Download - Thuc hanh pttk thang 9 nam 2012
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 1
BÀI TẬP T ỰC À MÔ P Â TÍC T IẾT
KẾ Ệ T Ố T Ô TI
- Sinh viên học thực hành mang theo phải mang theo bài tập, bài giảng và
thiết bị lưu trữ.
- Sinh viên nghỉ >=1/3 số buổi học thực hành sẽ không được dự kiểm tra
thực hành.
h n thời gian
STT T n th ti t i t p
Yêu cầu phần mềm hỗ trợ thực hành: - Visio hoặc Power Designer (vẽ DFD, ERD…)
- Hệ quản CSDL SQL Server (chuyển mô hình đã phân tích thành ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu (Data Definition Languagr- DDL) và lưu trữ dữ liệu.
- Visual Studio (dùng ngôn ngữ C# hỗ trợ cài đặt hệ thống- thiết kế giao diện).
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 2
P I CÀI T P I
I.A. C i đặt DD ( owerDesigner DataArchitect) ước 1: Chạy file ETU .EXE
ước 2: Chọn Next
ước 3: Chọn Next
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 3
ước 4: Chọn Next
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 4
ước 5: Chọn Next
ước 6: Chọn Next
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 5
ước 7: Giao diện chương trình được c i đặt
ước 8: Chọn Finish
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 6
I. . C i đặt D ( owerDesigner ProcessAnalyst) ước 1: Chọn file ETU .EXE
ước 2: Chọn Next
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 7
ước 3: Chọn Next
ước 4: Chọn Next
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 8
ước 5: Chọn Next
ước 6: Chọn Next
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 9
ước 7: C i đặt
ước 8: Chọn Finish
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 10
P II Ử Ụ CÔ CỤ P Ể VẼ MÔ Ì
QUA IỆM Ữ LIỆU – CONCEPTUAL DATA MODEL (CDM)
ước đ tiên trong q á trình tạo mô hình q an niệm l xác định rõ các yê c của nghiệp
vụ v để l m được điề n y chúng ta lên mô hình mô tả các hoạt động của nghiệp vụ để q y t
định :
- Những thông tin gì chúng ta c n lư trữ.
- Những thực thể (đ i tượng) n o liên q an tới từng nghiệp vụ.
Cách vẽ mô mô hình C M trong Power Designer:
1. Khở động Power Designer
Start/ Programes/ PowerDesigner6 32-bit/ DataArchitect
2. Thanh công cụ
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 11
3. ướng dẫn sử dụng
3 1 B ểu d ễn m k hợp g ữa các hực hể (1-n)
Mô tả: Một hệ th ng quản lý điểm của sinh viên ở một trường đại học c n bi t sinh viên th ộc
lớp nào. Bi t rằng mỗi sinh viên chỉ th ộc một lớp, một lớp có thể có nhiều sinh viên nhưng t i
thiểu phải có một sinh viên.
Phân tích:
- Có hai thực thể “Sinh viên”, “Lớp học” v một m i k t hợp “th ộc”
- Mỗi sinh viên th ộc một và chỉ một lớp (lượng s t i thiểu và t i đa đều là 1).
- Một lớp có t i thiểu là một sinh viên và có thể có nhiều sinh viên (lượng s t i thiểu là 1 và t i
đa là n)
SINHVIEN
Thuộc ính K ểu dữ l ệu Kích hước Ghi chú
MASV Character 10 Th ộc tính khóa
TENSV Character 30
NGAYSINH Datetime
DIACHI Character 30
LOPHOC
Thuộc ính K ểu dữ l ệu Kích hước Ghi chú
MALOP Character 10 Th ộc tính khóa
TENLOP Character 30
SISO Integer
Cách 1:
o Để tạo thực thể, ta chọn biểu tượng thực thể từ thanh công cụ rồi kéo thả vào vùng vẽ.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 12
o Để thay đ i thông tin của thực thể, ta double-click vào thực thể c n thay đ i. Một cửa
s mới mở ra cho phép ta chỉnh sửa thông tin của thực thể. Ta có thể nh p giá trị vào
các vùng:
Name: cho bi t tên thực thể
Code: phát sinh mã tương ng với tên vừa nh p
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 13
o Để thay đ i th ộc tính của thực thể, ta click vào nút Attributes. Một cửa s mới mở ra cho
phép ta thêm thông tin cho các th ộc tính:
Name: cho bi t tên th ộc tính
Code: phát sinh mã tương ng với tên vừa nh p
Data Type: cho phép chọn kiểu dữ liệu cho th ộc tính. Click vào nút “…”, một
cửa s các kiểu dữ liệu mở ra. Ta có thể chọn kiểu dữ liệu thích hợp với thuộc tính
và nh p kích thước kiểu dữ liệu (n u c n) trong ô textbox ở ên dưới.
I (Identifier): thuộc tính có th ộc khóa chính hay không?
M (Mandatory): thuộc tính có bắt ộc hay không?
D (Display) : có hiển thị th ộc tính n y hay không?
o Để tạo m i k t hợp giữa các thực thể, ta chọn biểu tượng m i k t hợp từ thanh công cụ,
click trái vào thực thể đ u tiên rồi kéo sang thực thể th hai và click vào thực thể đó.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 14
o Để thay đ i thông tin của m i k t hợp, ta do le-click v o m i k t hợp c n thay đ i. Một
cửa s mới mở ra cho phép ta chỉnh sửa thông tin của m i k t hợp:
Name : cho i t tên của m i k t hợp
Code : phát sinh mã tương ng với tên vừa nh p
Cardinality : cho i t lượng s t i đa ở hai đ của m i k t hợp tính từ trái q a phải
theo hình ( One to One: 1-1; One to Many : 1-n; Many to One: n-1; Many to Many:
n-n)
Mandatory : cho i t lượng s t i thiể ở mỗi đ của m i k t hợp l 1 (chọn
Mandatory) hay 0 ( ỏ chọn Mandatory)
Dependent : cho i t có sự phụ th ộc khóa hay không, n có thì check chọn
Dependent, n không thì ỏ chọn Dependent.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 15
a khi thay đ i thông tin m i k t hợp ta có mô hình CDM thể hiện m i q an hệ giữa thực
thể INHVIEN v LO HOC như sa :
Cách 2:
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 16
3.2. B ểu d ễn m k hợp g ữa các hực hể (n-n)
Mô tả: Một công ty có một s nhân viên. Thuộc tính của nhân viên gồm có mã nhân viên, tên
nhân viên, địa chỉ, ngày sinh. Hiện công ty thực hiện một vài dự án. Thông tin về dự án gồm
có mã dự án, tên dự án và ngày bắt đ u. Một nhân viên có thể không tham gia hoặc tham gia
nhiề dự án. Một dự án phải có ít nhất một nhân viên. Tiền lương tham gia dự án của một
nhân viên khác nhau theo từng dự án. Công ty c n lư s tiền này cho mỗi nhân viên mỗi khi
phân công nhân viên vào một dự án.
