Download - Ke Toan Von Bang Tien
Lời nói đầu
Thực hiện lời nói của Bác Hồ “Học đi đôi với hành”. Qua ba năm được học tập và rèn luyện dưới mái trường Cao Đẳng Công Nghiệp Dệt May Thời Trang Hà Nội, được các thầy cô giáo dạy bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản về bộ môn kế toán doanh nghiệp sản xuất, nhưng mới là phần lý thuyết. Để đảm bảo trước khi ra trường có một trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững, có thể phục vụ tốt nhất trong công việc mà mình đảm nhận và phục vụ đất nước thì nhất thiết phỉ qua thực tập. Thực tập trong thực tế sẽ giúp em nhận thức sâu sắc hơn về lý thuyết đã học gắn liền lí thuyết với thực tế, vận dụng lý thuyết vào thực tế để đảm bảo việc học phải đi đôi với hành.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cần thiết cho một doanh nghiệp hình thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần những giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu qủa cao. Thông tin kế toán là những thông về tính hai mặt của mỗi hiện tượng mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm …Mỗi thông tin thu được là kết quả của quá trình có tính hai mặt thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu nhất về đầu tư chỉ tiêu trong tương lai như thế nào. Bên cạnh những kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Với sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Hoàng Thùy Loan– Kế toán trưởng của công ty, cùng với sự tận tình của cô …….- giáo viên hướng dẫn trực tiếp, đã giúp em tìm hiểu chung về các chuyên đề kế toán và em đã lựa chọn đi sâu kĩ hơn vào chuyên đề “Kế toán vốn bằng Tiền”.
1
Nội dung chuyên đề báo cáo Vốn bằng Tiền gồm 4 chương:
Chương I: Giới thiệu chung về Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Chương II: Cơ sở lý luận chung về kế toán Vốn Bằng Tiền và các khoản thanh toán tại các doanh nghiệp sản xuất.
Chương III: Thực trạng công tác Vốn Bằng Tiền tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Chương IV: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
2
CHƯƠNG IGIƠI THIÊU CHUNG VÊ ĐƠN VI THƯC TÂP
1.1 Khái quát về công ty:
Tên giao dịch của công ty: Công Ty Cô Phần Đầu Tư Thương Mai va Dich Vu SHC Viêt Nam.
Địa chỉ: sô 15-Huynh Thuc Khang-Đông Đa- Ha Nôi
Điện thoại: 0433.825.208-Fax: 0433.825.018
Giấy phép kinh doanh số: 1.043-F4
Tài khoản: 431.101.010.278.Tai Ngân Hang Nông Nghiêp Va Phat Triên Nông Thôn Ha Nôi.
Mã số thuế: 0.500.428.918.
Công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại Và Dịch Vụ SHC Việt Nam là một công ty có
đủ tư cách pháp nhân kinh doanh thực hiện chế độ hạch toán độc lập mở tài khoản tại
Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Hà Nội.
Hiện tại Công ty có chức năng kinh doanh các mặt hàng sau:
- Kinh doanh các mặt hàng nông sản thực phẩm.
- Kinh doanh mặt hàng may mặc, dụng cụ gia đình, trang thiết bị nội thất.
- Kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng (sắt, thép, xi măng, ...).
- Kinh doanh các dịch vụ về ăn uống, nghỉ ngơi.
- Tổ chức liên kết kinh tế làm đại lý cho các cơ sở sản xuất, các đơn vị kinh tế kinh
doanh và các cá nhân trong nước.
3
1.2. Tô chức sản xuất tai Công ty Cô Phần Đầu Tư Thương Mai va Dich Vu
SHC Viêt Nam.
Qui trình kinh doanh tai Công ty:
Sơ đồ 1.1: Mô hình khai quat về quy trình kinh doanh tai công ty.
Công ty CPĐTTM Và DV SHC Việt Nam có hệ thống bán lẻ trải khắp thị trường Hà Nội. Công ty có 08 đơn vị kinh doanh trực thuộc.
+ 1 văn phòng Công ty.
+ 2 trạm bán buôn.
+ 5 cửa hàng bán lẻ.
Các trạm và cửa hàng có nhiệm vụ tiếp cận bảo quản dự trữ, tổ chức bán ra sản lượng hàng hoá đã được giao kế hoạch và thực hiện mọi nhiệm vụ đối với Công ty.
Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là bán buôn, bán lẻ các ngành hàng công nghệ thực phẩm, hàng tiêudùng, thực phẩm tươi sống, vật liệu xây dựng, chất đốt ... Công ty được quyền quan hệ, ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá, liên doanh, liên kết với khách hàng trong cả nước, tổ chức thanh lý các hợp đồng mua bán với khách hàng khi kết thúc hợp đồng.
Sau khâu bán buôn và bán lẻ thì hoá đơn và tiền mặt sẽ được chuyển về cho Thủ quỹ làm việc.
Công ty luôn cố gắng mở rộng mối quan hệ và tạo được nhiều nguồn hàng. Đến nay Công ty đã có được nhiều hợp đồng kinh tế đối với các Doanh nghiệp lớn trong nước như :
4
Hàng hóa
Bán buôn
Thủ quỹ
Bán lẻ
Nhập kho
+ Công ty bóng đèn phích nước Rạng Đông.
+ Công ty Thuốc lá Thăng Long.
+ Liên doanh Công ty Bia Tiger.
+ Nhà máy Bia Hà Nội.
+ Liên doanh công ty nước khoáng Lavie.
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Công ty có tổng số cán bộ công nhân viên là 240 người.
Trình độ chuyên môn:
+ Tốt nghiệp Đại Học: 11 người.
+ Tốt nghiệp Cao Đẳng: 32 người.
+ Tốt nghiệp Trung Cấp: 75 người.
+ Công nhân: 122 người.
Bộ máy quản lý của Công ty CPĐTtm Và DVSHC Việt Nam được khái quát dưới đây:
Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.
5
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Ban kiểm soát Giám đốc điều hành
Phßng tæ chøc
Phßng kÕ ho¹ch
Phßng kÕ to¸n
Cöa hµng b¸n lÎ 1
Cöa hµng b¸n lÎ 2
Cöa hµng T.S¬n TrÇm
Cöa hµng Thanh Mü
Tr¹m b¸n bu«n c«ng nghÖ
Tr¹m b¸n bu«n ®iÖn m¸y
Cöa hµng xe m¸y
* Đại hội cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty bao
gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết của Công ty.
Đại hội cổ đông có các quyền sau:
- Bầu bãi nhiệm các thành viên HĐQT, thành viên kiểm soát.
- Quyết định xin phép ra hạn hoạt động, tổ chức lại, giải thể.
- Được thông qua báo cáo quyết toàn của Công ty.
- Quyết định chia lợi tức cổ phần và số lợi nhuận trích lập các quỹ.
* Hội đồng quản trị: là cơ quan Quản lý của Công ty có toàn quyền nhân danh Công
ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ
những vấn đề thuộc quyền hạn của ĐHCĐ thì HĐQT có những quyền hạn sau:
- Quyết định huy động thêm vốn, lựa chọn phương án đầu tư.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng và các chức danh
khác theo quy định.
- Quyết định giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.
- Quyết định góp vốn liên doanh, liên kết, mua cổ phần của các DN khác.
* Ban Giám đốc: Bao gồm một giám đốc và một phó giám đốc
Giám đốc: là người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý điều hành, chỉ đạo
mọi hoạt động của Công ty và trước Pháp luật về hoạt động kinh doanh của Công ty
về toàn bộ hoạt động của Công ty, đồng thời cũng là người đại diện cho quyền lợi
của cán bộ CNV theo luật định. Giám đốc là người phụ trách chung, trực tiếp chỉ đạo
các công việc sau:
+ Tổ chức nhân sự, đề bạt cán bộ, quyết định về tiền lương tiền thưỏng sử dụng các
quỹ.
+ Định hướng kinh doanh và quyết định các chủ trương lớn về phát triền kinh doanh
trong nước.
+ Quyết định các kế hoạch kinh doanh, tài chính, mở rộng mạng lưới kinh doanh.
6
+ Ký duyệt phiếu thu, chi, quyết toán theo định kỳ.
+ Ký văn bản gửi các cơ quan cấp trên.
- Phó Giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc trong quản lý và điều hành lĩnh
vực được phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Pháp Luật về kết quả chỉ
đạo, điều hành và giải quyết các công việc được phân công hoặc uỷ quyền khi Giám
đốc đi vắng và trực tiếp điều hành.
Các phòng ban chức năng:
- Ban kiểm soát: có 3 thành viên do ĐHCĐ bầu ra, có nhiệm vụ quyền hạn sau:
+ Kiểm tra tình hợp lý, hợp pháp trong quản lý, trong ghi chép sổ kế toán vào BCTC,
kiểm tra từng vấn đề có liên quan đến tài chính và việc điều hành hoạt động của
Công ty.
+ Thường xuyên báo cáo với HĐQT về kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo
ĐHCĐ về tính chính xác, trung thực hợp pháp của việc ghi chép lưu chữ chứng từ và
lập sổ kế toán, BCTC.
- Phòng tổ chức Hành chính: có nhiệm vụ tham mưu lên Giám đốc để bố trí sắp xếp
bộ máy tổ chức và công tác cán bộ của Công ty, thực hiện chính sách đào tạo, bồi
dưỡng lao động, bổ xung thêm lao động các chế độ chính sách về BHXH, BHYT
theo quy định hiện hành. Quản trị văn phòng, chỉ đạo công tác bảo vệ.
- Phòng Kế toán: có chức năng giúp đỡ Giám đốc Cô ng ty quản lý và sử dụng vốn,
tham gia các quá trình đầu tư tài chính, xây dựng các kế hoạch kinh doanh và kế
hoạch tài chính hàng năm, hàng quý thực hiện và chỉ đạo các cửa hàng trực thuộc
Công ty hạch toán kế toán theo đúng các văn bản pháp quy của Nhà Nước.
- Phòng Kế hoạch: có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo trong xây dựng và chỉ đạo
thực hiện kế hoạch kinh tế, kỹ thuật tài chính, định hướng kinh doanh, tìm kiếm
nguồn hàng, khai thác bạn hàng để mua hàng hoá, liên doanh liên kết. Tổng hợp kết
quả sản xuất kinh doanh báo cáo lên UBND thành phố và sở Thuơng mại.
7
Xuất phát từ chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm về kinh doanh của Công ty. Bộ máy
quản lý của Công ty được bố trí một cách hợp lý, khoa học gọn nhẹ phù hợp với đặc
điểm, chức năng, nhiệm vụ của họ, phân rõ quyền hành trách nhiệm, duy trì được kỷ
luật. Đồng thời các mệnh lệnh, nhiệm vụ và thông báo cũng được chuyển từ l•nh đạo
Công ty đến cấp dưới cuối cùng được thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác.
Tuy nhiên nó đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nghiệp vụ
trong Công ty và hiệu quả làm việc tối đa của các nhà quản lý Công ty.
1.4 §Æc ®iÓm t×nh h×nh tµi chÝnh vµ kÕt qu¶ ho¹t ®éng kinh doanh cña c«ng ty
1.4.1 Nguồn hình thanh tai sản của công ty.
Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh,công ty huy động
vốn từ các nguồn sau:
- Vốn huy động từ các cổ đông
- Vốn vay từ các tổ chức tín dụng
- Vốn công ty tự bổ sung hàng năm vào nguồn vốn kinh doanh.
- Ngoài ra,công ty có thể huy động vốn thông qua việc thực hiện việc chiếm dụng
vốn hợp pháp như:các khoản phải trả người bán,ứng trước,các khoản phải trả
ngân sách,các khoản phải trả khác.
1.4.2 Kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoan gần đây.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt Nam thành lập
chưa lâu nhưng để hoà nhập vào sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế thị trường trên
toàn quốc, công ty đã sớm đổi mới cơ cấu, hình thức, chiến lược kinh doanh nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường phục vụ tốt nhất. Công ty đã được rất nhiều uy tín và đạt
được nhiều thành tích trong lĩnh vực kinh doanh cũng như trong các lĩnh vực khác.
Cùng với sự tăng trưởng chung về kinh tế của Hà Nội nói riêng và của cả nước
nói chung, công ty luôn kinh doanh với xu hướng tăng cao hoàn thành tốt 1 số chỉ
tiêu kinh tế cơ bản trong 2 năm (2007- 2008) theo bảng sau:
8
Bảng kết quả hoat đông kinh doanh của công ty Cô phần đầu tư thương mai va
dich vu SHC Viêt Nam
STT Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 So sánh
1 Doanh thu Triệu đồng 69.167 76.678+
7.51110,8%
2 Lợi nhuận Triệu đồng 36,7 45,5 + 8.8 24%
3 Nộp NSNN Triệu đồng 250,4 300,8+
50.420,1%
4Tổng số lao
độngNgưòi 230 240 + 10 4,3%
5Thu nhập bình
quân
Triệu
đồng/người1,5 1,7 + 0,2 13,3%
6 Vốn lưu động Triêu đồng 668 741 +73 10,9%
7 Vốn cố định Triệu đồng 388 459 +71 18.3%
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 2 năm qua, nhìn chung ta
thấy các chỉ tiêu kinh tế có xu hướng tăng cao cụ thể như:
- Doanh thu từ năm 2007- 2008 có chiều hướng tăng rõ rệt. Công ty đẫ rất cố
gắng tìm ra mọi giải pháp tốt nhất, hợp lý và có hiệu quả nên đến năm 2008 tăng đến
10,8% so với năm 2007.
