MUA SẮM CÔNG BỀN VỮNG (MSCBV):
THỰC TIỄN MINH HOẠ VÀ CÁC XU THẾ MỚI
Farid Yaker Cán bộ chương trình MSCBV, Tổ chức Môi
trường Liên hiệp quốc (UN Environment) [email protected]
TP. Hồ Chí Minh, 18/10/2017
Trên phạm vi toàn cầu, Tổ chức Môi trường Liên hiệp quốc
(UN Environment) hiện đang thúc đẩy việc triển khai
Mua sắm công bền vững (MSCBV), một công cụ quyền
lực có khả năng đẩy nhanh sự chuyển đổi sang những
thực hành sản xuất và tiêu dùng bền vững hơn. Thông
qua nhiều dự án, UN Environment hỗ trợ việc phát triển
và triển khai chính sách MSCBV tại 13 quốc gia và đẩy
mạnh hợp tác và trao đổi trong khu vực châu Mỹ Latinh
và châu Á – Thái Bình Dương. UN Environment cũng là
đơn vị chỉ đạo chương trình MSCBV của Khung chương
trình 10 năm (10YFP), một nền tảng hợp tác quốc tế
nhằm phát triển các trường hợp MSCBV và hỗ trợ tất cả
các tổ chức thực hiện MSCBV.
Mục tiêu số 1:
Cung cấp hỗ trợ chính sách và
trợ giúp kỹ thuật cho các quốc
gia trong việc thiết kế và triển
khai chính sách MSCBV / Nhãn
sinh thái
Mục tiêu số 2:
Thúc đẩy triển khai MSCBV trên
toàn thế giới thông qua tăng
cường hợp tác giữa các bên liên
quan chính và hiểu rõ hơn các
lợi ích và tác động tiềm năng.
Chương
trình
MSCBV
thuộc Khung
chương
trình 10 năm
MỤC TIÊU CHƢƠNG TRÌNH CÁC DỰ ÁN PHẠM VI
Toàn cầu
MSCBV-Nhãn
sinh thái (SPP-
EL)
EaP-
GREEN
Mua sắm công
xanh ASEAN+3
Quốc gia và
khu vực
Quốc gia
Khu vực
SPP Team projects
Mauritius
Costa Rica
Colombia
Ecuador
Peru
Brazil
Chile
Argentina
Morocco
India Vietnam
Ukraine
Moldova
Belarus
Mongolia
Trợ giúp 16 chính phủ thông qua dự án MSCBV và Nhãn sinh thái và EaP-GREEN của UN Environment
(2013-2017)
Togo
Hướng dẫn Triển khai MSCBV: Giới thiệu
tiếp cận của UN Environment
• Hướng dẫn về Tiếp cận
MSCBV của UN Environment
kết hợp những bài học rút ra
từ việc thử nghiệm Tiếp cận
MTF (Marrakech Task Force)
tới MSCBV mà UN
Environment rút ra từ 7 quốc
gia thí điểm từ 2009 đến
2012.
Tiếp cận MSCBV của UN
Environment
1. Khởi động dự án và cấu trúc thể chế
2.Đánh giá hiện trạng, Nghiên cứu khuôn khổ pháp lý, Xếp hạng ưu tiên,
Phân tích thị trường
3. Chính sách và Kế hoạch hành động MSCBV
4. Triển khai MSCBV Đào tạo
Đào tạo
Đào tạo
Đào tạo
Hợp phần chính sách
Hợp phần trình diễn
• 4 bƣớc chính
Bước 1: Khởi động dự án và thiết lập thể chế
Nộp thư bày tỏ
quan tâm/ Xác
định NFO
Ký kết Hội thảo Khởi
động
Thành lập
Ban chỉ đạo
Kế hoạch Triển
khai
Bước 2: Nghiên cứu ban đầu
Đánh giá hiện
trạng
Nghiên cứu
khuôn khổ
pháp lý
Xếp hạng ưu
tiên
Hội thảo về
xác định ưu
tiên
Nghiên cứu thị
trường
Bước 3: Chính sách và Kế hoạch Hành động MSCBV
Bước 4: Triển khai
Soạn thảo
Chính sách và
Kế hoạch Hành
động MSCBV
Hội thảo
Chính sách
MSCBV
Phát triển công cụ
MSCBV
Chuẩn bị, khởi
động và trao thầu
thí điểm
Xây dựng năng
lực cho giảng viên
và cán bộ mua
sắm công
Truyền thông,
điều chỉnh về mặt
luật pháp, hệ
thống Giám sát &
Đánh giá..
