Transcript
Page 1: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

qp chí Khoa hix: Đỉ IQCÌHN, Khođ học Xà hội và N hân v5n 24 (2008)81-88

Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó trong bôi cảnh toàn cầu hóa

N g u y ễ n V ũ H à o *

Trường Dại học Khoa học X ă hội và N hân vãn, Đ H Q G H N 336 N<Ịuyễn Trãi, Tlĩanb Xtiãn, Hà Nội

N h ận ngày 21 th án g 3 n ắm 2008

T óm tắ t. Kiôu tư d u y lấv m ình lảm tru n g tâm [ả m ột m õ h ìn h tư du y , tro n g đ ô người Ihư ông có xu h ư ó n g láv rri\ĩ\h làm chuân , nKin nh ận n h ữ n g ncn văn hóa khác hoặc n h ử n p thỏ* giới quủn vản hỏa khác chi b ăn g "đò i m ăt" của ch ính m'ỉnh hay cùa chừ ih cộng d ổ n g vỏn hỏa cúă m inh, nói khác đi. chi cản cứ vào các ỉiẽu chí p h ân biột "đ ú n g " hay "sai", "đ ẹp " hay "xâli", "th iộn" húy "ác"... của m ình hoặc cộng ttỏ n g v ăn hỏa m inh.

Bài viot xom xét th u y ết lây cái ìùi làm tru n g tâm và chú ngh ía d u y ngà vản hóa vói tín h cíìch là nến tàn g triẻl học cùa kiôU tư d u y nny và luận glâi VC cách tícp cận dộc đ á o của L. W ittgenstein hậu kỳ đôi VỎI n h ừ n g ti Ac trư n g , n h ử n ^ vâVt đẽ, thậm chí n h ữ n g nguy cơ cùn kiêu lư d u y này trong quá trin h g iao tiê'p g iừ ú n ín vân hi')a hay giữa các the giới quữn vản hỏa. T ử tiny, bài Vict tàp trung ph án tích, làm rô n h ừ n g hiìn chí* của kiêu tư đ u y này, đạc biệt trong bôì cành toản CẴU h(Sa híộn nav.

C h ú n g tôi m u ô n bắì đ ấ u bâi viêỉ của rnình Kănp vi»)r m ò ịh m ột hức ír.inh hhi hước. Khi đ ư ọ c hòi: "cây hoa nào đvp nhất?", m ộ t chú n h ím liển trà lời, rằng cây hoa xương rõng là d c p nhất- N g u y ê n n h ân chú nhim này lội coi cây hoa xư ư n y **<^8 d v p nhảt, thật đ o n giàn; bởi vì cảy hoa xư o n g rổng cỏ nlìOng đ iêm Uíong đ õ n g với cái m à chú cho ịh đẹp, cụ thỏ' han , lư o n g d õ n g vói ' 'vc đẹp '' bc*n ngoài cúti chú. C âu chuyộn cúa con vật này thực ra liên quíìn đOh câu chuyện của con nguời. Kiểu "p h án xét'' này cùa chú nhím d ư ò n g n h ư c ũ n g có m ộí cái gi đ ó tư ơ n g tự vói kiéu tu d u y lấy m ình làm tru n g tâm ò con

n g ư ò i m à ch ú n g tôi muỏVi bàn đ ê h trong bài v iM n à y

T ru ớ c hét, c h ủ n g ta hãy tim hiếu xem: T h ế nào là kiốu íư d u y lây m inh làm tru n g tám ? Kiêu ìư d u y lây m inh làm tru n g tâm (the ego-centric w ay of thinking)''^ đư ợ c hiếu n h ư m ộ t m ô h ình tư d u y íhông thường , trong đỏ ngườ i ta xem xét và nhặn đ in h vể các nển vản hóa khác hay cộng đ ổ n g văn hỏa khác xuấ l p h á t từ lập trư ờ n g củii m ình, của nển văn hóa m ình, từ p h ư ơ n g thức sống và thê' gicM q u an của m ìn h và cúa cộng đ ổ n g văn hóa m ình với l u cách là "bộ lọc" văn hóa. T ro n g kiêu tư d u y ấy, ngưòi ia th ư ờ ng có xu

* DT M-i-5653530E-maiỉ; nguycnvuhâoChoímaỉl.com

Chỉnh xác hon, phài gọi lả lõi ìu đuỵ láy cải tôi làm Ining tâm , n h im g iồ i SỪ d ụ n g Ih u ậ t n g ữ "k iêu tu d u y lă*y m ìn h làm tru n g tẳ m '\

81

Page 2: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

82 N^ityvfi Vù Hiìo / Ị'ợp chì Khoíì htỵc DHQGHN, Khoứ học xỏ hội I*f? rvt« 2*/ CiWW) Sĩ-SS

h ư ớ n g lấy m ình lcìni Irung tâm , lây m inh làm chuẩn, nhin n h ữ n g nen v ă n hóa khác hoặc n h ừ n g cộng đo n g văn hóa khác chi b ẳn g ''đôi m ắt" cúa chính m inh hay cúa chinh cộng đồ n g văn hóa cùa m ình , tức là chi căn cứ vào các Hêu chí p h ân biột "đ ú n g " hay ''sai", ' đ ẹ p ' ' h a y " x a u " , h a y " á c ' ' . . . c ù a

