dự án nhà máy sảm xuất bao bì

109
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM TÊN DỰ ÁN: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM BAO BÌ NHỰA VÀ SƠN GIAO THÔNG PHẢN QUANG ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN: Lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ HẢI DƯƠNG

Upload: tuanpro102

Post on 21-Jan-2018

332 views

Category:

Business


0 download

TRANSCRIPT

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ĐTM

TÊN DỰ ÁN:

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM BAO BÌ NHỰA VÀ SƠN

GIAO THÔNG PHẢN QUANGĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN:

Lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong, huyện An

Dương, thành phố Hải Phòng.

NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ HẢI DƯƠNG

MỤC LỤC

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐTM....................................................................................................4

MỞ ĐẦU..................................................................................................................................16

CHƯƠNG I - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................22

CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU

VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................................................42

CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................59

CHƯƠNG 4- BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG

NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG........................................................................78

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.......................................................................105

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO.......................................................................108

PHỤ LỤC...............................................................................................................................109

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

2

DANH MỤC HÌNH

HÌNH 1.1. SƠ ĐỒ VỊ TRÍ KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................23

HÌNH 1.2. SƠ ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG NHÀ MÁY.................................30

HÌNH 1.3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SƠN GIAO THÔNG NHIỆT DẺO PHẢN

QUANG....................................................................................................................................31

HÌNH 1.4. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MÀNG PE.............................................32

HÌNH 1.5. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ......................................................33

HÌNH 1.6. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BAO BÌ NHỰA........................................34

HÌNH 1.7. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ............................................................................41

HÌNH 2.1: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM LẤY MẪU NỀN KHU VỰC DỰ ÁN.................50

HÌNH 4.1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI...........................................................84

HÌNH 4.2. SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ TỰ HOẠI ......................................................................86

HÌNH 4.3. SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT............................86

HÌNH 5.1: SƠ ĐỒ VỊ TRÍ GIÁM SÁT...............................................................................103

DANH MỤC BẢNG

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

ĐTM: Đánh giá tác động môi trường

BTNMT: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BTCT: Bê tông cốt thép

WHO: Tổ chức Y tế thế giới

TSP: Bụi lơ lửng

ĐTXD: Đầu tư xây dựng

UBND: Ủy ban nhân dân

CP: Cổ Phần

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

KCN: Khu công nghiệp

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

3

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐTM

1.Nội dung chính của Dự án

- Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các

loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000

tấn/năm.

- Địa chỉ thực hiện Dự án: Lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong,

huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

- Mục tiêu của dự án: Dự án xây dựng với mục tiêu chính là sản xuất các sản

phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm.

- Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án:

Công trình được xây dựng trên khu đất 7.000 m2, bao gồm :

- Diện tích xây dựng: 4.530 m2

- Mật độ xây dựng: 64,7 %

Bảng 1. Các hạng mục công trình

STT Hạng mục công trình Đơn vịDiện tích xây

dựngDiện tích sàn

xây dựng

I. Các công trình chính

1 Xưởng bao bì m2 2.500 2.500

2 Xưởng sơn m2 1.500 1.500

II. Các công trình phụ trợ

1 Văn phòng m2 350 1.050

2 Nhà thường trực m2 16 16

3Diện tích cây xanh, thảm cỏ, sân đường giao thông

m2 2.470 2.470

4Các hạng mục khác: nhà vệ sinh công nhân, trạm biến áp,...

m2 164 164

Tổng m2 7.000 7.700

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

4

- Quy mô sản xuất:

Bảng 2. Quy mô sản xuất của Dự án

Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng/năm

Bao bì m2 30.000.000

Sơn giao thông phản quang tấn 15.000

- Tiến độ thực hiện Dự án

Bảng 3. Tiến độ thực hiện dự án

TT Hạng mụcTháng thứ

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Hoàn thành thủ tục công ty

2 Khảo sát lựa chọn thiết bị

3 Nhập khẩu thiết bị và chuẩn bị NL

4 Tuyển dụng lao động và đào tạo

5 Xây dựng nhà xưởng, nhà ăn...

6 Lăp đặt thiết bị

7 Vận hành thử thiết bị

8 Sản xuất thử

9 Sản xuất thương mại

- Vốn đầu tư:

Tổng nguồn vốn để đầu tư thực hiện dự án là 44.340.000.000 đồng.

Bảng 4. Quy mô đầu tư

Chỉ tiêu Số tiền: đồng

Tiền mua đất từ Công ty CP Bao bì VLC 3.200.000.000

Tiền xây dựng 18.000.000.000

Máy móc thiết bị và chi phí lắp đặt 23.140.000.000

Tổng cộng 44.340.000.000

Trong đó tổng kinh phí dành cho công tác bảo vệ môi trường được thể hiện qua

bảng sau:

Bảng 5. Tổng kinh phí đầu tư bảo vệ môi trường

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

5

Stt Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí (đồng)

1 Lắp đặt thiết bị, phương tiện chữa cháy, 200.000.000

2 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 300.000.000

3 Xây dựng bể làm mát nước thải sản xuất 20.000.000

4 Xây dựng hệ thống thu, thoát nước mưa, 800.000.000

5 Lắp đặt hệ thống thông gió, chống nóng, điều hòa không khí 300.000.000

6 Lắp đặt hệ thống chụp hút 200.000.000

Cộng 1.820.000.000

- Tổ chức quản lý và thực hiện dự án: Tổng số lao động của nhà máy ước tính là

92 người.

2. Các tác động môi trường

a. Tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án

Do Dự án được thực hiện trong khu công nghiệp Tràng Duệ, vì vậy khi đi vào

xây dựng Dự án sẽ không có các tác động trong quá trình chuẩn bị mặt bằng do mặt

bằng xây dựng đã sẵn có. Các tác động đã được đánh giá và đề xuất biện pháp giảm

thiểu tổng thể trong báo cáo ĐTM của khu công nghiệp Tràng Duệ được Bộ tài

nguyên môi trường phê duyệt tại quyết định số 542/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 03

năm 2008.

b. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

Nguồn gây ô nhiễm môi trường có liên quan tới chất thải phát sinh trong giai

đoạn xây dựng được thống kê trong bảng sau:

Bảng 6. Các nguồn gây ô nhiễm, loại chất thải và đối tượng chịu tác động

Stt Nguồn gây tác động Loại tác động Đối tượng chịu tác động

1

Xây dựng công trình

(đóng cọc, đào móng,

xây xưởng)

- Rác xây dựng, sinh hoạt,

- Bụi từ vật liệu xây dựng,

- Nước thải thi công

- Nước thải sinh hoạt,

- Tai nạn lao động,

- Nước mưa trên công trường.

- Nước mặt,

- Không khí,

- Công nhân,

2 Vận chuyển vật liệu

đến công trình

- Tăng bụi, khí thải giao

thông

- Khả năng giao thông

của khu vực,

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

6

- Tăng mật độ giao thông trên

các con đường gần Dự án,

- Không khí giao thông,

- Công nhân, người tham

gia giao thông

3Hoàn thiện, lắp đặt

thiết bị

- Rác thải, chất thải nguy hại - Công nhân,

- Tác động do bụi và khí thải:

+ Tác động do bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công:

Trong giai đoạn xây dựng dự án, chất thải dạng khí, bụi phát sinh trong quá trình

vận chuyển vật liệu xây dựng và thiết bị. Thành phần các chất ô nhiễm gồm: bụi giao

thông do vật liệu rơi vãi hoặc sẵn có trên đường bị cuốn lên khi có xe tải chạy qua;

bụi, khí thải (SO2, CO, NOx, THC, muội khói…) phát sinh do hoạt động của phương

tiện vận chuyển sử dụng xăng dầu như các loại xe tải và thiết bị thi công cơ giới.

Bảng 7. Nồng độ các chất ô nhiễm khu vực dự án do vận chuyển nguyên vật liệu

gây ra

Nồng độ các chất ô nhiễmChất ô nhiễm

CO SO2 NO2 TSP

Nồng độ gia tăng các chất ô nhiễm 0,003 0,002 0,004 0,0001

Môi trường nền (bảng 2.4, K2) 1,87 0,043 0,081 0,29

Khu vực dự án 1,873 0,045 0,085 0,2901

QCVN 05/2009 - C

(mg/m3)30 0,35 0,20 0,3

Qua bảng trên ta thấy mức gia tăng ô nhiễm các khí thải do các phương tiện vận

chuyển vật liệu gây nên là không đáng kể với QCVN 05:2009/BTNMT. Mức ô nhiễm

vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển vật liệu, một

phần vật liệu rơi vãi trên đường bị nghiền nát và cuốn theo khi có phương tiện chạy

qua gây ô nhiễm dân cư 2 bên đường và các đối tượng xã hội gần Dự án. Do vậy, Chủ

Dự án cam kết trong quá trình xây dựng sẽ kết hợp với nhà thầu thi công để có kế

hoạch vận chuyển hợp lý, kiểm soát nguồn ô nhiễm này.

+ Bụi từ quá trình tập kết nguyên vật liệu xây dựng:

Để phục vụ quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng, Dự án cần có bãi tập kết nguyên

liệu tạm thời. Bụi có thể phát sinh tại các vị trí đánh đống trên công trường. Chủ dự án

sẽ yêu cầu các nhà thầu thường xuyên phun nước tưới ẩm đường giao thông và khu

vực công trường nhằm giảm thiểu bụi phát tán ra xung quanh.Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

7

- Tác động do nước thải, nước mưa

+ Nước thải sinh hoạt:

Lượng nước thải tính theo mức sử dụng nước trung bình là 1,8 m3/ ngày.

Với thành phần gồm các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD),

các chất dinh dưỡng (N) và các vi sinh vật, lôi kéo các ký sinh trùng có hại (ruồi,

muỗi,...) có thể gây ô nhiễm và lây lan ô nhiễm ra môi trường xung quanh theo nguồn

tiếp nhận. Đối với nguồn thải này, Chủ dự án sẽ xử lý bằng cách thuê nhà vệ sinh để

xử lý nước thải trên khu vực lán trại công nhân, đảm bảo hợp vệ sinh môi trường.

+ Nước mưa chảy tràn

Vậy lưu lượng nước mưa tại khu đất Dự án là: 0,24 m3/s

Trong điều kiện địa hình bằng phẳng của khu vực Dự án, tác động cuốn trôi

không lớn, do Dự án nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ đã xây dựng hoàn thiện hệ

thống thoát nước mưa nên có thể tiêu thoát nước nhanh chóng. Tuy nhiên, Chủ dự án

sẽ chú ý đến hiện tượng ngập úng các hố móng hoặc mưa lớn có thể gây sập đổ các

công trình mới xây dựng còn chưa cố kết.

- Tác động do chất thải rắn

+ Rác thải sinh hoạt:

Rác thải sinh hoạt bao gồm: bao bì đựng thức ăn, hộp, chai đựng nước, các hoa

quả, thức ăn thừa….Lượng rác thải trung bình ước tính lượng rác thải sinh hoạt của

công nhân xây dựng là 25kg/ngày. Dự án sẽ kết hợp với nhà thầu thi công có biện

pháp quản lý, thu gom và thuê xử lý định kỳ.

+ Rác thải xây dựng:

Các loại chất thải rắn phát sinh từ hoạt động xây dựng bao gồm vật liệu xây dựng

vỡ vụn như gạch, tấm lợp, ván khuôn, bao xi măng, sắt, thép,…lượng này ước tính

khoảng 10 tấn. Loại rác thải này ít ô nhiễm và được sử dụng san lấp tại chỗ hoặc làm

vật liệu độn thi công các công trình có yêu cầu kỹ thuật thấp.

- Tác động do chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động xây dựng bao gồm: dầu mỡ thải từ quá

trình bảo dưỡng, sửa chữa, giẻ lau dính dầu…Trong giai đoạn xây dựng chất thải này

khoảng 50 kg. Đây là lượng chất thải không lớn nhưng gây tác động đến môi trường.

Vì vậy, Chủ dự án cam kết sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động này.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

8

- Tác động do tiếng ồn: Trong giai đoạn xây dựng tiếng ồn phát sinh chủ yếu do hoạt

động của các máy móc thi công và xe chuyên chở vật liệu. Chủ dự án sẽ kết

hợp với nhà thầu thi công đưa ra các biện pháp thi công hiệu quả nhằm hạn

chế tác động này.

c. Tác động môi trường trong giai đoạn vận hành

Trong quá trình dự án đi vào hoạt động chủ yếu phát sinh các nguồn thải chính

được thống kê chi tiết trong bảng sau:

Bảng 8. Các nguồn tác động, loại tác động và đối tượng chịu tác động

Nguồn tác động

Loại tác độngĐối tượng chịu tác

động

Sản xuất công nghiệp

- Chất thải rắn sản xuất: vỏ bao bì nguyên liệu, sản phẩm hỏng, ba via thừa,...

- Chất thải nguy hại: giẻ lau máy móc dính dầu, mực in, dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải, hộp đựng mực in thải, bao bì chứa chất thải nguy hại,...

- Tiếng ồn phát sinh từ thiết bị máy móc- Bụi, khí NOx, COx, toluen,....phát sinh ở công đoạn tập kết, khuấy trộn nguyên liệu,...

- Nước thải sản xuất chủ yếu là nước làm mát

- Môi trường không khí, nước.

- Sức khỏe con người

Phương tiện giao thông

- Bụi, khí thải- Tiếng ồn

- Môi trường không khí

- Sức khỏe con người

Công nhân

- Nước thải sinh hoạt có hàm lượng BOD, COD và vi khuẩn cao,- Rác sinh hoạt: chất hữu cơ, bao gói thực phẩm

- Môi trường nước, đất trong khu vực dự án

Thời tiết - Nước mưa tràn mặt.- Môi trường không khí, nước, đất

- Tác động bụ i và khí thải:

+ Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất:

Bụi: bụi sinh ra ở các công đoạn trộn, đóng bao, cân định lượng trong dây

chuyền sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

9

Hơi dung môi: sinh ra từ xưởng sản xuất bao bì màng mỏng với thành phần của

hơi dung môi bao gồm chủ yếu là toluen... làm ô nhiễm môi trường lao động và có thể

phát tán ra môi trường xung quanh.

+ Phương tiện giao thông

Nguồn thải dạng bụi, khí thải khu vực đường giao thông nội bộ của Nhà máy chủ

yếu phát sinh do các phương tiện giao thông của CBCNV Nhà máy và của các phương

tiện vận chuyển hàng hóa sẽ làm phát sinh bụi, muội khói, khí CO, NOx, CO2, SO2,

hidrocacbon,... trong đó tác động đáng kể nhất là ô nhiễm do bụi. Tuy nhiên, bụi ở khu

vực này thường là dạng hạt thô, không phát tán xa, chỉ ảnh hưởng tới công nhân làm

việc ở các khu vực này.

- Tác động do nước thải, nước mưa

+ Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất:

Nước làm mát sinh ra trong quá trình làm mát hệ thống gia nhiệt trong công nghệ

sản xuất màng PE và công nghệ sản xuất chai nhựa. Ước tính lượng nước thải sản xuất

là 3 m3/ngày. Nước làm mát này được sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường,

chỉ thất thoát do quá trình bay hơi.

+ Nước thải sinh hoạt:

Lưu lượng thải của nhà máy là: 6,85 m3/ngày.

Do hiện tại khu công nghiệp Tràng Duệ chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải

tập trung nên để đảm bảo nước thải ra của nhà máy không gây ảnh hưởng tới môi

trường Chủ dự án cam kết sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo

chất lượng nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).

+ Nước mưa chảy tràn:

Lưu lượng nước mưa trên khu đất xây dựng nhà máy là 0,24 m3/s . Nước mưa

chảy tràn sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp. Dự án có

thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh nhà máy để đảm bảo thoát nước kịp thời,

không gây ngập úng. Phần cặn lắng sẽ được định kỳ nạo vét 6 tháng một lần và thuê

công ty có chức năng xử lý.

- Tác động do chất thải rắn và chất thải nguy hại

+ Chất thải rắn sản xuất:

+ Chất thải nguy hại:

Ước tính khối lượng chất thải nguy hại của Nhà máy được liệt kê trong bảng sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

10

Bảng 9. Khối lượng chất thải nguy hại

TT Tên chất thải Trạng thái tồn tại

Đơn vị Số lượng

1 Giẻ lau máy móc dính dầu, mực in Rắn Kg/tháng 9,0

2 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải

Lỏng Kg/tháng 10,0

3 Hộp đựng mực in thải Rắn Kg/tháng 2,0

4 Bao bì thải chứa chất thải nguy hại Rắn Kg/tháng 100,0

Tổng chất thải nguy hại Kg/tháng 121,0

+ Rác thải sinh hoạt và văn phòng được tính theo số lượng công nhân làm việc tại

Dự án. Tổng lượng rác thải sinh hoạt hàng ngàylà 69 kg/ngày.

+ Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: ước tính lượng bùn thải là 0,5

m3/ngày.

4. Các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực

a. Giảm thiểu tác động trong giai đoạn thi công xây dựng

- Biện pháp giảm thiểu các tác động đến công nhân lao động trên công trường

- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

- Bố trí các máy móc thiết bị thi công hợp lý, đúng tiến độ.

- Sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến.

- Áp dụng các biện pháp phòng ngừa sự cố.

- Đối với những khu vực có mức ồn cao, dự án lắp thiết bị chống ồn; thường

xuyên phun nước để giảm bụi.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí:

+ Dùng xe tưới ẩm các đoạn đường vận chuyển cho dự án vào những ngày không

mưa; các phương tiện vận chuyển đều có bạt che phủ kín;

+ Trang bị bảo hộ và công cụ lao động thích hợp cho công nhân để giảm thiểu

ảnh hưởng của bụi, tiếng ồn và đảm bảo an toàn lao động.

+ Không chuyên chở hàng hoá vượt quá trọng tải của phương tiện;

+ Không sử dụng cùng một lúc nhiều máy móc và thiết bị có độ ồn cao;

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

11

+ Thường xuyên kiểm tra tình trạng máy móc thiết bị, đảm bảo làm việc tốt;

+ Không bố trí thời gian vận chuyển vào giờ cao điểm;

+ Bao che kín khu vực xây dựng trong quá trình thi công để chống bụi và đảm

bảo an toàn.

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: Dự án sẽ thuê nhà vệ sinh tạm có bể

tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt có dung tích chứa 2 m3.

Biện pháp giảm thiểu do chất thải rắn:

+ Không tổ chức nấu ăn ngay trên công trường nhằm hạn chế chất thải sinh hoạt

phát sinh.

+ Đối với các chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng: cử công nhân tiến hành thu

gom và phân loại tại chỗ

àn bộ lượng chất thải nguy hại trong giai đoạn xây dựng sẽ thuê đơn vị có chức

năng thu gom, vận chuyển và xử lý, không thải ra môi trường.

b. Trong giai đoạn vận hành

Các biện pháp quản lý trong giai đoạn vận hành:

- Thành lập bộ phận quản lý môi trường của công ty, có ít nhất một người được

đào tạo về chuyên ngành môi trường từ bậc học cao đẳng trở lên.

- Giao cho bộ phận quản lý môi trường nhiệm vụ giám sát vệ sinh môi trường,

nhắc nhở công nhân thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường trong thời gian làm

việc tại Dự án; tổ chức thu gom, quản lý rác thải, chất thải nguy hại; tổ chức quan trắc

và giám sát môi trường định kỳ; quản lý hệ thống phương tiện, dụng cụ phòng cháy

chữa cháy,…

- Tập huấn thường xuyên công tác phòng cháy chữa cháy và vệ sinh an toàn lao

động cho công nhân và cán bộ quản lý.

- Kết hợp với Khu công nghiệp để điều phối giao thông hợp lý trong khu công

nghiệp và ngoài Khu công nghiệp để giảm ách tắc giao thông.

Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí

+Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy móc, thay đổi công nghệ mới để giảm

thiểu đáng kể phát thải khí độc hại.

+ Xây dựng nhà xưởng theo đúng quy định có sử dụng vật liệu chống nóng đảm

bảo độ thông thoáng cần thiết cho Nhà máy.

+ Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị, giảm tiếng ồn động cơ và duy

trì hiệu quả sản xuất.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

12

Biện pháp giảm thiểu và xử lý ô nhiễm nước

+ Xử lý nước mưa chảy tràn: nước mưa sẽ được thu gom bằng hệ thống ống chôn

ngầm PVC D114, ống bê tông chịu lực nằm dưới đường được thoát từ các hố thu nước

mưa (các hố này được xây bằng gạch với kích thước 400mm x 400 mm) về các hố ga

nước mưa nằm dưới đường.

+ Xử lý nước thải sinh hoạt: Chủ dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải với

các hạng mục và thông số như sau:

Bảng 10. Số lượng, thể tích, thời gian lưu các bể của hệ thống xử lý nước thải

TT Tên bể Số lượng Kích thước Thể tích Thời gian lưu

1 Bể phốt 1 - 25,5 m3 3 ngày

2 Bể lắng 1 3mx1mx1m 3 m3 1 ngày

3 Bể khử trùng 1 2mx2mx1m 2 m3 30 phút

4 Bể chứa bùn 1 2mx2mx1m 4 m3 8 ngày

Tổng 34,5 m3

+ Nước làm mát: Chủ dự án sẽ xây dựng bể nước làm mát có thể tích 4m3, chia

làm 2 ngăn, mỗi ngăn có kích thước 1x1x1m. Tại bể chứa có lắp đặt bơm tự động bổ

sung.

Các biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Chủ đầu tư sẽ xây dựng 1 gara tập kết chất thải rắn và chất thải nguy hại ở cuối

khu đất. Gara được xây có mái che và nền lát bê tông và được chia làm 3 ngăn, 1 ngăn

chứa chất thải rắn sản xuất, 1 ngăn chứa chất thải sinh hoạt và 1 ngăn chứa chất thải

nguy hại. Công ty sẽ ký hợp đồng thu gom với đơn vị có chức năng đến thu gom và

vận chuyển đi xử lý.

5. Chương trình quản lý môi trường

- Quản lý, giám sát việc sản xuất nhằm tuân thủ đúng nội dung dự án đã được

phê duyệt, giám sát chặt chẽ tình trạng máy móc để hạn chế các tác động gây ồn và khí

thải.

- Quản lý công tác thu gom, xử lý khí thải, nước thải (chủ yếu là chất thải rắn và

nước thải sinh hoạt).

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

13

- Phổ biến đến từng người lao động về quy định và những hướng dẫn cần thiết về

bảo vệ môi trường. Kiểm soát thường xuyên và nghiêm ngặt việc thực hiện các quy

định và hướng dẫn đó.

- Tổ chức quan trắc, theo dõi thường xuyên về biến đổi môi trường nền, biến đổi

thành phần khí thải trong quá trình hoạt động của Dự án để có biện pháp khắc phục kịp

thời.

- Tiến hành kiểm soát môi trường định kì theo quy định (6 tháng/1 lần đối với

môi trường xung quanh; 3 tháng/1 lần đối với nguồn thải) và nộp báo cáo tới Sở tài

nguyên và môi trường.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

14

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 11. Chương trình giám sát môi trường

TTVị trí giám sát

Tọa độ Chỉ tiêu giám sátQuy chuẩn áp dụng

Tần suất

I Môi trường không khí (05 điểm)

1Không khí tại cổng vào nhà máy

20051’17’’N

106033’55’’E

Bụi, CO, NOx, SO2, toluen, Ồn, Vi khí hậu.

- QCVN 05:2009/BTNMT

- QCVN 26:2010/BTNMT

6 tháng/ lần

2Không khí tại xưởng sản xuất bao bì

20051’16’’N

106033’55’’E

Bụi, CO, NOx, SO2, Toluen, Ồn, Vi khí hậu.

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ y tế

3 tháng/ lần

3Không khí tại xưởng sản xuất sơn

20051’17’’N

106033’54’’E

Bụi, CO, NOx, SO2, Toluen, Ồn, Vi khí hậu.

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ y tế

3 tháng/ lần

4Không khí tại ống thoát hơi xưởng sơn

20051’17’’N106033’54’’E

Bụi, CO, NOx, SO2, Toluen.

QCVN 19:2009/BTNMT

3 tháng/ lần

5Không khí tại ống thoát hơi xưởng bao bì

20051’16’’N106033’54’’E

Bụi, CO, NOx, SO2, Toluen.