Argentina
Brazil Sách trắng Brazil
Chile Sàng lọc thị trường Thuộc dự án IKI
Colombia
Costa Rica
Ecuador
India
Mauritius
Mongolia
Morocco
Peru
Togo
Vietnam
Quốc gia
Hoàn thiện
Đang triển khai
N/A
Bảng tiến độ – Dự án SPPEL
Tiêu thụ Môi trƣờng
“Nguyên nhân chính gây ra suy thoái môi trường toàn cầu
liên tục là do phương thức sản xuất và tiêu dùng kèm bền
vững, đặc biệt ở các nước công nghiệp hóa”.
– Báo cáo Chương trình Nghị sự 21 của Liên
hiệp quốc, 1992
129 lít cà phê mỗi năm
8 kg hạt cà phê
5.5 kg phân bón
Một vài gram thuốc trừ sâu rất độc hại
19.5 kg bột cà phê
Chặt phá rừng để trồng nhiều cà phê hơn
Tiêu thụ Tài nguyên
2 tách cà phê mỗi ngày
Tiêu thụ Tài nguyên
Một tấn giấy nguyên sinh cần 98 tấn tài nguyên để
sản xuất.
Mỗi hành vi mua sắm đều có tác động tiềm
ẩn tới sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng, và
xã hội trong suốt chuỗi cung ứng.
13 http://www.grida.no/db/maps/prod/level3/id_1250.htm
1,6
6,5
x 4
9,5
14
Hệ sinh thái bị hư hại hoặc sử dụng kém bền vững
Thêm 1 đến 3 tỷ
người tiêu dùng tầng lớp trung lưu đến 2030
Khai thác tài nguyên toàn cầu nếu việc tiêu dùng vẫn ở tốc độ hiện tại của các nước phát triển.
Nhiệt độ tăng tính đến cuối thế kỷ, do đến năm 2050 phát thải khí nhà kính tăng gấp đôi, nếu kinh doanh như thông thường (BAU).
1
5
Chúng ta cần bao nhiêu Trái Đất?
1900 2100 2002 2050
Nếu chúng ta giữ chế độ sản xuất và tiêu dùng hiện tại
của các nước công nghiệp:
1
6 Thách thức tách rời tăng trưởng kinh
tế và ô nhiễm/suy thoái môi trường
Thay đổi mô hình tiêu dùng
Nguồn: Wuppertal Institute
Sử dụng tài nguyên
Chất lượng cuộc sống
Tăng trưởng kinh tế Thay đổi kỹ thuật sản xuất
1
7
Các kịch bản dấu chân sinh thái
MUA SẮM BỀN VỮNG?
CƠ HỘI LỚN THÚC ĐẨY
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
VÀ CHƢƠNG TRÌNH NGHỊ
SỰ 2030 VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG
.
.
Mua sắm bền vững (MSBV) là
… quá trình trong đó các tổ chức đáp ứng nhu cầu của họ
về hàng hóa, dịch vụ, công việc và tiện ích một cách “xứng đáng với giá trị đồng tiền trên cơ sở xem xét toàn
bộ vòng đời sản phẩm/dịch vụ” nhằm tạo ra lợi ích không chỉ cho tổ chức, mà còn cho xã hội và nền kinh tế,
trong khi giảm thiểu đáng kể, và loại bỏ (nếu có thể), những tác hại tới môi trường.
,
Môi trƣờng Yếu tố môi trường tác động lên hệ thống tự nhiên mà cuộc
sống của con người phụ thuộc vào, hiện tại và trong tương
lai.