m ình hoặc cộng đ o n g văn hóa minh.Nỏi cụ thố hơn, theo kicu tư d u y này Ihì,

chi n h ữ n g gì p h ù h ợ p vcVi cái m à bản th ản tôi hoặc cộng đ ổ n g văn hóa cúa íói cho là đúng, thì m ỏi là đ ú n g . Còn n h ử n g gì khác lạ, không phù h ọ p vái cái h àn thân tỏi và cộng đổng văn hóa của íỏi cho là đ ú n g , ỉhi hẳn là sai- Tương tự n h ư vậy, chi n h ũ n g gì p h ù h ợ p với cái m à bàn thản tỏi hoậc cộng đ ổ n g v à n hóa cúa tôi cho cho là đụp, thì m ới là đẹp . N h ữ n g gi khác lạ, k h ỏng p h ù h ợ p vói cái m à bàn thản tôi và cộng d õ n g vãn hón cúa lòi cho là đọp, thì hẳn là XiVu. CCing n h ư vậy, chi n h ữ n g hành độ n g và n h ũ n g lòi nói phù h ọ p với cái mà bàn thôn tôi hoặc cộng d ỏ n g văn hóa cùa tôi cho là thiện, thi m ới Itì thiện. N h ữ n g hành đ ộ n g và n h ừ n g lòi nói khác lạ, k hống phù h ọ p với cái bhn th án tỏi và cộng đ ổ n g văn h ỏ d c u a líu c h o Kì till h á n la ác.

N ến tâng u iò \ học cúa kiếu tư d u y nàv là thuyết lấy cái lỏi làm ư u n g tám (the cgo- centrism ) và chủ nghĩii d u y ngả v ă n hóa (cultural solipsismy*^ theo kiếu " tìm m inh trong n h ử n g n g ư à i khác và t ro n g các ỉruyẽn thôhg văn hỏa củiì họ" n h ư cách nói của L udw ig W ittgcnsJein [1]. Đ ây là m ột trong n h ữ n g điốm nhấn q u an trọng cùa W ittgenstein hậu kỳ.

Khi nhận đ ịnh ve m ộ t ngưòi thuộc một cộng đ ổ n g văn hóa xa \Ọi nào đó, c h ủ n g ta th ư ờ ng chi d ự a vào các Uêu chí có đ ư ợ c từ

Thu yet lấy d jn tộc minh lâm ỉ rung tảm (othnocentnsm) cũng cỏ quan hệ gán gũỉ vôi ỉhưỵỏ\ này.

íhê giói q u a n vãn hỏa cúa m inh hoặc cùa cộng đ ổ n g văn hóa của mình. N h ù n g tiêu chi đ ó d ư ò n g n h ư đ ư ợ c hinh th àn h m ộ t cách khỏng có ý thức hoặc có ý thức ngay từ thời th a âu của mỏi người trong ch ú n g gắn liến với "giáo d ụ c và khoa học" trong k h u ô n khỏ c ộ n g đ ổ n g v ă n h ó í i n à o đ ó h a y t h ê g i ớ i q u a n

van hóa nào đó. C ác liêu chí n h ận d ạn g (identity criteria) đ ó thư ừ ng có quiìn hệ chặt che vói n h ử n g p h o n g tục ỉặp q u án íruyèn thống, vó i “trò chơi ngôn n g ũ " {"Sprachspiel"), vói "phu(7ng thức sòng" ( ' 'L ebensío rm ") [2], và vỏi n h ừ n g n g u v ên tẩc cúa m ộ t c ộ n g đ ổ n g vàn hóa nhấ t định- Chinh vì lê dó, n h ử n g tióu chí p h ân đ ịn h giữa ' 'đ ú n g " và '"dựp" và "xấu"... nàvth ư ờ n g chi cỏ giá ìrị trong k h u ô n k h ổ cộng đổ n g văn hóa n h á t đ ịnh. T rong ý ngh ĩa ây, chúng có t ín h tư o n g đôì. Thực ra vê lý thuyết, đ ế nhận đ ịn h ve m ộ t người thuộc m ộ t cộng đổ n g v ă n hóti nào đó, tỏi không Ihỏ’ căn cứ vào tiéu ch u ấn nhận địnlì của cộng đ ồ n g văn hóa cúa tôi; mh phải d ự a vào tiêu c h u ẵn đánh giá cùa c ộ n g đ ổ n g vản hóa cúa ngườ i đỏ, xuất p h á t từ n h ừ n g điôm lư a n g đ ổ n g giữa c ụ n g d ỏ n g V ủ n h o a c u a t o i v a c ọ n g d ô n g v o n

hóa của n g ư à i đ ó củng n h ư xuất p h á t từ n h ử n g n ê n tâng nhiín hục p h ố q u á t cho tât cá các cộng đ ổ n g vản hỏiì nói chung-

T u y n h iè n , I r ê n í h ụ c tò , k h i p h á i n h ậ n

đ ịn h v ế m ộ t người thuộc m ột n g u ò i Ihuộc cộng đ ồ n g vản hóa khác, ch ú n g ta th ư ờ ng có thói q u e n n h ận đ ịn h vể anh ta hay chị ía thông q u a n h ữ n g h àn h độ n g (ngôn n g ữ hoặc phi ng ỏ n ng ừ ) của anh ta hay chị ta, trên ca sở đòì chiêU với n h ừ n g gi mà c h ú n g ta hay cộng đ ổ n g văn hóa của chủng ta cho là chuẩn mực. C h ú n g ta c ô g an g tìm ở ngườ i k h á c à n h ữ n g h à n h vi (ngôn n g ừ và ph i ngôn ngử) củâ an h ta hay chị ta nhữ n g gì g iông vói mình, th eo c h u ẫn m ự c của m inh, ìh e o tiêu chí