- Lợi nhuận từ năm 2007- 2008 cũng tăng đến 24%. Tuy gặp một số khó khăn
nhưng công ty đã xem xét, kiểm tra và đưa ra các biện pháp điều chỉnh hợp lý.
9
- Nộp ngân sách Nhà Nước tăng lên do lợi nhuận tăng. Năm 2008 tăng hơn
20,1% so với năm 2007.
- Tổng số lao động năm 2008 công ty tuyển thêm được 10 lao động, làm tăng số
lao động lên con số 240, tăng 4,3% so với năm 2007.
- Thu nhập bình quân : trong 2 năm 2007 và 2008 luôn ổn định và ngày càng cao.
Công ty vẫn luôn quan tâm đến công nhân, giúp họ tăng thêm thu nhập cải thiện đời
sống để yên tâm công tác.
- Vốn điều lệ của công ty năm 2008 là 1.200.000.000 tương ứng với 12.000 cổ
phần, trong đó vốn cố định : 741.000.000, vốn lưu động : 459.000.000. So với năm
2007 thì tăng hơn 10%.
1.5 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN,HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ CÁC CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DICH VỤ SHC VIÊT NAM.
1.5.1 Đặc điêm tô chức bô may kế toan
- Vốn điều lệ của công ty năm 2008 là 1.200.000.000 tương ứng với 12.000 cổ
phần, trong đó vốn cố định : 741.000.000, vốn lưu động : 459.000.000. So với năm
2007 thì tăng hơn 10%.
Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và những điều kiện tổ chức công tác
kế toán mà công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung.
Theo hình thức này thì mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán trong Công ty được
thể hiện bằng sơ đồ sau:
10
Sơ đồ 1.3: Tô chức bô may kế toan tai Công Ty Cô Phần Đầu Tư Thương Mai
va Dich Vu SHC Viêt Nam.
* Kế toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán, là người giúp việc tham mưu
cho Giám đốc về công tác chuyên môn, thực hiện công tác chế độ quản lý tài chính
do Nhà nước ban hành. Đồng thời xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
lập Báo cáo Tài chính cho từng kỳ hạch toán. Kế toán trưởng trực tiếp giao dịch tiền
tệ với Ngân hàng và thanh toán mọi hợp đồng kinh tế, chịu trách nhiệm trước cấp
trên về việc chấp hành thể lệ chế độ tài chính về vốn và huy động vốn của Công ty.
*Kế toán vốn bằng tiền: ghi chép các khoản thu chi tiền mặt, nộp và rút Tiền gửi
ngân hàng, chi trả tiền thưởng và các khoản trích theo lương, các khoản thanh toán
bằng tiền khác.
* Kế toán chi phí công nợ: thanh toán công nợ các khoan chi bằng tiền, các khoản
phải thu phải trả khác, chi trả tiền lương và các khoản trích theo lương.
11
Kế toán trưởng
Kế toán chi phí công
nợ
Kế toán vốn
bằng Tiền
Kế toán mua bán hàng
hoá
Kế
toán
cửa
hàng
số 1
Kế
toán
cửa
hàng
số 2
Kế toán
cửa
hàng
Thanh
Mỹ
Kế
toán
cửa
hàng
TST
Kế
toán
cửa
hàng
Xe
Máy
Kế
toán
chạm
bán
buôn
C.N
Kế
toán
chạm
bán
buôn
Đ.M
* Kế toán mua bán hàng hoá:
- Thực hiện việc phân loại, đánh giá hàng hoá phù hợp với nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán, luật kế toán và các yêu cầu quản trị kinh doanh của DN.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo khác, kế toán phù hợp với phương
pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại, tổng hợp số liệu
đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm của hàng hoá trong quá trình kinh
doanh nhằm cung cấp thông tin để xác định lượng hàng hoá xuất kho, tồn kho, giá
vốn hàng tồn kho.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua bán hàng hoá, kế
hoạch bán hàng, dự trữ hàng hoá phục vụ cho kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh tế
tài chính.
*Kê toán vốn bằng tiền: ghi chép các khoản thu chi tiền mặt, nộp và rút Tiền gửi
ngân hàng, chi trả tiền thưởng và các khoản trích theo lương, các khoản thanh toán
bằng tiền khác.
* Kế toán chi phi công nợ: thanh toán công nợ các khoan chi bằng tiền, các khoản
phải thu phải trả khác, chi trả tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Kế toán mua bán hàng hoá:
- Thực hiện việc phân loại, đánh giá hàng hoá phù hợp với nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán, luật kế toán và các yêu cầu quản trị kinh doanh của DN.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo khác, kế toán phù hợp với
phương pháp kế toán hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép, phân loại, tổng
hợp số liệu đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm của hàng hoá trong quá
trình kinh doanh nhằm cung cấp thông tin để xác định lượng hàng hoá xuất kho, tồn
kho, giá vốn hàng tồn kho.
12
- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua bán hàng hoá, kế
hoạch bán hàng, dự trữ hàng hoá phục vụ cho kinh doanh và yêu cầu quản lý kinh tế
tài chính.
* Kế toán các cửa hàng:
Ghi chép đầy đủ tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tập hợp các chứng từ
liên quan tại cửa hàng, báo cáo trực tiếp lên kế toán trưởng.
1.5.2 Hình thức kế toan va cac chế đô kế toan ap dung tai Công Ty Cô Phần Đầu Tư va Dich Vu SHC Viêt Nam.
* Các hình thức kế toán chung.
Công ty tổ chức vận dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng tài chính.
- Niên độ kế toán được công ty xác định theo kỳ.
- Đơn vị tiền tệ mà công ty sử dụng: VNĐ (Việt Nam Đồng)
- Hình thức ghi sổ của công ty theo hình thức “Nhật ký chung”.
- Kế toán nguyên vật liệu sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá
xuất theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Tài sản cố định tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Kiểm kê quỹ tiến hành hàng tháng vào cuối tháng.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
- Phần mềm kế toán hiện nay sử sụng là phần mềm Misa SME 7.9-R3. Phần mềm
này bao gồm 11 phân hệ: Mua hàng, quản lý kho, ngân hàng, quản lý quỹ, tiền lương,
tài sản cố định, thuế, hợp đòng,giá thành, bán hàng, phân hệ trung tâm là sổ cái. Phần
13
mềm được quản trị cơ sở dữ liệu bởi hệ quản trị cơ sở dữ liệu QL server đảm bảo
việc bảo mật cở sở dữ liệu.
1.5.3 Hình thức ap dung chứng từ ghi sô kế toan tai Công Ty Cô Phần Đầu Từ va Dich Vu SHC Viêt Nam
Mỗi DN đều phải căn cứ vào tình hình, đặc điểm sản xuất kinh doanh của
mình và trình độ kế toán cũng như việc áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật vào
công tác kế toán mà lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp.
Hiện nay công ty lựa chọn hình thức kế toán "Nhật ký Chứng từ". Theo hình
thức này sơ đồ sau: Thì trình tự luân chuyển của chứng từ, ghi sổ kế toán tại công ty
được thể hiện bằng.
Sơ đồ 1. 4 Chứng từ ghi sô kế toan tai Công Ty Cô Phần Đầu Tư va Dich Vu
SHC Viêt Nam.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
14
Chứng từ gốc Sổ quỹ quỹ
Bảng kê Nhật ký chứng từ
Sổ chi tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
(1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ để ghi vào bảng kê, sau đó
ghi vào Nhật ký chứng từ.
(2) Riêng các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà chưa thể phản ánh vào bảng
kê và các NKCT thì được ghi vào sổ Kế toán chi tiết.
(3) Chứng từ liên quan đến thu, chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ
sau đó chuyển cho kế toán ghi vào Bảng kê, NKCT.
(4) Cuối tháng căn cứ vào các số liệu đã lập ở Bảng kê, NKCT liên quan để
ghi Sổ Cái.
(5) Cuối tháng căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết để ghi vào Bảng tổng hợp số
liệu chi tiết.
(6) Tổng hợp tất cả các số liệu đã có lập thành Báo cáo Tài chính.
Hệ thống sổ kế toán :
- Sổ chứng từ : sổ chứng từ tiền mặt, TGNH, phải thu nội bộ, nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, sổ chứng từ hàng hoá, TSCĐ, các khoản thuế phải nộp nhà nước,
phải trả công nhân viên, phải trả phải nộp khác, sổ chứng từ các khoản đầu tư CK.
- Sổ tổng hợp : Bảng kê 1, 2, 3, 4, 5, 7, 11.
- Nhật ký chứng từ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 11.
- Sổ cái : TK 334, TK 338, TK 111, TK 112.
15
CHƯƠNG II
CỞ SỞ LÝ LUÂN CHUNG VÊ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIÊN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÁC DOANH NGHIÊP SẢN XUẤT.
I. Khai niêm va nguyên tắc kế toan vôn bằng tiền va cac khoản thanh toan tai
cac doanh nghiêp sản xuất.
1. Khai niêm va nhiêm vu kế toan vôn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh thuộc tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong
các quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: Tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng,
và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng, bạc,kim khí quý, đá quý).
Để phản ánh với giấm đốc chặt chẽ vốn bằng tiền, kế toán phải thực các nhiệm vụ
chủ yếu sau:
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có, tình hình biến động vốn bằng tiền
của doanh nghiệp.
- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy
định về quản lý tiền tệ, ngoại tệ, kim loại quý, việc chấp hành chế độ thanh toán
không dùng tiền mặt.
2. Nguyên tắc kế toan vôn bằng tiền:
- Nguyên tắc tiền tê thông nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kế toán sử
dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (VND)
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh chính xác, kịp thời số tiền hiện có
và tình hình thu chi các loại tiện, mổ sổ chi tiết theo dõi các loại ngoại tệ (theo
nguyên tệ và theo VND quy đổi), từng loại vàng, bạc, đá quý (theo số lượng trọng
lượng, quy cách, độ tuổi, kích thước, giá tri…)
- Nguyên tắc quy đôi tỷ gia hôi đoai: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ ngoài
việc theo dõi chi tiết theo nguyên tệ còn phải quy đổi ra VND để ghi sổ. Tỷ giá
16
quy đôi là tỷ giá mua, bán thực tế bình quân trên thị trường liên ngân hàng do
ngân hàng nhà nước Việt Nam chính thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ.
3. Nôi dung cac khoản thanh toan:
- Cac khoản phải thu: Phải thu khách hàng, giá trị tài sản thiếu chờ xử lý bồi
thường vật chất do cá nhân tập thể gây ra đã được xử lý bắt bồi thường, các khoản
cho vay mượn tạm thời không lấy lãi, tam ứng cho công nhân viên, các khoản thế
chấp để ký quỹ ký cược…
- Cac khoản phải trả: Các khoản nợ của Công ty với nhà cung cấp, khách hàng,
các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước, tài sản thừa chờ xử lý, số tiền trích
thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ, cổ tức phải trả cho cổ đông, số tiền thu trước
của khách hàng về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng…
II. Thủ tuc va chứng từ kế toan sử dung.
1. Đôi với tiền mặt tai quỹ:
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT.
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT.
- Biên lai thu tiền: Mẫu số 06-TT.
- Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đã quý: Mẫu 07-TT.
Ngoài các chứng từ bắt buộc trên, kế toán còn sử dụng một số chứng từ hướng dẫn
sau:
- Bảng kiểm kê quy: Mẫu số 08a-TT, 08b-TT.
- Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT.
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tổng hợp.
- Sổ quỹ tiền mặt: Mẫu số S07-DN
17
2. Đôi với tiền gửi ngân hang:
- Giấy báo Có
- Giấy báo Nợ
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
Sổ kế toán sử dụng:
- Sổ tiền gửi ngân hàng: Mẫu số S08-DN.
3. Đôi với cac khoản thanh toan:
- Chứng từ sử dụng:
+ Bảng kê số 5 (ghi có TK 331)
+ Bảng kê số 11 (ghi nợ TK 331)
+ Nhật ký chứng từ số 10 (ghi có TK 136, 138, 141, 144, 244, 336, 338…)
Sổ kế toán sử dụng:
+ Sổ cái 131, 331.
+ Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán.