Phân tích:
- Có hai thực thể “Nhân viên”, “Dự án” và một m i k t hợp “tham gia”
- M i k t hợp giữa hai thực thể này là nhiều – nhiều
- Tiền lương của mỗi nhân viên khi tham gia vào các dự án khác nhau là khác nhau. Vì v y,
tiền lương là th ộc tính của m i k t hợp “tham gia”.
Mô hình quan niệm dữ liệu vẽ bằng Power Designer:
Cách 1:
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 17
Cách :
- Th ộc tính “tiền lương” của m i k t hợp “tham gia” có thể i n đ i m i k t hợp
“tham gia” thành thực thể “Phân công”. Thực thể này có một th ộc tính là tiền lương. Ngoài
ra, thực thể này c n mượn khóa của hai thực thể “Nhân viên” và “Dự án” làm thành khóa
riêng của nó (từ m i liên k t một - nhiều bi n đ i thành m i liên k t phụ th ộc bằng cách chọn
Dependency ở phía nhiều). Nhờ v y, ta có thể xác định tiền lương của mỗi nhân viên khi
tham gia vào một dự án cụ thể là bao nhiêu.
4. B ểu d ễn m k hợp k hừa
Để tạo m i k t hợp thừa k giữa các thực thể, ta chọn iể tượng thừa k từ thanh công cụ,
click trái v o siê kiể (thực thể cha) rồi kéo sang kiể con (thực thể con) v click v o thực thể
đó. N có nhiề thực thể con có cùng cha thì sa khi tạo m i k t hợp thừa k giữa cha v một
trong các con, ta click trái v o iể tượng hình án ng yệt rồi kéo sang các thực thể con còn lại
v click v o các thực thể đó.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 18
o Để thay đ i thông tin của m i k t hợp thừa k , ta double-click vào m i k t hợp
c n thay đ i. Một cửa s mới mở ra cho phép ta chỉnh sửa thông tin của m i k t hợp:
Name: cho bi t tên của m i k t hợp
Code: phát sinh mã tương ng với tên vừa nh p
Sub-type entities (children): danh sách các thực thể con
Mutually exclusive: một đ i tượng không thể th ộc nhiều thực thể con (chọn
Mutually exclusive), một đ i tượng có thể th ộc nhiều thực thể con (không chọn
Mutually exclusive)
Generate parent: có tạo ra thực thể cha (chọn Generate parent), không tạo ra thực
thể cha (không chọn Generate parent)
Generate children: có tạo ra thực thể con (chọn Generate children), không tạo ra
thực thể con (không chọn Generate children)
Inherit all: thừa k mọi th ộc tính từ thực thể cha
Inherit identifier: chỉ được thừa k th ộc tính khóa
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 19
Mô tả: Một trường đại học c n quản lý các thành viên bao gồm: giảng viên, cán bộ công nhân
viên, sinh viên. Giảng viên có các th ộc tính: tên, ngày sinh, địa chỉ, bằng cấp. Cán ộ công nhân
viên có các thuộc tính: tên, ngày sinh, địa chỉ, chuyên môn. Sinh viên có các th ộc tính: tên,
ngày sinh, địa chỉ, ngành học.
Phân tích:
- Có ba thực thể “Giảng viên”, “CB-CNV”, “Sinh viên”. Các thực thể này có các th ộc tính
chung “tên”, “ngày sinh”, “địa chỉ” và các th ộc tính riêng.
- Để việc lư trữ và xử lý dữ liệu được hiệu q ả cũng như dễ dàng cho hệ th ng mở rộng về sau,
ta tạo ra thực thể cha có tên là “Thành viên” để lư trữ tất cả các th ộc tính chung. Các thực
thể con thừa k từ thực thể cha này chỉ lư trữ các th ộc tính riêng.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 20
4.2. B ểu d ễn m k hợp mở rộng
Giả sử ta có m i q an hệ k t hợp sa :
Mô tả th ộc tính của ảng dữ liệ :
MONHOC
Thuộc ính K ểu dữ l ệu Kích hước Ghi chú
MAMH Character 10 Th ộc tính khóa
TENMH Character 30
SOTINCHI Integer
KHOA
Thuộc ính K ểu dữ l ệu Kích hước Ghi chú
MAKHOA Character 10 Th ộc tính khóa
TENKHOA Character 30
NAMTHANHLAP Integer
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 21
NAM_HOCKY
Thuộc ính K ểu dữ l ệu Kích hước Ghi chú
NAM Integer Th ộc tính khóa
HOCKY Integer Th ộc tính khóa
SINHVIEN
Thuộc ính K ểu dữ l ệu Kích hước Ghi chú
MASV Character 10 Th ộc tính khóa
TENSV Character 30
NGAYSINH Datetime
DIACHI Character 30
Các iể diễn mô hình CDM của mô hình m i k t hợp trên như sa :
Đ tiên ta tạo các thực thể ình thường như đã hướng dẫn.
Ti p theo, các m i k t hợp v k t hợp mở rộng ta cũng tạo l các thực thể nhưng
không ch a th ộc tính n o cả.
Ta được mô hình như trên, lúc n y các m i k t hợp đề được iể diễn dưới dạng thực thể,
v k thừa khóa từ những thực thể liên q an. Để iể diễn sự k thừa khóa thì trong lúc tạo
m i q an hệ giữa hai thực thể ta chỉ c n check v o check ox phụ th ộc khóa như hình sa :
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 22
Tương tự ta l m cho các m i k t hợp còn lại, lư ý ở đ y l các thực thể k thừa
khóa thì dấ dependent ( iể tượng hình tam giác có một gạch) sẽ nằm g n thực thể đó.
Check
phụ th ộc
khóa
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 23
P III: BÀI TẬP T ỰC À
Bài 1: Vẽ mô hình quan niệm dữ liệu theo các đặc tả sau:
a) Một trường đại học có rất nhiều môn học. Thuộc tính của môn học gồm mã s , tên môn học
v s tín chỉ. Mỗi môn học có thể không c n môn tiên quy t, nhưng cũng có thể yêu c u một
hoặc nhiều môn tiên quy t. Một môn có thể là tiên quy t của một hay nhiều môn, có thể không là
tiên quy t của môn nào.
b) Một phòng thí nghiệm có một s nhà hóa học, mỗi nhà hóa học tham gia vào một hoặc
nhiề dự án. Các nhà hóa học sử dụng một s thi t ị cho các dự án. Thông tin về nhà hóa học
c n lư trữ là mã s , tên và s điện thoại. Thông tin về dự án gồm mã s và ngày bắt đ u. Thông
tin về thi t ị gồm s th tự và giá thành. Hệ th ng c n lư thông tin về ngày giao thi t bị: thi t
ị nào được giao cho nhà hóa học nào và để sử dụng vào dự án nào. Một nhà hóa học phải tham
gia ít nhất một dự án và có ít nhất một thi t bị. Một thi t ị có thể chưa được sử dụng đ n. Một
dự án có thể chưa có nhà hóa học nào tham gia và do đó cũng chưa sử dụng một thi t ị nào.
c) Một môn học trong một trường cao đẳng có một hoặc nhiều khóa học đã lên lịch, hoặc
chưa có khóa học nào. Th ộc tính của môn học gồm mã môn học, tên môn học, s tín chỉ. Th ộc
tính của khóa học gồm mã khóa học v s của học kỳ. S của học kỳ gồm hai ph n: học kỳ, năm
học. Mã khóa học là một s nguyên (như 1, 2,...), phân biệt các khóa học khác nhau của một môn
học, nhưng không xác định duy nhất một khóa học trong tất cả các khóa học của các môn học.
d) Một bệnh viện có rất nhiều bác sĩ. Th ộc tính của bác sĩ gồm mã bác sĩ và chuyên môn.
