Download - [K38][KDQT][NHÓM 8]
DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN
1. Nguyễn Thị Ngân KD001 31121023453
2. Dương Thị Hạ Lưu KD002 31121020643
3. Trần Thị Linh KD002 31121020678
4. Tô Thảo Uyên KD002 31121020670
5. Hồ Thanh Vy KD001 31121023537
6. Nguyễn Bảo Anh KD002 31121023176
7. Phạm Thị Đông Âu KD002 31121021897
8. Nguyễn Nhựt Tường KD002 31121022092
TRIỂN KHAI MÔ HÌNH QFD
CHO SẢN PHẨM MÁY TÍNH BỎ TÚI
CASIO Fx-570EX Plus
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LỚP KINH DOANH QUỐC TẾ - K38
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: THẦY NGUYỄN HOÀNG KIỆT
1
MỤC LỤC PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRIỂN KHAI CHỨC NĂNG CHẤT LƯỢNG .............................................. 3
1.1 TỔNG QUÁT .............................................................................................................................................. 3
1.1.1 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................................................ 3
1.1.2 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................................................. 3
1.1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................................. 3
1.1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................................... 3
1.1.5 Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................................................. 4
1.1.6 Kết quả nghiên cứu .................................................................................................................................. 4
1.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................................................................... 4
1.2.1 Khái niệm................................................................................................................................................. 4
1.2.2 Lịch sử hình thành ................................................................................................................................... 5
1.2.3 Mô hình nghiên cứu ................................................................................................................................. 6
1.2.4 Hạn chế .................................................................................................................................................... 7
PHẦN 2 TRIỂN KHAI QFD CHO SẢN PHẨM MÁY TÍNH 570ES PLUS ..................................................... 8
2.1 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG (WHATS): NGÔI NHÀ CHẤT
LUỢNG MA TRẬN SỐ 1 ......................................................................................................................................... 8
2.1.1 Thu thập các đầu vào nhu cầu khách hàng ............................................................................................... 8
2.1.2 Trọng số ................................................................................................................................................. 10
2.2 XÂY DỰNG CHIẾN LUỢC CẢI THIỆN: NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG MA TRẬN SỐ 2 .................... 12
2.2.1 Thực hiện mục tiêu sự hài lòng của khách hàng .................................................................................... 12
2.2.2 Yếu tố cải thiện ...................................................................................................................................... 14
2.2.3 Điểm doanh thu ...................................................................................................................................... 15
2.2.4 Trọng số tổng thể ................................................................................................................................... 16
2.2.5 Phần trăm trọng số ................................................................................................................................. 17
2.3 LỰA CHỌN YÊU CẦU KỸ THUẬT (HOWS): NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG MA TRẬN SỐ 3 ........... 18
2.3.1 Tiện dụng ............................................................................................................................................... 18
2.3.2 Kỹ thuật ................................................................................................................................................. 19
2.3.3 Sản xuất ................................................................................................................................................. 23
2.4 ÐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA đặc tính kỹ thuật và thuộc tính khách hàng: NGÔI NHÀ
CHẤT LƯỢNG MA TRẬN SỐ 4 ........................................................................................................................... 26
2.5 ÐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TỪNG CẶP YÊU CẦU KĨ THUẬT: NGÔI NHÀ CHẤT
LUỢNG MA TRẬN SỐ 5 ....................................................................................................................................... 28
2
2.6 THIẾT LẬP GIÁ TRỊ MỤC TIÊU CỦA CÁC ÐẶC TÍNH KĨ THUẬT: NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG
MA TRẬN SỐ 6 ...................................................................................................................................................... 29
2.6.1 Ưu tiên về kỹ thuật................................................................................................................................. 29
2.6.2 Tiêu chuẩn chuyên môn ......................................................................................................................... 31
2.6.3 Thiết kế các chỉ tiêu ............................................................................................................................... 31
PHẦN 3 KẾT LUẬN........................................................................................................................................... 35
MỤC LỤC HÌNH
Hình 1. Bốn giai đoạn của QFD (dựa theo sơ đồ của Yi Qing Yang) ........................................................................... 6
Hình 2. Ngôi nhà chất lượng (dựa theo sơ đồ của QFD INTSTITUTE) ....................................................................... 7
Hình 3. Sơ đồ cây: Phát triển WHATs cho HOQ .......................................................................................................... 9
Hình 4. Nhu cầu khách hàng (WHATs) và Trọng số áp dụng vào HOQ..................................................................... 11
Hình 5. Dữ liệu Tiêu chuẩn Cạnh tranh áp dụng vào HOQ ......................................................................................... 13
Hình 6. Sơ đồ cây để phát triển yêu cầu kĩ thuật ......................................................................................................... 24
Hình 7. Yêu cầu kĩ thuật (HOWs) áp dụng vào HOQ ................................................................................................. 25
Hình 8. Mối tương quan giữa WHATs và HOWs ....................................................................................................... 27
Hình 9. Mái nhà của HOQ ........................................................................................................................................... 28
Hình 10. Nhập số liệu vào ma trận thiết kế mục tiêu ................................................................................................... 33
Hình 11. Mô hình HOQ hoàn chỉnh ............................................................................................................................ 34
3
PHẦN 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRIỂN KHAI CHỨC NĂNG CHẤT LƯỢNG
1.1 TỔNG QUÁT
1.1.1 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Máy tính bỏ túi ngày càng trở thành một dụng cụ không thể thiếu đối với học sinh, sinh
viên và nó đã trở thành một món hàng hóa được sản xuất rông rãi trên thị trường nhằm đáp
ứng việc tính nhanh và chính xác.
Nhóm em đã sử dụng phương pháp triển khai chức năng chất lượng (QFD - Quality
Function Deployment) Được phát triển bởi chuyên gia chất lượng người Nhật - Tiến sĩ Yoji
Akao - vào năm 1966. Phương pháp này là một quá trình xác định và chuyển những nhu
cầu và mong muốn của khách hàng thành các yêu cầu kĩ thuật phục vụ cho việc sản xuất.
Dự án này của nhóm em nhằm mục đích phát triển sản phẩm máy tính bỏ túi Casio fx-570
ES Plus bằng cách sử dụng kĩ thuật QFD. Mục tiêu của nhóm em là thu thập những thông
tin về sở thích và thái độ của người tiêu dùng về sản phẩm máy tính bỏ túi casio Fx-570
ES Plus. Từ đó, triển khai phuong pháp QFD để chuyển đổi những thông tin này thành
những thông số kĩ thuật và nghiên cứu tác động của các thuộc tính khác nhau của sản phẩm
này.
1.1.2 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nhóm khách hàng mục tiêu mà nhóm hướng tới là học sinh cấp 3 và sinh viên
1.1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Sinh viên các trường đại học và học sinh các trường cấp 3 trên địa bàn TP.HCM
1.1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bước 1: Chuẩn bị mẫu để thu thập thông tin từ khách hàng.
