Download - PPt
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
THUYẾT MINH ĐỀ TÀI
DỰ THẢO TIÊU CHUẨN QUỐC GIANGHIÊN CỨU BỔ SUNG VÀ
HOÀN CHỈNH CÁC TIÊU CHUẨN VỀ CÁP VÀ CỐNG BỂ CÁP
PHẦN NỘI DUNG
MẠNG VIỄN THÔNG - ỐNG NHỰA DÙNG CHO TUYẾN CÁP NGẦM
- YÊU CẦU KỸ THUẬT
Mã số: 107-10-KHKT-TC
Chủ trì: TS. Trần Thiện Chính
1
HÀ NỘI, - 810/2010
MỤC LỤC
I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc
gia trên thế giới 5
1. Tổ chức ISO 5
2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7
3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 10
4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10
5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 11
6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 12
II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ
sung cho tiêu chuẩn cũ. 13
1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn
áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 13
2. Nhận xét, đánh giá 13
3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -
144 : 1995 14
3.1. Những điểm chính của TCN 68 - 144 : 1995 14
3.1.1. Về cấu trúc 14
3.1.2. Về nội dung 15
4. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận 21
2
4.1. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn 21
4.2. Kết luận 22
5. Các kết quả đạt được của đề tài 22
I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức,
quốc gia trên thế giới 5
1. Tổ chức ISO 5
2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7
3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 10
4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10
5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 11
6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 12
II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ
sung cho tiêu chuẩn cũ. 13
1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn
áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 13
2. Nhận xét, đánh giá 13
3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn
TC.VNPT 06-2003 14
3.1. Những điểm chính của TC.VNPT 06-2003 14
3.1.1. Về cấu trúc 14
3.1.2. Về nội dung 14
3.2. Đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TC.VNPT – 06:2003 15
4. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận 21
4.1. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn 21
4.2. Kết luận 21
5. Các kết quả đạt được của nhiệm vụ 21
I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia
trên thế giới 5
1. Tổ chức ISO 5
2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7
3
3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 9
4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10
5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 10
6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 11
II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ
sung cho tiêu chuẩn cũ. 12
1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn
áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 12
2. Nhận xét, đánh giá 13
3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -
144 : 1995 13
3.1. Về cấu trúc 13
3.2. Về nội dung 14
4. Nội dung dự thảo TCVN 19
I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc
gia trên thế giới 5
1. Tổ chức ISO 5
2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế 7
3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức 9
4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc 10
5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản 10
6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam 11
II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ
sung cho tiêu chuẩn cũ. 12
1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn
áp dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác. 12
2. Nhận xét, đánh giá 12
3. Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -
144 : 1995 13
3.1. Những điểm chính của TCN 68 - 144 : 1995 13
4
3.1.1. Về cấu trúc 13
3.1.2. Về nội dung 14
4. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận 20
4.1. Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn 20
4.2. Kết luận 20
5. Các kết quả đạt được của đề tài 20
5
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình đã có
sự phát triển nhanh chóng dựa trên các công nghệ có dây (hay hữu tuyến) cũng như không dây
(hay vô tuyến). Cùng với sự phát triển này, do sức ép cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, nên đã
có rất nhiều hệ thống cáp của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được xây dựng nhưng không
có quy hoạch cụ thể cũng như chưa có được sự phối hợp sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật giữa
các doanh nghiệp. Với yêu cầu đảm bảo chất lượng, đảm bảo mỹ quan đô thị và bảo đảm an
toàn mạng lưới thì việc ngầm hoá các tuyến cáp viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình
đang đặt ra hết sức cấp bách. Thực tế hiện nay tại các khu vực đô thị đang được ngầm hóa rất
mạnh (như Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh, ...).
Với những ưu điểm như không bị gỉ sét, khả năng chịu va đập, áp lực lớn, nhẹ, dễ vận
chuyển, cách điện, nhiệt tốt và lắp đặt dễ dàng, các loại ống nhựa đã được sử dụng để dần thay
thế cho các loại ống làm từ các vật liệu truyền thống như kim loại, bêtông. Ống nhựa PVC được
ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: hệ thống cấp nước, thoát nước trong các công trình xây
dựng, công nghiệp nhẹ; ống luồn dây điện, cáp điện trong công nghiệp năng lượng; ống luông
cáp dùng cho ngành bưu điện, v.v... Các loại ống gân HDPE được ứng dụng nhiều trong hệ
thống thoát nước các công trình xây dựng, công trình công nghiệp, công trình đường giao thông
đô thị đặc biệt là đường cao tốc, hệ thống tưới tiêu phục vụ nông nghiệp và các hệ thống bảo vệ
đường cáp ngầm trong viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình.
Tiêu chuẩn ngành quốc gia: “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật” mã
số: TCN 68 - 144 : 1995 đã được ban hành bởi Tổng cục Bưu điện trước đây (nay là Bộ Thông
tin và Truyền thông).
Trong quá trình áp dụng tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 vào thực tế sản xuất, sử dụng ống
nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm trên mạng lưới của các ngành viễn thông, công nghệ thông tin,
truyền hình, tiêu chuẩn này hiện nay có nhiều điểm không còn phù hợp với công nghệ sản xuất,
yêu cầu thực tế, ... cho nên cần phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
Viện KHKT Bưu điện đã thực hiện đề tài rà soát, chuyển đổi Đề tài:TCN 68 - 144:1995 “Ống
nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật” sang Tiêu chuẩn quốc giađược thực hiện
trên cơ sở sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 gồm với các nội dung chính như
sau:
* Tổng hợp các tài liệu tiêu chuẩn về ống nhựa bảo vệ cáp của các tổ chức tiêu chuẩn quốc
tế và khu vực.
* Lựa chọn tài liệu phù hợp làm tài liệu tham chiếu cho việc rà soát sửa đổi tiêu chuẩn về
ống nhựa cứng uPVC, ống nhựa phẳng HDPE và xây dựng tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE,
6
ống tổ hợp HDPE dùng cho tuyến cáp ngầm.
* Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn về ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.
Phương pháp thực hiện: Dựa trên số liệu điều tra, khảo sát, thu thập từ các đơn vị sản xuất
ống nhựa, hiện trạng sử dụng tại các đơn vị cũng như rà roát tiêu chuẩn,đã ban hành, nhóm thực
hiện đề tài đã tiến hành phân tích, đánh giá những nhược điểm của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :
1995 và xây dựng tiêu chuẩn quốc gia mới “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm -Yêu cầu kỹ
thuật” trên cơ sở sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn gốc TCN 68 - 144 : 1995.
7
I. Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc
gia trên thế giới
Các tổ chức quốc tế như Ủy ban điện tử quốc tế (IEC - International Electrotechnical
Commissinon), Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Standard Organization),
ASTM International, Hiệp hội viễn thông quốc tế (ITU - International Telecommunication Union),
EN, ... và một số tổ chức tiêu chuẩn quốc gia như The Viện nghiên cứu tiêu chuẩn Đức (DIN -
German Institute for Standardization), Tổ chức tiêu chuẩn hóa Anh (BS - British Standards), Tổ
chức tiêu chuẩn hóa Hàn Quốc (KS - Korean Industrial Standards) , Tổ chức tiêu chuẩn công
nghiệp Nhật Bản (JIS - Japanese Industrial Standards) đã ban hành một số tiêu chuẩn và phương
pháp đo kiểm. Tuy nhiên, qua nghiên cứu chỉ có một số tài liệu, tiêu chuẩn là phù hợp cho ứng
dụng lắp đặt cáp ngầm còn lại là ứng dụng cho lắp đặt cáp điện, ống nước, ... Sau đây là trích
dẫn tên các tổ chức/ quốc gia và tên các tài liệu, tiêu chuẩn đã được nhóm thực hiện đề tài thu
thập và nghiên cứu:
1. Tổ chức ISO
ISO là một tổ chức xây dựng các tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ chức
tiêu chuẩn của nhiều quốc gia khác nhau. Được thành lập vào 23/02/1947, tổ chức đã công bố
một số lượng lớn các tiêu chuẩn thương mại và công nghiệp độc quyền trên toàn thế giới.
