I. Tổng hợp các chuẩn mực kế toán áp dụng tại Việt Nam
II. Thực trạng tại Việt Nam
III. Điều kiện áp dụng chuẩn mực IAS 39
IV. So sánh giữa chuẩn mực IAS 39 và quyết định 493, quyết định 18
V.V.Giải pháp khắc phục
3
Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng
Giới thiệu về Chuẩn mực lập và trình bày báo cáo tài chính quốc tế (IFRS)
Không có
IFRS 1: Thông qua IFRS Không có
IFRS 2: Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu Chưa có
IFRS 3: Hợp nhất kinh doanh VAS 11 Hợp nhất kinh doanh
IFRS 4: Hợp đồng bảo hiểm VAS 19 Hợp đồng bảo hiểm
IFRS 5: Tài sản dài hạn nắm giữ cho mục đích bán và Những bộ phận không tiếp tục hoạt động
Chưa có
IFRS 6: Khảo sát và đánh giá khoáng sản Chưa có
IFRS 7:Công cụ tài chính: Trình bày Chưa có
IFRS 8: Bộ phận hoạt động VAS 28 Báo cáo bộ phận (Dựa trên IAS 14 - Sẽ được thay thế bằng IFRS 8)
Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng
Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ trợ đào tạo Kế toán
4
Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng
Chuẩn mực chung cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính
VAS 1 Chuẩn mực chung
IAS 1: Trình bày Báo cáo tài chính VAS 21 Trình bày Báo cáo tài chính
IAS 2: Hàng tồn kho VAS 2 Hàng tồn kho
IAS 3: Báo cáo tài chính hợp nhất(Ban hành lần đầu năm 1976, thay thế bởi IAS 27 và IAS 28 vào năm 1989)
Không dựa trên IAS 3
IAS 4: Kế toán khấu hao tài sản(Không còn áp dụng năm 1999, thay thế bởi IAS 16, 22 và 38 ban hành vào năm 1998)
Không dựa trên IAS 4
IAS 5: Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính(Ban hành năm 1976, thay thế bởi IAS 1 năm 1997)
Không dựa trên IAS 5
IAS 6: Xử lý kế toán đối với thay đổi về giá(Thay thế bởi IAS15 - không còn áp dụng vào 12/2003)
Không dựa trên IAS 6
IAS 7: Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ VAS 24 Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
IAS 8: Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót
VAS 29 Chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán, và sai sót
Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng
Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ trợ đào tạo Kế toán
5
Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng
IAS 9: Kế toán đối với hoạt động nghiên cứu và phát triển(Thay thế bởi IAS 38 - 01/07/1999)
Không dựa trên IAS 9
IAS 10: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
VAS 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
IAS 11: Hợp đồng xây dựng VAS 15 Hợp đồng xây dựng
IAS 12: Thuế thu nhập doanh nghiệp VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp
IAS 13: Trình bày các khoản Tài sản lưu động và Nợ ngắn hạn
Không dựa trên IAS 13
IAS 14: Báo cáo bộ phận VAS 28 Báo cáo bộ phận
IAS 15: Thông tin phản ánh ảnh hưởng của thay đổi giá(Không còn áp dụng 12/2003)
Không dựa trên IAS 15
IAS 16: Tài sản cố định hữu hình VAS 3 Tài sản cố định hữu hình
IAS 17: Thuê tài sản VAS 6 Thuê tài sản
IAS 18: Doanh thu VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác
IAS 19: Lợi ích nhân viên Chưa có
IAS 20: Kế toán đối với các khoản tài trợ của Chính phủ và trình bày các khoản hỗ trợ của Chính phủ
Chưa có
IAS 21: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái VAS 10 AH của việc thay đổi TGHĐ
Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng
Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ trợ đào tạo Kế toán
6
Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng
IAS 22: Hợp nhất kinh doanh(Thay thế bởi IFRS 3 có hiệu lực vào 31/03/2004)
VAS 11 Hợp nhất kinh doanh(Dựa trên IFRS 3)
IAS 23: Chi phí đi vay VAS 16 Chi phí đi vay
IAS 24: Thông tin về các bên liên quan VAS 26 Thông tin về các bên liên quan
IAS 25: Kế toán các khoản đầu tư(Thay thế bởi IAS 39 và 40 có hiệu lực năm 2001)
Không dựa trên IAS 25
IAS 26: Kế toán và báo cáo về kế hoạch hưu trí Chưa có
IAS 27: Báo cáo tài chính hợp nhất và các khoản đầu tư vào công ty con
VAS 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con (một phần tương ứng)
IAS 28: Đầu tư vào công ty liên kết VAS 7 Kế toán các khoản Đầu tư vào công ty liên kết
IAS 29: Báo cáo tài chính trong điều kiện siêu lạm phát Chưa có
IAS 30: Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự
VAS 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự
Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng
Đề tài NCKH cấp HV - Tài liệu hỗ trợ đào tạo Kế toán
7
Chuẩn mực Quốc tế Số VAS Chuẩn mực Việt Nam tương ứng
IAS 31: Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh
VAS 8 Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh
IAS 32: Công cụ tài chính: Trình bày và công bố(Thay thế bởi IFRS 7 có hiệu lực vào năm 2007)
Chưa có
IAS 33: Lãi trên cổ phiếu VAS 30 Lãi trên cổ phiếu
IAS 34: Báo cáo tài chính giữa niên độ VAS 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ
IAS 35: Các bộ phận không còn tiếp tục hoạt động(Thay thế bởi IFRS 5 có hiệu lực năm 2005)
Không dựa trên IAS 35
IAS 36: Tổn thất tài sản Chưa có
IAS 37: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng VAS 18 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
IAS 38: Tài sản vô hình VAS 4 Tài sản cố định vô hình
IAS 39: Công cụ tài chính: đo lường và ghi nhận Chưa có
IAS 40: Bất động sản đầu tư VAS 5 Bất động sản đầu tư
IAS 41: Nông nghiệp Chưa có
Tổng hợp Chuẩn mực kế toán quốc tế và các Chuẩn mực kế toán Việt Nam tương ứng
• Tại Việt Nam, hệ thống chuẩn mực kế toán hiện hành do Bộ Tài chính ban hành được Hiệp hội kế toán và kiểm toán Việt Nam đánh giá là đã tuân thủ khoảng 95% chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, hệ thống kế toán áp dụng đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam mới chỉ tuân thủ khoảng 50% chuẩn mực kế toán quốc tế do Bộ Tài chính vẫn chưa ban hành các chuẩn mực kế toán về trình bày, ghi nhận và đo lường công cụ tài chính.
Trong vòng 3 năm trở lại đây, 5 ngân hàng thương mại Nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo cả 2 chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quốc tế do các ngân hàng này nằm trong Dự án tái cơ cấu lại các ngân hàng thương mại Nhà nước do WB tài trợ. Trong khi hầu hết các ngân hàng thương mại cổ phần chỉ thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (trừ một số ngân hàng được WB lựa chọn vào dự án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam như Eximbank, Hàng Hải hoặc một số ngân hàng chủ động thực hiện như Techcombank).
Do hệ thống kế toán áp dụng đối với các tổ chức tín dụng Việt Nam mới chỉ tuân thủ khoảng 50% chuẩn mực kế toán quốc tế nên kết quả kiểm toán theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) có sự khác biệt về một số chỉ tiêu như số liệu dự phòng rủi ro tín dụng phải trích lập, dự phòng rủi ro tín dụng, nguồn vốn chủ sở hữu.
-Theo yêu cầu của IAS 39 tất cả tài sản tài chính phải được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý (là giá trị có thể trao đổi được hoặc một khoản nợ có thể tất toán được giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự ngang giá).
-Các ngân hàng TM nhà nước không trích lập dự phòng cho khoản cho vay theo kế hoạch Nhà nước và các khoản nợ khoanh.
-Thông tin của NHTM không đáp ứng được những yêu cầu về trình bày báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế .
Rủi ro tín dụng -Theo quyết định 493:
-Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng: là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
-Dự phòng rủi ro: là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng rủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD. Dự phòng rủi ro bao gồm: dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
11
Quyết định 493 Ngày 22/04/2005 – NHNN Việt Quyết định 493 Ngày 22/04/2005 – NHNN Việt
Nam:Nam:
- Dự phòng cụ thể:- Dự phòng cụ thể:
+ Đủ tiêu chuẩn (Current)+ Đủ tiêu chuẩn (Current) : : 0%0%
+ Cần chú ý (Special Mentioned)+ Cần chú ý (Special Mentioned) : : 5%5%
+ Dưới tiêu chuẩn (Sub- Standard) + Dưới tiêu chuẩn (Sub- Standard) : : 20%20%
+ Nghi ngờ (Doubtful)+ Nghi ngờ (Doubtful) : : 50%50%
+ Có khả năng mất vốn (Loss)+ Có khả năng mất vốn (Loss) : : 100% 100%
R = Max [0; (A – C)] * rR = Max [0; (A – C)] * r
Trong đó:Trong đó:
R: Dự phòng cụ thể cần tríchR: Dự phòng cụ thể cần trích
A: Giá trị của khoản nợA: Giá trị của khoản nợ
C: Giá trị (có khả năng thu hồi) của TS đảm bảoC: Giá trị (có khả năng thu hồi) của TS đảm bảo
r: Tỷ lệ trích lập dự phòng của nhómr: Tỷ lệ trích lập dự phòng của nhóm
- - Dự phòng chungDự phòng chung = 0.75% * Tổng dư Nợ từ nhóm 1 đến Nhóm 4= 0.75% * Tổng dư Nợ từ nhóm 1 đến Nhóm 4
Thanh toán nợ Tình hình TC
Tốt Trung Bình Xấu
TốtNợ đủ tiêu chuẩn Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn
Tương đối tốt Nợ cần chú ý Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ dưới tiêu chuẩn
Trung Bình Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ
Dưới trung bình Nợ dưới tiêu chuẩn Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất vốn
Tồi Nợ nghi ngờ Nợ có khả năng mất vốn
Nợ có khả năng mất vốn
Tiêu thức
IAS 39 QĐ 493 Ghi chú
1. Ngày có hiệu lực
31/12 của năm tài chính.