Bước 2: Thu thập thông tin của khách hàng thông qua việc khảo sát trực tuyến
4
Bước 3: Tổng hợp dữ liệu thu thập được và phân tích định lượng
Bước 4: Triển khai các mô hình chức năng chất lượng cho các thuộc tính của sản phẩm
Bước 5: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thuộc tính.
1.1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Thông qua mô hình QFD tìm ra được các nhu cầu mà khách hàng mong muốn về máy tính
570ES Plus cũng như các yếu tố kỹ thuật để đáp ứng. Từ đó cải tiến, phát triển máy tính
570ES Plus
1.1.6 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Một mô hình bốn giai đoạn QFD được chọn do dễ thực hiện và phù hợp môi trường lắp ráp
bán dẫn.
Sử dụng HOQ để tối ưu việc đưa các yêu cầu của người tiêu dùng vào các thuộc tính cảm
giác được đo lường bởi phân tích cảm giác được mô tả.
Kết quả từ nghiên cứu này có thể chuyển thành những thiết kế mới và có khả năng đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng.
1.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.2.1 KHÁI NIỆM
Quality function Deployment (QFD) là một công cụ (hay phương pháp) giúp doanh nghiệp
nghiên cứu thị trường, nắm bắt được đầy đủ và chính xác nhu cầu của người tiêu dùng (kể
cả thông tin về đối thủ cạnh tranh) từ đó chuyển các yêu cầu này thành các đặc tính cần
thiết của sản phẩm, thông qua các công cụ Ma trận HOQ (House of Quality). QFD đã được
áp dụng có hiệu quả tại nhiều Công ty lớn trên thế giới. Nó đã giúp cho Doanh nghiệp có
khả năng tạo được sản phẩm phù hợp nhất với người tiêu dùng trong khi khai thác tối ưu
các nguồn lực của doanh nghiệp. QFD còn giúp rút ngắn thời gian thiết kế và đưa sản phẩm
ra thị trường, giảm tối đa các rủi ro trong quá trình phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến
5
sản phẩm. QFD được triển khai thực hiện trên nền tảng khai thác các hoạt động theo nhóm
và vận dụng trí tuệ tập thể.
1.2.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
QFD là một công cụ quan trọng trong ngành công nghiệp sản xuất để cải thiện chất lượng,
QFD được nghiên cứu và phát triển tại Nhật cuối thập niên 1960, bởi Giáo sư Shigeru
Mizuno và Yoji Akao. Mục đích của Mizuno và Yoji Akao là phát triển một phương pháp
kiểm tra chất lượng chắc chắn trong đó sự thoả mãn yêu cầu của khách hàng được đưa vào
sản phẩm trước khi tạo ra nó.
Mặc dù QFD được hình thành vào cuối thập niên 1960, nhưng mãi đến năm 1972 nó mới
được ứng dụng tại xưởng đóng tàu Kobe của Mitsubishi Heavy Industry ở Nhật. Theo lịch
sử, nền công nghiệp Nhật Bản bắt đầu chính thức hoá những khái niệm về QFD khi
Mr.Oshiumi của xí nghiệp Kurume Mant ở Bridgestone Tire đã có những cải biến đảm bảo
rằng các biểu đồ chứa đựng các đặc điểm chính của QFD vào năm 1966 và K. Ishihara phát
triển thành các khái niệm “thuộc chức năng triển khai trong kinh doanh” giống như các
QFD trên và được ứng dụng chúng tại Matsushita vào sau năm 1960. Chức năng triển khai
và QFD ở Nhật Bản vào tháng 10 năm 1983 phát hành xúc tiến chất lượng nó có thể là
điểm đánh giá sự gia nhập của QFD vào Mỹ, Anh. QFD đạt đến đỉnh cao khi công ty sản
xuất ôtô Toyota ứng dụng và phát triển thành một bảng chất lượng với một “mái” phía bên
trên và tên của bảng này là “ngôi nhà chất lượng”. Ngôi nhà chất lượng mới trở nên quên
thuộc ở Hoa Kỳ từ 1998. Người sáng lập và đứng đầu hội đồng quản trị của GOAL/QPC
(Growth Opportunity Alliance of Lawrence/ Quality Productivity Center) và D. Clausing
của Xerox và sau này là MIT 2 điều đầu tiên cho việc học QFD và L. Sullivan của Ford
Motor và người sáng lập ra Supplier Institute tại Mỹ cũng bị ngạc nhiên khi thấu hiểu tầm
quan trọng của khái niệm QFD vào Mỹ, Anh sau đó công bố quyển sách QFD dày cộm tại
Mỹ.
Từ 1983, QFD mới được đến Mỹ và châu Âu. Một trường hợp nghiên cứu đầu tiên được
ghi nhận vào năm 1986, khi Kelsey Hayes sử dụng QFD để phát triển máy cảm biến với
6
đầy đủ yêu cầu khách hàng. Khi QFD trở nên phổ biến hơn, những người sử dụng QFD bắt
đầu nhận thấy khi kết hợp sử dụng nhiều bảng và ma trận của QFD nó sẽ trở nên hữu ích
hơn. Mãi cho đến khi American Supplier Institute phát triển và ứng dụng sơ đồ QFD thông
qua 4 giai đoạn (kết hợp 4 QFD đơn) thì QFD mới được ứng dụng một cách phổ biến cho
những khâu thiết kế mang tính chất phức tạp.
1.2.3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Hình 1. Bốn giai đoạn của QFD (dựa theo sơ đồ của Yi Qing Yang)
7
Hình 2. Ngôi nhà chất lượng (dựa theo sơ đồ của QFD INTSTITUTE)
1.2.4 HẠN CHẾ
Còn nhiều hạn chế trong việc thu thập thông tin và bảng khảo sát.
