11
ĐĐÁÁNH GINH GIÁÁ Đ ĐẤẤT ĐAIT ĐAILAND EVALUATION (LE)LAND EVALUATION (LE)
ThSThS. . NguyNguyễễnn Du Du BBộộ mônmôn: : QuyQuy hohoạạchch ssửử ddụụngng đđấấtt
MobiMobi: 0985633898 : 0985633898 –– Email: [email protected]: [email protected]
CHUONG 1. GIOI THIEU CHUNG
CHUONG 2. DON VI DAT DAI (LMU)
CHUONG 3. LOAI HINH SDD (LUT)
CHUONG 4. PHAN LOAI KHA NANG THICH NGHI
22
MOÁI QUAN HEÄ GIÖÕA CAÙC MOÂN HOÏC VEÀ ÑAÁT ÑAI
KHOA HOÏC ÑAÁT
ÑAÙNH GIAÙÑAÁT ÑAI
QUY HOAÏCH SD ÑAÁT
ÑÒNH GIAÙÑAÁT ÑAI
Chæ ra giaù trò ñaát ñaiChaát löôïng vaø khaû naêng söû duïngñaát ñai
Söû duïngñaát ñai
LAÄP BAÛN ÑOÀ
ÑAÁT
PHAÂNHAÏNGÑAÁTÑAI
P.Q. Khánh 2007
33
TAI LIEU THAM KHAOTAI LIEU THAM KHAO• DANH GIA DAT – DAO CHAU THU & NGUYEN KHANG
• DANH GIA DAT – PHAM QUANG KHANH
• TAI LIEU CUA TO CHUC NONG LUONG THE GIOI FAO (FOOD & AGRICULTURE ORGANIZATION)
• http://www.usda.gov/wps/portal/usdahome• http://www.iuss.org/• http://www.fao.org/• http://www.hort.purdue.edu/newcrop/indices/ind
ex_cd.html#C
44
CHUONG 1. GIOI THIEU CHUNGCHUONG 1. GIOI THIEU CHUNG
1. GIOI THIEU VE MON HOC+CAU TRUC:
+QUAN HE VOI CAC MON HOC KHAC+MUC DICH & YEU CAU
+quan diem +phuong phap & nguyen tac+noi dung & quy trinh +mo ta LMU & LUT+hieu & van dung +phan hang thich nghi
LUT LMUTHICH
NGHI
55
ĐỊNH NGHĨA LELE = khả năng thích nghi của đất đai
= quá trình so sánh giữa những tính chất củakhoanh đất với những tính chất đất đai mà loạiyêu cầu sử dụng đất cần phải có.
MỤC ĐÍCH• Phát hiện tiềm năng đất đai chưa sử dụng• Đề xuất các biện pháp cải tạo đất• Cơ sở cho công tác QHSDĐ• Cung cấp những info về sự thuận lợi & khó khăn
cho việc SDĐ quyết định hợp lý
66
LELE should answer the following should answer the following questions (FAO 1976): questions (FAO 1976):
• How is the land currently managed, and what will happen if present practices remain unchanged?
• What improvements in management practices, within the present use, are possible?
• What other uses of land are physically possible and economically and socially relevant?
• Which of these uses offer possibilities of sustained production or other benefits?
• What adverse effects, physical, economic or social, are associated with each use?
• What recurrent inputs are necessary to bring about the desired production and minimize the adverse effects?
• What are the benefits of each form of use?
77
2. TONG QUAN+THE GIOI
-Dinh tinh: yeu to tu nhien (Độ dày, TPCG, độ thấm, địa hình, xói mòn và khí hậu), NS (10 năm)Y(sức sản xuất) = Độ dày x TPCG x do doc x khac (tuoi, do phi, kiềm...)