Các bệnh nhân được nh n vào bệnh viện thông qua các bác sĩ. Th ộc tính của bệnh nhân gồm
mã bệnh nhân và tên bệnh nhân. Một ệnh nhân do một (và chỉ một) bác sĩ nh n vào bệnh viện.
Một ác sĩ có thể nh n nhiều bệnh nhân. Khi đã được nh n vào bệnh viện, một bệnh nhân sẽ
được điều trị ởi ít nhất là một bác sĩ. Một ác sĩ có thể không điều trị cho bệnh nhân nào hoặc
điều trị nhiều bệnh nhân. Bệnh viện c n lư chi ti t về mỗi l n một bác sĩ điều trị cho một
bệnh nhân. Chi ti t điều trị bao gồm, ngày điều trị, thời gian điều trị và k t quả.
Bài 2: Xét các đặc tả sa :
a) Một cửa h ng tạp hóa án rất nhiề h ng khác nha . Thông tin h ng hóa gồm: Mã h ng, tên
h ng, giá, đơn vị tính. Mỗi mặt h ng phải th ộc một loại h ng v phải do một đơn vị c ng cấp
c ng cấp. Thông tin loại h ng gồm: Mã loại, tên loại. Thông tin đơn vị c ng cấp gồm: Mã đơn vị,
tên đơn vị, địa chỉ. Mỗi hi khách h ng đ n m a h ng thì cửa l p l p một hóa đơn tính tiền cho
khách, thông tin trong hóa đơn gồm: hóa đơn, ng y, t ng tiền, trong hóa đơn ghi nhiề mặt
h ng khách m a gồm: mã mặt h ng, s lượng, giá v th nh tiền.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 24
b) Một trường đại học có rất nhiều môn học. Thuộc tính của môn học gồm mã s , tên môn học
v s tín chỉ. Mỗi môn học có thể không c n môn tiên quy t, nhưng cũng có thể yêu c u một
hoặc nhiều môn tiên quy t. Một môn có thể là tiên quy t của một hay nhiều môn, có thể không
là tiên quy t của môn nào.
c) Một phòng thí nghiệm có một s nhà hóa học, mỗi nhà hóa học tham gia vào một hoặc
nhiề dự án. Các nhà hóa học sử dụng một s thi t ị cho các dự án. Thông tin về nhà hóa học
c n lư trữ là mã s , tên và s điện thoại. Thông tin về dự án gồm mã s và ngày bắt đ u. Thông
tin về thi t ị gồm s th tự và giá thành. Hệ th ng c n lư thông tin về ngày giao thi t bị: thi t
ị nào được giao cho nhà hóa học nào và để sử dụng vào dự án nào. Một nhà hóa học phải tham
gia ít nhất một dự án và có ít nhất một thi t bị. Một thi t ị có thể chưa được sử dụng đ n. Một
dự án có thể chưa có nhà hóa học nào tham gia và do đó cũng chưa sử dụng một thi t ị nào.
d) Một môn học trong một trường cao đẳng có một hoặc nhiều khóa học đã lên lịch, hoặc
chưa có khóa học nào. Th ộc tính của môn học gồm mã môn học, tên môn học, s tín chỉ. Th ộc
tính của khóa học gồm mã khóa học v s của học kỳ. S của học kỳ gồm hai ph n: học kỳ, năm
học. Mã khóa học là một s nguyên (như 1, 2,...), phân biệt các khóa học khác nhau của một môn
học, nhưng không xác định duy nhất một khóa học trong tất cả các khóa học của các môn học.
e) Một bệnh viện có rất nhiều bác sĩ. Th ộc tính của bác sĩ gồm mã bác sĩ và chuyên môn.
Các bệnh nhân được nh n vào bệnh viện thông qua các bác sĩ. Th ộc tính của bệnh nhân gồm
mã bệnh nhân và tên bệnh nhân. Một ệnh nhân do một (và chỉ một) bác sĩ nh n vào bệnh viện.
Một ác sĩ có thể nh n nhiều bệnh nhân. Khi đã được nh n vào bệnh viện, một bệnh nhân sẽ
được điều trị ởi ít nhất là một bác sĩ. Một ác sĩ có thể không điều trị cho bệnh nhân nào hoặc
điều trị nhiều bệnh nhân. Bệnh viện c n lư chi ti t về mỗi l n một bác sĩ điều trị cho một
bệnh nhân. Chi ti t điều trị bao gồm, ngày điều trị, thời gian điều trị và k t quả.
u c u:
1) Tìm các thực thể v m i k t hợp v ản s cho các đặc tả trên
2) Vẽ mô hình q an niệm cho các đặc tả của bài.
B 3:
Một công ty ph n mềm c n x y dựng một hệ th ng thông tin q ản lý nh n viên ao gồm các ch c
năng sa :
(1) Q ản lý thông tin nh n viên, phòng an
(2) Q ản lý thông tin về đè án, ph n công đề án
(3) Tìm ki m thông tin nh n viên theo họ tên, đề án tham gia
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 25
(4) Tim ki m thông tin đề án theo tên, kinh phí
(5) Th ng kê s nh n viên tham gia đề án,
(6) Th ng kê s đề án m nhân viên tham
Thông tin của nh n viên gồm mã nh n viên, họ tên, ng y sinh, địa chỉ, phái, c lương v th n
nh n, nhưng nh n viên có thể có hơn 1 th n nh n. Ngo i ra, mỗi nh n viên được q ản lý trực ti p
ởi một nh n viên khác v phải l m việc trong một phòng an. Thông tin về phòng an gồm mã
phòng ban, tên phòng an, trưởng phòng, ng y nh n ch c.
Mỗi địa điểm đặt một phòng v tham gia chủ trì một s dự án v mỗi phòng an có thể đặt ở nhiề
địa điểm khác nhau.
Thông tin về dự án gồm mã dự án, tên dự án, t ng kinh phí, ng y ắt đ , thời gian thực hiện(dự
tính) v địa điểm thực hiện dự án. Mỗi dự án có nhiề nh n viên tham gia v một nh n viên có thể
tham gia v o nhiề dự án. Thông tin tham gia dự án của mỗi nh n viên gồm vị trí (q ản lý dự án,
phân tích, thi t k , trưởng nhóm thi công, thi công, kiểm tra chương trình), ng y ắt đ tham gia
v khoảng thời gian tham gia. Những nh n viên tham gia dự án sẽ có thêm phụ cấp. Để tính phụ
cấp cho nh n viên tham gia mỗi dự án, công ty căn c v o hệ s tương ng cho vị trí của nh n viên
đó trong dự án v thời gian tham gia dự án trong một tháng cụ thể(tính ằng ph n trăm của tháng.