Phần lớn khảo sát trực tuyến nên người tham gia chủ yếu là người quen và số lượng khảo
sát cũng khá ít (200 người)
Chưa xác định hết được các nhu cầu của khách hàng để đưa vào ngôi nhà chất lượng
8
PHẦN 2 TRIỂN KHAI QFD CHO SẢN PHẨM MÁY TÍNH 570ES PLUS
2.1 XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÁC YÊU CẦU CỦA KHÁCH HÀNG
(WHATS): NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG MA TRẬN SỐ 1
2.1.1 THU THẬP CÁC ĐẦU VÀO NHU CẦU KHÁCH HÀNG
Để cải tiến sản phẩm nhóm phải xác định những gì khách hàng tiềm năng sẽ muốn nhìn
thấy trong thuộc tính và tính năng của sàn phẩm, có thể là cả những gì họ không thích về
sản phẩm hiện tại. Để nhận dạng các nhu cầu đó, có những cách khác nhau, bao gồm: nhờ
khách hàng bỏ phiếu cho sản phẩm tương tự, khảo sát, bảng câu hỏi, đầu vào dịch vụ khách
hàng, hoạt động bảo hành và bất kỳ cách nào khác có thể nghĩ đến. Tuy nhiên, phương
pháp nào cũng mất vài tuần để tiến hành hoặc một số có thể tốn tiền. Nhóm không có đủ
thời gian và tiền bạc, vì thế nhóm sử dụng phương pháp họp nhóm, thảo luận ý kiến. Bởi
vì mỗi thành viên trong nhóm đều đã trải qua thời học sinh và hiện tại vẫn sử dụng máy
tính nên có thể xem mỗi thành viên là một khách hàng. Đồng thời nhờ các bạn học và các
em học sinh cấp ba quen biết trả lời câu hỏi: “Bạn mong muốn gì ở máy tính cầm tay? Và
xếp chúng theo thứ tự ưu tiên”
Nhóm đã tập hợp đầy đủ thông tin về những đặc điểm, thuộc tính và các tính năng mà
khách hàng cần. Tuy nhiên, thông tin thu thập được rất đa dạng, từ các ý tưởng thật sự tốt
đến các thông tin tầm thường phù phiếm và khối lượng thông tin lớn. Vì thế nhóm lại tiếp
tục họp nhóm để chắt lọc, giữ lại những thông tin hữu ích, lập danh sách những nhu cầu
của khách hàng hoặc những gì cần đưa vào HOQ. Từ đó đưa ra sơ đồ cây nhằm liệt kê các
mục cần đội ngũ thiết kế quan tâm một khi HOQ được hoàn tất.
9
Nhu cầu khách hàng – WHATs cho HOQ
Hình 3. Sơ đồ cây: Phát triển WHATs cho HOQ
Những nhu cầu này là những gì khách hàng muốn được nhìn thấy (hoặc đáp ứng) trong sản
phẩm. Chúng là những gì công ty phải giải quyết để sản xuất sản phẩm được khách hàng
yêu mến.
Những khách hàng hài lòng về máy tính bỏ túi
Tiện dụng
Bàn phím dễ bấm
Bàn phím khó mất ký tự
Màn hình thể hiện rõ số
Kĩ thuật
Tốc độ xử lý nhanh
Nhiều chương trình ứng dụng
Thiết kế và tiết kiệm
Cầm nhẹ tay
Nhiều màu sắc
Dễ thay pin
Giá cả phải chăng
10
2.1.2 TRỌNG SỐ
Tiếp đến nhóm phải ước tính tầm quan trọng tương đối của từng nhu cầu khách hàng dựa
trên thang điểm từ 1 đến 5 với 5 là ưu tiên cao nhất. Bởi vì khách hàng xếp hạng các nhu
cầu rất khác nhau, do đó nhóm đã phải làm việc thật sự nghiêm túc để đánh giá và định vị
các ưu tiên mà nhóm tin rằng số đông khách hàng sẽ mong muốn.
Tốc độ xử lý nhanh: Đối với các bạn học sinh (sinh viên) mà nói tốc độ xử lý nhanh là nhu
cầu đầu tiên với bất kỳ loại máy tính nào.
Giá cả phải chăng: Khách hàng luôn luôn có xu hướng chi trả cho một máy tính tốt với giá
rẻ nhất.
Bàn phím dễ bấm: giúp việc tính toán, thao tác nhanh hơn, bấm số chính xác hơn.
Dễ thay pin: việc thay pin là một nhu cầu thiết yếu, nếu thiết kế pin khó thay, ta không thể
làm tại nhà mà phải ra tiệm, vì thế phát sinh thêm một chi phí.
Nhiều chương trình ứng dụng: Vì đa số học sinh, sinh viên chỉ sử dụng cho các kỳ thi tại
trường cho nên chỉ cần chương trình vừa đủ là được không cần nhiều nên nó được xếp sau
các vấn đề trên.
Bàn phím khó mất ký tự: Khi thao tác nhiều sẽ dễ làm các ký tự bị mất, nếu không sử dụng
quen có thể bị nhầm số hoặc không thể truyền lại cho các đời sau được.
Nhiều màu sắc: Vì đây là lứa tuổi teen nên vấn đề màu sắc cũng được chú trọng.
Cầm nhẹ tay và màn hình thể hiện số rõ: là nhu cầu ít được quan tâm nhất đối với khách
hàng. Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải chú ý tới.
Những xếp hạng này được đưa vào trong cột trọng số bên phải bảng nhu cầu:
11
Tốc độ xử lý nhanh 5
Ma trận tương quan
Ma
trậ
n h
oạch
địn
h
Nhiều chương trình ứng dụng 4
Bàn phím dễ bấm 5
Bàn phím khó mất ký tự 4
Màn hình thể hiện số rõ 3
Nhiều màu sắc 4
Cầm nhẹ tay 3
Dễ thay pin 5
Giá cả phải chăng 5
VOC: Nhu cầu khách hàng Trọng số
Hình 4. Nhu cầu khách hàng (WHATs) và Trọng số áp dụng vào HOQ
12
2.2 XÂY DỰNG CHIẾN LUỢC CẢI THIỆN: NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG MA
TRẬN SỐ 2
2.2.1 THỰC HIỆN MỤC TIÊU SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG
Tiếp theo nhóm phải thu thập và phân tích dữ liệu về sự hài lòng của khách hàng liên quan
đến máy tính 570ES plus, phát triển mục tiêu đánh giá sự hài lòng để lên kế hoạch cho sản
phẩm sắp tới, và tính toán các yếu tố cũng như các mức doanh số được cải tiến.
Để có được thông tin đó, nhóm đã gửi các bảng câu hỏi dựa trên những nhu cầu mà khách
hàng quan tâm ở trên cho những khách hàng đang sử dụng máy tính 570ES Plus thông qua
offline và online.