-Dinh luong: tính thích hợp của các loại sử dụng đất đối vớiđiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
+VIETNAM: dieu kien sinh thai + chat dat-Đánh giá và quy hoạch sử dụng đất hoang Việt Nam, Bùi
Quang Toản và nnk, 1985-Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp thực hiện công tác đánh giá đất đai trên 09 vùng sinh thái của cả nước, 1:250.000 (1995)
-Nghien cuu cua Vien Tho nhuong Nong hoa
88
ĐĐáánh ginh giáá đ đấất t đaiđai ởở MMỹỹ
• PP tổng hợp: Phân chia lãnh thổ tự nhiên và đánh giá qua NS cây trồng 10 năm.
• PP yếu tố: độ dày tầng đất, TPCG, độthẩm thấu, chất lẫn vào, lượng độc tố, muối, địa hình, mức độ xói mòn & khí hậu.
PP này không chỉ dựa trên NS mà còn thống kê các chi phí và thu nhập.
99
ĐĐáánh ginh giáá đ đấất t ởở AnhAnh
• Dựa hoàn toàn vào ĐKTN-Yếu tố con người không thể thay thế được: khí
hậu, vị trí, địa hình, độ dày tầng đất, TPCG.-Yếu tố mà con người có thể cải tạo nhưng cần
phải đầu tư cao: tưới tiêu, thau chua rửa mặn…-Yếu tố mà con người có thể cải tạo được bằng
các biện pháp canh tác thông thường: điều hoà dinh dưỡng trong đất, cải thiện độ chua…
• Dựa vào NS & mức độ TN
1010
3. NOI DUNG CHINH3. NOI DUNG CHINH
• Chi tieu va quy trinh xay dung LMU• Xac dinh & mo ta LUT• Cau truc phan hang• Phan hang thich hop
1111
1212
CCáácc bưbướớcc titiếếnn hhàànhnh đđáánhnh gigiáá đđấấtt đaiđai phphụụcc vvụụ QHSDĐ QHSDĐ theotheo FAO, 1992FAO, 1992
1313
VaiVai tròtrò ccủủaa LE LE trongtrong QHSDĐ QHSDĐ (FAO)(FAO)
LE
1414
1515
Revisedprocedures
1616
4. 4. PHUONGPHUONG PHAPPHAPTHẢO LuẬN
BAN ĐẦU
QUYẾT ĐỊNHQUY HOẠCH
PHÂN HẠNGTHÍCH HỢPĐỊNH TÍNH
ĐiỀU TRACƠ BẢN
ĐiỀU TRACƠ BẢN
PHÂN TÍCHKTXH
PHÂN HẠNGTHÍCH HỢPĐỊNH LƯỢNG
PHÂN TÍCHKTXH
PHÂN HẠNGTHÍCH HỢPĐỊNH LƯỢNG
PHÂN HẠNGTHÍCH HỢPĐỊNH TÍNH
Phương pháp 2 bước Phương pháp song song
1717
• Thông tin có sẵn/thứ cấp: Tài liệu, báo cáo, sốliệu, bản đồ
• Thông tin ban đầu/sơ cấp: số liệu của bảnthân người nghiên cứu
+ Điều tra nông thôn nhanh - RRA: Thựcđịa, hội họp, phỏng vấn nhanh
+ Điều tra chi tiết - PRA: Theo bộ câu hỏi• Xử lý số liệu/thông tin: các phần mềm• Xây dựng bản đồ: Số hoá bản đồ & GIS
1818
MMộộtt ssốố côngcông ccụụ chchíínhnh ccủủaa RRA/PRARRA/PRA• Lược sử thôn, bản• XD sa bàn thôn, bản• Vẽ sơ đồ thôn, bản• Xây dựng biểu đồ: sử dụng đất, vật nuôi, DS,
NS hay thu nhập, tình hình y tế, GD..• Điều tra theo tuyến & XD lát cắt• Phân tích lịch thời vụ• Phân loại hộ gia đình: sản lượng, số gia súc, laođộng, kinh nghiệm, nhà cửa & vật dụng…