QCVN 19:2009/BTNMT, QCVN 20:2009/BTNMT

3 tháng/ lần

II Môi trường nước (01 điểm)

1

Nước thải tại cống thải cuối trước khi thoát vào hệ thống thoát nước khu công nghiệp

20051’17’’N106033’55’’E

pH, TSS, BOD5, COD, dầu mỡ, N tổng, P tổng, amoni, Colifrom,

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

3 tháng/ lần

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

15

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN

1.1. Xuất xứ dự án, hoàn cảnh ra đời của dự án:

Công ty cổ phần Sivico được thành lập ngày 28 tháng 03 năm 2002 trụ sở chính

tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng là một trong các

công ty đầu đàn của tập đoàn kinh tế VLC: công ty CP Sơn Hải Phòng, công ty TNHH

Vico, công ty CP Vilaco, công ty CP Sơn Hải Phòng số 2, công ty CP hóa chất sơn dầu

khí Việt Nam, công ty CP sơn và bất động sản Apachem, công ty CP bao bì VLC. Với

mô hình phát triển đa dạng hóa sản phẩm, tập đoàn VLC phát triển từ công ty cổ phần

Sơn Hải Phòng nay đã tăng trưởng nhanh chóng cả bề rộng và bề sâu, doanh thu năm

2010 đạt gần 2000 tỷ, đóng góp đáng kể cho ngân sách nhà nước. Với chiến lược đa

dạng hóa sản phẩm, các công ty thành viên được hình thành từ các sản phẩm dự án

mới với chất lượng sơn và bột giặt nay đã ngang tầm quốc tế. Với mục tiêu phát triển

của tập đoàn tới năm 2015 doanh số sẽ đạt 6000 tỷ.

Xuất phát từ thực tế nhu cầu của thị trường Nhà máy I tại Cụm công nghiệp Vĩnh

Niệm với mặt bằng hạn hẹp 5000m2 không đủ đáp ứng yêu cầu sản lượng ngày càng tăng

cao của nhu cầu trong nước và xuất khẩu

Được sự ủng hộ của các ban ngành thành phố và yêu cầu bức thiết của thị trường

Công ty Cổ phần Sivico quyết định đầu tư Nhà máy II – cơ sở mới tại khu công nghiệp

Tràng Duệ, Hải Phòng.

Sự ra đời Nhà máy II công ty cổ phần Sivico nhằm triển khai dự án sản xuất sơn

giao thông nhiệt dẻo phản quang 100% hàm rắn và sản phẩm sơn giao thông hệ nước

gốc nhựa Acrylic cả hai sản phẩm này đều là sản phẩm thân thiện môi trường.

Nhà máy in ấn và sản xuất bao bì nhựa cao cấp cũng là thế mạnh của Sivico trong

10 năm qua đáp ứng nhu cầu bao gói sản phẩm chế biến thực phẩm, hóa chất...

Để triển khai nhanh chóng công ty cổ phần bao bì VLC là một công ty thành viên

của tập đoàn đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất 7000m2 tại khu công nghiệp Tràng

Duệ cho công ty cổ phần Sivico. Địa điểm trên là lý tưởng cho xây dựng nhà máy

mới.

1.2. Cơ quan tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư:

Công ty cổ phần Sivico

1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển khác:

Trong công cuộc phát triển vào thời kỳ mới, các khu công nghiệp, các công trình

xây dựng ở các quy mô khác nhau đang được xây dựng hàng loạt và ngày càng nhiều.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

16

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Xây dựng và phát triển khu công nghiệp tập trung là xu hướng chung của các quốc gia

đang phát triển trên thế giới nhằm tạo bước chuyển biến vượt bậc trong nền kinh tế của

một quốc gia. Các khu công nghiệp này có vai trò quan trọng trong việc hình thành lực

lượng lao động công nghiệp cho sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước.

Phát triển các khu công nghiệp nhằm tạo ra tiền đề vững chắc cho sự phát triển của lực

lượng sản xuất nước nhà trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá là một chủ trương của

Đảng và Nhà nước ta. Qua nhiều năm xây dựng và phát triển, các KCN ở nước ta đã

thể hiện được vai trò không thể thay thế của mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá,

hiện đại hoá: là địa chỉ hấp dẫn các nhà đầu tư trong và ngoài nước; góp phần thúc đẩy

hoạt động sản xuất công nghiệp, tạo việc làm, tiếp thu những công nghệ sản xuất và kỹ

năng quản lý tiên tiến, hình thành một hệ thống đô thị mới ở nông thôn và góp phần

công nghiệp hoá nông thôn nước ta.

Nhà máy II của công ty cổ phần Sivico nằm trong khu A của khu công nghiệp

Tràng Duệ. Khu công nghiệp Tràng Duệ được xây dựng trên địa bàn các xã Lê Lợi,

Hồng Phong, Bắc Sơn, Quốc Tuấn, huyện An Dương được chia làm 4 khu:

+ Khu A có diện tích 405,7ha;

+ Khu B có diện tích 107,84ha;

+ Khu C có diện tích 111,2ha;

+ Khu D có diện tích 63,28ha.

1.4. Khu công nghiệp Tràng Duệ

Khu công nghiệp Tràng Duệ được phê duyệt báo cáo ĐTM tại quyết định số

542/QĐ-BTNMT, ngày 17 tháng 3 năm 2008 (quyết định phê duyệt ĐTM được đóng

kèm trong phần phụ lục).

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/ được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005

- Luật Đầu tư được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8

thông qua ngày 29/11/2005;

- Luật Doanh nghiệp được Quốc hội nước CHXNCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp

thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005;

- Luật Đất đai được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4

thông qua ngày 26/11/2003;

- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam

khóa XI thông qua ngày 26/11/2003;

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

17

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001;

- Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 được Quốc

hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII thông qua ngày 17/6/2010;

- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết

và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

- Nghị định 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của thủ tướng chính phủ về thoát

nước đô thị và khu công nghiệp;

- Nghị định của Chính phủ số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007, Quy định về

phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;

- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 về xử phạt hành chính trong

lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về

đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Nghị định Số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 của chính phủ về hợp đồng

trong hoạt động xây dựng;

- Thông tư 08/2009/TT-BTNMT ngày 15/07/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu

công nghiệp và cụm công nghiệp;

- Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường hướng dẫn về điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành

nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng

4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường, cam kết bảo vệ môi trường;

- Niên giám thống kê Hải Phòng năm 2012, Cục thống kê Hải Phòng.

2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng trong báo cáo ĐTM

+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không

khí xung quanh;

+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại

trong môi trường không khí xung quanh;

+ QCVN 06:2010/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà

và công trình;

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

18

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

+ QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với một số chất hữu cơ;

+ QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước

mặt;

+ QCVN 26: 2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn khu vực

công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép.

+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy định kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải

công nghiệp;

+ QCVN 16:2011/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm hàng hóa vật

liệu xây dựng:

+ QCVN 4-10:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm –

Phẩm màu;

+ QCVN 4-12:2010/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm –

Chất bảo quản;

+ QCVN 4-18:2011/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phụ gia thực phẩm –

Nhóm chế phẩm tinh bột;

+ QCVN 4:2009/BKHCN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết

bị điện và điện tử.

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập

- Thuyết minh thiết kế của Dự án

- Dự án đầu tư

- Giấy chứng nhận đầu tư của Dự án

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng Dự án

3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG ĐTM

Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường của dự án được trình bày như sau:

3.1. Các phương pháp ĐTM

Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm: phương pháp này do

WHO thực hiện nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt động của dự án. Đây

là cơ sở quan trọng để đánh giá nhanh, cung cấp một cách nhìn trực quan đối với các

vấn đề môi trường có liên quan trực tiếp đến sức khỏe. Độ chính xác của phương pháp

còn phụ thuộc rất nhiều vào đặc thù của từng nguồn ô nhiễm, khả năng đề kháng của

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

19

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

cơ thể, sức chịu tải của môi trường là cơ sở cho việc chọn các biện pháp xử lý chất thải

một cách cụ thể hơn.

Phương pháp dự báo: Nhằm dự báo trước các ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu

cực của các hoạt động Dự án tác động lên môi trường khu vực xung quanh. Độ tin cậy

của phương pháp này khá cao, vì các thành viên tham gia lập báo cáo là các cán bộ có

kinh nghiệm về lĩnh vực môi trường, quá trình hoàn thiện báo cáo ĐTM có tham khảo

ý kiến các Sở, ngành của địa phương để góp ý cho việc lập báo cáo ĐTM được đầy đủ

và đủ điều kiện để thẩm duyệt.

Phương pháp phân tích, tổng hợp xây dựng báo cáo: phân tích, tổng hợp các tác

động của Dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực Dự

án.

3.2. Các phương pháp khác

Phương pháp thống kê: nhằm thu thập số liệu về khí tượng, thủy văn, kinh tế - xã

hội khu vực dự án.

Phương pháp đo đạc, lấy mẫu và phân tích mẫu: Thực hiện đúng quy định hiện

hành về phương pháp lấy mẫu và đo đạc tại hiện trường. Các chỉ tiêu quy định trong

báo cáo được tiến hành đầy đủ và chi tiết nhằm tạo điều kiện cho công tác đánh giá đạt

kết quả xác thực.

Thời điểm và điều kiện tự nhiên trong đợt khảo sát thực địa được lựa chọn thích

hợp và tuân thủ đúng quy định về chế độ đo đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần

môi trường. Cụ thể như sau:

Mẫu nước được lấy tại các vị trí trong vùng dự án và khu vực xung quanh.

Mẫu khí, bụi, chế độ gió,… làm phông nền môi trường trước khi xây dựng Dự án

được phân bổ hầu hết khắp khu vực nghiên cứu: khu vực công trường xây dựng, hệ

thống giao thông chung, khu dân cư, ….

Các điều tra về sinh thái cảnh quan, thảm thực vật được khảo sát trong vùng Dự

án và xung quanh nhằm tạo cơ sở đánh giá tổng quan cho toàn vùng và dự báo xu thế

biến đổi khi Dự án đi vào hoạt động.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Do thiếu cán bộ có kinh nghiệm về môi trường nên chủ dự án lựa chọn phương

án thuê đơn vị tư vấn, cụ thể là:

Tên đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần Công nghệ xanh

Đại diện : Ths. Nguyễn Viết Đại Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ : Tầng 5, Toà nhà Sholega, 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP.

Điện thoại : (031) 3732639 Fax: (031) 3733756

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

20

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Danh sách những người thực hiện:

TT Họ tên Học vị Chuyên ngành

1 Hoàng Hữu Huy Thạc sỹ Xây dựng dân dụng

2 Nguyễn Viết Đại Thạc sỹ Công nghệ hóa

3 Nguyễn Thị Cẩm Thu Thạc sỹ Kỹ thuật môi trường

4 Lê Thu Trang Kỹ sư Kỹ thuật môi trường

5 Phạm Thị Thanh Sao Kỹ sư Khoa học môi trường

6 Phạm Thị Thanh Vân Kỹ sư Kỹ thuật môi trường

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

21

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CHƯƠNG I - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công

suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm.

1.2. CHỦ DỰ ÁN

cổ phần Sivico

- Địa chỉ thực hiện Dự án: Lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong,

huyện An Dương, thành phố Hải Phòng.

- Đại diện: Ông Hòa Quang Thiệp Chức vụ: Tổng giám đốc

- Điện thoại: 031-3742779-3742813 Fax: 031-3742779

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa và sơn giao

thông phản quang nằm tại lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ, xã Hồng Phong, huyện

An Dương, thành phố Hải Phòng với diện tích khu đất là 7.000 m2.

Vị trí tiếp giáp khu vực dự án như sau:

+ Phía Đông giáp với Công ty cổ phần bao bì VLC

+ Phía Tây giáp với mương quy hoạch và nhà văn phòng của khu công nghiệp

Tràng Duệ

+ Phía Nam giáp với Công ty cổ phần Sơn Hải Phòng số 2

+ Phía Bắc giáp với đường nội bộ khu công nghiệp

- Dự án nằm trong khu đất quy hoạch phát triển công nghiệp của thành phố Hải

Phòng nên cơ sở hạ tầng, hệ thống cấp điện, hệ thống cấp nước tương đối tốt.

- Vị trí Dự án nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ nằm kề quốc lộ 10 nên

thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên, nhiên liệu và sản phẩm bằng đường bộ.

Sơ đồ vị trí thực hiện Dự án được thể hiện trên hình 1.1.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

22

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 1.1. Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

23

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1. Mục tiêu của dự án

Dự án xây dựng với mục tiêu chính là sản xuất các sản phẩm bao bì nhựa các

loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000

tấn/năm.

1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án

Công trình được xây dựng trên khu đất 7.000 m2, bao gồm :

- Diện tích xây dựng: 4.530 m2

- Mật độ xây dựng: 64,7 %

+ Dự án đầu tư xây dựng công trình: nhà máy sản xuất sơn giao thông phản

quang và in ấn, sản xuất bao bì nhựa cao cấp tại : lô D1 khu công nghiệp Tràng Duệ,

xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng theo đúng chỉ giới quy hoạch;

+ Đảm bảo mật độ xây dựng cho khu công nghiệp và có khoảng lùi so với ranh

giới đất liền kề tối thiểu 3m để mở cửa sổ, các hạng mục công trình có khoảng lùi là

3m đến chỉ giới đường đỏ.

+ Đảm bảo các yêu cầu về an toàn phòng cháy, vệ sinh môi trường, hạ tầng kỹ

thuật, chỗ đỗ xe hợp lý;

+ Hệ thống cây xanh tạo cảnh quan điểm dọc ranh giới khu đất, vừa có chức năng

điều hoà không khí, vừa có tính ngăn cách không gian ồn ào của đường phố với không

gian sử dụng bên trong nhà máy.

Trong đó các hạng mục công trình được thể hiện trong bảng 1.1.

Bảng 1.1: Các hạng mục công trình

STT Hạng mục công trình Đơn vịDiện tích xây

dựngDiện tích sàn

xây dựng

I. Các công trình chính

1 Xưởng bao bì m2 2.500 2.500

2 Xưởng sơn m2 1.500 1.500

II. Các công trình phụ trợ

1 Văn phòng m2 350 1.050

2 Nhà thường trực m2 16 16

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

24

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3

Diện tích cây xanh,

thảm cỏ, sân đường

giao thông

m2 2.470 2.470

4

Các hạng mục khác:

nhà vệ sinh công nhân,

trạm biến áp,...

m2 164 164

Tổng m2 7.000 7.700

1.4.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công các công trình của dự án

Quy mô các hạng mục công trình xây dựng:

a, Xưởng sản xuất

Dự án xây dựng xưởng sản xuất sơn và bao bì, với diện tích xây dựng xưởng bao

bì là 2.500 m2, xưởng sản xuất sơn là 1.500 m2.

Phần móng công trình

Móng nhà xưởng sản xuất của nhà máy sử dụng phương án cọc ma sát, cọc bằng

bê tông đá dăm M300 (250 x 250), thép AI, thép AII, cọc chỉ được phép sử dụng khi

bê tông đã đủ cường độ (sau 28 ngày). Các mối cọc bằng hàn điện, dùng que hàn N46-

VĐ hoặc loại có cường độ tương đương, HH>6mm. Hàn suốt miền tiếp xúc.

Phần thân công trình

Công trình được thiết kế bằng hệ khung bê tông cốt thép chịu lực được thi công

toàn khối.

Tường xây gạch lỗ cao 4,5 m; phía trên thưng tôn mạ màu tới mái, dày 0,4 mm;

cao 4,55m, xen lẫn các tấm lấy ánh sáng kích thước 1000x4550 mm; trên tường gạch

có lắp các cửa chớp tôn thông gió tự nhiên 3000x1500mm; cửa chính mở 2 cánh KT:

2000x2500mm, cửa đẩy 2 cách 5000x5000mm; cửa chớp tôn: 3000x1500mm.

Nền nhà xưởng

Nền được san lấp bằng cát, đầm chặt và được đổ bê tông sỏi nhỏ mác 150#, dày

100mm.

Bề mặt nền được láng vữa xi măng mác 75#, dày 25mm, cốt nền.

Mái nhà xưởng

Mái được lợp tôn mái dày 0,4 mm; tôn vòm cửa trời LD màu xanh dày 0,4 mm,

kim thu sét D14; độ dốc mái 1:6.2, giằng chéo bằng cáp D14, xà gồ C180x60x20x2.

Kết cấu đỡ mái vì, kèo, sà gồ bằng thép kết cấu, thép tiền chế.

b, Văn phòng:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

25

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Đây là công trình nằm trong khu vực nhà máy, là công trình dành cho hoạt động

văn phòng, quản lý toàn bộ hệ thống hoạt động của nhà máy, bao gồm các phòng ban

lãnh đạo kết hợp với phòng hội họp, phòng kỹ thuật, thủ kho kế toán, nhà ăn, khu tiếp

khách, sảnh đón . . .

Với kích thước 39,0m x 9,0m = 351,0 m2 và cao 3 tầng, mỗi tầng cao 3,5m.

Kiến trúc của nhà điều hành được thiết kế một cách nhẹ nhàng, sử dụng hệ khung cột

bê tông cốt thép toàn khối và tường bao 220 chống nóng và thấm cho nhà, mặt trước

công trình được thiết kế toàn bộ là hệ thống vách kính tạo vẻ đẹp thẩm mỹ cho nhà

điều hành, đồng thời công trình cũng tạo điểm nhấn cho nhà máy.

Phần hoàn thiện của nhà điều hành tuân thủ những phần việc trang trí đã ghi

trong bản vẽ thiết kế .

Toàn bộ bề mặt lộ ra ngoài của kết cấu tường trần trát phẳng, thẳng nhẵn bằng

vữa XM 50# .

Hệ thống cửa, vách kính dùng cửa nhựa lõi thép. Thi công phải đảm bảo kỹ, mỹ

thuật và an toàn trong quá trình sử dụng. Các chi tiết phụ kiện cửa (khóa, ke, tay nắm ,

chốt hãm, bản lề …) sử dụng sản phẩm đồng bộ của nhà sản xuất, các chi tiết cấu kiện

khác làm theo catalog của đơn vị sản xuất và lắp dựng. Chất bịt kín kín giữa khe cửa

và kính chịu thời tiết ngoài trời là chất liệu silicon trung tính đảm bảo không để nước

mưa rò rỉ vào trong nhà.

Các chi tiết kiến trúc làm bằng thép sơn theo công nghệ tĩnh điện, đảm bảo độ

bền màu và chống han gỉ tốt.

Các mặt tường sơn đúng chủng loại trong và ngoài nhà. Thi công lăn sơn theo

quy cách của nhà sản xuất.

Toàn bộ công trình được sử dụng hệ kết cấu khung cột bê tông cốt thép toàn

khối;

Móng công trình được thiết dạng móng băng toàn khối;

Kích thước cột chính 220x200mm, 220x300mm

Kích thước dầm chính 220x350mm, 220x500mm

Sàn dày 100mm

Bê tông sử dụng mác 200 đá 1x2

b) Phòng bơm + Bể nước:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

26

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bể nước có thể tích 313,5m3 cung cấp cho cho phòng cháy chữa cháy, làm

bằng bê tông 250 #, đá 1 x 2, Rn = 110 (Kg/1cm2), có trộn phụ gia chống thấm. Trát

vữa XM 75#, phun sika TOPSEAL 107, sơn hoàn thiện theo chỉ của thiết kế, và quy

cách theo nhà thầu cung cấp.

c) Khu WC công nhân:

Có diện tích 21,5 m2, phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của công nhân trong nhà

máy.

Vật liệu hoàn thiện :

+ Sàn lát gạch ceramic kích thước 250x 250 mm, xử lý chống thấm theo quy

phạm, láng dốc 1% về ga thu nước bằng Inox, vén chống thấm chân tường cao 150mm

+ Các thiết bị vệ sinh : xí bệt, Lavabo, sen vòi, tiểu nam phải đồng bộ đặt đúng

vị trí lỗ chờ và các đường ống kỹ thuật.

+ Toàn bộ hệ cửa đi vệ sinh là hệ nhôm kính mờ dày 5mm.

d) Nhà bảo vệ:

Nhà thường trực được thiết kế với ở vị trí cổng vào, công trình này có kích

thước 4,5mx4,1m; chiều cao đến trần là 3,0m mái BTCT, phía trên xây gạch lá nem

chống nóng.

Vật liệu hoàn thiện:

+ Kết cấu tường bao xây gạch đặc trát vữa XM 50# tạo phẳng, sơn nước theo

bản vẽ thiết kế.

+ Nền lát gạch Ceramic kích thước 400 x400mm.

+ Cửa đi và cửa sổ dùng hệ cửa Pano gỗ kính, pano cửa dày 40, dùng gỗ loại 3

đã ngâm tẩm kỹ đảm bảo không bị cong vênh, nứt, giác. Cửa sơn màu theo chỉ định

trong bản vẽ thiết kế, lắp khóa đồng bộ. Hoa sắt cửa sổ dùng thép vuông 14x14, viền

ngoài sắt dẹt 16x3, sơn theo chỉ định bản vẽ thiết kế. Trước khi thi công phần cửa phải

kiểm tra kỹ kích thước thực tế.

+ Mái đổ bê tông cốt thép.

e) Nhà để xe đạp, xe máy:

Nhà để xe được thiết kế với kích thước 5mx17,8m, sử dụng hệ cột thép D100

sơn 3 nước chống rỉ và được liên kết với hệ vì kèo thép V50x50x3, hệ xà gồ thép hộp

50x50, mái công trình được lợp bằng tôn liên doanh màu xanh dầy 0,47mm;

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

27

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Nền công trình được đổ bê tông đá 2x4 dầy 50mm sau đó láng nền dầy 3cm tạo

dốc ra ngoài nhà xe.

f) Hàng rào :

Mặt hướng đông dài 50,4 m làm tường rào hoa sắt thoáng cao 2,4m; phía dưới

xây tường gạch đặc cao 90cm. Cổng chính là cổng xếp tự động rộng 6m, cổng phụ

rộng 1,7m làm 1 cánh bằng thép hộp. Giữa 2 cổng bố trí bảng tên nhà máy rộng 5m

cao 2,86 m.

Các mặt còn lại làm tường rào xây gạch đặc cao 2,4m.

g) Hệ thống đường giao thông:

+ Công trình được bố trí với 2 cổng vào cạnh nhau thuận tiện cho giao thông

trong nhà máy, cổng phụ dành cho xe máy, cổng chính là cổng vận chuyển hàng hóa,

xuất nhập nguyên vật liệu cung cấp cho nhà máy, 2 cổng được bố trí gần nhà thường

trực. Đường nội bộ chạy vòng quanh khu đất xây dựng nhà máy, là tuyến đường phục

vụ cho việc cấp liệu và xuất thành phẩm của nhà máy, đảm bảo cho tính thuận tiện khi

bốc dỡ hàng cũng như nhu cầu đi lại của cán bộ công nhân viên, đồng thời đảm bảo

cho xe cứu hoả, PCCC, xe rác vào đến tận khu nhà xưởng, đảm bảo về PCCC và an

toàn vệ sinh. Nhà máy còn được bố trí các khu vực sân nội bộ phía trước để đỗ xe.

Vật liệu hoàn thiện :

+ Đường nội bộ làm bằng bê tông 300#, đánh dốc 2% về rãnh thoát nước

+ Vĩa hè lát gạch Blog theo chỉ định của thiết kế và lát theo quy cách của nhà

thầu cung cấp.

+ Hệ thống cột điện phải làm đúng theo định vị của thiết kế và thi công theo

công nghệ của nhà thầu cung cấp được chủ đầu tư phê duyệt.

h) Hệ thống thoát nước mưa:

- Nước mưa qua song chắn rác và hố ga lắng cặn rồi có thể xả vào hệ thống

thoát nước chung của khu vực bằng hệ thống cống rãnh có nắp đậy.

Đối với nước thải sinh hoạt sau khi qua hệ thống xử lý nước thải sẽ được thoát

ra thệ thống thoát nước bên ngoài qua rãnh thoát nuớc.

Hệ thống rãnh thoát nước, hố ga: đáy đổ lớp bê tông lót nghèo, thành xây gạch,

tấm đan BTCT hoặc tấm gang.

Do đó trên công trường sẽ sử dụng các loại thiết bị thi công chính sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

28

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 1.2. Danh sách máy móc thiết bị phục vụ thi công xây dựng

TT Tên thiết bị Đơn vị Số

lượng

Tình

trạng

Nguồn gốc

1 Máy ép cọc bê tông Chiếc 01 Cũ 80% Trung Quốc

2 Máy đầm Chiếc 02 Cũ 75% Trung Quốc

3 Máy bơm bê tông Chiếc 02 Cũ 85% Trung Quốc

4 Xe lu đất Chiếc 03 Cũ 75% Trung Quốc

5 Máy ủi Chiếc 02 Cũ 85% Trung Quốc

6 Cần cẩu để lắp ghép kết

cấu thép

Chiếc 02 Cũ 85% Trung Quốc

7 Xe nâng tự hành Chiếc 02 Cũ 90% Trung Quốc

Sơ đồ mặt bằng nhà máy thể hiện trên hình 1.2.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

29

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 1.2. Sơ đồ quy hoạch tổng mặt bằng nhà máy

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

30

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

1.4.4. Công nghệ sản xuất, vận hành

1.4.4.1. Quy mô sản xuất

Bảng 1.3. Danh sách số lượng các sản phẩm của Dự án

Tên sản phẩm Đơn vị Số lượng/năm

Bao bì m2 30.000.000

Sơn giao thông phản quang tấn 15.000

1.4.4.2. Quy trình công nghệ

Quy trình công nghệ sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang, sản phẩm bao bì màng mỏng, bao bì nhựa được thể hiện trong hình sau:

* Quy trình công nghệ sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang:

Hình 1.3. Sơ đồ công nghệ sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang

Mô tả quy trình công nghệ sản xuất sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang:

Sơn giao thông nhiệt dẻo phản quang là loại Sơn thân thiện môi trường, hàm

lượng chất không bay hơi: 100% trong sơn không sử dụng dung môi. Nguyên liệu sản

xuất bao gồm: Nhựa Hydrocacbon, bột màu TiO2, nhựa PE, bột CaCO3, bi phản quang

được trộn lẫn với nhau trong buồng trộn kín, dầu Alkyd gốc thực vật dạng lỏng không

dung môi (hàm lượng chất không bay hơi: 98 - 99%) được đưa vào bình áp suất và

dùng khí nén tạo áp (3 – 4 atm) phun vào buồng trộn kín, quá trình trộn diễn ra trong

vòng 10 phút. Sản phẩm sau quá trình trộn sẽ được cân định lượng đóng bao và lưu

kho trước khi đưa ra thị trường.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

31

Chuẩn bị nguyên liệu

Trộn

Đóng bao

Cân định lượng

Phun phụ gia hóa dẻo

Lưu kho

Bụi

Bụi

Bụi

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

*Quy trình công nghệ sản xuất màng PE phục vụ cho sản xuất bao bì màng

mỏng:

Sơ đồ công nghệ sản xuất màng PE được thể hiện trên hình 1.4

Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ sản xuất màng PE

Mô tả công nghệ sản xuất màng PE:

hoàn thiện. Qua kiểm tra, các sản phẩm đạt chất lượng sẽ được đóng gói, ghi

tem nhãn và lưu kho trước khi đưa ra ngoài thị trường (hoặc vào các khâu sản xuất

khác).

* Quy trình công nghệ sản xuất bao bì màng mỏng:

Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bao bì màng mỏng được thể hiện cụ thể trên

hình 1.5

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

32

Mực in, giẻ lau mực

Nguyên liệu

In

Dán cắt và đóng gói

Ghép màngNguyên liệu

Chia cuộn

Giẻ lau dính mực, hộp đựng mực, Hơi hữu cơ

Sản phẩm hỏng

bavia thừa, sản phẩm hỏng

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 1.5. Sơ đồ công nghệ sản xuất bao bì

Mô tả quy trình công nghệ sản xuất bao bì màng mỏng:

Nguyên liệu (dung môi Toluen; Ethyl Acetate và Methyl Acetate, màng in OPP;

PE; PVC; PET) qua máy in, sản phẩm đưa đi ghép màng có kết hợp bổ sung thêm

nguyên liệu (keo Polyurethane, dung môi Ethyl Acetate và Methyl Acetate, màng ghép

MCPP; PE; MPET) tạo thành các vỏ bao bì, qua quá trình chia cuộn, dán cắt cho ra

các sản phẩm vỏ bao bì hoàn thiện. Qua kiểm tra các sản phẩm đạt chất lượng sẽ được

đóng gói và lưu kho trước khi đưa ra thị trường.

*Quy trình công nghệ sản xuất bao bì nhựa:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

33

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 1.6. Sơ đồ công nghệ sản xuất bao bì nhựa

Quy trình công nghệ sản xuất bao bì nhựa:

ẩm như ý. Lúc này máy cắt làm nhiệm vụ cắt bỏ các bavia thừa cho ra các sản

phẩm chai hoàn thiện. Qua kiểm tra, các sản phẩm đạt chất lượng sẽ được đóng gói,

ghi tem nhãn và lưu kho trước khi đưa ra ngoài thị trường.

1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị

Danh mục các trang thiết bị máy móc phục vụ cho Dự án được thể hiện trên bảng

1.4.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

34

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 1.4: Danh mục thiết bị máy móc

STTTên trang thiết bị,

máy mócSố lượng Đơn vị Nguồn gốc Công suất

Năm sản

xuất

Tình trạng

thiết bị (%)Ghi chú

Thiết bị chính

1 Máy trộn sơn 02 Cái Singapore 15.000 tấn/năm 2013 100%

Đầu tư

mới

2 Máy đóng bao 02 Cái Singapore 600.000 bao/năm 2013 100%

3 Máy dán bao 02 Cái Trung Quốc 600.000 bao/năm 2013 100%

4 Máy in (Rotogarvure Printing Press, công nghệ in ống đồng)

01 Cái Trung Quốc 250 - 300m/phút 2013 100%

5 Máy ghép 01 Cái Trung Quốc 250 - 300m/phút 2013 100%

6 Máy chia cuộn 01 Cái Trung Quốc 300m/phút 2013 100%

7 Máy cắt dán 03 Cái Trung Quốc 150 túi/phút 2013 100%

8 Máy thổi màng 01 Cái Trung Quốc 200kg/h 2013 100%

9 Máy đùn hạt nhựa 01 Cái Trung Quốc 150kg/h 2013 100%

10 Máy in (Rotogarvure Printing Press, công nghệ in ống đồng)

01 Cái Trung Quốc 250 - 300m/phút 2007 85%Chuyển từ

nhà máy

của Công

ty tại Cụm

công

11 Máy ghép 01 Cái Trung Quốc 250 - 300m/phút 2007 85%

12 Máy chia cuộn 01 Cái Trung Quốc 300m/phút 2007 85%

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

35

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

nghiệp

Vĩnh

Niệm sang

13 Máy cắt dán 03 Cái Trung Quốc 150 túi/phút

200820102012

88%93%97%

14 Máy thổi màng 01 Cái Trung Quốc 200kg/h 2007 85%

15 Máy đùn hạt nhựa 01 Cái Trung Quốc 150kg/h 2007 85%

16 Máy thổi chai 01 Cái Thái Lan 6.000.000chai/năm 2006 85%

17 Máy ép phun 01 Cái Trung Quốc 30 tấn/năm 2006 85%

18 Máy băm 01 Cái Trung Quốc 200kg/h 2006 85%

Thiết bị phụ trợ

1 Máy nén khí +Bình

chứa03

Cái Nhật Bản 7,5kW/cái 2013 100%

Đầu tư

mới

2 Máy tái chế 01 Cái Trung Quốc 200kg/h 2013 100%

3 Máy làm lạnh nước 03 Cái Trung Quốc 2013 100%

4 Máy sấy nhựa 03 Cái Trung Quốc 100kg/h 2013 100%

5 Máy dán bao 03 Cái Hàn Quốc 600.000 bao/năm 2013 100%

6 Xe nâng 2,5 tấn 01 Xe Nhật Bản - 2013 100%

7 Băng tải 02 Dây chuyền Việt Nam - 2013 100%

Thiết bị thí nghiệm

1 Thiết bị kiểm tra độ

bền kéo đứt

01 Cái Đài Loan - 2013 100% Đầu tư

mới

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

36

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

2 Máy so màu 01 Cái Thụy Sỹ - 2013 100%

Thiết bị phục vụ sản xuất

1 Xe tải 3.900kg 01 Cái Hàn Quốc - 2013 100%

Đầu tư

mới

2 Trạm biến áp

1000KVA và dây dẫn01 Trạm -

- 2013100%

3 Hệ thống chiếu sáng 01 Hệ thống - - 2013 100%

4 Thiết bị văn phòng 05 Bộ - - 2013 100%

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

37

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

1.4.6. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu đầu vào

• Nhu cầu nguyên vật liệu

STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị Số lượng/năm

Nguồn cung cấp

I Bao bì

1 Màng BOPP Tấn 400 Thái Lan, Hàn Quốc, VN

2 Mực in Tấn 100 Nhật, Việt Nam, Đài Loan

3 Keo ghép Tấn 100 Nhật Bản

4 Màng PE Tấn 650 Saudi Arabia, Malaysia, ...

5 Dung môi Tấn 250 Singapore, Hàn Quốc

II Sơn giao thông phản quang

7 Nhựa dầu mỏ Tấn 2.500 Thái Lan, Hàn Quốc,...

8 Bi phản quang Tấn 3.000 Thái Lan, Trung Quốc

9Bột màu Tấn

320 Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản,.

10 Phụ gia các loại Tấn 400 Nhật Bản, Thái Lan, Pháp,

11 Bột phụ trợ Tấn 8.000 Việt Nam

• Nhu cầu nhiên liệu phục vụ Dự án:

Bảng 1.6: Nhu cầu sử dụng nhiên liệu điện và nước của dự án

STT Tên Số lượng Đơn vị Nguồn cung cấp

1Nước dùng cho sinh hoạt

3.080 m3/nămNguồn nước sinh hoạt và sản xuất của nhà máy sẽ do khu công nghiệp Tràng Duệ cung cấp thông qua hệ thống cấp nước cho toàn khu công nghiệp.

2Nước dùng cho

sản xuất216 m3/năm

3 Điện 1.958.879 Kwh/năm

Nguồn điện sẽ được cung

cấp từ hệ thống điện của

Khu công nghiệp Tràng

Duệ cung cấp.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

38

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

1.4.7. Tiến độ thực hiện Dự án

Tiến độ thực hiện dự án kể từ ngày có giấy chứng nhận đầu tư được thể hiện như

sau (bảng 1.7)

Bảng 1.7: Tiến độ thực hiện dự án

TT Hạng mụcTháng thứ

1 2 3 4 5 6 7 8

1 Hoàn thành thủ tục công ty

2 Khảo sát lựa chọn thiết bị

3 Nhập khẩu thiết bị và chuẩn bị NL

4 Tuyển dụng lao động và đào tạo

5 Xây dựng nhà xưởng, nhà ăn...

6 Lăp đặt thiết bị

7 Vận hành thử thiết bị

8 Sản xuất thử

9 Sản xuất thương mại

1.4.8. Vốn đầu tư

Tổng nguồn vốn để đầu tư thực hiện dự án là 44.340.000.000 đồng. Trong đó:

+ Vốn tự có : 24.340.000.000 đồng

+ Vốn vay : 20.000.000.000 đồng

Bảng 1.8. Quy mô đầu tư

Chỉ tiêu Số tiền (đồng)

Tiền mua đất từ Công ty CP Bao bì VLC 3.200.000.000

Tiền xây dựng 18.000.000.000

Máy móc thiết bị và chi phí lắp đặt 23.140.000.000

Tổng cộng 44.340.000.000

Trong đó tổng kinh phí dành cho công tác bảo vệ môi trường được thể hiện qua

bảng sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

39

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 1.9. Tổng kinh phí đầu tư bảo vệ môi trường

Stt Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí (đồng)

1 Lắp đặt thiết bị, phương tiện chữa cháy, 200.000.000

2 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 300.000.000

3 Xây dựng bể làm mát nước thải sản xuất 20.000.000

4 Xây dựng hệ thống thu, thoát nước mưa, 800.000.000

5 Lắp đặt hệ thống thông gió, chống nóng, điều hòa không khí 300.000.000

6 Lắp đặt hệ thống chụp hút 200.000.000

Cộng 1.820.000.000

1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án

* Tổng số lao động của nhà máy ước tính là 92 người, trong đó:

+ Phòng kỹ thuật: gồm 5 người giúp Tổng giám đốc công tác định mức, mua bán nguyên liệu và kiểm tra chất lượng nguyên liệu và sản phẩm.

+ Phòng kinh doanh: 5 người

+ Thủ kho: 2 người theo dõi nhập xuất tồn nguyên vật liệu và sản phẩm

+ Phòng kế toán tổng hợp: 4 người theo dõi các hoạt động tài chính của công ty

+ Quản đốc phần xưởng: 02 người giúp giám đốc quản lý, điều động phân công công việc cho các công nhân phân xưởng

+ Lao động trực tiếp: 65 người triển khai thực hiện sản xuất, bảo dưỡng sửa chữa thiết bị theo các đơn đặt hàng do lãnh đạo phê duyệt và được kỹ thuật giao định mức.

+ Phòng bảo vệ, tạp vụ, lái xe: 8 người

Sơ đồ tổ chức quản lý thể hiện ở hình 1.7.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

40

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 1.7. Sơ đồ tổ chức quản lý

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

Tổng Giám đốcTổng Giám đốc

Phòng

K.Thuật

Phòng

K.Thuật

PXSX, Cơ

điện

PXSX, Cơ

điện

Phòng Kế toán

T

H

Phòng Kế toán

T

H

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị

Phòng

Kinh doan

h

Phòng

Kinh doan

h

41

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CHƯƠNG 2 - ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

2.1.1.1. Điều kiện địa lý

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì và sơn giao thông phản quang nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ, thuộc địa phận xã Hồng Phong, huyện An Dương, thành phố Hải Phòng. Với vị trí lý tưởng nằm kề Quốc lộ 10, bán kính đến các địa phương bạn như Hải Dương, Thái Bình, Quảng Ninh ngắn, khu công nghiệp Tràng Duệ có nhiều lợi thế trong việc thu hút các nhà đầu tư, góp phần giải quyết việc làm cho nhiều lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương.

2.1.1.2. Điều kiện địa chất

Cơ sở nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ nên chúng tôi tham khảo kết quả khảo sát địa chất khu công nghiệp Tràng Duệ. Kết quả như sau:

+ Lớp đất đắp KQ: Phân bố trên cùng, diện phân bố cục bộ tạo các vị trí tuyến cắt qua bờ ao ruộng. Lớp có thành phần chính là sét màu nâu, nâu xám nguồn gốc tại chỗ, trạng thái mềm dẻo. Bề dày quan sát thay đổi từ 0,6-1,2m.

+ Lớp bùn sét 1: Hiện diện ở tất cả các hố khoan với thành phần là bùn sét màu xám nâu, xám đen lẫn hữu cơ. Tại các vị trí qua ruộng, lớp lộ ra ngay trên bề mặt địa hình, tại các đoạn bờ đắp lớp phân bố dưới lớp đất đắp KQ, bề dày lớp thay đổi từ 1,7 – 5,7m. Đây là lớp có tính chất địa chất công trình yếu, phân bố diện rộng.

+ Lớp bùn sét pha 2: Phân bố dưới lớp bùn sét 1, thành phần là bùn sét pha màu xám – xám đen đôi chỗ lẫn vỏ don và vỏ sò. Bề dày quan sát thấy trong các hố khoan là 3,0 – 4,1 m.

+ Lớp cát hạt mịn 2a: Phân bố dưới các lớp trên, hiện diện tại các hố khoan về phía sông Lạch Tray. Thành phần thạch học của lớp là cát hạt mịn màu xám bão hòa nước, kết cấu xốp. Bề dày quan sát thay đổi từ 2,0 – 6,7 m.

+ Lớp sét pha 2b: phân bố cục bộ dưới lớp bùn sét 1 với thành phần là sét pha màu nâu vàng, trạng thái dẻo chảy – chảy. Bề mặt quan sát thay đổi từ 1,5 – 4,5m.

+ Lớp sét 3: Phân bố dưới các lớp trên. Thành phần thạch học là sét màu xám nâu – xám ghi, trạng thái dẻo chảy – chảy, phần đỉnh lớp đôi chỗ xen kẹp các lớp cát mỏng. Bề dày lớp thay đổi từ 3,5 – 7,3 m, bề dày lớn về phía cầu Rế và mỏng dần về phía sông Lạch Tray.

+ Lớp sét 3a: phân bố dưới lớp sét 3, lớp có thành phần là sét màu xám trắng phớt xanh, trạng thái dẻo chảy. Bề dày quan sát thay đổi từ 3,2 – 4,2 m.

+ Lớp sét 4: Phân bố dưới các lớp trên với thành phần là sét nâu đỏ, nâu vàng xen lẫn kết hạch sét, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng. Bề dày quan sát thay đổi từ 1,4 – 6,8m.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

42

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ Lớp sét pha 5: Thành phần thạch học là sét pha màu nâu vàng, trạng thái dẻo cứng – nửa cứng. Đây là sản phẩm phong hóa từ đá sét bột kết. Bề dày lớp chưa xác định do chưa khoan hết chiều sâu lớp đáy.

(Nguồn: ĐTM khu công nghiệp Tràng Duệ đã được phê duyệt tại quyết định số 542/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 03 năm 2008)

Nhận xét: Nền đất tại khu vực khu công nghiệp Tràng Duệ cấu tạo bởi lớp đất dính yếu, phân bố ngay trên bề mặt địa hình, khả năng chịu tải kém, sức chống cắt nhỏ và tính nén lún lớn vì vậy các công trình xây dựng trong khu vực cần phải tiến hành gia cố nền móng công trình.

2.1.2. Điều kiện khí tượng

Khu vực nằm trong vùng chuyển tiếp giữa khí hậu vùng đồng bằng ven biển với khí hậu vùng đồi núi Đông Bắc. Trong năm có hai mùa chính: mùa mưa nóng ẩm, mưa nhiều; mùa khô lạnh, ít mưa. Các đặc điểm khí hậu chính như sau:

* Nhiệt độ trung bình năm của khu vực là 23,60C. Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 15,10C vào các tháng 1, tháng 2; nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,40C vào các tháng 6 và tháng 7. Chênh lệch nhiệt độ giữa hai mùa rất rõ rệt, khoảng 13-140C.

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình năm tại Hải Phòng (0C)

Năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

TB năm 23,2 23,1 23,6 23,6 22,7 23,6 23,6 22,3

Tháng 1 17,6 15,7 17,2 16,4 15,1 15,1 17,2 12,4

Tháng 2 15,9 17,4 18,1 20,5 13,0 20,9 19,2 16,5

Tháng 3 19,5 18,2 19,0 20,2 20,0 20,1 20,3 16,1

Tháng 4 24,2 23,0 23,8 22,1 23,5 23,1 22,2 22,4

Tháng 5 26,3 27,7 26,3 26,1 26,0 25,5 26,9 25,5

Tháng 6 27,7 28,8 28,5 29,0 27,2 28,9 29,1 28,3

Tháng 7 28,4 28,2 28,5 29,0 28,1 28,4 29,2 28,4

Tháng 8 27,5 27,4 26,8 28,0 27,5 28,4 27 27,8

Tháng 9 27,0 27,3 26,6 26,4 27,0 27,5 27,2 26,4

Tháng 10 25,0 25,2 26,4 24,8 25,9 25,5 24,6 23,6

Tháng 11 21,5 22,0 24,1 20,8 21,0 20,6 21,7 22,9

Tháng 12 18,0 16,6 18,1 19,9 18,1 18,7 19 16,7

Nguồn: Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng năm 2012.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

43

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

* Độ ẩm trung bình năm khu vực biến động từ 80 ÷ 85%. Mùa khô, độ ẩm thấp

hơn nhiều so với mùa mưa gây nên sự bốc hơi nước khá mạnh (chỉ số khô hạn thường

nhỏ hơn 1).

* Lượng mưa

Lượng mưa hàng năm ở Hải Phòng đạt từ 1600 mm - 1800 mm, phân bố theo hai

mùa: mùa mưa và mùa khô.

- Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến 10, với tổng lượng mưa là 80% so với cả năm.

Tháng mưa nhiều nhất là tháng 8, 9 (vào mùa mưa bão), lượng mưa trung bình lớn

nhất trong 8 năm trở lại đây đo được vào tháng 9/2008 là 383,9 mm/tháng.

- Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trung bình mỗi tháng có vài ngày có

mưa, nhưng chủ yếu mưa nhỏ, mưa phùn. Lượng mưa thấp nhất vào các tháng 11,12,

tháng 1 và 2, trung bình chỉ đạt 2,7 - 33,6 mm/tháng.

Bảng 2.2: Lượng mưa trung bình các năm (mm)

Cả năm 2000 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Trung bình

119,5 125,8 121,4 114,5 114,5 105,9 130,5 149,8

Tháng 1 2,7 8,1 0,5 8,7 8,7 2,6 87,1 9,3

Tháng 2 26,2 24,6 26,3 14,5 14,5 7,3 13,8 16,9

Tháng 3 62,0 36,1 40,0 34,5 34,5 77 4,5 82,4

Tháng 4 14,8 11,7 83,8 82,8 82,8 201 90,5 61,3

Tháng 5 203,2 153,9 60,4 117,6 117,6 110 169,3 179,3

Tháng 6 114,6 201,0 196,6 217,7 217,7 94 246,9 328,8

Tháng 7 250,0 253,7 182,7 151,8 151,8 219 181,2 288,4

Tháng 8 300,0 313,1 679,5 261,4 261,4 132 531,7 261,3

Tháng 9 250,0 212,6 127,7 339,4 339,4 304 211,4 384,8

Tháng 10 130,0 20,7 0,3 121,3 121,3 100 20,3 97,3

Tháng 11 50,0 243,7 59,2 5,9 5,9 4 - 57,5

Tháng 12 30,0 30,4 - 18,3 18,3 20 9,7 30,5

Nguồn: Niên giám thống kê Hải Phòng năm 2012.

* Lượng bốc hơi

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

44

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Theo số liệu thống kê nhiều năm, lượng bốc hơi trung bình năm khu vực dự án

đạt khoảng 700 ÷1000 mm. Các tháng mùa khô là những tháng có lượng bốc hơi nhiều

nhất, lượng bốc hơi trung bình tháng 7 đạt từ 70 ÷ 100 mm.

* Chế độ gió

Về mùa khô, khu vực có hướng gió chính là Đông Bắc với tốc độ gió trung bình

3,0 ÷ 3,5m/s, mùa mưa có hướng gió chính là gió Đông và Đông Nam, tốc độ gió

trung bình khoảng 3,5 ÷ 4 m/s.

Tốc độ gió trung bình tại khu vực An Dương vào khoảng 3,7 m/s. Mỗi hướng gió

có tốc độ gió khác nhau, nhìn chung gió Nam – Đông Nam thường có tốc độ lớn.

Tốc độ gió lớn nhất trung bình trong 10 năm trở lại đây là 9,7 m/s do bão, áp thấp

nhiệt đới trong mùa hạ và gió mùa đông Bắc trong mùa đông; dông tố; lốc trong những

tháng chuyển tiếp.

Tốc độ gió mạnh nhất đã xảy ra tại Hải Phòng là >50m/s vào ngày 9-9-1968 (cơn

bão Wendy) và ngày 21-7-1977 (cơn bão Sarah).