+ Bảo tồn đa dạng sinh học
+ Thích ứng với khí hậu
+ Tối ưu hóa tài nguyên
+ Quản lý đất
- Axit hóa
- Sa mạc hóa
- Phì dưỡng
- Ô nhiễm nước ngọt
- Phát thải khí nhà kính
- Suy giảm môi trường sống
- Tác động lên sức khỏe con người
- Thay đổi sử dụng đất
- Ô nhiễm biển
- Suy giảm tầng ozone
- Ô nhiễm phóng xạ
- Cạn kiệt tài nguyên
- Khói bụi
- Chất thải
- Tiêu thụ nước
Xã hội Yếu tố xã hội tác động lên hệ thống xã hội mà các cộng
đồng phụ thuộc vào, hiện tại và trong tương lai.
+ Chống phân biệt đối xử
+ Cam kết của cộng đồng
+ Cơ hội đa dạng/ bình đẳng
+ Cam kết của nhân viên
+ Thù lao bình đẳng
+ Thương mại công bằng
+ Tự do hiệp hội
+ Quy trình khiếu nại và khắc phục
+ Quyền con người
+ Quyền của người bản xứ
+ An toàn sức khỏe nghề nghiệp
+ Quyền thương lượng tập thể
+ Đền bù bền vững
+ Đào tạo và giáo dục
+ Quyền công nhân
- Lao động trẻ em
- Lao động bị bắt ép
- Buôn người
- Khai thác từ các vùng xung đột
Kinh tế Yếu tố kinh tế tác động lên sức khỏe của thị trường mà
hoạt động thương mai phụ thuộc vào, hiện tại và trong
tương lai.
+ Giao dịch công bằng
+ Nghiên cứu/ đầu tư đổi mới
+ Cạnh tranh mở
+ Minh bạch thông tin
+ Sử dụng nhà thầu đa dạng
+ Sử dụng vùng HUB
+ Sử dụng nhà thầu địa phương
- Mâu thuẫn lợi ích
- Tham nhũng (hối lộ, tống tiền…)
- Phân chia lãnh thổ
- Bán phá giá
- Kinh doanh độc quyền
- Tuyên bố thị trường gây hiểu lầm
- Độc quyền (thông đồng người
mua)
- Độc quyền của người mua (thông
đồng người bán)
- Sử dụng sai bằng sáng chế
- Giá cố định
- Sản phẩm ràng buộc (product
tying)
- Từ chối giao dịch
Tác động & Cơ hội
20 Nguồn: SPLC
Khung chính sách hỗ trợ MSCBV
• Mua sắm là một công cụ có thể sử dụng
một cách chiến lược
• Tuy nhiên, cần có một khung chính sách
và pháp luật mạnh và tạo điều kiện
21
Công cụ pháp lý quốc tế tạo điều kiện cho MSCBV
Rio +20
Thỏa thuận
Paris
Tuyên bố
Beijing về
Phụ nữ
Tuyên bố toàn
cầu về Quyền
con ngƣời
Công ƣớc quốc tế về
các Quyền Kinh tế, Xã
hội và Văn hóa
Nguyên tắc
Xích đạo
Các tuyên
bố của ILO
Hiệp ƣớc
toàn cầu
Liên hiệp
quốc
Công ƣớc
Châu Âu về
Quyền con
ngƣời Hƣớng dẫn
của OECD cho
các công ty đa
quốc gia
Nghị định
thƣ Montreal
Khung chính sách hỗ trợ MSCBV tại Châu Âu
23
Quy định mua sắm
Chính sách và quy định
bảo vệ môi trường
Chính sách Phát triển
Bền vững
Chính sách Sản xuất và
Tiêu dùng Bền vững
(SCP)
Đánh giá chiến lược Phát triển bền vững (2006)
Chiến lược phát triển châu Âu Europe 2020 (2010)
Chính sách tích hợp sản phẩm(2003)
Kế hoạch hành động SCP/SIP (2008)
Chỉ dẫn về phương tiện giao thông sạch(2009)
Chỉ dẫn về tòa nhà hiệu quả năng lượng(2010)
Chỉ dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả(2012)
Chỉ dẫn mua sắm (2004 và 2014)
Khung chính sách hỗ trợ MSCBV
Ba Lan
24
Những thách thức khác
Chuyển từ giá mua sang tổng chi phí sở hữu tới