Oflfine chủ yếu nhóm sử dụng cho đối tượng là học sinh bằng cách in ra rồi nhờ người
quen gửi vào lớp khảo sát. Online dành cho đối tượng là sinh viên
Người tham gia được yêu cầu đánh giá các sản phẩm trên mỗi đặc điểm được liệt kê trong
bảng câu hỏi, bằng cách sử dụng tỷ lệ quen thuộc từ 1 tới 5 (mức 5 là mức tốt nhất)
Đánh giá mức hài lòng dự kiến của khách hàng cho từng nhu cầu cũng được thể hiện trong
ma trận hoạch định. Thang điểm 1-5 được sử dụng. Nhóm đưa ra một mục tiêu về sự hài
lòng của khách hàng mục tiêu dựa trên từng nhu cầu của họ. Những mục tiêu này cũng
được vẽ trên Hình 5
13
Nhu cầu khách hàng
↓ Mối quan hệ
↓
Ma trận hoạch định
↓
Tốc độ xử lý nhanh 5 4 5 1.2 1.2 7.2 13
Nhiều chương trình ứng dụng 4 5 5 1 1 4 7
Bàn phím dễ bấm 5 4 5 1.2 1.5 9 17
Bàn phím khó mất ký tự 4 3 5 1.4 1.5 8.4 15
Màn hình thể hiện số rõ 3 4 4 1 1 3 6
Nhiều màu sắc 4 4 5 1.2 1.3 6.24 12
Cầm nhẹ tay 3 4 4 1 1 3 6
Dễ thay pin 5 3 4 1.2 1.4 8.4 15
Giá cả phải chăng 5 4 4 1 1 5 9
Trọng số
(Ghi chú: CS là Sự hài lòng
của khách hàng – Customer
Satisfaction)
CS
vớ
i sả
n p
hẩm
Cas
io 5
70
ES
Plu
s
CS
dự
kiế
n
Yếu
tố
cải
th
iện
Điể
m d
oan
h t
hu
Trọ
ng
số t
ổn
g t
hể
Phần
tră
m t
rọn
g s
ố
Hình 5. Dữ liệu Tiêu chuẩn Cạnh tranh áp dụng vào HOQ
14
2.2.2 YẾU TỐ CẢI THIỆN
Phương trình yếu tố cải thiện với quy mô từ 1 đến 5 là:
Yếu tố cải thiện = {(mức CS dự kiến – mức CS thực tế) x 0.2} + 1
Trong đó CS là Sự hài lòng của Khách hàng (Customer Satisfaction)
• Tốc độ xử lý nhanh (5-4)*0.2+1=1.2
• Nhiều chương trình ứng dụng (5-5)*0.2+1=1
• Bàn phím dễ bấm (5-4)*0.2+1=1.2
• Bàn phím khó mất ký tự (5-3)*0.2+1=1.4
• Màn hình thể hiện số rõ (4-4)*0.2+1=1
• Nhiều màu sắc (5-4)*0.2+1=1.2
• Cầm nhẹ tay (4-4)*0.2+1=1
• Dễ thay pin (4-3)*0.2+1=1.2
• Giá cả phải chăng (4-4)*0.2+1=1
15
2.2.3 ĐIỂM DOANH THU
Điểm doanh thu là một số từ 1-1.5 được sử dụng để nhấn mạnh vào nhu cầu của khách
hàng. Nó ước tính tầm quan trọng của marketing về nhu cầu thúc đẩy các sản phẩm mới,
và do đó được sử dụng để thể hiện tầm quan trọng của khách hàng và các yếu tố cải thiện,
thông qua tính toán trọng số nhu cầu của khách hàng
Nhóm đã họp nhóm, thảo luận để đưa ra các trọng số của điểm doanh thu
• Tốc độ xử lý nhanh 1.2
• Nhiều chương trình ứng dụng 1
• Bàn phím dễ bấm 1.5
• Bàn phím khó mất ký tự 1.5
• Màn hình thể hiện số rõ 1
• Nhiều màu sắc 1.3
• Cầm nhẹ tay 1
• Dễ thay pin 1.4
• Giá cả phải chăng 1
16
2.2.4 TRỌNG SỐ TỔNG THỂ
Tiếp theo, tính toán trọng số tổng thể cho các nhu cầu cá nhân bằng cách sử dụng công
thức:
Trọng số tổng thể = Tầm quan trọng khách hàng x Yếu tố cải thiện x Điểm doanh thu
• Tốc độ xử lý nhanh 5*1.2*1.2=7.2
• Nhiều chương trình ứng dụng 4*1*1=4
• Bàn phím dễ bấm 5*1.2*1.5=9
• Bàn phím khó mất ký tự 4*1.4*1.5=8.4
• Màn hình thể hiện số rõ 3*1*1=3
• Nhiều màu sắc 4*1.2*1.3=6.24
• Cầm nhẹ tay 3*1*1=3
• Dễ thay pin 5*1.2*1.4=84
• Giá cả phải chăng 5*1*1=5
17
2.2.5 PHẦN TRĂM TRỌNG SỐ
Tiếp theo, chuyển đổi các trọng số tổng thể thành tỷ lệ phần trăm để hiểu rõ hơn công ty
nên đặt bao nhiêu phần trăm nỗ lực thiết kế hoặc cải thiện vào từng nhu cầu của khách
hàng. Phần trăm trọng số được tính bằng phương trình sau:
% trọng số = (trọng số của tổng thể / tổng các trọng số) x 100%
Thông qua các phần trăm trọng số, ta có thể thấy cách mà nguồn lực chúng ta phân bổ để
cải thiện sản phẩm như sau:
Sự cần thiết cho bàn phím dễ bấm là cao nhất vì bàn phím dễ bấm có trọng số tổng thể và
phần trăm trọng số cao nhất. Nhóm cho rằng việc đạt được sự đánh giá cho bàn phím dễ
bấm là 5- đúng như dự kiến là rất quan trọng. Nhu cầu quan trọng thứ 2 là bàn phím khó
mất ký tự và dễ thay pin. Tốc độ xử lý nhanh đứng thứ 3, tiếp đến nhiều màu sắc. Theo sau
là giá cả phải chăng rồi đến nhiều chương trình ứng dụng .Nhu cầu màn hình thể hiện số
rõ và cầm nhẹ tay là sau cùng.
Lưu ý: Những kết quả trên có được từ rất nhiều quan điểm và đánh giá từ khách hàng,
thông qua việc cân nhắc và thảo luận của nhóm. Các phép toán sẽ đưa ra những con số
• Tốc độ xử lý nhanh (7.2/54.24)*100=13
• Nhiều chương trình ứng dụng (4/54.24)*100=7
• Bàn phím dễ bấm (9/54.24)*100=17
• Bàn phím khó mất ký tự (8.4/54.24)*100=15
• Màn hình thể hiện số rõ (3/54.24)*100=6
• Nhiều màu sắc (6.24/54.24)*100=12
• Cầm nhẹ tay (3/54.24)*100=6
• Dễ thay pin (8.4/54.24)*100=15
• Giá cả phải chăng (5/54.24)*100=9
18
phản ánh chính xác những đánh giá và những yếu tố khác nhau, tuy nhiên không nên xem
những con số này là hoàn toàn chính xác vì nói cho cùng những con số này cũng phát triển
từ những ý kiến và nhận xét. Vì thế hãy xem nó như sự tham khảo.
2.3 LỰA CHỌN YÊU CẦU KỸ THUẬT (HOWS): NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG
MA TRẬN SỐ 3
Những đặc tính kỹ thuật
2.3.1 TIỆN DỤNG
Bàn phím dễ bấm
Một đặt điểm nổi trội của trong thiết kế của FX 570ES PLUS này chính là phím plastic cực
nảy và nhạy, giúp cho quá trình nhập liệu tính toán được nhanh chóng hơn.
Cần tiến hành kiểm tra độ đàn hồi của bàn phím, sức chịu đựng và thời gian đàn hồi để
đảm bảo chất lượng bàn phím cao.
Màn hình thể hiện số
Màn hình hiển thị 4 dòng, độ phân giải 31x96 dot
Số hiển thị 12
Hiển thị dạng biểu thức tự nhiên
Ngoài tính năng phong phú và đa dạng, máy tính này còn đáng được chú ý ở khả năng hiển
thị biểu thức dạng tự nhiên (như viết trong sách giáo khoa) và cho ra đáp số dạng căn thức
hoặc phân số rất tiện lợi trong quá trình tính toán.