Đối với ống nhựa, ISO đưa ra tiêu chuẩn:
1) ISO 2505-1:1994: Thermoplastics pipes – Longgitudinal reversion – Part 1: Determination
methods. Hiện nay tiêu chuẩn này đã hủy bỏ và thay thế bởi tiêu chuẩn:
2) ISO 2505:2005: Thermoplastics pipes – Longgitudinal reversion – Test mtheod and
parameters.
* ISO 2505:2005 đưa ra phương pháp xác định sự đảo dọc của ống nhựa chịu nhiệt, được
thực hiện trong cả môi trường lỏng và khí. Trong trường hợp không chắc chắn, chất lỏng nóng
được sử dụng ở dạng tham chiếu. Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả ống nhựa chịu nhiệt với
mặt cắt ngang của mặt trong và ngoài phẳng. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các ống nhựa
chịu nhiệt không có cấu trúc phẳng.
3) ISO 4435:2003: Plastics piping systems for non-pressure underground drainage and
sewerage -- Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U)
* ISO 4435:2003 đưa ra yêu cầu đối với ống PVC không hoá dẻo (PVC-U), các hệ thống mối
nối và ống dẫn được dùng cho các đường ống chôn không chịu lực với mục đích dẫn đất và chất
thải công nghiệp cũng như của các hộ gia đình.
8
* Tiêu chuẩn này cũng bao hàm cả hệ thống đường ống được chôn nhưng không áp dụng
cho hệ thống ống chôn dưới các tòa nhà cao tầng.
4) ISO 9852:2007: Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) pipes -- Dichloromethane
resistance at specified temperature (DCMT) -- Test method
* ISO 9852:2007 đưa ra phương pháp xác định sức chịu đựng của ống PVC không hóa dẻo
(PVC-U) đối với dichloromethane tại một nhiệt độ nhất định (DCMT).
* Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các ống nhựa PVC-U, không biết mục đích sử dụng.
Phương pháp có thể được sử dụng như công cụ kiểm soát chất lượng nhanh trong suốt quá trình
sản xuất.
5) ISO 21138-1:2007 : Plastics piping systems for non-pressure underground drainage and
sewerage -- Structured-wall piping systems of unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U),
polypropylene (PP) and polyethylene (PE) -- Part 1: Material specifications and performance
criteria for pipes, fittings and system.
* ISO 21138-1:2007 đưa ra khái niệm và yêu cầu đối với ống, mối nối và các hệ thống dựa
trên unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U), polypropylene (PP) và polyethylene (PE) trong
trường hợp các hệ thống chôn dưới đất không chịu lực như hệ thống ống nước dưới đất.
* ISO 21138-2:2007 đặc biệt đề cập tới chất liệu PVC, PP và PE.
* ISO 21138-3:2007 xét đến cả kích thước ống và mối nối, chất liệu, cấu trúc ống, độ cứng
vòng đai danh nghĩa và đưa ra các màu khuyến nghị liên quan.
* Cùng với ISO 21138-2 và ISO 21138-3, tiêu chuẩn ISO 21138-1:2007 áp dụng cho các
ống và mối nối có cấu trúc thành PVC-U, PP và PE, đối với điểm nối và nối với các thành phần
chất liệu nhựa và phi nhựa khác được dùng cho các hệ thống ống chôn với mục đích dẫn nước.
* Đối với kích thước lớn hơn DN/OD 1200 hoặc DN/ID 1200, ISO 21138-1:2007 có thể được
coi là tài liệu hướng dẫn chung về hình thức, màu sắc, đặc tính vật lý và cơ học cũng như những
yêu cầu về chất lượng.
I 6) SO 1167-1:2006: Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of
fluids -- Determination of the resistance to internal pressure -- Part 1: General method
* ISO 1167-1:2006 đưa ra phương pháp kiểm thử chung để xác định sức chịu đựng áp lực
thủy tĩnh bên trong tại một nhiệt độ cho trước của ống, mối nối nhựa chịu nhiệt và hệ thống ống
dẫn chất lỏng. Phương pháp này để cập đến các bài kiểm thử nước trong nước, nước trong
không khí và nước trong chất lỏng.
* ISO 1167-2:2006 : Thermoplastics pipes, fittings and assemblies for the conveyance of
fluids -- Determination of the resistance to internal pressure -- Part 2: Preparation of pipe test
pieces
9
* ISO 1167-2:2006 đưa ra kích thước và phương pháp chuẩn bị cho các phần kiểm tra ống
đúc dạng phun hoặc dập ép, được sử dụng để xác định sức bền của ống nhựa chịu nhiệt đối với
áp lực thủy tĩnh bên trong theo như ISO 1167-1.
2. Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế
Hiệp hội tiêu chuẩn Mỹ ASTM quốc tế là một trong số các tổ chức phát triển tiêu chuẩn tự
nguyện lớn nhất trên thế giới về tiêu chuẩn kỹ thuật cho vật liệu sản phẩm, hệ thống và các dịch
vụ. Các tiêu chuẩn của ASTM quốc tế có một vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng thông tin
hướng dẫn thiết kế, sản xuất và giao dịch trong nền kinh tế toàn cầu.
ASTM quốc tế được biết đến là hiệp hội Mỹ về kiểm định và nguyên liệu, được thành lập
hơn một thế kỷ qua, bởi một nhóm các kỹ sư và nhà khoa học, ban đầu chủ yếu phục vụ cho
ngành đường sắt. Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp mới, ASTM đã hưởng ứng
lời kêu gọi tạo ra những tiêu chuẩn thống nhất nhằm đảm bảo các dịch vụ và sản phẩm an toàn
hơn, chất lượng tốt hơn và hiệu quả hơn về chi phí.
Đối với ống nhựa, ASTM quốc tế đưa ra tiêu chuẩn:
1) ASTM D695 – 08: Standard Test Method for Compressive Properties of Rigid
Plastics (các bản version cũ vào xuất bản vào các năm 95, 96, 02).
* Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp kiểm thử nhằm xác định thành phần cơ học của
nhựa cứng có gia cường và không có gia cường, bao gồm cả vật liệu hỗn hợp mô đun cao, khi
chịu áp lực tại tỉ lệ gia căng hoặc đè nén đồng nhất. Mẫu kiểm thử dạng chuẩn được sử dụng.
Thủ tục này được áp dụng cho mô đun tổng hợp lên tới 41.370 Mpa (6.000.000 psi).
* Tiêu chuẩn này không hỗ trợ tất cả các khía cạnh về an toàn, nếu có thì cần kết hợp với
mục đích sử dụng của nó.
* Phương pháp kiểm thử này về mặt kỹ thuật tương đương với phương pháp được đề cập
trong ISO 604.
2) ASTM D638 – 08: Standard Test Method for Tensile Properties of Plastics (các bản
version cũ vào xuất bản vào các năm 99, 2000, 01, 02, 03).
* Tiêu chuẩn này đưa ra phương pháp kiểm thử nhằm xác định thành phần bền kéo của
nhựa chịu lực và không chịu lực ở dụng mẫu kiểm thử hình quả tạ chuẩn khi được kiểm thử trong
điều kiện nhất định về tiền xử lý, nhiệt độ, độ ẩm và tốc độ máy kiểm thử.
* Phương pháp kiểm thử này có thể được sử dụng đối với chất liệu kiểm thử có độ dày tối
đa 14mm (0.55 inches). Tuy nhiên, đối với mẫu kiểm thử ở dạng bản mỏng, tính cả dạng phim
mỏng hơn 1.0 mm (0.04 inches), cần phải sử dụng phương pháp kiểm thử D882 để kiểm thử.
Các chất liệu với độ dày lớn hơn 14 mm (0.55 inches) sẽ được giảm bằng gia công cắt gọt.
10
* Phương pháp kiểm thử bao gồm cả tùy chọn tỉ lệ Poisson xác định tại nhiệt độ phòng
* Phương pháp kiểm thử này và ISO 527 – 1 là tương đương về mặt kỹ thuật
* Dữ liệu kiểm thử đạt được bởi phương pháp kiểm thử này tương đương và phù hợp khi
sử dụng trong thiết kế kỹ thuật.