* Bão

Vào tháng 7,8,9 hàng năm, bão và áp thấp nhiệt đới thường hay đổ bộ vào khu

vực Hải Phòng, bình quân có từ 1 ÷ 2 cơn bão và 3 ÷ 4 đợt áp thấp nhiệt đới ảnh

hưởng đến toàn bộ khu vực, gây ra mưa và gió mạnh. Một năm, huyện An Dương chịu

ảnh hưởng trực tiếp từ 2 ÷ 3 cơn bão với cấp gió 8 ÷12 có thể gây những thiệt hại lớn

về tài sản và con người

2.1.3. Điều kiện thủy văn

* Chế độ thủy văn sông Lạch Tray:

Sông Lạch Tray là một nhánh phân lưu của sông Văn Úc, có chiều dài khoảng

45km, chảy theo hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam với độ uốn khúc 1,44 và đổ

ra biển tại ngã ba Tràng Cát. Độ sâu trung bình của sông Lạch Tray khoảng 4,5m đến

5m, chiều rộng từ 100m đến 120m. Hai bờ sông có bãi cao tương đối rộng và có đê

phòng hộ. Sông chính Văn Úc là sông trẻ đang phát triển, sau khi nhận nước từ sông

Thái Bình chuyển qua sông Gùa và sông Mía, sông Văn Úc ngày càng mở rộng lấn át

cả sông Thái Bình. Gần đây nước sông Luộc cũng qua sông Mới để tập trung vào sông

Văn Úc càng tăng thêm năng lực mở rộng cửa Văn Úc. Cửa sông chính càng mở rộng,

các phân lưu càng kém phát triển vì lưu lượng tập trung cả về dòng chính. Sông Lạch

Tray là phân lưu của sông Văn Úc nên lưu lượng về sông Lạch Tray cũng vì thế mà ít

đi so với trước đây.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

45

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Chế độ thủy văn sông Lạch Tray khá phức tạp, vừa chịu ảnh hưởng do mưa gây

lũ từ thượng nguồn, vừa chịu ảnh hưởng của thủy triều từ biển vào. Hàng năm có thể

phân dòng chảy trong sông ra hai thời kỳ tương đối rõ rệt là mùa mưa và mua cạn, phù

hợp với hai thời kỳ mưa nhiều và mưa ít. Mùa lũ thường bắt đầu từ tháng VII và tháng

VIII. Các tháng còn lại trong năm là mùa cạn, trong đó tháng có mực nước cạn nhất

thường là tháng I. Thống kê số liệu mực nước cao nhất và thấp nhất thực đo của trạm

Kiến An từ năm 1961 đến năm 2003 (43 năm) trong bảng sau đây cho thấy điều đó:

Bảng 2.3: Tần suất xuất hiện lũ trên sông Lạch Tray, trạm Kiến An

Tháng Số lần có đỉnh lũ cao nhất trong

năm

Tần suất xuất hiện (%)

V 1 2,33

VI 3 6,98

VII 15 34,88

VIII 9 20,93

IX 1 2,33

X 5 11,63

XI 4 9,30

XII 5 11,63

Tổng cộng 43 100

* Thủy triều:

Chế độ thủy triều trên sông Lạch Tray thuộc chế độ nhật triều thuần nhất xảy ra

với hầu hết số ngày trong tháng (trên dưới 25 ngày). Mỗi ngày có một lần nước lớn và

một lần nước ròng. Biên độ thủy triều khu vực Hải Phòng thuộc loại lớn nhất nước ta,

trung bình từ 3m đến 4m vào thời kỳ nước cường với mực nước lên xuống nhanh, có

thể lên tới 0,5 m/h, vào kỳ nước kém, mực nước lên xuống ít, có lúc gần như đứng.

2.1.4. Hiện trạng các thành phần môi trường vật lý

Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án, Chủ dự án đã kết

hợp với đơn vị tư vấn và Viện công nghệ mới, tiến hành lấy các mẫu không khí, nước

để đo đạc và phân tích. Kết quả thu được như sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

46

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

2.1.4.1. Hiện trạng môi trường không khí

Môi trường không khí khu vực được đánh giá thông qua các yếu tố về nồng độ

bụi, các khí CO, SO2, NO2, …. Kết quả phân tích các mẫu không khí như sau (bảng

2.4):

Bảng 2.4. Kết quả phân tích môi trường không khí tại khu vực Dự án

STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vịKết quả QCVN

05:2009/BTNMTK1 K2

1 Nhiệt độ 0C 31,8 32,9 -

2 Độ ẩm % 70,5 70,2 -

3 Tốc độ gió m/s 1,24 0,98 -

4 Tiếng ồn dBA 60,3 65,5 70*

5 Bụi lơ lửng mg/m3 0,15 0,29 0,3

6 CO mg/m3 0,87 1,87 30

7 SO2 mg/m3 0,063 0,043 0,35

8 NO2 mg/m3 0,051 0,083 0,2

9 Toluen mg/m3 KPHĐ KPHĐ 1**Ghi chú:- Ngày lấy mẫu: 15/06/2013- Tiêu chuẩn so sánh:+ QCVN 05:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung

quanh+ (*) Theo QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn+ (**)QCVN 06:2009/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh- Vị trí lấy mẫu:0o34’01”E)+ K2: Khu vực đường giao thông nội bộ của Khu công nghiệp (Tọa độ: 200034’08”E)- Vị trí lấy mẫu môi trường khu vực thực hiện dự án được thể hiện trên hình 2.1

Nhận xét:

Dựa vào kết quả bảng trên cho thấy, tất cả các chỉ tiêu quan trắc đều nằm trong

giới cho phép đối với môi trường không khí xung quanh.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

47

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

2.1.4.2. Hiện trạng môi trường nước khu vực

Môi trường nước mặt của Dự án được đánh giá thông qua các chỉ tiêu như: pH,

TSS, COD, BOD5, Nitrat, photsphat, chì, …. Kết quả được thể hiện qua bảng 2.55:

Bảng 2.5. Kết quả phân tích mẫu nước mặt khu vực Dự án

STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vịKết quả

(NM)

QCVN

08:2008/BTNMT (B1)

1 pH - 6,87 5,5-9

2 TSS mg/l 34 50

3 COD mg/l 139 30

4 BOD5 mg/l 28,5 15

5 Nitrat mg/l 2,87 10

6 Photsphat mg/l 0,25 0,3

7 Cadimi (Cd) mg/l 0,014 0,01

8 Crom (VI) mg/l 0,002 0,04

9 Chì (Pb) mg/l 0,015 0,05

10 Đồng (Cu) mg/l 0,023 0,5

11 Kẽm (Zn) mg/l 0,029 0,15

12 Dầu mỡ khoáng mg/l 0,08 0,1

13 Coliform MPN/100ml 3.200 7.500

Ghi chú:

- Ngày lấy mẫu: 15/06/2013

- QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt

+ (B1): Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác

- Vị trí lấy mẫu:

+ NM: Nước mặt khu vực Dự án (Tọa độ 20051’26’’N; 106034’18’’E)

Nhận xét:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

48

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Từ bảng kết quả trên ta thấy tất cả các thông số môi trường đều nằm trong giới

hạn cho phép. Môi trường nước mặt chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.

2.1.4.3. Chất lượng đất

Môi trường đất khu vực dự án được thể hiện qua bảng 2.6:

Bảng 2.6. Kết quả phân tích mẫu đất khu vực Dự án

STT Chỉ tiêu phân tích Đơn vịKết quả

(MĐ)

QCVN

03:2008/BTNMT

(Đất công nghiệp)

1 Chì mg/kg đất khô 34,9 300

2 Cadimi mg/kg đất khô 1,24 10

3 Asen mg/kg đất khô 1,13 12

4 Đồng mg/kg đất khô 27,9 100

5 Kẽm mg/kg đất khô 32,9 300

Ghi chú:

- Ngày lấy mẫu: 15/06/2013

- QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim

loại nặng trong đất

- Vị trí lấy mẫu:

Nhận xét:

Từ bảng kết quả trên ta thấy tất cả các thông số môi trường đều nằm trong giới

hạn cho phép. Môi trường đất khu vực chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.

* Nhận xét chung về hiện trạng môi trường dự án:

- Môi trường không khí khu vực dự án chưa có dấu hiệu ô nhiễm

- Môi trường không khí khu vực đường giao thông nội bộ của dự án chưa có dấu

hiệu ô nhiễm

- Môi trường nước mặt chưa có dấu hiệu ô nhiễm

- Môi trường đất chưa có dấu hiệu ô nhiễm.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

49

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 2.1: Sơ đồ vị trí các điểm lấy mẫu nền khu vực Dự án

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

50

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học

• Hệ sinh thái nông nghiệp, nông thôn:

- Thực vật: Trên diện tích đất nông nghiệp, thực vật chính là cây lúa nước, khoai,

đất nông nghiệp được sử dụng thâm canh nên mặt đất được phủ quanh năm. Ngoài ra

còn có các loài cỏ như cỏ gà, cỏ may, cỏ gấu mọc trên các bờ ruộng, đường đi hoặc

trong các ruộng lúa.

- Động vật: Số lượng các các loài động vật kém phong phú. Động vật hoang dã

chủ yếu là các loài thông thường như một số loài chim (sáo, chích, cò), động vật có vú

(chuột); lưỡng cư (ếch, nhái); bò sát như một số loài rắn nhỏ (hổ mang, rắn ráo, rắn

nước) và các loài côn trùng như bướm, châu chấu, chuồn chuồn, bọ xít, cánh cam

v.v… Động vật dưới nước có: cá, tôm, cua, ốc,… và một số loài nhuyễn thể (trai, hến,

ốc).

Nhìn chung, hệ sinh thái xung quanh khu vực tương đối nghèo nàn và thường

xuyên chịu tác động của con người.

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Điều kiện về kinh tế

Dự án nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ, khu đất của Dự án thuộc địa phận

xã Hồng Phong, huyện An Dương, TP. Hải Phòng. Vì vậy, trong quá trình thực hiện

dự án sẽ có những tác động nhất định đến điều kiện kinh tế - xã hội của xã Hồng

Phong.

Theo số liệu do xã Hồng Phong cung cấp ngày 12 tháng 12 năm 2013 điều kiện

kinh tế - xã hội khu vực dự án được tóm tắt như sau:

* Hiện trạng sử dụng đất của địa phương:

Xã Hồng Phong có tổng diện tích là 950,56 ha. Hiện trạng sử dụng đất của xã

được thể hiện qua bảng 2.7 như sau:

Bảng 2.7. Hiện trạng sử dụng đất của xã Hồng Phong

STT Loại đất Diện tích (ha)

1 Đất nông nghiệp 502,58

2 Đất nuôi trồng thuỷ sản 3,82

3 Đất công nghiệp 272,26

4 Đất ở 44,8

* Tình hình kinh tế chung của xã Hồng Phong:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

51

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Mức thu ngân sách của xã đạt 14.276.001.000 vnđ, mức tăng so với cùng kỳ là

135%, trong đó ngành công nghiệp – xây dựng chiếm 45%, ngành nông lâm nghiệp và

thủy sản chiếm 25%, ngành dịch vụ chiếm 30%.

- Tỷ lệ hộ nghèo chiếm 4,5%. Thu nhập bình quân 16.000.000 vnđ người/năm.

a. Công nghiệp, thương mại và dịch vụ

- Công nghiệp

+ Xã Hồng Phong có tổng số 17 doanh nghiệp trong đó có 14 doanh nghiệp tư

nhân và 03 doanh nghiệp cổ phần.

- Thương mại dịch vụ: toàn xã có 01 chợ với quy mô trung bình.

b. Nông nghiệp:

Đất sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản của xã Hồng Phong là 779,69 ha

chiếm 82% diện tích đất tự nhiên.

Nông sản chính của xã là lúa với sản lượng bình quân 125,5 tạ/ha. Cơ cấu nông

nghiệp của xã Hồng Phong được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.8. Cơ cấu nông nghiệp tại xã Hồng Phong

STT Diện tích trồng trọt (ha)

1 Diện tích trồng hoa màu 370,45

2 Diện tích trồng lúa 277,11

3 Diện tích cây lâu năm 128,31

4 Diện tích nuôi trồng thủy sản 3,82

- Về chăn nuôi, hiện nay trên địa bàn xã có 235 trang trại với số lượng đại gia súc

là 9.810 con, số lợn 9.560 con và gia cầm với số lượng 435.250 con.

(Nguồn: Kết quả điều tra tình hình kinh tế - xã hội xã Hồng Phong ngày 12 tháng 12 năm

2013)

2.2.2. Điều kiện về xã hội

a. Dân cư và lao động

Dân số của xã Hồng Phong tính đến thời điểm hiện hay là 11.660 người, với

3.385 hộ gia đình.

Các ngành nghề chính (tính theo %):

+ Công nhân: 30 %

+ Nông dân: 35 %

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

52

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ Công chức: 25%

+ Thương mại, dịch vụ: 2,5%

+ Thất nghiệp: 7,5%

b. Mạng lưới giáo dục và y tế

* Về giáo dục:

Hệ thống giáo dục của xã Hồng Phong được thể hiện qua bảng 2.9:

Bảng 2.9. Hệ thống giáo dục của xã Hồng Phong

Nhà trẻ, mẫu giáo Trường tiểu học Trường THCS

Số trường 4 3 1

Số lớp 11 14 15

Số giáo viên 42 40 45

* Về y tế:

Hệ thống các cơ sở y tế được thể hiện qua bảng 2.10:

Bảng 2.10. Hệ thống cơ sở y tế

STT Trạm y tế xã

1 Số cơ sở 01

2 Số giường 15

3 Số bác sỹ 01

4 Số y sỹ 05

5 Số dược sỹ 02

c. Cơ sở hạ tầng

+ Hệ thống đường giao thông:

* Giao thông đường bộ

Tổng chiều dài tuyến đường của xã là: 13km;

* Giao thông đường thủy:

Tổng chiều dài tuyến đường giao thông thủy của xã là 1,1 km trên lưu vực sông Lạch Tray.

+ Hệ thống cấp điện:

- Nguồn cấp điện của địa phương từ nguồn điện lực huyện An Dương đường 35KV;

- Tỷ lệ các hộ sử dụng điện: 100%.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

53

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ Hệ thống cấp nước:

- Nguồn cấp nước sinh hoạt của địa phương: từ nhà máy nước số 2 Hải Phòng

(Nguồn: Kết quả điều tra tình hình kinh tế - xã hội xã Hồng Phong ngày 12 tháng 12 năm 2013)

Khu quy hoạch phát triển công nghiệp và đô thị Tràng Duệ bao gồm 4 khu:

+ Khu A có diện tích 405,7ha;

+ Khu B có diện tích 107,84ha;

+ Khu C có diện tích 111,2ha;

+ Khu D có diện tích 63,28ha.

Hiện nay khu quy hoạch phát triển công nghiệp và đô thị Tràng Duệ đang đầu tư

phát triển khu công nghiệp Tràng Duệ - Khu A trên địa bàn xã Lê Lợi và Hồng Phong,

huyện An Dương, thành phố Hải Phòng với chức năng, nhiệm vụ là phát triển công

nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất của khu công nghiệp Tràng Duệ - Khu A được thể hiện

như sau:

Bảng 2.11. Quy hoạch sử dụng đất của Khu công nghiệp Tràng Duệ- Khu A

STT Hạng mục Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)

1 Đất công nghiệp 253,69 62,63

2 Đất công trình công cộng và dịch vụ 4,22 1,04

3 Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 19,10 4,71

4 Đất giao thông 41,10 10,14

5 Đất ở 9,51 2,35

6 Đất cây xanh 77,45 19,13

Cộng 405,07 100

Hiện tại, trên địa bàn KCN Tràng Duệ có 13 Công ty đã và đang hoạt động trong

các lĩnh vực như may mặc, sơn, sản xuất gỗ, sản xuất thức ăn cho động vật, sản xuất

bao bì…với tổng diện tích là 30,28 ha chiếm 7,5% tổng diện tích đất của KCN và

chiếm 11,9% tổng diện tích đất phục vụ công nghiệp.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

54

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Mạng lưới cấp nước trong Khu công nghiệp được bố trí dọc theo các trục đường

bằng các ống gang dẻo D150 ÷D 450. Trên mạng lưới bố trí các họng cứu hỏa để phục

vụ công tác chữa cháy, khoảng cách mỗi họng cứu hỏa không quá 200m.

Lưới điện trung thế sử dụng điện áp 22KV từ trạm biến áp Tràng Duệ được nối

đến các trạm biến áp phụ tải bằng đường cáp ngầm 22KV-XLPE 3x240mm đi trong

hào kỹ thuật dưới vỉa hè.

Lưới hạ áp 0,4KV cấp điện cho các khu nhà ở, các công trình công cộng bằng

lưới 0,4KV, dùng hệ thống cáp ngầm XLPE 4x70 đến XLPE 4x90 đi trong hào cáp.

Bảo vệ hệ thống cáp bằng Aptomat đầu nguồn.

- Hệ thống thoát nước mưa:

Nước mưa từ KCN đuợc thu gom bằng hệ thống cống thoát nước mưa, bố trí dọc

các tuyến đường giao thông và bằng cống hộp bê tông cốt thép, đường kính từ

400÷1000mm. Nguồn tiếp nhận nước mưa chảy tràn của KCN Tràng Duệ là sông

Lạch Tray.

- Hệ thống thoát nước thải:

Hệ thống thu gom nước thải là hệ thống công ngầm tự chảy, xây dựng bằng bê

tông cốt thép và đặt dưới lề đường có đường kính từ 300 ÷ 750mm.

Hiện nay, KCN Tràng Duệ chưa xây dựng được trạm xử lý nước thải tập trung,

do đó, trước mắt, các doanh nghiệp thứ cấp phải tự xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn đầu

ra theo quy định trước khi xả ra nguồn tiếp nhận là sông Lạch Tray thông qua hệ thống

thu gom nước thải của KCN. Sau khi trạm xử lý nước thải tập trung của Khu công

nghiệp đi vào vận hành, các doanh nghiệp sẽ xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn nước thải

đầu vào của KCN Tràng Duệ để xử lý tiếp tại hệ thống xử lý nước thải tập trung của

KCN trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận.

Tiêu chuẩn nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải tập trung của KCN Tràng Duệ

được thể hiện dưới bảng sau:

Bảng 2.12. Tiêu chuẩn nước thải đầu vào trạm xử lý nước thải tập trung của

KCN Tràng DuệĐơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

55

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Stt Đơn vị

1 Nhiệt độ 0C 40

2 pH - 5-9

3 Pt-Co 20

4 BOD5(200C) mg/l 400

5 COD mg/l 600

6 Chất rắn lơ lửng mg/l 400

7 Dầu mỡ động thực vật mg/l 30

8 Dầu mỡ khoáng mg/l 4,5

9 As mg/l 0,09

10 Cd mg/l 0,009

11 Pb mg/l 0,45

12 Clo dư mg/l 1,8

13 Cr (VI) mg/l 0,09

14 Cr (III) mg/l 0,9

15 Cu mg/l 1,8

16 Zn mg/l 2,7

17 Mn mg/l 0,9

18 Ni mg/l 0,45

19 Phốt pho hữu cơ mg/l 0,2

20 Tổng P mg/l 10

21 Fe mg/l 4,5

22 Tetracloetylen mg/l 0,02

23 Sn mg/l 0,9

24 Hg mg/l 0,009

25 Tổng N mg/l 60

26 Trichlorethylene mg/l 0,05

27 NH4+ mg/l 9,0

28 Florua mg/l 9,0

29 Phenol mg/l 0,45

30 Sunfit mg/l 0,45

31 CN- mg/l 0,09

32 Coliform MPN/100ml 10.000

33 PCBs mg/l 0,009Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

56

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

34 Clo hữu cơ mg/l 0,09

35 Tổng hoạt động phóng xạ α Bq/l 0,09

36 Tổng hoạt động phóng xạ β Bq/l 0,9

- Đối với việc thu gom rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt: do khu công

nghiệp Tràng Duệ không chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ thu gom rác thải công

nghiệp cho các Công ty trong KCN nên các Công ty hoạt động trong KCN phải trực

tiếp ký hợp đồng dịch vụ với các đơn vị có chức năng về việc thu gom, vận chuyển và

xử lý rác thải công nghiệp, rác thải sinh hoạt.

Hệ thống đường nội bộ chính và đường nhánh được quy hoạch đạt tiêu chuẩn

quốc tế, xây dựng với trọng tải lớn đảm bảo giao thông nối liền KCN với hệ thống cơ

sở hạ tầng ngoài KCN.

Đường trung tâm:

- Chỉ giới đường đỏ: 32m

- Mặt đường xe chạy: 7,5mx2

- Giải phân cách: 2m

- Vỉa hè 2 bên: 6mx2

Đường trục chính:

- Chỉ giới đường đỏ: 22,5m

- Mặt đường xe chạy: 10,5m

- Vỉa hè: 6mx2

Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực dự án:

- Khu vực thực hiện dự án có Quốc lộ 10 chạy qua với chiều dài là 2,65km, cách Quốc lộ 5 khoảng 5km. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm.

- Môi trường không khí khu vực chưa có các dấu hiệu bị ô nhiễm.

- Nguồn tiếp nhận nước thải của khu vực là sông Lạch Tray chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

57

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Cơ sở hạ tầng, điều kiện cấp điện, cấp nước trong khu vực tương đối hoàn chỉnh tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của dự án.

- Khó khăn đối với các doanh nghiệp trong KCN Tràng Duệ là KCN chưa có trạm xử lý nước thải tập trung.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

58

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CHƯƠNG 3 - ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Khi triển khai Dự án sẽ gây ra các tác động nhất định đến môi trường. Các tác

động này xuất hiện từ khi bắt đầu xây dựng và trong suốt quá trình triển khai Dự án.

Trong chương này, Báo cáo sẽ tập trung nhận dạng, phân tích và đánh giá tác động

môi trường Dự án theo 2 giai đoạn sau:

- Giai đoạn xây dựng Dự án.

- Giai đoạn vận hành Dự án.

3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án

Do dự án được thực hiện trong khu công nghiệp Tràng Duệ, vì vậy khi đi vào xây

dựng Dự án sẽ không có các tác động trong quá trình chuẩn bị mặt bằng do mặt bằng

xây dựng đã sẵn có.

Các tác động trong giai đoạn giải phóng mặt bằng khu vực thực hiện Dự án đã

được đánh giá và đề xuất biện pháp giảm thiểu tổng thể trong báo cáo ĐTM của khu

công nghiệp Tràng Duệ được Bộ TNMT phê duyệt tại quyết định số 542/QĐ-BTNMT

ngày 17 tháng 03 năm 2008 (quyết định được đính kèm trong phần phụ lục).

3.1.2. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng dự án

Nguồn gây ô nhiễm môi trường có liên quan tới chất thải phát sinh trong giai

đoạn xây dựng chủ yếu là chất thải xây dựng (đất đá thải, vật liệu xây dựng thừa,…),

chất thải dạng khí (bụi, khí thải), nước mưa chảy tràn, chất thải sinh hoạt. Các hoạt

động xây dựng Dự án và các nguồn thải chính được thống kê trong bảng 3.1:

Bảng 3.1. Các nguồn gây ô nhiễm, loại chất thải và đối tượng chịu tác động

Stt Nguồn gây tác động Loại tác độngĐối tượng chịu tác

động

1

Xây dựng công trình

(đóng cọc, đào móng,

xây xưởng)

- Rác xây dựng, sinh hoạt,

- Bụi từ vật liệu xây dựng,

- Nước thải thi công

- Nước thải sinh hoạt,

- Tai nạn lao động,

- Nước mưa trên công trường.

- Nước mặt,

- Không khí,

- Công nhân,

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

59

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

2

Vận chuyển vật liệu

đến công trình

- Tăng bụi, khí thải giao thông

- Tăng mật độ giao thông trên

các con đường gần Dự án,

- Khả năng giao thông

của khu vực,

- Không khí giao

thông,

- Công nhân, người

tham gia giao thông

3Hoàn thiện, lắp đặt

thiết bị

- Rác thải, chất thải nguy hại - Công nhân,

Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn thi công chỉ tồn tại trong một thời gian

ngắn và có tính tuần tự theo tiến độ thi công. Để tiện theo dõi cho người đọc, báo cáo

đánh giá tác động theo từng ngồn tác động, thời điểm tác động.

Tổng diện tích xây dựng: 4.530 m2, diện tích sàn xây dựng: 7.700 m2. Khối lượng

vật liệu sử dụng cho mỗi m2 sàn ước tính khoảng 1m3. Như vậy, khối lượng vật liệu sử

dụng cho xây dựng ước tính khoảng 7.700 m3 (tương đương 10.010 tấn) bao gồm cát

tôn nền, bê tông thương phẩm, xi măng, cát, đá dăm, thép hình, thép cuộn, thép cây,

gạch chỉ xây, tôn lợp, gạch lát, gạch ốp, sơn cửa nhôm kính các loại.

3.1.2.1. Tác động do bụi và khí thải

Các tác động đến môi trường không khí chủ yếu là do quá trình vận chuyển

nguyên vật liệu như cát, đá, bê tông, thép…và các hoạt động thi công. Chính vì vậy,

đối tượng chịu tác động ở đây bao gồm:

- Công nhân lao động trực tiếp trên công trường.

- Môi trường không khí xung quanh.

Tác động do bụi và khí thải từ các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi công:

Trong giai đoạn xây dựng dự án, chất thải dạng khí, bụi phát sinh trong quá trình

vận chuyển vật liệu xây dựng và thiết bị. Thành phần các chất ô nhiễm gồm: bụi giao

thông do vật liệu rơi vãi hoặc sẵn có trên đường bị cuốn lên khi có xe tải chạy qua;

bụi, khí thải (SO2, CO, NOx, THC, muội khói…) phát sinh do hoạt động của phương

tiện vận chuyển sử dụng xăng dầu như các loại xe tải và thiết bị thi công cơ giới.

Dự án vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng bằng ô tô có trọng tải 10 tấn, cung

đường vận chuyển khoảng 10 km/lượt xe.