• Phân tích kinh tế hộ• Phân tích tổ chức: tầm quan trọng & mức độảnh hưởng
1919
5. KH5. KHÁÁI I NiNiỆỆMM CƠ B CƠ BẢẢNN
• Đất (soil), đất đai (land)• Lọai hình SDĐ (LUT), yêu cầu SDĐ (LUR)• Chất lượng, đặc tính đất đai• Cải tạo đất• Hệ thống SDĐ (LUS)
2020
a. Đất đai (Land):Được nhìn nhận là nhân tố sinh thái, bao gồm các thuộc tính sinh
học và tự nhiên tác động đến sử dụng đất:+ Khí hậu+ Dáng đất/địa mạo/địa hình+ Loại đất+ Chế độ thuỷ văn+ Thảm thực vật/động vật tự nhiên+ Những biến động của đất do hoạt động của con người
Trong LE, đất đai được thể hiện thành những khoanh đất vớinhững đặc điểm riêng biệt gọi là đơn vị bản đồ đất đai - LMU
Trên mỗi LMU có LUT với những LUR nhất định mà LMU đó phảithoả mãn.+ Để trồng lúa nước, LMU phải thoả mãn yêu cầu: Loại đất phù sa, địa hình
bằng phẳng, độ màu mỡ khá, có hệ thống nước tưới tiêu chủ động…+ Để trồng cà phê, LMU phải thoả mãn yêu cầu: Loại đất đồi đỏ nâu trên đá
Bazan, tầng dày, độ ẩm khá, đủ nước trời và nước tưới, bức xạ lớn, độphì khá…
2121
b. Sử dụng đất (Land use)
Sử dụng đất là những hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra cácloại hình (LUT - Land use Type) trên mỗi LMU
+ Sản xuất trực tiếp tạo ra cây trồng, đồng cỏ, rừng…+ Sản xuất gián tiếp (chăn nuôi, chế biến…)+ Sử dụng đất vì mục đích bảo vệ (bảo tồn sinh vật, chống xói mòn,
nhiễm mặn, bạc màu hoá…)+ Sử dụng đất vì mục đích khác: DL sinh thái, đa dang SV, công viên…
LUT là bức tranh mô tả thực trạng SDĐ của mỗi vùng đánh giá với nhữngthuộc tính của các LUT và các yêu cầu SDĐ của chúng
• Bức tranh mô tả theo thời gian & không gian: sử dụng đất từ QK - HT - TL trên mỗi LMU nhất định của khu vực đánh giá.
• Mỗi LUT phải được đánh giá, lựa chọn trong mối quan hệ của 3 điều kiệnTN, KT-XH trên cơ sở thích hợp, hiệu quả và bền vững.
• Đánh giá các LUT dựa trên sự phân cấp cho phù hợp với quy mô vùng/khuvực đánh giá: LUT chính & LUT.
2222
+ Loại hình sử dụng đất chính: đại diện SDĐ theo cácvùng sinh thái tự nhiên hoặc vùng địa lý - Vùng khíhậu toàn cầu, vùng địa lý thổ nhưỡng, vùng sinh thái, phạm vi quốc gia, vùng sản xuất lớn, tỉnh.
• Nông nghiệp nước trời• Nông nghiệp nước tưới• Lâm nghiệp - rừng• Đồng cỏ chăn thả• Nuôi trồng thuỷ sản
+ Loại hình sử dụng đất: là các loại cây/con được nuôitrồng ở các LUT chính như chuyên lúa, cây trồngcạn/hoa màu, cây CN, rừng trồng… thích ứng vớiphạm vi đánh giá đất cấp tỉnh, huyện, xã.