* Tiêu chuẩn này không hỗ trợ tất cả các khía cạnh về an toàn, nếu có thì cần kết hợp với
mục đích sử dụng của nó.
3) ASTM D792 – 08: Standard Test Methods for Density and Specific Gravity (Relative
Density) of Plastics by Displacement (các bản version cũ vào xuất bản vào các năm 98, 2000).
* Phương pháp kiểm thử này mô tả cách xác định trọng lực (mật độ tương đối) và mật độ cụ
thể của nhựa cứng ở dạng miếng, que, ống hoặc dạng khuôn.
* Hai phương pháp kiểm thử được mô tả đó là:
+ Phương pháp kiểm thử A – Dùng để kiểm thử nhựa cứng trong nước.
+ Phương pháp kiểm thử B – Dùng để kiểm thử nhựa cúng trong chất lỏng khác (không
phải nước).
* Tiêu chuẩn này không tương đương với ISO 1183 – 1 phương pháp A. Phương pháp này
đưa ra hướng dẫn cho một số kích thước và khối lượng cụ thể. ISO 1183-1 cho phép kiểm thử tại
nhiệt độ 27 ± 2°C.
4) ASTM D1784 – 08: Standard Specification for Rigid Poly(Vinyl Chloride) (PVC)
Compounds and Chlorinated Poly(Vinyl Chloride) (CPVC) Compounds (các bản version cũ
vào xuất bản vào các năm 99, 2000, 03, 06).
* Tiêu chuẩn này liên quan đến hợp chất PVC cứng và CPVC sử dụng cho ống dạng phun
hoặc dập khuôn và các ứng dụng mối nối đặc biệt là các ứng dụng đặng biệt chống axit, nóng,
bao gồm các chất đồng trùng hợp (poly vinyl chloride), chlorinated poly (vinyl chloride), hoặc vinyl
chloride copolymers chứa tối thiểu 80 % vinyl chloride, và các thành phần hợp chất cần thiết.
* Những yêu cầu đối với đặc tính kỹ thuật này là kiểm soát chất lượng hợp chất được sử
dụng để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Các thành phần này được dựa trên dữ liệu đạt được
của các mẫu kiểm thử chuẩn được kiểm thử trong các điều kiện cụ thể. Những giá trị mẫu này
không áp dụng trực tiếp cho các sản phẩm cuối cùng.
* Hợp chất PVC cứng dùng cho ống, mối nối và các thành phần liên quan đến ống khác
được đề cập trong tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật D 3915 và D 4396.
* Hợp chất PVC cứng áp dụng cho các ứng dụng bên ngoài tòa nhà được đề cập trong tiêu
chuẩn đặc tính kỹ thuật D 4261.
11
* Nhựa tái sinh PVC cứng đáp ứng một số yêu cầu của tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật này có
thể được sử dụng trong một số các ứng dụng. Tham chiếu sang các yêu cầu cụ thể trong phần
chất liệu và sản xuất của chuẩn sản phẩm ứng dụng đó.
* Tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật này tương tự về nội dung (nhưng không tương đương về mặt
kỹ thuật) với ISO 1163-1:1985 và ISO 1163-2:1980.
5) ASTM D1785 – 06: Standard Specification for Poly(Vinyl Chloride) (PVC) Plastic
Pipe, Schedules 40, 80, and 120 (các bản version cũ vào xuất bản vào các năm 99, 03, 04,
05).
* Tiêu chuẩn kỹ thuật này đề cập đến các tiêu chí cho chất liệu ống nhựa PVC phân loại và
ống nhựa PVC, hệ thống thuật ngữ đối với ống nhựa PVC, những yêu cầu và phương pháp kiểm
thử đối với chất liệu, tay nghề, kích thước, áp lực duy trì, áp lực nhóm, độ dát mỏng và chất
lượng phun.
* Các sản phẩm đề cập trong tiêu chuẩn đặc tính kỹ thuật này nhằm sử dụng trong trường
hợp phân tán chất lỏng được điều áp, do có tương thích hóa học về chất liệu làm ống. Do những
rủi ro thường gặp phải liên quan đến các thành phần và hệ thống kiểm thử với không khí nén
hoặc các khí nén khác mà một số nhà sản xuất không cho phép kiểm thử trong điều kiện đầy
không khí đối với sản phẩm của họ.
* Tiêu chuẩn này chỉ ra các yêu cầu về kích thước, chất lượng và yêu cầu khi kiểm thử đối
với hệ thống ống nước và các ứng dụng điều khiển chất lỏng nhưng không đề cập đến việc thải
ra các chất khí cháy.
* Ống PVC tuân theo tiêu chuẩn này thường được sử dụng như ống thẳng. Đối với ống dẻo
mềm cần tham khảo thêm đặc tính kỹ thuật D 2672 và đối với các khớp nối bằng nhựa đàn hồi
mềm thì tham khảo thêm đặc tính kỹ thuật D 3139 và D 3212.
3. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Đức
DIN, Viện tiêu chuẩn của Đức phát triển quy phạm và quy chuẩn đối với ngành nói riêng và
nhà nước, xã hội nói chung. Viện tiêu chuẩn của Đức là một hiệp hội phi lợi nhuận được đặt tại
Berlin từ 1917.
Nhiệm vụ cơ bản của DIN là hợp tác với các công ty để phát triển những tiêu chuẩn thống
nhất đáp ứng được các yêu cầu của thị trường. Phần lớn các tiêu chuẩn DIN đưa ra đều có tính
chất áp dụng quốc tế.
Đối với loại ống nhựa, tổ chức có các tiêu chuẩn liên quan sau:
1) DIN 8079 ( 10/2009) Chlorinated polyvinyl chloride (PVC-C) pipes – Dimensions
* Tiêu chuẩn này thay thế cho các tiêu chuẩn: DIN 8079(1997-12); DIN 8079(2008-07)
12
2) DIN 8061:2009-10: Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) pipes - General quality
requirements and testing
* Tiêu chuẩn này thay thế cho các tiêu chuẩn: DIN 8061(1994-08); DIN 8061(2008-07)
3) DIN 8062:Unplasticized polyvinyl chloride (PVC-U) pipes - Dimensions
* Tiêu chuẩn này thay thế cho các tiêu chuẩn: DIN 8062(1988-11); DIN 8062(2008-07)
4) DIN 8074:1999: Polyethylene (PE) pipes - Dimensions (FOREIGN STANDARD)
* Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ống nhựa (PE) – PE 63, PE 80, PE 100, PE-HD.
4. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Hàn Quốc
Tiêu chuẩn công nghiệp Hàn Quốc (KS - Korean Industrial Standards (KS) là một tiêu chuẩn
quốc gia được thẩm định bởi hội đồng thẩm định tiêu chuẩn tiêu chuẩn công nghiệp thuộc đạo
luật tiêu chuẩn công nghiệp và được thông báo bởi nhà cầm quyền của cơ quan công nghệ và
tiêu chuẩn Hàn Quốc (KATS), được viết tắt là KS. KS bao gồm 16 mục, 3 phần:
* Tiêu chuẩn về sản phẩm: Quy định việc cải tiến, kích thước, chất lượng, v.v…
* Tiêu chuẩn về phương pháp: Quy định về kiểm tra, phân tích, phương pháp kiểm tra và đo
kiểm, v.v…
* Tiêu chuẩn về truyền thông: quy định thuật ngữ, công nghệ, tiến trình, v.v…
Đối với loại ống nhựa, KStổ chức có các tiêu chuẩn liên quan sau:
* KSM3404: Unplasticized poly(vinyl chloride) (PVC-U) pipes for general service.
Phát hành ngày 12/4/1967, hiệu chỉnh ngày 30/6/2009.
Các tiêu chuẩn tham chiếu tương ứng: NEQ ISO3633:2002; NEQ ISO4422-1:1996;
NEQ ISO4422-2:1996; NEQ ISO4435:1996
* KSC8431: Unplasticized polyvinyl chloride (UPVC) conduit.
Phát hành ngày 30/12/1965, hiệu chỉnh ngày 9/12/2005.
Các tiêu chuẩn tham chiếu tương ứng: MOD IEC60614-1:2002
* KSM3413: Coextruded poly(vinyl chloride) (PVC) plastic pipe with a cellular core.
