em là bà nội của anh

4

Click here to load reader

Upload: dang-nguyen

Post on 14-Apr-2017

171 views

Category:

Education


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Em là bà nội của anh

BẢNG TỔNG KẾT VỀ KÝ SINH TRÙNG – CHƯƠNG GIUN

CLB Học Thuật khoa YHCT - YDS Page 1 of 4

STT LOẠI KST HÌNH THỂ

DỊCH TỄ HỌC CHU TRÌNH PHÁT

TRIỂN BỆNH HỌC

CHẨN ĐOÁN – ĐIỀU TRỊ TRỨNG - ẤU TRÙNG TRƯỞNG THÀNH

1

GIUN ĐŨA* Ascaris

lumbricoides (Ruột non)

Trứng có3 loại: - Chắc: 3 lớp là albuminglycogen lipid - Lép: mất lipid - Mất vỏ: mất albumin - Trứng thành ÂT: 2-4 ms

- Thân dài, đầu đuôi chóp nón - Miệng có 3 môi: 1 lưng 2 bụng - Đực: đuôi cong, 2 gai giao hợp - Cái: đuôi thẳng

- Phổ biến nhất, phân bố rộng nhất. - ¼ dân số nhiễm

- Giun ↑ tốt nhất ở đất ẩm và bóng mát - Chết: ASMT, 450

- Đề kháng cao với các y.tố lý hóa

-NuốtDạ dày tá tràng (thoát vỏ) Mạch máu Phổi KQ Dạ dày Phân - Nhiễm -> giun trưởng thành: 5-12 tuần -Ủ bệnh: 60-70ds

- Ấu trùng: +Viêm phổi: HC Loeffler hết sau 2-3 ws +Hoại tử gan do Eos, u hạt -Giun trg thành: +Tắc, xoắn ruột +Áp xe gan +Viêm PM +Giun chui Ô.M

-Chẩn đoán: +Soi phân +X.n Eos(+) nhiễm Gđ ÂT +Xquang: giun hình ống

2

GIUN TÓC* Trichuris trichiura

(Manh tràng)

- Trứng hình thoi dài, giống quả cau. - Gồm 3 lớp - 2 đầu có 2 nút trong, chứa 1 phôi - Trứng thành ÂT: 21ds - Có 1 phôi lúc mới đẻ ra

- Đầu dài, mảnh như sợi tóc, 3/5 chiều dài: chứa thực quản hẹp - Đuôi phình to, chứa ruột và CQSD - Đực: cong, 1 gai sinh dục.

- Đứng thứ 3 sau g.đũa, g.móc - Nhiễm max ở học sinh tiểu học - Trứng chịu đc t0 thấp, chết nếu khô - Trứng đề kháng cao vs ngoại cảnh

- Nuốtdạ dày (mất vỏ) Ruột non (ÂT) hốc ruột (1ws) ruột già (3ws) - ÂT không có gđ chu du - Nhiễm - trưởng thành: 30-45ds - Ủ bệnh: 60ds

- Ít: ko đáng kể - Nhiều: xuất huyết, lỵ, VRT - Ít + kết hợp: đau thượng vị, HCP, HCT, chán ăn, lỵ, thiếu máu. Nhiều + kéo dài: lỵ, ngón tay dùi trống, thiếu máu nặng

- Chẩn đoán: soi phần

+ ≥30.000 trứng/gr phân +Nội soi +Xquang: hình ảnh lỗ chỗ ở ruột non

3

GIUN MÓC* Ancylostoma

duodenale (Ruột non)

- Trứng hình thoi dài - Vỏ trong suốt - Có 2-4 phôi lúc mới đẻ ra - Phân biệt bằng kính trắc vi - ÂT có 3 giai đoạn: +Gđ1: xoang miệng dài, thực quản ụ phình +Gđ 2,3: xoang miệng ngắn, thực quản h.ống

- Có bao miệng, 2 cặp răng sắc - Con đực đuôi xòe - Ấu trùng: +có thể nhiễm qua da hoặc miệng +ko ↑ ở phổi +có khả năng ngừng ↑

- ĐNB nhiễm cao - Sống trong ẩm - Chết khi bị khô hạn, ASMT hoặc nước mặn

- Trứng (lòngruột) ra ngoài (phân) ÂT gđ1 (1-2ds) ÂT gđ 2 (2-3ds) ÂT gđ3 (ko bỏ vỏ) xâm nhập qua da (bỏ vỏ lại) mạch máu phổi khí quản thực quản ruột (lột xác lần 4) - Chu du: 2 tháng, lột xác lần 3

