Download - Powerpoint Môi trường
Vinh, tháng 4 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINHKHOA ĐỊA LÝ
BÁO CÁO THẢO LUẬNBÁO CÁO THẢO LUẬNĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAMĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
NHÓM 1NHÓM 1
Danh sách thành viên
1. Nguyễn Đình Hiếu2. Phan Thị Hoa3. Trần Thị Mai4. Lô Thị Niềm5. Hoàng Nghĩa Quang
NỘI DUNG THẢO LUẬNNỘI DUNG THẢO LUẬN
Hiện trạng khai thác,sử dụng và bảo vệ
tài nguyên đất Việt Nam
I. SƠ LƯỢC TÀI NGUYÊN ĐẤT
• Ðất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người. Ðất có hai nghĩa: đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp.
• Ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động thực vật, khí hậu, địa hình và thời gian.
• Giá trị tài nguyên đất được đo bằng số lượng diện tích (ha, km2) và độ phì (độ mầu mỡ thích hợp cho trồng cây công nghiệp và lương thực).
1.1. Khái niệm
Thành phần cấu tạo của đất
cac hat khoang
hơp chât humic
không khi
nươc
1.2. Phân loai đât
Biểu đồ thể hiện cơ câu diện tích của 3 nhóm đât chính của nước ta
Đất mùn núi cao (11%)
Đất phù sa (24%)
Đất feralit đồi núi thấp ( 65%)
Cơ cấu diện tích các nhóm đất chính ở nước
ta.
1.2. Phân loai đât• Nhóm đât cat biển
• Nhóm đât mặn
• Nhóm đât phèn
• Nhóm đât glây
• Nhóm đât than bùn
• Nhóm đât phù sa
• Nhóm đât xam
• Nhóm đât đỏ
• Nhóm đât nâu vùng ban khô han
• Nhóm đât đen
• Đât mùn alit núi cao
• Đât xói mòn trơ sỏi đa
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât cat biển
- Đât cồn cat trắng vàng
- Đât cồn cat đỏ
- Đât cat biển
1.2. Phân loai đât• Nhóm đât mặn
- Đât mặn sú vẹt đươc
- Đât mặn nhiều
- Đât mặn trung bình và it
1.2. Phân loai đât• Nhóm đât phèn
- Đât phù sa phèn
- Đât glây phèn
- Đât than bùn phèn
1.2. Phân loai đât• Đât xói mòn trơ sỏi đa
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât glây
- Đât glây chua
- Đât lầy
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât than bùn
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât phù sa
- Đât phù sa sông Hồng
- Đât phù sa sông Cửu Long
- Đât phù sa sông ngòi miền Trung
- Đât phù sa chua
- Đât phù sa trung tinh it chua
- Đât phù sa đồng bằng
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât đen
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât mùn alit núi cao
1.2. Phân loai đât
• Nhóm đât xam
- Đât xam feralit
- Đât xam mùn trên núi
- Đât xam glây
- Đât xam bac màu
- Đât xam có tầng loang lổ
1.2. Phân loai đât• Nhóm đât đỏ
- Đât nâu đỏ
- Đât nâu vàng
- Đât feralit mùn vàng đỏ trên núi
1.2. Phân loai đât• Nhóm đât nâu vùng ban khô han
- Đât nâu vùng ban khô han phat triển trên đa mẹ giàu thach anh
- Đât đỏ vùng ban khô han
1.3. Vai trò và chức năng1.3.1. Vai trò
• Vai trò trực tiếp: là nơi sinh sống của người và sinh vật ở can, là nền móng, địa bàn cho mọi hoat động sống, là nơi thiết chế cac hệ thống nông lâm để sản xuât ra lương thực, thực phẩm nuôi sống con người và muôn loài.