III. Kế toan vôn bằng tiền va cac khoản thanh toan.
1. Kế toan tiền mặt tai quỹ.
1.1. Tai khoản sử dung va phương phap hach toan.
a. Hach toan TK 111 cần tôn trọng môt sô quy đinh sau:
(1)Chi phản ánh vào TK111 số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất quỹ
tiền mặt. Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp vào ngay ngân hàng
(không qua quỹ tiền mặt) thì ghi vào bên Nợ TK 113.
(2)Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ
tại doanh nghiệp được quản lý và hạnh toán như các loại tài sản bằng
tiền của doanh nghiệp.
18
(3)Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ
theo quy định của chứng từ kế toán.
(4)Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất,
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
(5)Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng
ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu
sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và
thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện
pháp xử lý chênh lệch.
(6)Trong những DN có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra
VN theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị
trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước VN công bố tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt bằng đồng VN thì
được quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có
mua TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra đồng VN theo tỷ giá ghi sổ kế toán
theo một trong các phương pháp: bình quân gia quyền; nhập trước, xuất
trước; nhập sau, xuất trước; giá thực tế đích danh (như một loạt hàng hóa
đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên
tệ trên TK 007 “Nguyên tệ các loại”.
(7)Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ
áp dụng cho các DN không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý,
đá quý ở các DN có vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt
thì việc nhập xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử
dụng để thanh toán chi trả được hạnh toán như ngoại tệ.
19
b. Tai khoản kế toan sử dung: TK 111- Tiền mặt.
- Tac dung: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu,chi,tồn quỹ tại
quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,kim khí quý,
đá quý.
- Kết cấu va nôi dung phản anh của TK 111-Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc,kim hksi quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ( đối với tiền
mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ( đối với
tiền mặt ngoại tệ).
Sô dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tê, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền
mặt.
TK 111- Tiền mặt có 03 TK cấp 2:
TK 1111- Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền VN tại quỹ
tiền mặt.
TK 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng VN.
Tk 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản náh giá trị vàng bạc, kim khí
quý,đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.
20
c. Phương phap hac toan.
(1)Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa , cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ
tiền mặt:
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa,cung cấp dịch vụ thuốc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán.
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 511: Gía bán chưa có thuế GTGT.
Có TK 512: Gía bán chưa có thuế GTGT.
- Trường hợp bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán.
Có TK 511: Tổng giá thanh toán.
Có TK 512: Tổng giá thanh toán.
(2)Khi nhận được tiền của ngân sách nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp,
trợ giá bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111:
Có TK 333(3339):
(3a)
Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán.
21
Có TK 3331 (33311): Tổng giá thanh toán
Có TK 515: Giá bán chưa có thuế GTGT.
Có TK 711: Giá bán chưa có thuế GTGT.
(3b)
Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế và doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp bằng tiền mặt nhập quỹ, ghi:
Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán.
Có TK515: Tổng giá thanh toán.
Có TK 711: Tổng giá thanh toán.
(4) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt, vay ngắn hạn, dài hạn, vay khác bằng tiền mặt,
ghi:
Nợ TK 111
Có TK 112
Có TK 311, 341, …
(5) Thu hồi các khoản nợ phát thu và nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 131, 136, 138, 141, …
(6) Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các
khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 121, 128, 138, 144, 244, 228, …
(7) Nhận các khoản ký cược, ký quỹ của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ ghi:
Nợ TK 111
Có TK 338: Khoản nhận kí quỹ, kí cược ngắn hạn
22
Có TK 334: Khoản nhận kí quỹ , kí cược dài hạn
(8) Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa rõ nguyên nhân, chờ xử
lý, ghi:
Nợ TK 111:
Có TK 338(3381)
(9) Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111
Có TK 411
(10) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112
Có TK 111
(11) Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, hoặc đầu tư vào công ty
con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh, ghi:
Nợ TK 121, 211, 222, 223, 228,….
Có TK 111
(12) Xuất quỹ tiền mặt đem đi kí quỹ, kí cược, ghi:
Nợ TK 211,213
Nợ TK 133
Có TK 111
(b) Trường hợp TSCĐ mua về sử dụng sản xuất SP không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc chịu đối tượng GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp:
Nợ TK 211, 213: Tổng giá thanh toán.
Có TK 111: Tổng giá thanh toán.
Nếu TSCĐ mua sắm bằng các nguồn vốn, quỹ thì kế toán kết chuyển nguồn vốn:
23
Nợ TK 414,441,…
Có TK 411
(14) Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt dộngđầu tư xây dựng cơ bản, chi sửa
chữa lớn TSCĐ, hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử:
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có TK 111
(15) Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho:
Nợ TK 152, 153, 156,....( theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Nợ TK 611 (theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Nợ TK 133
Có TK 111
(16) Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất kinh doanh không qua
nhập kho:
Nợ TK: 621,627, 641, 642
Nợ TK: 133
Có TK: 111
(17) Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả:
Nợ TK: 311, 315, 331, 333, 334, 336, 338,….
Có TK: 111
(18) Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác:
Nợ TK: 635, 811
Nợ TK 133
Có TK 111
24
(19) Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định nguyên nhân:
Nợ TK 1381
Có TK 111
(20) Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đếnngoại tệ trong giai đoạn sản xuất kinh
doanh:
A. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế để ghi sổ kế toán:
(20.2) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt:
Nợ TK 112:(Theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511, 512, 515, 711(Theo tỷ giá thực tế)
Có TK 3331
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007
(20.2) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112:(Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635:(Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 136, 138,…(Theo tỷ giá thực tế ghi sổ trước đây)
Hoặc: Có TK 515:( Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007
(20.3) Thu tiền mặt trước của người mua:
Nợ TK 1112: ( Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
Có TK 131: (Theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ)
(20.4) Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ…Thanh toán tiền mặt là ngoại tệ:
Nợ TK 151, 153, 152, 156, 211, 213, 214, 621, 627, 641,…(Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 133
Nợ TK 635:( Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
25
Có TK 1112:( Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Hoặc Có TK 515:(Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
(20.5) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả:Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn,
vay dài hạn…
Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,….(Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635:(Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112(Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Hoặc Có TK515:(Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
(20.6) Xuất bán ngoại tệ:
Nợ TK 1111, 1112:( Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635:(Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112:(Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Hoặc Có TK 515:(Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
(20.7) Cuối kì, kế toán phải tiến hành điều chỉnh số dư ngoại tệ cuối
năm theo tỷ giá thực tế:
- Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ lớn hơn tỷ giá ghi sổ, phần chênh lệch
tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ, ghi:
Nợ TK1112: (Phần chênh lệch tăng tỷ giá)
Có TK 4131: (Phần chênh lệch tăng tỷ giá)
26
B.Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi
sổ kế toán:
(20.8) Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền
mặt:
Nợ TK 1112: (Theo tỷ giá hạch toán)
Nợ TK 635: (Nếu lỗ tỷ giá)
Có TK 511, 512, 515, 711: ( Theo tỷ giá thực tế)
Có TK 3331
Có TK 515: ( Nếu lãi tỷ giá)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007
(20.9) Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112: (Theo tỷ giá hạch toán)
Có TK 131, 136, 138,...(Theo tỷ giá hạch toán)
(20.10) Thu tiền đặt trước của người mua:
Nợ TK 1112: (Theo tỷ giá hạch toán)
Có TK 131: (Theo tỷ giá hạch toán)
(20.11) Khi mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ....Thanh toán bằng
tiền mặt là ngoại tệ:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 241, 621, 627, 641,
642,...( Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 133
Nợ TK 635:(Nếu lỗ tỷ giá hạch toán)
Có TK 1112:(theo tỷ giá hạch toán)
27
Hoặc Có TK 515:(Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
(20.12) Xuất bán ngoại tệ:
Nợ TK 1111, 1112, 131: ( Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635: (Nếu lỗ tỷ giá)
Có TK 1112: (Theo tỷ giá hạch toán)
Hoặc Có TK 515:(Nếu lãi tỷ giá)
(20.13) Ứng trước cho người bán, người nhận thầu hay chi thẻ tiền
vay, nợ co các đối tác:
Nợ TK 331, 311, 341, 315,...( Theo tỷ giá hạch toán)
Có TK 1112: (Theo tỷ giá hạch toán)
(20.14) Trường hợp nợ gốc bằng Việt Nam Đồng nhưng trả bằng
ngoại tệ:
Nợ TK 311, 315, 311, 341, 315,...(Tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635: (Nếu lỗ tỷ giá)
Có TK 1112: ( Theo tỷ giá hạch toán)
Có TK 515: ( Nếu lỗ tỷ giá)
(21) Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ trong giai đoạn
hoạt động:
(21.1) Khi mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khố lượng xây dựng,
lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 214,...(Theo tỷ giá thực
tế)
Nợ TK 133
Nợ TK 413:(Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
28
Có TK 1112:(Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Hoặc Có TK 413:( Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
(21.) Khi thanh toán các khoản nợ phải trả: Nợ trả người bán, nợ vay
ngắn hạn, vay dài hạn....
Nợ TK 311, 315, 336, 342, 341,...(Theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 413:(Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Hoặc Có TK 413: ( Nếu lãi tỷ giá hối đoái)
Đồng thời ghi đơn: Có TK 007
(21.3) Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là
tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm:
(a) Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 1112
Có TK 413
(b) Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 413
Có TK 1112
29
C. Sơ đồ tổng quát kế toán tiền mặt:
30
Thanh toán nợ phải trả338(3381)
Thừa tiền quỹ chờ xử lý
138 (1381)
Thiếu tiền quỹ chờ xử lý
411,541,461
Nhận vốn, nhận liên doanh liên kết, nhận kinh phí
311,315,333,336,338,341,342,334
121,128,228,221,…
Thu hồi các khoản nợ từ tài chính
121,128,221
Nợ từ tài chính
511,711,721 152,153,156,221,213
111
112,113112
Rút tiền từ ngân hàng
Gửi tiền vào ngân hàng tiền đang chuyển
Doanh thu bán hàng và thu nhập hoạt đông khác
Mua vật tư hàng hóa tài sản
131,136,138,144,244
Thu hồi các khoản nợ, các khoản ký cược, ký quỹ
Sử dụng cho chi phí
141,161,627,641,642,811,821
2. Kế toan tiền gửi ngân hang.
Tiền gửi ngân hàng là số tiền tạm thời nhàn rỗi của DN đang gửi tại ngân hàng
hoặc kho bạc hay công ty tài chính.
2.1. Tai khoản sử dung va phương phap hach toan.
a. Tai khoản sử dung: TK 112- Tiền gửi ngân hang.
- Tac dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm các khoản tiền gửi tại ngân hàng của DN.
- Kết cấu va nôi dung phản anh của TK 112- Tiền gửi ngân hang.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
ngân hàng.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ
ngân hàng.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.
Sô dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
gửi tại ngân hàng.
31
- TK 112- TGNH có 3 TK cấp 2:
TK 1121- Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửỉ vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân
hằng bằng đồng Việt Nam.
TK 1122- Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
TK 1123- Vàng bạc, kim khi quý, đá quý: phản náh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá
quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
b. Phương phap hach toan.
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 111
(2) Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
của DN:
Nợ TK 112
Có TK 113
(3) Nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112
Có TK 131
(4) Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 144, 244
(5) Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112
Có TK 411
32
(6) Nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 344, 338
(7) Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112
Có TK 121, 128
Có TK 515
Có TK 3331
(8) Thu tiền bán SP, hàng hoá, cung cấp dịch vụ và thu từ hoạt động tài chính và hoật
động khác bằng chuyển khoản:
Nợ TK 112: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 515: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 711: Giá chưa có thuế GTGT
Có TK 3331
(9) Thu lãi tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112
Có TK 515
(10) Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Có TK 112
(11) Chuyển TGNH đi đầu tư tài chính ngắn hạn, đi ký cược, ký quỹ:
Nợ TK 144, 244
33
Nợ TK 121, 128
Có TK 112
(12) Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hoá bằng chuyển khoản:
Nợ TK 152, 153,156: Giá mua chưa thuế (KKTX)
Nợ TK 611: Giá mua chưa thuế (KKĐK)
Nợ TK 133
Có TK 112
(13) Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản bằng
chuyển khoản:
Nợ TK 211, 213, 217, 221, 222, 223, 228, 241,...
Nợ TK 133
Có TK 112
(14) Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản:
Nợ TK 311, 315, 331, 333, 336, 338, 341, 342,...
Có TK 112
(15) Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp,... bằng chuyển khoản:
Nợ TK 411
Nợ TK 421
Nợ TK 414, 415, 418,...