Khối lượng vật liệu vận chuyển là 10.010 tấn.

Quá trình xây dựng nhà xưởng và các công trình phụ trợ được tiến hành tập trung

trong thời gian 07 tháng. Như vậy, mỗi ngày trung bình có khoảng 6 chuyến xe vào

Dự án.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

60

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Tổng quãng đường vận chuyển trong một ngày:

6 chuyến/ngày x 10 km/chuyến x 2 = 120 km/ngày

Thời gian vận chuyển tạm tính là giời hành chính 8h/ngày. Mật độ xe gia tăng trên đường vận chuyển phục vụ dự án là: 6 x 2 /8 = 2 lượt xe/h.

Tải lượng, nồng độ bụi và các chất ô nhiễm được tính toán theo mô hình khuếch tán nguồn đường dựa trên định mức thải của Tổ chức Y tế thế giới WHO đối với các xe vận tải dùng xăng dầu như sau:

( ) ( )

u

hzhz

ECz

zz

∂−−+

∂+−

=2

2

2

2

2exp

2exp

8,0 (Công thức Sutton)

(Nguồn: Theo Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật).

Trong đó: 73,053,0 xz =∂ là hệ số khuếch tán của khí quyển theo phương thẳng đứng

C: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3);

E: Lưu lượng nguồn thải (mg/ms);

z: độ cao điểm tính (m);

u: tốc độ gió trung bình thổi vuông góc với nguồn đường (m/s); u = 1,3m/s.

h: độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); h = 0,2 m

Chọn điều kiện tính:

+ Chiều dài cung đường : 10km

+ z (chiều cao hít thở) : 1,5m

+ x (khoảng cách đến lòng đường) : 1,5m

+ h (chiều cao đường) : 0,3m

+ u (tốc độ gió) : 1,3 m/s

+ Mật độ xe : 2 Xe/h

+ Hệ số khuếch tán : = 0,713

Bảng 3.2. Tải lượng phát thải ô nhiễm của ô tô tải

Các loại xeKhoảng cách di chuyển

TSP (kg)

SO2

(kg)NOx

(kg)CO (kg)

VOC (kg)

Hệ số ô nhiễm trung bình* 1000 km 0,9 4,29 11,8 6 2,6

(* Hệ số ô nhiễm không khí đối với các loại xe. Nguồn: Theo Môi trường không khí –

Phạm Ngọc Đăng. Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật).

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

73,053,0 xz =∂

61

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Thay các thông số vào công thức trên ta tính toán được nồng độ của các khí thải

gia tăng trên đường vận chuyển nguyên vật liệu do các phương tiện giao thông trong

Dự án như sau:

Bảng 3.3. Dự báo ô nhiễm do vận chuyển

Stt Đại lượngChất ô nhiễm

CO SO2 NO2 TSP VOCs

1Tổng thải lượng nguồn -E (mg/m.s) 0,004 0,0029 0,0079 0,0006 0,00017

2

Nồng độ gia tăng tại điểm cách tim đường 1,5m – C (mg/m3) 0,003 0,002 0,004 0,0001 0,001

4

Nồng độ gia tăng tại điểm cách tim đường 5 m – C (mg/m3) 0,001 0,001 0,002 0,00005 0,0005

5

Nồng độ gia tăng tại điểm cách tim đường 10m – C (mg/m3) 0,0005 0,0005 0,001

0,000025 0,00025

QCVN 05/2009 - C

(mg/m3)30 0,35 0,20 0,3 0,5*

Ghi chú: * Theo QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất

độc hại trong không khí xung quanh.

Từ kết quả trên cho thấy mức gia tăng ô nhiễm các khí thải do các phương tiện

vận chuyển vật liệu gây nên là không đáng kể. Tuy nhiên, để đánh giá sức chịu tải của

môi trường phải dựa vào nồng độ môi trường nền và nồng độ gia tăng chất ô nhiễm, cụ

thể như sau:

Bảng 3.4. Nồng độ chất ô nhiễm khu vực dự án do vận chuyển nguyên vật liệu

gây ra

Nồng độ các chất ô nhiễmChất ô nhiễm

CO SO2 NO2 TSP

Nồng độ gia tăng các chất ô nhiễm 0,003 0,002 0,004 0,0001

Môi trường nền (bảng 2.4, K2) 1,87 0,043 0,081 0,29

Khu vực dự án 1,873 0,045 0,085 0,2901

QCVN 05/2009 - C (mg/m3)

30 0,35 0,20 0,3

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

62

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Như vậy qua kết quả tại bảng 3.6 ta thấy, mức gia tăng ô nhiễm các khí thải do

các phương tiện vận chuyển vật liệu gây nên là không đáng kể với QCVN

05:2009/BTNMT. Mức ô nhiễm vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, trong

quá trình vận chuyển vật liệu, một phần vật liệu rơi vãi trên đường bị nghiền nát và

cuốn theo khi có phương tiện chạy qua gây ô nhiễm dân cư 2 bên đường và các đối

tượng xã hội gần Dự án. Do vậy, Chủ dự án cam kết trong quá trình xây dựng sẽ kết

hợp với nhà thầu thi công để có kế hoạch vận chuyển hợp lý, kiểm soát nguồn ô nhiễm

này.

Bụi từ quá trình tập kết nguyên vật liệu xây dựng:

Để phục vụ quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng, Dự án cần có bãi tập kết nguyên

liệu tạm thời. Bụi có thể phát sinh tại các vị trí đánh đống trên công trường. Với

nguyên liệu chủ yếu là xi măng, gạch, cát, đá,… trong điều kiện độ ẩm không khí 80 –

90% và tốc độ gió trong khoảng 2 ÷ 4 m/s nếu không áp dụng biện pháp che chắn

nồng độ bụi phát sinh tại khu vực này (nguồn lớn nhất) khoảng 0,8 g/m 3, loại bụi này

có tỉ trọng lớn nên dễ sa lắng tại chỗ, khả năng phát tán theo gió ra ngoài công trường

là không lớn. Trong điều kiện mùa khô hanh, gió lớn, độ ẩm không khí thấp lượng bụi

phát sinh sẽ lớn hơn từ 1 – 2 lần có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường không khí

xung quanh. Chủ dự án sẽ yêu cầu các nhà thầu thường xuyên phun nước tưới ẩm khu

vực công trường nhằm giảm thiểu bụi phát tán ra xung quanh.

3.1.2.2. Tác động do nước thải, nước mưa

- Nước thải sinh hoạt:

Đây là nguồn thải chứa các chất ô nhiễm hữu cơ, vi sinh vật và một số khoáng

chất. Các chất ô nhiễm này nếu không được xử lý tốt có thể là nguồn gây ô nhiễm môi

trường không khí và môi trường nước nguồn tiếp nhận.

Lượng nước thải tính theo mức sử dụng nước trung bình như sau:

- Tổng số công nhân làm việc thường xuyên trên công trường là 50 người

- Định mức sử dụng nước (theo TCXDVN 33:2006) là 45 lít/người.ngày.

Lượng thải được tính bằng 80% lượng sử dụng, như vậy nước thải sinh hoạt là:

Vthải = 80% x 50 x 45 /1000 = 1,8 m3.

Theo tính toán của nhiều quốc gia đang phát triển, hệ số ô nhiễm do mỗi người

hàng ngày đưa vào môi trường (chưa xử lý) được cho trong bảng 3.5:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

63

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 3.5. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường

Stt Chất ô nhiễm Hệ số (g/người, ngày)

1 Tổng chất rắn lơ lửng 70 – 145

2 Amoni (N-NH4+) 3,6 – 7,2

3 Tổng Photpho (P) 0,6 – 4,5

4 BOD5 45 – 54

5 COD 85 – 102

6 Dẫu mỡ động, thực vật 10 – 30Ghi chú: (*) - theo WHO, 1993

Với thành phần gồm các chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD, COD),

các chất dinh dưỡng (N) và các vi sinh vật, lôi kéo các ký sinh trùng có hại (ruồi,

muỗi,...) có thể gây ô nhiễm và lây lan ô nhiễm ra môi trường xung quanh theo nguồn

tiếp nhận. Đối với nguồn thải này, chủ Dự án sẽ xử lý bằng cách thuê nhà vệ sinh để

xử lý nước thải trên khu vực lán trại công nhân, đảm bảo hợp vệ sinh môi trường.

- Nước mưa chảy tràn

So với các loại nước thải, nước mưa khá sạch (số liệu thống kê của Tổ chức Y tế

Thế Giới – WHO cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa khoảng 0,5 – 1,5

mgN/l; 0,004 – 0,03 mgP/l; 10 – 20 mgCOD/l và 10 – 20 mgTSS/l).

Lượng nước mưa chảy tràn trên khu vực Dự án được tính toán theo phương pháp

cường độ giới hạn như sau:

Q = q x F x φ (m3/s)

Trong đó:

Q: Lưu lượng tính toán (m3/s);

φ: Hệ số dòng chảy, lấy trung bình bằng 0,95;

F: Diện tích lưu vực thoát nước mưa, F = 0,7ha;

q: Cường độ mưa tính toán (l/s.ha);

q = 20(20 ) * (1 lg )

( )

n

n

b q C P

t b

+ ++

Trong đó:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

64

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

q2020 = 183,4 (l/s.ha)

m = 15 x 10,19 = 15

C: Hệ số địa lý khí hậu, C = 0,25

Vậy lưu lượng nước mưa tại khu đất Dự án là:

Trong điều kiện địa hình bằng phẳng của khu vực Dự án, tác động cuốn trôi

không lớn, do Dự án nằm trong khu công nghiệp Tràng Duệ đã xây dựng hoàn thiện hệ

thống thoát nước mưa nên có thể tiêu thoát nước nhanh chóng. Tuy nhiên, Chủ dự án

sẽ chú ý đến hiện tượng ngập úng các hố móng hoặc mưa lớn có thể gây sập đổ các

công trình mới xây dựng còn chưa cố kết.

3.1.2.3. Tác động do chất thải rắn

- Rác thải sinh hoạt:

Rác thải sinh hoạt bao gồm: bao bì đựng thức ăn, hộp, chai đựng nước, các hoa

quả, thức ăn thừa….Lượng rác thải trung bình được tính cho số công nhân làm việc

thường xuyên là 50 người, mức thải 0,5 kg/người/ngày, ước tính lượng rác thải sinh

hoạt của công nhân xây dựng là 25kg/ngày.

Lượng rác này có thể phát tán theo gió xuống nước gây ô nhiễm môi trường và

mất mỹ quan hoặc có thể là nơi dụ dỗ côn trùng, chuột đến kiếm sống gây hại cho sức

khỏe người lao động hoặc chuyền dịch bệnh. Dự án sẽ kết hợp với nhà thầu thi công

có biện pháp quản lý, thu gom và thuê xử lý định kỳ.

- Rác thải xây dựng:

Các loại chất thải rắn phát sinh từ hoạt động xây dựng bao gồm vật liệu xây dựng

vỡ vụn như gạch, tấm lợp, ván khuôn, bao xi măng, sắt, thép,…Từ các khu vực xây

dựng nhà xưởng, sân và công trình phụ trợ khối lượng các chất thải loại này phụ thuộc

vào kỹ năng thi công, khả năng quản lý vật tư của đơn vị thi công. Theo kinh nghiệm

của đơn vị cung cấp, xây dựng và lắp đặt thiết bị cho dự án, lượng này ước tính

khoảng 10 tấn (0,1% tổng khối lượng nguyên liệu). Loại rác thải này ít ô nhiễm và

được sử dụng san lấp tại chỗ hoặc làm vật liệu độn thi công các công trình có yêu cầu

kỹ thuật thấp.

Ngoài ra các loại chất rác xây dựng khác có giá trị tái sử dụng như mẩu gỗ, mẩu

kim loại và các loại bao bì nhựa, giấy, v.v… đều có thể thu gom để bán làm phế liệu,

không thải ra môi trường. Dự án sẽ giao cho các đội xây dựng tự thu gom và bán tận

thu bổ sung kinh phí sinh hoạt.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

q = (20 + 15)0,84 x 183,4 x (1+0,25lg1)

(0,6 + 15)0,84 = 361 l/s/ha

Q = 361 x 0,7 x 0,95 = 240,065 l/s hay 0,24 m3/s

65

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3.1.2.4. Tác động do chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động xây dựng bao gồm: dầu mỡ thải từ quá

trình bảo dưỡng, sửa chữa, giẻ lau dính dầu…Lượng chất thải này phụ thuộc vào nhiều

yếu tố như: chu kỳ bảo dưỡng thay dầu, số lượng thiết bị, phương tiện… Tuy nhiên,

máy móc trên công trường không sửa chữa, bảo dưỡng tại đây nên lượng chất thải

nguy hại phát sinh chỉ có giẻ lau dính dầu, thùng đựng dầu, thùng đựng sơn, cặn sơn

thải,… Trong giai đoạn xây dựng chất thải này khoảng 50 kg. Đây là lượng chất thải

không lớn nhưng gây tác động đến môi trường. Vì vậy, Chủ dự án cam kết sẽ có biện

pháp giảm thiểu tác động này.

3.1.2.5. Tác động do tiếng ồn

Trong quá trình thi công xây dựng có sử dụng các máy móc có công suất lớn như

xe tải, xe chuyên chở nguyên vật liệu, đất đá, xe trộn bê tông.

Tác động của tiếng ồn, độ rung do sự hoạt động của các phương tiện vận chuyển,

thi công trên công trường và trên các tuyến giao thông là không thể tránh khỏi. Mức ồn

tính toán (Li) trên công trường xây dựng như sau:

Li = Lp - ∆Ld - ∆Lc

Trong đó:

- Lp: độ ồn tại điểm cách nguồn 15 m.

- ∆Ld: mức giảm độ ồn ở khoảng cách d và được tính theo công thức sau:

∆Ld = 20.lg [(r2/r1)](1+ a) (dBA)

- a: hệ số tính đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất. Do mặt đất

khu vực sau GPMB được coi là trống trải, không có cây cối nên a = 0.

- r: khoảng cách từ nguồn đến điểm đo, r1 = 15 m.

- ∆Lc: mức độ giảm độ ồn khi đi qua vật cản.

Tổng độ ồn sinh ra tại một điểm do tất cả các nguồn gây ra được tính theo công

thức:

∑=∑n

i

LiL )10/(10lg10 (dBA)

Tác động lên công nhân làm việc trong khu vực

Tính trong trường hợp không có vật cản, ∆Lc = 0 (dBA).

Kết quả tính toán mức ồn của các máy móc tác động lên công nhân làm việc ở

công trường được cho trong bảng 3.7 như sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

66

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 3.6. Nguồn phát sinh và mức độ ảnh hưởng của tiếng ồn theo khoảng cách

lên công nhân làm việc tại công trường

(Đơn vị: dBA)

Stt Nguồn gây ồnKhoảng cách Tổng ồn

15m* 20m 50 m 15m* 20m 50 m

1 Máy trộn bê tông 75 72,5 64,5

86 81,89 75,63

2 Máy đầm bê tông 80 77,5 69,5

3 Cẩu nâng 72,5 70 62

4 Máy tưới nhựa đường 77 74,5 66,5

5 Xe tải 75 72,5 64,5

6 Máy hàn 76 73,5 65,5

7 Máy khoan 79 76,5 68,5

8 Máy cưa 77,5 75 67

9 Máy đào 78 75 68

10 Máy ủi 75 72 65

QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 85 dBA

QCVN 26:2010/BTNMT 70 dBA(*) Nguồn Theo Môi trường không khí – Phạm Ngọc Đăng.

Từ bảng 3.7 cho thấy:

+ Ở vị trí cách nguồn ồn 15 m khi nguồn phát sinh đồng loạt thì mức ồn vượt

TCCP đối với môi trường lao động nhưng mức độ gia tăng không đáng kể. Tuy nhiên,

để đảm bảo môi trường lao động không bị ô nhiễm thì trong quá trình xây dựng cần

đặc biệt chú ý tới vị trí này.

+ Ở vị trí cách nguồn ồn 20 m và 50 m khi nguồn phát sinh là riêng lẻ hay đồng

loạt thì mức ồn vẫn nằm trong TCCP đối với môi trường lao động.

Tiếng ồn trước hết có ảnh hưởng tới thính giác của công nhân. Khi người công

nhân tiếp xúc với tiếng ồn có cường độ cao, trong một thời gian dài sẽ làm thính lực

giảm sút, dẫn tới bệnh điếc nghề nghiệp. Ngoài ra tiếng ồn còn ảnh hưởng tới các cơ

quan khác của cơ thể như làm rối loạn chức năng thần kinh, gây bệnh đau đầu, chóng

mặt có cảm giác sợ hãi. Tiếng ồn cũng gây nên các thương tổn cho hệ tim mạch và

tăng các bệnh về đường tiêu hoá. Vì vậy, để hạn chế tiếng ồn, chủ dự án cam kết sẽ kết

hợp nhà thầu thi công có kế hoạch thi công hợp lý.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

67

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3.1.2.6. Tác động đến giao thông khu vực

Trong quá trình thi công xây dựng sẽ có nhiều phương tiện vận tải tham gia vận

chuyển nguyên vật liệu. Với sự gia tăng mật độ giao thông trong khu vực sẽ tác động

đến hoạt động của các công ty nằm trong khu công nghiệp và dân cư lân cận vùng dự

án, khả năng xảy ra tai nạn giao thông gia tăng. Do đó, chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị

thi công có kế hoạch phân luồng xe vận chuyển phù hợp với kế hoạch xây dựng và tiến

độ thi công; có kế hoạch cứu hộ xe khi bị sự cố ách tắc giao thông; không chở vật liệu

trong giờ cao điểm.

3.1.3. Tác động môi trường trong giai đoạn vận hành

Trong quá trình dự án đi vào hoạt động chủ yếu phát sinh các nguồn thải chính

được thống kê chi tiết trong bảng 3.8.

Bảng 3.7. Các nguồn tác động, loại tác động và đối tượng chịu tác động

Nguồn tác

độngLoại tác động

Đối tượng chịu tác

động

Sản xuất công

nghiệp

- Chất thải rắn sản xuất: vỏ bao bì nguyên

liệu, sản phẩm hỏng, ba via thừa,...

- Chất thải nguy hại:giẻ lau máy móc dính

dầu, mực in, dầu động cơ, hộp số và bôi

trơn tổng hợp thải, hộp đựng mực in thải,

bao bì chứa chất thải nguy hại,...

- Tiếng ồn phát sinh từ thiết bị máy móc

- Bụi, khí NOx, COx, toluen,....phát sinh ở

công đoạn tập kết, khuấy trộn nguyên

liệu,...

- Nước thải sản xuất chủ yếu là nước làm

mát

- Môi trường không

khí, nước.

- Sức khỏe con người

Phương tiện

giao thông

- Bụi, khí thải

- Tiếng ồn

- Môi trường không

khí

- Sức khỏe con người

Công nhân

- Nước thải sinh hoạt có hàm lượng BOD,

COD và vi khuẩn cao,

- Rác sinh hoạt: chất hữu cơ, bao gói thực

phẩm

- Môi trường nước, đất

trong khu vực dự án

Thời tiết - Nước mưa tràn mặt.- Môi trường không

khí, nước, đất

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

68

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3.1.3.1. Tác động bụ i và khí thải:

- Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động sản xuất:

+ Bụi: Từ khu vực tập kết, nguyên liệu được vận chuyển đến các khu vực sản

xuất bằng các xe gòong. Lượng bụi sinh ra ở các công đoạn khuấy trộn, đóng bao và

cân định lượng trong dây chuyền sản xuất sơn giao thông. Quá trình trộn nguyên vật

liệu diễn ra trong thời gian ngắn nên tác động của bụi từ các công đoạn này đến môi

trường xung quanh là không đáng kể mà ảnh hưởng chủ yếu đến người lao động làm

việc trực tiếp tại các vị trí này.

+ Hơi dung môi: sinh ra từ xưởng sản xuất bao bì màng mỏng với thành phần

của hơi dung môi bao gồm chủ yếu là toluen... làm ô nhiễm môi trường lao động và có

thể phát tán ra môi trường xung quanh. Chất hữu cơ này là chất dễ bay hơi, nếu làm

việc dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động.

Các biện pháp cụ thể nhằm giảm thiểu tác động sẽ được thể hiện trong chương 4

của báo cáo.

- Phương tiện giao thông

Nguồn thải dạng bụi, khí thải khu vực đường giao thông nội bộ của Nhà máy chủ

yếu phát sinh do các phương tiện giao thông của CBCNV Nhà máy và của các phương

tiện vận chuyển hàng hóa sẽ làm phát sinh bụi, muội khói, khí CO, NOx, CO2, SO2,

hidrocacbon,... trong đó tác động đáng kể nhất là ô nhiễm do bụi. Tuy nhiên, bụi ở khu

vực này thường là dạng hạt thô, không phát tán xa, chỉ ảnh hưởng tới công nhân làm

việc ở các khu vực này.

Tổng khối lượng nguyên liệu tập kết và sản phẩm của Nhà máy là 15.720

tấn/năm. Tải trọng trung bình của các xe vận tải là 10 tấn và làm việc 300 ngày trong

năm, thì mỗi ngày có khoảng 5 chuyến xe tải ra vào khu vực Nhà máy. Tham khảo kết

quả phân tích môi trường không khí tại khu vực cổng vào nhà máy tại cơ sở I của

Công ty tại Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm với hoạt động sản xuất tương tự.

Bảng 3.8. Kết quả phân tích bụi và các chất vô cơ tại cổng vào nhà máy cơ sở I

của Công ty Cổ phần Sivico tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm

TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vịKết quả

(K1)QCVN

05/06:2009/BTNMT

3 SO2 mg/m30,052 0,35

4 NO2 mg/m30,031 0,2

5 CO mg/m31,25 30

6 Hàm lượng bụi mg/m30,21 0,3

7 Toluen mg/m3 0,051 0,5

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

69

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

(Nguồn:Kết quả quan trắc môi trường không khí của Công ty Cổ phần Sivico tại cụm

công nghiệp Vĩnh Niệm ngày 04/09/2013 do Viện công nghệ mới thực hiện)

Theo kết quả tham khảo bảng 3.9 cho thấy bụi và khí thải do hoạt động của các phương tiện vận chuyển phát thải vào môi trường không khí khu vực cổng vào nhà máy đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Tuy nhiên để giảm thiểu tác động của bụi và khí thải tới công nhân bốc xếp và vận tải, Chủ đầu tư sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động này trong chương 4 của báo cáo.

3.1.3.2. Tác động do nước thải, nước mưa

- Nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất:

Nước làm mát sinh ra trong quá trình làm mát hệ thống gia nhiệt trong công nghệ

sản xuất màng PE và công nghệ sản xuất chai nhựa. Ước tính lượng nước thải sản xuất

là 3 m3/ngày. Nước làm mát này được sử dụng tuần hoàn, không thải ra môi trường,

chỉ thất thoát do quá trình bay hơi. Chủ dự án cam kết sẽ có biện pháp thu gom, quản

lý để không phát thải làm ảnh hưởng tới môi trường.

+ Nước thải sinh hoạt:

Khi đi vào hoạt động nhà máy có khoảng 92 công nhân hoạt động ăn ca phục vụ

1 ca/ngày và khi tăng ca là 2 ca/ngày nên lượng nước thải phát sinh hàng ngày là vấn

đề rất đáng lưu lý của Dự án. Nước thải sinh hoạt chủ yếu sinh ra từ các khu nhà vệ

sinh và nhà ăn. Lượng nước thải này có chứa hàm lượng chất hữu cơ cao, các vi khuẩn

gây bệnh nếu không được xử lý tốt sẽ gây ô nhiễm môi trường, nguy hại đến sức khoẻ

con người.

Nước thải sinh hoạt của Dự án được tính bằng 80% lượng nước cấp. Vậy lưu

lượng thải của nhà máy là:

Qnước thải = 257m3/tháng x 80% = 205,6 m3/tháng tương đương với 6,85 m3/ngày.