• Vai trò gián tiếp: là nơi tao ra môi trường sống cho con người và mọi sinh vật trên Trai Đât, đồng thời thông qua cơ chế điều hòa của nươc, khi quyển …
1.3.2. Chức năng của tài nguyên đất
Không gian sống: đât là gia thể cho sinh vật và con người
Chức năng điều hòa khi hậu
Chức năng điều hòa nguồn nươc
Chức năng kiểm soat chât thải và ô nhiễm
Chức năng bảo tồn văn hóa và lịch sử
Chức năng sản xuât và môi trường sống
Chức năng nối liền không gian
Chức năng tồn trữ
1.3. Vai trò và chức năng
II. HIỆN TRẠNG KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT Ở VIỆT NAM
Tổng diện tich đât tự nhiên của Việt Nam là 33 triệu ha, đứng thứ 58 trên thế giơi, trong đó đât bồi tụ khoảng 11 triệu ha, đât phat triển tai chỗ khoảng 22 triệu ha. Đât bằng và đât it dốc chiếm 39%, đât sản xuât nông nghiệp chiếm 17%. Đât cần cải tao như đât cat, đât ngập mặn, phèn, xam bac màu… khoảng 20%. Trong số cac nhóm chinh có 9,1% đât phù sa, 7,5% đât xam bac màu, 5,2% đât phèn, 3,0% đât mặn, 1,4% đât cat biển, 48,5% đât feralit đỏ vàng, 11,4% đât mùn vàng đỏ trên núi, 0,5% đât mùn trên núi cao.
Ở Việt Nam, dân số đông nên tỉ lệ đât tự nhiên trên đầu người thâp, chỉ khoảng 0,54 ha/ người. Trong đó diện tich đât trồng trọt chỉ chiếm khoảng 20% tổng diện tich đât đai tự nhiên.
Tình hình sử dụng đât ở Việt Nam năm 1985 và dự kiến quy hoach đến 2030
1985 Tiềm năng Quy hoạch
Đất nông nghiệp
21% +14% 35%
Đất lâm nghiệp
29% +18% 47%
Đất chuyên
dùng khác
5% +6% 11%
Đất còn lại 45% -38% 7%
Hiện trang sử dụng đât (Tính đến 01/01/2011)
CẢ NƯỚC 33095.7 25070.4 8025.3
Đất nông nghiệp 26226.4 22812.6 3413.8
Đất phi nông nghiệp 3705.0 1737.5 1967.5
Đất chưa sử dụng 3164.3 520.3 2644.0
Tổng diện tích
Đất dã giao cho đối
tượng sử dụng
Đất đã giao cho
đối tượng quản lý
Đơn vị: Nghìn ha
• Dươi sức ép của bùng nổ dân số, qua trình CNH,HĐH, cac hoat động sản xuât vật chât, hoat động kinh tế khiến chât lương đât ngày càng suy giảm.
• Hoat động nông nghiệp ngày càng phat triển kéo theo xu thế sử dụng đât đai ngày càng lơn.
• Hoat động chặt pha rừng, khai thac mỏ bừa bãi, canh tac nông nghiệp qua mức làm tăng nhanh qua trình sa mac hóa ở nươc ta.
• Nông nghiệp phat triển theo hương thâm canh đầu tư nhiều phân hóa học, thuốc trừ sâu, nươc tươi mà it chú ý đến việc trả lai chât hữu cơ cho đât đã làm đât xâu đi rõ rệt.
Ô nhiễm môi trường đất được xem là tất cả các hiện tượnglàm nhiễm bẩn môi trường đất bởi các chất gây ô nhiễm,gây ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật và con người.
III. Ô NHIỄM TÀI NGUYÊN ĐẤT
Núi lửa ô nhiễm môi trường đất
Tựnhiên
Nhântao
Lắngđọng
Núilửa
Xóimòn
Côngnghiệp
Nôngnghiệp
Sinhhoat
Dochâtthải
Nguyên nhân gây ô nhiễm tài nguyên đât
3.1. Ô nhiễm do chât thải công nghiệp
Các loại phế thải rắn được tạo nên từ hầu hết các khu công nghệ sản xuất và trong quá trình sử dụng sản phẩm.
Thải khí độc (SO2, H2S,…), nước thải ra môi trường
Quá trình khai khoáng gây ô nhiễm và suy thoái môitrường đất ở mức độ nghiêm trọng nhất.