Có 112
(16) Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại, ... cho người mua bằng chuyển khoản:
Nợ TK 521, 531, 532
Nợ TK 3331
34
Có TK 112
(17) Chi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, chi cho hoạt động tài chính, chi hoạt
động khác bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133
Có TK 112
(18) Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng: (Tương tự như kế toán tiền mặt có gố là ngoại tệ)
c. Sơ đồ tông quat kế toan TGNH:
35
112
111
Gửi tiền vào ngân hàng
111
Rút tiền vào quỹ tiền mặt
152,153,156,211,213
121,128,221,…121,128,228,221,…
141,161,627,641,642,811,821131,136,138,144,244
511,711,721
411,541,461
Nhận vốn, nhận liên doanh liên kết, nhận kinh phí
311,315,333,334,336,338,341,342
Thanh toán nợ phải trả
Thu hồi các khoản nợ,các khoản kí cược, kí quỹ
Nợ từ tài chínhThu hồi các khoản nợ từ tài chính
Kho vật tư hàng hóa tài sản
Sử dụng cho chi phí
Doanh thu bán hàng và thu nhập hoạt động khác
138(1388)338(3388)
Chênh lệch số liệu ngân hàng nhỏ hơn số liệu doanh nghiệp
Chênh lệch số liệu ngân hàng lớn hớn số liệu doanh nghiệp
3. Kế toan tiền đang chuyên.
3.1. Tai khoản sử dung: TK 113 - Tiền đang chuyên.
- Tac dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã
nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước, đã gửi qua bưu điện để chuyển cho ngân hàng
nhưng chưa nhận được giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đa làm thủ tục chuyển
tiền từ tài khoản của ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy
báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
- Kết cấu va nôi dung phản anh của TK 113.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền VN, ngoại tệ đã nộp vào ngân hàng
hoặc gửi qua bưu điện để chuyển vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo Có.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh bại lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển
cuối kỳ.
Bên Có:
- Số kết chuyển vào TK 112 hoặc tài khoản có liên quan.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh bại lại số dư ngoại tệ tiền đang
chuyển cuối kỳ.
Sô dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.
- TK 113- Tiền đang chuyên có 2 TK cấp 2:
TK 1131- Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền VN đang chuyển.
TK 1132- Ngoại tệ: phản ánh số tiền ngoại tệ đang chuyển.
36
3.2. Phương phap hach toan:
(1) Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng
tiền mặt hoặc séc chuyển thẳng vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có
của ngân hàng:
Nợ TK 113
Có TK 131: Thu nợ của khách hàng.
Có TK 511, 512, 515, 711
Có TK 3331
(2) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có:
Nợ TK 113
Có TK 111
(3) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản của ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng
chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng:
Nợ TK 113
Có TK 112
(4) Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào ngân hàng
nhưng chuă nhận được giấy báo Co:
Nợ TK 113
Có TK 131
(5) Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn
vị:
Nợ TK 112
Có TK 113
(6) Ngân hàng báo Nợ các khoản tiền đang chuyển đã chuyển cho người bán:
37
Nợ TK 331
Có TK 113
(7) Cuối niên độ kế toán, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên TK 113:
- Nếu chênh lệch tỷ giá tăng:
Nợ TK 113
Có TK 413
- Nếu chênh lệch tỷ giá giảm:
Nợ TK 413
Có TK 113
4. Kế toan cac khoản thanh toan .
Tài khoản sử dụng:
- TK 131 : Phải thu của khách hàng.
- TK 136 : Phải thu nội bộ.
- TK 138 : Phải thu khác.
- TK 141 : Tạm ứng.
- TK 331 : Phải trả cho người bán.
- TK 333 : Thuế và khoản phải nộp cho Nhà nước.
- TK 334 : Phải trả Công nhân viên.
- TK 338 : Phải trả phải nộp khác.
4.1. Kế toan phải thu của khach hang.
a. Hach toan phải thu của khach hang cần tôn trọng những quy đinh sau:
(1) Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi
chép theo từng lần thanh toán.
38
Đối tượng phải thu là khách hàng có quan hệ kinh tế với DN về mua sản phẩm,
hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ và BĐS đầu tư.
(2) Không phản ánh vào TK 131 các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay.
(3) Kế toán phải mở sổ chi tiết hạch toán TK 131, phân loại các khoản nợ, loại
nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để
có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xừ lý
đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
(4) Trong giao dịch bán hàng, doanh nghiệp có thể giảm giá hoặc nhận lại
hàng đã bán nếu không thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
b. Tai khoản kế toan sử dung : TK 131- Phải thu của khach hang.
* Tac dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của DN với khách hàng về tiền bán sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dich vụ. Tài khoản này còn dùng để phản
ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản với người giao thầu về
khối lưọng công tác đã hoàn thành.
* Kết cấu va nôi dung phản anh của TK 131:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã
giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ.
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại.
39
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc
không có thuế GTGT).
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Sô dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
c. Phương phap hach toan
4.2. Kế toan phải trả cho người ban.
a. Kế toan phải trả cho người ban cần tôn trọng môt sô quy đinh sau:
(1) Nợ phải trả người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ cho người
nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả.
40
131
511
Doanh thu bán hàngChưa thu tiền
521,531,532
Chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá
711,721
Thu nhập khác chưa thu tiền
111,112,113
Khách hàng ứng trước và thanh toán tiền
111,331,112,…
Các khoản chi hộ cho khách hàng
331
Bù trừ nợ
139
Xóa sổ nợ không đòi được
Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước
cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ khối lượng xây
lắp hoàn thành bàn giao.
(2) Không phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ
trả tiền ngay.
(3) Những vật tư, hàng hoá đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa
có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.
(4) Khi hạch toán chi tiết các tài khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng,
rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giám giá hàng
bán cho người bán, người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.
b. Tai khoản sử dung: TK 331- Phải trả người ban.
* Tac dung: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
nợ phải trả của DN cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp
đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh
toán về các khoản nợ phải trả cho ngưòi nhận thầu xây lắp chính, phụ.
* Kết cấu va nôi dung phản anh của TK 331.
Bên Nợ:
- Số tiền dã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp.
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành, bàn
giao.
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng.
41
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán.
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho
người bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
TK 311 có thê có sô dư bên Nợ hoặc bên Có.
Sô dư bên Nợ ( nếu có ) : Số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả
nhiều hơn số phải trả cho người bán.
Sô dư bên Có : Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu
xây lắp.
d. Phương phap hach toan.
42
331
511
Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
151,152,…
Giá trị vật liệu dụng cụ mua chịu
111,112
214111,112,…
711,721
Các khoản chi hộ cho khách hàng
Khách hàng ứng trước và thanh toán tiền
Giá trị XDCBm sửa chữa TSCĐ mua chịu
Thu nhập khác chưa thu tiền
4.3. Kế toan cac khoản tam ứng.
a. Hach toan cac khoản tam ứng cần tôn trọng môt sô quy đinh sau:
(1) Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do DN cho người nhận tạm
ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó
được phê duyệt. Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại DN. Đối
với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng vật tư, quản trị hành
chính ) phải được chỉ định bằng văn bản.
(2) Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm với DN về số đã nhận tạm ứng
và chỉ nhận tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.
Nếu số tiền tạm ứng không sử dụng hoặc không sự dụng hết phải nộp lại quỹ. Khi
hoàn thánh công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng để
thanh toán dứt điểm ( theo từng lần, từng khoản ) số đã tạm ứng.
(3) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng
kỳ sau.
(4) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi
chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
b. Tai khoản sử dung: TK 141- Tam ứng.
* Tac dung: Tài khoản này dùng để phán ánh các khoản tạm ứng của DN cho
người lao động trong đơn vị và tình hình thanh toán các khoản tạm ứng đó.
43
211,213311,341
131
Thanh toán bù trừ
627,642
Dịch vụ mua chịu khác
TSCĐ mua chịuThanh toán bằng tiền vay
* Kết cấu va nôi dung phản anh của TK 141.
Bên Nợ:
- Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của DN.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương.
- Các khoản vật tư sử dụng không hết nhập lại kho.
Sô dư bên Nợ: Số tạm ứng chưa thanh toán.
c. Phương phap hach toan.
Sơ đồ hạch toán kế toán tạm ứng:
44
111 121,128141
112
152,153,161,611
211,213,221,222
627,641,642
Tạm ứng
Thanh toán tạm ứng
CHƯƠNG III
THƯC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIÊN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ DICH VỤ SHC VIÊT NAM.
I. Tô chức quản lý vôn bằng tiền va cac nghiêp vu thanh toan ở công ty.
1. Nôi dung vôn bằng tiền tai công ty.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn, một bộ phận quan trọng
của nguồn vốn kinh doanh trong Công ty được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ. Tài
sản bằng tiền là loại tài sản có tính lưu động cao nhất trong Công ty được dùng để
đáp ứng các nhu cầu về thanh toán của Công ty, thực hiện việc mua sắm hay chi phí
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty.
Vốn bằng tiền tại Công ty chủ yếu bao gồm tiền mặt Việt Nam nhập quỹ và
tiền gửi ngân hàng tiền Việt Nam.
2. Công tac quản lý chung về vôn bằng tiền tai Công ty.
2.1. Công tac quản lý chung về tiền mặt tai Công ty.
Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên Tài sản lưu
động nhằm phục vụ nhu cầu kê khai thường xuyên tại Công ty. Để phục vụ cho sản
xuất kinh doanh, Công ty luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở
một mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ Công ty luôn được đảm bảo an toàn và thực
hiện một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý tiền mặt.
45
Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng loại tiền Việt Nam tại quỹ để thanh toán. Nhằm
quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt tại quỹ không để xẩy ra tình trạng mất mát,
thiếu hụt thì công tác quản lý tiền mặt tại quỹ ở DN nói chung và Công ty CPĐT và
DV SHC Việt Nam nói riêng đều tuân theo những nguyên tắc sau:
- Mọi khoản thu, chi Tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để
chứng minh (như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi ...). Sau khi kiểm
tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có
chữ ký của người nộp tiền hoặc người nhận tiền.
- Việc quản lý Tiền mặt tại quỹ phải do thủ quỹ, giám đốc chỉ thị. Khi thủ quỹ
có công tác đột xuất buộc phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự thay đổi thủ quỹ
thì phải có văn bản chính thức của Công ty. Khi bàn giao quỹ dứt khoát phải tiến
hành kiểm kê, thủ quỹ tuyệt đối không được nhờ người khác làm thay, không được
trực tiếp mua bán vật tư, hàng háo của Công ty hay kiểm nghiệm công tác kế toán.
- Việc kiểm tra quỹ không chỉ tiến hành định kỳ mà còn phải thường xuyên
kiểm tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây thất thoát công quỹ.
- Số tiền mặt tồn quỹ luôn phải đúng với số liệu trong sổ quỹ. Mọi sai lệch đều
phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
2.2. Công tac quan lý chung về Tiền gửi ngân hang tai Công ty.
Theo thực tế tại Công ty, Tiền gửi ngân hàng chỉ có tiền Việt Nam và được gửi
tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển Nông thôn Hà Nội.
Để hạch toán tăng, giảm Tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng tài khoản 1121.
Tài khoản dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động Tiền gửi ngân hàng tại
Công ty.
Tác dụng của số tiền mà Công ty gửi vào Ngân hàng với hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty đảm bảo nguyên tắc hạch toán an toàn, thanh toán nhanh với
người bán, dù không phải đầu tư vào sản xuất vẫn có một phần lãi sinh ra.
Nguyên tắc quản lý Tiền gửi ngân hàng tại Công ty phải đảm bảo theo đúng
chế độ tiền tệ của Nhà Nước, chỉ giữ lại một khoản tiền nhất định ở quỹ nhằm phục
vụ nhu cầu cần chi tiêu thường xuyên còn lại tất cả phải gửi vào Ngân hàng nhằm
mục đích bảo vệ tốt, được Nhà Nước quản lý, điều hoà, tránh thất thoát.
II. Kế toan vôn bằng tiền va cac nghiêp vu thanh toan ở công ty.
1. Kế toan Tiền mặt.
46
Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì ở bất cứ Doanh nghiệp nào cũng đều
phải có một lượng tiền mặt nhất định tại quỹ. Vì vậy, Công ty CPĐTvà DV SHC
Việt Nam cũng giống như các Công ty khác, Tiền mặt là một bộ phận vô cùng quan
trọng không thể thiếu được, nó đáp ứng mọi nhu cầu của Công ty và thúc đẩy quá
trình phát triển kinh doanh và đạt hiệu quả kinh tế cao. Tiền mặt là phương tiện thanh
toán trong tất cả các hoạt động của Công ty, do đó Tiền mặt quyết định sự tồn tại và
phát triển của Công ty.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán :
Phiếu Thu- Chi
Sô quỹ
Tiền mặt
Bảng TH
chứng từ
Thu
Bảng TH
chứng từ
Chi
Sô thẻ
chi tiết
khac có
liên
quan
Bảng kê
sô 1
Nhật ký
chứng từ
sô 1
Sô cai
TK 1111
va cac
TK khac
47
(1) Hàng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi thủ quỹ ghi sổ quỹ Tiền mặt
sau đó chuyển chứng từ cho kế toán.
(2) Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ thu,
bảnh tổng hợp chứng từ chi.
