mức lãi suất hiệu dụng quy đổi để người vay có sự lựa chọn hợp lý.
Bài 2:
Techcombank tài trợ cho một khách hàng mua trả góp một chiếc xe máy tại Siêu thị Intimex với trị
giá 80 triệu đồng. Theo hợp đồng khách hàng sẽ trả nợ cả gốc và lãi hàng tháng với lãi suất 1.2%/tháng
trong vòng 1 năm. Tỷ lệ vốn ngân hàng tham gia so với giá tài sản là 80%.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền khách hàng phải trả cho ngân hàng hàng tháng theo phương pháp gộp?
2. Theo phương pháp gộp, lãi suất hiệu dụng mà khách hàng phải trả cho ngân hàng là bao nhiêu?
Bài 3:
Ông bà A muốn vay 240 trđ để đóng tiền du học cho con với tài sản thế chấp là ngôi nhà họ đang ở.
Ngân hàng X sẵn sàng cho vay và đánh giá giá trị ngôi nhà theo giá thị trường là 1.100 trđ. Ngân hàng quy
định cho phép người vay sử dụng tối đa là 70% giá trị đánh giá của ngôi nhà làm cơ sở xin vay. Hiện tại
gia đình ông bà A vẫn còn nợ 600 trđ trên ngồi nhà của họ
Câu hỏi:
1. Ngân hàng có cho vay theo số tiền đề nghị của ông bà A không?
2. Để đáp ứng đủ nhu cầu vay của gia đình ông bà A, ngân hàng nên chấp nhận mức cho vai tối đa
theo giá trị tài sản thế chấp ở mức bao nhiêu phần trăm?
3. Giả thiết rằng thị trường bất động sản tại địa phương có xu hướng đang đi xuống. Nhiều ngôi nhà
quanh đó không bán được, trung bình phải mất khoảng 9 tháng mới bán được một ngôi nhà. Thông tin này
có thể ảnh hưởng như thế nào đến quyết định cho vay của ngân hàng?
Bài 4:
260
http://virtualbank.come.vn 2012
Siêu thị Intimex bán chịu một chiếc xe máy Piagio LX với trị giá 65 triệu đồng cho một người tiêu
dùng. Theo hợp đồng siêu thị tính lãi bán chịu theo phương pháp gộp, với lãi suất là 1,2%/tháng trong
vòng 12 tháng. Ngay sau khi bán chịu xe máy, do thiếu hụt nguồn vốn kinh doanh, công ty bán lẻ đã
nhượng bán khoản tín dụng trên cho Techcombank. Ngân hàng chấp thuận mua khoản tín dụng này với
mức lãi suất là 11%/tháng.
Yêu cầu: Tính số tiền lãi Techcombank chuyển cho siêu thị Intimex, biết rằng theo thỏa thuận ngân
hàng sẽ giữ lại 40% số tiền chênh lệch giữa phần lãi công ty bán lẻ tính cho người tiêu dùng và phần lãi
ngân hàng được hưởng.
Bài tập 4: Ngày 1/1/2010, Ông A được ngân hàng ACB cấp cho một thẻ tín dụng với hạn mức là 200 tr.đ.
Với lãi suất 20%/năm. Việc tính lãi được thực hiện vào ngày cuối cùng hàng tháng. Số dư nợ vào ngày
01/03/2010 là 50 tr.đ. Ngày 10/03/2011 ông  nộp 20 tr.đ và ngày 29/03/2011 ông A nộp tiếp 20 tr.đ vào
tài khoản vay ngân hàng. Hãy tính số lãi mà ông A phải trả trong tháng 3/2011 theo 3 phương pháp:
(1) Lãi được tính trên số dư nợ đã được điều chỉnh
(2) Lãi được tính trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh
(3) Lãi được tính trên số dư nợ bình quân.
Bai 4
Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2004
(ĐVT: tỷ đồng)
Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi ngàyTiền gửi ko kì hạn 2000Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3000Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng
500
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150Tổng cộng 5650
Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
261
http://virtualbank.come.vn 2012
Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:
- Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%
- Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%
- Trên 24 tháng: 0%
- NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB
- Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng
(b oi, bài này ra sao kì quá, b làm thử xem)
Bài 19
Ngày 15/9/07 Cty CP A gửi đến chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng quý 4/07 là 3000 tr đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất của cty trong quý.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với cty các số liệu sau đây:
Nội dung Số tiền (triệu đông)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong quý 9.875
TS lưu động bình quân 6.150
Doanh thu thuần 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của cty
3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của cty 4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định hạn mức tín dụng quý 4 cho cty là 2.905 triệu đồng.