Page 3: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

N ^uụ ỉn Vù Hảo t ĩạp chi Kỉioa học DHQGHN. Khoứ học Xã hội và Nkân wỉ« 24 (2(X)8) S I -88 83

cùa c ộ n g đ o n g văn hóti cúa m inh. T ro n g tác p h ím N h ĩm ^ rĩỊỊhiẽìỊ cử u tr iĩl học, VViUgenstein viết: ' 'C h ú n g ta nói vế ĨX\ỘÌ n g ư ờ i ra n g ch ú n g ia có the hiếu đ ư ợ c người này. N h ư n g cái quan t rọ n g đôì với viộc này là ở chổ^ m ộl ngưòi có th ể là m ột đ iểu bí ân h o à n toàn đỏì vứi m ộ t n g ư à i khác, c ỏ thc’ n h ận Ihdy: Khi ng ư ò i ta đ ế n m ộ t nước xn lạ vớ i nhử n g truycn thống hohn toàn xa lạ, kô cá khi nguờ i ta n ắm đ ư ọ c n g ô n ngù cúa n ư ó c này, thi n ^uờ i ta v ẫ n k hỏng hiêu con n g ư ờ i ò đày (không phá i vi n gư ò i ta k h ô n g biô*t h ọ nói gì vởi nhau). C h ú n g k hỏng thê t im thây m inho ư o n g họ"[l |.

N g u v ên n h ân cúa viộc " c h ú n g khòng the tìm thây m inh ò trong họ" VC co bán không pha i ó chồ c h ú n g tiì k h ỏ n g h icu ngôn ngù củn họ (niặc iiù bấl đ o n g n g ỏ n n g ừ có thỏ là trớ ngại lón dẩu tiên cho vivc hiỏu nhau giửa các dạ i biêu cún các cộng đ ổ n g v ả n hóa). N g u y cn n h ãn co bán chính là ỏ nC'ti tân g văn hóa, ờ '"phương th ứ c sôhg" văn hóa và thô' giói q u a n vản hóa khác n h a u ờ m ỗi cộng đống. C h ú n g ta k hông thê d á n h giá đ ú n g (hny h iếu đuợc) n h ừ n g h àn h vi và lòi nói của m ội ngườ i th u ộ c m ộ t cộng đ ô n g vản hóa khác hay m ộ t thỏ giỏi q u an v ã n h ó a khác chi bãnf, "đỏ i m ắ ỉ" hay thông quíi " b ộ lọc" ciia riêng m ình hay công đ õ n g vãn h ó a cùa mình. T h ố giói nội t ìm , thê 'g iỏi của n h ữ n g càm xúc, cún n h ữ n g tình câm và cú a n h ữ n g tư tướng, the giới m à chi có chú the củn nỏ cảm nhận được m ộ t cách trực tiỏp, k hỏng dỗ d à n g được chia SC hay đ ư ợ c càm thông bôi n h ừ n g ngưòi khác í rong cùng m ột non văn hỏíì, h u ố n g hổ Va bòi n h ừ n g ngươi thuộc m ộ t n e n v ă n hóa khác. C h ính thuyê l lâv cái tỏi làm tru n g lâm và chú nghĩa d u y ngà văn hóa đ â t r à thành cơ sờ triêt học cho cách nh ìn nhận , cách đ án h giá của nhiốu ngưòi mh cho đ ế n n a y v ấ n còn khá th ịnh h àn h t ro n g uVt cá các n ể n v ă n hóa.

các cộng đ õ n g vản hóa, các th ế giỏi q u a n - đ ó là k iếu tư d u y lây m inh làm chuẩn , iằy tiêu chí cùa cộng đ ổ n g vản hóa m inh làm chuẩn đê n h ậ n dạng , nhận đ ịn h hay p h á n xét vẽ n hữ ng người thuộc cộng đổng văn hóa khác [3].

Xem xét kiếu íư d u y lấy m inh làm trung tâm^ lây niìiìh làm clìuan, ch ú n g Id cỏ Ih ế d ư a ra m ộ t số đặc trư n g co bán cúa n ó n h ư sau:

T h ứ nhâ 't kic’u tư d u y này có tính châ't phi đô i xứng^ bòi vì nó gẳn liến vỏi m ộ t m ò h ình tư duy , trong d ỏ chù thô lư d u y nh'in nhận các s ự vật; h iện luợ ng , đác biộl là các sự v ậ t h iện tu ọ n g xà hội, nh ìn nhận các đạ i d iện cúa các cộng đ ổ n g van hóa chi từ m ộ t phía, chi ihõng qua "bộ lọc'' hay ' 'lăng k ính '' cùa riẻng m ìn h và cộng đ ổ n g vản hóa cúa m inh , k hông biết hoặc k hông cẵn bict đen các Hêu chí nhận đ ịn h nào k h á c ngoài Hôu chí n h ạn đ ịn h của m ìn h hav cộng đ o n g văn hóa của m ình. Các đạ i b iếu của m ộl Ihe giới qunn văn hóa nào đ ó chi bic't đôh các ng u y ôn tắC; n h ữ n g q u an điếm ; n h ữ n g giáo lý đ ư ọ c coi là c h u ấn m ực cùa cộng đ ổ n g vãn hó*i cú a m inh. H ọ k hòng chú ý hay k hông quiin lâm d ú n g m ứ c đ ê h các n g u y en t ắ c n h ũ n g q u a n đi ém, n h ữ n g g iáo lý thu^x: the gicn qutin cua e\>ng dong vàn hoa khac.

