Download - IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CNTT&TT Ở VIỆT NAM
1
IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CNTT&TT Ở VIỆT NAM
1. Chiến lược phát triển CNTT&TT của một số nước
2. Chiến lược phát triển CNTT&TT ở Việt Nam
2
Nội dung
1. Chiến lược phát triển CNTT&TT của
một số nước
3
Chiến lược phát triển CNTT&TT của Thái lan
IT2000 (1996-2000) Chiến lược đầu tiên với định hướng ứng dụng CNTT để phát triển kinh tế và công bằng xã hội.
IT2010 (2001-2010)Phát triển CNTT&TT để xây dựng XH thông tin và KT tri thức với 3 định hướng:– Phát triển nguồn nhân lực; – Thúc đẩy đổi mới; – Tăng cường hạ tầng thông tin và phát triển công nghiệp
CNTT
Mục tiêu đến 2010:- Nằm trong nhóm các nước tiềm năng dẫn đầu về KT tri thức
(theo xếp hạng của Liên hợp quốc gồm 4 nhóm: dẫn đầu, tiềm năng dẫn đầu, năng động và tụt hậu)
- Nâng tỷ trọng lao động tri thức từ 12% năm 2001 lên 30% vào năm 2010
- Công nghiệp tri thức (knowledge-based industries) theo chuẩn của OECD chiếm 50% vào năm 2010
4
T m nhìnầ- D n đ u th gi i v CNTT, b ng r ngẫ ầ ế ớ ề ă ộ- Xây d ng XH thông tin và KT tri th c thông qua ng d ng và phát tri n Cự ứ ứ ụ ể
NTT
Các k ho ch đ y m nh ng d ng và phát tri n CNTTế ạ ẩ ạ ứ ụ ể
Chiến lược phát triển CNTT&TT của Hàn quốc
Tên k ho chế ạTên k ho chế ạ Thúc đẩy ứng dụngCNTT
Cyber Korea 21Cyber Korea 21 e-Korea vision 2007e-Korea vision 2007
Th i gianờ 1996~2000 1999~2002 2002~2007
T m ầNhìn
t trình đ qu c t Đạ ộ ố ếv ng d ng CNTT vào nề ứ ụ ă
m 2010
Xây d ng XH ựthông tin
Xây d ng e-Korea ựđ t m c d n đ uạ ứ ẫ ầ
th gi iế ớ
5
Chi n l c IT839 c a Hàn qu cế ượ ủ ố
Next Generation Mobile Communication
Digital TV
Home Network
IT SoC
Next Generation PC
Embedded S/W
Digital Contents
Telematics
Intelligent Robots
9 đ ng l c ộ ựphát tri n m iể ớ
BroadbandConvergenceNetwork(BCN)
U-sensor network(USN)
IPv6 installation
3 lo i h t ngạ ạ ầ
2.3GHz Mobile Internet
DMB(Satellite/terrestrial)
Home Network Service
Telematics Service
RFID utilization Service
W-CDMA Service
Terrestrial DTV
Internet Phone(VolP)
8 D ch v m iị ụ ớ
6
Toward the Next IT StrategyToward the Next IT Strategy1111
Source:IT Strategic Headquarter
2001.12001.1 e-Japan Strategy2001.12001.1 e-Japan Strategy
Lead the World by utilizing ITPursue IT’s Ability to reformLead the World by utilizing ITPursue IT’s Ability to reform
Make Japan the world's most advanced IT nation within 5 yearsDevelop advanced IT infrastructure
Make Japan the world's most advanced IT nation within 5 yearsDevelop advanced IT infrastructure
Create an energetic, worry-free, exciting and more convenient societyPromote effective usage
Create an energetic, worry-free, exciting and more convenient societyPromote effective usage
New IT Reform StrategyNew IT Reform Strategy
e-Japan Strategy IIe-Japan Strategy II2003.72003.7 e-Japan Strategy IIe-Japan Strategy II2003.72003.7
2001 2003 2005 2010
Chi n l c phát tri n CNTT&TT c a Nh t b nế ượ ể ủ ậ ả
7
2. Chiến lược phát triển
CNTT&TT
8
19931993
20002000Hội nhập và phát triển
20102010
20202020
Tăng tốcTăng tốc
Cất cánh
Các giai đoạn phát triển CNTT&TT Việt Các giai đoạn phát triển CNTT&TT Việt NamNam
Chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020 (Thủ Tướng CP (Thủ Tướng CP phê duyệt phê duyệt 6/10/2005 )6/10/2005 )
Định hướng chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (Chỉ thị của Bộ (Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ
BCVTBCVT 7/7/2007)7/7/2007)
9
Định hướng phát triển CNTT&TT đến 2020
CNTT&TT trở thành một ngành quan trọng đóng góp tích cực vào tăng trưởng GDP với tỷ lệ ngày càng tăng. Đạt trình độ tiên tiến trong các nước ASEAN góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạo tiền đề cho phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin.