chi phí toàn cầu
Tổng chi phí sở hữu Chi phí phát sinh của tổ chức trong toàn bộ thời gian sở hữu (sử dụng, chi phí bảo
hành, chi phí thải bỏ) – tiềm năng tiết kiệm
Ít tiền hơn (cái chúng ta chi trả)
Đảm bảo số tiền chi trả cho hàng hóa bền vững hơn được bỏ qua nếu so sánh với hàng
hóa thông thường (khối lượng, thuế và đầu tư xanh, loại bỏ
dần trợ cấp cho hàng hóa thông thường)
Giá trị thật (cái chúng ta nhận được)
Các yếu tố trong chi phí phát sinh bởi toàn bộ xã hội, bao gồm yếu tố bên ngoài tiêu cực dọc theo chuỗi giá trị (phát thải CO2 và ODS, tác động lên sức khỏe, điều kiện lao động), hoặc yếu tố bên ngoài tích cực (nâng cao
công nghệ, phương pháp…) trong suốt vòng đời
Tất cả chi phí và tác động vòng đời
Chi phí vòng đời quy đổi ra tiền (LCC)
Tổng chi phí sở hữu (TCO)
Chi phí
Tổ chức Xã hội
Chi phí mua, sử dụng và cuối vòng đời
Chi phí của các yếu tố môi trường/ xã hội
bên ngoài
Các yêu tố bên ngoài không quy đổi ra tiền
Giá mua
+
+
+
Thúc đẩy Chi phí Vòng đời
Nguồn: UN Environment/ISO 20400
28
Giá trị
Nguồn: SPLC
Xanh hóa chuỗi cung ứng
Tác động bền vững và Cơ hội
Trong vận hành
Trong chuỗi cung ứng
30
Nguồn: SPLC
Không chỉ mua sắm công hay tƣ mà là mua sắm của tổ chức
32
Tỷ lệ của GDP Hoa Kz theo tiêu dùng cuối
Nguồn: SPLC
Hàng hóa gia đình
Mua sắm của tổ chức Xuất khẩu
Cơ quan mua
33
… có vị thế đặc biệt để yêu cầu sự minh bạch theo các tác động đầu nguồn và cuối nguồn của hàng hóa và dịch vụ
… có thể tích hợp các tiêu chí bền vững vào quyết định mua sắm ở mức độ có thể thay đổi thị trường.
Nguồn: SPLC
Chính sách MSCBV phù hợp với Chƣơng trình nghị sự 2030 về phát
triển bền vững
Mục tiêu 12
•Mục tiêu 12: Đảm bảo các mô hình sản xuất và
tiêu dùng bền vững
•Chỉ tiêu 12.7: Thúc đẩy các thực hành mua sắm
công bền vững phù hợp với các chính sách và ưu
tiên quốc gia
•Chỉ thị 12.7.1 Số quốc gia triển khai chính sách
và kế hoạch hành động mua sắm công bền vững
Nghiên cứu toàn cầu về Mua sắm
công bền vững 2017
Giới thiệu về ấn phẩm xem xét tình hình chính sách và thực
hành MSCBV toàn cầu.
Khung Chương trình 10 năm (10YFP) được thông qua ở Hội nghị Rio+20. Đây là khung hành động toàn cầu nhằm tăng cường hợp tác quốc tế để đẩy nhanh việc chuyển đổi theo mô hình SCP ở các nước phát triển và đang phát triển. 10YFP hỗ trợ xây dựng năng lực và cung cấp trợ giúp kỹ thuật và tài chính cho các nước đang phát triển thực hiện việc chuyển đổi và khuyến khích đổi mới và hợp tác giữa các nước và các bên liên quan.
Giới thiệu
Mục tiêu 1. Xây dựng điển hình MSCBV:
– Nâng cao kiến thức về MSCBV và hiệu quả của MSCBV như một công cụ thúc đẩy nền kinh tế xanh và phát triển bền vững;
2. Hỗ trợ việc triển khai MSCBV trên hiện trường:
– Tiếp cận tốt hơn tới các nguồn lực xây dựng năng lực và điều phối giữa các bên liên quan.
