etf vfmvn30 - assets.vfm.com.vn · etf vfmvn30 - quỹ hoán Đổi danh mục báo cáo thường...

28
1 ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC VFMVN30 ETF BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2015

Upload: others

Post on 08-Sep-2019

9 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

1ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤCVFMVN30ETFBÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2015

Page 2: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 2

MỤC LỤC

ETF VFMVN30 1

Danh mục các chữ viết tắt 3

Thông tin tóm tắt về quỹ 4

Điểm tài chính nổi bật 5

Phát biểu của Tổng Giám Đốc 6

THẢO LUẬN BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ 7

Môi trường đầu tư 8

Báo cáo kết quả hoạt động quỹ 10

Phân tích danh mục đầu tư 11

Thống kê giao dịch chứng chỉ quỹ 13

Triển vọng năm 2016 14

Giới thiệu chỉ số VN30 16

Những đặc điểm của chỉ số VN30 18

GIỚI THIỆU BAN ĐẠI DIỆN QUỸ 20

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ VIỆT NAM (VFM) 22

Giới thiệu công ty và hoạt động 23

Danh sách đại lý phân phối và thành viên lập quỹ 24

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT 26

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT CỦA QUỸ 13

Page 3: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

3ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CCQ : Chứng chỉ quỹ

Cổ phiếu OTC : Cổ phiếu chưa niêm yết

Công ty CP/CTCP : Công ty Cổ phần

Công ty VFM : Công ty cổ phần Quản lý Quỹ đầu tư Việt Nam

CPI : Chỉ số giá tiêu dùng

GDP : Tổng thu nhập quốc doanh

HNX-Index : Chỉ số HNX-Index

NAV : Giá trị tài sản ròng

SGDCK Hà Nội/HNX : Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội

SGDCK Tp.HCM/HSX/HOSE : Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM

Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

TTCK : Thị trường chứng khoán

TTCP : Trái phiếu Chính phủ

UBCKNN : Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

UBND Tp.HCM : Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

USD : Đô la Mỹ

VN-Index : Chỉ số VN-Index

Page 4: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 4

Tên quỹ QUỸ ETF VFMVN30

Mã giao dịch E1VFVN30, niêm yết tại HOSE

Loại hình quỹ Quỹ hoán đổi danh mục

Mục tiêu đầu tưMô phỏng gần nhất có thể về biến động (performance) của chỉ số tham chiếu VN30 sau khi trừ đi chi phí của Quỹ. Chỉ số VN30 là chỉ số giá (price index) do Sở giao dịch Chứng khoán Tp. HCM xây dựng và quản lý.

Tiền tệ Đồng Việt Nam (VNĐ)

Ngày bắt đầu hoạt động 14/8/2014

Công ty QLQ Công ty CP Quản lý quỹ đầu tư Việt Nam (VFM)

Ngân hàng giám sát Standard Chartered Bank (Vietnam)

Đại lý chuyển nhượng Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)

Thành viên lập quỹ HSC, BVSC

Các loại phí

• Phí quản lý 0,65%/NAV/năm

• Phí phát hành 0%

• Phí mua lạiTổ chức tạo lập thị trường: 0% Thành viên lập quỹ (APs): 0,1% Nhà đầu tư: 0,15%

Giá trị đặt mua tối thiểu Đặt lệnh giao dịch hoán đổi: 1 lô (Tương ứng với 100.000 chứng chỉ quỹ) Đặt mua qua sàn HOSE: 1 lô (Tương ứng với 10 chứng chỉ quỹ)

Tần suất giao dịch hoán đổi Hàng ngày (ngày T)

Hạn nộp lệnh giao dịch Trước 14g59 tại ngày giao dịch (ngày T)

Phân phối lợi nhuận Có thể chia cổ tức hàng năm (khi thoả mãn các điều kiện đuợc áp dụng)