10
Định hướng phát triển CNTT&TT đến 2020
Hạ tầng bưu chính, viễn thông và CNTT đạt các chỉ tiêu về mức độ sử dụng dịch vụ tương đương với mức bình quân của các nước CN phát triển. Bắt kịp xu thế hội tụ, hình thành hệ thống mạng tích hợp theo công nghệ thế hệ mới, băng thông rộng, dung lượng lớn, đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT, rút ngắn khoảng cách số, bảo đảm tốt an ninh, quốc phòng
Ứng dụng CNTT sâu rộng trong mọi lĩnh vực tạo nên sức mạnh và động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, góp phần xây dựng nhà nước minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ và phục vụ người dân ngày càng tốt hơn. Xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử với công dân điện tử, chính phủ điện tử và doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử đạt trình độ nhóm các nước dẫn đầu khu vực ASEAN.
11
Định hướng phát triển CNTT&TT đến 2020
Công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và khâu quan trọng trong dây chuyền gia công, sản xuất và cung cấp toàn cầu, tăng trưởng tốc độ cao, công nghệ hiện đại. Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng trong lĩnh vực điện tử, phần cứng, phần mềm đạt trình độ nhóm nước phát triển trên thế giới.
Nguồn nhân lực CNTT&TT đạt trình độ nhóm các nước dẫn đầu khu vực ASEAN về số lượng, trình độ và chất lượng đáp ứng các yêu cầu quản lý, sản xuất, dịch vụ và ứng dụng trong nước và xuất khẩu quốc tế. Phổ cập tin học, nâng cao trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT cho người dân, đặc biệt thanh, thiếu niên.
12
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện đại ngang tầm các nước trong khu vực, có độ bao phủ rộng khắp trên cả nước với dung lượng lớn, chất lượng cao
Mật độ điện thoại*: 55-65 thuê bao/100 dân Mật độ TB Internet: 8-12 TB/100 dân (30% băng rộng), Tỷ lệ người
sử dụng Internet: 25-35%. 100% số xã có điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng 70% số xã có điểm truy nhập Internet công cộng 100% số huyện và hầu hết các xã trong các vùng kinh tế trọng
điểm được cung cấp dịch vụ Internet băng rộng. Tất cả các Bộ, ngành, cơ quan chính quyền cấp tỉnh và huyện được
kết nối Internet băng rộng và kết nối với mạng diện rộng của Chính phủ
100% viện nghiên cứu, trường ĐH, CĐ, THCN và THPT có Internet băng rộng; trên 90% trường THCS, bệnh viện được kết nối Internet.
MMụcục tiêu tiêu đếnđến 2010 2010
* Mục tiêu đã được điều chỉnh từ :32-42 TB/100 dân
Viễn thông
13
Việt Nam trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn và tin cậy của các đối tác quốc tế
Công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế quan trọng, có tốc độ tăng trưởng trung bình 20-25% một năm.
Công nghiệp phần mềm tăng trưởng 35-40% một năm. Đến 2010, tổng doanh số 800 triệu USD, xuất khẩu ít nhất 40%.
Công nghiệp nội dung số tăng trưởng 35%/năm, đến 2010 đạt tổng doanh số 400 triệu USD
Công nghiệp điện tử tăng trưởng 20-30% một năm, đến 2010 tổng doanh số 4-6 tỷ USD, xuất khẩu 3-5 tỷ USD.
Mục tiêu đến 2010Mục tiêu đến 2010
Công nghiệp CNTT
14
Đào tạo về CNTT&TT tại các trường đại học trọng điểm đạt trình độ và chất lượng tiên tiến trong ASEAN
70% sinh viên CNTT&TT tốt nghiệp ở các trường đại học trọng điểm đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế.
80% thanh niên biết sử dụng máy tính Đa số công chức, viên chức biết sử dụng máy tính 100% học sinh trung học phổ thông, 50% học sinh trung học cơ sở
và 30% dân cư có thể sử dụng máy tính Đa số các bộ, ngành, tỉnh, thành phố và các đơn vi tương đương có
cán bộ lãnh đạo quản lý thông tin.
Mục tiêu đến 2010Mục tiêu đến 2010
Nhân lực CNTT&TT
15
100% các cơ quan của Chính phủ có trang thông tin điện tử Một số dịch vụ khai báo, đăng ký, cấp phép được thực hiện trực
tuyến Hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng, và hải quan đạt trình độ
tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực. 50-70% doanh nghiệp ứng dụng CNTT&TT Trên 40% doanh nghiệp khai báo, đăng ký và được cấp phép hải
quan qua mạng. Hơn 50% doanh nghiệp tại Hà Nội và tp Hồ Chí Minh thực hiện báo
cáo thống kê, khai báo thuế, đăng ký và được cấp phép kinh doanh qua mạng.
25- 30% tổng số giao dịch của các ngành thực hiện qua giao dịch điện tử.
Mục tiêu đến 2010Mục tiêu đến 2010
Ứng dụng CNTT
16
Xin trân trọng cám ơn
Viện Chiến lược TT và TT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG