Download - Vietin bank q2.2015
GIỚI THIỆU VIETINBANK
Quý II/2015
Nâng giá trị cuộc sống
Nội dung chính1. Thông tin chung
2. Điểm nhấn đầu tư
3. Kết quả hoạt động
1. Thông tin chung Các mốc sự kiện quan trọng Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược Cơ cấu tổ chức Giải thưởng
Tổng quan về VietinBank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là Tập đoàn Tài chính – Ngân hàng hàng đầu, giữ vai trò trụ cột trong hệ thống Tài chính – Ngân hàng Việt Nam.
1988 Thành lập sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2008Tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (1 năm sau đó).
2009 Chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (viết tắt là VietinBank).
2011 IFC chính thức trở thành cổ đông chiến lược nước ngoài của VietinBank, sở hữu 10% vốn điều lệ của VietinBank.
2012
Ngân hàng Việt Nam đầu tiên phát hành thành công 250 triệu USD trái phiếu quốc tế và niêm yết trên Sở giao dịch Singapore (SGX).
Ký hợp đồng bán 19,73% vốn điều lệ cho đối tác chiến lược nước ngoài thứ hai là BTMU.
Tầm nhìn và mục tiêu chiến lược
Hoàn thiện mô hình tổ chức theo chiều dọc, mở rộng mạng lưới hoạt động1
Nâng cao chất lượng dịch vụ2
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro theo thông lệ quốc tế, áp dụng chuẩn mực Basel II3
Tăng cường quản trị doanh nghiệp, quản trị hiệu quả hoạt động tiệm cận với thông lệ quốc tế4
Đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa công nghệ thông tin5
Tạo ra giá trị gia tăng cho cổ đông, cán bộ công nhân viên và khách hàng6
Tầm nhìn Phát triển VietinBank trở thành tập đoàn tài chính – ngân hàng hàng đầu ở Việt Nam, được xếp hạng cao trên thế giới
Mục tiêu chiến lược
Phương châm Phát triển an toàn, hiệu quả, bền vững
Cơ cấu hoạt động vững mạnh
Trụ sở chính
Sở giao dịch Các chi nhánh Văn phòng đại diện Các đơn vị sự nghiệpCác công ty con và
công ty liên kết
Phòng giao dịch
Công ty cho thuê tài chính
VietinBank
Công ty Chứng khoán
VietinBank
Công ty Bảo hiểm
VietinBank
Công ty Bảo hiểm nhân thọ
VietinBank Aviva
Công ty Quản lý
quỹ VietinBank
Cho thuê tài chính
Quản lý tài sản
Bảo hiểm phi nhân
thọ
Bảo hiểm
nhân thọQuản lý
quỹ
Tài chính ngân hàng
Công ty Vàng bạc
dá quý VietinBank
Chứng khoán
Ngân hàng liên doanh Indovina
Sản xuất, thiết kế và kinh
doanh vàng, bạc, đá quý
1 2 3 4 5 6
Quỹ tiết kiệm
Công ty Chuyển tiền
toàn cầu VietinBank
Thanh toán quốc tế
7 8 10
Công ty Quản lý nợ
và KTTS VietinBank
Ngân hàng TNHH
Công Thương VN tại Lào
Tài chính ngân hàng
9
Cơ cấu quản trị hợp lý
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Điều hành
Phòng kiểm toán nội bộ
Các ủy ban
Ban thư ký HĐQT
Ủy ban Quản lý rủi ro
Ủy ban nhân sự, tiền lương
Ủy ban chính sách
Ủy ban quản lý tài sản nợ - có
Trụ sở chínhSở giao dịch và các chi nhánh
Các đơn vị sự nghiệp
Các văn phòng đại diện
Phòng giao dịchQuỹ tiết kiệm
Hội đồng tín dụngHội đồng định chế tài chính
Các phòng banTrụ sở chính
Đại hội đồng cổ đông
Giải thưởng
Theo Brand Finance, thương hiệu VietinBank có giá trị khoảng 197 triệu USD, đứng thứ 437 trên thế giới, và là thương hiệu hạng A. Đây là lần thứ 3 VietinBank được lựa chọn và lọt vào danh sách 500 tổ chức tài chính thương hiệu mạnh – giải thưởng dành cho các thương hiệu ngân hàng có giá trị nhất trên thế giới
Theo Vietnam Report và Vietnamnet E-Newspaper, VietinBank đã được xếp hạng thứ 20 trong Top 500 tập đoàn lớn tại Việt Nam (VNR500). Đồng thời, VietinBank cũng vinh dự lọt vào danh sách các doanh nghiệp tốt nhất Việt Nam
VietinBank cũng được xướng tên lần thứ 3 liên tiếp và đứng thứ 1.854 tại giải thưởng Forbes Global 2.000
• Xếp hạng thứ 437, 328 và 434 lần lượt cho các năm 2014, 2013 và 2012
• Xếp hạng thứ 20 trong Top 500 Tập đoàn tại Việt Nam
• Là danh hiệu tốt nhất Việt nam
• Trao giải bởi Bộ Công thương
• Được trao tặng lần thứ 11 liên tiếp năm 2014
• Đạt danh hiệu doanh nghiệp hàng đầu trong ngành tài chính ngân hàng về trả thuế thu nhập doanh nghiệp
• Xếp hạng thứ 5 và 5 năm liên tiếp VietinBank lọt vào Top 10 Doanh nghiệp
• Được trao giải Tổ chức cung cấp dịch vụ tài chính tốt nhất Việt Nam
• Xếp hạng thứ 1.854 năm 2014• Được trao giải lần thứ 3 liên tiếp
2. Điểm nhấn đầu tư Vốn điều lệ, tổng nguồn vốn và tổng tài sản Thị phần Mạng lưới hoạt động Thương hiệu và cơ sở khách hàng Hỗ trợ của cổ đông lớn Quản trị doanh nghiệp và nhân sự Kết quả hoạt động so với các ngân hàng khác
Tiềm lực vững mạnh
23
4
56
7
8
1
Thị phần lớn: • Cho vay (12,3%)• Huy động vốn (10,4%)• NH đầu tư (16,5%)• Chuyển tiền (15%)• Thanh toán quốc tế (12,9 %)• Dịch vụ thanh toán thẻ (21%)
Kết quả kinh doanh ấn tượng và cao nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam
Mạng lưới rộng lớn trong và ngoài nước
Ngân hàng lớn nhất về vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu với cơ cấu cổ đông đa dạng
Ban Lãnh đạo giàu kinh nghiệm và nguồn nhân lực có chất lượng
Thương hiệu mạnh với danh mục khách hàng đa dạng
Hỗ trợ lớn từ các cổ đông
Cơ cấu tổ chức bền vững với công nghệ hiện đại
Điểm nhấn đầu tư
Thị phần vượt trội
Tổng tài sản (nghìn tỷ đồng)
Vốn chủ sở hữu (nghìn tỷ đồng)
Vốn điều lệ(nghìn tỷ đồng)
Mạng lưới/Chi nhánh
Khố
i NH
TM N
hà n
ướ
cK
hối N
HTM
cổ
phần
178
204
130
211
189
577
725
686
11
18
14
19
12
46
35
55
9
12
12
12
9
27
31
37
408
417
318
346
328
725
1,092
Ghi chú: Số liệu đến 30/06/2015
Mạng lưới chi nhánh rộng khắp
Mạng lưới trong nước:• Trụ sở chính tại Hà Nội• 01 Sở giao dịch tại Hà Nội• 149 Chi nhánh với trên 900 Phòng giao dịch và Quỹ
TK ở khắp các tỉnh, thành trên cả nước• 02 Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP.HCM• 03 Đơn vị sự nghiệp• 07 Công ty con (bảo hiểm, chứng khoán, cho thuê tài
chính, quản lý quỹ, quản lý tài sản, vàng bạc đá quý, chuyển tiền toàn cầu)
• 02 Công ty liên doanh (Ngân hàng Indovina và Công ty bảo hiểm VietinBank - Aviva)
• Gần 2000 máy ATM
Mở rộng mạng lưới ra nước ngoài:• 01 Chi nhánh tại Frankfurt, CHLB Đức• 01 Chi nhánh tại Berlin, CHLB Đức• 01 Ngân hàng con tại Lào• 01 Văn phòng đại diện tại Myamar
VietinBank có quan hệ đại lý với hơn 1000 ngân hàng ở trên 90 quốc gia trên thế giới
01 Sở giao dịch tại Hà Nội
151 chi nhánh, trên 900 phòng
giao dịch và quỹ tiết kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con01 NH con
03 Đơn vị sự nghiệp
Miền Bắc
72 chi nhánh và Sở giao dịch
Miền Trung
27 Chi nhánh
Miền Nam
51 Chi nhánh
Kế hoạch vươn tầm quốc tế
01 Sở giao dịch tại Hà Nội
151 chi nhánh, trên 900 phòng giao dịch và quỹ tiết
kiệm
03 Văn phòng đại diện
02 Công ty liên doanh
07 Công ty con và 01 Ngân hàng con
03 Đơn vị sự nghiệp
Hiện tại
• Chi nhánh (CN) tại Frankfurt tháng 9/2011
• CN tại Lào tháng 2/2012• CN tại Berlin tháng 5/2012• Văn phòng đại diện tại
Myanmar trong năm 2013.