Hiện đáp số dạng đẹp (rút gọn), có nghiệm phức.
Để đáp ứng tốt hơn nhu cầu này, màn hình cần mở rộng để hiển thị số rõ ràng, dạng đẹp và
dễ nhìn nhất.
Chất lượng màu in trên bàn phím
19
Bàn phím được in rõ ràng bằng sơn màu trắng hoặc đen, nổi trên mặt bàn phím. Giúp người
sử dụng dễ nhìn. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, lớp sơn bị phai màu, gây khó khăn
cho người sử dụng, bấm sai hoặc mất thời gian để nhớ ra. Cần chú trọng trong chất lượng
mực in, tính bền và cách in để giảm tối thiểu việc phai màu. Tiến hành thử nghiệm kiểm
tra độ bền của mực in trong quá trình bấm máy.
2.3.2 KỸ THUẬT
Tốc độ xử lý
Tốc độ xử lý của FX 570ES PLUS rất nhanh, gấp 3 lần 570ES, tuy nhiên đối với một số
phương trình phức tạp, máy chưa phát huy hiệu quả về mặt thời gian. Vì vậy cần cải thiện
bộ vi xử lý để tăng tốc độ xử lý khi giải những phương trình phức tạp.
Chương trình ứng dụng
417 tính năng vượt trội
(Bitex) Casio fx 570ES PLUS là sản phẩm được nâng cấp từ dòng máy Casio fx 570ES
với nhiều tính năng được bổ sung giúp các bạn giải quyết được hầu hết các dạng toán khó
trong chương trình học cấp 2, 3. Ngoài khả năng giải các loại toán cơ bản, dòng máy này
có thể giải quyết tốt các dạng toán cao cấp như tích phân, đạo hàm, thống kê, tổ hợp chỉnh
hợp… Đặc biệt, dòng máy 570ES PLUS có khả năng tính tổng mà các máy khác không
có được. Ngoài ra, 570ES PLUS còn có khả năng tính logarit với cơ số bất kỳ. Hai loại
toán này các bạn học sinh thường xuyên gặp phải trong chương trình học trung học phổ
thông.
Thông số kỹ thuật
Chức năng 417
Số hiển thị 10+2
Tính toán bên trong 15
20
Màn hình LCD
Số nhớ 9
Giữ số nhớ Có
Nhập liệu 3 kiểu
Hiện lại Có
Phân số Có
Đổi độ(Giờ /phút/giây)Số thập phân Có
Hệ đếm sơ số n Có
Toán Logic Có
Thống kê Có
Hồi quy Có
Chỉnh hợp - Tổ hợp Có
Hàm hype Có
Đổi tọa độ Có
Đổi số dạng kỹ thuật Có
Số phức Có
Ma trận 3x3
Toán Véctor Có
Tích Phân Có
Đạo hàm Có
21
Giải phương trình Có
Đáp số dạng căn thức Có
Tốc độ giải toán Gấp 3 lần 570ES
Chỉnh thống kê Có
Hiện dạng a x 10 n Có
Lệnh solve Có
Phím ANS Có
Tính liên tiếp Có
Sửa lỗi Có
Tự động tắt Có
Chức năng khác 40 hằng số
Tuổi pin (AAA) 17,000h(2 năm)
Kích thước Cx R x D ( mm ) 13.8x80x162
Trọng lượng (g) 100
Hộp Nắp trượt
Phần trăm Có
Dấu ngoặc (bước phép tính) 24
Đơn vị đo góc ( DEG/RAD/GRAD) Có
Hàm Logarit Có
Hàm lượng giác Có
22
Hàm mũ Có
Toán đại số Có
Tọađộ Đêcac -Toạ độ cực Có
Số ngẫu nhiên Có
Làm tròn Có
Ký hiệu kỹ thuật Có
Nhập (-), EXP, ת Có
Tính độ lệch tiêu chuẩn Có
Đổi đơn vị 40
Sao chép Có
Chức năng CALC Có
Số lượng tính năng của máy tính FX 570ES PLUS khá nhiều, đáp ứng tốt cho nhu cầu của
học sinh trong các kỳ thi, kể cả kỳ thi đại học. Đây là một yếu tố quan trọng quyết định
việc mua máy tính của khách hàng.
Một số tính năng mà FX 570ES PLUS hiện có rất phù hợp với học sinh cấp 2, 3. Nhưng
một số tính năng chưa có như bảng tính 2 hàm, phép chia có dư, thừa số nguyên tố, tìm
UCLN, BCNN, phép tính tích, tính toán phân phối DIST, tự động điều chỉnh phép nhân tắt
rõ hơn, tính được số mol trực tiếp trên máy tính… Bổ sung thêm những tính năng này
không chỉ phù hợp với học sinh mà có cả sinh viên bậc cao đẳng và đại học. Vì vậy chúng
ta cần đào tạo đội ngũ kỹ thuật, nghiên cứu tập trung vào việc gia tăng các tính năng.
23
2.3.3 SẢN XUẤT
Khối lượng: Kích thước : 13.8x80x162mm
Trọng lượng: 100g
Hiện nay, máy tính FX 570ES PLUS sử dụng vỏ bằng nhựa cứng, bảo vệ khá tốt cho máy
tính. Để tiếp tục giảm khối lượng cho máy tính, trong quá trình sản xuất, cần nghiên cứu
tìm ra một loại chất liệu mới nhẹ hơn, tốt hơn cho phần vỏ.
Việc sử dụng pin AAA với kích thước lớn làm tăng khối lượng cho máy tính, vì vậy cần
nghiên cứu một dạng pin nhỏ nhẹ nhưng vẫn đảm bảo có thời gian sử dụng lâu.
Màu sắc
Kiểu dáng hiện đại, bắt mắt. Với kiểu dáng nắp trượt hiện đại và được phối hai màu xám
bạc rất tinh tế, máy tính FX 570 ES PLUS thể hiện được đẳng cấp vượt trội hơn so với
các dòng máy khác về kiểu dáng.
Tuy nhiên, với lứa tuổi học sinh, đặc biệt là các bạn nữ thường thích những màu tươi sáng,
dễ thương. Vì vậy, đội ngũ chế tạo cần thử nghiệm và sản xuất ra thêm một số màu sắc
khác mà các em học sinh ưa chuộng để tăng thêm sự lựa chọn cho khách hàng.
Thay pin
Phần vỏ mặt sau của máy tính được gắn chắc chắn vào máy nhờ 6 chiếc ốc nhỏ. Phần vỏ
không có một góc nhỏ mở ra để thay pin như những máy tính khác, mà khi muốn thay pin,
người sử dụng phải mở cả 6 con ốc, tháo toàn bộ phần vỏ phía sau ra rồi mới thay pin được.
Khi thay pin xong, phải ráp phần vỏ lại và lắp 6 con ốc vô. Cách thay pin như vậy hoàn
toàn rất mất thời gian và công sức. Vì vậy, đội ngũ chế tạo cần chú ý việc thiết kế vỏ để dễ
thay pin hơn.