(3) Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ thu và bảng tổng hợp chứng từ chi, kế
toán vào Bảng Kê số 1 và Nhật Ký chứng từ số 1.
(4) Căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi có liên quan đến đối tượng cần hạch
toán được ghi vào sổ thẻ chi tiết khác, sổ chi phí, sổ doanh thu ...
(5) Cuối tháng căn cứ vào tổng cộng NKCT số 1 vào sổ cái TK 1111.
Hach toan thu tiền mặt :
Căn cứ vào nội dung cụ thể của từng nghiệp vụ và căn cứ vào các chứng từ
gốc để kế toán lập phiếu thu.
Sau khi được giám đốc, kế toán trưởng ký duyệt thì kế toán chuyển cho thủ
quỹ thu tiền.
Kế toán phần hành sẽ tiền hành định khoản và cập nhật số liệu vào báo cáo
quỹ có đính kèm các chứng từ gốc có liên quan.
Phiếu thu :
Trên quyển phiếu thu có đánh số quyển, ở trong quyển có đánh số trang luỹ kế
theo thời gian. Mỗi lần lập phiếu thu có một liên chính và hai liên giấy than, liên
chính được lưu lại quyển phiếu thu, liên thứ hai giao cho người nộp tiền, liên thứ ba
làm cơ sở ghi sổ kế toán và cuối kỳ được huỷ bỏ ( liên thứ ba ) .
Sau đây là một số nghiệp vụ thu tiền phát sinh trong tháng 3 năm 2009 của
Công ty :
48
* Phiếu thu số 01: Ngày 01/ 03/ 2009.Công ty rút TGNH về nhập quỹ Tiền mặt số
tiền 82.000.000 đồng.
Đơn vi: Công ty CPĐT va DVSHC VIÊT NAM Mẫu sô: 01-TT (Ban hanh theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Ngay 20/3/2006 của Bô trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009Quyên sô: 03 Nợ: 1111
Sô: 01 Có: 1121Họ và tên người nộp tiền:.............Đàm Khánh Thiên.................................................Địa chỉ:.............Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam..............................................Lý do thu:....Rút TGNH về nhập quỹ.........................................................................Số tiền:.....82.000.000...(Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu đồng chẵn ......................................................................................................................................................Kèm theo: .............01..............(Chứng từ gốc)
Giam đôc Kế toan trưởng Người nôp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu đồng chẵn ........................+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.........................................................................+ Số tiền quy đổi:........................................................................................................
49
* Phiếu thu số 02: Ngày 01/ 03/ 2009. Khách hàng (chị Hoa) 14- Cầu Diễn-Từ
Liêm-Hà Nội trả nợ tiền mua hàng tháng 2- 2009.số tiền 52.872.900 đồng.
Đơn vi: Công ty CPĐT va DVSHC Viêt Nam Mẫu sô: 01-TT (Ban hanh theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Ngay 20/3/2006 của Bô trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009Quyên sô: 03 Nợ: 1111
Sô: 02 Có: 131Họ và tên người nộp tiền:.............Nguyễn Thị Hoa....................................................Địa chỉ:.............14-Cầu Diễn-Từ Liêm-Hà Nội..........................................................Lý do thu:....Thu nợ của Khách hàng..........................................................................Số tiền:.....52.872.900...(Viết bằng chữ): Năm mươi hai triệu tám trăm bảy mươi hai nghìn chín trăm đồng chẵn...................................................................................Kèm theo: .............01..............(Chứng từ gốc)
Giam đôc Kế toan trưởng Người nôp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu đồng chẵn:…......
+ Tỷ giá ngoại tệ (Vàng, bạc, đá quý):……………………………………..
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………
50
* Phiếu thu số 04: Ngày 04/ 03/ 2009. Anh Tú - phòng kế toán Công ty trả tiền tạm
ứng số tiền 150.000 đồng.
Đơn vi: Công ty CPĐTva DV SHC Mẫu sô: 01-TT Viêt Nam (Ban hanh theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU THU Ngay 20/3/2006 của Bô trởng BTC)
Ngày 04 tháng 03 năm 2009Quyên sô: 03 Nợ: 1111
Số: 04 Có: 141Họ và tên ngời nộp tiền:.............Đàm Anh Tú............................................................Địa chỉ:.............Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam...............................................Lý do thu:....Thanh toán tiền Tạm ứng.......................................................................Số tiền:.....150.000...(Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ...............................................................................................................................................Kèm theo: .............01..............(Chứng từ gốc)
Giam đôc Kế toan trởng Ngời nôp tiền Ngời lập phiếu Thủ quỹ(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn....+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.................................................+ Số tiền quy đổi:.................................................................................
51
Hach toan chi tiền mặt :
Khi nhận được các chứng từ gốc đã được duyệt, kế toán làm thủ tục chi (kiểm
tra tính hợp pháp của chứng từ ).
Viết phiếu chi: phiếu chi cũng được viết làm 3 liên, (có 2 liên giấy than). Liên
thứ nhất lưu tại phiếu chi, liên thứ hai giao cho người nhận tiền, liên thứ 3 làm cơ sở
ghi sổ chi tiền mặt và báo cáo chi tiền mặt.
Sau khi viết phiếu chi. Kế toán chuyển cho các người có liên quan ký duyệt và
chuyển cho thủ quỹ.
Thủ quỹ làm thủ tục chi tiền có chữ ký của người nhận tiền. Kế toán phần hành
định khoản và cập nhật vào báo cáo quỹ tiền mặt.
Phiếu chi số 01: Ngày 01/ 03/ 2009.Chi Hội nghị khách hàng số tiền 650.000 đồng.
Đơn vi: Công ty CPĐTva DV SHC Mẫu sô: 01-TT Viêt Nam (Ban hanh theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Ngay 20/3/2006 của Bô trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009Quyên sô: 02 Nợ: 6248
Sô: 01 Có: 1111Họ và tên người nộp tiền:.............Hà Thu Hương......................................................Địa chỉ:.............Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam...............................................Lý do chi:....Chi Hội nghị Khách hàng.......................................................................Số tiền:..........650.000...(Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn ..................................................................................................................................
52
Kèm theo: .............01..............(Chứng từ gốc)
Giam đôc Kế toan trưởng Người nôp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn...............+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...................................................+ Số tiền quy đổi:................................................................................
* Phiếu chi số 02: Ngày 01/ 03/ 2009. Công ty chi tiền mua Công cụ dụng cụ số tiền 15.000.000
Đơn vi: Công ty CPĐTva DV SHC Mẫu sô: 01-TT Viêt Nam (Ban hanh theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Ngay 20/3/2006 của Bô trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009Quyên sô: 02 Nợ: 153
Sô: 02 Có: 1111Họ và tên người nộp tiền:.............Đàm Thiên Ân......................................................Địa chỉ:.............Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam..............................................Lý do chi:....Mua Công cụ dụng cụ.............................................................................Số tiền:......15.000.000...(Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn...................................................................................................................Kèm theo: .............01..............(Chứng từ gốc)
Giam đôc Kế toan trưởng Người nôp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn..........+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):....................................................+ Số tiền quy đổi:...................................................................................
53
* Phiếu chi số 03: Ngày 03/ 03/ 2009. Công ty chi tiền trả lãi vay tháng 2 số tiền 385.000 đồng.
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHC Mẫu sô: 01-TT Viêt Nam (Ban hanh theo QĐ sô 15/2006/QĐ-BTC
PHIẾU CHI Ngay 20/3/2006 của Bô trưởng BTC)
Ngày 01 tháng 03 năm 2009Quyên sô: 02 Nợ: 635
Sô: 03 Có: 1111Họ và tên người nộp tiền:...........Hà Mai Anh............................................................Địa chỉ:.............Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam..............................................Lý do chi:....Trả lãi vay tháng 2..................................................................................Số tiền:..........385.000...(Viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: .............01 (Chứng từ gốc)
Giam đôc Kế toan trưởng Người nôp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba trăm tám mươi lăm nghìn đồng chẵn.…………………… + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.................................................... + Số tiền quy đổi:.................................................................................
54
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam SỔ QŨY TIÊN MẶT
Tiền Việt Nam Tháng 03 năm 2009
Ngay thang
Chứng từDIỄN GIẢI TK đôi
ứngSô tiền
Thu Chi Thu Chi TồnDư đầu thang 3 102.500.000
01/03 01Rut TGNH nhập
quỹ1121 82.000.000 184.500.000
02 Thu nợ của C.Hoa 131 52.872.900 237.372.900
01Chi hôi nghi khach
hang6248 650.000 236.722.900
02 Mua CCDC 153 15.000.000 221.722.900
02/03 03Thu tiền ban xe
may + VAT51113331
36.000.000 3.600.000
261.622.900
03/03 03 Trả lãi vay thang 2 635 385.000 260.937.90004/03 04 Thu tiền tam ứng 141 150.000 261.087.900
06/03 05Đơn vi trực thuôc
hoan vôn1361 57.500.000 318.581.900
08/03 04 Gửi tiền vao NH 1121 75.000.000 243.587.90012/03 05 Mua VPP 6423 704.000 242.883.900
13/03 06Trả tiền hang cho Cty Thuôc la TL
331 22.500.000 220.883.900
05/03 06Vay ngắn han NH
nhập quỹ311 30.000.000 250.383.900
07Thu tiền ban hang điên may + VAT
51113331
48.000.000 4.800.000
303.133.900
20/03 07Sửa chữa may vi
tính6423 1.050.000 302.133.900
22/03 08Thu tiền ban hang
ở Chôt Nghê + VAT
51113331
32.500.000 3.250.000
337.883.900
24/03 09Rut TGNH về nhập
quỹ1121 56.000.000 393.883.900
55
26/03 08Trả tiền điên,
nước, điên thoai6427 650.000 393.233.900
27/03 10Đơn vi trực thuôc
thanh toan cac khoản phải trả cty
1368 2.200.000 295.433.900
28/03 09Chi trả lương cho
CBCNV334 287.540.000 107.893.900
30/03 10Trả tiền mua tủ
lanh6423 7.500.000 100.393.900
31/03 11 Thu nợ của KH 131 93.640.000 194.033.900Công sô phat sinh 502.512.900 410.979.000Sô dư cuôi thang 194.033.900
Ngày 31 tháng 03 năm 2009Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam BÁO CÁO QUỸ TIÊN MẶT Ngày 01 tháng 03 năm 2009
Chứng từDiễn giải
Số tiềnThanh toán đối ứng
Số Ngày tháng
TK 1121TK131
TK642
TK153
Số dư đầu ngày
102.500.000
Số phát sinh
PT 01
01/ 03
Rút TGNH nhập quỹ
82.000.000 82.000.000
PT 02
01/ 03
Thu nợ K.Hàng
52.872.900 52.872.900
PC 01
01/ 03
Chi hội nghị
650.000 650.000
PC 02
01/ 03
Mua CCDC
15.000.000 15.000.000
Dư cuối ngày
221.722.900
Ngày 01 tháng 03 năm 2009
56
Thủ quỹ
57
Đơn vi: công ty CPĐT va DV SHC Viêt NamBẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
THU TIÊN MẶTNgày 31 tháng 03 năm 2009
Chứng từDiễn giải
Ghi Nợ TK 1111 – Ghi Có cac tai khoảnTỔNG
Ngay SH 1121 131 1361 1368 141 311 3331 51111/3 PT01 Rut TGNH nhập quỹ 82.000.000 82.000.000
PT02Thu nợ của khach
hang52.872.900 52.872.900
2/3 PT03Thu tiền ban xe +
VAT3.600.000 36.000.000 39.600.000
4/3 PT04 Thu tiền tam ứng 150.000 150.000
6/3 PT05Đơn vi trực thuôc hoan vôn cho cty
57.500.000 57.500.000
15/3 PT06Vay ngắn han NH
nhập quỹ30.000.000 30.000.000
18/3 PT07 Thu tiền ban hang 4.800.000 48.000.000 52.800.000
22/3 PT08Thu tiền ban hang
cho cty Mai Anh+VAT
3.250.000 32.500.000 35.750.000
24/3 PT09 Rut TGNH nhập quỹ 56.000.000 56.000.000
27/3 PT10Đvi trực thuôc TT cac khoản phải trả
cho cty2.200.000 2.200.000
31/3 PT11Thu nợ của khach
hang93.640.000 93.640.000
Công 138.000.000 146.512.900 57.500.000 2.200.000 150.000 30.000.000 11.650.000 116.500.000 502.512.900
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
58
Đơn vi: công ty CPĐT va DV SHC Viêt NamBẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
CHI TIÊN MẶTNgày 31 tháng 03 năm 2009
Chứng từDiễn giải
Ghi Có TK 1111 – Ghi Nợ cac tai khoảnTỔNGNga
ySH 1121 153 331 334 635 6423 6427 6428
1/3 PT04Chi hôi nghi tiếp
khach650.000 650.000
PT05Mua công cu
dung cu15.000.000 15.000.000
3/3 PT06Trả lãi vay ngân
hang thang 2385.000 385.000
8/3 PT07Gửi tiền vao ngân hang
75.000.000 75.000.000
12/3 PT08Mua văn phòng
phẩm704.000 704.000
13/3 PT09Trả tiền cho công
ty Thăng Long22.500.000 22.500.000
20/3 PT10Sửa chữa may vi
tính1.050.000 1.050.000
26/3 PT11Trả tiền điên
nước, điên thoai650.000 650.000
28/3 PT12Chi trả lương cho
CNV287.540.000 287.540.000
30/3 PT13Trả tiền mua tủ
lanh7.500.000 7.500.000
Công 75.000.000 15.000.000 22.500.000 287.540.000 385.000 1.754.000 650.000 8.150.000 410.979.000
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
59
Đơn vi: công ty CPĐT va DV SHC Viêt NamBẢNG KÊ SỐ 1
Ghi Nợ TK 1111-Tiền mặt Viêt Nam
Tháng 03 năm 2009
Số dư đầu tháng: 102.500.000
STT NgayGhi Nợ TK 111-Ghi Có cac tai khoản
1121 131 1361 1368 141 311 3331 5111Công Nợ TK
1111 1/3 82.000.000 52.872.900 134.872.9002 2/3 3.600.000 36.000.000 39.600.0003 4/3 150.000 150.0004 6/3 57.500.000 57.500.0005 15/3 30.000.000 30.000.0006 18/3 4.800.000 48.000.000 52.800.0007 22/3 3.250.000 32.500.000 35.750.0008 24/3 56.000.000 56.000.0009 27/3 2.200.000 2.200.00010 31/3 93640.000 93.640.000
Công 138.000.000 146.512.900 57.500.000 2.200.000 150.000 30.000.000 11.650.000 116.500.000 502.512.900
Sô dư cuôi thang: 194.033.900Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
60
Đơn vi: công ty CPĐT VÀ DV SHC Viêt NamNHÂT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có TK 1111-Tiền mặt Viêt Nam
than 03 năm 2009
STT NgayGhi Nợ TK 111-Ghi Có cac tai khoản
1121 131 1361 1368 141 311 3331 5111Công Nợ TK
1111 1/3 15.000.000 650.000 15.650.0002 3/3 385.000 385.0003 8/3 75.000.000 75.000.0004 12/3 704.000 704.0005 13/3 22.500.000 22.500.0006 20/3 1.050.000 1.050.0007 26/3 650.000 650.0008 28/3 287.540.000 287.540.0009 30/3 7.500.000 7.500.000
Công 75.000.000 15.000.000 22.500.000 287.540.000 385.000 1.754.000 650.000 8.150.000 410.979.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
61
Đơn vi: công ty CPĐT va DV SHC Viêt nam SỔ CÁI Tai khoản 1111-Tiền mặt Viêt Nam
Sô dư đầu nămNợ Có
370.381.000
Ghi có cac TK đôi ứng Nợ với cac
TK nay
Thang 1
Thang 2 Thang 3 .........Thang
12Công
1121 138.000.000131 146.512.9001361 57.500.0001368 2.200.000141 150.000311 30.000.0003331 11.650.0005111 116.500.000