Phát hành ngày 24/03/1987, hiệu chỉnh ngày 27/09/2009.
* KSC 8455:2005 : Corrugated hard polyethylene pipe: Tiêu chuẩn sản xuất ống
nhựa xoắn chịu lực.
13
5. Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia Nhật bản
Tổ chức tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS - (Japanese Industrial Standards - JIS) đưa
ra các tiêu chuẩn được sử dụng cho các lĩnh vực công nghiệp của Nhật Bản. Quy trình tiêu chuẩn
hóa được điều phối bởi Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản và được phát hành thông qua
hiệp hội tiêu chuẩn Nhật Bản.
Đối với loại ống nhựa, tổ chức có các tiêu chuẩn liên quan sau:
* JIS K 6741:2007: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) pipes
+ Tiêu chuẩn này đề cập đến loại ống PVC-U và các loại ống PVC-U chịu va đập được
sử dụng cho các loại ống dẫn chất lỏng nói chung.
+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 11173:1994 , ISO
11673:2005 , ISO 1167:1996 , ISO 2507-1:1995 , ISO 2507-2:1995 , ISO 3127:1994 , ISO
9852:1995
* JIS K 6742:2007: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) pipes for water supply
+ Tiêu chuẩn này đề cập đến loại ống PVC-U và các loại ống PVC-U chịu va đập được
sử dụng để dẫn nước trong điều kiện áp suất 0.75 Mpa hoặc thấp hơn.
+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 11673:2005 , ISO
1167:1996 , ISO 2507-1:1995 , ISO 2507-2:1995 , ISO 3127:1994 , ISO 7686.
* JIS K 6739:2007: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) pipe fittings for drain
+ Tiêu chuẩn này đề cập đến loại ống PVC-U và các loại ống PVC-U chịu va đập được
sử dụng để dẫn nước được đề cập trong JIS K6741.
+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 2507-1:1995 , ISO
2507-2:1995 , ISO 265-1 , ISO 580:2005
* JIS K 9797:2006: Unplasticized poly (vinyl chloride) (PVC-U) three layer pipes with
recycled solid core
+ Tiêu chuẩn nàyJIS đề cập đếp loại ống 3 lớp PVC-U với lői đặc tái sinh được sử dụng
làm ống truyền dẫn không chịu lực cho các mục đích nhưng thường là chôn dưới đất.
+ Tiêu chuẩn này tham chiếu các tiêu chuẩn quốc tế sau: ISO 2507-1 , ISO 2507-2
* JIS C 3653 : 1994: Installation Methods of Power Cables Buried Ground: Phương pháp lắp
đặt cáp điện lực chôn dưới đất.
* JIS K 6741: Ống PVC không hóa dẻo.
14
6. Tổ chức tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 7417 – 1: 2004 (IEC 61386-1:1996, Amd 1:2000): Hệ thống ống dùng cho quản lý
cáp. P1: Yêu cầu chung.
TCVN 7417 – 23:2004 (IEC 61386-23:2002): Hệ thống ống dùng cho quản lý cáp. P23: Yêu
cầu cụ thể. Hệ thống ống mềm.
TCVN 7434 – 1: 2004 (ISO 6259 – 1:1997): Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo –
Phần 1: Phương pháp thử chung.
TCVN 7434 – 1: 2004 (ISO 6259 – 1:1997): Ống nhựa nhiệt dẻo – Xác định độ bền kéo –
Phần 2: Ống poly(vinyl clorua) không hóa dẻo (PYV-U), poly(vinyl clorua) clo hóa (PVC-C) và
poly(vinyl clorua) chịu va đập cao (PVC-HI).
TCVN 7997:2009: Cáp điện lực đi ngầm trong đất – Phương pháp lắp đặt.
Do tiêu chuẩn ống nhựa bao gồm rất nhiều yêu cầu kỹ thuật liên quan đến các hạng mục
trong mạng ngoại vi nên không thể xây dựng tiêu chuẩn theo phương pháp chấp thuận áp dụng
nguyên vẹn. Để áp dụng các tiêu chuẩn của các tổ chức quốc tế và/hoặc các quốc gia, nhóm
thực hiện đề tàichủ trì căn cứ không chỉ vào một tiêu chuẩn của một tổ chức mà còn bổ sung các
yêu cầu khác từ nhiều tiêu chuẩn của các nước và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế trên thế giới.
Mục tiêu của tiêu chuẩn là nội dung phải đầy đủ và phù hợp cho công tác quản lý nhà nước của
Bộ Thông tin và Truyền thôngTập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam .
II. Khảo sát hiện trạng sử dụng tại một số đơn vị sản xuất và rà soát, sửa đổi bổ
sung cho tiêu chuẩn cũ.
1. Điều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về việc sử dụng các tiêu chuẩn áp
dụng để sản xuất ống nhựa tại một số đơn vị của VNPT và doanh nghiệp khác.
Nhóm thực hiện đề tài đã dựa trên kết quả tiến hành khảo sát, và thảo luận làm việc với một
số Viễn thông tỉnh thành và các chuyên gia kỹ thuật của cơ sở sản xuất (kết quả khảo sát xây
dựng TCCS) và đã nhận được các ý kiến như sau:
* Hiện nay các cơ sở sản xuất ngoài việc sản xuất những sản phẩm theo kích thước ống
nhựa cứng uPVC như trong tiêu chuẩn cũ còn sản xuất chủ yếu một số loại ống cung cấp theo
nhu cầu thị trường. Điển hình là việc sử dụng phổ biến loại ống ø34; ø56 và ø110.
Đường kính ngoài của ống nhựa cứng uPVC hiện nay được sản xuất với độtính chính xác
cao hơn.
Việc xây dựng các tuyến cáp ngầm tại những đoạn đường hay vị trí uốn cong, gây khó khăn
cho việc lắp đặt hệ thống ống. Nên cần thiết phải sử dụng kết hợp ống nhựa dẻo HDPE bên cạnh
ống nhựa cứng uPVC như hiện nay. Hiện chưa có tiêu chuẩn của Việt Nam nói chung, cũng như
15
VNPT nói riêng về sản phẩm ống nhựa HDPE xoắn bảo vệ cáp ngầm.
Tính toán việc bắn cáp, luồn cáp trong thời gian xa hơn tại cùng một ống mà không phải thi
công một cách khó khăn như hiện tại đòi hỏi đưa ra sản phẩm ống nhiều lõi (ống tổ hợp).
Các ống nhựa hiện đang sử dụng làchỉ đáp ứng nhuyêu cầu khi được thực hiện xây lắp
đúng quy định. Các sự cố xẩy ra chỉ với những điểm có sự cố bất thường hay do không thực hiện
đúng các quy trình xây lắp, khai thác.
Các loạiaọi ống nhựa cho tuyến cáp ngầm dưới đường và dưới hè cần được quy định khác
nhau.
2. Nhận xét, đánh giá
Những ý kiến được các đơn vị sản xuất nêu lên về cơ bản là hợp lý. Một số ý kiến đã phản
ánh được những nhược điểm của tiêu chuẩn cần phải được khắc phục khi xây dựng tiêu chuẩn
ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm.
Kết hợp giữa nội dung nghiên cứu, rà soát bộ tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 TC.VNPT 06-
2003và các tiêu chuẩn có liên quan của nhóm thực hiện đề tàinhiệm vụ với những đóng góp ý
kiến của cơ sởở trên và những ý kiến đang tiếp tục tập hợp từ các đơn vị sử dụng, Nnhóm thực
hiện đề tàinhiệm vụ sẽđưa ra có những nhận xét, đánh giá chi tiết những nhược điểm của tiêu
chuẩn như các phần dưới đâyở mục dưới đây.
[3.] Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TCN 68 -
144 : 1995TC.VNPT 06-2003
Những điểm chính của TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT 06-2003
Tiêu chuẩn ngànhcơ sở: “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật”
TCN 68 - 144 : 1995 TC.VNPT – 06:2003 được Tổng cục Bưu điện công ty Bưu chính Viễn
thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thôngập đoàn Bưu chính Viễn thông) ban hành theo
quyết định số 1035482/QĐ-KHCN ngày 101/108/20031995.