T hứ haL kióu lư d u y làV m inh làm tru n g tâm có Íính chủ quủn, mặc dù nó c ù n g có thế tự cho m inh là có tinh khách q u a n hay tính khoa học, bởi vì nó dựíi ÌTÒn m õ hình suy luận d ự a trên n h ử n g đ ịn h đ ể nhâ't đ ịnh , trong đó người ta íh ư ò n g n h ận đ ịnh vể các s ự v ậ t hiộn tư ợ n g đặc biột là các sự vật, hiện tượ ng xã hội hay vản hỏn, m à không xuất p h á t từ b ả n thân s ự vậ t hicii luợng dỏ, k hông quan tâm đ ú n g m ức tói các đặc ihù khách q u a n của c á c s ự v ậ l h iộ n t u ọ n g đ ó . C á c đ ạ i b i ể u c ủ a

m ộ t the giói q u an văn hóa nào đ ó th ư ờ n g tự coi các lập lu ận chủ q u an của m ìn h là đạ i d iện cho xu thê vận đ ộ n g khách quan , khoa học và tiên tiến cúa n h ăn loại, v ư ợ t lẽn trên

Page 4: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

M Nguyền Vũ ỉhio / Tap chi Khoa học D HQ GỈiN , Khoa học Xâ hội Nhân vổn 24 Í20()8ĩ ỒĨ-88

tà't cá các thò giói q u a n cúa các cộng đ ổ n g vãn hóa khác.

T h ứ ba, lôì tư d u y liVy m inh làm ch u án có xu h ư ó n g p h ổ q u á t hóa. T rong iỏì tư d u y ày, các đại diện cúa m ỗi nến ván hóa hay cộng đõ n g văn hóa th ư ờ n g có xu h ư ó n g p h ổ quá t h ó a h ì n h t h ứ c s ố n g c ù a m ìn h , t h ế g iớ i q u a n

văn hóa của m inh, các g iá trị vản hóa cúa m inh và các ' 'trò choi ng ô n n g ữ " cùa cộng đổ n g vản hóa m inh, và biến các tiêu chí phân đ ịnh của nó v ể "đ ú n g " hay ' 'sai", ' 'p h ả i ' ' hay "trái' ', " th iộn" hay "ác", " đ ẹ p " hay "xấu''... ihành các tiêu chí c h u n g có lính nhân loại, Ihành n h ữ n g chuấn m ự c m a n g tính p h ố biến. Họ m u ô n n h ữ n g đại d iện cùa cộng đ ổ n g văn hóa khác phải học hòi, noi theo g ư ơ n g họ. Họ m uốn khai phá "văn minh'" hay tru y ến bá "vàn m inh ' ' cho các cộng đ ố n g văn hóa khác, m uốn đ ổ n g hóa, m u ô h n h ấ t th ế hóa các cộng đổ n g v ă n hóa kháC; các d â n tộc khác và cá nhân loại theo tiêu chí cú a mình^^l H ọ c ũ n g Ihư ờng '"quẻn" m ấ t rang, n h ữ n g cộng đ ổ n g văn hóa khác cũng dò i hỏi phả i g iừ g ìn bàn sắc v ả n hóa cùa cộng đ ổ n g m ìn h hoặc thậm chí c ù n g cỏ th ể có đò i hói tư ơ n g tự: p h ố quá t lìóa p h ư ư n g tim e bong cửd m inh, Ih ế giới q u an văn hóa cúa m ìn h c ũ n g n h ư các giá trị văn hóa cúa m ình. T h à n h thử^ đặc tru tig này cúa kiêu tư d u y lây m ình làm c h u ẩn chứa đ ụ n g n h ữ n g n g u y co tiếm ẫn cho các cuộc xung đ ộ t văn hóa gay gắ t trong n h ữ n g đ iễu kiện lịch sử n h ả t đ ịnh , đặc b iệ t trong kỷ nguyên toàn cẩu [4-6].

T uy nhiên, c ũ n g phà i th ừ a nhận rằng; việc p h ố q u á t hóa q u a n đ iểm cúa m ìn h và nhìn n h ận đại b iểu cùa cộng đ ổ n g văn hóa khác theo cảc ticu chí cúa m ìn h và cúa cộng đổ n g văn hóa m inh , c ũ n g là m ộ t k h u y n h

Tấl nhicn, khỉ đó họ ứìưởng không nói rỗ rẳng, họ cỏ lợi ich kinh lế. chỉnh tri Hay lợ] ích cụ thế nào khác dửng đảng sau những "Ihỉện ý" của minh-

h ư ó n g tự nh iên cùa con n g ư ò i ớ m ộ t tr ình đ ị nhất định- Kiểu tư d u y chú q u a n Iheo thuye' lây cái tôi làm t ru n g tâm này th ư ò n g đượí vận d ụ n g , khi tr inh đ ộ nhặn thức và th ụ c ỉiềr liên vản hóa còn bị hạn chô' khi con n g ư ờ vẫn bị "g iam cẩm '' írong ìôì íư d u y ch ủ q u an phi đôì x ú n g theo kiêu lây m in h làm tru n ị tâm, lảy m ình làm chuẩn, khi n g ư ò i ta ch: m ói biê't đ ê h m ộ t thê giái q u a n văn hóa, khi n gư ò i ta p h á n x é t ngườ i k h á c c ộ n g đ ổ n g văr hóa khác ò trình đ ộ "ôch ngổi đ á y g iêng" • n h ư theo cách nói cửa ngưòi Việt - c h ư a đù lẩm đ ế có Ihế d ạ t đ ư ọ c kiểu tư d u y khách quan , đôi x ứ n g d ự a tren cơ sở h ieu bic't các nển vản hóa khác n h au và d ự a trên co sở đòì thoại g iữa các thê 'g ió i q u an v ă n h ó a h a y giửa các n ể n v ăn hóa b ìn h đ an g vói nhau .