Cùng làm việc để thúc đẩy việc chuyển đổi sang MSCBV
Chương trình MSCBV của 10YFP
Nghiên
cứu toàn
cầu về
MSCBV
2013
Một báo cáo toàn cầu
định kỳ nghiên cứu việc
triển khai MSCBV
http://www.scpclearinghouse.org/resource/sustainable-public-procurement-global-review-2013
Nghiên
cứu toàn
cầu về
MSCBV
2017
Một báo cáo toàn cầu
định kỳ nghiên cứu việc
triển khai MSCBV
http://www.scpclearinghouse.org/resource/2017-global-review-sustainable-public-procurement
MSCBV Ở CÁC CHÍNH PHỦ
93%
78%
66%
SPP in ovearching orthematic policies
SPP in procurementregulations
SPP policies
42 Global Review of SPP, 2016
Khung chính sách MSCBV là gì?
61%
34%
32%
chính phủ các nước được khảo sát đưa MSCBV vào CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG
vào CHÍNH SÁCH XÃ HỘI – KINH TẾ
vào CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
MSCBV trong chính sách tổng thể hoặc chính sách theo chủ đề
MSCBV trong quy định mua sắm
Chính sách MSCBV
Nghiên cứu toàn cầu về MSCBV, 2016
. 43
Hầu hết chính phủ các nước đã cam kết MSCBV trong đó bao gồm cả
vấn đề môi trƣờng và xã hội – kinh tế.
Loại vấn đề bền vững nào được giải quyết
nhờ chính sách MSCBV?
Tập trung vào CẢ HAI vấn đề môi trường và
xã hội – kinh tế.
CHỈ tập trung vào vấn đề môi trường.
Trọng tâm vẫn chủ yếu đặt vào vấn đề môi trường, tuy nhiên các vấn đề xã hội – kinh tế cũng dần được quan tâm hơn.
Nghiên cứu toàn cầu về MSCBV, 2016
44
Những nhóm sản phẩm, dịch vụ và công
việc nào được ưu tiên?
IT văn phòng 89% Giấy văn phòng và văn phòng phẩm 85% Phương tiện 70% Vệ sinh 67% Nội thất 63%
Thiết kế và xây dựng tòa nhà 59%
Thiết bị tòa nhà 59%
Vật liệu tòa nhà 52%
Năng lượng 52%
Dệt may 52%
Thực phẩm và phục vụ 44%
Hóa chất 37%
Đồ gia dụng 37%
Thiết kế và xây dựng hạ tầng 33%
Thu gom rác và dọn vệ sinh đường phố 22%
Dịch vụ du lịch 15%
Thực hiện công việc 15%
45
Hoạt động do các chỉnh phủ thực hiện để thúc đẩy MSCBV
Hoạt động nào được thực hiện cho MSCBV?
Nghiên cứu toàn cầu về MSCBV, 2016
.
Theo thứ tự từ trái sang phải: 1. Xác định tiêu chí và hướng dẫn MSCBV 2. Đào tạo 3. Cung cấp thông tin MSCBV 4. Tích hợp vào các quá trình và quy trình
5. Sự kiện kết nối/ trao đổi 6. Tích hợp vào các phần mềm và công cụ 7. Động lực danh tiếng 8. Hoạt động thúc đẩy sự tham gia của thị trường
9. Động lực kinh tế 10. Khác
XU THẾ TRONG MSCBV
47
Những động lực mạnh nhất của MSCBV khi khảo sát các
tổ chức của người tham gia
Cam kết/ mục tiêu/ kế hoạch hành động về mặt chính sách
Lãnh đạo chính trị và tổ chức mạnh mẽ về MSBV
Quy định bắt buộc/ pháp luật về MSBV
Đào tạo nhân viên mua sắm về MSBV
Chuyên môn về MSBV: pháp luật, môi trường, xã hội, kinh tế
Sự sẵn có của các tiêu chí và thông số kỹ thuật MSBV
Cam kết cá nhân về bền vững của nhân viên
Giám sát, đánh giá và thực thi chính sách MSBV
Nghiên cứu toàn cầu về MSCBV, 2016
.
