BS.CK2. NGUYỄN KIẾN MẬU
TK.Khoa Sơ Sinh – BVNĐ1
TỶ SUẤT MỚI MẮC NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN
TẠI KHOA SƠ SINH BV. NHI ĐỒNG 1
từ 8/2016-1/2017
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
2
Đặt vấn đề.
Mục tiêu nghiên cứu.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu.
Kết quả và bàn luận.
Kết luận.
1
2
3
4
5
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
3
NT
Bệnh
viện
Sự hiện diện VK trong MT bệnh viện
Trẻ sơ sinhsức đề kháng
yếu
Lây truyềntác nhân
gây bệnh giữaNVYT và BN vàBN với nhau
ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thời gian
nằm viện
Kéo dài
Tử vong
Tăng chi phí
điều trị
Tăng
tần suất
bệnh tật
Hậu quả
NKBV
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
5
▪ Trên thế giới: tỷ suất mới mắc NKBV tại các khoa hồi sức tích cực sơ
sinh : 6,7 – 45,8% .
▪ Việt Nam: tỉ suất mới mắc NKBV tại khoa hồi sức tích cực trẻ em: 19,6-
23,1%, tại khoa HSTCSS khoảng 12,4-38,3% .
▪ Khoa sơ sinh BV. Nhi Đồng 1:
+ Điều trị khoảng 6000 bệnh nhi sơ sinh ( 5,6 % nhập viện của BV).
+ Điều tra cắt ngang (2014 – 2015): tỉ lệ hiện mắc NKBV khoảng 6-10%.
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN
6
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1. Tỷ suất mới mắc NKBV tại khoa
sơ sinh là bao nhiêu ?
2. Yếu tố nguy cơ nào liên quan
đến NKBV đối với bệnh nhi điều
trị tại khoa sơ sinh bệnh viện
Nhi Đồng 1 ?
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN
7
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát:
Xác định tỉ suất mới mắc và các yếu tố nguy cơ của NKBV trên bệnh
nhi sơ sinh điều trị tại khoa sơ sinh BVNĐ1 từ 8/2016 -1/2017.
2. Mục tiêu chuyên biệt:
2.1. Xác định tỉ suất mới mắc NKBV tại khoa sơ sinh BVND91.
2.2. Xác định các YTNC của NKBV ở trẻ sơ sinh.
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
8
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC• Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ tiến cứu .
TIÊU CHUẨN CHỌN VÀO
Tất cả bệnh nhi nhập vào khoa
sơ sinh BV. Nhi Đồng 1 và có
thời gian lưu lại khoa trên 48 giờ
TIÊU CHUẨN
CHỌN MẪU
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
• BN có biểu hiện NKBV trong
vòng 48 giờ đầu nhập khoa .
• BN chuyển khoa, xuất viện
hoặc tử vong trong vòng 48giờ
từ khi nhập khoa sơ sinh.
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP NC
9
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN
Tính cỡ mẫu trong nghiên cứu đoàn hệ :
Từ một nghiên cứu của tác giả Denise Von Dollinger Brito (Brasil 2010) [18]
P0 =0,181; RR = 2,19, mức ý nghĩa là 5%, lực của test là 80% kiểm định 2 phía,
m=1:2, tính bằng phần mềm PS ta có cỡ mẫu tối thiểu n = 336 trẻ.
10
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
PP tiến hành- thu thậpsố liệu (lưu đồ)
Bệnh nhân nhập khoa SS
Đủ tiêu chuẩn nghiên cứu
• Đánh giá ban đầu bênh nhân trong 48 giờ
• Điền phiếu thu thập
• Đánh giá BN mỗi ngày, ghi nhận các can thiệp và điều trị
•Theo dõi và phát hiện các dấu hiệu gợi ý NKBV
Không dấu hiệu NKBVLS gợi ý NKBV và/hoặc các xét
nghiệm xác định ca bệnh NKBV(+)
Xác định ca bệnh NKBV(+)
Theo dõi điều trị cho đến khi xuất viện
Hoàn tất phiếu điều tra
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN
Chẩn đoán NKBV: dựa vào tiêu chuẩn chẩn đoán cho
từng vị trí NKBV theo hướng dẫn từ Trung tâm kiểm soát
bệnh tật Hoa Kỳ (CDC) .