262
http://virtualbank.come.vn 2012
Trong 10 ngày đầu tháng 10/07, cty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và cán bộ tín dụng đã đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với cty:
- Ngày 2/10: cho vay để trả lãi NH: 21 triệu
- Ngày 3/10: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 8/10: cho vay để mua oto tải: 464 tr
- Ngày 9/10: cho vay để nộp thuế thu nhập: 75 tr
- Ngày 10/10: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
Yêu cầu:
- Nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của cty.
- Nhận xét về những đề nghị của cán bộ tín dụng là đúng hay sai? Tại sao?
Biết rằng
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của Cty
- Cty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thề chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 4/07 của cty là 700 tr đồng.
Bài 20:
Doanh nghiệp X xuất trình hồ sơ vay NH A để thực hiện mua hàng xuất khẩu, các số liệu được thu thập như sau:
Chi phí thanh toán cho người cung cấp theo hợp đồng là 1.200 tr đồng (trong đó thanh toán 70% phần nợ còn lại được trả sau khi đã tiêu thụ xong toàn bộ hàng hóa).
Chi phí tiêu thụ đi kèm: 100 tr đồng.
Vốn của DN tham gia vào phương án: 200 tr đồng.
TS đảm bảo nợ vay được định giá là: 2.100 tr (tỷ lệ cho vay tối đa là 50%).
Yêu cầu:
263
http://virtualbank.come.vn 2012
1. Xác định hạn mức cho vay đối với DN nếu các quy định khác về điều kiện vay và nguồn vốn của NH đều thỏa mãn.
2. Cho biết các xử lý của NH trong các TH sau:
a. Trong lần tái xét khoản vay sau 2 tháng, NH nhận thấy DN có biểu hiện giảm sút về tài chính, nguồn thu nợ thừ bán hàng không rõ ràng, TS ĐB sụt giảm tới 20% so với giá trị ban đầu.
b. Trong thời gian cho vay, DN thực hiện đúng các cam kết, ko có dấu hiệu xấu, nhưng khi khoản vay đáo hạn, DN ko trả được nợ, NH đã áp dụng 1 số biện pháp khai thác nhưng ko thành công. Mặt khác, do thị trường bieena động mạnh nên giá trị TS ĐB chỉ còn khoảng 70% số nợ gốc.
Bài 21:
Ngày 15/12/08 cty M gửi tới NH E phương án tài chính ngày 31/12/08 của cty như sau:
(ĐVT: tr đồng)
TS Số tiền NV Số tiền
1. TS lưu động 1. Nợ phải trả
Tiền mặt 200 Nợ ngắn hạn 45.000
Các khoản phải thu 21.000 - Vay ngắn hạn 45.000
Hàng hóa tồn kho 78.000 - Phải trả ng bán 24.000
- Hàng mất phẩm chất 2.000 - phải trả khác 16.000
TS lưu động khác 1.000 2. Nợ dài hạn 12.500
2. TS CĐ 37.300 3. Vốn chủ sở hữu 40.000
Tổng cộng 137.500 137.500
264
http://virtualbank.come.vn 2012
Biết:
- Vòng quay hàng tồn kho tối thiểu của cty là 4 vòng: vòng quay các khoản phải thu là 15 vòng.
- doanh thu dự kiến của năm 2008 là 240.000 tr
- GVHB bằng 75% so với doanh thu.
- Quy chế cho vay của NH yêu cầu phải có 10% vốn lưu động của DN tham gia trong TS lưu động.
Yêu cầu:
1. Kiểm tra tính hợp pháp của phương án tài chính mà cty đã gửi NH.
2. XĐịnh hạn mức tín dụng vốn lưu động cho cty M trên cơ sở phương án tài chính hợp lý.
Chúc các bạn thành công !
www.nganhangao.come.vnwww.virtualbank.come.vn
265
http://virtualbank.come.vn 2012
266