Thời điểm các NHTM tiến hành phân loại nợ và trích lập DPRR là 30/11 của năm TC.
2. Số dự phòng rủi ro cần trích lập
Phụ thuộc vào sự tổng hợp của cả 2 chỉ tiêu định tính và định lượng .Theo giá trị khấu hao của khoản vay(sử dụng phương pháp lãi suất thực tế vào thời gian của khoản vay) .
Phụ thuộc và các chỉ tiêu định lượng cụ thể là thời gian ngắn hạn của khoản vay Số dự phòng rủi ro cần trích lập theo giá trị sổ sách ( tổng dư nợ thực tế của khách hàng tại TCTD.
Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS 39Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS 39
HABUBANK
Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS 39Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS 39
Tiêu thức
IAS 39 QĐ 493 Ghi chú
3. Cơ sở để trích lập dự phòng
Chất lượng của món vay hay dấu hiệu của các rủi ro mang tính chất định tính, chất lượng của TSCĐ.
Thời gian quá hạn của khoản vay.
4. Đối tượng trích lập dự phòng rủi ro
Bất kỳ khoản vay nào có dấu hiệu không thu hồi được cần phải tiến hành lập dự phòng.
Không trích lập dự phòng cho các khoản cho nợ khoanh, các khoản vay theo chỉ định kế hoạch của Chính phủ.
HABUBANK
Sự khác biệt giữa QĐ493 với IAS 39Sự khác biệt giữa QĐ493 với IAS 39
Tiêu thức
IAS 39 QĐ 493 Ghi chú
5. Quan điểm về rủi ro và hoạt động của ngân hàng
Rủi ro có trước, tổn thất có sau, tổn thất là hậu quả của rủi ro => trích lập dự phòng rủi ro phải trích ở mức tương ứng .
Rủi ro và hoạt động của ngân hàng là những tổn thất có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh ngân hàng => dự phòng rủi ro là dự phòng cho những tổn thất.
6 .Quan điểm về dự phòng rủi ro
Dự phòng rủi ro là khoản dự trữ giá trị được tính là một khoản chi phí để bù đắp một phần tài sản xấu hoặc toàn bộ tài sản xấu đó.
Dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động của TCTD thông qua việc trích lập dự phòng cho phần giá trị tài sản có khả năng không thu hồi được.
Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS39Sự khác biệt giữa QĐ 493 với IAS39
Tiêu thức IAS 39 QĐ 493 Ghi chú
7. Quan điểm về sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng là việc các TCTD sử dụng số tiền dự phòng được trích để xóa các tài sản được xếp vào nhóm tài sản tổn thất trên bảng tống kết tài sản sau khi đã nỗ lực tiến hành mọi biện pháp thu hồi nợ mà không có kết quả .
Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro và hoạt động ngân hàng là việc các TCTD hạch toán chuyển những rủi ro từ nội bảng ra ngoại bảng
• Cần tăng cường khả năng giám sát, thanh tra của NHNN đối với chất lượng của NHTM.– Tăng cường đào tạo, nâng cao khả năng trình độ, chuyên môn cho các thanh
tra viên, giám sát từ xa của vụ thanh tra NH.
– Cải tổ mô hình quản lý phân tán sang mô hình quản lý tập trung.
• Hướng các NHTM tiên tới thực hiện xác đinh giá trị các khoản cho vay theo giá trị khấu hao và sử dụng phương pháp lãi suất thực tế thay vì giá trị sổ sách hiện nay.
• Cần phải hoàn thiện khái niệm dự phòng chung.
• Cần phải đẩy mạnh quá trình HĐH công nghệ thông tin của CIC và mở rộng phạm vi thông tin tín dụng khai thác ở trung tâm cả về mặt thời gian lẫn khách hàng vay để các NHTM có thể kết nối trực tuyến với CIC.