Do vậy, c h ú n g ta khỏng th ể k h ô n g nói đ ê h m ộ t đặc trư n g n ử a cúa kieu tư d u y láy m inh làm tru n g lâm là lính th ịn h hành (popularity ) và tính khó v u ọ t q u a của nó ỏ hãu hê ỉ n h ừ n g ngườ i dại diộn th u ộ c VC các n ể n văn hỏa khác n h a u và các t h ế giới q u an khác n h au trên thê' giới; bỏi vi họ c h ư a có cơ hội biêi đ è h nển v ă n hóa n à o khác, thê 'g iớ i qudik vân hỏa náo k h d c ngudi n e n v â a hur) của m ìn h và thê 'g iớ i q u an v à n hóa cúa mình, và đặc biệt bởi vì chi trong m ộ t " trò chai n g ò n n g ữ " và thê' g iới q u an cúa c ộ n g đổng v à n hóa n h ấ t đ ịnh , người ta m ới có th ể so sánh các " trò cha i ng ô n ngữ"', các "h ìn h thức sống '', các t h ế giới q u an v ă n hóa khác nhau và luận giải vể n h ữ n g tưcrng đ ổ n g và dị biÍỊt của c h ú n g theo cách riêng của m ình . C h o đến nay; sự íh ịnh h àn h cúa kieu tư d u y iâ'y m ình làm tru n g tâm này v ẫ n là m ộ t th ự c tê"ớ lâ't cả các nước, các d ầ n tộc trên t h ế giới.

T rong suô't h à n g ngàn n ảm lịch s ừ nhân loại, k iếu tư d u y lấy m inh làm t ru n g tâm , lây m ình làm ch u ẩn ây n g ự trị ở các th à n h viên của tấ t cả các cộng đ ổ n g v ă n hóa vó i n h ữ n g

Page 5: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

N ^uựằt Vii Hảo / Tợp chi K}ioa học ÌV ỈQ G ỈÌN , Khoa học Xâ hội vá Nhản Ifđn 24 (20Ồ3) S ĩ -88 85

t>icu h iộn m u ô n miìu m u ô n vẻ cúa nó. Người Trung Q u ô c • the hiựn kiêu tư d u y lấy mình làm t ru n g lâm - đ ã từ n g thòi kỳ iự coi nước mình là írung tâm của ỉhe giói, coi triếu d inh Trung H oa hì T h iên ư icu , coi các nưóc nhỏ hơn ch i là các nu óc c h ư h ẵ u có nghĩii vụ phải th ư ờ ng xuycn c ô n g nạp ch o 'T h iê n tricu", coi :ác d ả n ịộ\. khác, các nến v ã n hóa khác chi là "Bắc d i" , "Ncim di ' hay 'T â y di" . Họ luỏn phố q u á t các các giá trị vãn hóa của m inh n h ư là Uim gưcrng cho các d â n ìộ c khác. Trong ý n^hìci đó, có thời kỷ họ đ â thê’ hiện kic’u tư d u v lây T ru n g Q u ỏ c Kìm tru n g tnm (China- centrism).

T ro n g ihuyc t hVy cháu A u làm Irung tâm (Euro-cenírism ) nhcVt là kê từ ihòi kv Khai sáng, ngưừ i cháu Áu trong m ộ t nghlti nào đó củng đ ã thỏ hiộn kiêu tư d u y IcVy m inh Lìm trunịỊ tàm, coi châu Ãu [à í âm điỏm cú a vãn minh nhnn loni, khi họ đ ể cao, p h ổ quá t hóa các tư tư ở n ^ các giá trị của m inh và tiêh hành tru yến bá ch ú n g cho các d ẳ n tộc khác, cát* (ìon v à n h ó a k h á o đ<ìc b iv t đ iĩ í h ự c h iệ n

công cu ộ c thuộc đ ịa hỏa, ch in h p h ụ c c.íc nu ác khác d ư ỏ ì chiêu bài khai p h á "văn m inh". N gày nny. kJt’U tư d u y nay vân con n g ự trị o nhií‘U người châu Au c ủ n g n h ư n guò i Mỹ (gôc chiSu Ảu), n h ù n g n g ư à i van lự coi chảu Au và M ỹ là t ru n g lám s ố m ộ t CLK1 nôn vản m inh lhC‘ giới, có sú m ọng lõnh dạo thỏ giói. H ọ đõ n g nhiVt tOiìn cSii h ó a với p h ư ơ n g Tãy hóiì và M ỹ hỏii.

Các lỏn giáo trôn the giới, các hộ tư tưòng, các học íhuyôi triôt học đ ư ơ n g đại, có iinh h ư á n g c ũ n g k h ông trnnh khòi lcVỉ Ui d u v lảy m inh l«ìm tru n g tâm, khi cò" gíing truvến bá anh hu á n g cúa m inh, p h ổ q u á t hỏa nhừnj» lu tưòng, thô* giói q u an cùa m ình cho các cộng đống vãn hỏa khác trên k h ắ p thè 'giói. C ác bộ lạc, các lộc njỊuời, các d â n tộc khác n h au với các thô' giới q u a n vàn hóa đặc ihix cúa h ọ ò

các n ư ó c các châu lục Irèn thê 'g ió i cũng ỉhế hiộn lôì tu d u y này ỏ các m ức đ ộ khác nhau n h ằ m kh ăn g đ ịn h s ự ỉổn tại độc !ập cúa m inh, d u y tri và phá t h u y bản sắc văn hóa cúa cộng đ õ n g m inh chống lại sự ch inh phục của chù nghĩa thực dân và cư ờ n g quốc p h ư o n g Tây.

C ho đỏh hiộn nay, kiêu tư d u y LVy mình làm chuấn c ủ n g th ư ò n g thế hiện Irong cuộc sống th ư à n g ngày: trong các gia đ ình, trong n h ữ n g nhà máy, xí nghiệp; công sò; trong n h ừ n g cơ sò đ à o tạo và nghiòn cứu, ò các v ù n g nông t h ò n hay th àn h ìhị, ò c á c câp địa p h ư ơ n g lại nh iểu nước trên th ế giói..., nơi mà m ộ t vị t h ù t r ư ô n g đoT\ vị h a v m ộ l cá n h â n nào đ ó trong m ộ t mỏì q u a n hộ nhiVt đ ịn h đòi hỏi n h ừ n g ngườ i khác buộc phả i tuân theo n h ữ n g tiêu chí m à ngưòi đ ó cho là ' 'chuẩn m ự c ' ' là cỏ tính p h o quát. Đặc b iộ t kiểu tư d u y LVy m ình lòm chu an cũng có thcy bièu hiện không chi ỡ tăm quôc giíi, trtà còn ò tấm quôc te.