-3 GĐ bệnh: +Xâm nhập: viêm da nơi xâm nhập, tái xanh, phù +Ở phổi: HC Loeffler +Ở ruột: RL tiêu hóa, tuần hoàn, TK - Thiếu máu do thiếu sắt: giun móc mạn - Suy tim: do thiếu máu mạn tính

- Chẩn đoán: +Lâm sàng +Xét nghiệm: soi trực tiếp hoặc kỹ thuật tập trung Willis

GIUN MÓC* Necator

americanus

- Có 1 cặp dao - Mảnh và ngắn hơn - Ấu trùng:

Page 2: Em là bà nội của anh

BẢNG TỔNG KẾT VỀ KÝ SINH TRÙNG – CHƯƠNG GIUN

CLB Học Thuật khoa YHCT - YDS Page 2 of 4

(Ruột non) - Trứng mới đẻ có 2,4 hoặc 8 phôi

+chỉ lây nhiễm qua da + có thể ↑ ở phổi + ko thể ngừng ↑

- 3 hướng tính: oxy, độ ẩm, t0 cao

4

GIUN LƯƠN* Strongyloides

stercoralis (Ruột non)

- Trứng: hình bầu dục, vỏ mỏng, trong suốt, có ấu trùng bên trong - Âú trùng: 2 loại +TQ ụ phình:nở từ trứng, có bao miệng ngắn, đuôi nhọn +TQ hình ống: ↑ từ TQ ụ phình, đuôi chẻ làm 2 như đuôi én.

- Giun lươn kí sinh: +Cái dài, đuôi nhọn, miệng có 2 môi, thực quản hình ống dài + Đực ngắn - Giun lươn tự do: + Cái thực quản dạng ụ phình + Đực đuôi cong, 2 gai sinh dục

- Gặp ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới - Chết: ≤ -80C và ≥400, khô hạn. - Yếu tố thuận lợi: thuốc ức chế miễn dịch, bệnh máu ác tính, cắt dạ dày, corticoide

- Trứng ÂT (ruột non) Phân ra ngoài +CT trực tiếp: Đk ko thuận lơi: ÂT ụ phình ÂT hình ống chui qua da mạch máu tim phải phổi Ruột non +CT gián tiếp: Đk thuận lợi: ÂT ụ phình giun lươn tự do … +CT tự nhiễm: ấu trùng lột xác ngay trong ruột non và vào máu … hoặc ra ngoài theo phân lột xác ÂT hình ống chui qua da máu

- Ủ bệnh :1 tháng. - Viêm da tại chỗ - HC Loeffler - Nhiễm nặng: đau thượng vị, tiêu chảy kéo dài - Tiêu chảy ồ ạt, phù, gan to, liệt ruột - Viêm não, màng não

- Chẩn đoán: +Lâm sàng: dựa theo bệnh học +Xét nghiệm: Soi trực tiếp Tập trung kỹ thuật Baerman Huyết thanh chẩn đoán

5

GIUN KIM Enterbius

Vermicularis (Manh tràng)

- Trứng hình thoi dài, lép 1 bên - Không màu, chứa ÂT bên trong - Có tính gây nhiễm ngay sau vài giờ

-Màu trắng, vỏ có vân - Vỏ có 2 cánh ở đầu cánh môi - Có 2 gờ chạy dọc thân - Cái đuôi dài, nhọn - Đực đuôi cong, có 1 gai sinh dục.

- Phổ biến: Trẻ em > ng.lớn Ththị > nông thôn - 4 khả năng nhiễm g.kim: phân-miệng, chăn đệm, bụi không khí, tự nhiễm

- Trứng(hậu môn) nuốt vào dạ dày ruột non (tách vỏ) manh tràng hốc ruột - Chu trình tự nhiễm (khác với giun lươn) - Thời gian cho 1 chu kỳ: 2-4 tuần.