3.1. Về cấu trúc
TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT – 06:2003 được bố cục theo 3 2 phần và 2 phụ lục:
* Phần 1 (mục 1 và 2): Đưa ra phạm vi áp dụng cho tiêu chuẩn và các định nghĩa
* Phần 2 (mục I):: Yêu cầu kỹ thuậtTiêu chuẩn của Ống nhựa cứng (PVC-U). Trong đó bao
gồm 12 tiểu mục sau
+ 2.1: Yêu cầu về ống nhựa.
+ 2.2: Màu sắc của ống.
+ 2.3: Chiều dài của ống.
16
+ 2.4: Kích thước ống nhựa và khớp nối.
+ 2.5: Áp lực tiêu chuẩn của ổng nhựa.
+ 2.6: Điện áp đánh xuyên.
+ 2.7: Độ bền kéo.
+ 2.8: Độ hấp thụ nước.
+ 2.9: Nhiệt Vicat.
+ 2.10: Áp suất bên trong.
+ 2.11: Độ co rút theo chiều dài của ống.
+ 2.12: Các chỉ tiêu khác.
* Phần các Phụ lục3 (mục II): Có 02 phụ lụcTiêu chuẩn của Ống nhựa mềm HDPE.
- + Phụ lục A: Có 3 tiểu mục (A.1 - Tính chất của nhựa cứng PVC; A.2 - Một số mẫu thử và
phương pháp thử ống nhựa; A.4 - Kích thước các loại ống nhựa và khớp nối thẳng có gờ).
+ Phụ lục B: Tài liệu tham khảo.
Phụ lục 1: Đặc tính của vật liệu làm ống PVC-U
Phụ lục 2: Các phương pháp thử cơ – lý – hóa học ống PVC-U
Xét tổng thể, cấu trúc tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT – 06:2003 không phù hợp. Trong
tiêu chuẩn còn thiếu các phần cơ bản như lời nói đầu, như: Lời nói đầu, thuật ngữ và định nghĩa,
và chữ viết tắt, tài liệu viện dẫn (không cần phải nêu tài liệu tham khảo)., ...
[3.2.] Về nội dung
MụcPhần 1: Phạm vi áp dụng
Những thiếu sót của tiêu chuẩn:
Cần viết lại phạm vi áp dụng và bổ sung thêm áp dụng cho ống nhựa xoắn HDPEhưa giới
hạn phạm vi áp dụng: Do đây là tiêu chuẩn cơ sở của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam,
nên phạm vi áp dụng cần giới hạn trong Tập đoàn, không bắt buộc áp dụng đối với các doanh
nghiệp khác.
Mục 2: Tài liệu viện dẫn
Cần thay thế "Phụ lục B: Tài liệu tham khảo" và sửa đổi thànhbổ sung các tài liệu viện dẫn
trong tiêu chuẩn.
Phạm vi áp dụng cần bổ sung cho ống nhựa xoắn HDPE.
MụcPhần 23: Thuật ngữ và Các định nghĩa
17
Phần này chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cCần bổ sung thêm
các thuật ngữđịnh và định nghĩa được đề cập trong tiêu chuẩn trong tiêu chuẩn.
Mục 4Phần I: Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa PVC-UỐng nhựa cứng (PVC-U)
Những thiếu sót của tiêu chuẩn
Tên ống nhựa PVC-U nên đổi thành uPVC để thống nhất ký hiệu chung với các loại ống
cùng loại đang được sẳn xuất trên thị trường.
Mục 4.1I.1.: Quy định ký hiệu và tên sản phẩm (tương ứng với mục 2.1 của tiêu chuẩn
TCN 68 - 144 : 1995).Vật liệu chế tạo ống
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cần bổ sung thêm.
Mục 4.1.1: Ống nhựa PVC-U
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cần được bổ sung thêm
cho hoàn thiện.
Mục 4.1.2: Ống nhựa PVC-U chịu lực
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995, cần được bổ sung thêm
cho hoàn thiện.
Mục 4.2: Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống (tương ứng với mục 2.1.1 của tiêu chuẩn TCN
68 - 144 : 1995).
Cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tế công nghệ sản xuất hiện nay.
Mục 4.3: Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống (tương ứng với mục 2.1.2 của tiêu
chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).
Cần sửa đổi bổ sung cho phù hợp với thực tế hiện nay.
Mục 2.1.2 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 Quy định tuổi thọ của ống nhựa. Không
cần thiết phải quy định tuổi thọ của ổng nhựa PVC-U, nên lược bỏ bởi vì tuổi thọ của ống nhựa
tùy thuộc vào điều kiện thực tế, khó có thể xác định từ khi sản xuất, nếu đưa vào chỉ mang tính
hình thức.
Mục 4.4: Màu sắc của ống (tương ứng với mục 2.2 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).
Không nên quy định màu của ống, chỉ cần nêu màu sắc phải đồng nhất, không biến
đổi màu theo thời gian, môi trường vì màu sắc của ống nên để cho thị trường, nhà sản
xuất lựa chọn mà không nên quy định cứng nhắc.
Mục 4.5: Quy định về kích thước
Mục 4.5.1: Kích thước ống (tương ứng với mục 2.3 và 2.4.1 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :
18
1995).
Giữ nguyên quy định cũ và bổ sung thêm cho phù hợp. Kích thước ống PVC-U
(Bảng 1), thay đổi dung sai chính xác hơn (giá trị nhỏ hơn) phù hợp với công nghệ sản
xuất hiện nay; không quy định phân biệt ống nhựa thẳng và ống nhựa thẳng có nong một
đầu (các ống sản xuất hiện nay đều nong một đầu); thay thế quy định: loại ống 65 (cũ)
bằng ống PVC-U/61; loại ống 70 (cũ) bằng ống PVC-U/75; loại ống 80 (cũ) bằng ống
PVC-U/90; loại ống 100 (cũ) bằng ống PVC-U/110; bỏ đi loại ống 150 vì thực tế không
được sử dụng trong viễn thông, CNTT, truyền hình.
Mục 4.5.2: Kích thước đầu nong và đoạn vát ống (tương ứng với mục 2.4.2 của tiêu
chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).
Cần được hiệu chỉnh bổ sung. Những chỉnh sửa tương tự như mục 4.5.1
Mục 4.6: Ghi nhãn sản phẩm
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Mục 4.7: Phụ kiện ống PVC-U
Mục 4.7.1: Khớp nối thẳng có gờ (tương ứng với mục 2.4.3 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :
1995).
Thay thế các bảng 3, Bảng 4, Bảng 12 bằng bảng 3 (tổng hợp đầy đủ hơn, bao hàm cả phụ
lục A.4); Hình 2 giữ nguyên nhưng đánh lại số thành Hình 3.
Mục 4.7.2: Ống cong (tương ứng với mục 2.4.3 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).
Trong tiêu chuẩn cũ không quy định, vì vậy cần bổ sung mới cho phù hợp với thực tế
Mục 2.4.5 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995 Khớp nối thẳng đều
Bỏ không nên quy định vì không phù hợp với thực tế (không sử dụng loại này).
Mục 4.7.3: Tấm đỡ ống và nút ống (tương ứng với mục 2.4.6 và 2.4.7 của tiêu chuẩn TCN
68 - 144 : 1995).
Quy định cụ thể các loại tấm đỡ 2 ống - 1 tầng, 3 ống - 1 tầng, 4 ống - 1 tầng, 4 ống -
2 tầng, 6 ống - 2 tầng, 8 ống - 2 tầng; Nút bịt ống nhựa giữ nguyên như trong tiêu chuẩn
cũ đối với hình vẽ và bổ sung thêm kích thước cho các loại ống trong tiêu chuẩn; ngoài ra
còn bổ sung thêm quy định sử dụng nút dạng túi hơi hoặc dạng xốp để thay cho nút bịt
ống
Mục 2.5 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Áp lực tiêu chuẩn của ống nhựa
19
Đối với ống nhựa sử dụng trong viễn thông (không phải trong cấp nước), chỉ tiêu áp lực của
ống không quan trọng hay không nhất thiết phải yêu cầu vì không phù hợp với mục đích sử
dụng. Cho nên trong dự thảo tiêu chuẩn mới đã lược bỏ đi nội dung này.