Ví dụ tháng 11 tham gia 15 ng y thì tính thời gian l 50% tháng). Ghi chú: công ty căn c v o
ng y ắt đ tham gia dự án v khoảng thời gian tham gia dự án để tính s ng y tham gia dự án
trong một tháng n o đó.
B 4: Q ản lý ch y n ay
Một công ty h ng không c n x y dựng một hệ th ng thông tin về các t y n ay trong nước v nước
ngo i do công ty q ản lý ao gồm các ch c năng sa :
(1) Q ản lý t y n ay/ch y n ay
(2) Q ản lý đơn vị ay, q ản lý phi công
(3) Q ản lý thông tin khách h ng.
(4) Tìm ki m thông tin về các t y n ay theo th nh ph khởi h nh, th nh ph đ n, q c gia
khởi h nh, q c gia đ n
(5) Tìm ki m thông tin về ch y n ay theo th nh ph khởi h nh, th nh ph đ n, q c gia khởi
h nh, q c gia đ n, giờ khởi h nh, giờ đ n, phi công lái.
(6) Tìm ki m thông tin h nh khách theo ch y n ay
(7) Th ng kê ch y n ay theo t y n ay
(8) Th ng kê h nh khách theo t y n ay, ch y n ay.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 26
Thông tin về uy n bay gồm mã t y n ay, tên th nh ph khởi h nh, tên th nh ph đ n, đơn giá
vé, s giờ ay. Mỗi t y n ay có nhiề chuy n bay; thông tin về ch y n ay gồm mã ch y n ay,
lọai máy ay, các phi công lái, các hàng khách đi trên ch y n ay. Thông tin về khách h ng gồm
mã s , họ tên, ng y sinh, phái; một h nh khách có thể đi trên nhiề ch y n ay khác nha . Công ty
có nhiề đơn vị bay, thông tin về đơn vị ay gồm mã s , tên đơn vị, mỗi đơn vị ay gồm nhiề phi
công, thông tin về phi công gồm mã s , họ tên, ng y sinh, phái; Mỗi phi công chỉ th ộc một đơn vị
ay. Mỗi phi công có thể lái nhiề ch y n ay.
B : Q ản lý ch yên đề
hòng giáo vụ tại một trường đại học m n tin học hóa việc q ản lý học các ch yên đề của sinh
viên. a đ y l k t q ả của việc ph n tích thi t k ng dụng trên. Mỗi sinh viên có một mã s d y
nhất, một họ tên, th ộc một phái, có một ng y sinh, một địa chỉ v học một ng nh d y nhất. inh
viên có thể theo học nhiề ng nh khác nha . Mỗi ng nh có một mã ng nh d y nhất, có một tên
ng nh d y nhất. Ngo i ra cũng c n lư lại một con s cho i t s ch yên đề m một sinh viên theo
học một ng nh cụ thể phải học, v cũng c n lư lại t ng s sinh viên đã từng theo học ng nh n y.
inh viên phải học các ch yên đề khác nha . Mỗi ch yên đề có một mã d y nhất v có một tên duy
nhất. C n lư lại tên về s sinh viên t i đa có thể chấp nh n được mỗi khi có một lớp mở cho
ch yên đề cụ thể.
Mỗi ch yên đề có thể được học ởi sinh viên th ộc nhiề ng nh v sinh viên th ộc mỗi ng nh phải
học nhiề ch yên đề. Mỗi ng nh học t i đa l 8 ch yên đề. V o mỗi học kỳ của mỗi năm học, ta
c n lư lại các ch yên đề n o được mở ra cho học kỳ của năm đó để sinh viên có thể đăng ký. inh
viên chỉ được đăng ký những ch yên đề có mở. hi sinh viên đăng ký học, lư lại việc đăng ký
học một ch yên đề của một sinh viên v o một năm của một học kỳ n o đó. Một sinh viên chỉ được
đăng ký v o các ch yên đề th ộc ng nh học của sinh viên đó m thôi. Mỗi năm có 2 học kỳ. inh
viên chỉ được đăng ký t i đa l 3 ch yên đề trong một học kỳ m thôi.
B : Q ản lý sản ph m công nghiệp
Một công ty nh n ủy q yền tiê thụ sản ph m công nghiệp cho một s nh máy, xí nghiệp trong v
nước v ngo i nước với việc theo dõi có mẫ in như sa :
Mỗi khách h ng khi đ n giao dịch với công ty đề phải l m hợp đồng đăng ký với công ty. Mỗi khi
khách h ng ký hợp đồng đặt m a sản ph m, đại lý phải liên hệ với nh c ng cấp để thỏa mãn yê
c . Mỗi nh c ng cấp có thể ở trong nước hoặc ngo i nước, n nh c ng cấp l ngo i nước thì
phải có văn phòng đại diện nằm ở vị trí n o (Ví dụ: nh c ng cấp A C có văn phòng đại diện ở
Tp.HCM). Mỗi khách h ng có thể đặt m a với s lượng tùy ý nhiề loại sản ph m khác nha . Mỗi
sản ph m có thể được ở nhiề nơi c ng cấp khác nha v được ấn định một giá án cho khách
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 27
h ng, không phụ th ộc khách h ng đó l ai v s lượng đặt ma l ao nhiê . hi khách h ng đặt
m a h ng thì phải đặt cọc t i thiể 5% trên t ng trị giá của hợp đồng đó. Trong mỗi l n đặt h ng
khách h ng có thể nh n h ng ở những thời gian khác nha v mỗi l n nh n h ng khách h ng thanh
toán trên s lượng h ng hóa cụ thể m khách nh n được. Thời gian giao h ng ghi nh n l ng y giao
dự ki n (ghi phía trên) v ng y giao th t ghi phía dưới, cùng cột.
Ổ THEO DÕI ẢN HẨM CÔNG NGHIỆ
TT
Tên khách
hàng
Mã hợp
đồng
Tên sản
ph m
Nhà
c ng cấp
lượng
Đơn giá
(ngàn)
Thành
tiền
Ngày giao
dk/th t
1 Chị Q ýt MC1208
Gh nệm Xuân
Hòa 100 50 5.000
12/09/06
19/09/06
Bàn khách Việt
Tiệp 53 100 5.300
12/09/06
06/09/06
2
. . .