Giai đoạn 2014-2015• Đã nâng cấp CN Lào
thành Ngân hàng con.• Thành lập Công ty
con tại Campuchia và Myanmar.
Chúng tôi tự hào có quan hệ ngân hàng đại lý với trên 1000 ngân hàng tại
hơn 90 quốc gia
Khách hàng đa dạng
VietinBank đã thiết lập mối quan hệ hợp tác tốt đẹp, lâu dài với các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Cơ cấu cổ đông
Cổ đông lớn Hỗ trợ của cổ đông lớn
Cổ đông lớn
Cổ đông Nhà nước
IFC
BTMU
Hỗ trợ
Nắm giữ 64,46% cổ phần trong VietinBank, cổ phần nắm giữ của Chính phủ sẽ không dưới 51% vào bất cứ thời điểm nào.
Phần lớn các thành viên trong HĐQT được chỉ định bởi Chính phủ.
IFC ký hợp đồng hợp tác với VietinBank trong năm 2011. Theo cam kết, IFC sẽ hỗ trợ kỹ thuật cho VietinBank trong các lĩnh vực sau: Quản trị rủi ro Dịch vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ Tiết kiệm hiệu quả năng lượng Công nghệ thông tin
BTMU ký thỏa thuận hợp tác kinh doanh và hỗ trợ ký thuật, hỗ trợ các lĩnh vực: Quản lý rủi ro, áp dụng BASEL II Công nghệ thông tin Ngân hàng đầu tư Dịch vụ cho Khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dịch vụ thu tiền mặt và các hoạt động liên quan.
64.460%8.030%
19.730%
7.780%
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
IFC
BTMU
Cổ đông khác
Các mục tiêu chiến lược cụ thể năm 2015
Tăng vốn chủ sở hữu để nâng cao năng lực tài chính (CAR>9%, ROE trong khoảng 10-11% và ROA trong khoảng 1-1,2%)
Tiếp tục kiện toàn cơ cấu tổ chức và mô hình hoạt động với việc triển khai dự án ORP (do McKinsey và Ernst & Young tư vấn)
Cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ trong tổng thu nhập
Phát triển hoạt động ngân hàng thương mại và ngân hàng đầu tư
Mở rộng hoạt động, gia tăng thị phần hoạt động ngân hàng bán lẻ
Mở rộng thị trường, tăng thị phần hoạt động
Mở rộng mạng lưới trong nước và quốc tế
Tỷ lệ chia cổ tức dự kiến: 7-9%Nâng cao kiểm soát và quản lý rủi ro: giữ tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng < 3,0%
Tăng trưởng:Tổng tài sản: 13%Tổng nguồn vốn huy động: 14%Dư nợ tín dụng: 13% (hiện đã
được NHNN nâng lên 16%)
So sánh VietinBank và các ngân hàng – Q2/2015
(ĐVT: Tỷ đồng) CTG BIDV VCB ACB STB EIB MBB SHB Trung bình
Tổng tài sản 685,747 724,815 576,530 189,496 210,777 130,171 204,409 177,746 362,461
Vốn điều lệ 37,234 31,481 26,650 9,377 12,425 12,355 11,594 8,866 18,748
Bảng cân đối kế toán
Tiền vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác 47,886 49,052 108,330 5,110 4,870 9,179 19,158 18,545 32,766
Cho vay khách hàng 480,573 518,253 340,736 128,353 140,707 83,478 110,848 118,600 240,194
Chứng khoán kinh doanh, và đầu tư 105,495 102,235 100,905 40,675 39,139 22,845 60,906 18,091 61,286
Chứng khoán kinh doanh 1,326 3,524 9,833 992 12,195 - 10,799 23 4,837
Chứng khoán đầu tư 104,169 98,711 91,072 39,683 26,944 22,845 50,107 18,068 56,450
Góp vốn đầu tư dài hạn 3,876 5,029 3,524 739 278 1,939 1,490 307 2,148
Tài sản có khác 26,635 19,524 7,925 8,672 9,121 3,836 7,611 15,617 12,368
Nghĩa vụ nợ
Tiền gửi và vay từ các TCTD khác 103,808 74,043 48,571 7,856 6,108 7,201 7,696 17,219 34,063
Tiền gửi khách hàng 449,205 531,063 459,626 162,408 179,952 103,585 171,116 140,948 274,738
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư 40,696 34,561 0 166 2,003 0 193 269 9,736
Các khoản nợ khác 25,247 19,576 12,079 3,711 3,754 1,866 4,490 2,795 9,190
Vốn và các quỹ 54,595 35,232 45,830 12,342 18,959 14,487 17,766 10,893 26,263
Kết quả kinh doanh
Thu nhập lãi thuần 9,621 8,481 7,065 2,757 3,974 1,154 3,886 1,458 4,799
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ 677 1,047 952 337 522 141 240 61 497
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác 702 1,535 1,727 101 172 114 432 9 599
Tổng thu nhập 11,000 11,063 9,744 3,195 4,668 1,409 4,558 1,528 5,896
Chi phí hoạt động 4,585 4,349 3,247 1,973 2,265 1,075 1,543 803 2,480
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng 2,536 3,565 3,346 491 698 166 1,188 247 1,530
Tổng lợi nhuận trước thuế 3,879 3,150 3,151 731 1,525 567 1,828 480 1,914
Lợi nhuận sau thuế 3,035 2,509 2,459 571 1,180 442 1,439 379 1,502
3. Kết quả hoạt động Huy động vốn tăng trưởng ổn định và có tính thanh khoản cao Tăng trưởng tín dụng cao, nợ xấu được kiểm soát tốt Danh mục đầu tư an toàn và đa dạng Kết quả hoạt động vững mạnh Các công ty con Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG
Huy động vốn tăng trưởng ổn định
Cơ cấu huy động (tỷ đồng) Tiền gửi khách hàng và TCTD (nghìn tỷ đồng)
Vòng trong: Tại 31/12/2014: 595,740 tỷ đồngVòng ngoài: tại 30/06/2015: 614,755 tỷ đồng
0.79%17%
71%
5%1%4%
0.31%
17%
73%
7%2%1%
Vay Chính phủ và NHNNTiền gửi và vay các TCTC khácTiền gửi khách hàngVốn tài trợ, ủy thác đầu tưPhát hành giấy tờ có giáNguồn huy động khác
2010
2011
2012
2013
2014
Q1/201
5
Q2/201
50
100
200
300
400
500
600
203 256 288364 424 428
44932
72
97
81
104 78104
Tiền gửi và vay các TCTD khác
Tiền gửi khách hàng
Khả năng thanh khoản cao
Cơ cấu tiền gửi theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2014)
Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn (30/06/2015)
Hệ số CAR
26.01%
7.17%4.78%
55.81%
6.23% DN Nhà nước
DN trong nước khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
14.03%
82.65%
0.55%2.77%
Tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi vốn chuyên dụng
Tiền gửi ký quỹ 2010
2011
2012
2013
2014
Q1/201
5
Q2/201
50%
2%
4%
6%
8%
10%
12%
14%
8.02%
10.57% 10.33%
13.17%
10.40%
11.46%10.92%
Tăng trưởng tín dụng tốt, tỷ lệ LAR ổn định
Cho vay khách hàng (nghìn tỷ đồng)
Cơ cấu cho vay theo loại hình doanh nghiệp (31/12/2014)
Cho vay/Tổng tài sản (LAR)
Cơ cấu cho vay theo kỳ hạn (30/06/2015)
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/20150
100
200
300
400
500
600
234293
333376
440 450481
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/2015
63.69% 63.71%
66.20% 65.28%66.53%
69.69%70.08%
57.95%
10.05%
32.00%
Nợ ngắn hạn
Nợ trung hạn
Nợ dài hạn
31.86%