H iện nay, vói n h ữ n g thành tụ u vì đại cùa nhản loại vỏ khoa học và còng nghộ hiộn đại, đạc biột là internet, đ iộn thoại d i động , ỉruyến h inh quoc ic, ky ih u ạ i h an g khong..., trcìi đcit cú a chÚHị^ Lì trờ nên bó nhò, các CCT hội giao lưu g iữa các đại b iêu cúii các nen văn hón và các cộng d õ n g vản hỏa Ciing lón trôn k h ắp hành tinh- T oàn cẩu hỏa trô llìành một xu thê 'l ịch s ú k hông thê tránh khỏi, iôi cuồn tất cá các d ả n tộc, các nèn vãn hóa trên the giới. Sự g iao tiep lièn vản hóiì có xu h ư ớ n g gia tăng m ạn h m ẽ th ậm chi ngay Irong ngỏi nhà cúa mình, ngay t ro n g gia đ in h cúa minh, khi các th àn h viên mứi là nguời nư ớ c ngoài hoặc đ ế n từ cộn^ đ ổ n g văn hóa khác, ngay trong các nhà máy, xí ngh iệp có đ a u tu nước ngoài, ngay các ca q u a n khoa học và g iảo dục có h ọ p tác quô*c iế, ngay trong các ch u y êh d u lịch trong v à ngoài nước...

Page 6: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

86 N-^ìiịỉỉĩĩ Vù iỉáo / Tfí}f chi Khoa học DHQGHN, Khoa ÍIỌC Xà hội Nhátt vàn 24 i2iH)S)SÌ SS

Tuy nhiên, tron^Ị kỳ n guyên íoàn cấu hiộn nay , kieu Ur d u y liVy m ình làm tru n g tàm , lấy m in h làm chuẫn đầ bộc lộ rỏ n h ử n g h ạ n c h ế rấì lón, n h ử n g n g u y cơ k hông thê xem thường , t rô thành n g u y ên nhản gây ra n h ữ n g bấ t ổn và tỉnh trạng cảng th ẳn g trong q u a n hệ g iừ â cảc cộng đổ n g v ă n hóa, gi ủa các d á n lộc, g iữ a các q u ố c gia trẽn thếg iớ i.

H ậu q u á đ a u ticn cúd kiếu ìư d u y này là m ộ t bửc tranh phiôh diộn, k hủng đ ẩ y đú; th ậ m chí sai ISm vổ càn bản vể các nển vàn h ó a khác hay vể cộng đ õ n g v ă n hóa k h á c khi m ộ t nến văn hóa hay m ộ t cộng đ ổ n g v ă n hóa chi cản cứ vào tièu chí cùã m inh đ ư ọ c xem là n h ữ n g tièu chi có tính n h ân loại đ e n h ân địiìh hay phán xét vẽ các nên vản hóa khác hay cảc cộng dõng văn hóa khác. Sự hiếu sai n à y có th ế là vô tinh d o yêu tô̂ khách quan , chẳng h ạ n do ìhÌQU thông tin đãy đ ú sâu sắc v ể cộng đ ổ n g văn hóa nào đó, n h ư n g cũng có th ể là cô tinh d o thicu lòng khoan d u n g văn hóa; do thỏi quen tòn sù n g g iá trị văn hóa của mình và hạ th âp các giá trị văn hóa cúa cộng đố n g khác.

Đặc b iộ t kiéu tư d u y iằy m ìn h làm trung lảm nay có thé đ ư a ilch càc cuộc xu n g dọỉ gay gắt g iữa cảc n guyên tắc k h ông d u n g h ọ p vó i nhau, g iừa các thê' giới q u a n v ă n hóa h o àn toàn khác nhciu, khi m ộ ỉ cộng đ ổ n g văn hóa chi d ự a vào các tiéu chí của cộng đ ổ n g v ă n hóa m ình dô p h è p h án các đạ i b iểu của các cộng đ ổ n g văn hỏa khác và bác b ò các n g u y ên tắc cúa họ. Đ ày là m ộ t trong n h ữ n g cao đ iếm của cuộc xu n g đ ộ t g iữa các n guyên tắc chông lại nhau , trong đ ó m oi bên tự cho m in h là chính thông, là ch ính nghĩa và coi ph íâ bẻn kia là k hông ch ính thống, là phi ng h ĩa hoặc là k h ông b ìn h thưòng^^^

C uộc xung clột này trò nùn cực kỷ h iếm írong t rư ờ n g h ợ p cực đoan , khi m ột bêr k h óng d ừ n g lại chi ở viộc thuyế t p h ụ c phÍ2

bên kia m ộ t cách hoà b inh ve tinh đ ú n g đ ắ r của th ế giới q u a n của m ình, m à còn đ ỉ XB hơn, sử d ụ n g biộn p h á p c ư ỗ n g bức cực đoan, k ẻ c á p h ư c m g ì i ệ n b ạ o l ự c , q u â n s ự , k h ủ n ^