8CDC/NHSN (2013) Surveillance Definition of Healthcare-Associated Infection and Criteria for Specific Types of Infections
in the Acute Care Setting[22]
12
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
PP xử lí và phân tích số liệu
SPSS 20.0
Phân tích
Mô tả
Định lượng
Định tính
Tần số
Tỷ lệ %
Định lượng
Định tính
TB, ĐLC
TV, KTV
Test 2
Test chính xác
Fisher
Test Mann-Whitney
Test t
xác định các yếu tố nguy
cơ→Hồi qui cox
13
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
PP xử lí và phân tích số liệu
𝑻ỉ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒎ớ𝒊 𝒎ắ𝒄 𝒅ồ𝒏 (𝐶𝑢𝑚𝑚𝑢𝑙𝑎𝑡𝑖𝑣𝑒 𝐼𝑛𝑐𝑖𝑑𝑒𝑛𝑐𝑒)
=Tổng số ca NKBV mới trong khoảng thời gian
Tổng số BN nguy cơ trong cùng khoảng thời gianX100
𝑻ỉ 𝒔𝒖ấ𝒕 𝒎ớ𝒊 𝒎ắ𝒄 𝒕𝒉𝒆𝒐 𝒏𝒈ườ𝒊 𝒕𝒉ờ𝒊 𝒈𝒊𝒂𝒏 𝐼𝑛𝑐𝑖𝑑𝑒𝑛𝑐𝑒 𝑑𝑒𝑛𝑠𝑖𝑡𝑦 :
=𝑇ổ𝑛𝑔 𝑠ố 𝑐𝑎 𝑁𝐾𝐵𝑉 𝑚ớ𝑖 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑜ả𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ℎờ𝑖 𝑔𝑖𝑎𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢𝑦 𝑐ơ𝑋1000
Đặc điểm chung dân số nghiên cứu
14
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
1
54,9% Nam
45,1% Nữ.
Giới
66,4% Tỉnh
33,6%TPHCM
Địa chỉ
3
2
81,1%>7 ngày
18,9% : 7 ngàyTuổi 1.03
14.3
84.67
1.86
14.57
83.57
0.55
11.35
88.1
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
1000 –<1500 gr
1500 –< 2500 gr
≥ 2500gr
<32w 32-<37w
≥ 37w 1000 –
<1500 gr1500 –< 2500 gr
≥ 2500gr
Cân nặng LSTuổi thai
Cân nặng NV
N= 1832 trẻ
%
Đặc điểm chung dân số nghiên cứu
15
ĐẶT VẤN ĐỀ MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
BỆNH CHÍNH LÚC NHẬP VIỆNSố ca
(n=1832)Tỉ lệ%
Bệnh nhiễm trùng 1583 86,4
Dị tật bẩm sinh- ngoại khoa 108 5,86
Bệnh màng trong & ROP 31 1,7
Vàng da sơ sinh 69 3,8
Sanh ngạt 5 0,28
Bệnh khác 36 1,96
• Phan Thi Hằng[2]: sanh non 26%, suy hô hấp 23,6%, vàng da 14,9%, ngạt 11,2%, khác 24,3%
• Karla Dal-Bó (Brasil) [26]: sanh non (22,3%), NTSS sớm (15,2%), SHH (13,9%), vàng da (10,4%) và
thở nhanh thoáng qua của trẻ sơ sinh (5,5%)
16
Tỉ suất mới mắc
16
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN
NKBV7.3%
Không NKBV92.7%
7.3
15.7
12.4
38.3
12.5
16.7
7.8 8.3
5.36.7
1
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
%
Tỉ suất mới mắc theo người-thời gian
17
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
7.48 7.8 7.69
13
11.34
10.2
0.6
2.3
3.5
6.93
0
2
4
6
8
10
12
14
Chúng tôi Odetola Recep Tekin (Thổ Nhĩ kỳ)
P.T.Hằng Hoseini (Iran) Ihn Sook Jeong (Hàn Quốc)
Payman Salamati(Ấn Độ)
J. J. Carolin(Singapore)
ValeriaCrivaro(Italy)
Auriti
1000 bệnh nhân-ngày
Tỉ suất mới mắc
18
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
▪Có sự khác biệt về phương pháp giám sát NKBV.
▪Tính chất bệnh nhân sơ sinh trong nghiên cứu của chúng
tôi ở mức độ chăm sóc IIB-IIIA.
▪Có sự khác nhau về thời gian nằm viện ở các trung tâm.
▪Tình trạng quá tải bệnh viện, thiếu thốn trang thiết bị y tế,
không đủ điều dưỡng hoặc nhân viên y tế .
KẾT QUẢ & BÀN LUẬN
19
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨUPHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
Viêm phổi
Nhiễm khuẩn huyết
Viêm kết mạc
Viêmmàngnão
Viêm ruột
Nhiễm khuẩn
tiết niệu
Nhiễm trùng
da
Nhiễm trùng
vết mổ
67.60%
10.60% 7.74% 6.33%4.93% 1.40% 0.70% 0.70%
Vị trí nhiễm khuẩn
• Phan Thi Hằng, Nguyễn thị
thanh Hà, Ihn Sook Jeong,
Robert P. Gaynes [2] [1] [46] [36]:
(1) VP (2) NKH.
• Đặng văn Quý và các khảo sát
của nước ngoài : (1) NKH từ
23,3-79,9%, (2) VPBV liên
quan đến thở máy [5] [72] [58] [15]
[39] [38] [53] [56] [88] [97].