Công phat sinh : Nợ
502.512.900
Công Phat sinh : Có
410.979.000
Sô dư cuôi thang : Nợ
102.500.000 194.033.900
Ngày 31 tháng 3 năm 2009Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
62
2. Kế toan Tiền gửi Ngân hang.
Theo chế độ quản lý Tiền mặt và thanh toán không dùng Tiền mặt, toàn bộ số vốn
bằng tiền của Công ty trừ số được giữ lại quỹ Tiền mặt ( theo thoả thuận của Ngân hàng )
còn lại phải gửi hết vào tài khoản mở tại Ngân hàng.
Các khoản tiền gửi vào Công ty tại Ngân hàng là tiền Việt Nam, tiền gửi chuyên
dùng cho các hình thức thanh toán, số tiền gửi của Công ty được gửi tại Ngân hang Nông
nghiêp va phat triên Nông thôn Ha Nôi
Mã số Tài khoản : 431.101.010.278.
* Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán:
Giấy bao Nợ- Có
Sô theo
dõi
TGNH
Bảng TH
giấy bao
Có
Bảng TH
giấy bao
Nợ
Sô thẻ
chi tiết
khac có
liên
quan
Bảng kê
sô 2
Nhật ký
chứng từ
sô 2
Sô cai
TK 1121
va cac
TK khac
(1) Hàng ngày căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng, thủ quỹ ghi sổ theo
dõi TGNH sau đó chuyển chứng từ cho kế toán.
63
(2) Căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có, kế toán lập bảng tổng hợp giấy báo Nợ và
bảng tổng hợp giấy báo Có.
(3) Căn cứ vào bảng tổng hợp giấy báo Nợ và bảng tổng hợp giấy báo Có, kế toán
lập bảng kê số 2 và Nhật ký chứng từ số 2.
(4) Các giấy báo Nợ, giấy báo Có liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết
được ghi vào sổ chứng từ có liên quan.
(5) Căn cứ vào dòng tổng cộng của Nhật ký chứng từ số 2 để vào sổ cái TK 1121.
Đôi với nghiêp vu phat sinh tăng TGNH :
Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam chỉ giao dịch và mở tài khoản tiền gửi tại một
Ngân hàng.
Quan hệ thanh toán trong mua bán của Công ty chỉ thực hiện ở trong nước.
Công ty chỉ sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
Tăng TGNH tức là các nghiệp vụ như nộp tiền mặt vào TK mở tại Ngân hàng,
khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản...
Khi nhận được chứng từ ( báo Có ) kế toán kiểm tra rồi vào sổ chi tiết TK 1121.
Cuối kỳ, căn cứ vào số liệu tổng hợp ở sổ chi tiết để lập lên chứng từ ghi sổ.
Dưới đây là một số nghiệp vụ tăng TGNH trong tháng 3 năm 2009 của Công ty:
64
* Giấy báo Có số 01: Ngày 03/ 03/ 2009. Anh Hùng – Bà triệu trả nợ tiền hàng chuyển vào
TGNH số tiền 55.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số : . . .01. .
Hà Nội Ngày 03/03/2009
GIẤY BÁO CÓ
Tai khoản : . . . . . . . . . . . . . .431.101.010.278.. . . . . . . (số TK)
. .Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam (tên đơn vị)
Nôi dung : . .Anh Hùng trả nợ t iền hàng.. . . . . .
Sô tiền viết bằng chữ : Năm mươi lăm triệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiêm soat
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
65
Số tiền55.000.000 đồng
* Giấy báo Có số 02: Ngày 05/ 03/ 2009. Công ty nhận lãi vay từ TGNH số tiền 3.000.000
đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số : . . .02. .
Hà Nội
Ngày: 05/03/2009
GIẤY BÁO CÓ
Tai khoản : . . . . . . . . . . . . . .431.101.010.278.. . . . . . . (số TK)
. .Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam.. . ( tên đơn vị)
Nôi dung : . .Công ty nhận lãi vay từ TGNH.. . . . . .
Sô tiền viết bằng chữ : Ba tr iệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiêm soat
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
66
Số tiền
3.000.000 đồng
* Giấy báo Có số 03: Ngày 07/ 03/ 2009. Công ty ăn uống Đông Thành trả tiền hàng số
tiền 40.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số : . . .03. .
Hà Nội Ngày: 07/03/2009
GIẤY BÁO CÓ
Tai khoản : . . . . . . . . . . . . . .431.101.010.278.. . . . . . (số TK)
. .Công ty CPĐTvà DV SHC Việt Nam.. . ( tên đơn vị)
Nôi dung : . .Công ty Đông Thành trả t iền hàng.. . . . .
Sô tiền viết bằng chữ : Bốn mươi tr iệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiêm soat
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
67
Số tiền
40.000.000 đồng
Đôi với cac nghiêp vu giảm TGNH:
Giảm TGNH tức là các nghiệp vụ rút TGNH về nhập quỹ, chuyển tiền trả nợ khách
hàng, trả nợ tiền vay....
Khi nhận được giấy báo Nợ của Ngân Hàng, kế toán kiểm tra rồi vào sổ chi tiết TK
1121.
Cuối kỳ dựa trên số liệu tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái.
68
* Giấy báo Nợ số 01: Ngày 01/ 03/ 2009. Công ty rút TGNH về nhập quỹ Tiền mặt số tiền
82.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số : . . .01. .
Hà Nội Ngày:01/03/2009
GIẤY BÁO NỢ
Tai khoản : . . . . . . . . . . . . . .431.101.010.278.. . . . . . . (số TK)
. .Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam.. .( tên đơn vị)
Nôi dung : . .Công ty rút TGNH về nhập quỹ.. . . . .
Sô tiền viết bằng chữ : Tám mươi hai tr iệu đồng chẵn.
Lập phiếu Kiêm soat
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
69
Số tiền
82.000.000 đồng
* Giấy báo Nợ số 02: Ngày 06/ 03/ 2009. Công ty trả tiền cho Công ty Hoà Phát số tiền
10.000.000 đồng.
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số : . . .02. .
Hà Nội Ngày:06/03/2009
GIẤY BÁO NỢ
Tai khoản : . . . . . . . . . . . . . .431.101.010.278.. . . . . . . (số TK)
. .Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam.. .( tên đơn vị)
Nôi dung : . .Trả t iền cho Công ty Hoà Phát . . . . . .
Sô tiền viết bằng chữ : Mười tr iệu đồng chẵn.
70
Số tiền
10.000.000 đồng
Lập phiếu Kiêm soat
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Giấy báo Nợ số 03: Ngày 10/ 03/ 2009. Công ty trích TGNH trả BHXH cho ông
Hùng số tiền 500.000
NGÂN HÀNG: NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT Số : . . .03…
Hà Nội Ngày:10/03/2009
GIẤY BÁO NỢ
Tai khoản : . . . . . . . . . . . . . .431.101.010.278.. . . . . . . (số TK)
. .Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam..(tên đơn vị)
Nôi dung : . .Trích TGNH trả BHXH cho Ô.Hùng..
71
Số tiền
500.000 đồng
Sô tiền viết bằng chữ : Năm trăm nghìn đồng chẵn.
Lập phiếu Kiêm soat
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Uỷ nhiệm Thu số 05: Ngày 13/ 03/ 2009. Công ty Điện lực trả trước tiền hàng số tiền
25.000.000 đồng, bằng tiền chuyển khoản.
UỶ NHIÊM THU
Số : 05
Lập ngày : 13 tháng 03 năm 2009
PHẦN DO NH GHI
Đơn vị mua hàng : công ty Điện Lực
Tại ngân hàng : Nông Nghiệp và PTNT Hà Nội.
Tên đơn vị bán hàng: Công ty CPĐT và DV SHC
Việt Nam
Theo hợp đồng số : 15TM
Số t iền (bằng chữ): Bốn mươi tr iệu đồng chẵn
Số ngày trả chậm : 0 ngày
Số t iền phạt trả chậm (bằng chữ): Không phạt t iền
72
TK Nợ 1121
TK Co 131SỐ TIÊN BẰNG SỐ
40.000.000
Đơn vi ban Ngân hang bên mua
(ký tên, đóng dấu) Nhận chứng từ ngày : 13/03/2009
TP kế toán
(ký tên, đóng dấu)
* Uỷ nhiệm Chi số 07: Ngày 21/ 03/ 2009. Công ty trả lãi vay dài hạn số tiền
100.000.000 đồng.