Mục 4.8: Các chỉ tiêu cơ học của ống PVC-U
Mục 4.8.1: Độ bền va đập
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Mục 4.8.2: Độ bền nén
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Mục 4.9: Các chỉ tiêu lý hóa của ống PVC-U
Mục 4.9.2: Điện áp đánh thủng (tương ứng với mục 2.6 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :
1995).
Giữ nguyên chỉ tiêu, nhưng quy định thêm thời gian chịu đựng điện áp đánh thủng.
Mục 4.9.3: Độ hấp thụ nước (tương ứng với mục 2.8 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995).
Thay vì quy định giá trị tuyệt đối, sử dụng chỉ tiêu quy định giá trị tương đối (tỷ lệ %).
Mục 4.9.4: Độ bền màu
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Mục 2.10 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Áp suất bên trong
Đối với ống nhựa sử dụng trong viễn thông (không phải trong cấp nước), chỉ tiêu áp suất
bên trong của ống không quan trọng hay không nhất thiết phải yêu cầu vì không phù hợp với mục
đích sử dụng.
Mục 2.12 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Các chỉ tiêu khác
Mục 2.12.1 của tiêu chuẩn TCN 68 - 144 : 1995: Thử chống thấm
Lược bỏ vì trùng với chỉ tiêu độ hấp thụ nước.
Mục 4.10: Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản.
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Mục 4.11: Ống PVC-U chịu lực
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Mục 5: Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa HDPE
20
Toàn bộ các nội dung trong mục này là bổ sung mới so với tiêu chuẩn TCN 68 - 144 :
1995. bao gồm:
Mục 5.1: Quy định ký hiệu và tên sản phẩm
Mục 5.1.1: Ống nhựa phẳng HDPE
Mục 5.1.2: Ống nhựa xoắn HDPE
Mục 5.1.3: Ống nhựa tổ hợp HDPE
Mục 5.2: Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống
Mục 5.3: Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống
Mục 5.4: Màu sắc
Mục 5.5: Quy định về kích thước
Mục 5.5.1: Kích thước thước ống nhựa HDPEp
Mục 5.5.2: Kích thước thước ống nhựa HDPEx
Mục 5.5.3: Kích thước thước ống nhựa HDPEt
Mục 5.6: Ghi nhãn sản phẩm
Mục 5.6.1: Ống nhựa HDPEp
Mục 5.6.2: Ống nhựa HDPEx
Mục 5.6.3: Ống nhựa HDPEt
Mục 5.7: Phụ kiện ống nhựa HDPE
Mục 5.7.1: Phụ kiện ống nhựa HDPEp
Mục 5.7.2: Phụ kiện ống nhựa HDPEx
Mục 5.7.3: Phụ kiện ống nhựa HDPEt
Mục 5.8: Các chỉ tiêu cơ học của ống HDPE
Mục 5.8.1: Độ biến dạng không vỡ
Mục 5.8.2: Độ bền nén
Mục 5.8.3: Tính uốn cong
Mục 5.9: Các chỉ tiêu lý hóa của ống
Mục 5.10: Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản
21
Phụ lục A: Mẫu thử và các phép thử
Phụ lục A.3: Phép thử độ bên va đập.
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Phụ lục A.4: Phép thử độ bên nén
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Phụ lục A.7: Phép thử nhiệt độ Vicat (tương ứng với Phụ lục A.2.2.4 của tiêu chuẩn TCN 68
- 144 : 1995).
Quy định chưa cụ thể, cần được quy định cụ thể hơn.
Phụ lục A.8: Phép thử điện áp đánh thủng
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Phụ lục A.9: Phép thử độ hấp thụ nước
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Phụ lục A.10: Phép thử độ bền màu
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Phụ lục A.11: Phép thử độ biến dạng không vỡ
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
Phụ lục A.12: Phép thử độ bền nén
Chưa được quy định trong tiêu chuẩn cũ, cần bổ sung thêm.
22
3. Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống không bao gồm chất độn là
không hợp lý: Thực tế hiện nay các cơ sở sản xuất ống nhựa thuộc
Tập đoàn Bưu chính ngoài việc sản xuất ống một lớp (ống không
bao gồm chất độn) còn sản xuất và tiêu thụ khá mạnh ống nhựa ba
lớp (ống bao gồm chất gia cố ở giữa). Nên loại bỏ cụm từ “không
bao gồm chất độn”.
[4.] Mục I.2.1. Kích thước ống
[5.] Bảng 1.1 đưa ra tiêu chuẩn về đường kính ngoài của ống chưa hợp lý: Thực tế
hiện nay các đơn vị sản xuất cung cấp ống cho thị trường một số kích thước không
giống với kích thước đưa ra trong tiêu chuẩn. Tiêu biểu là hai loại ống 34 và 56
được sản xuất và tiêu thụ rất rộng rãi.
[6.] Độ dung sai của các kích thước để quá lớn: Với dây chuyền công nghệ sản xuất
đồng bộ như hiện nay cần đưa ra chỉ tiêu về dung sai đường kính ngoài chính xác
hơn nữa.
[7.] Mục I.10. Ống PVC chịu lực
[8.] Chỉ tiêu cơ lý hóa và lực nén là của ống PVC-U chịu lực chứ không phải là của
ống HDPE.
[9.] Phần II: Ống nhựa mềm HDPE
[10.] Những thiếu sót của tiêu chuẩn
[11.] Tiêu chuẩn về dung sai độ dày thành ống chưa hợp lý: Tính theo % nên tạo sự
không thuận lợi cho việc tính toán dung sai. Tiêu chuẩn dung sai này còn khá cao.
[12.] Phần này bổ sung vào ống nhựa xoắn HDPE nên cần đặt lại tên ống mềm là
ống phẳng HDPE. Bổ sung thêm tiêu chuẩn với ống nhựa tổ hợp HDPE.
[13.] Đề xuất hướng sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TC.VNPT – 06:2003
[14.] Nội dung sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn TC.VNPT – 06:2003 tập trung vào các
vấn đề chính sau:
[15.] Thay đổi cấu trúc của tiêu chuẩn sao cho về cơ bản phải như TCN.
[16.] Sửa đổi, bổ sung các nội dung và yêu cầu kỹ thuật.
[17.] Loại bỏ một số mẫu ống không cần thiết.
[18.] Bổ sung một số tiêu chuẩn về vật liệu chế tạo ống.
[19.] Bổ sung thêm một số bài đo và tiêu chỉ tiêu cho ống nhựa uPVC.
23
[20.] Bổ sung tiêu chuẩn cho ống nhựa xoắn HDPE, ống tổ hợp HDPE và các bài đo
cùng với chỉ tiêu cho ống HDPE.
[21.] Bổ sung thêm nội dung vào trong tiêu chuẩn:
[22.] Lời nói đầu.
[23.] Tài liệu viện dẫn.
[24.] Thuật ngữ và chữ viết tắt.
[25.] Phần ống nhựa cứng uPVC
[26.] Phần ống nhựa HDPE.
[27.] Trong tiêu chuẩn cũ đã đề cập đến các nội dung trên nhưng còn sơ sài và chỉ
mới thể hiện được một số nội dung về định nghĩa và chữ viết tắt, nhưng chưa đầy
đủ. Tiêu chuẩn cho ống nhựa xoắn và tổ hợp HDPE là chưa có. Phương pháp thử
cho ống nhựa HDPE cũng chưa được đề cập đến.
[28.] Sửa đổi, bổ sung nội dung yêu cầu kỹ thuật: Nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành
hội thảo lần 1 ngày 12/3/20010 và đã nhận được các ý kiến đóng góp (cụ thể theo
biên bản).
[29.] Sau khi chỉnh sửa theo nội dung hội thảo, nhóm thực hiện đã gửi bản dự thảo
đến các chuyên gia trong lĩnh vực sản xuất và quản lý ống nhựa dùng cho tuyến
cáp ngầm và đã nhận được các ý kiến đóng góp.