B :
a đ y l mô tả hoạt động của một cửa h ng ch yên c ng ng h ng với s lượng cao theo đơn đặt
h ng của khách h ng. Cửa h ng lư lại thông tin của những khách h ng q en v q á trình thanh
toán của những l n đặt h ng trước đó. hi khách h ng gửi đơn đặt h ng đ n, nhân viên bán hàng
xem qua về các mặt h ng m khách h ng đặt. N u có nhiề mặt h ng m cửa h ng không c ng ng
thì nh n viên sẽ từ ch i c ng ng h ng. Trường hợp có thể c ng ng, nh n viên ti p nh n đơn đặt
h ng, lư thông tin về khách hàng n đó l khách h ng mới. a khi kiểm tra s lượng đặt h ng
của khách h ng với lượng h ng hiện tại còn trong kho v kiểm tra về q á trình thanh toán của
khách hàng, n u có nhiề mặt h ng m cửa h ng không đáp ng đủ s lượng hoặc khách h ng chưa
trả h t nợ ở những l n m a h ng trước thì nh n viên án h ng từ ch i án h ng. N u không nhân
viên bán h ng sẽ l p một hóa đơn dựa trên đơn đặt h ng. hách h ng c m hóa đơn n y x ng
phòng t i vụ thanh toán tiền.
a khi khách h ng thanh toán đ y đủ tiền(hoặc thanh toán một ph n n phòng t i vụ đồng ý) thì
phòng t i vụ gởi một liên hóa đơn cho ộ ph n x ất kho. hách h ng đ n kho để nh n h ng, đồng
thời nh n hóa đơn m a h ng.
B :
Cửa h ng án lẻ nước giải khát đủ loại (nước s i, rượ , nước ngọt, ia,…). Các loại nước giải
khát n y th ộc nhiề hiệ khác nha (ví dụ: nước cam hiệ Tri eco v Rừng Hương). Mỗi loại
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 28
nước trong mỗi hiệ có một giá án lẻ khác nha . Cửa h ng có một s khách q en m a nước đều
đặn ở cửa h ng – đ i với s khách n y, cửa h ng ghi nh n tên, địa chỉ v s điện thoại. Mỗi l n
khách đ n m a nước, sa khi kiểm tra các mặt h ng v s lượng c n m a, cửa h ng l p một hóa
đơn trong đó có hóa đơn trong đó có ghi các thông tin về khách hàng và chi ti t các loại nước trong
mỗi hiệ cùng s lượng (đơn vị tính l chai) v s tiền tương ng. Ở c i hóa đơn ghi t ng s tiền
phải trả. hách sẽ thanh toán v nh n h ng ở ộ ph n giao h ng. Riêng đ i với khách q en, có
trong hồ sơ của khách h ng, thì cửa h ng chấp nh n cho lấy h ng trước (tại cửa h ng) v thanh
toán hóa đơn trong vòng 3 ng y.
C i mỗi ng y, cửa h ng kiểm tra lượng h ng còn trong mỗi loại nước của mỗi hiệ . N lượng
tồn ở dưới m c t i thiể thì cửa h ng sẽ đặt m a thêm ng y hôm sa . Lượng tồn t i thiể n y được
xác định dựa trên kinh nghiệm kinh doanh của cửa h ng. Mỗi loại nước trong mỗi hiệ được c ng
cấp tại một nơi d y nhất gọi l đơn vị c ng ng. Đơn vị c ng ng n y có thể l xí nghiệp sản x ất
hay công ty c ng ng nước giải khát. Mỗi l n đặt h ng thì cửa h ng sẽ điền v o một phi đặt h ng
trong đó có ghi ng y đặt, s lượng cho từng loại. Đơn vị c ng ng sẽ áp dụng cho những đơn giá
khác nha cho mỗi l n đặt h ng. Đơn vị c ng ng có thể giao h ng l m nhiề l n, t i đa l 3 l n
trong vòng một t n. Mỗi l n giao h ng sẽ có một phi giao h ng kiêm hóa đơn trong đó có chi
ti t các loại nước giải khát, nhắc lại t ng lượng đặt, lượng đã giao, lượng giao đợt n y, đơn giá, s
tiền tương ng cho loại đó v s tiền t ng cộng phải trả. Cửa h ng phải thanh toán ngay khi nh n
hàng.
B : i toán q ản lý ph n phát áo v tạp chí h ng ng y được mô tả như sa :
Một cơ q an q ản lý ph n phát áo v tạp chí h ng ng y của một s nh n viên lư động th ộc cơ
q an như sa : Mỗi ng y, các nh n viên nh n các loại áo chí liên q an (với s lượng thay đ i theo
ng y, theo kh vực phát áo) để đ n phát cho các nơi nh n (khách h ng) tại một s kh vực do
mình phụ trách (mỗi nh n viên không phụ trách q á 15 khách h ng). Để nh n được áo chí h ng
ng y, mỗi khách h ng phải đăng ký trước một hợp đồng với cơ q an v nh n được một thể áo do
cơ q an cấp. H ng ng y, khi nh n viên đ n phát áo, khách h ng phải x ất trình thẻ áo v trả tiền
ngay theo s lượng từng loại áo chí đã nh n lúc đó (có thể thay đ i theo ng y). a khi phát xong
áo, nh n viên ghi lại trong một tờ phi theo mẫ dưới đ y để nộp về cơ q an.
P IẾU T ÕI P ÁT À BÁ C Í À À
phi :……
h vực:…………..Tên nh n viên:………………….Ng y:…………
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 29
TT
Tên
người
nh n
Địa chỉ
người
nh n
thẻ
nh n
báo
Tên báo
chí
lượng
Đơn giá Thành
tiền
Ký
nh n
1
2
…
Cơ q an xác nh n Nhân viên ký
B 1 :
Một công ty có khoảng 500 nhân viên. Công ty m n quản lý các nhân viên, các kỹ năng của họ,
các dự án họ được phân công và các phòng ban mà họ làm việc. Mỗi nhân viên có mã nhân viên
xác định duy nhất trong toàn công ty, họ tên và ngày sinh. N u một nhân viên hiện tại có vợ hoặc
chồng cùng làm trong công ty, thì công ty c n lưu trữ người vợ hoặc chồng đó và ngày k t hôn
của họ. N u vợ hoặc chồng của nhân viên là người ngoài công ty thì công ty không lư những
thông tin này. Mỗi nhân viên có một công việc, chẳng hạn như kỹ sư, thư ký,...Tại một thời điểm
người nhân viên chỉ làm một công việc, và hệ th ng chỉ c n nắm giữ công việc hiện tại của họ
mà thôi.
Trong công ty có 11 phòng ban, tên các phòng ban không trùng nhau. Mỗi phòng ban có một s
điện thoại. Một nhân viên chỉ th ộc một phòng ban.
Để có được nhiều loại thi t ị dụng cụ khác nhau, mỗi phòng ban có quan hệ với nhiều nhà cung
cấp. Mỗi nhà cung cấp cung cấp thi t ị cho nhiều phòng ban. Hệ th ng c n lư trữ tên, địa chỉ
của mỗi nhà cung cấp, và ngày làm việc g n đây nhất giữa mỗi phòng ban và mỗi nhà cung cấp.
Một dự án có nhiều nhân viên làm việc. Mỗi nhân viên có thể làm việc cho nhiều dự án, nhưng
chỉ có thể tham gia t i đa một dự án trong mỗi thành ph . Thông tin c n lư là thành ph th ộc
tiểu bang nào và dân s của thành ph .