Giá cả
Hiện tại, máy tính casio fx 570ES plus có nhiều mức giá nhưng tầm 300.000 vnđ.
24
Để có được mức giá cả hợp lý, các nhà sản xuất phải thực hiện tốt các đặc tính kỹ thuật và
giảm thiểu chi phí trong quá trình sản xuất.
Kết luận: Những đặc tính kỹ thuật công ty cần quan tâm là:
Độ mềm bàn phím; Độ rộng màn hình; Mực bền; Bộ nhớ xử lý; Giảm khối lượng; Hướng
dẫn đội ngũ chế tạo; Giá cả phải chăng.
Nhu c
ầu k
hác
h h
àng
Tiện dụng
Cách kiểm tra màu
Màu bền
Bàn phím khó mất ký tự
Kiểm tra độ chuẩn xác
Đánh giá dễ sử dụng
Bàn phím dễ bấm
Màn hình thể hiện số rõ
Kỹ thuật
Đào tạo đội ngũ kỹ thuật
Bộ nhớ xử lý
Tốc độ xử lý nhanh
Nhiều chương trình ứng dụng
Nghiên cứu
Thiết kế và tiết kiệm
Hướng dẫn đội ngũ thiết kế
Quá trình sản xuất mới
Chi phí thấp
Nguyên liệu mới Cầm nhẹ tay
Thiết kế vỏ Nhà thiết kế mới
Chú trọng màu sắc
Dễ thay pin
Hình 6. Sơ đồ cây để phát triển yêu cầu kĩ thuật
25
Yêu cầu kỹ thuật
(HOWs)
Nhu cầu khách hàng
↓
Bộ
nh
ớ x
ử l
ý
Mự
c b
ền
Hư
ớng d
ẫn đ
ội
ngũ c
hế
tạo
Độ m
ếm b
àn p
hím
Độ r
ộng
màn
hìn
h
Giả
m k
hố
i lư
ợng
Giá
cả
phải
chăn
g
Ma trận hoạch định
↓
Tốc độ xử lý nhanh 5 4 5 1.2 1.2 7.2 13
Nhiều chương trình ứng dụng 4 5 5 1 1 4 7
Bàn phím dễ bấm 5 4 5 1.2 1.5 9 17
Bàn phím khó mất ký tự 4 3 5 1.4 1.5 8.4 15
Màn hình thể hiện số rõ 3 4 4 1 1 3 6
Nhiều màu sắc 4 4 5 1.2 1.3 6.24 12
Cầm nhẹ tay 3 4 4 1 1 3 6
Dễ thay pin 5 3 4 1.2 1.4 8.4 15
Giá cả phải chăng 5 4 4 1 1 5 9
Trọng số
(Ghi chú: CS là Sự hài lòng của
khách hàng – Customer
Satisfaction)
Mối quan hệ
CS
vớ
i sả
n p
hẩm
Cas
io 5
70
ES
Plu
s
CS
dự
kiế
n
Yếu
tố
cải
th
iện
Điể
m d
oan
h t
hu
Trọ
ng
số
tổ
ng
thể
Ph
ần t
răm
trọ
ng
số
Hình 7. Yêu cầu kĩ thuật (HOWs) áp dụng vào HOQ
26
2.4 ÐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT VÀ
THUỘC TÍNH KHÁCH HÀNG: NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG MA TRẬN
SỐ 4
Nhóm đã họp lại với nhau đánh giá mức độ tương quan giữa yếu tố What và How tương
ứng bằng các ký hiệu:
= 9 (mức độ tuong quan mạnh nhất)
= 3 (mức độ tương quan vừa)
= 1 (mức độ tương quan yếu)
Ô trống biểu thị không có tương quan.
Sau khi bàn bạc, thảo luận nhóm đã quyết định đưa ra các mức độ tương quan như sau
Theo hàng dọc, ta thấy:
Bộ nhớ xử lý có ảnh hưởng đến tốc độ xử lý nhanh, điều đó là tất nhiên và nó có ảnh hưởng
rất mạnh. Tiếp đến bộ nhớ xử lý cũng ảnh hưởng đến việc nhiều chương trình ứng dụng
nhưng chỉ ở mức độ 3 vì mục đích của nhóm khi cải tiến quan tâm nhiều đến tốc độ xử lý
hơn vì 570ES plus hiện tại các chương trình ứng dụng cũng đủ sử dụng cho đối tượng mục tiêu.
Mực bền ảnh hưởng rất mạnh đến bàn phím khó mất ký tự
Hướng dẫn đội ngũ chế tạo tập trung vào các kết cấu của máy tính, làm cho việc sử dụng
dễ dàng hơn vì thế tương quan mạnh đến bàn phím dễ bấm và dễ thay pin. Đồng thời khi
thay đổi các kết cấu thì cũng ảnh hưởng không ít đến khối lượng sản phẩm, vì thế tương
quan vừa. Ngoài ra đội ngũ chế tạo cũng sẽ quan tâm đến việc thay đổi màu sắc sản phẩm
cho bắt mắt hơn nhưng chỉ ở mức độ ít.
Độ mềm bàn phím tương quan mạnh với bàn phím dễ bấm, và vừa với bàn phím khó mất
ký tự vì nếu bàn phím dễ bấm thì người sử dụng chỉ bấm một lần và tác động lực nhẹ từ đó
ký tự sẽ khó mất hơn
27
Độ rộng màn hình tương quan mạnh với màn hình thể hiện số rõ, màn hình càng lớn thì
thể hiện số càng rõ
Khi giảm khối lượng máy tính sẽ cầm nhẹ hơn, tương quan mạnh
Giảm chi phí sản xuất tương quan mạnh với giá cả phải chăng
Bộ
nh
ớ x
ử l
ý
Mự
c b
ền
Hư
ớn
g d
ẫn đ
ội
ngũ c
hế
tạo
Độ
mếm
bàn
ph
ím
Độ
rộ
ng
màn
hìn
h
Giả
m k
hố
i lư
ợn
g
Giá
cả
ph
ải c
hăn
g
Tốc độ xử lý nhanh 5
4 5 1.2 1.2 7.2 13
Nhiều chương trình ứng dụng 4
5 5 1 1 4 7
Bàn phím dễ bấm 5
4 5 1.2 1.5 9 17
Bàn phím khó mất ký tự 4
3 5 1.4 1.5 8.4 15
Màn hình thể hiện số rõ 3
4 4 1 1 3 6
Nhiều màu sắc 4
4 5 1.2 1.3 6.24 12
Cầm nhẹ tay 3
4 4 1 1 3 6
Dễ thay pin 5
3 4 1.2 1.4 8.4 15
Giá cả phải chăng 5
4 4 1 1 5 9
Ưu tiên kỹ thuật 76.8 75.6 171.8 106.2 27.0 27.0 45.0
CS
vớ
i sả
n p
hẩm
Cas
io 5
70
ES
Plu
s
CS
dự
kiế
n
Yếu
tố
cải
th
iện
Điể
m d
oan
h t
hu
Trọ
ng
số
tổ
ng
th
ể
Phần
tră
m t
rọn
g s
ố
Phần trăm tỷ lệ 15 14 32 20 5 5 8
Tiêu chuẩn chuyên môn 9 Không 7 1.3 có 9 300
Mục tiêu thiết kế 10 Có 9 1.5 có 9 300
Đơn vị tính giá: 1000 vnđ
Hình 8. Mối tương quan giữa WHATs và HOWs
28
2.5 ÐÁNH GIÁ MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA TỪNG CẶP YÊU CẦU KĨ
THUẬT: NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG MA TRẬN SỐ 5
Nhóm họp lại với nhau để cùng bàn bạc, xác định những đặc tính kỹ thuật nào hỗ trợ và
đặc tính nào lại đối nghịch với đặc tính khác. Để từ đó tận dụng lợi thế của các tương quan
hỗ trợ, và giảm thiểu những tương quan cản trở. Nếu không, rất có thể sản phẩm sẽ không
đáp ứng yêu cầu hoặc đòi hỏi một quá trình tái thiết kế tốn kém để phù hợp với yêu cầu
khách hàng.