Chât thải công nghiệp
Nhà máy công nghiệp
Khai thác khoáng sản
Ô nhiễm đât do chât thải công nghiệp.
3.2. Ô nhiễm do chât thải nông nghiệp
Dùng phân bón hóa học ở liều cao. Thuốc trừ sâu, cỏ, công trùng. Sử dụng các loại hóa chất trong nông nghiệp và các chất thải đa dạng khác.
Một số loại phân chứa tạp chất kim loại,á kim độc và ít di động trong đất. Chúng có thể tích tụ ở các tầng mặt của đất nơi có rễ cây.
Sự lên men hiếm khí tạo ra các hợp chất S và N độc từ các núi rác khổng lồ có nguồn gốc nông nghiệp.
Sử dụng thuốc sâu, phân bón
Thành phần hóa học
Rác thải nông nghiệp
Ô nhiễm đât do hoat động nông nghiệp.
3.3. Ô nhiễm do chât thải sinh hoat
Rác gồm cành lá cây, rau, thức ăn thừa, vải vụn, gạch, vữa, polime, túi ni-lon.
Nước thải sinh hoạt theo cống rãnh đổ ra mương và có thể đổ ra đồng ruộng kéo theo phân rác và làm ô nhiễm đất.
Sự đốt rác tạo ra khí độc theo gió đi rất xa, tro có thể còn chứa chất độc làm ô nhiễm đất và cây trồng.
Rác sinh hoat
Nước thải sinh hoat
Xử lý rác sinh hoat
Ô nhiễm đât do chât thải sinh hoat.
IV. GIẢI PHÁP
• Hoàn thiện và thực hiện tốt luật đất đai • Hoàn thiện hệ thống quản lý đất của Nhà nước • Bảo vệ và khai thác hợp lý rừng và đất rừng • Nhanh chóng phủ xanh đất trống đồi núi trọc • Phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng sinh thái • Khai thác và sử dụng hợp lý các vùng đất có vấn đề
4.1. Giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đât
4.2. Các biện pháp chống ô nhiễm tài nguyên đât
Hạn chế sử dụng thuốc có độc tính cao
Bón phân hóa học hợp lý.
Xử lý chất thải rắn, lỏng, khí.Áp dụng công nghệ tuần hoàn kín
Áp dụng kỹ thuật sinh học, lợi dụng chim, côn trùng diệt trừ sâu bệnh
Chống ô nhiễm
đất
Di dời chất ô nhiễm bằng việc tách phân từ
Tách các yếu tố ô nhiễm dạng hạt bằng cách tách pha
Tách các yếu tố ô nhiễm bằng cách phá vỡ cấu trúc hóa học, nhiệt học.
Tách các yếu tố ô nhiễm bằng việc làm suy thoái sinh học.
Tách các yếu tố ô nhiễm bằng việc hấp thụ các chất sinh học hoặc sự huy động sinh học.
4.3. Các biện pháp xử lý ô nhiễm tài nguyên đât
5
3
1
2
4
• Khôi phục những mảnh đât bị suy thoai, tranh lãng phi, dư thừa đât một cach vô li.
• Tuyên truyền đến cộng đồng tầm quan trọng của tài nguyên đât thông qua cac website, bao đài,… và mở cac đơt tập huân đến tận người dân về việc khai thac, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đât
• Hàng năm nên tổ chức một ngày lễ phat động về bảo vệ tài nguyên đât.
• Thông qua bài thuyết trình này, chúng tôi muốn gửi đến một thông điệp hy vọng mỗi người có trach nhiệm đối vơi sự tồn tai của tài nguyên đât trong mỗi hành động và ý thức của chinh mình.
“Không để cho đât thoái hóa! Hãy làm cho đât màu mỡ hơn”
4.4. Các giải pháp của nhóm
HÃY CHUNG TAY BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE
• Nguyễn Đình Hiếu• Phan Thị Hoa• Trần Thị Mai• Lô Thị Niềm• Hoàng Nghĩa Quang