Một nhân viên có nhiều kỹ năng, chẳng hạn như lên k hoạch nhu c u v t tư, kiểm tra bản
vẽ,...Mỗi kỹ năng được đặt một mã s để phân biệt với các kỹ năng khác kèm chú thích để giải
thích về kỹ năng đó. Một nhân viên có thể dùng một kỹ năng nào đó của mình để làm việc cho
nhiều dự án. Hệ th ng c n lư thông tin về việc nhân viên sử dụng những kỹ năng nào để làm
việc cho dự án nào. Công ty phải sử dụng h t các kỹ năng của một nhân viên để phân công vào
các dự án, có nghĩa là người nhân viên phải sử dụng kỹ năng của họ vào ít nhất một dự án.
Thông tin c n lư về dự án gồm s của dự án và t ng kinh phí ước đoán cho dự án.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 30
B 11:
Một ệnh viện có nhiều khu chữa trị. Một kh chữa trị có s của khu và tên. Bệnh nhân gồm hai
loại: bệnh nhân nội trú và bệnh nhân ngoại trú. Bệnh nhân có mã bệnh nhân, tên và ngày sinh.
Các bác sĩ có mã bác sĩ và tên. Bác sĩ có thể ti p nh n hoặc điều trị bệnh nhân.
Mỗi giường bệnh có s giường, s phòng và s khu chữa trị. Th c men hoặc dụng cụ dùng để
chữa bệnh được gọi chung là v t tư, có mã, đặc tả và đơn giá. Các nhân viên trong bệnh viện có
mã s và tên.
Một sự chữa trị là bất kỳ một c ộc xét nghiệm hoặc một công việc điều trị nào đó mà một bác sĩ
thực hiện cho một bệnh nhân. Một sự chữa trị có định danh là một mã s bao gồm s và tên của
sự chữa trị đó.
Mỗi nhân viên của bệnh viện làm việc trong một hoặc nhiều khu chữa trị. Mỗi kh có ít nhất một
nhân viên. Bệnh viện c n th ng kê s giờ làm việc trong một tu n của mỗi nhân viên tại một khu
chữa trị. Mỗi khu chữa trị có một y tá trưởng.
Bệnh nhân ngoại trú không có giường nằm. Giường có thể không có bệnh nhân. Một bệnh nhân
đang được chữa trị có một bác sĩ theo dõi. Một bác sĩ có thể theo dõi nhiều bệnh nhân hoặc
không theo dõi bệnh nhân nào.
Một ác sĩ có thể thực hiện nhiều l n chữa trị cho nhiều bệnh nhân. Một ệnh nhân được chữa trị
nhiều l n ởi nhiều bác sĩ. Bệnh viện c n bi t mỗi l n chữa trị, bệnh nhân được chữa trị ởi bác
sĩ nào, ngày chữa trị, thời gian chữa trị và k t quả.
Một ệnh nhân c n nhiều th c men và dụng cụ. Mỗi loại th c men hay dụng cụ có thể được sử
dụng cho nhiều bệnh nhân hoặc chưa được sử dụng. Bệnh viện c n th ng kê ngày, thời gian, s
lượng và t ng s tiền (s lượng x đơn giá) cho một loại th c men hay dụng cụ mỗi l n sử dụng
cho bệnh nhân.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 31
P IV: C U Ể MÔ Ì QUA IỆM Ữ LIỆU (CDM) SANG
MÔ HÌNH LOGIC – VẬT LÝ (PDM- PHYSICAL DATA MODEL)
Mục đích : ch yển các mô tả dữ liệ từ dạng thực thể v m i k t hợp th nh các ảng ch a dữ liệ
để ch n ị c i đặt v o hệ q ản trị C DL.
Bước 1: iểm tra mô hình q an niệm dữ liệ
Chọn Dictionary Check Model (hoặc nhấn F4)
N u còn lỗi thì sửa, n u không thì chuyển sang giai đoạn k ti p.
Bước : Chuyển mô hình quan niệm dữ liệu sang mô hình logic - v t lý
Chọn Dictionary -> Generate Physical Data Model hoặc nhấn phím tắt Ctrl-G. Một cửa s
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 32
xuất hiện nhắc nhở lư mô hình trước khi chuyển nó x ng mô hình logic - v t lý. Nhấn Yes
để lư mô hình.
Một cửa s xuất hiện cho phép ta chọn hệ quản trị dùng để lư trữ database sau này.
Sau khi chọn xong nhấn OK, ta được mô hình v t lý như sa :
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 33
MASV = MASV
MAKHOA = MAKHOA
MAMH = MAMH
NAM = NAM
HOCKY = HOCKY
MAKHOA = MAKHOA
MAMH = MAMH
NAM = NAM
HOCKY = HOCKY
MAKHOA = MAKHOA
MAMH = MAMH
SINHVIEN
MASV char(10)
TENSV char(30)
NGAYSINH datetime
DIACHI char(30)
MONHOC
MAMH char(10)
TENM H char(30)
SOTINCHI int
NAM_HOCKY
NAM int
HOCKY int
KHOA
MAKHOA char(10)
TENKHOA char(30)
NAMTHANHLAP int
MH_K
MAKHOA char(10)
MAMH char(10)
MO
NAM int
HOCKY int
MAKHOA char(10)
MAMH char(10)
DANGKY
MASV char(10)
NAM int
HOCKY int
MAKHOA char(10)
MAMH char(10)
Như v y ở mô hình v t lý trên ta thấy rằng tất cả các m i k t hợp v k t hợp mở rộng đề
sử dụng khóa của những thực thể liên q an đ n chúng, ch không phải chúng tự tạo ra.
Thực h nh: Chuyển từ mô hình quan niệm dữ liệu sang mô hình logic - vật lý tất cả các bài
tập trong ph n b ập hực h nh ở r n
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 34
P V: Ù Ệ QUẢ T Ị Ể CÀI T
1. Mục đích: c i đặt mô hình dữ liệ v o hệ q ản trị C DL cụ thể.
2. ùng ệ quản rị QL erver
a. Dùng công cụ BC
Connect và Login vào SQL Server:
Từ mô hình logic - v t lý, chọn Database -> Connect. Một cửa s mới xuất
hiện.
Ta nhấn nút Add để tạo ra một k t n i qua ODBC. Một cửa s mới xuất
hiện.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 35
Ti p tục nhấn Add, cửa s Create Data Source xuất hiện.
Chọn SQL Server, sau đó nhấn Finish. Cửa s Create a New Data
Source to SQL Server xuất hiện.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 36
Trong ph n Name ta nh p tên bất kỳ (chẳng hạn BT_Test), trong ph n
Description ta ỏ tr ng vì đây là ph n mô tả, trong ph n Server ta chọn
Server đã k t n i bên SQL.
K đó ta nhấn nút Next liên tục cho đ n khi gặp cửa s sau cùng thì nhấn
Finish.