Theo báo cáo đánh giá tác động môi trường của khu công nghiệp và theo thỏa

thuận giữa chủ đầu tư và công ty cổ phần Khu công nghiệp Sài Gòn - Hải Phòng, chất

lượng nước tiếp nhận vào hệ thống xử lý nước thải tập trung được nêu trong bảng 3.10

Bảng 3.9: Giới hạn nồng độ tiếp nhận nước thải của Khu công nghiệp

Stt Đơn vị

1 Nhiệt độ 0C 40

2 pH - 5-9

3 Pt-Co 20

4 BOD5(200C) mg/l 400

5 COD mg/l 600

6 Chất rắn lơ lửng mg/l 400

7 Dầu mỡ động thực vật mg/l 30

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

70

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

8 Dầu mỡ khoáng mg/l 4,5

9 As mg/l 0,09

10 Cd mg/l 0,009

11 Pb mg/l 0,45

12 Clo dư mg/l 1,8

13 Cr (VI) mg/l 0,09

14 Cr (III) mg/l 0,9

15 Cu mg/l 1,8

16 Zn mg/l 2,7

17 Mn mg/l 0,9

18 Ni mg/l 0,45

19 Phốt pho hữu cơ mg/l 0,2

20 Tổng P mg/l 10

21 Fe mg/l 4,5

22 Tetracloetylen mg/l 0,02

23 Sn mg/l 0,9

24 Hg mg/l 0,009

25 Tổng N mg/l 60

26 Trichlorethylene mg/l 0,05

27 NH4+ mg/l 9,0

28 Florua mg/l 9,0

29 Phenol mg/l 0,45

30 Sunfit mg/l 0,45

31 CN- mg/l 0,09

32 Coliform MPN/100ml 10.000

33 PCBs mg/l 0,009

34 Clo hữu cơ mg/l 0,09

35 Tổng hoạt động phóng xạ α Bq/l 0,09

36 Tổng hoạt động phóng xạ β Bq/l 0,9

( Trích dẫn theo thỏa thuận nước thải của khu công nghiệp Tràng Duệ)

Do hiện tại khu công nghiệp Tràng Duệ chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung nên để đảm bảo nước thải ra của nhà máy không gây ảnh hưởng tới môi trường Chủ dự án cam kết sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt đảm bảo

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

71

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

chất lượng nước thải đầu ra đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B) và quy trình công nghệ sẽ được nêu chi tiết tại chương 4 của báo cáo này.

- Nước mưa chảy tràn:

Nước mưa chảy tràn trên sân công nghiệp có thành phần chính là chất rắn lơ lửng, bụi, dầu mỡ do rửa trôi sân đường nội bộ. Lưu lượng nước mưa trên khu đất xây dựng nhà máy là 0,24 m3/s (như tính trong giai đoạn xây dựng). Nước mưa chảy tràn sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu công nghiệp. Dự án có thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh nhà máy để đảm bảo thoát nước kịp thời, không gây ngập úng. Phần cặn lắng sẽ được định kỳ nạo vét 6 tháng một lần và thuê công ty có chức năng xử lý.

3.1.3.3. Tác động do chất thải rắn và chất thải nguy hại

- Chất thải rắn sản xuất:

- Chất thải nguy hại:

Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của Nhà máy gồm có: giẻ lau máy móc dính dầu, dầu thải từ quá trình bôi trơn hệ thống chuyển động của băng tải, dầu máy thay từ các thiết bị máy móc, bao bì đựng hóa chất có chứa thành phần nguy hại… Tham khảo thành phần và khối lượng chất thải nguy hại của nhà máy I tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm có thể ước tính khối lượng chất thải nguy hại của Nhà máy được liệt kê trong bảng 3.11.

Bảng 3.10. Khối lượng chất thải nguy hại

TT Tên chất thải Trạng thái tồn tại

Đơn vị Số lượng

1 Giẻ lau máy móc dính dầu, mực in Rắn Kg/tháng 9,0

2 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải

Lỏng Kg/tháng 10,0

3 Hộp đựng mực in thải Rắn Kg/tháng 2,0

4 Bao bì thải chứa chất thải nguy hại Rắn Kg/tháng 100,0

Tổng chất thải nguy hại Kg/tháng 121,0

Như vậy, tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh trong 1 tháng ước tính là 121

kg. Đối tượng chịu ảnh hưởng chính sẽ là môi trường đất, môi trường nước. Chất thải

nguy hại có thể trực tiếp hoặc theo nước mưa thấm xuống đất, hoà vào dòng chảy mặt

gây ô nhiễm cho môi trường tiếp nhận. Lượng chất thải nguy hại của nhà máy là tương

đối lớn nếu để vương vãi, phát tán ra xung quanh sẽ gây ra những tác động đáng kể

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

72

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

đến môi trường. Chủ Dự án cam kết sẽ có biện pháp thu gom, quản lý và thuê đơn vị

có chức năng xử lý đúng quy định được nêu trong chương 4 của báo cáo.

- Rác thải sinh hoạt và văn phòng được tính theo số lượng công nhân làm việc tại

Dự án. Thành phần của rác sinh hoạt gồm: chất hữu cơ, bao gói thực phẩm, giấy vụn,

… Định mức phát thải rác của công nhân được lấy bằng 0,75 kg/ng (tương đương ½

định mức thải của đô thi loại I).

Tổng lượng rác thải sinh hoạt hàng ngày: 0,75 x 92 = 69 kg/ngày.

Lượng rác này tương đối lớn có thể gây ô nhiễm mùi, thu hút côn trùng, động vật

gây hại đến kiếm ăn mang theo vi khuẩn gây bệnh,… Dự án cần có biện pháp thu gom

và xử lý hàng ngày, không để qua đêm để hạn chế ảnh hưởng đến môi trường và sức

khỏe người lao động.

- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:

Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của Dự án sẽ phát sinh một lượng

đáng kể, ước tính lượng bùn thải là 0,5 m3/ngày. Biện pháp thu gom và xử lý được thể

hiện trong chương 4 của báo cáo.

3.1.3.4. Tác động do tiếng ồn

Trong quá trình sản xuất, tiếng ồn và độ rung phát sinh chủ yếu từ hoạt động của

các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm, các máy trộn sơn, máy xẻ,

máy cắt dán, máy in, máy sản xuất chai nhựa... Ngoài ra, tiếng ồn còn phát sinh từ hoạt

động của các phương tiện giao thông của cán bộ công nhân viên trong Nhà máy. Tuy

nhiên, dây chuyền sản xuất của Nhà máy là dây chuyền mới, với nhiều thiết bị nhập

khẩu từ Sigapo, Trung Quốc, vì vậy mức ồn do máy móc tạo ra giảm đáng kể. Đối với

máy móc sử dụng từ Nhà máy I chuyển sang đều trong thời gian đăng kiểm. Bên cạnh

đó, không gian nhà xưởng rộng thoáng, xung quanh khu vực Nhà máy không có khu

vực dân cư và có các tường bao ngăn cách với môi trường bên ngoài nên không ảnh

hưởng đến người dân trong khu vực.

Mức độ tác động của tiếng ồn đối với sức khỏe công nhân làm việc trong Nhà máy phụ thuộc vào tần số, cường độ âm thanh cũng như trạng thái sức khỏe từng người. Tham khảo kết quả đo nhanh tại nhà máy I ngày 04/09/2013 tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm cho thấy mức ồn chung đo được tại khu vực cổng vào Nhà máy là 67,2 dBA (nằm trong quy chuẩn cho phép với môi trường không khí xung quanh), mức ồn tại khu vực sản xuất là 77,4 ÷ 82,4 dBA (nằm trong TCCP đối với môi trường lao động). Tuy nhiên, nếu công nhân làm việc trực tiếp tại những vị trí này trong thời gian dài sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe, thính giác, hệ thần kinh, giảm sức khỏe của con người, giảm năng suất lao động và làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn lao động. Chủ dự án cam kết sẽ trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và khám sức khỏe định kỳ 6 tháng /lần cho công nhân vận hành.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

73

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3.1.3.5. Tác động đến kinh tế - xã hội khu vực dự án

- Tạo ra nguồn sản phẩm mới, chất lượng cao và xuất khẩu, mang lại lợi ích kinh

tế lâu dài bền vững cho doanh nghiệp và góp phần phát triển kinh tế đất nước.

- Góp phần tạo việc làm cho người lao động là người địa phương.

- Tăng nguồn thu ngân sách của huyện và tỉnh.

- Tăng nhu cầu về dịch vụ xã hội và trật tự xã hội

Đây là vấn đề khó tránh khỏi, với 92 lao động của Dự án kết hợp với lao động

làm việc trong khu công nghiệp gây rất nhiều hệ lụy đối với xã hội.

Nhu cầu nhà ở, nhà trọ sẽ tăng rất cao trong thời gian ngắn, kèm theo nó là nhu

cầu thực phẩm, dược phẩm tăng cao và lượng rác sinh hoạt xả ra môi trường ngoài nhà

máy cũng tăng cao.

Tệ hơn, khi tập trung lớn lượng người lao động với nơi ở không cố định (ở trọ) sẽ

làm nảy sinh các tệ nạn xã hội, xuất hiện tội phạm chấn cướp, uy hiếp người lao động

gây tâm lý hoang mang và mất trật tự xã hội.

Chủ dự án phải có trách nhiệm phối hợp với ban quản lý khu công nghiệp Tràng

Duệ và các ngành chức năng trong việc giải quyết chỗ ở cho công nhân làm việc trong

nhà máy góp phần đảm bảo an ninh trật tự xã hội.

3.1.4. Tác động do rủi ro, sự cố

a) Sự cố về an toàn lao động

Một số tai nạn thường xảy ra trong quá trình hoạt động của dự án gây thiệt hại về

người và tài sản, trong đó cơ bản là:

- Vật nặng kẹp vào chân tay

- Trượt ngã, điện giật..

- Tai nạn trong khi vận hành máy móc, thiết bị,…

Nguyên nhân dẫn đến các tai nạn này là do công nhân không được trang bị đầy

đủ bảo hộ lao động; không được đào tạo, tập huấn thường xuyên quy trình vận hành

thiết bị; máy móc thiết bị không được bảo dưỡng thường xuyên; ý thức của công nhân

còn kém; do thiên tai v.v,…

b) Sự cố cháy nổ

Sự cố cháy nổ có thể xảy ra ở tất cả những nơi tiềm ẩn các nguy cơ này như: máy phát điện, các ổ điện, biến thế, khu vực chứa và sử dụng dung môi, hóa chất dễ cháy, có khả năng phản ứng gây cháy v.v,…

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

74

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Nguyên nhân: do chập điện; sét đánh; bất cẩn trong việc sử dụng lửa; vận chuyển và lưu trữ các loại nguyên nhiên liệu không đúng quy cách; hút thuốc tại khu vực có nồng độ hơi xăng cao như khu vực bãi giữ xe, đậu xe, v.v,…

Hậu quả: gây tổn thất lớn về người và tài sản do khu vực Dự án là nơi tập trung đông người với nhiều thiết bị, khi hỏa hoạn có thể xảy ra đám cháy lớn lan rộng trong khu vực dự án và khu vực xung quanh.

Vì vậy, các biện pháp phòng chống cháy nổ đã được Chủ dự án đặc biệt lưu tâm, có tính đến ngay từ khâu quy hoạch Dự án và quy hoạch, thiết kế chi tiết của từng hạng mục trong Nhà máy. Các giải pháp giảm thiểu và ứng cứu sẽ được nêu cụ thể trong chương 4.

e) Sự cố do hệ thống xử lý nước thải:

Các sự cố xảy ra tại hệ thống xử lý nước thải có thể kể đến là:

- Ngộ độc vi sinh do môi trường xử lý không ổn định (pH tăng hoặc giảm, nồng độ kim loại nặng cao, thiếu ôxi, dinh dưỡng,…), làm giảm hiệu quả xử lý, gây mùi hôi thối.

- Vỡ bể chứa nước thải chưa xử lý do chất lượng bể không tốt làm nước thải chưa được xử lý tràn ra ngoài.

- Lưu lượng nước thải tăng lên đột ngột do nước mưa tràn vào hệ thống thu gom.

- Hệ thống xử lý buộc phải ngừng hoạt động do thiết bị bơm, thổi khí, động cơ khuấy hỏng, mất điện.

- Mùi phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải nếu có lỗi trong kỹ thuật vận hành.

Các sự cố này khi xảy ra gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, sức khỏe hoặc tính mạng của công nhân vận hành hệ thống.

Dự án cần có các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu khi có sự cố xảy ra.

f, Sự cố do ngộ độc thức ăn

Sự cố ngộ độc thức ăn trong nhà máy chủ yếu là do:

- Sử dụng nguyên liệu thực phẩm đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để sản xuất, chế biến thực phẩm.

- Sử dụng động vật chết do bệnh, dịch bệnh hoặc chết không rõ nguyên nhân.

- Sử dụng các nguyên liệu rẻ tiền, không bảo đảm an toàn để chế biến món ăn nên nguy cơ ngộ độc cao.

- Dụng cụ chế biến thức ăn chưa đảm bảo an toàn vệ sinh.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

75

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH

GIÁ

Mục tiêu của báo cáo đánh giá tác động môi trường là xác định các ảnh hưởng

tiềm tàng về môi trường, xã hội và sức khỏe bởi sự hoạt động của dự án gây ra, nhằm

đưa ra những quyết định khoa học và hợp lý để có biện pháp giảm thiểu tác động bất

lợi tới môi trường. Các đánh giá đối với tác động môi trường của dự án, được nhận xét

như sau:

* Trong đánh giá môi trường tự nhiên:

Báo cáo đã xác định được phạm vi và những khả năng ảnh hưởng của dự án đối

với môi trường tự nhiên. Các đánh giá có độ tin cậy cao thông qua việc phân tích cụ

thể các nguồn gây tác động (liên quan đến chất thải và không liên quan đến chất thải),

các số liệu tính toán định lượng và cụ thể hoá cả về không gian, thời gian, đồng thời,

chỉ ra những rủi ro của sự cố môi trường có thể xảy ra khi Dự án đi vào hoạt động.

Các công tác thực địa đo đạc và lấy mẫu phân tích cho phép đánh giá sát chất

lượng môi trường nền của khu vực Dự án từ đó đưa ra các dự báo về mức độ tác động

ô nhiễm của bụi, ồn và các nguồn chất thải khác khi Dự án đi vào hoạt động.

• Trong đánh giá những ảnh hưởng về mặt xã hội:

Các tác động tích cực

Dự án được thực hiện sẽ tăng nguồn cung cấp nguyên liệu cho ngành xây dựng

và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực. Cụ thể là:

- Tăng nguồn thu ngân sách thành phố Hải Phòng, góp phần đẩy nhanh nhịp độ

phát triển kinh tế xã hội địa phương, nâng cao mức sống của nhân dân.

- Tạo việc làm và thu nhập ổn định cho một bộ phận lao động. Một số người dân

địa phương sẽ có cơ hội việc làm nhờ dự án này.

- Gia tăng các nhu cầu về dịch vụ xã hội như giáo dục, y tế, thương mại.... do sự

gia tăng dân số trong khu vực, do tập trung công nhân lao động và những người sống

bằng các nghề dịch vụ: sửa chữa cơ khí; nhà hàng phục vụ sinh hoạt; buôn bán nhu

yếu phẩm v.v....

Các tác động tiêu cực

Sự tập trung lao động cho dự án sẽ tạo ra một số tác động không mong muốn

như:

- Gia tăng dân số cơ học trong khu vực dẫn đến du nhập nhiều nếp sống văn hoá

khác nhau;

- Tăng áp lực cạnh tranh thị trường khoáng sản vật liệu xây dựng;

- Tiềm ẩn nguy cơ gia tăng các tệ nạn xã hội.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

76

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Các tác động này sẽ dẫn tới việc làm tăng nhu cầu về quản lí hành chính và an

ninh của địa phương. Vì vậy, Dự án cũng sẽ có các biện pháp chủ động để giảm thiểu

các tác động này.

* NHỮNG VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CẦN ĐƯỢC KIỂM SOÁT KHI

TRIỂN KHAI DỰ ÁN

Sau khi đánh giá cụ thể về các tác động môi trường có thể rút ra những vấn đề

chính cần được kiểm soát trong quá trình triển khai dự án như sau:

* Giai đoạn xây dựng

- Bụi giao thông,

- Rác thải sinh hoạt

- Nước thải sinh hoạt,

- Chất thải nguy hại,

* Giai đoạn vận hành dự án

- Khí thải, bụi giao thông,

- Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của nhà máy,

- Nước thải sinh hoạt,

- Nước thải sản xuất,

- Chất thải nguy hại,

- Sự cố cháy nổ sinh ra từ các máy móc, điện, máy công trình.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

77

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CHƯƠNG 4- BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU

CỰC CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG

Xác định rõ các nguồn thải cần được kiểm soát trong quá trình xây dựng và vận

hành Dự án.

- Quản lý và xử lý các nguồn gây ô nhiễm ngay từ nguồn phát sinh; có biện pháp

thu gom, xử lý thích hợp cho từng loại. Các chất thải sau xử lý phải đạt các tiêu chuẩn

thải ra môi trường.

- Các biện pháp xử lý đề ra phải có tính khả thi cao (về kỹ thuật và chi phí) trong

điều kiện hiện tại, tránh lãng phí.

Với phương hướng và quan điểm trên, các biện pháp giảm thiểu tác động môi

trường của Dự án đã được đề ra trên cơ sở các kết quả đánh giá tác động môi trường,

tập trung vào những vấn đề cần được kiểm soát trong quá trình Dự án hoạt động.

4.1.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

4.1.1.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động đến công nhân lao động trên công trường

Trong quá trình thi công xây dựng, Chủ dự án cam kết sẽ kết hợp với nhà thầu thi

công thực hiện các biện pháp thiết thực để bảo vệ sức khỏe người lao động:

- Tuân thủ các quy định về an toàn lao động.

- Bố trí các máy móc thiết bị thi công hợp lý, đúng tiến độ.

- Sử dụng các biện pháp thi công tiên tiến.

- Áp dụng các biện pháp phòng ngừa sự cố.

- Đối với những khu vực có mức ồn cao, dự án lắp thiết bị chống ồn; thường

xuyên phun nước để giảm bụi.

- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.

Ngoài ra trên công trường còn có các hệ thống hạ tầng đảm bảo sinh hoạt hàng

ngày cho công nhân trong giai đoạn thi công như; nhà vệ sinh tự hoại, hệ thống đèn

chiếu sáng, khu lán trại nghỉ ngơi…

4.1.1.2. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí:

Trong quá trình thi công xây dựng dự án, Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu xây

dựng thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Các

biện pháp sau đây sẽ được áp dụng để hạn chế tác hại tới môi trường và không khí

xung quanh:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

78

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Dùng xe tưới ẩm các đoạn đường vận chuyển cho dự án vào những ngày không

mưa; các phương tiện vận chuyển đều có bạt che phủ kín;

- Trang bị bảo hộ và công cụ lao động thích hợp cho công nhân để giảm thiểu

ảnh hưởng của bụi, tiếng ồn và đảm bảo an toàn lao động.

- Không chuyên chở hàng hoá vượt quá trọng tải của phương tiện;

- Không sử dụng cùng một lúc nhiều máy móc và thiết bị có độ ồn cao;

- Thường xuyên kiểm tra tình trạng máy móc thiết bị, đảm bảo làm việc tốt;

- Không bố trí thời gian vận chuyển vào giờ cao điểm;

- Bao che kín khu vực xây dựng trong quá trình thi công để chống bụi và đảm

bảo an toàn.

4.1.1.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước

* Nước mưa chảy tràn và nước thải xây dựng

Để đảm bảo chất lượng công trình cũng như đảm bảo vệ sinh môi trường khi thi

công, Dự án sẽ xây dựng các rãnh thoát nước mưa có hố ga lắng cặn tạm thời, sau đó

chảy vào hệ thống thoát nước chung Khu công nghiệp.

* Nước thải sinh hoạt

Dự án sẽ thuê nhà vệ sinh tạm có bể tự hoại để xử lý nước thải sinh hoạt có dung

tích chứa 2 m3. Định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức năng hút cặn và xử lý đảm bảo vệ sinh

môi trường.

4.1.1.4.Biện pháp giảm thiểu do chất thải rắn

Trong hồ sơ mời thầu, đấu thầu các hạng mục yêu cầu các đơn vị thi công cam

kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nếu trúng thầu, cụ thể là:

- Không tổ chức nấu ăn ngay trên công trường nhằm hạn chế chất thải sinh hoạt

phát sinh.

- Đối với các chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng: cử công nhân tiến hành thu

gom và phân loại tại chỗ

+ Các chất thải rắn có khả năng tái chế sẽ bán cho những cơ sở thu mua để tái sử

dụng.

+ Các chất thải rắn không có khả năng tái chế được tập kết lại một khu vực trong

khuôn viên dự án. Định kỳ 1 tuần thuê đơn vị chức năng vận chuyển đi xử lý.

- Đối với chất thải nguy hại:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

79

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Công tác sửa chữa và thay dầu mỡ cho các máy móc, thiết bị thi công không

được thực hiện trên công trường, để hạn chế ngay tại nguồn một số chất thải nguy hại

như dầu máy thải, giẻ lau dính dầu,…

trong giai đoạn xây dựng sẽ thuê đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và

xử lý, không thải ra môi trường (Công ty CP Hòa Anh)

4.1.2. Trong giai đoạn vận hành

Các biện pháp quản lý trong giai đoạn vận hành:

- Thành lập bộ phận quản lý môi trường của công ty, có ít nhất một người được

đào tạo về chuyên ngành môi trường.

- Giao cho bộ phận quản lý môi trường nhiệm vụ giám sát vệ sinh môi trường,

nhắc nhở công nhân thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường trong thời gian làm

việc tại Dự án; tổ chức thu gom, quản lý rác thải, chất thải nguy hại; tổ chức quan trắc

và giám sát môi trường định kỳ; quản lý hệ thống phương tiện, dụng cụ phòng cháy

chữa cháy,…

- Tập huấn thường xuyên công tác phòng cháy chữa cháy và vệ sinh an toàn lao

động cho công nhân và cán bộ quản lý.

- Kết hợp với Khu công nghiệp để điều phối giao thông hợp lý trong khu công

nghiệp và ngoài khu công nghiệp để giảm ách tắc giao thông.

4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí

Khí thải các xưởng sản xuất trên chủ yếu là CO, SO2, NOx, toluen,… đây là

những khí độc có thể gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động.

Tham khảo kết quả phân tích các thông số ô nhiễm môi trường không khí của

Nhà máy I của Công ty cổ phần Sivico tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm với loại hình

hoạt động sản xuất tương tự do Viện công nghệ mới thuộc Viện khoa học và công

nghệ quân sự quan trắc ngày 04 tháng 09 năm 2013 tiến hành phân tích như sau:

Bảng 4.1. Kết quả quan trắc môi trường tại các phân xưởng sản xuất

TT Thông số Đơn vị

Kết quả QĐ

3733/2002/QĐ-

BYTK2 K3

1 Nhiệt độ 0C 30,6 31,5 ≤ 34

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

80

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

2 Độ ẩm % 65,7 62,3 ≤ 80

3 Bụi mg/m3 0,43 0,32 6

4 Ồn dBA 77,4 82,4 85

5 SO2 mg/m3 0,145 0,264 10

6 NO2 mg/m3 0,113 0,116 10

7 CO mg/m3 2,67 3,65 40

8 Toluen mg/m3 0,851 0,472 300

Ghi chú :

- Ngày lấy mẫu: 04/09/2013

- Đơn vị lấy mẫu: Viện Công nghệ mới

- K1: Phân xưởng sản xuất sơn

- K2: Phân xưởng sản xuất bao bì – nhựa

- Tiêu chuẩn so sánh:

+21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động được ban hành kèm theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ y tế.

Theo kết quả phân tích tại bảng 4.1 cho thấy môi trường lao động trong khu vực

sản xuất của Nhà máy I của Công ty cổ phần Sivico đều nằm trong giới hạn cho phép.

Như vậy, các biện pháp giảm thiểu mà Công ty đang áp dụng tại Nhà máy I mang lại

hiệu quả tốt, đảm bảo xử lý khí thải phát sinh ở dưới tiêu chuẩn cho phép, không gây

ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động.

Vì vậy, chủ Dự án sẽ tiến hành thiết kế nhà xưởng và thiết kế hệ thống chụp hút

thu khí thải tương tự như Nhà máy I của Công ty đang áp dụng. Tuy nhiên, do công

suất Dự án tăng gấp 1,5 lần so với công suất Nhà máy I nên các biện pháp xử lý và

công suất xử lý sẽ được tăng lên. Các biện pháp Dự án sẽ áp dụng cụ thể như sau:

a, Các biện pháp giảm thiểu chung:

Chủ dự án sẽ đề ra các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Các biện pháp cụ thể là:

- Trang bị bảo hộ và công cụ lao động thích hợp cho công nhân làm việc như:

mũ, khẩu trang, găng tay, quần áo bảo hộ lao động, ....