UỶ NHIÊM CHI
Số:…07…
Lập ngày:21 tháng 03 năm 2009
CHUYỂN KHOẢN , CHUYỂN TIÊN THƯ, ĐIÊN
PHẦN DO NH GHI
Đơn vị trả t iền: Công ty TNHH Chiến Thắng
Tài khoản: 431101010278
Ngân hàng: Nông nghiệp và PTNT Hà Nội
Đơn vị nhận t iền: Ngân hàng NN và PTNT
Hà Nội
Tài khoản : 240B-0021
Tiền bằng chữ : Một trăm triệu đồng chẵn
Nội dung thanh toán : Trả vay dài hạn
73
TK NỢ 341
TK CÓ 1121
Sô tiền bằng sô100.000.000
Đơn vi trả tiền Ngân hang A Ngân hang B
Kế toán Chủ TK Ghi sổ này: 21/03/09 Ghi sổ: 21/03/09
Kế toán Kế toán
Trưởng phòng KT Trưởng phòng KT
74
Đơn vị: Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam SỔ THEO DÕI TIÊN GỬỈ NGÂN HÀNG
Tiền Việt Nam Tại Ngân hàng Nông Nghiệp và PTNT
Số hiệu TK: 431101010278 Tháng 03 năm 2009
Ngaythang
Chứng từDiễn giải
TK đôi ứng
Sô tiềnBao Có
Bao Nợ
Nợ Có Tồn
Tồn đầu thang 425.115.00001/03 01 Rut TGNH nhập quỹ 1111 82.000.000 343.115.000
03/03 01A.Hùng trả nợ tiền hang bằng TGNH
131 55.000.000 398.115.000
05/03 02Nhận lãi vay từ
TGNH515 3.000.000 401.115.000
06/03 02Trả tiền Cty Hoa
Phat331 10.000.000 391.115.000
07/03 03Cty ăn uông Đông
Thanh trả tiền hang131 40.000.000 431.115.000
08/03 04Gửi tiền vao Ngân
Hang1111 75.000.000 506.115.000
10/03 03Trich TGNH trả
BHXH cho Ô.Hùng3383 500.000 505.615.000
11/03 04Trả lãi vay Ngân
Hang635 356.500 505.258.500
13/03 05Cty Điên lực trả trước tiền hang
131 25.000.000 530.258.500
15/03 05Thanh toan BHYT
quý I3384 2.750.000 527.508.500
17/03 06 Rut TGNH nhập quỹ 1111 45.500.000 482.008.500
18/03 06Nha hang trả tiền
nông sản131 50.000.000 532.008.500
20/03 07Đvi trực thuôc hoan
lai vôn cho Cty1361 70.000.000 602.008.500
21/03 07 Trả vay dai han 341 100.000.000 502.008.500
23/03 08Mua hang hoa +
VAT1561133
33.000.000 3.300.000
465.708.500
24/03 09 Rut TGNH nhập quỹ 1111 56.000.000 409.708.500
26/03 08Thu tiền ban hang +
VAT51113331
55.000.000 5.500.000
407.208.500
29/03 10 Trả vay ngắn han 311 30.000.000 440.208.500
31/03Trích TGNH nôp thuế thu nhập DN
3334 45.000.000 395.208.500
Công sô phat sinh 378.500.000 408.406.500Dư cuôi thang 395.208.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biêu Kế toan trưởng Giam đôc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, học tên)
75
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam Bảng tông hợp chứng từ gôc cùng loai
Thu tiền Gửi gân hang
Ngay 31 thang 03 năm 2009
Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK 1121 – Ghi Có cac tai khoảnNgay SH 1111 131 1361 3331 5111 515 Tông3/3 BC01 KH trả nợ tiền
hang chuyên vao TGNH
55.000.000 55.000.000
5/3 BC02 Nhận lãi vay từ TGNH
3.000.000 3.000.000
7/3 BC03 Cty ăn uông Đông Thanh trả tiền hang
40.000.000 40.000.000
8/3 BC04 Gửi tiền vao ngân hang
75.000.000 75.000.000
13/3 BC05 Cty điên lực trả trước tiền hang
25.000.000 25.000.000
18/3 BC06 Nha hang trả tiền nông sản
50.000.000 50.000.000
20/3 BC07 Đơn vi trực thuôc hoan lai vôn cho cty
70.000.000 70.000.000
26/3 BC08 Thu tiền ban hang + VAT
5.500.000 55.000.000 60.500.000
Tông 75.000.000 170.000.000 70.000.000 5.500.000 55.000.000 3.000.000 378.500.000
Ngay 31 thang 03 năm 2009
Kế toan ghi sô (ký, họ tên)
Kế toan tông hợp (ký, họ tên)
Kế toan trưởng(ký, họ tên)
76
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam Bảng tông hợp chứng từ gôc cùng loai
Chi tiền Gửi gân hangNgay 31 thang 03năm 2009
Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 1121 – Ghi Nợ cac TKNgay SH 111 133 1561 311 331 3334 3383 3384 341 635 Tông1/3 BN02 Rut TGNH nhập
quỹ82.000.000
82.000.000
6/3 BN03 Trả tiền Cty Hòa Phat
10.000.000
10.000.000
10/3 BN04 Trích TGNH trả BHXH cho Ô.Hùng
500.000 500.000
11/3 BN05 Trả lãi vay ngân hang
356.5000
356.500
15/3 BN06 Thanh toan BHYT quỹ I
2.750.000
2.750.000
17/3 BN07 Rut TGNH nhập quỹ
45.500.000
45.500.000
21/3 BN08 Trả vay dai han 100.000.000
100.000.000
23/3 BN09 Mua hang + VAT 3.300.000
33.000.00
36.300.000
24/3 BN10 Rut TGNH nhập quỹ
56.000.000
56.000.000
29/3 BN11 Trả vay ngắn han 30.000.000
30.000.000
31/3 BN12 Trích TNGH nôp thuế TNDN
45.000.000
45.000.000
Tông 183.500.000
3.300.000
33.000.000
30.000.000
10.000.000
45.000.000
500.000 2.750.000
100.000.000
356.500 406.500.000
Ngay 31 thang 03 năm 2009
Kế toan ghi sô (ký, họ tên)
Kế toan tông hợp (ký, họ tên)
Kế toan trưởng(ký, họ tên)
77
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam Bảng kê sô 2
Ghi Nợ TK 1121 – TGNH Viêt NamNgay 31 thang 03 năm 2009
Số dư đầu tháng: 425.115.000
STT Ngay Ghi Nợ TK 1121 – Ghi Có cac tai khoản1111 131 1631 3331 5111 515 Công Nợ TK 112
1 3/3 55.000.000 55.000.000
2 5/3 3.000.000 3.000.000
3 7/3 40.000.000 40.000.000
4 8/3 75.000.000 75.000.000
5 13/3 25.000.000 25.000.000
6 18/3 50.000.000 50.000.000
7 20/3 70.000.000 70.000.000
8 26/3 5.500.000 55.000.000 60.500.000
Công 75.000.000 170.000.000 70.000.000 5.500.000 55.000.000 3.000.000 378.500.000
Sô dư cuôi thang: 378.500.000Ngày 31 tháng 03năm2009
Kế toan ghi sô (ký, họ tên)
Kế toan tông hợp (ký, họ tên)
Kế toan trưởng(ký, họ tên)
78
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam Nhật ký chứng từ sô 2
Ghi Có TK 1121 – TGNH Viêt NamNgay 31 thang 03 năm 2009
Chứng từ Ghi Có TK 1121 – Ghi Nợ cac TKSTT Ngay 111 133 1561 311 331 3334 3383 3384 341 635 Tông1 1/3 82.000.
00082.000.000
2 6/3 10.000.000
10.000.000
3 10/3 500.000 500.000
4 11/3 356.500 356.500
5 15/3 2.750.000
2.750.000
6 17/3 45.500.000
45.500.000
7 21/3 100.000.000
100.000.000
8 23/3 3.300.000
33.000.000
36.300.000
9 24/3 56.000.000
56.000.000
10 29/3 30.000.000
30.000.000
11 31/3 45.000.000
45.000.000
183.500.000
3.300.000
33.000.000
30.000.000
10.000.000
45.000.000
500.000 2.750.000
100.000.000
356.500 408.406.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
79
Kế toan ghi sô (ký, họ tên)
Kế toan tông hợp (ký, họ tên)
Kế toan trưởng(ký, họ tên)
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam Sô cai
Tai khoản 1121 – TGNH Viêt Nam
Sô dư đầu nămNợ Có202.500.000
Ghi có cac TK đôi ứng nợ với cac TK nay
Thang 1 Thang 2 Thang 3 ... Thang 12 Công
111 75.000.000131 170.000.0001361 70.000.0003331 5.500.0005111 55.000.000515 3.000.000Công phat sinh: Nợ 378.500.000Công phat sinh: Có 408.406.5000Sô dư cuôi thang: Nợ
425.115.000 395.208.500
Ngày 31 tháng 3 năm 2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
80
81
3. Kế toan cac khoản thanh toan.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam thường xuyên phát sinh nghiệp vụ thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với công nhân viên chức, với ngân sách, với người mua, với người bán...
Kế toán có nhiệm vụ tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả (ngắn hạn, dài hạn), đôn đốc việc thanh toán kịp thời, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
Định kì hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ.
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng, kế toán sử dụng TK 131-Phải thu của khách hàng.
Hàng ngày căn cứ vào hoạt động bán hàng, kế toán mở sổ hạch toán chi tiết cho từng đối tượng khách hàng.
Cuối tháng, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.
82
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Sô chi tiết TK 131 “Phải thu của Khach hang”
Thang 3 năm 2009
Đôi tượng: Chị Hoa– Cầu Diễn- Từ Liêm- Hà Nội
Ngay thang ghi sô
Chứng từ Diễn giải TK đôi ứng
Thời han được chiết khấu
Sô phat sinh Sô dư
Sô hiêu Ngay thang
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Sô dư đầu ky 50.000.000 0
01/03 01 01/03 Ban Rượu chưa thu tiền
5111 50.872.000
19/03 02 19/03 Ban Bia chưa thu tiền
5111 30.000.000
Công phat sinh 80.872.000Sô dư cuôi ky 130.872.000 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009
Kế toan trưởng(ký, họ tên)
83
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Tông hợp công nợ phải thu
Tai khoản 131 – Phải thu của khach hang
Thang 03 năm 2009
STT Đôi tượng Đia chỉ Dư đầu ky Phat sinh Dư cuôi kyNợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Chi Hoa Lê Lợi – Sơn Tây
52.872.900 80.872.000 0 130.872.000 0
2 Anh Hùng Thọ Lôc – Phu Thọ
55.000.000 55.000.000 0 0
3 Khach San Đông
Thanh
Quang Trung Sơn
Tây
10.000.000 40.000.000 30.000.000
Công 107.872.900 10.000.000 120.872.000 55.000.000 160.872.000 0
Ngày 31 tháng 03 năm2009
Kế toan trưởng(ky, họ tên)
84
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Sô chi tiết TK 331 “Phải trả cho người ban”
Thang 3 năm 2009
Đôi tượng: Công ty
Ngay thang ghi sô
Chứng từ
Diễn giải TK đôi ứng
Thời han được chiết
khấu
Sô phat sinh Sô dư
Sô hiêu Ngay thang
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Sô dư đầu ky 82.115.900
13/03 01 13/03 Nhập kho Côc thủy tinh chưa
trả tiền
1561 9.125.000
29/03 02 29/03 Nhập kho Phích nước Rang Đông
chưa trả tiền
1561 15.000.000
Công sô phat sinh
24.125.000 106.240.900
Công Sô dư cuôi ky
Ngày 31 tháng 03 năm 2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
85
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Tông hợp công nợ phải thu
Tai khoản 131 – Phải thu của người ban
Thang 03 năm 2009
STT Đôi tượng Đia chỉ Dư đầu ky Phat sinh Dư cuôi kyNợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Chi Hoa Cầu Diễn-Từ Liêm
52.872.000 30.000.000 52.872.900 30.000.000 0
2 Anh Hùng Ba Triêu 55.000.000 55.000.000 0 03 Khach San
Đông Thanh
Quang Trung Sơn
Tây
10.000.000 40.000.000 30.000.000
Công 107.872.900 10.000.000 70.000.000 107.872.900 60.000.000 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
86
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Tông hợp công nợ phải trả
Tai khoản 331 – Phải trả cho người ban
Thang 03 năm 2009
STT Đôi tượng Đia chỉ Dư đầu ky Phat sinh Dư cuôi kyNợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Cty TNHH Huy Hoang
Cầu Giấy – Ha Nôi
82.115.900 24.125.000 0 106.240.900 0
2 Cty Kim Liên
Thanh Mỹ -Sơn Tây
70.000.000 70.000.000 0 0
3 Khach San Sơn Tây
Sơn Lôc – Sơn Tây
10.000.000 40.000.000 30.000.000
Công 82.115.900 80.000.000 64.125.000 70.000.000 136.240.900 0
Ngày 31 tháng 03 năm2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
87
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Sô chi tiết TK 141 “Tam ứng”
Thang 3 năm 2009
Đôi tượng: Chi Hương– Phòng kế toan
Ngay thang ghi sô
Chứng từ
Diễn giải TK đôi ứng
Thời han được chiết
khấu
Sô phat sinh Sô dư
Sô hiêu Ngay thang
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10Sô dư đầu ky 4.000.000
05/03 01 05/03 Khấu trừ tam ứng còn thừa
vao lương
334 500.000
26/03 02 26/03 Tam ứng chi trả vay ngắn han
331 1.500.000
Công sô phat sinh
2.000.000 2.000.000
Công Sô dư cuôi ky
Ngày 31 tháng 03 năm2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
88
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Tông hợp tam ứng
Tai khoản 141 – Tam ứng
Thang 03 năm 2009
STT Đôi tượng Đia chỉ Dư đầu ky Phat sinh Dư cuôi kyNợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Chi Hương Phòng kế toan
4.000.000 2.000.000 2.000.000 0
2 Chi Ha Phòng Giam Đôc
5.000.000 5.000.000 0 0
3 Anh Long Lai xe 10.000.000 40.000.000 30.000.000Công 9.000.000 10.000.000 40.000.000 7.000.000 32.000.000 0
Ngày 31 tháng 03 năm 2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
89
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam
Nhật ký chứng từ sô 5
Ghi có TK: 331 – Ghi Nợ cac TK khac
Thang 03 năm 2009
STT Đôi tượng Sô dư đầu thang
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ cac TK Ghi Nợ TK 331, Ghi Có cac TK Sô dư cuôi thang
Nợ Có 1561 1331 144 Công Có
1111 1121 311 Công Nợ
Nợ Có
1 Cty Huy Hoang
82.115.900
24.125.000
24.125.000
106.240.900
2 Cty Kim Liên
70.000.000
70.000.000
70.000.000
0
3 Khach San Sơn
Tây
10.000.000
40.000.000
40.000.000
30.000.000
Công 82.115.900
80.000.000
64.125.000
64.125.000
70.000.000
70.000.000
136.240.900
0
Ngày31 tháng03 năm2009
Kế toan ghi sô (ký, họ tên)
Kế toan tông hợp (ký, họ tên)
Kế toan trưởng(ký, họ tên)
90
Đơn vi: Công ty CPĐT va DV SHCViêt Nam Sô cai
Tai khoản 331 – Phải trả cho người ban
Sô dư đầu nămNợ Có26.115.900
Ghi có cac TK đôi ứng nợ với cac TK nay
Thang 1 Thang 2 Thang 3 ... Thang 12 Công
1111 22.500.0001121 10.000.0001561 64.125.000311 70.000.000Công phat sinh: Nợ 166.625.000Công phat sinh: Có 136.240.900Sô dư cuôi thang: Nợ 26.111.500 30.384.100
Ngày 31 tháng 3 năm 2009Kế toan trưởng
(ký, họ tên)
91
Chương IV
Môt sô ý kiến nhận xét va kiến nghi nhằm hoan thiên công tac kế toan vôn bằng tiền tai công ty Cô Phần Đầu Tư va Dich Vu SHC Viêt Nam.