Lưu : Chọn tên data ase m ta m n tạo các ảng cho nó thay cho data ase mặc định
l master.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 37
o Ti p theo nhấn nút Test Data Source, một màn hình xuất hiện thông báo k t
q ả connect có thành công hay không.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 38
o Cửa s ODBC Microsoft SQL Server Setup xuất hiện.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 39
a. Nhấn OK liên ti p để quay về màn hình Connect ban đ u:
Ở màn hình Connect ban đ u, chọn lại k t n i ODBC đã tạo là BT_Test
trong ph n Data source name rồi nhấn nút Connect.
Ta chọn Database -> Generate Database, một cửa s mới xuất hiện.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 40
Ta nhấn nút Create Database, khi đó toàn ộ các bảng dữ liệu sẽ được tạo
ra trong database của SQL Server.
b. Dùng Script
ước 1: Ch yển mô hình CDM sang mô hình v t lý DM.
ước 2: Chọn Data ase Generate database, x ất hiện cửa s sa :
Ta đặt tên file script, chọn đường dẫn lư file script, chọn các option c n thi t để tạo
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 41
phát sinh code tạo cơ sở dữ liệ . a đó chọn Generate script
ước 3: Mở cơ sở dữ liệ QL erver, chọn đường dẫn tới file script vừa tạo.
ấm F5/ Exec te để tạo cơ sở dữ liệ .
2. ùng hệ quản rị C L Access o ước 1: V o Access tạo một data ase tr ng v đóng cửa s lại.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 42
o ước 2: Ch yển mô hình CDM sang mô hình DM, trong lúc ch y n nhớ chọn l
Microsoft Access.
o ước 3: tạo một OD C để k t n i với Access.
o Các ước còn lại ta l m tương tự như với QL, nhưng lư ý không c n connect đ n
server, m ta chỉ c n chọn đường dẫn đ n file Access l đủ. a đ y l một s hình
ảnh minh họa:
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 43
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 44
Nhấn elect để chọn data ase access ta đã tạo trước ở ước 1.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 45
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 46
3. B ập hực h nh:
Chuyển từ mô hình logic - vật lý sang hệ quản trị CSDL SQL Server tất cả các bài tập
trong ph n 2.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 47
P VI XÂ Ự MÔ Ì QUA IỆM XỬ LÝ
I. hắc lạ l huy
1. Mô hình q an niệm xử lý
- Việc ph n tích v thi t k th nh ph n xử lý t p tr ng v o khía cạnh động của hệ
th ng thông tin.
- Mục tiê của việc x y dựng mô hình q an niệm xử lý l nhằm tìm hiể , nắm vững
v mô tả những ch c năng, hoạt động của hệ th ng trước khi c i đặt v o hệ q ản trị
CSDL.
2. Mô hình dòng dữ liệ
- Một trong những mô hình rất n i ti ng thường được dùng để x y dựng mô hình q an
niệm xử lý l mô hình dòng dữ liệ .
- Bao gồm một s khái niệm cơ ản sa :
II. Công cụ
1. Khở động
Start Program PowerDesigner6 32-bit Process Analyst
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 48
2. Thanh công cụ
3. ử dụng hanh công cụ
Để tạo thực thể, ta chọn biểu tượng thực thể từ thanh công cụ rồi kéo thả vào vùng vẽ.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 49
Để thay đ i thông tin của thực thể nào, ta double-click vào thực thể đó. Một cửa s mới
hiện ra cho phép ta chỉnh sửa thông tin của thực thể: tên, quy tắc, mô tả…
Để tạo ra ô xử lý, ta chọn iể tượng xử lý từ thanh công cụ rồi kéo thả v o vùng vẽ. Cách
thay đ i thông tin của ô xử lý tương tự như thực thể
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 50
Để tạo ra dòng dữ liệu n i giữa các thành ph n, ta chọn biểu tượng dòng dữ liệu từ thanh
công cụ, click trái vào thành ph n đ u tiên rồi kéo sang thành ph n th hai và click vào
thành ph n đó. Cách thay đ i thông tin của dòng dữ liệu tương tự như thực thể.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 51
Để phân rã một ô xử lý, ta chọn biểu tượng phân rã từ thanh công cụ rồi kéo thả lên ô xử lý
c n phân rã, hệ th ng sẽ tự động tạo ra một lược đồ xử lý ở cấp chi ti t hơn.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Nguyện – Lê Thị Hồng Cẩm Trang 52
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Ng yện – Lê Thị Hồng C m Trang 53
4. Ví dụ
Mô tả: Nhà cung cấp giao cho cửa hàng thông tin hóa đơn về những mặt hàng mà cửa hàng đã
đặt. Cửa hàng ti n hành xử lý và giao lại cho nhà cung cấp thông tin về việc thanh toán các
hóa đơn đó.
Tinh ch quá trình xử lý “Thanh toán hóa đơn”: Sau khi nh n được thông tin hóa đơn từ nh
cung cấp, cửa hàng sẽ xem xét lại đơn đặt hàng để xác nh n hóa đơn. K đó, cửa hàng kiểm
tra lại tình trạng công nợ của nhà cung cấp và ti n hành l p sec thanh toán. Sau cùng, thông
tin thanh toán được giao lại cho nhà cung cấp.
Mô hình cấp 1
Mô hình cấp :
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Ng yện – Lê Thị Hồng C m Trang 54
5. B ập hực h nh
Bài 1: Vẽ mô hình DFD cho ng dụng sau:
Sau đây là mô tả hoạt động của một cửa hàng chuyên cung ng hàng với s lượng cao theo
đơn đặt hàng của khách hàng. Cửa hàng lư lại thông tin của những khách hàng quen và quá
trình thanh toán của những l n đặt hàng trước đó. Khi khách hàng gửi đơn đặt hàng đ n, nhân
viên bán hàng xem qua về các mặt hàng mà khách hàng đặt. N u có nhiều mặt hàng mà cửa
hàng không cung ng thì nhân viên sẽ từ ch i cung ng hàng. Trường hợp có thể cung ng,
nhân viên ti p nh n đơn đặt hàng, lư thông tin về khách hàng n u đó là khách hàng mới. Sau
khi kiểm tra s lượng đặt hàng của khách hàng với lượng hàng hiện tại còn trong kho và kiểm
tra về quá trình thanh toán của khách hàng, n u có nhiều mặt hàng mà cửa hàng không đáp ng
đủ s lượng hoặc khách hàng chưa trả h t nợ ở những l n mua hàng trước thì nhân viên bán
hàng từ ch i bán hàng. N u không nhân viên bán hàng sẽ l p một hóa đơn dựa trên đơn đặt
hàng. Khách hàng c m hóa đơn này x ng phòng tài vụ thanh toán tiền.
Sau khi khách hàng thanh toán đ y đủ tiền (hoặc thanh toán một ph n n u phòng tài vụ
đồng ý) thì phòng tài vụ gởi một liên hóa đơn cho ộ ph n xuất kho. Khách hàng đ n kho để
nh n hàng, đồng thời nh n hóa đơn mua hàng.