bô^ Ihậm chí cà ch iến trcình h ú y d iệ l từ mội phía. Khi đỏ, bộ p h ậ n t ru n g kiẻn n h á t (hay cu ổ n g tín nhãl) c ủ a ph ía bôn kia sẻ p h á n ứng lại m ộ t cách gay g ắ t b ằn g n h ũ n g h àn h động (rà d ũa , th ậm chí bảo thù đô b á o vệ d a n h dụ và các giá ỉrị cúa các n g u y ê n ú c t h ế giói quan văn hóa cúa cộng d õ n g m ình . C ứ n h ư vậy. th ậ t không dể gi cỏ the th o á t ra khỏi vòng xoáy bạo lực. N g h iêm trọng hơn, đ iếu này th ậm chí có the d ẫ n đcn các cuộc đ ấ u tranh k hông khoan n h ư ợ n g giữa các nên văn hỏa hoặc d ẫ n đ ế n " s ự đ ụ n g đ ộ cúa các nên vãn m inh ' ' trên p h ạ m vi toàn thê 'g iớ i n h ư Samuel H u n tin g to n đã cản h báo. M ột khi các đại diộn cùa m ộ t bẽn cảm thây bị '\1ổn vào chản tư ờ n g ' ' v à c ả m t h â y n g u y CC7 lớ n đ o d ọ a n ế n vàn hóa và h inh th ứ c sông của cộng đông m ình, thì họ sần s à n g s ử d ụ n g mợi b iện pháp , ke ca n h ư n g biọn ph n p k h u n g b o m a n rợ de b ả o vộ m ột cách ư iộ t đ ê n h ấ t (hay cu ổ n g tín nhất) nển v ă n hóa và các g iá trị cú a họ, mà k hông cản n h ắc đ ê h liệu đ ỉeu đ ó đ ú n g hay sai, đ ạ o đ ứ c hay ph i đ ạ o đ ứ c có n h ân tinh hay ph i n h ân tính . H ọ sẵn sàng hy sinh tính m ạ n g của m ìn h ch o cái m à họ coi lâ nhữ n g m ụ c tiêu th iêng liêng trong cuộc đả'u tranh k hông kh o an n h ư ợ n g cúa các nen văn hóa. C h ủ nghĩa kh ìing b ố q u ò c tc trong bôì cảnh toàn cẩu hóa h iện nay là m ộ t trong nhử n g m inh ch ử n g cho đ iểu này.

Theo chúng tôi, trong then đại toan cẩu hóa,

T ro n g tác p h ầ m "B àn v ố x ác íỉn " , ỏ m ụ c 611, VViíỉgensteừi viề^; n ơ ỉ g ỉ p g ỡ th ự c s ự c iia h a i n g u y ê n tắc k h ô n g th ế

d u n g h ợ p n h a u ^ m ả i b ê n COI p K ia b ê n k ỉa l à r i i ịư ờ i n g u x u ầ n

hay kẻ<iuái đàfì''[7|.

Page 7: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

N ^uyỉn Vũ Ị ỈIÌO / ĨỌỊỈ chi Khoíĩ học D HQ GỈiN . Khoa học Xả hội và NHán vãn 24 (200Ồ) 81 '88 87

đặc biột trong thòi dạ i cú a v ũ kh í hiỊl nhân hiộn nay, kiêu tư d u y lảy m ìn h làm tru n g tâm vtVi n h ữ n g biện p h á p c ư ờ n g b ứ c cực đ o an là k hòng còn thích h ợ p nữ a , k h ò n g cỏ tác d ụ n g và không Ihé chã*p nhận đ ư ợ c . C h ú n g ta cần nhận ihức lại lòì lập luận và ứ n g xứ d ự a trẽn sức m ọnh này, bói vi nỏ k h ỏ n g n lìữ ny khủng giiìi qu y e t đ u ợ c VtVn de, m à còn ch ứ a đ ự n g n h u n g nguv co de dọa sự tổn v o n g ch u n g cúa nõn văn m inh n h ân loại.

Thê giói sẽ t rò nỏn b<Vt 6n, nếu n h ư quá trinh toàn câu hoii hiộn nciy bị đ ổ n g nhả't với Thy p h ư ơ n g hóci hay M ỹ h ó a d o kết C|U*Ì cùa kiô‘u tư d u y LVy m ình làm t ru n g tâm cúa phư ơ n g Tãy hay cúa Mv. K iêu tư d u y này đã bộc lộ rõ n h ù n g biVt cặp lớn k h ò n g thê khắc phục đ u ọ c , khi trình đ ộ n h ậ n th ú c và thực tiễn liên văn hỏa cún n h ân loại đ à đ ư ợ c nâng \0n. Đã đêh lúc can phiìi c h ấ m d íi t kiếu iư ciuy này trong ký n guyên toàn cẵu.

Thay cho lòi kôt; tôi m u ố n đ ể cập dèh khá năng thay í hê* kiêu tu d u y lấv m ìn h tàm í rung liim bang ki cu íư d u y khác ' m à W ittgenste in hcịu kỷ đà đUiì ra • kicu tư d u y khách quan, đỏl xunj; và có tinh p h ò q u á t , d ự a trên c a sỏ d('i thoại g iừa ctic thi.* giui q u a n Viin hoa, cữc rộng đo n g văn hỏa, hoàn to àn b ình đăng- Toàn cẩu hóa k hòng the d ự a trên co sò sự oưõng bức hay nu ô t chúTig cúa m ộ ỉ s ố nen văn hón đỏ i vói các nên v ă n h ó a khtíc. N ó không cháp nhcịn sự n g ạo m ạ n của m ột nên \ ầ n h ó a Vci s ự r ó r ủ n g c á c n e n v ă n h ó a k h á c ,

l oàn cầu hỏa chi có Ihó th ụ c hiộn đ ư ợ c thông qua dòì thoại đư ợ c the c h ê 'h ó a (trước hẽ't bởi (.iôn hiệp quốc) g iủ a các n e n v ã n hỏa khác n h ỏ u v à b i n h đ á n g v ứ i n h a u , t h õ n g q u i i c h á t lọc n h ũ n g g iá trị n h ân vãn và n h ù n g tinh hoa đ u ọ c th ể h iện trong uVt cả các n ể n văn hóa hay các cộng đ ổ n g vản hóa. M u ỏ h vậy, các đạ i biếu của mỗi cộng đ ổ n g v ă n h ó a phải học cách trò th àn h cỏng d â n t h ế giới trong m ột