2323
2424
c. Hệ thống sử dụng đất (LUS - Land Use System)LUS = LMU + LUT
• Hợp phần đất đai của LUS là đặc tính của LMU, ví dụ - loại đất, độ dốc, chếđộ ẩm của đất, lượng mưa…
• Hợp phần sử dụng đất của LUS các thuộc tính mô tả LUT: Thuộc tính sinhhọc, thuộc tính kỹ thuật và quản lý sản xuất, thuộc tính kinh tế xã hội…
• Đánh giá đất chính là đánh giá tính thích hợp của hệ thống sử dụng đất• LUS là một phần của Hệ thống canh tác và quan hệ chặt chẽ với Hệ thống
nông nghiệp của vùng sản xuất
2525
2626
2727
2828
2929
MMộộtt ssốố hhệệ ththốốngng SDĐ SDĐ ttỉỉnhnh ĐĐồồngng nainai
3030
MỘT SỐ KHÁI NiỆM KHÁC
• Multiple land utilization type (đa canh)• Compound land utilization type (luân anh)
• Land characteristic/land quality (đặc tính/chất lượng)• Diagnostic criterion (yếu tố chuẩn đoán)
• Land improvements/improvements in land use+major land improvement+minor land improvement
3131
6. Nguyên tắc của đánh giá đất đai
1. So sánh các LUT khác nhau trong vùng NC2. Đánh giá & phân hạng thích hợp các LUT cụ thể3. So sánh hiệu quả KT giữa các LUT (đầu tư & lợi
nhuận)4. Trên quan điểm tổng hợp với sự phối hợp & tham
gia của các nhà khoa học khác nhau5. Đánh giá đất phải phù hợp với điều kiện TN, KT-
XH của vùng NC6. Khả năng thích hợp của các LUT phải dựa trên cơ
sở bền vững, quyết định là các yếu tố sinh thái.
3232
Revised principles Revised principles (FAO 2007)(FAO 2007)
• Land suitability in terms of use & services of the land
• Comparison of benefits obtained & input needed
• Multi-disciplinary & cross-sectoral analysis• Context & environmental concerns• Sustainability includes productivity, social
equity & environmental aspects• Comparison of different land uses & services• Consider all stakeholders• Scale & level of decision making
3333
Tools for LE Tools for LE (FAO 2007)(FAO 2007)• Initial consultaion with stakeholders• Land resources surveys• Eliciting local knowledge• Environmental characterization• Semi-structured interviews• Integration of local knowledge & biophysical surveys• Spatial monitoring & analysis• Modelling• Potential for agricultural biomass production• Environmental models
3434
7. 7. MMứứcc đđộộ chi chi titiếếtt & TL & TL bbảảnn đđồồ trongtrong LELE
• Toàn quốc: 1/1.000.000• Miền: 1/500.000• Vùng sinh thái: 1/250.000• Tỉnh: 1/50.000-1/100.000• Huyện: 1/25.000-1/50.000• Xã, HTX: >=1/10.000
3535
8. 8. GiGiớớii thithiệệuu vvềề phânphân hhạạngng đđấấtt đaiđai (M(MỸỸ))
3636
3737
3838
The water cycle
3939
4040
• Green water is the water held in soil and available to plants. It is the largest fresh water resource but can only be used in situ, by plants.
• Blue water is groundwater and stream flow, supporting aquatic ecosystems, that can be tapped for use elsewhere: for domestic and stock water, irrigation, industrial and urban use.
• Green Water Credits (GWC) is a mechanism for transfer of cash to rural people in return for water management activities that determine the supply of green and blue water at source. These activities are presently unrecognised and un-rewarded.
• The long-term goal of the GWC-program is to enable rural people to better manage land and water resources in order to improve food security, water security and public health, and to combat and adapt to climatic and related environmental changes.
4141
UNEP EXPERTUNEP EXPERT• in general, you may need to consider the land cover/land use
clasification system in Viet Nam to as to quantify land cover/land use (FAO and UNEP has developed a generic one)specifically, you may want to include the follwoing indicators
(1) land areas and % as total land area of Viet Nam as protectedareas(2) land areas classified as forest and wetland(3) land productivty in terms resource/input efficiency (e.g unit yield with water consumed, fertilisers used)(4) arable land with degradation threats (in a degradation process): e.g soil erosion, logging, salinization(5) investment in land conservation
I would suggest that you start a process to have views from different stakeholders on the selection of inidcators, such as farmers, experts/scientists, governmental officials, environmental conservation groups
4242
4343