Bài 2: Vẽ mô hình DFD cho ng dụng sau:
Cửa hàng bán lẻ v t liệu xây dựng đủ loại (cement, cát, đá, gạch,…). Các loại v t liệu xây
dựng này thuộc nhiều hiệu khác nhau (ví dụ: cement hiệu Bình Tiên và Phương Nam). Mỗi
loại v t liệu trong mỗi hiệu có một giá bán lẻ khác nhau. Cửa hàng có một s khách quen mua
đều đặn ở cửa hàng – đ i với s khách này, cửa hàng ghi nh n tên, địa chỉ và s điện thoại.
Mỗi l n khách đ n mua, sau khi kiểm tra các mặt hàng và s lượng c n mua, cửa hàng l p một
hóa đơn trong đó có ghi các thông tin về khách hàng và chi ti t các loại v t liệu trong mỗi hiệu
cùng s lượng (theo từng đơn vị tính của từng loại hàng) và s tiền tương ng. Ở c i hóa đơn
ghi t ng s tiền phải trả. Khách sẽ thanh toán và nh n hàng ở ộ ph n giao hàng. Riêng đ i
với khách quen, có trong hồ sơ của khách hàng, thì cửa hàng chấp nh n cho lấy hàng trước (tại
cửa hàng) và thanh toán hóa đơn trong vòng 3 ngày.
C i mỗi ngày, cửa hàng kiểm tra lượng hàng còn trong mỗi loại của mỗi hiệu. N u
lượng tồn ở dưới m c t i thiểu thì cửa hàng sẽ đặt mua thêm ngày hôm sau. Lượng tồn t i
thiểu này được xác định dựa trên kinh nghiệm kinh doanh của cửa hàng. Mỗi loại hàng trong
mỗi hiệu được cung cấp tại một nơi duy nhất gọi là đơn vị cung ng. Đơn vị cung ng này có
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Ng yện – Lê Thị Hồng C m Trang 55
thể là xí nghiệp sản xuất hay công ty cung ng v t liệu xây dựng. Mỗi l n đặt hàng thì cửa
hàng sẽ điền vào một phi u đặt hàng trong đó có ghi ngày đặt, s lượng cho từng loại. Đơn vị
cung ng sẽ áp dụng những đơn giá khác nhau cho mỗi l n đặt hàng. Đơn vị cung ng có thể
giao hàng làm nhiều l n, t i đa là 3 l n trong vòng một tu n. Mỗi l n giao hàng sẽ có một
phi u giao hàng kiêm hóa đơn trong đó có chi ti t các loại v t liệu xây dựng, nhắc lại t ng
lượng đặt, lượng đã giao, lượng giao đợt này, đơn giá, s tiền tương ng cho loại đó và s tiền
t ng cộng phải trả. Cửa hàng phải thanh toán ngay khi nh n hàng.
Bài 3: Vẽ mô hình DFD cho ng dụng sau: Siêu thị kinh doanh tất cả các mặt hàng tiêu dùng, ăn ng, thời trang….. Sau đây là mô tả
hoạt động của siêu thị:
Bán hàng: Khách đ n mua hàng tại siêu thị có thể tự do vào siêu thị chọn hàng, hoặc n u có
yêu c u về hàng hóa thì có thể báo cho nhân viên bán hàng tìm hộ hoặc vào kho lấy thêm. Sau
đó, khách hàng sẽ đ n quày tính tiền để thanh toán. N u những khách hàng nào có thẻ VIP
(very important person) thì hóa đơn thanh toán sẽ được giảm giá theo tỉ lệ ph n trăm ghi trên
thẻ. Mỗi thẻ VIP sẽ có giá trị trong một s l n thanh toán nhất định (s l n được giảm giá t i
đa được ghi rõ trên thẻ).
H u mãi: Sau khi khách hàng mua hàng trong vòng 30 ngày, n u khách hàng không vừa ý
với mặt hàng mình mua thì có thể đem hàng để đ i hoặc trả lại. Và khách hàng chỉ có thể
trả hoặc đ i hàng n u khách hàng đáp ng đ y đủ 3 yêu c u sau:
1. Hàng đ i và trả phải có chất lượng gi ng như lúc mua. 2. Khách hàng phải có hóa đơn mua hàng của những mặt hàng m n đ i hoặc trả lại.
3. Khách hàng đã sử dụng thẻ VIP khi mua những mặt hàng m n đ i hoặc trả lại.
N u hàng trả, nhân viên tính tiền sẽ kiểm tra thời gian hợp lệ, và l p phi u chi cho khách
hàng. Trên phi u chi sẽ ghi rất rõ về ngày, s phi u chi, lý do, họ tên khách, s tiền, lý do chi
và phi u chi này là của hóa đơn mua hàng nào. N u đ i hàng thì nhân viên tính tiền sau khi
kiểm tra sẽ l p phi u đ i hàng trên đó gồm s phi u đ i, ngày l p, mã s hàng trả, s tiền trả,
mã s hàng nh n, s tiền hàng nh n, s tiền chênh lệch. N u s tiền hàng trả lớn hơn s tiền
hàng nh n thì khách sẽ nh n lại s tiền chênh lệch. N u không khách hàng sẽ phải trả thêm s
tiền chênh lệch cho siêu thị.
Tồn kho: c i mỗi ngày, nhân viên th ng kê sẽ xem xét tồn kho c i ngày. N u s lượng tồn
kho nhỏ hơn s lượng tồn kho t i thiểu thì sẽ l p phi u xin nh p hàng.
Trường cao đẳng công nghệ thông tin Tp.HCM
Lê Thị Minh Ng yện – Lê Thị Hồng C m Trang 56
Quản lý thẻ VIP: c mỗi kỳ siêu thị sẽ tặng và bán một lượng thẻ VIP. Khách hàng sẽ dùng thẻ
này để giảm giá khi mua hàng và có thể sử dụng cho dịch vụ h u mãi. Khi khách hàng mua hàng,
siêu thị sẽ c p nh t lại s l n còn sử dụng được của thẻ.
P VII T IẾT KẾ IA IỆ VÀ CÀI T Ệ T Ố ( Ù
VI UAL TU I (C#, VB T…))
MASV = MASV
MAKHOA = MAKHOA
MAMH = MAMH
NAM = NAM
HOCKY = HOCKY
MAKHOA = MAKHOA
MAMH = MAMH
NAM = NAM
HOCKY = HOCKY
MAKHOA = MAKHOA
MAMH = MAMH
SINHVIEN
MASV char(10)
TENSV char(30)
NGAYSINH datetime
DIACHI char(30)
MONHOC
MAMH char(10)
TENM H char(30)
SOTINCHI int
NAM_HOCKY
NAM int
HOCKY int
KHOA
MAKHOA char(10)
TENKHOA char(30)
NAMTHANHLAP int
MH_K
MAKHOA char(10)
MAMH char(10)
MO
NAM int
HOCKY int
MAKHOA char(10)
MAMH char(10)
DANGKY
MASV char(10)
NAM int
HOCKY int
MAKHOA char(10)
MAMH char(10)
Dựa v o mô hình logic trên thi t k các giao diện sa :
Giao diện nh p liệ :
- Giao diện đơn
- Giao diện một – nhiề
- Giao diện nhiề – nhiề
Các giao diện tra c , các báo cáo report