Nghiên cứu toàn cầu về MSCBV, 2016
. 48
Các chủ đề, chiến lược và hoạt động MSBV mới nổi
Nhãn sinh thái,
tiêu chuẩn và
chứng nhận
Giám sát và
báo cáo triển
khai MSBV
Mục tiêu chính
sách Biến đổi khí
hậu thông qua
mua sắm
Mối quan hệ giữa
khía cạnh môi
trường và xã hội –
kinh tế
Đào tạo và xây
dựng năng lực
Chi phí vòng đời
Nền tảng mua
sắm điện tử
MSCBV là
công cụ chiến
lược
Minh bạch
trong chuỗi
cung ứng
Global Review of SPP, 2016
. 49
Rào cản chính của MSCBV khi khảo sát các tổ chức của
người tham gia
Nghĩ rằng sản phẩm và/hoặc dịch vụ bền vững đắt hơn
Thiếu chuyên môn về triển khai MSCBV
Thiếu cam kết/mục tiêu/kế hoạch hành động về mặt chính sách
Thiếu sự lãnh đạo về mặt chính sách và tổ chức một cách mạnh
mẽ để triển khai MSBV
Thiếu quy định bắt buộc/ luật pháp về MSBV
Thiếu sản phẩm và/hoặc dịch vụ bền vững để mua sắm
Giám sát, đánh giá và/hoặc thực thi chính sách MSBV chưa đủ
Cạnh tranh với các ưu tiên về mua sắm
Global Review of SPP, 2016
. 50
Giải pháp khả thi
Nghĩ rằng sản phẩm bền vững là rất đắt
Thiếu tính chuyên gia
Độ sẵn có của thị trường về các sản phẩm bền vững còn
thấp
Cạnh tranh với các ưu tiên về mua sắm
Chi phí vòng đời
Đào tạo và chia sẻ bài học
Thúc đẩy sự trưởng thành của thị trường và các chương
trình Nhãn sinh thái
Chuyên nghiệp hóa việc mua sắm và các chương trình hiện
đại hóa việc mua sắm
KẾT LUẬN
52
Nghiên cứu toàn cầu 2016 nhấn mạnh việc MSCBV trở thành
một thực hành phổ biến
Hoạt động MSBV đang được đẩy mạnh ở mọi loại hình tổ chức
– bao gồm chính quyền địa phương, tổ chức phi chính phủ,
doanh nghiệp tư nhân lớn và nhỏ
MSCBV thành công cần một nền tảng chính sách vững chắc,
hỗ trợ từ lãnh đạo cấp cao và triển khai một cách xuất sắc.
Một lượng lớn công việc vẫn cần triển khai trước khi những cân
nhắc về bền vững trở thành tiêu chí thông thường trong thông
số kỹ thuật đấu thầu và hợp đồng.
Kết luận
53
Một vài chính phủ đang chuyển đổi chính sách MSCBV theo hướng
chính sách mua sắm chiến lược, trong đó sự bền vững là một trong
các “trụ cột” hoặc mục tiêu.
MSCBV vượt ra ngoài “lựa chọn sản phẩm xanh hơn” và bao gồm
các hoạt động trong từng bước của chu trình mua sắm
Các mục tiêu Phát triển Bền vững và mục tiêu 12.7 cung cấp cơ hội
để xây dựng khái niệm chuẩn hơn và kết nối các thực hành và
phương pháp MSCBV, giúp cho việc đo lường tiến trình và khuyến
khích việc thông qua.
Chuyển đổi mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững đòi hỏi sự hợp
tác cả tất cả các bên liên quan trong chuỗi cung ứng.
Kết luận
54
Tìm hiểu thêm về Chương trình MSCBV của 10YFP
Xem trên website
http://web.unep.org/10yfp/programmes/sustainable-public-procurement
Xin cám ơn!
Farid Yaker, Cán bộ chương trình / UN Environment / Ban
Kinh tế
www.unep.org