Mức độ rủi ro Cao

Mức tham chiếu đánh giá kết quả đầu tư Chỉ số VN30

THÔNG TIN TÓM TẮT VỀ QUỸ

Page 5: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

5ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

  2014 2015

Số chứng chỉ quỹ hiện hành (triệu CCQ) 20.2 37.7

Giá trị tài sản ròng (NAV) (tỷ đồng) 188.1 358.8

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (đồng) 9,311.8 9,516.8

Giá trị tài sản ròng /chứng chỉ quỹ cao nhất 52 tuần (VND) 10,254.5 10,331.2

Giá trị tài sản ròng /chứng chỉ quỹ thấp nhất 52 tuần (VND) 8,828.2 8,531.4

Tăng trưởng so với đầu năm (%)

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ NA 2.2

Chỉ số tham chiếu VN30 NA (1.0)

Giá trị chênh lệch NA 3.2

Tăng trưởng lũy kế từ khi hoạt động (%)

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ (6.9) (4.8)

Chỉ số tham chiếu VN30 (7.4) (8.4)

Giá trị chênh lệch 0.5 3.5

Chi phí bình quân năm (%) 1.41 1.01

Mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu (%) 0.32 1.39

Tốc độ vòng quay danh mục đầu tư (%) 2.74 17.62

Đặc trưng rủi ro danh mục

Chỉ số Beta (so với VN-Index) 0.9 0.9

Độ biến động trung bình năm (%) 16.3 15.5

Mức giảm tối đa từ đỉnh trong năm (%) 13.9 14.7

Đặc trưng danh mục đầu tư

Số lượng cổ phiếu 30 30

Tỷ suất lợi nhuận cổ tức (%) 3.5 3.7

Chỉ số P/E 12.3 11.2

Chỉ số P/B 1.7 1.6

ĐIỂM TÀI CHÍNH NỔI BẬT

Page 6: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 6

PHÁT BIỂU CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC

Kính thưa Quý nhà đầu tư,

Trong năm 2015, ngành Quản lý quỹ chứng kiến một năm hoạt động tương đối khởi sắc xen lẫn những thuận lợi và khó khăn. Điểm sáng của ngành quản lý quỹ được ghi nhận dưới hai góc độ: Số lượng quỹ mới được thành lập tăng hơn và kết quả kinh doanh nhìn chung cũng tốt hơn. Các quỹ do VFM đang quản lý đều nằm trong nhóm dẫn đầu về kết quả tăng trưởng NAV trên thị trường.

Trong năm vừa qua, VFM cũng đã tiến hành những bước chuẩn bị cần thiết có tính chiến lược để chuẩn bị nắm bắt những cơ hội tốt cho giai đoạn 2016 trở đi. Một trong những trọng tâm của chiến lược đó là làm cho quỹ mở phổ biến và gần gũi hơn với nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhất là nhà đầu tư cá nhân để sản phẩm quỹ mở trở thành một kênh đầu tư được tín nhiệm bên cạnh các lựa chọn đầu tư truyền thống khác.

Bên cạnh việc phối hợp các cơ quan nhà nước nhằm hoàn chỉnh và chuẩn hóa về cơ cấu, khung pháp lý, chính sách nhằm thúc đẩy sự phục hồi kinh tế năm 2016, công ty Quản lý quỹ VFM quyết tâm đẩy mạnh việc triển khai các định hướng chiến lược đã đề ra trong Đại hội 2015, củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động theo hướng hiện đại, đa dạng, với sứ mệnh mang lại lợi ích tốt nhất và niềm tin vào VFM cho nhà đầu tư.