[30.] Phiếu nhận xét tiêu chuẩn cơ sở của ông Ngô Kiên Cường - Giám đốc Công ty
Cổ phần BAAN ngày 15/04/2010
[31.] Phiếu nhận xét tiêu chuẩn cơ sở của ông Đặng Hữu Hùng Ban Viễn Thông
ngày 28/04/2010
[32.] Phiếu nhận xét tiêu chuẩn cơ sở của ông Nguyễn Mạnh Cư - Phòng KHKT
Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng Bưu điện ngày 05/05/2010
[33.] Ý kiến đóng góp sửa đổi của ô Nguyễn Văn Minh - Ban Khoa học Công nghệ
Công nghiệp
[34.] Ý kiến đóng góp của chuyên gia Công ty cổ phần thiết bị Bưu điện
[35.] Tổng hợp các ý kiến đóng góp, nhóm thực hiện nhiệm vụ tiếp tục chỉnh sửa và
hoàn thiện tiêu chuẩn với các mục tiêu là: Tiêu chuẩn của Tập đoàn về cấu trúc phải
cơ bản như TCN, cần phải bố cục theo trình tự và có các phương pháp kiểm tra, đo
thử và phương thức đánh giá kết quả.
24
[36.] Ngày 21/6/2010, Tại Viện Khao học kỹ thuật Bưu điện đã tổ chức nghiệm thu
cấp cơ sở nhiệm vụ này và đã nhận được các ý kiến đóng góp của 2 phản biện và
các thành viên trong hội đồng (các nội dung cụ thể như trong biên bản và phiếu
nhận xét kèm theo). Nhóm thực vụ đã tiếp tục hoàn thiện theo các ý kiến trên, làm
việc lại với ông Nguyễn Mạnh Cư - Phòng KHKT Công ty Cổ phần vật liệu xây dựng
Bưu điện để hoàn thiện các nội dung. (Cụ thể như giải trình kèm theo)
[37.] Sau khi đã làm việc về các nội dung, chỉnh sửa theo các yêu cầu, nhóm thực
hiện đã soạn thảo dự thảo tiêu chuẩn Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu
cầu kỹ thuật.
[38.] Dự thảo tiêu chuẩn gồm các nội dung sau:
[39.] Lời nói đầu
[40.] 1.Phạm vi áp dụng
[41.] 2.Tài liệu viện dẫn
[42.] 3.Thuật ngữ và Các định nghĩa
[43.] 4 PHẦN I Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa PVC-UỐNG NHỰA PVC-U
[44.] I4.1 Quy định ký hiệu và tên sản phẩmKý hiệu và tên sản phẩm
[45.] I.14.12 Yêu cầu về vật liệu chế tạ ốngỐng nhựa PVC-U
[46.] I.14.23 Yêu cầu hình thức bên ngoài của ốngỐng nhựa PVC-U chịu lực
[47.] I4.24 Màu sắcYêu cầu về vật liệu chế tạo ống
[48.] I4.35 Quy định về kích thướcYêu cầu về hình thức bên ngoài của ống
[49.] I4.46 Ghi nhãn sản phẩmMàu sắc
[50.] I4.57 Phụ kiện ống PVC-UQuy định về kích thước
[51.] 4 I.5.18 Các chỉ tiêu cơ học của ống PVC-UKích thước ống
[52.] I.5.4.92 Các chỉ tiêu lý hóa của ống PVC-UKích thước đầu nong và đoạn
vát ống
[53.] I4.610 Các yêu cầu đóng gói và bảo quảnGhi nhãn sản phẩm
[54.] 4 I.711 ỐngPhụ kiện ống PVC-U chịu lực
[55.] 5 I.7.1 Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa Ống congHDPE
[56.] 5 I.7.21Quy định ký hiệu và tên sản phẩmNút ống và tấm đỡ ống
[57.] 5 I.82 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ốngCác phép thử và chỉ tiêu cơ học
của ống
25
[58.] 5 I.8.13Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ốngĐộ bền va đập
[59.] 5 I.8.24Màu sắcĐộ bền nén
[60.] I5.95 Quy định về kích thướcCác chỉ tiêu lý hóa của ống
[61.] I.95.16Ghi nhãn sản phẩmNhiệt độ vi cát
[62.] 5 I.9.27Phụ kiện ống nhựa HDPEĐiện áp đánh thủng
[63.] 5 I.9.38Các chỉ tiêu cơ học của ống HDPEĐộ hấp thụ nước
[64.] I5.9.4 Các chỉ tiêu lý hóa của ốngChỉ tiêu độ bền mầu
[65.] I5.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quảnCác yêu cầu về đóng gói
và bảo quản
[66.] Phụ lục AI.11 Ống PVC-U chịu lực
[67.] Phụ lục A.1HẦN II ỐNG NHỰA HDPE : Tính chất của nhựa
cứng PVC
[68.] Phụ lục A.2: Mẫu thử
[69.] Phụ lục A.3: Phép thử độ bền va đập
[70.] Phụ lục A.4: Phép thử độ bền nén
[71.] Phụ lục A.5: Phép thử độ bền kéo
[72.] Phụ lục A.6: Phép thử lực cán phẳng
[73.] Phụ lục A.7: Phép thử nhiệt độ Vicat
[74.] Phụ lục A.8: Phép thử điện áp đánh thủng
[75.] Phụ lục A.9: Phép thử độ hấp thụ nước
[76.] Phụ lục A.10: Phép thử độ bền màu
[77.] Phụ lục A.11: Phép thử độ biến dạng không vỡ
[78.] Phụ lục A.12: Phép thử độ bền nén
[79.]
[80.] Nội dung dự thảo TCVN
[81.] II.1 Quy định tên gọi và cách viết
26
[82.] II.1.1 Ống nhựa phẳng HDPE
[83.] II.1.2 Ống nhựa xoắn HDPE
[84.] II.1.3 Ống nhựa tổ hợp HDPE
[85.] II.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống
[86.] II.3 Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống
[87.] II.4 Màu sắc
[88.] II.5 Quy định về kích thước
[89.] II.5.1 Kích thước thước ống nhựa HDPEp
[90.] II.5.2 Kích thước thước ống nhựa HDPEx
[91.] II.5.3 Kích thước ống nhựa HDPEt
[92.] II.6 Ghi nhãn sản phẩm
[93.] II.6.1 Ống nhựa HDPEp
[94.] II.6.2 Ống nhựa HDPEx
[95.] II.6.3 Ống nhựa HDPEt
[96.] II.7 Phụ kiện ống nhựa HDPE
[97.] II.7.1 Phụ kiện ống nhựa HDPEp
[98.] II.7.2 Phụ kiện ống HDPEx
[99.] II.7.3 Phụ kiện ống nhựa HDPEt
[100.] II.8 Các phép thử và chỉ tiêu cơ học
[101.] II.8.1 Độ biến dạng không vỡ
[102.] II.8.2 Tính chịu nén
[103.] II.8.3 Tính uốn cong
[104.] II.9 Các chỉ tiêu lý hoá của ống
[105.] II.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản
[106.] Các nội dung sửa đổi bổ sung chi tiết bao gồm
[107.] Phần ống nhựa PVC-U.
[108.] Mục I.1. Đưa thêm phần ký hiệu và tên gọi
[109.] Mục I.2. Sửa đổi mục I.1 cũ, bỏ quy định về chất độn, phụ liệu làm trơn,
nhuộm mầu
[110.] Mục I.3. Sửa đổi mục I.4 cũ.
27
[111.] Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ.
[112.] Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ.
[113.] Mục I.5.1. Bỏ quy định ống đúc phun (không cần quy định phương pháp chế
tạo ống). Bỏ quy định độ dầy theo tỷ số SRD mà chỉ để max và min. Chỉ quy định
với đường kính ngoài, độ dày còn đường kính trong được tính từ 2 kích thước trên.
Bỏ quy địnhvới ống đường kính ngoài 32 và 63, thay bằng 34 và 61 theo thực tế chế
tạo và quy định tại [2]. Điều chỉnh dung sai với các loại ống theo thực tế sản xuất
các nhà máy.
[114.] Mục I.5.2. Cập nhật các quy định theo các loại ống được quy định trên.
[115.] Mục I.6. Sửa đổi mục I.6 cũ. Quy định chi tiết cách ghi nhãn sản phẩm có ví dụ
kèm theo, bỏ các thông tin thoả thuận và yêu cầu cung cấp tài liệu thuyết minh chi
tiết sản phẩm.