nên giáo d ụ c chuyên biộl h ư ớ n g ìới đó- Đ ó là q u á ỉrinh lâu dài, cực kỳ khó khăn và p h ứ c íạp, trong đ ỏ k h ô n g thê thiêu nhũTìg nố lực h ợ p tác ỉư a n g hỗ của các đại d iện cúâ tât cá ihẻ giới q u an vản hóa, bòi vì việc thiêt lặp m ộ t thô 'giói q u an văn hóa toàn cẩu h iếu theo n g h í a n à y k hùng d i ễ n r a m ộ t c á c h t ự đ ộ n g .

Q u á trinh này đò i hòi thực hiộn m ộ t loạt n h ữ n g giải p h á p và bưóc di thích họp , chảng hạn dỏ ỉ ỉhođi g iửâ các nen văn hóa^ g iửâ các tôn giáo, g iao lưu và hợp tác p h á ỉ triển g iửa d á n tộ c giữa các các cộng đo n g v ă n hóa, g iữa các trào lưu ỉư tư ở n g xã hội, g iừa các nhà Iriôi học p h ư ơ n g Đ ông và phư ơ n g Tây, n h ận íhủc lại vai ÌTÒ và co cấu cúa Liên h iệp quốc, đặc biột nhận Ihức lại vai trò cùa íriet học trong kỷ n guyên toàn cẩu. Các giải p h á p và bưóc đ i có tính chiêh lược nòy cẩn đ ư ợ c tr ình bày t ra n g các bài viết riéng.

Tài liệu th am k h ảo

|1 | Ludvvig W ittgenstein, N h ủ n g ngh iên cứ u ưiỏt học. trong: L udw ig \V íttj;cnstcin, Tâc phãm ÍỞỊĨ r J.h.in Ì l Ỳ l rran k fi.i t .im KXaux

|2) N ^uycn Vù Mào, G)/ĩ ti^uíri UÀ liục tron*ỉ trìêì học hậu kỳ cùíỉ Witt<^i'nslcin, NX 13 Tectum , M arburg, 2000, 7-12 (tiêng Dức).

Ị3] W ilhelm Luetterfclds, Miou licn vản hóa trong qutin ni cm cú a W ittgenstein v ẽ trò choi ngôn ngừ , th ê giới q u an vá p h m in ^ ihử c sóng, In ỉ rong: vv, L uetter folds, A. Roscr, R, Raat/.sch(lỉrsR .)' - lahrhuch 2000, F rankfurtam Ma í n/Borl j n/B ruxo I Ios/Nl'w Y< >rk/ữx fortAV 1 cn, 2001 (tiỏng Đức).

|4J N guyctì Vũ H ảo, r/íộr/ỉ vẽ con ngĩàri trOĩíỊị triêì học tỊỊ^Ỏn ngữ cùíĩ W itt^tnsiein • N hừ n^ nín tònịỊ nhàn học cho gtào íiục hiểu ĩiên ÍIÍV?.NXB TS, Kovac, H am burg , 2002, 221-230 (tiêhg Đức).

[5| P- Davies, R em arks on W ittgenstein 's R em ark on F razer's "The G olden B ough". In King's Theoio^ical Review 6 (1983) 10 .

Page 8: Kiểu tư duy lây mình làm trung tâm và những hạn chê của nó ...repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/57536/1/3396-1-6068-1-10-20161212.pdf · thường chi dựa

g g N<ịuyỉn V ù Hảo I TiĩỊĩ chi Khívĩ học fW Q G H N , Khofí họi' X â hội tw N hâu văn 24 {2(X}8} S Ĩ SS

|6 | D. Hundorson, WiUị»cnstoin'5 D cscriptjvist (7| W ittgenstein, L udw ig , Bàn vỏ' xác tin, ín tron^A proach io Uncicr.sland ing : Is T here ti i’lacc for Wt:rkứusgah€, Bti. 8, F ran k fu rt am Milin, 1989, 61E x p b n jtio n in In terp retive A ccounts?, ĩn: (ỉỉL'rig Dửc).Dỉflíffí/frt42(1988) 103,

The ego-centric way of ữiinkmg and its limitations in the context of globalization

Nguyen Vu Hao

Colle<Ịe o f Social Saences and H um am ties, V N U 336 N guyen Trai, Thanh X uan, Hanoi, Vietnam

The ego-centric w ay of th ink ing is a m odel of thinking, in w hich one ten d s to regard himsell as s tan d a rd and to judge o ther cu ltu res o r o ther cu ltu ra l w orld o u tlo o k s on ly with h is own "eyes" or th rough "eyes" of his cuhu ra l com m unity , in o ỉher w ords, on ly basing on his ow n criteria or on criteria of his cultural com m unity for d is t ingu ish ing be tw een correctness'' or 'Incorrectncss" , " r igh tness ' ' o r 'V ro n g n e s s " , ' 'goodness ' ' or "badness" , "b eau ty " o r "ugliness".

The p ap er considers th eeg o -cen lr ism and cultural solipsism as ph ilosoph ical founda tions for this w ay of ih ink ing a n d explains the particu lar app roach of Later W ittgenste in to characteristics, problem s, even risks of the ego-centric w ay of th ink ing in the co m m unica tions be tw een cultures o r be tw een cultural w orld outlooks. In this view, the p a p e r analyzes an d clarifies lim itatìons of this w ay 0 Í thinking, especially in the con tem porary context of globalization.


Top Related