- Tại ruột non: + ngứa hậu môn vào ban đêm + RL tiêu hóa +RL thần kinh - Giun lạc chỗ: + viêm âm đạo, vòi trứng

- Chẩn đoán: +Lâm sáng: dựa vào ngứa hậu môn ban đêm +Xét nghiệm: pp Graham (băng kéo dính)

Page 3: Em là bà nội của anh

BẢNG TỔNG KẾT VỀ KÝ SINH TRÙNG – CHƯƠNG GIUN

CLB Học Thuật khoa YHCT - YDS Page 3 of 4

- Trứng đề kháng yếu với ngoại cảnh. - Chết: ≥360 , ≤240

6

GIUN XOẮN Trichinella

spiralis (Ruột non)

- ÂT có thể tạo nang, màu trắng - Mỗi nang chứa 1 ÂT - Nang có thể hóa vôi

- Kích thước nhỏ, mắt thường khó nhận thấy - Đực: có gai sinh dục ở đuôi - Cái: buồng trứng chứa trứng.

- Có thể gặp ở nhiều loài ĐV - Có thể gây thành dịch - Nang chết khi t0≤-150/20ds và chết ngay ở 370C

- Trứng (ruột, mạch bạch huyết) mạch máu khắp cơ thể (chỉ sống ở cơ vân) hóa nang (2-3ws) cuộn hình lò xo. - Nuốt nang thoát nang ở tá tràng lớn lên (ngõ cùng kí sinh) - Ko nuốt nang hóa vôi chết

- Lâm sàng: Tùy + <10giun/gram cơ + 50-500 giun/gram + >1000 giun/gram -Thời kỳ tr.thành: RL Tiêu Hóa, đau bụng, tiêu chảy - Thời kỳ ÂT di chuyển trong cơ: đau cơ, phù mặt, mí mắt, sốt cao, suy nhược, khó thở, khó nuốt. - Thời kỳ ÂT hóa nang: suy kiệt, mặt phù nề, đốm xuất huyết

Chẩn đoán: - Lâm sàng: dựa vào các triệu chứng ở bệnh học. - Xét nghiệm: Eos tăng cao (50%), Sinh thiết cơ thấy ÂT giun xoắn hình lò xo

7

GIUN CHỈ HBH Wuchereria

bancrofti

- Phôi có lớp bao bên ngoài, đuôi không có nhân - Phát hiện phôi: 1 ys sau khi nhiễm

- Thực quản hình ống - Sống cuộn vào nhau - Đực có 2 gai giao hợp - Cái không đẻ trứng mà đẻ ra ÂT (phôi giun chỉ microfilaria)

- W.bancrofti: cận nhiệt và nhiệt đới - ÂT W.bancrofti có CK đêm x.hiện nhiều nhất trong máu ngoại biên là 19h – 2h sáng - Muỗi: CK đêm, bán CK đêm, CK ngày - Miền Nam: ổ dịch tại Khánh Vĩnh

- Người KC vĩnh viễn, muỗi KC trung gian - CT ↑ ở người: Muỗi đốt Truyền ÂT mạch máu hệ bạch huyết trưởng thành trứng ÂT trong máu nội tạng. - CT ↑ ở muỗi: Máu dạ dày muỗi thoát màng (cơ ngực) ÂT1 Lột xác

- Ủ bệnh: 4 ws (min) , bt là 8-16ms +W.bancrofti: 7-8ms +B.malayi: 2ms - 3 giai đoạn: +Gđ ko triệu chứng +Gđ cấp tính: (vài ngày – 6 ws) viêm mạch/hạch bạch huyết cấp (do pư dị ứng); CQ sinh dục tổn thương max +Gđ mạn tính: mạch bh tắc nghẽn phù voi, thủy tinh mạc, tiểu dưỡng trấp

- Dịch tễ - Lâm sàng: phù voi, tiểu dưỡng trấp. - Xét nghiệm: phết máu ngoại biên tìm ÂT; PCR - Điều trị khó thành công - Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu

GIUN CHỈ HBH Brugia malayi

- Phôi có bao bên ngoài, đuôi có 2 nhân

- Giống W.bancrofti nhưng mảnh và ngắn hơn.

- B.Malayi nam Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á.

Page 4: Em là bà nội của anh

BẢNG TỔNG KẾT VỀ KÝ SINH TRÙNG – CHƯƠNG GIUN

CLB Học Thuật khoa YHCT - YDS Page 4 of 4

- Muỗi: CK đêm và bán CK đêm - Miền Bắc: ĐBSH

2 lần ÂT3 (vòi muỗi) người

(.) W.bancrofti: tràn dịch màng tinh, tiểu dưỡng trấp, phù cả chi (.) B.malayi: phù giới hạn ở dưới gối