46.30%
4.41%
16.81%
0.62%
DN Nhà nước
DN trong nước khác
FDI
Cá nhân
Thành phần khác
Nợ xấu được kiểm soát tốt
Nhóm
Q2/2015 Q1/2015 2014 2013 2012 2011
Giá trị (tỷ đồng)
% Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) % Giá trị
(tỷ đồng) % Giá trị (tỷ đồng) %
Nhóm 1Nợ đủ tiêu chuẩn
469.779 97,75 435.855 96,84 431.193 98,03 369.774 98,27 327.054 98,11 285.213 97,20
Nhóm 2Nợ cần chú ý 3.816 0,79 6.116 1,36 3.771 0,86 2.744 0,73 1.412 0,42 6.017 2,05
Nợ xấu 6.978 1,45 8.085 1,80 4.905 1,12 3.770 1,00 4.890 1,47 2.204 0,75
Tổng 480.573 100 450.057 100 439.869 100 376.289 100 333.356 100 293.434 100
2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/20150.0%0.5%1.0%1.5%2.0%2.5%3.0%3.5%4.0%4.5%
1.81% 0.61% 0.66% 0.75%
1.47%1.00% 1.12%
1.80% 1.45%
2.10%2.50% 2.40%
3.47%4.09%
3.79%3.25%
3.81%
3,15% (*)
VietinBank
Trung bình ngành
(*): Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng tính đến cuối tháng 5/2015
•VietinBank có hệ thống tín dụng phù hợp, cho phép theo dõi các giới hạn cho vay đối với các ngành khác nhau và khẩu vị rủi ro tín dụng.
•Hệ thống tín dụng này của ngân hàng được hỗ trợ bởi truyền thống tín dụng tốt, hệ thống phân loại khách hàng kỹ lưỡng và các kênh báo cáo khác nhau
Hệ thống tín dụng phù hợp
•Các khoản vay được phân bổ theo chủ thể kinh tế và ngành nghề kinh tế, đảm bảo mức độ đa dạng hoá cao các rủi ro tiềm ẩn
•Chính sách tín dụng thiết lập hạn mức chặt chẽ đối với từng đối tượngThiết lập hạn mức tín dụng tương ứng với mỗi khách hàng, ngành nghề,
lĩnh vực địa lý
•Phân loại tín dụng toàn diện và chi tiết, xây dựng chính sách và yêu cầu trích lập dự phòng phù hợp với quy định và tiêu chuẩn quốc tế
•Các quy tắc phân loại tín dụng nói trên đã mang lại những kết quả tích cực trong việc đo lường các khoản nợ xấu trong thời gian ngắn nhất
Phân loại tín dụng và đáp ứng các yêu cầu trích lập dự
phòng một cách toàn diện
•Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ được áp dụng để tăng cường chất lượng quản lý tài sản trong bối cảnh nền kinh tế đang tăng trưởng
Hệ thống quản lý rủi ro tín dụng chặt chẽ
Quản lý tốt chất lượng tài sản
Danh mục đầu tư chứng khoán an toàn và đa dạng
Danh mục đầu tưDanh mục đầu tư (VND, tỷ đồng)
2010
2011
2012
2013
2014
Q1/201
5
Q2/201
50%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
140,000
160,000
180,000
200,000
110,416
133,550 134,153
159,850
176,921
152,531158,286
30.0%29.0%
26.6%27.3%
26.8%
23.6%
24.5%
Tổng đầu tư Tỷ lệ đầu tư/Tổng tài sản
43%
55%
0.06%
2% 30%
67%
0.11%
2%
Liên ngân hàng Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn
Đầu tư dài hạn
Vòng trong: Tại 31/12/2014 Vòng ngoài: Tại 30/06/2015
Kết quả hoạt động vững mạnh
Kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Các chỉ số tài chính
Các khoản thu nhập hoạt động
Tỷ lệ Chí phí/Thu nhập
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/20150
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
7,662
13,27112,530 11,876 11,204