Mối tương quan giữa các đặc tính kỹ thuật
Bộ n
hớ
xử
lý
Mự
c bền
Hư
ớng
dẫn
độ
i n
gũ
ch
ế tạ
o
Độ
mếm
bàn
ph
ím
Độ
rộ
ng
màn
hìn
h
Giả
m k
hố
i lư
ợn
g
Giả
m c
hi
ph
í sả
n x
uất
Hình 9. Mái nhà của HOQ
Để giải quyết vấn đề bộ nhớ xử lý, cần đầu tư vào đào tạo đội ngũ kỹ thuật, đầu tư
chi phí nghiên cứu ra bộ nhớ xử lý tốt, nhanh và chứa được nhiều chương trình làm
tăng chi phí làm ra sản phẩm.
Bộ nhớ xử lý được cải thiện về tốc độ xử lý, đồng thời nghiên cứu sao cho nhỏ gọn
lại hỗ trợ cho việc giảm khối lượng.
Loại tương quan:
+ = Hỗ trợ
- = Cản trở
29
Khi độ mềm bàn phím được cải thiện, lực đàn hồi tốt sẽ giúp giảm lực bấm, ma sát
giữa ngón tay và màu sơn trên bàn phím nhẹ, giúp giảm vấn đề màu sơn bị mờ đi.
Hướng dẫn độ ngũ chế tạo trong đó bao gồm cả việc hướng dẫn thiết kế lại độ rộng
màn hình, độ mềm bàn phím, giảm khối lượng cho máy tính.
Để giảm khối lượng, cần lựa chọn một chất liệu vỏ lượng nhẹ hơn, giảm kích cỡ các
bộ phận dẫn đến giảm bớt chi phí.
Màn hình được cấu tạo chủ yếu từ thủy tinh, khi tăng độ rộng màn hình sẽ làm tăng
khối lượng.
Nghiên cứu và sử dụng những loại mực có chất lượng cao, có độ bền tốt sẽ gia tăng
chi phí.
2.6 THIẾT LẬP GIÁ TRỊ MỤC TIÊU CỦA CÁC ÐẶC TÍNH KĨ THUẬT:
NGÔI NHÀ CHẤT LUỢNG MA TRẬN SỐ 6
2.6.1 ƯU TIÊN VỀ KỸ THUẬT
Ðể xác định sự quan trọng hoặc sự ưu tiên tương đối của các HOWs nhằm dáp ứng các
WHATs, nhân từng đánh giá các mối tương quan của yêu cầu kĩ thuật (0,1,3,9) từ ma trận
tương quan với trọng số tổng thể của nhu cầu khách hàng tương ứng trong ma trận hoạch
định, cuối cùng cộng tất cả lại
30
Từ đó, ta có thể tính đuợc tỷ lệ của các yêu cầu kỹ thuật bằng công thức sau:
% Ưu tiên = (điểm của ưu tiên kỹ thuật / tổng điểm của tất cả các ưu tiên kỹ thuật) x 100
Với mức độ ưu tiên đạt 32%, cao nhất trong các yêu cầu kỹ thuật, điều này có nghĩa là
phần hướng dẫn đội ngũ chế tạo có mức độ quan trọng nhất. Ðiều này khá hợp lý vì nó tác
• Bộ nhớ xử lý 9*7.2+3*4=76.8
• Mực bền 9*8.4=75.6
• Hướng dẫn đội ngũ chế tạo9*9+1*6.24+3*3+9*8.4=
171.8
• Độ mềm bàn phím 9*9+3*8.4=106.2
• Độ rộng màn hình 9*3=27
• Giảm khối lượng 9*3=27
• Giảm chi phí sản xuất 9*5=45
• Bộ nhớ xử lý (76.8/529.4)*100=15
• Mực bền (75.6/529.4)*100=14
• Hướng dẫn đội ngũ chế tạo (171.8/529.4)*100=32
• Độ mềm bàn phím (106.2/529.4)*100=20
• Độ rộng màn hình (27/529.4)*100=5
• Giảm khối lượng (27/529.4)*100=5
• Giảm chi phí sản xuất (45/529.4)*100=8
31
động đến bốn nhu cầu của khách hàng trong khi các yêu cầu kỹ thuật khác chỉ tác động đến
một hay hai nhu cầu của khách hàng.
2.6.2 TIÊU CHUẨN CHUYÊN MÔN
Đánh giá sản phẩm cho từng yêu cầu kỹ thuật.
Bộ nhớ xử lý: Hiện tại máy tính 570ES Plus có tốc độ xử lý khá nhanh và chương trình
ứng dụng vừa đủ sử dụng cho các khách hàng mục tiêu. Và khách hàng cũng khá hài lòng
về đặc điểm này, nhóm cho điểm 9 trên thang điểm 10
Mực bền: trả lời câu hỏi có-không
Hướng dẫn đội ngũ chế tạo: được đề xuất đưa ra các thiết kế mới để đáp ứng một số yêu
cầu của khách hàng gồm: bàn phím dễ bấm, dễ thay pin, cầm nhẹ tay và nhiều màu sắc.
Nhóm đồng ý cho điểm 7
Độ mềm bàn phím: Thử nghiệm lực bấm cho ta biết mức độ mềm của bàn phím
Độ rộng màn hình: giúp cho việc nhận định màn hình có thể hiện số rõ hay không nên trả
lời câu hỏi có- không
Giảm khối lượng: nhóm cho điểm 9
Giảm giá sản phẩm: trả lời câu hỏi để sản xuất ra máy tính tốn bao nhiêu tiền?