- Che chắn bạt đối với các xe chuyên chở nguyên vật liệu và sản phẩm để hạn chế

rơi vãi nguyên vật liệu và phát tán bụi lan rộng ra môi trường xung quanh.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

81

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho cán bộ công nhân viên trong Nhà máy

để họ ý thức được lợi ích và trách nhiệm của mình trong việc bảo vệ môi trường.

- Khám sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân viên trong Nhà máy để kịp thời

phát hiện những bệnh nghề nghiệp nếu có.

- Trồng nhiều cây xanh xung quanh Nhà máy nhằm giảm thiểu phát tán tiếng ồn,

cải thiện cảnh quan môi trường và vi khí hậu (tỷ lệ trồng cây xanh là 15%).

b, Các biện pháp giảm thiểu cụ thể:

Ngoài các biện pháp giảm thiểu chung được trình bày ở trên, Dự án sẽ áp dụng

các biện pháp giảm thiểu cụ thể bao gồm:

+ Giảm thiểu tác động của bụi, hơi dung môi, tiếng ồn khu vực xưởng sản xuất:

+ Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy móc, thay đổi công nghệ mới để giảm

thiểu đáng kể phát thải khí độc hại.

+ Xây dựng nhà xưởng theo đúng quy định có sử dụng vật liệu chống nóng đảm

bảo độ thông thoáng cần thiết cho Nhà máy.

+ Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy móc thiết bị, giảm tiếng ồn động cơ và duy

trì hiệu quả sản xuất.

i lao động nếu phải tiếp xúc thường xuyên trong thời gian dài. Hệ thống chụp hút

đặt tại các khu vực sản xuất sẽ hút các hơi độc hại này để đảm bảo điều kiện vi khí hậu

cho công nhân làm việc tại xưởng sản xuất, đảm bảo cho sức khỏe của người lao động.

Tham khảo kết quả phân tích các thông số ô nhiễm của ống thoát hơi của Nhà

máy I tại cụm công nghiệp Vĩnh Niệm với loại hình hoạt động sản xuất tương tự do

Viện công nghệ mới thuộc Viện khoa học và công nghệ quân sự quan trắc ngày 04

tháng 09 năm 2013 tiến hành phân tích như sau:

Bảng 4.2. Kết quả quan trắc môi trường tại hai ống thoát hơi

TTChỉ tiêu

phân tíchĐơn vị

Kết quảQCVN 19:2009/BTNMT

(Cột A)

K4 K5 C Cmax(*)

1 Bụi mg/m3 20,6 22,8 400 216

2 SO2 mg/m3 47,7 52,9 1.500 810

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

82

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

3 NO2 mg/m3 32,6 36,7 1.000 540

4 CO mg/m3 67,8 80,6 1.000 540

5 Toluen mg/m3 4,065 3,743 750**

Ghi chú:

- Ngày lấy mẫu: 04/09/2013

- Đơn vị lấy mẫu: Viện Công nghệ mới

- K3: Không khí tại ống thoát hơi xưởng sơn

- K4: Không khí tại ống thoát hơi xưởng sản xuất bao bì – nhựa

- Tiêu chuẩn so sánh:

+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

(*) Cmax là nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được tính theo công thức: Cmax=C x Kp x Kv (trong đó Kp=1, Kv=0,6)

+ (**) Theo quy chuẩn QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ

Theo kết quả phân tích bảng trên cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm đều nằm trong giới hạn cho phép, không gây ảnh hưởng đến môi trường không khí xung quanh. Điều đó chứng tỏ hệ thống xử lý khí thải trong Nhà máy I của Công ty hoạt động hiệu quả. Vì vậy chủ Dự án sẽ tiến hành lắp đặt hệ thống xử lý như đang áp dụng tại Nhà máy I, trong quá trình hoạt động nếu thấy có dấu hiệu của sự ô nhiễm toluen Chủ dự án sẽ lắp đặt thêm bể hấp phụ bằng than hoạt tính để đảm bảo khí thải ra không gây ô nhiễm môi trường.

Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải của Dự án sẽ thiết kế như sau:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

83

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 4.1. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải

Khí thải trong các phân xưởng sản xuất được quạt hút phát tán ra môi trường

không khí xung quanh.

Quạt hút có các thông số kỹ thuật như sau:

- Lưu lượng: Q = 28.500 m3/h;

- Đường kính quạt: 800 mm;

- Công suất: 7,5 kW;

- Điện áp: 380V;

- Áp lực hút: 1.350 phKW.

+ Giảm thiểu tác động của bụi và khí thải khu vực tập kết nguyên vật liệu, giao thông nội bộ:

Các biện pháp giảm thiểu của Nhà máy sẽ áp dụng như sau:

- Bố trí các loại xe ra vào bãi đỗ xe hợp lý, phương tiện ra vào phải theo đúng quy định hướng dẫn của phòng bảo vệ.

- Xây dựng kế hoạch định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế các phương tiện vận chuyển nhằm tránh gây rò rỉ các chất ô nhiễm, độc hại ra môi trường, hạn chế các nguy cơ gây cháy nổ.

- Tiến hành quét dọn sạch sẽ sân, khu vực Dự án và phun nước tưới ẩm sân vào vào đầu ngày làm việc khi mùa khô.

- Tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an toàn và vệ sinh môi trường đối với các phương tiện giao thông.

+ Biện pháp hạn chế tiếng ồn và độ rung:

Để giảm bớt các tác động của tiếng ồn và độ rung đến môi trường và con người, Dự án sẽ thực hiện một số biện pháp sau:

- Kiểm tra thường xuyên độ cân bằng của máy móc, thiết bị (khi lắp đặt và định kỳ trong quá trình hoạt động); kiểm tra độ mòn chi tiết và định kỳ bảo dưỡng.

- Các máy móc thiết bị gây ồn lớn sẽ được xây dựng bệ móng riêng biệt bằng bê tông có độ dày thích hợp không liên kết vào khung, sàn nhà để tránh rung động, cộng hưởng gây ồn.

- Lắp đặt đệm cao su và lò xo chống rung đối với các thiết bị có công suất lớn.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

84

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Bố trí hợp lý các khu vực nhà xưởng và khu vực văn phòng làm việc.

- Định kỳ kiểm tra, đo đạc tiếng ồn và độ rung phát ra từ hệ thống máy móc để có biện pháp kịp thời.

4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu và xử lý ô nhiễm nước

- Xử lý nước mưa chảy tràn

Với lưu lượng là 0,24 m3/s nước mưa sẽ được thu gom bằng hệ thống ống chôn ngầm PVC D114, ống bê tông chịu lực nằm dưới đường được thoát từ các hố thu nước mưa (các hố này được xây bằng gạch với kích thước 400mm x 400 mm) về các hố ga nước mưa nằm dưới đường. Bên cạnh đó, sân và đường nội bộ sẽ được quét dọn đường xuyên để hạn chế bụi và lá cây bị cuốn xuống hố ga vì vậy, nước mưa chảy tràn khu vực Nhà máy tương đối sạch.

Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn trong Nhà máy sẽ được đấu nối với hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp trước khi ra ngoài.

- Xử lý nước thải sinh hoạt

Theo chương 3 đã tính toán, lượng nước thải sinh hoạt của Dự án là 6,85 m3/ngày. Nguồn nước thải này bao gồm nước thải từ các nhà vệ sinh, bếp ăn.

Trong đó: Nước thải từ các nhà vệ sinh khoảng 3 m3/ngày, được thu gom và xử lý sơ bộ bằng hệ thống bể foste 4 ngăn. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm 2 chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng, các vi sinh vật kị khí, các chất hữu cơ bị phân huỷ, một phần tạo thành các chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan.

* Tính toán kích thước bể tự hoại

- Thể tích ngăn chứa nước:

V = d x QNT = 3 x 3 = 9 (m3)

Trong đó:

V: Dung tích bể (m3)

d: Thời gian lưu (chọn d = 3 ngày)

QNT: Lưu lượng nước thải (m3/ngày đêm)

- Thể tích ngăn chứa bùn:

Wb = 000.1

.Nb (m3) =

000.1

9250× = 4,6 (m3)

Trong đó: b: Tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (50 lít/người)

N: Số cán bộ, công nhân viên trong nhà máy (N = 92 người)

Sơ đồ công nghệ được trình bày trên hình 4.2

`

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

Nước thải

Nước thải đã xử lý

85

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 4.2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại

Cấu tạo bể tự hoại tiên tiến này được mô tả như sau: Bể tự hoại tiên tiến được sử dụng trên nguyên lý hoạt động của bể tự hoại truyền thống. Bể được thiết kế thích hợp gồm 4 ngăn. Trong ngăn lọc (ngăn cuối) - giữ vai trò là ngăn kỵ khí, các chất ô nhiễm đã được khống chế tối đa ở ngăn này. Cùng với thời gian lưu được tăng lên 3 - 6 h, hàm lượng chất ô nhiễm đã giảm đáng kể. Vật liệu bố trí trong ngăn lọc thường sử dụng là than xỉ. Do nước vận hành theo nguyên lý ngược qua lớp vật liệu lọc chảy ra phía trên nên các chất cặn lắng được giữ lại ở phần đáy. Yêu cầu đối với bể là bộ phận ngăn lọc được thiết kế sao cho việc tháo lắp và thay thế lớp lọc một cách dễ dàng.

Với lượng nước thải sinh hoạt của nhà máy là 6,85 m3/ngày, chủ Dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt được thiết kế thành 1 modun để đảm bảo chất lượng nước thải ra đạt tiêu chuẩn 40:2011/BTNMT (cột B). Hệ thống xử lý nước thải được thể hiện qua sơ đồ sau:

Hình 4.3. Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt

Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt bao gồm các bể với số lượng, thể tích

được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 4.3. Số lượng, thể tích, thời gian lưu các bể của hệ thống xử lý nước thải

TT Tên bể Số

lượng

Kích thước Thể tích Thời gian

lưu

1 Bể phốt 1 - 14 m3 3 ngày

2 Bể lắng 1 5mx2mx1m 10 m3 1 ngày

3 Bể khử trùng 1 2mx2mx1m 2 m3 30 phút

4 Bể chứa bùn 1 2mx2mx1m 4 m3 8 ngày

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

Bùn thảiBể lắng

Bể khử trùng

Bể chứa bùn

Nước thải đầu ra

Bể phốt

Nước thải sinh hoạt

Chất khử trùng

Nước rửa, bếp ăn

Song chắn rác

86

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Tổng 30 m3

* Mô tả công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt:

Nước thải sinh hoạt được thu gom và chảy vào bể phốt. Tại đây các vi sinh vật

họat động phân hủy các chất hữu cơ thích hợp. Quá trình chuyển hóa chất hữu cơ có

trong nước thải bằng vi sinh tại bể thiếu khí xảy ra theo các bước sau:

+ Nhóm vi sinh vật tự nhiên có sẵn trong nước thải phân hủy các hợp chất hữu

cơ phức tạp và lipit thành các chất hữu cơ đơn giản có trọng lượng nhẹ như

monosacarit, amoni axit để tạo ra nguồn thức ăn và năng lượng cho vi sinh vật hoạt

động.

+ Nhóm vi khuẩn tạo men axit biến đổi các hợp chất hữu cơ đơn giản thành các

axit hữu cơ (axit axetic). Nhóm vi khuẩn thiếu khí tạo axit là nhóm axit focmơ.

+ Nhóm vi khuẩn tạo mêtan chuyển hóa hydro và axit axetic thành khí mêtan và

khí cacbonic.

Sau đó nước thải được pha loãng cùng nước rửa rồi chảy vào bể lắng để loại bỏ

các chất lơ lửng. Bể lắng được chia làm 2 ngăn, 1 ngăn có bổ sung các giá thể vi sinh

có tác dụng: phân hủy các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật bám trên bề mặt

vật liệu, vi khuẩn tạo thành màng sinh học trên giá thể, màng vi khuẩn ăn các chất dinh

dưỡng và chất nền trong nước thải, màng dày lên cho đến lúc tách ra khi đạt đến độ

dày giới hạn và lắng xuống. Trong quá trình xử lý, nồng độ BOD và COD cũng đã

giảm dần, đạt được tiêu chuẩn xả thải cho phép. Bùn phát sinh trong quá trình xử lý sẽ

được tách riêng và đưa và bể chứa, định kỳ sẽ được xe bồn hút và vệ sinh. Sau đó tiếp

tục qua giai đoạn khử trùng.

Bể khử trùng có tác dụng loại bỏ 99% vi khuẩn có trong nước trước khi thải vào

nguồn tiếp nhận. Khử trùng là biện pháp nhằm loại bỏ tất cả các loại vi khuẩn, vi rút

có trong nước thải sau quá trình xử lý, để đảm bảo điều kiện vệ sinh và tránh các dịch

bệnh mà các vi khuẩn đó gây ra. Ngoài việc diệt các loại vi khuẩn gây bệnh, quá trình

này còn tạo điều kiện để oxy hóa các chất hữu cơ và tiếp tục làm sạch nước thải. Hóa

chất dùng trong quá trình này là NaOCl.

Khử trùng: Khi đưa NaOCl vào nước sẽ bị thủy phân theo phản ứng sau:

NaOCl ↔ Na+ + OCl-

Tất cả các chất NaOCl, OCl- là các chất oxy hóa mạnh, các chất này oxy hóa

nguyên sinh chất và khử hoạt tính của men, làm tế bào bị tiêu diệt. Chất lượng nước

đầu ra đáp ứng yêu cầu xả thải cho phép theo quy định (QCVN 40:2011/BTNMT).

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

87

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Nước sau khi ra khỏi hệ thống xử lý nước thải sẽ chảy vào hệ thống thoát nước

thải của khu công nghiệp Tràng Duệ. (Sơ đồ hệ thống thoát nước được đóng kèm trong

phần phụ lục của báo cáo)

* Nước làm mát:

Nước làm mát được tái tuần hoàn sử dụng lại, không thải ra môi trường. Lượng

nước làm mát chỉ thất thoát do quá trình bay hơi, lượng nước thất thoát này ước tính

khoảng 20% lượng nước cấp cho quá trình làm mát. Chủ đầu tư sẽ xây dựng bể nước

làm mát có thể tích 4m3, chia làm 2 ngăn, mỗi ngăn có kích thước 1x1x1m. Tại bể

chứa có lắp đặt bơm tự động bổ sung.

Sơ đồ tuần hoàn nước làm mát:

4. 1.2.3. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Chủ đầu tư sẽ xây dựng 1 gara tập kết chất thải rắn và chất thải nguy hại ở cuối

khu đất. Gara được xây có mái che và nền lát bê tông và được chia làm 3 ngăn, 1 ngăn

chứa chất thải rắn sản xuất, 1 ngăn chứa chất thải sinh hoạt và 1 ngăn chứa chất thải

nguy hại.

* Đối với chất thải rắn sản xuất:

Các loại chất thải rắn sản xuất được thu gom vào khu vực quy định. Công ty sẽ

ký hợp đồng thu gom với đơn vị có chức năng đến thu gom và vận chuyển định kì .

* Đối với chất thải rắn sinh hoạt:

Rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom vào 5 thùng rác công cộng dung tích 20l đặt ở

các vị trí thích hợp trong Nhà máy, cuối ngày sẽ được công nhân vệ sinh môi trường

của nhà máy thu gom về nơi tập kết rác tập trung của nhà máy. Công ty sẽ ký hợp

đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và chuyển đi xử lý.

* Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt:

Bùn phát sinh trong quá trình xử lý sẽ được tách riêng và đưa và bể chứa, Chủ

Dự án sẽ thuê Công ty môi trường Đô thị Hải Phòng định kỳ nạo vét.

* Đối với chất thải nguy hại:

Nhà máy sẽ thực hiện việc phân loại chất thải ngay tại nguồn phát sinh và trang bị 04 thùng đựng bằng vật liệu bền có nắp đậy vàcó dán mác từng loại chất thải; trong đó 1 thùng đựng giẻ lau máy móc dính dầu, mực in; 01 thùng đựng dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tổng hợp thải; 01 thùng đựng mực in thải; 01 thùng đựng bao bì chứa chất thải nguy hại.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

Nước làm mát gián

tiếp

Má nhiệt Dàn phun làm nguội Bể

chứa

88

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Công ty sẽ đăng ký chủ nguồn thải nguy hại với cơ quan quản lý nhà nước theo

đúng Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi

trường.

Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng, giấy phép hành nghề vận chuyển và xử lý tương ứng với từng chủng loại rác thải (Công ty CP Hòa Anh) và thanh toán các khoản phí vận chuyển và xử lý theo quy định của Nhà nước.

4.2. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA ỨNG PHÓ ĐỐI VỚI CÁC RỦI RO, SỰ

CỐ

4.2.1. Công tác chuẩn bị

- An toàn thiết bị: Các máy móc, thiết bị trước khi đưa vào sử dụng trong thi

công phải có chứng nhận kiểm tra và đăng kiểm của cơ quan chức năng.

- An toàn về con người: Tổ chức soạn thảo các quy tắc an toàn lao động, tổ chức

học tập và nắm vững các quy tắc an toàn trong khi thi công, tháo dỡ. Trang bị quần,

áo, mũ, thiết bị phòng hộ đúng quy cách và phù hợp với vị trí làm việc. Bố trí các cán

bộ có kinh nghiệm và các an toàn viên chuyên trách thực hiện việc kiểm soát ATLĐ

trên công trường. Trang bị y tế cấp cứu kịp thời khi công nhân bị tai nạn lao động.

- Yêu cầu nhà thầu trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.

4.2.2. Trong giai đoạn xây dựng

- Kết hợp với đơn vị thi công trong việc giảm thiểu sự cố tai nạn lao động trong giai đoạn xây dựng như sau:

+

+ Quản lý vật tư, vật liệu xây dựng dễ cháy trong các nhà kho có mái che, hệ

thống điện an toàn, có dấu hiệu cảnh báo chất dễ cháy.

+ Đảm bảo các điều kiện an toàn lao động cho công nhân như: Sử dụng công nhân lành nghề, trang bị đầy đủ dụng cụ lao động, phương tiện thi công và bảo hộ lao động phù hợp với từng vị trí lao động trên công trường.

+ Tổ chức tổ cứu thương thường trực tại công trường để sơ cứu các trường hợp tai nạn lao động và vận chuyển tới bệnh viện khi cần thiết.

+ Chuẩn bị phương án dự phòng cho chống bão lụt cho mùa mưa như nhà kho chống ngập úng, các vật tư chống bão v.v...

+ Đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc với các phương án dự phòng khi có sự cố lớn.

+ Lập đội quản lý môi trường và an toàn trên công trường: Kiểm tra thường xuyên các nội dung như an toàn về điện và thiết bị thi công; kỷ luật về an toàn lao

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

89

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

động, nội quy vệ sinh môi trường (rác, bụi, nước thải…); đảm bảo cho công trường hoạt động an toàn và chủ động giải quyết nhanh các sự cố.

4.2.3. Trong giai đoạn vận hành

a, Biện pháp phòng chống cháy nổ

Chủ đầu tư đưa ra các biện pháp về PCCC như sau:

+ Lập hồ sơ, phương án phòng cháy chữa cháy

+ Đề ra các nội quy PCCC của nhà máy

+ Tổ chức đội ngũ PCCC được tập huấn thường xuyên

+ Áp dụng các tiêu chuẩn Việt Nam về phòng cháy, chữa cháy:

- TCVN 3890:2009: Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công

trình.

- TCVN 4878:2009: Phòng cháy và chữa cháy. Phân loại cháy

- TCVN 8060:2009: Phương tiện chữa cháy. Vòi chữa cháy. Vòi hút bằng cao su,

chất dẻo và cụm vòi

- TCVN 7568-1:2006: Hệ thống báo cháy

Ngoài ra còn có các Tiêu chuẩn ngành PCCC.

* Giải pháp cấp nước cứu hỏa

- Hệ thống phát hiện cháy được lắp đặt tại tất cả các khu vực có nguy cơ phát

sinh cháy của công trình bằng hệ thống báo cháy tự động. Việc phát hiện vị trí đám

cháy thông qua các đầu dò khói, dò nhiệt,các đầu báo cháy Beam và chuyển tín hiệu

về tủ trung tâm để xử lý và phát tín hiệu có đám cháy bằng các tín hiệu âm thanh, ánh

sáng.

- Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường được lắp đặt tại gần cửa công trình,

vị trí các họng nước chữa cháy được đặt tại các vị trí phù hợp, thuận tiện cho việc sử

dụng để dập cháy. Mỗi vị trí có cuộn vòi mềm đủ chiều dài và lăng phun nước để dẫn

nước đến được các vị trí trong công trình để dập cháy.

- Hệ thống dập cháy ban đầu bằng các bình chữa cháy xách tay di động, phục vụ

dập các đám cháy mới phát sinh ban đầu để không gây cháy lớn.

* Hệ thống chữa cháy

- Nguồn nước cấp nước chữa cháy: Xây dựng bể chứa nước chữa cháy đặt ngầm

có dung tích 313,5m3, nguồn cấp nước vào bể chứa từ hệ thống cấp nước đô thị qua

van phao tự động để cấp vào bể chứa.

- Trạm bơm cấp nước chữa cháy:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

90

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ 01 máy bơm động cơ điện (bơm chính) có công suất : Q= 316 - 460m3/h,

H=100-75m, P=37kw.

+ 01 máy bơm chữa cháy động cơ Diezel (bơm dự phòng) có công suất : Q= 316-

460m3/h, H=100-75m.

+ 01 Bơm bù áp có công suất : Q=2,4-10,2m3/h, H=112-43m, P=3kw

+ Bình áp lực và các rơ le điều khiển

+ Các van chặn

+ Tủ điện điều khiển tự động và bằng tay trực tiếp

- Hệ thống đường ống cấp nước chữa cháy: Là hệ thống kiểu ướt, bên trong lòng

ống luôn được duy trì áp suất nước. Các tuyến ống của hệ thống là ống thép hàn mạ

kẽm 2 mặt.

+ Tuyến ống mạng vòng đặt ngầm bọc vải + nhựa đường lỏng cấp nước cho hệ

thống từ trạm bơm là ống thép hàn mạ kẽm D100.

+ Từ tuyến ống mạng vòng đặt ngầm ngoài nhà đấu nối 2 trục chính cấp nước lên

mái cho hệ thống là ống thép mạ kẽm D100, dẫn đến các họng nước vách tường D50

và các ống nhánh chính D50, ống nhánh phụ D40, D32, D25 cho các đầu phun

Sprinkler.

- Hệ thống họng nước vách tường: Nhà xưởng được thiết kế để 02 họng nước

vách tường chữa cháy đồng thời:

+ Lưu lượng nước của mỗi họng : 2,5l/s

+ Áp lực tại mỗi họng : 3,5at ( 35m.c.n).

+ Vị trí đặt họng nước vách tường của công trình có bán kính đảm bảo tại bất kỳ

điểm nào trong mỗi vị trí của công trình cũng có hai họng phun tới.

Họng nước chữa cháy được bố trí bên trong nhà xưởng gần lối ra vào, nơi dễ

nhìn thấy, dễ sử dụng, tâm họng nước được bố trí ở độ cao 1,25m so với mặt sàn hoàn

thiện. Mỗi vị trí họng nước được trang bị một cuộn vòi vải tráng cao su đường kính

50mm dài 20m có khớp nối và một lăng phun đường kính miệng phun 13mm, lưu

lượng phun 2,5l/s, áp lực tại các họng đảm bảo chiều cao cột nước đặc >=6m.

- Hệ thống Sprinkler (chữa cháy tự động): Hệ thống chữa cháy sử dụng các đầu

Sprinkler hướng xuống được lắp đặt cho nhà xưởng sản xuất. Khoảng cách giữa các

đầu phun nhỏ hơn 4m khoảng cách đến tường 1.5 - 2m, khoảng cách từ đầu phun đến

mặt phẳng mái không >0.4m và không <0.08m.

* Lựa chọn thiết bị:

- Máy bơm chữa cháy động cơ điện:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

91

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ Điện áp : 220v/380v-50Hz

+ Công suất : 37 KW

+ H => 100-75 m.c.n ≈ Q => 316-460 m3/h

+ Số lượng: 01 máy (máy bơm chính)

- Máy bơm chữa cháy động cơ diezel:

+ Điện áp : 220v/380v-50Hz

+ Công suất tương đương máy bơm chính.