3,074
6,415
3,494
6,279 6,259 5,810 5,727
1,248
3,035
Lợi nhuận từ HĐKD trước chi phí DPRR Lợi nhuận sau thuế
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/20150.0%
0.5%
1.0%
1.5%
2.0%
2.5%
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
1.5%
2.0%1.7%
1.4%1.2%
1.0%1.2%
22.1%
26.7%
19.9%
13.7%10.5% 9.0%
11.1%
ROA ROE
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/20150%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
82% 90% 84% 84% 84% 89% 87%
10% 5% 6% 7% 7% 5% 6%9% 5% 10% 9% 9% 6% 6%
Thu nhập từ các HĐ khác Thu nhập từ HĐ dịch vụThu nhập lãi thuần
2010 2011 2012 2013 2014 Q1/2015 Q2/201536%
38%
40%
42%
44%
46%
48%
50%48.57%
40.57%
42.96%
45.49%46.72%
41.50% 41.68%
Các công ty con
Tên công tyTổng vốn
đã góp(Tỷ đồng)
Tỷ lệ góp vốn
(%)
Vốn điều lệ tại ngày 30/06/2015
( Tỷ đồng)
Lợi nhuận trước thuế tại ngày
30/06/2015( Tỷ đồng)
Công ty Quản lý quỹ VietinBank 950 100% 950 37,16
Công ty Cho thuê tài chính VietinBank 800 100% 800 55,04
Công ty Chứng khoán VietinBank 597 75,61% 790 42,56
Công ty Bảo hiểm VietinBank 500 100% 500 29,21
Công ty Kinh doanh vàng bạc đá quý VietinBank 300 100% 300 6,73
Công ty Quản lý Nợ và Khai thác tài sản VietinBank 120 100% 120 1,19
Công ty Chuyển tiền toàn cầu VietinBank 50 100% 50 5,63
Diễn biến giao dịch cổ phiếu CTG – 1H2015
05/01/2015 30/01/2015 06/03/2015 2/4/2015 5/5/2015 1/6/2015 26/06/20150
5
10
15
20
25
.000
1000.000
2000.000
3000.000
4000.000
5000.000
6000.000
7000.000
Diễn biến giao dịch cp CTG 1H2015
Khối lượng (nghìn cp) Giá CTG
(Ngh
ìn đ
ồng)
Chỉ tiêu Giá trị
Giá phiên giao dịch đầu QI/2015 13.900 đồng/cp
Giá phiên giao dịch cuối QII/2015 19.200 đồng/cp
Biến động giá trong 1H2015 13.900 - 21.200 đồng/cp
Khối lượng giao dịch 279.451.620 cp
Giá trị giao dịch 5.455 tỷ đồng
Khối lượng giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài Mua ròng 31.898.820 cp
Sở hữu của nước ngoài 1.101.488.251 cp (29,58%)
Room còn lại cho nước ngoài
15.533.116 cp (0,42%)
EPS 1.630 đồng/cp
P/E (30/6/2015) 11,78x
BVPS 19.200 đồng/cp
P/B (30/6/2015) 1,42x05/01/2015 29/01/2015 04/03/2015 30/3/2015 23/4/2015 25/5/2015 18/06/2015
80%
100%
120%
140%
160%
180%
200%Tăng trưởng của VN-Index và CP ngân hàng
(6 tháng đầu năm 2015)
CTG VCB BID MBB STB ACBVNIndex
Website dành Nhà đầu tưhttp://investor.vietinbank.vn
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ:
Bộ phận Quan hệ Nhà đầu tư - Ban Thư ký HĐQTNgân hàng TMCP Công thương Việt NamĐịa chỉ: 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nôi.Email: [email protected] Tel: 84-4-3 941 3622
Trân trọng cảm ơn!
Tuyên bố trách nhiệm: Bài trình bày này sử dụng báo cáo tài chính và các nguồn tin đáng tin cậy khác, tuy nhiên chỉ nhằm mục
đích cung cấp thông tin. Người đọc chỉ nên sử dụng bài trình bày này như một nguồn thông tin tham khảo. Những thông tin trong bài trình bày có thể được cập nhật theo thời gian và chúng tôi không có trách nhiệm thông báo về những sự thay đổi này.