2.6.3 THIẾT KẾ CÁC CHỈ TIÊU
Mục tiêu của phần này là để thiết lập các mục tiêu cụ thể cho nhóm chịu trách nhiệm thiết
kế sản phẩm
Bộ nhớ xử lý: Nhóm đặt ra mốc là 10 cho yếu tố kỹ thuật này
Mực bền: nghiên cứu ra loại mực giúp cho bàn phím không bị mất ký tự.
32
Hướng dẫn đội ngũ chế tạo: Mục tiêu để tăng độ mềm bàn phím, thiết kế pin dễ thay, khối
lượng nhẹ cũng như thêm nhiều màu sắc cho sản phẩm. Đánh giá là 9
Độ mềm bàn phím: đánh gía mức độ 1.5
Giảm khối lượng: nhóm đồng ý là điểm 9 vì xem xét khi thay đổi khối lượng doanh thu
cũng không tăng bao nhiêu mà còn rất tốn kém
Giảm giá sản phẩm: Với các đặc tính trên thì giá hiện tại là tương đối ổn, nếu giảm tiếp thì
ảnh hưởng đến lợi nhuận ngoài ra khách hàng cũng rất hài lòng và sẵn sàng trả tiền cho
máy tính hiện tại
Cuối cùng mô hình HOQ đã hoàn thành
33
Bộ n
hớ
xử
lý
Mự
c bền
Hư
ớng d
ẫn đ
ội
ngũ
chế
tạo
Độ
mếm
bàn
ph
ím
Độ
rộ
ng
màn
hìn
h
Giả
m k
hố
i lư
ợn
g
Giá
cả
ph
ải c
hăn
g
Tốc độ xử lý nhanh 5
4 5 1.2 1.2 7.2 13
Nhiều chương trình ứng dụng 4
5 5 1 1 4 7
Bàn phím dễ bấm 5
4 5 1.2 1.5 9 17
Bàn phím khó mất ký tự 4
3 5 1.4 1.5 8.4 15
Màn hình thể hiện số rõ 3
4 4 1 1 3 6
Nhiều màu sắc 4
4 5 1.2 1.3 6.24 12
Cầm nhẹ tay 3
4 4 1 1 3 6
Dễ thay pin 5
3 4 1.2 1.4 8.4 15
Giá cả phải chăng 5
4 4 1 1 5 9
Ưu tiên kỹ thuật 76.8 75.6 171.8 106.2 27.0 27.0 45.0
CS
vớ
i sả
n p
hẩm
Cas
io 5
70
ES
Plu
s
CS
dự
kiế
n
Yếu
tố
cải
th
iện
Điể
m d
oan
h t
hu
Trọ
ng
số
tổ
ng
th
ể
Ph
ần t
răm
trọ
ng
số
Phần trăm tỷ lệ 15 14 32 20 5 5 8
Tiêu chuẩn chuyên môn 9 Không 7 1.3 Có 9 300
Mục tiêu thiết kế 10 Có 9 1.5 Có 9 300
Đơn vị tính giá: 1000 vnđ
Hình 10. Nhập số liệu vào ma trận thiết kế mục tiêu
34
Bộ
nh
ớ x
ử l
ý
Mự
c b
ền
Hư
ớn
g d
ẫn đ
ội
ngũ c
hế
tạo
Độ
mếm
bàn
ph
ím
Độ
rộ
ng
màn
hìn
h
Giả
m k
hố
i lư
ợn
g
Giá
cả
ph
ải c
hăn
g
Tốc độ xử lý nhanh 5
4 5 1.2 1.2 7.2 13
Nhiều chương trình ứng dụng 4
5 5 1 1 4 7
Bàn phím dễ bấm 5
4 5 1.2 1.5 9 17
Bàn phím khó mất ký tự 4
3 5 1.4 1.5 8.4 15
Màn hình thể hiện số rõ 3
4 4 1 1 3 6
Nhiều màu sắc 4
4 5 1.2 1.3 6.24 12
Cầm nhẹ tay 3
4 4 1 1 3 6
Dễ thay pin 5
3 4 1.2 1.4 8.4 15
Giá cả phải chăng 5
4 4 1 1 5 9
Ưu tiên kỹ thuật 76.8 75.6 171.8 106.2 27.0 27.0 45.0
CS
vớ
i sả
n p
hẩm
Cas
io 5
70E
S P
lus
CS
dự
kiế
n
Yếu
tố
cải
th
iện
Điể
m d
oan
h t
hu
Trọ
ng
số
tổ
ng
th
ể
Phần
tră
m t
rọng
số
Phần trăm tỷ lệ 15 14 32 20 5 5 8
Tiêu chuẩn chuyên môn 9 Không 7 1.3 Có 9 300
Mục tiêu thiết kế 10 Có 9 1.5 Có 9 300
Đơn vị tính giá: 1000 vnđ
Hình 11. Mô hình HOQ hoàn chỉnh
35
PHẦN 3 KẾT LUẬN
Việc triển khai chức năng chất lượng - QFD là quá trình chuyển những nhu cầu của khách
hàng (tiếng nói khách hàng - Voice of the customer [VOC]) thành những đặc tính kỹ thuật
(và các phương pháp thử nghiệm thích hợp) của sản phẩm, dịch vụ, ưu tiên từng đặc tính
sản phẩm, dịch vụ trong khi đồng thời đặt ra những mục tiêu phát triển cho việc phát triển
sản phẩm và dịch vụ.
QFD được ứng dụng trong rất nhiều loại dịch vụ, sản phẩm tiêu dùng, phục vụ quân đội và
các sản phẩm công nghệ đang nổi. Kỹ thuật cũng được sử dụng để nhận dạng và cung cấp
tài liệu chiến lược và mưu kế markering cạnh tranh. QFD được coi là chìa khóa của Desing
For Six Sigma (DFSS). Nó cũng được bao gồm trong tiêu chuẩn ISO 9000:2000 tập trung
vào sự thỏa mãn khách hàng.
Kể từ khi được giới thiệu, kỹ thuật QFD đã được phát triển để giảm thiểu thời gian và
những nỗ lực cần bỏ ra. Đó cũng chính là lí do tại sao ngày nay QFD lại được sử dụng rộng
rãi như vậy.
Và không ngoại lệ dựa vào kỹ thuật QFD nhóm đã tiết kiệm được khá nhiều thời gian để
nhận dạng và đưa ra các chiến lược và kế sách cạnh tranh cho sản phẩm máy tính cầm tay
fx-570 ES Plus. Nhóm đã chuyển những nhu cầu của khách hàng mà cụ thể là học sinh cấp
3 và sinh viên về fx-570ES Plus thành những đặc tính kỹ thuật ( Độ mềm bàn phím, độ
rộng màn hình, mực bền, bộ nhớ xử lý, giảm khối lượng, hướng dẫn đội ngũ chế tạo, giá
cả phải chăng) của sản phẩm ưu tiên từng đặc tính sản phẩm, trong khi đồng thời đặt ra
những mục tiêu phát triển cho việc phát triển sản phẩm mà quan trọng nhất là phát triển
hướng dẫn đội ngũ chế tạo.