Yếu tố nguy cơ ( PT đơn biến)
20
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN
YTNC NKBV (%) KG NKBV (%) RR (KTC 95%) p
Giới tính 79(7,9) 927(92,1) 1,18(0,85-1,64) 0,329
Sanh non 45(15) 256(85) 2,9(1,9-4,2) <0,001
Trẻ 7 ngày 37(10,7) 309(89,3) 1,6(1,14-2,34) 0,007
CNLS< 1500g 7(36,8) 12(63,2) 5,3(2,8-9,7) <0,001
CNLS <2500g 45(16) 236(84) 2,7(1,9-3,7) <0,001
CNNV <1500g 4(40) 6(60) 5,6(2,6-12,42) 0,004
CNNV<2500g 38(17,4) 180(82,6) 2,9(2,1-4,15) <0,001
Nội khí quản 10(20) 40(80) 2,87(1,6-5,1) <0,001
Đặt Catheter TMNB 126(7,4) 1585(92,6) 1,11(0,56-2,22) 0,759
Đặt thông TMTT 2(33,3) 4(66,7) 4,6(1,5-14,5) 0,066
Yếu tố nguy cơ ( PT đơn biến)
21
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
YTNC NKBV (%) KG NKBV (%) RR (KTC 95%) p
Nuôi ăn TM 64(22,9) 216(77,1) 5(3,7-6,9) <0.001
Đặt thông dạ dày 81(15,9) 429(84,1) 3,96(2,8-5,5) <0.001
Đặt thông tiểu 2(50) 2(50) 6,9(2,6-18,7) 0,029
Phẩu thuật 19(73,2) 52(26,8) 4,1(2,7-6,26) <0,001
Thở NCPAP 13(12,5) 91(87,5) 1,78(1,04-3,05) 0,037
Thuốc ức chế H2 9(34,6) 17(65,4) 5(2,9-8,7) <0,001
Kháng sịnh 120(7,1) 1567(92,9) 0,7(0,4-1,2) 0,26
Truyền máu 11(20,8) 42(79,2) 3(1,7-5,2) <0,001
Corticoides 0 3(100) - 0,8
Yếu tố nguy cơ ( PT đa biến)
22
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬNKẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
YTNC NKBV (%) KG NKBV (%) RR (KTC 95%) p
Sanh non 45(15) 256(85) 1,94(1,3-2,9) 0,001
Trẻ 7 ngày 37(10,7) 309(89,3) 1,12(0,9-1,4) 0,33
CNLS< 1500g 7(36,8) 12(63,2) 0,9(0,3-3,1) 0,9
CNNV <1500g 4(40) 6(60) 2,8(0,8-10) 0,12
Nội khí quản 10(20) 40(80) 0,47(0,18-1,24) 0,13
Đặt thông TMTT 2(33,3) 4(66,7) 1,76(0,4-8,1) 0,47
Nuôi ăn TM 64(22,9) 216(77,1) 2,4(1,5-3,8) <0,001
Đặt thông dạ dày 81(15,9) 429(84,1) 1,1(0,7-1,76) 0,66
Đặt thông tiểu 2(50) 2(50) 4(0,8-19) 0,08
Phẩu thuật 19(73,2) 52(26,8) 1,5(0,7-3,1) 0,3
Thở NCPAP 13(12,5) 91(87,5) 0,6(0,32-1,1) 0,1
Thuốc ức chế H2 9(34,6) 17(65,4) 1,74(0,8-3,6) 0,14
Truyền máu 11(20,8) 42(79,2) 0,64(0,2-1,8) 0,4
KẾT LUẬN
23
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
Yếu tố nguy cơ
NKBV
7,3%
7,48/1000 bn-
ngày
1. Viêm phổi
2. NKHBV
3.Viêm kết mạc
4. Viêm MN
5. Viêm ruột
1. Sanh non
2. Nuôi ăn tĩnh
mạch
Vị trí
NKBVTỉ suất mới
mắc NKBV
theo người-
thời gian
Tỉ suất mới
mắc NKBV
KIẾN NGHỊ
24
ĐẶT VẤN ĐỀMỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨUKẾT QUẢ -
BÀN LUẬN
KẾT LUẬN –
KIẾN NGHỊ
Việc phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện cần tập trung vào những trẻ sơ sinh
cần nuôi ăn tĩnh mạch và công tác nuôi ăn tĩnh mạch:
• Tuân thủ nguyên tắc vô trùng khi đặt dụng cụ nội mạch và khi chăm sóc.
• Dung dịch nuôi ăn tĩnh mạch phải được pha trộn bảo đảm vô trùng, tốt nhất là thực hiện
tại phòng pha chế dịch trung tâm tuyệt đối vô trùng.
Trẻ sanh non cần được chăm sóc đúng cách, đảm bảo sạch sẽ vô trùng, nuôi bằng sữa
mẹ và theo dõi sát nhằm hạn chế nhiễm trùng trong quá trình nằm viện.
1
2