[116.] Mục I.7. Sửa đổi mục I.3 cũ.
[117.] Mục I.8. Sửa đổi mục I.7 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần
đạt để đánh giá.
[118.] Mục I.9. Sửa đổi mục 1.8 cũ, đưa phép thử vào trong mục này và chỉ tiêu cần
đạt để đánh giá. Bổ sung các chỉ tiêu như điện áp đánh thủng, độ hấp thụ nước, độ
bền mầu, loại bỏ chỉ tiêu độ dãn dài.
[119.] Mục I.10. Sửa đổi mục I.9 cũ
[120.] Mục I.11 Sửa đổi mục I.10 cũ, trong đó không chỉ quy định với ống 110 mà
quy định với tất cả các loại ống.
[121.]
[122.]
[123.] Phần ống nhựa HDPE
[124.] Phần này sửa đổi bổ sung và thêm vào tiêu chuẩn ống nhựa xoắn HDPE và
ống nhựa tổ hợp HDPE.
[125.] Mục II.1. Bổ sung mới quy định tên gọi và ký hiệu
[126.] Mục II.2. Sửa đổi lại trên cơ sở mục II.1 cũ trong đó bỏ yêu cầu về độ bên cơ
học tối tiểu, cho phép sử dụng phế liệu trong quá trình sản xuất
[127.] Mục II.3. Sửa đổi mục II.4 cũ trong đó thêm yêu cầu với các đầu cắt ống
[128.] Mục I.4. Sửa đổi mục I.5 cũ.
[129.] Mục I.5. Sửa đổi mục I.2 cũ.
28
[130.] Mục II.5.1 Quy định kích thước cho ống nhựa phẳng HDPE trong đó bỏ quy
định bán kính uốn cong và đường kính cáp, thêm yêu cầu độ dài chế tạo, sửa ống
63 thành 61. Bỏ quy định với ống kép. (phần này các nàh máy chưa sản xuất và
được quy định với ống tổ hợp)
[131.] Mục II.5.2. Quy định kích thước cho ống nhựa xoắn HDPE. Đây là mục được
xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các nhà
máy.
[132.] Mục II.5.3. Quy định kích thước cho ống nhựa tổ hợp HDPE. Đây cũng là mục
được xây dựng mới dựa trên tiêu chuẩn KSC 8455:2005 và thực tế sản xuất của các
nhà máy
[133.] Mục II.6. Quy đinh mới xây dựng để ghi nhãn sản phẩm trong đó quy định với
3 laọi ống HDPE khác nhau.
[134.] Mục II.7. Sửa đổi bổ sung từ mục II.3 cũ.
[135.] Mục II.7.1. Sửa đổi lại bộ nối ống nhựa phẳng HDPE trong đó vẽ lại hình cho
phù hợp, quy định lại các kích thước theo thực tế đang sản xuất tại các nhà máy.
[136.] Mục II.7.2 và II.7.3 được xây dựng mới trên cơ sở tham khảo sản phẩm các
nhà máy và tính toán với các kích thước ống khác nhau.
[137.] Mục II.8. Xây dựng mới các bài đo và chỉ tiêu trên cơ sở tham khảo các tài
liệu liên quan và chỉ tiêu của các loại ống hiện có trên thị trường
[138.] Mục II.9 Do cùng mục đích sử dụng nên các chỉ tiêu này chấp nhận bài đo
cũng như chỉ tiêu tại mục I.7
[139.] Mục II.10. Sửa đổi mục II.8 cũ trong đó bỏ ysu cầu bơm giữ hơi trong khi ống
xuất xưởng, thêm yêu cầu bảo quản sản phẩm
[140.] Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn và kết luận
Nhóm thực hiện đề tài đã soạn thảo dự thảo Tiêu chuẩn quốc gia “Mạng viễn
thông - Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm - Yêu cầu kỹ thuật”.
Dự thảo tiêu chuẩn gồm các nội dung sau:
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4 Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa PVC-U
29
4.1 Quy định ký hiệu và tên sản phẩm
4.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạ ống
4.3 Yêu cầu hình thức bên ngoài của ống
4.4 Màu sắc
4.5 Quy định về kích thước
4.6 Ghi nhãn sản phẩm
4.7 Phụ kiện ống PVC-U
4.8 Các chỉ tiêu cơ học của ống PVC-U
4.9 Các chỉ tiêu lý hóa của ống PVC-U
4.10 Các yêu cầu đóng gói và bảo quản
4.11 Ống PVC-U chịu lực
5 Yêu cầu kỹ thuật ống nhựa HDPE
5.1 Quy định ký hiệu và tên sản phẩm
5.2 Yêu cầu về vật liệu chế tạo ống
5.3 Yêu cầu về hình thức bên ngoài của ống
5.4 Màu sắc
5.5 Quy định về kích thước
5.6 Ghi nhãn sản phẩm
5.7 Phụ kiện ống nhựa HDPE
5.8 Các chỉ tiêu cơ học của ống HDPE
5.9 Các chỉ tiêu lý hóa của ống
5.10 Các yêu cầu về đóng gói và bảo quản
Phụ lục A
Phụ lục A.1: Tính chất của nhựa cứng PVC
Phụ lục A.2: Mẫu thử
Phụ lục A.3: Phép thử độ bền va đập
Phụ lục A.4: Phép thử độ bền nén
Phụ lục A.5: Phép thử độ bền kéo
Phụ lục A.6: Phép thử lực cán phẳng
Phụ lục A.7: Phép thử nhiệt độ Vicat
30
Phụ lục A.8: Phép thử điện áp đánh thủng
Phụ lục A.9: Phép thử độ hấp thụ nước
Phụ lục A.10: Phép thử độ bền màu
Phụ lục A.11: Phép thử độ biến dạng không vỡ
Phụ lục A.12: Phép thử độ bền nén.
Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn
Vẫn giữ nguyên tên tiêu chuẩn cơ sở mớiquốc gia “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm –
Yêu cầu kỹ thuật”. Nhóm thực hiện nhiệm vụ xin đề xuất tên của tiêu chuẩn mới là TC.VNPT 06-
2010.
Khi ban hành tiêu chuẩn mới “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật”, Bộ
cần Tập đoàn nên quy định cho áp dụng các tiêu chuẩn cũ thêm một gian nữa (63 tháng) để các
đơn vị sản xuất cột tiêu thụ hết các sản phẩm cũ đã sản xuất.
Kết luận
Nhóm thực hiện đề tàinhiệm vụ đã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn mới “Ống
nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật” trên cơ sở rà soát, sửa đổi, bổ sung cho tiêu
chuẩn cũ TCN 68 - 144 : 1995TC.VNPT – 06:2003 như mục 3.
Các kết quả đạt được của đề tàinhiệm vụ
Phần thuyết minh đề tàinhiệm vụ: TậpQuyển thuyết minh các nội dung và phương pháp
thực hiện bao gồm
* Nghiên cứu, phân tích tiêu chuẩn ống nhựa bảo vệ cáp của một số tổ chức, quốc gia trên
thế giới như ITU, ASTM, Hàn Quốc, Nhật Bản….và một số tiêu chuẩn trong nước.
* Sử dụng kết quả Đđiều tra, khảo sát, thu thập, phân tích số liệu về các loại ống nhựa dùng
cho tuyến cáp ngầm tại một số đơn vị của VNPT.
* Nghiên cứu, rà soát, đánh giá và đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn cơ sở “Ống nhựa
dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật” TC.VNPT – 06:2003.
* Xây dựng tiêu chuẩn quốc giacơ sở “Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ
thuật”.
* Đề xuất, kiến nghị áp dụng tiêu chuẩn ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm đã xây dựng.
Phần dự thảo tiêu chuẩn: Xây dựng được tậpquyển dự thảo tiêu chuẩn để nghiệm thu và
ban hành.
31
Hà Nội, ngày 028 tháng 108 năm 2010
Nhóm thực hiện đề tài
Biên bản nghiệm thu
Ý kiến phản biện
Thuyết minh giải trình sửa đổi
Các ý kiến đóng góp khác
32