Chúng tôi rất mong tiếp tục nhận được sự tin tưởng và đồng hành từ quý nhà đầu tư trong năm mới để được phục vụ và đáp ứng nhu cầu đầu tư của quý vị.Trân trọng,

TRẦN THANH TÂN Tổng Giám đốc

Page 7: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

MESSAGE FROM THE CHAIRMAN OF THE BOARD VF1

THẢO LUẬN BAN ĐIỀU HÀNH QUỸ

Page 8: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 8

Kinh tế vĩ mô 2015: Tăng trưởng từ nội lực

Năm 2015 đóng lại với mức độ tăng trưởng GDP cả năm đạt 6,68%, cao hơn mục tiêu đề ra và đánh dấu sự phục hồi rõ rệt của nền kinh tế Việt Nam. Đi cùng với mức tăng trưởng cao là sự ổn định kinh tế vĩ mô. Tăng trưởng và ổn định thể hiện qua các chỉ số: lạm phát cả năm chỉ tăng 0,63%, tăng trưởng tín dụng đạt 17,29% và lãi suất cho vay tiếp tục giảm, vốn đầu tư nước ngoài đăng ký 22,76 tỷ USD (tăng 12,5% so với năm 2014) và giải ngân đạt 14,5 tỷ USD (tăng 17,5% so với năm 2014). Chỉ số sản xuất công nghiệp và tiêu dùng tăng trưởng rõ rệt với mức tăng trưởng lần lượt là 9,8% (cao hơn 2% so với kế hoạch năm) và 9,5%. Trong đó, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tăng 8,4% sau khi điều chỉnh cho lạm phát, cao hơn mức 8,1% của năm 2014. Tăng trưởng xuất nhập khẩu đạt mức tốt (tương ứng tăng 7,9% và 12% so với năm trước) với mức thâm hụt thương mại 3,54 tỷ USD tương đương 2,2% kim ngạch xuất khẩu. Cán cân thanh toán tổng thể dương trong năm 2015.

Tuy tình hình kinh tế trong nước có các thay đổi lạc quan xuất phát từ nội lực, các biến động của kinh tế thế giới lại có các ảnh hưởng mạnh mẽ tới các yếu tố của kinh tế Việt Nam. Việc điều chỉnh tỷ giá đồng Nhân dân tệ, tăng trưởng chậm lại và cải tổ kinh tế tại Trung Quốc, tăng lãi suất cơ bản tại Mỹ, biến động giảm giá dầu mỏ và sự suy giảm giá các nguyên liệu phục vụ sản xuất là các tác nhân chính ảnh hưởng tới việc điều chỉnh tỷ giá giữa đồng VND và USD, điểu chỉnh kế hoạch huy động và chi tiêu ngân sách, tăng trưởng xuất khẩu thấp hơn kế hoạch…. Các biến động này đã đặt sự điều chỉnh các chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ Việt Nam vào một tình huống mới để phù hợp với môi trường kinh tế thế giới thay đổi. Các đối sách đã được Bộ tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt nam chủ động đưa ra trong quý IV 2015 và đầu năm 2016 để hạn chế các tác động tiêu cực của biến động kinh tế thế giới tới Việt Nam.

So sánh lãi suất và lạm phát, lãi suất thực (%)

PDI và dự trữ ngoại hối (Tỷ USD)

2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015F 11M2015

45

35

30

20

40

25

15

10

25

20

5

15

-

10

Tăng trưởng GDP và bán lẻ hàng hóa dịch vụ qua các quý 2013-2015

Q1FY2013

Q1FY2014

Q1FY2015

Q2FY2013

Q2FY2014

Q2FY2015

Q3FY2013

Q3FY2014

Q3FY2015

Q4FY2013

Q4FY2014

Q4FY2015

7.5%

6.5%

5.5%

7.0%

6.0%

5.0%

4.5%

10%

6%

4%

0%

8%

2%

-2%

-4%

GDP (Trục trái) Bán lẻ hàng hóa dịch vụ

Giải ngân FDI

Tỷ giá VND/USD và tỉ lệ mất giá VND (2011-2015)

Tỉ lệ mất giá VND (%)

Lãi suất thực Lợi suất TPCP 2 năm

USD/VND (Trục trái)

Lạm phát (YoY)

“Mức mất giá bình quân VND năm

01/012011

04/2011 04/2012 04/2013 04/2014 04/201508/2011 08/2012 08/2013 08/2014 08/201512/2011 12/2012 12/2013 12/2014