I. Nhận xét chung về công tac kế toan vôn bằng tiền tai công ty Cô Phần Đầu Tư va Dich Vu SHC Viêt Nam.1. Ưu điêm:* Tình hình phát triển tại công ty. - Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam là đơn vị doanh nghiệp có số cán bộ công nhân viên đông, có nhiều đơn vị trực thuộc. Đơn vị đã thực hiện chế độ kế toán thống nhất từ các đơn vị cơ sở đến công ty theo hình thức nhật kí chứng từ, áp dụng hệ thống kế toán doanh nghiệp theo quy định sô 167/QĐ/KBTC ngày 25 tháng 10 năm 2000. Mô hình kế toán và quản lý gọn nhẹ, khoa học phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh cảu doanh nghiệp. Trải qua hơn 10 năm xây dựng và trưởng thành, trong quá trình sản xuất kinh doanh tuy gặp rất nhiều khó khăn nhưng công ty vẫn đứng vững, liên tục phát triển sản xuất kinh doanh, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Thu nhập của cá nhân ngày càng được cải thiện, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước ngày càng nhiều. Điều đó đã khẳng định vai trò và vị thế của công ty trên toàn tỉnh và trên cả nước. - Phòng kế toán công ty được tổ chức hoàn chỉnh với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, có kinh nghiệm có trách nhiệm cao đối với phần kế toán do mình đảm nhiệm. - Dưới sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng có thâm niên công tác lâu năm trong nghề kế toán của Công ty Cổ Phần, chỉ đạo công tác hạch toán thống nhất từ cơ sở đến công ty, phản ánh trung thực kịp thời, chính xác, góp phần làm tốt công tác tài chính, quản lý, đánh giá, phân tích kết quả sản xuất kinh doanh chính xác góp phần giúp Doanh Nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh daonh và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước.
* Đánh giá công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền nói riêng: - Công ty đã xây dựng được bộ máy kế toán phù hợp với công ty, việc quản lý hạch toán vốn bằng tiền đảm bảo phản ánh chính xác vào các sổ sách có liên quan. Tình hình luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chứng từ cơ bản đúng chế độ kế toán hiện hành. - Qua quá trình tổ chức các nghiệp vụ kế toán vốn bằng tiền và công ty nợ, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều giải quyết nhanh chóng, kịp thời và chính xác, không phiền hà đến khách hàng. - Trình độ của cán bộ kế toán có năng lực quản lý, phản ánh ghi chép một cách chính xác, trung thực, khách quan và tuân thủ đúng chế độ quy định.
92
- Việc quản lý chứng từ gốc về thu - chi tiền mặt đảm bảo đúng nguyên tắc, chấp hành tốt việc quản lý quỹ tiền mặt của công ty. Kế toán thường xuyên hàng tháng đi đối chiếu số dư và có xác nhận đầy đủ trên sổ quỹ, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, có bảng kê theo dõi chi tiết tới từng đối tượng về các khoản này. Cuối quý khóa sổ và báo cáo tài chính kịp thời với Cục Thuế và Cục Quản Lý Doanh Nghiệp thuộc sở Tài Chính. - Thông qua công tác kế toán vốn bằng tiền và thanh toán đã kiểm tra, kiến nghị và đề xuất các biện pháp quản lý, không để xảy ra sự cố tài chính, công nợ khó đòi hoặc mất khả năng thanh toán.
2. Han chế: Qua thực tế được phản ánh trong hạch toán kế toán nói chung về kế toán vốn bằng tiền nói riêng ta thấy một số hạn chế sau: - Việc hạch toán kế toán tiền đang chuyển không phát sinh dẫn đến khó khăn trong việc theo dõi chi tiết. - Trong quản lí tiền mặt chưa kiểm tra quỹ đột xuất nên chưa phản ánh chính xác chất lượng của công tác kế toán quỹ. Từ những tồn tại và hạn chế trong công tác tổ chức hạch toán tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam, em có một vài ý kiến đề xuất nhằm khắc phục những tồn tại và hạn chế để giúp công ty đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn trong sản xuất kinh doanh.
Ý kiến 1: mở tai khoản theo dõi tiền đang chuyên. Hiện nay công ty Cổ Phần Đầu Tư và Dịch Vụ SHC Việt Nam có theo dõi ghi chép “ tiền đang chuyển” TK 113 nhưng còn rất hạn chế. Theo em, công ty nên dùng tài khoản theo dõi “ tiền đang chuyển” nhiều hơn nữa vì mặc dù ngân hàng hiện nay đều sử dụng phương pháp chuyển tiền điện tử nhưng vẫn xảy ra hiện tượng trục trặc, vướng mắc trên đường truyền gây ảnh hưởng đến công tác hạch toán của công ty.
Ý kiến 2: Về công tac kiêm tra quỹ va vấn đề thanh toan không dùng tiền mặt. Theo em ngoài việc kiểm tra quỹ, đối chiếu quỹ thường xuyên như hiện nay, công ty cần kiểm tra quỹ đột xuất vì phần lớn khách hàng của công ty đều la khách hàng trong nước, việc thu của khách hàng bằng tiền mặt không phải là nhỏ, giúp doanh nghiệp thu hòi vốn nhanh nhưng cũng dễ có hiện tượng sử dụng vốn ngoài mục đích của công ty như chiếm dụng công quỹ làm thất thoát tài sản của công ty.
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được thuận lợi, công ty đã mở tài khoản tại ngân hàng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán bằng
93
chuyển khoản giữa công ty với các đơn vị liên quan. Nhưng hiện nay tại công ty chủ yếu tiến hành gaio dịch bằng tiền mặt do đó có thể nảy sinh các mặt tiêu cực như đã nêu trên. Chính vì vậy để đảm bảo an toàn và phát triển đồng vón có hiệu quả, theo em doanh nghiệp nên tăng cường việc thanh toán giao dịch bằng chuyển khoản điều đó sẽ tiết kiệm được chi phí lưu thông và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty. Về quỹ tiền mặt, công ty cần có sổ chi tiết tiền mặt của từng đơn vị cơ sở để tiện cho việc kiểm tra chất lượng tiền mặt tồn quỹ ở đơn vị, tránh tình trạng lượng tiền mặt tồn quỹ nhiều gây ảnh hưởng đến vòng quay của đồng vốn, giảm lợi nhuận của công ty. Hàng ngày kế toán quỹ tiền mặt phải cập nhật chứng từ thu, chi, lên báo cáo thu, chi để đối chiếu với thủ quỹ, tránh tình trạng gây thất thoát quỹ. + Đối với nghiệp vụ tăng tiền mặt, khi thu hồi vay tạm ứng, mua hàng hay chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, đề nghị công ty phải có biên bản thanh toán tạm ứng, nội dung phải ghi rõ chi tiết số lượng tiền vay tạm ứng, số lượng tiền hoàn trả, nếu chưa trả hết phải có lí do và ghi rõ thời hạn trả hết toàn bộ số tiền đã tạm ứng.
+ Đối với nghiệp vụ giảm tiền mặt.Về tiền vay tạm ứng đề nghị công ty phải ghi rõ thời hạn trả để cán bộ công nhân viên khi vay tạm ứng đi mua hàng hay chi phí phải có trách nhiệm hoàn tất chứng từ để thu vay tạm ứng đúng kì hạn.
- Về kế toán TGNH: Hàng ngày kế toán tiền gửi phải đi đến ngân hàng lấy chứng từ và phải cập nhật ngay báo cáo thu, chi tiền gửi để nắm bắt được lượng TGNH, tiền vay phải trả để công ty có phương án vay vốn, trả vốn kịp thời, tránh tình trang lượng tiền gửi còn nhưng đơn vị phải đi vay. Như vậy sẽ góp phần tăng nhanh vòng quay của vốn, giảm thiểu lãi vay phải trả ngân hàng, góp phần tăng lợi nhuận cho công ty.
- Đối với các khoản tiền lĩnh ngân hàng về nhập quỹ bằng tiền gửi hay tiền vay thì hàng ngày kế toán ngân hàng phải kiểm tra đối chiếu với kế toán quỹ tiến mặt và báo cáo quỹ để tránh tình trạng nhầm lẫn giữa tiền vay và tiền gửi, giúp cho công tác quản lý tài chính ngày càng chặc chẽ, chính xác, đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh cảu một công ty
Ý kiến 3: Về công tac quản lí va tô chức.
- Đôi với công ty cân phát huy, tiếp cận thị trường tìm bạn hàng để phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, trong điều kiện kinh tế hiện nay, công ty nên mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh các sản phẩm có chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
94
- Bộ máy kế toán có cơ chế quý định chặc chẽ hơn nữa trong việc quản lý có định hướng để trang bị đổi mới thiết bị văn phòng kế toán. Thường xuyên đào tạo để cán bộ kế toán tinh thông nghiệp vụ giúp cho việc hạch toán được chính xác, kịp thời, đầy đủ, đúng chế độ tài chính. - Công ty cần bố trí cán bộ tăng cường công tác đi thu hồi công nợ nhằm giảm mức tối đa việc tồn đọng nợ của các doanh nghiệp bạn.
95
Kết luận
Trên đây là toàn bộ nội dung nghiên cứu đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt Nam.
Qua quá trình tìm hiểu nghiên cứu thực tế trong điều kiện nền kinh tế thị trường
hiện nay hạch toán kế toán nói chung và hạch toán vốn bằng tiền nói riêng càng
tỏ rõ vai trò quan trọng của nó đối với việc cung cấp thông tin về nội bộ doanh
nghiệp và các thông tin về vốn bằng tiền cho các nhà quản trị doanh nghiệp,
giúp họ đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời.
Thông qua nghiên cứu tổ chức công tác vốn bằng tiền tại công ty, em đã hiểu
thêm nhiều điều mới mẻ và sâu sắc về vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền
với việc quản lí kinh tế trong doanh nghiệp. Trong bài viết này đã nghiên cứu
một số vấn đề lí luận về hạch toán vốn bằng tiền, chỉ rõ ý nghĩa, sự cần thiết,
bản chất nội dung kinh tế, đối tượng và phương pháp hạch toán cũng như mối
quan hệ giữa chúng trong các doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn, báo cáo thực tập
cuối khóa đã nghiên cứu và đánh giá một cách chân thực tình hình tổ chức công
tác kế toán vốn bằng tiền mà công ty đang áp dụng, thấy rõ được những điều
làm được và những thiếu sót trong quá trình hạch toán kế toán. Trên cơ sở mạnh
dạn đề xuất một số kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán
Vốn bằng tiền tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và Dịch Vụ SHC Việt
Nam.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo trường cao đẳng công nghiệp
dệt may thời trang Hà Nội và đặc biệt là cô giáo ........... người trực tiếp hướng
dẫn, cùng toàn thể các cán bộ kế toán Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại và
Dịch Vụ SHC Việt Nam.
96