+ H => 100-75 m.c.n ≈ Q => 316-460 m3/h

+ Số lượng: 01 máy (máy bơm dự phòng)

- Máy bơm duy trì áp lực:

+ Công suất : 3 KW

+ Điện áp : 220v/380v-50Hz

+ Cột áp: 102 m.c.n ≈ Lưu lượng 10.2 m3/h

- Van báo động (Alarm valve): Loại van D100; số lượng 01 cái; lắp đặt trong

trạm bơm

- Công tắc dòng chảy (Flowswith): Loại van D100; số lượng 02 cái; lắp đặt tại 2

đầu ống nhánh chính của nhà xưởng

- Đồng hồ đo áp suất: Dải đo áp suất từ 0 đến 25kG/cm2 ; số lượng 05 cái; lắp tại

trạm bơm & đầu ống nhánh chính của nhà xưởng.

- Bình áp lực: Loại 100lít; số lượng 01 cái; lắp đặt trong trạm bơm

- Rơ le áp lực: Loại kép áp lực làm việc từ 1 đến 8kG/cm2 ; lắp vào cạnh bình áp

lực.

- Van chặn, van một chiều: Loại D100; D50; D40; D25; lắp đặt sau máy bơm &

trên mạng đường ống của các tuyến và van chặn tuyến để có thể ngắt phân đoạn hệ

thống đường ống phục vụ việc sửa chữa khi các thiết bị trên phân đoạn đó bị hỏng.

- Đầu phun Sprinkler: Loại 680 hướng xuống. Bộ cảm ứng nhiệt bằng thuỷ ngân

màu đỏ. Lưu lượng 60l/min. Khoảng cách giữa các đầu phun từ 3 đến 4m; cách tường

0,8m đến 2m

b, An toàn lao động

+ Đào tạo và sử dụng người lao động lành nghề.

+ Trang bị đầy đủ dụng cụ lao động, quần áo bảo hộ lao động phù hợp với từng

vị trí lao động trong nhà xưởng.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

92

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ Tổ chức tổ cứu thương thường trực tại nhà máy để sơ cứu các trường hợp tai

nạn lao động và vận chuyển tới bệnh viện khi cần thiết.

c, Biện pháp phòng chống các sự cố do thiên tai

Chủ Dự án sẽ đề ra kế hoạch cụ thể cho công tác phòng chống trong suốt quá

trình thi công xây dựng và quá trình hoạt động của nhà máy nhằm giảm thiểu các thiện

hại từ các tác động này như sau:

+ Lắp hệ thống chống sét cho nhà máy:

Hệ thống chống sét chủ động dùng kim thu sét tiên điện địa mạo để chống sét

bao gồm:

- Đầu thu sét: Dùng 02 đầu thu sét loại phát xạ sớm (ESE), với đường kính bảo

vệ là 102m mỗi đầu, lắp cao 6m so với vị trí cao nhất của tòa nhà. Đầu thu sét này tạo

thành hệ thống bảo vệ cho toàn bộ nhà máy.

- Hệ thống tiếp địa cho chống sét: Cọc tiếp địa dùng bằng cọc thép bọc đồng liên

kết với nhau bằng dây đồng trần tiết diện 70mm2, điện trở tiếp địa phải đảm bảo

TCVN (<10 Ω)

- Dây dẫn sét: Hai dây dẫn sét cho mỗi kim thu sét từ đầu thu sét xuống hệ thống

tiếp địa để đảm bảo độ tin cậy cho hệ thống, dây được làm bằng dây đồng 70mm2.

+ Trước khi có bão, tổ chức kiểm tra độ an toàn của các công trình: chống, che

phủ các công trình bán kiên cố, đảm bảo không bị gió lớn xô đổ.

+ Thường xuyên kiểm tra phát hiện những vị trí xung yếu trong nhà máy, hệ

thống đường thoát nước, đặc biệt trước mùa mưa bão để gia cố kịp thời.

+ Tổ chức đội cứu hộ luyện tập thành thạo các tình huống chuẩn bị và xử lý sự cố

như đối với phòng cháy chữa cháy.

d, Biện pháp khắc phục sự cố rò rỉ hóa chất

Để ngăn ngừa các sự cố rò rỉ hóa chất có thể xảy ra, chủ Dự án có các biện pháp

cụ thể như sau:

- Thực hiện tốt công việc phân loại, đánh giá mức độ nguy hiểm của từng loại

hóa chất và có các biện pháp lưu trữ hợp lý theo đúng quy định.

- Khi xảy ra sự cố thì người phát hiện ra sự cố phải cáo báo ngay cho giám đốc

và người chịu trách nhiệm an toàn ở Nhà máy và báo động toàn đơn vị ứng phó với sự

cố.

- Giám đốc hoặc người có trách nhiệm được phân công phải trực tiếp chỉ huy xử

lý sự cố tràn đổ hóa chất.

- Tập hợp những người được phân công nhiệm vụ và đã được đào tạo về xử lý sự

cố hóa chất tại hiện trường tràn đổ, nắm tình hình chung và triển khai hoạt động xử lý.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

93

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Trang bị bảo hộ đầy đủ cho công nhân trước khi tiến hành xử lý sự cố. Huy

động phương tiện, trang thiết bị ứng phó sự cố đã được trang bị vào quá trình thực

hiện xử lý.

- Hủy bỏ tất cả các nguồn đánh lửa.

- Thông gió khu vực rò rỉ hoặc tràn.

- Mang thiết bị phòng hộ cá nhân phù hợp trước khi tiến hành xử lý sự cố.

- Cô lập khu vực tràn đổ, nghiêm cấm người không có nhiệm vụ vào khu vực tràn

đổ hóa chất.

- Thu hồi hóa chất tràn đổ và chứa trong thùng chứa chất thải hóa học kín.

- Hóa chất tràn đổ phải được xử lý tại Nhà máy sản xuất hoặc do đơn vị có chức

năng xử lý chất thải nguy hại xử lý.

f, Biện pháp khắc phục sự cố của hệ thống xử lý nước thải

+ Xác định công suất thiết kế:

- Theo mô tả ở mục 4.1.2.2. Các biện pháp kỹ thuật trong phần giảm thiểu tác

động tới môi trường nước, hệ thống xử lý có công suất là 7 m3/ng.đ và được thiết kế

thành 1 modun. Các thiết bị quan trọng như bơm định lượng, tank chứa hóa chất,…

phải có thiết bị dự phòng, đảm bảo thay thế nhanh khi có thiết bị hỏng.

+ Thực hiện nghiêm ngặt chế độ duy tu, bảo dưỡng:

- Hệ thống xử lý nước thải phải được duy tu, bảo dưỡng thường xuyên theo

hướng dẫn của nhà cung cấp thiết bị và đơn vị thiết kế. Các thiết bị phải được thay thế

khi đến niên hạn. Các công trình xây dựng phải được theo dõi định kỳ nhằm kịp thời

phát hiện các khu vực xuống cấp, rạn nứt cần được tu sửa hoặc xây mới.

g, Biện pháp khắc phục sự cố ngộ độc thức ăn

- Trang bị đầy đủ

- Dụng cụ ăn uống được làm bằng vật liệu an toàn, rửa sạch, giữ khô

- Trang bị thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, rửa tay và thu dọn chất thải,

rác thải hàng ngày sạch sẽ.

- Có đầy đủ dụng cụ thu gom, chứa đựng rác thải, chất thải bảo đảm vệ sinh.

- Sử dụng nguyên liệu dùng để chế biến thực phẩm còn thời hạn sử dụng, có

nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, bảo đảm an toàn

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

94

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CHƯƠNG 5 – CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI

TRƯỜNG

5.1. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

Để đảm bảo theo dõi diễn biến môi trường trong quá trình triển khai, Dự án sẽ cử

cán bộ chuyên trách thường xuyên theo dõi các vấn đề môi trường. Đưa ra một số biện

pháp khuyến khích, khen thưởng đối với các cá nhân, nhóm sản xuất có các sáng kiến,

biện pháp tiết kiệm vật tư, nguyên nhiên liệu nhằm giảm lượng chất thải ra môi

trường.

Các biện pháp cụ thể như sau:

- Quản lý, giám sát việc sản xuất nhằm tuân thủ đúng nội dung Dự án đã được

phê duyệt, giám sát chặt chẽ tình trạng máy móc để hạn chế các tác động gây ồn và khí

thải.

- Quản lý công tác thu gom, xử lý khí thải, nước thải (chủ yếu là chất thải rắn và

nước thải sinh hoạt).

- Phổ biến đến từng người lao động về quy định và những hướng dẫn cần thiết về

bảo vệ môi trường. Kiểm soát thường xuyên và nghiêm ngặt việc thực hiện các quy

định và hướng dẫn đó.

- Tổ chức quan trắc, theo dõi thường xuyên về biến đổi môi trường nền, biến đổi

thành phần khí thải trong quá trình hoạt động của Dự án để có biện pháp khắc phục kịp

thời.

- Tiến hành kiểm soát môi trường định kì theo quy định (6 tháng/1 lần đối với

môi trường xung quanh; 3 tháng/1 lần đối với nguồn thải) và nộp báo cáo tới Sở Tài

nguyên và Môi trường.

- Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước và cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi

trường của địa phương thực hiện việc giám sát tình trạng môi trường khu vực Dự án

và giải quyết, hoà giải những xung đột về môi trường giữa Dự án và cư dân địa

phương.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

95

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 5.1. Chương trình quản lý môi trường

Giai đoạn hoạt động

Các hoạt động của

dự án

Các tác động môi trường

Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Kinh phí thực hiện

Thời gian thực hiện và hoàn thành

Trách nhiệm tổ chức thực

hiện

Trách nhiệm

giám sát

1 2 3 4 5 6 7 8

Xây dựng

Xây dựng công trình

- Rác xây dựng,

sinh hoạt,

- Được tận thu bán làm phế liệu, san lấp tại chỗ

- Mua thùng để thu gom và thuê xử lý hàng ngày rác sinh hoạt

2.000.000đ /tháng

Trong khi xây dựng

Nhà thầu thi công

Sở TNMT Hải Phòng Chủ đầu tư

- Bụi từ vật liệu xây dựng,

- Thu dọn thường xuyên vật liệu thải, che chắn hạn chế gió thổi

Trong khi

xây dựng

Nhà thầu thi công

Chủ đầu tư

- Nước thải sinh hoạt,

Thuê nhà vệ sinh di động và thuê hút đưa đi xử lý hàng ngày

10.000.000 đ Trong khi

xây dựng

Nhà thầu thi công

Chủ đầu tư

- Nước thải xây dựng

Lượng nước này không nhiều và thường chảy trên bề mặt đất, một phần bốc hơi, một phần thấm qua các lớp cát dầy trước khi bổ sung vào nguồn nước ngầm tầng nông hoặc thoát vào hệ thống thoát nước của khu công nghiệp

Trong khi

xây dựng

Nhà thầu thi công

Chủ đầu tư

- Chất thải nguy hại

Phân loại, thu gom chứa trong thùng có nắp đậy và thuê xử lý định kỳ.

20.000.000 đồng

Trong khi xây dựng

Chủ đầu tư Sở TNMT Hải Phòng

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

96

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

Vận chuyển vật liệu

Bụi giao thông Thường xuyên phun nước, dọn vệ sinh trên tuyến giao thông từ Dự án ra đến đường 10

5.000.000 đ/tháng

Trong khi

xây dựng

Chủ đầu tư

Lắp đặt thiết bị

Rác thải Tận thu bán làm phế liệu, san lấp tại chỗ

Trong khi lắp máy

Nhà thầu thi công

Chủ đầu tư

Vận hành

Sản xuất công

nghiệp

- Phân loại ngay tại nguồn, có kho chứa riêng biệt và cung cấp cho đơn vị có nhu cầu tái chế

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Ban quản lý KCN

Khí thải - Lắp đặt hệ thống chụp hút 200.000.000 đ lắp đặt

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Ban quản lý KCN

- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân

10.000.000 đ/năm

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Sở Lao động Hải Phòng

- Phân loại, tạm chứa trong các thùng tại kho chứa phế thải,

- Thuê thu gom và xử lý định kỳ

50.000.000 đ/năm

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Sở TNMT Hải Phòng

- Lập phương án PCCC và lắp đặt thiết bị, phương tiện chứa cháy,

- Thanh lập đội PCCC, và tổ chức tập huấn thường xuyên.

200.000.000 đ xây dựng

10.000.000 đ/năm

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Sở Công an Hải Phòng

Giao thông Bụi, khí thải - Sử dụng xe mới để chở công nhân;

- Điều phối giao thông nội bộ.

- Yêu cầu xe máy ra khỏi cổng mới

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

97

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

được nổ máy.

Ách tắc giao thông ngoài dự án

Phối hợp với Khu công nghiệp để điều phối giao thông ngoài Dự án

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Ban quản lý KCN`

Xả thải của công nhân

Nước thải sinh hoạt

- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải theo quy trình

- Khử trùng trước khi xả thải

300.000.000 đ xây dựng

5.000.000 đ/năm

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Ban quản lý KCN

Rác sinh hoạt Thu gom và thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển và xử lý

50.000.000 đ/năm

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Ban quản lý KCN

Khách quan - thời tiết

Nước mưa - Xây dựng hệ thống thu, thoát nước mưa,

- Quyét dọn sân, đường nội bộ hàng ngày

800.000.000 đ xây dựng,

50.000.000 đ/năm

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư Ban quản lý KCN

Nhiệt độ cao - Lắp đặt hệ thống thông gió, chống nóng, điều hòa không khí

300.000.000 đ lắp đặt

Dự án hoạt động

Chủ đầu tư

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

98

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 5.2: Tổng hợp kinh phí đầu tư bảo vệ môi trường:

Stt Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Kinh phí (đồng)

1 Lắp đặt thiết bị, phương tiện chứa cháy, 200.000.000

2 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 300.000.000

3 Xây dựng bể làm mát nước thải sản xuất 20.000.000

4 Lắp đặt hệ thống chụp hút 200.000.000

5 Xây dựng hệ thống thu, thoát nước mưa, 800.000.000

6 Lắp đặt hệ thống thông gió, chống nóng, điều hòa không khí 300.000.000

Cộng 1.820.000.000

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

99

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

5.2. CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Giám sát môi trường trong quá trình nhà máy hoạt động nhằm kiểm soát các

nguồn thải có tác động tới môi trường để phát hiện những thay đổi về môi trường, từ

đó điều chỉnh các biện pháp xử lý, bảo vệ phù hợp và hiệu quả hơn, đảm bảo an toàn

về môi trường cho người lao động trong nhà máy và cho những người dân xung quanh.

Trong quá trình hoạt động của Dự án, việc quan trắc và giám sát chất lượng môi

trường phải được tiến hành theo đúng quy định tại chương X, Luật Bảo vệ môi trường

về “Quan trắc và thông tin về môi trường” đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam thông qua ngày 29/11/2005.

Việc giám sát môi trường sẽ do tổ chuyên trách bảo vệ môi trường của Nhà máy

kết hợp với cơ quan quản lý môi trường của thành phố Hải Phòng thực hiện.

Chương trình giám sát môi trường được nêu ở bảng 5.3 và sơ đồ vị trí quan trắc

được thể hiện trên hình 5.1.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

100

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

Bảng 5.3. Chương trình giám sát môi trường

TT Vị trí giám sát Tọa độ Chỉ tiêu giám sát Quy chuẩn áp dụng Tần suấtKinh phí thực hiện

(VNĐ)

I Môi trường không khí (05 điểm)

1Không khí tại

cổng vào nhà máy

20051’17’’N

106033’55’’E

Bụi, CO, NOx, SO2,

toluen, Ồn, Vi khí hậu.

- QCVN

05:2009/BTNMT

- QCVN

26:2010/BTNMT

6 tháng/ lần 1.800.000/1 lần

2

Không khí tại

xưởng sản xuất

bao bì

20051’16’’N

106033’55’’E

Bụi, CO, NOx, SO2,

Toluen, Ồn, Vi khí hậu.

Quyết định số

3733/2002/QĐ-BYT

ngày 10/10/2002 của

Bộ y tế

3 tháng/ lần 2.000.000/1 lần

3

Không khí tại

xưởng sản xuất

sơn

20051’17’’N

106033’54’’E

Bụi, CO, NOx, SO2,

Toluen, Ồn, Vi khí hậu.

Quyết định số

3733/2002/QĐ-BYT

ngày 10/10/2002 của

Bộ y tế

3 tháng/ lần 2.000.000/1 lần

4

Không khí tại ống

thoát hơi xưởng

sơn

20051’17’’N

106033’54’’E

Bụi, CO, NOx, SO2,

Toluen.

QCVN

19:2009/BTNMT3 tháng/ lần 2.000.000/1 lần

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

101

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang

với sản lượng 15.000 tấn/năm

5

Không khí tại ống

thoát hơi xưởng

bao bì

20051’16’’N

106033’54’’E

Bụi, CO, NOx, SO2,

Toluen.

QCVN

19:2009/BTNMT,

QCVN

20:2009/BTNMT

3 tháng/ lần 2.000.000/1 lần

II Môi trường nước (01 điểm)

1

Nước thải tại cống

thải cuối trước khi

thoát vào hệ thống

thoát nước khu

công nghiệp

20051’17’’N

106033’55’’E

pH, TSS, BOD5, COD,

dầu mỡ, N tổng, P tổng,

amoni, Colifrom,

QCVN

40:2011/BTNMT:

Quy chuẩn kỹ thuật

quốc gia về nước

thải công nghiệp

3 tháng/ lần 2.400.000/ 1 lần

Các quy chuẩn áp dụng:

- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.

- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.

- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ y tế ngày 10/10/2002 về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5

nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động.

- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp

- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp với bụi và các chất vô cơ

- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp với một số chất hữu cơ

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

102

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

Hình 5.1: Sơ đồ vị trí giám sát

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

103

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CHƯƠNG 6- THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Dự án nằm trong Khu công nghiệp Tràng Duệ, đã được Bộ Tài nguyên và Môi

trường phê duyệt tại Quyết định số 542/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 03 năm 2008. Dự

án nằm trong danh mục ngành nghề được phép đầu tư vào Khu công nghiệp này nên

theo quy định không phải tham vấn ý kiến cộng đồng và cơ quan phê duyệt báo cáo

ĐTM của Khu công nghiệp.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

104

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN

1.2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án về cơ bản đã xác định và định

lượng được hầu hết các nguồn thải; đề ra các biện pháp giảm thiểu tác động môi

trường có tính thực tế và khả thi, đảm bảo xử lý các nguồn thải hiệu quả. Báo cáo đã

xây dựng được chương trình quản lý và quan trắc môi trường phù hợp với từng giai

đoạn hoạt động của dự án và chú trọng đặc biệt đối với các sự cố môi trường, trong

suốt quá trình vận hành dự án.

1.3. Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án cho thấy rõ một số vấn đề cần

được kiểm soát chặt chẽ trong quá trình hoạt động của Dự án là:

- Chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất và sinh hoạt của công nhân

viên;

- Nước thải sinh hoạt;

- Các sự cố liên quan đến an toàn lao động, phòng chống cháy nổ.

2. KIẾN NGHỊ

tạo điều kiện thuận lợi triển khai các bước tiếp theo để công trình sớm được xây

dựng, hoàn thành và đưa vào vận hành chính thức.

2.2. Kiến nghị các cơ quan nhà nước về Tài nguyên và Môi trường Thành phố

Hải Phòng thường xuyên theo dõi, kiểm tra và hướng dẫn cụ thể để dự án thực hiện tốt

việc báo cáo quan trắc, vận hành hệ thống xử lý ô nhiễm đảm bảo Nhà máy hoạt động

một cách an toàn đối với môi trường. Tăng cường công tác giáo dục, đào tạo nâng cao

nhận thức môi trường cho lãnh đạo và nhân dân cấp huyện và xã.

2.3. Đề nghị các cơ quan chức năng hỗ trợ, phối hợp với doanh nghiệp trong quá

trình phòng chống sự cố.

3. CAM KẾT

Công ty Cổ phần Sivico xin cam kết:

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

105

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

- Xây dựng và thực hiện chương trình quản lý, giám sát môi trường, trong đó đặc

biệt chú trọng tới kiểm soát khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại và an

toàn trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng và hoạt động của Dự án;

- Cam kết các giải pháp, biện pháp bảo vệ môi trường sẽ được thực hiện trong

giai đoạn từ khi dự án đi vào xây dựng đến khi vận hành Dự án;

- Xây dựng và thực hiện chương trình quản lý, giám sát môi trường, trong đó đặc

biệt chú trọng tới kiểm soát khí thải, nước thải và chất thải rắn;

- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý về môi trường của địa phương trong

việc thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, đảm bảo giảm thiểu tác động môi

trường trong suốt quá trình dự án hoạt động;

- Thông báo kịp thời với các cơ quan chức năng về những sự cố gây ô nhiễm môi

trường xảy ra do hoạt động của Dự án để có biện pháp xử lý kịp thời;

- Phối hợp với các cơ quan chức năng về phòng chống thiên tai, an ninh trật tự và

các biện pháp xử lý sự cố môi trường.

Để nâng cao hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong

quá trình triển khai dự án, Công ty Cổ phần Sivico sẽ thực hiện:

- Thường xuyên theo dõi, giám sát trong quá trình thi công xây dựng và trong

quá trình vận hành nhà máy về nồng độ bụi, khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải

nguy hại để có biện pháp xử lý;

- Công ty cam kết thực hiện tốt chương trình quản lý và giám sát môi trường,

đồng thời cử cán bộ chuyên trách về vấn đề vệ sinh, an toàn lao động và bảo vệ môi

trường. Dành kinh phí hàng năm cho việc giám sát, quản lý môi trường;

- Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng Báo cáo đánh giá

tác động môi trường của dự án và biện pháp duy trì đảm bảo môi trường ổn định;

- Trong quá trình hoạt động, chủ dự án cam kết đảm bảo xử lý các chất thải theo

tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường, cụ thể là:

+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không

khí xung quanh;

+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại

trong môi trường không khí xung quanh;

+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

106

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

+ QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với một số chất hữu cơ;

+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn khu vực

công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép;

+ QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công

nghiệp;

+ Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ y tế.

- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý về môi trường của địa phương trong

việc thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường và triển khai các công nghệ xử lý chất

thải, đảm bảo giảm thiểu tác động môi trường trong suốt quá trình dự án hoạt động.

- Thông báo kịp thời với các cơ quan chức năng về những sự cố gây ô nhiễm môi

trường xảy ra do hoạt động của Dự án, để có biện pháp xử lý kịp thời.

- Cam kết phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

sau khi dự án kết thúc vận hành.

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

107

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO

[1] Cấp thoát nước - Trần Hiếu Nhuệ (chủ biên) và tập thể tác giả - NXB Khoa

học và Kỹ thuật;

[2] Đánh giá tác động môi trường. Phương pháp luận và kinh tế thực tiễn. Lê

Thạc Cán và tập thể tác giả, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội - 1992;

[3] Đề tài phân vùng sinh thái – kinh tế và quy hoạch môi trường thành phố Hải

Phòng 2004;

[4] Hoá học môi trường. Đặng Kim Chi, NXB Khoa học Kỹ thuật - 1999;

[5] Kĩ thuật môi trường. Hoàng Kim Cơ, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội -2001;

[6] Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải – Cơ học về bụi và phương pháp xử lý

bụi. GS.TS Trần Ngọc Chấn, NXB Khoa học Kỹ thuật Hà Nội - 2001;

[8] - Các tài liệu chuyên ngành bảo vệ môi trường của Việt Nam và Quốc tế.

[9] – Niêm giám thống kê Hải Phòng năm 2012

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

108

Báo cáo ĐTM của Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm bao bì nhựa các loại

công suất 30 triệu m2/năm và sơn giao thông phản quang với sản lượng 15.000 tấn/năm

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ GIẤY ĐĂNG KÝ KINH

DOANH

PHỤ LỤC 2: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ

TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT;

HỢP ĐỒNG SỬ DỤNG HẠ TẦNG; GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM DUYỆT VỀ

PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY; VĂN BẢN THẨM TRA CÔNG NGHỆ; PHIẾU

ĐIỀU TRA THÔNG TIN KINH TẾ XÃ HỘI

PHỤ LỤC 3: BIÊN BẢN ĐO ĐẠC LẤY MẪU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH

MÔI TRƯỜNG NỀN

PHỤ LỤC 4: MỘT SỐ HÌNH ẢNH KHU VỰC DỰ ÁN

PHỤ LỤC 5: BẢN VẼ CẤP THOÁT NƯỚC, CẤP ĐIỆN

Đơn vị tư vấn : Công ty Cổ phần Công nghệ xanhĐịa chỉ: Tầng 5 nhà Sholega, số 275 Lạch tray, Ngô Quyền, Hải PhòngĐiện thoại: 031 3732639 Fax: 031 3733756

109