01/012012

01/012013

01/012014

01/012015

12%

8%

6%

2%

10%

4%

0%

-2%

23000

25

20

15

-15

10

-10

5

-5

0

22000

21000

19000

20000

18000

17000 -4%

FDI Đăng kýDự trữ ngoại hối (Trục phải)

MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ

Page 9: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

9ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

Thị trường chứng khoán 2015: Biến động và phân hóa mạnh mẽ

Năm 2015 là năm đầy biến động với thị trường chứng khoán Việt Nam với 3 đợt sóng rõ rệt và biên độ dao động của VN-Index lên tới xấp xỉ 130 điểm, tương ứng 25%, từ điểm cao nhất tới điểm thấp nhất của năm. Mặc dù VN-Index đã tăng trưởng tốt lên tới hơn 17% từ đầu năm tới tháng 7, nhưng lại cũng mất hơn 20% từ đỉnh ngay trong tháng 8 xuống còn 511 điểm, hồi phục lại sau 2 tháng lên trên 600 điểm và lại giảm lại kết thúc năm ở mức 579 điểm, chỉ tăng 6,1% so với đầu năm.

Các giai đoạn tăng trưởng của thị trường chứng khoán đến từ tăng trưởng nội tại của nền kinh tế cũng như một loạt các tín hiệu lạc quan như: hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP kết thúc đàm phán thành công (trong đó Việt Nam được đánh giá hưởng lợi nhiều nhất), nhà nước phát đi tín hiệu thoái vốn khỏi các doanh nghiệp lớn trong đó đặc biệt thu hút sự quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài như VNM, FPT, BMP..; bước đầu có cơ chế pháp lý cho việc nâng tỷ lệ sở hữu của khối ngoại.

Tuy nhiên, với sự ảnh hưởng tiêu cực từ kinh tế thế giới mà trực tiếp là nền kinh tế Trung Quốc, thị trường chứng khoán Việt Nam đã có sự sụt giảm mạnh trong tháng 8 khi Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ, kéo theo áp lực giảm giá VNĐ, và tiếp đến xóa đi tương quan lợi nhuận của các nhà đầu tư tại Việt Nam so với các thị trường khác. Từ đây, thị trường trở nên nhạy cảm hơn với các tác động từ bên ngoài mặc dù nội lực kinh tế Việt Nam vẫn hỗ trợ cho tăng trưởng trong nước.

Trong năm 2015, khối ngoại tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam. Chỉ xét 10 tháng đầu năm 2015, nhà đầu tư nước ngoài đã mua ròng lên đến gần 4,500 tỷ đồng cùng với xu hướng tăng của VN-Index. Nhưng riêng 2 tháng cuối năm với tổng giá trị bán ròng lên đến gần 2,500 tỷ đồng, thị trường đã giảm trở lại.

Thị trường chứng khoán năm 2015 còn chứng kiến sự phân hóa mạnh mẽ giữa các ngành/nhóm cổ phiếu. Ngành Bảo hiểm dẫn đầu toàn thị trường với mức tăng gần 70% trong năm. Ngành Ngân hàng chiếm tỷ trọng hơn tới 30% vốn hóa thị trường và có mức tăng tới hơn 36%. Hai nhóm ngành trên đều có kỳ vọng tăng trưởng cao do được hỗ trợ từ hồi phục kinh tế vĩ mô, và đặc biệt nhóm Ngân hàng tăng trưởng từ đáy sau quá trình tái cấu trúc và xử lý nợ xấu của ngành. Các ngành Thực phẩm, Vận tải, Bất động sản cũng là các ngành có tăng trưởng cao hơn mức tăng của VN-Index trong năm. Ngược lại, các ngành liên quan đến Năng lượng, Tiện ích công cộng (GAS), Dịch vụ tài chính và Vật liệu với ảnh hưởng của xu hướng giảm giá dầu và thị trường hàng hóa lại giảm mạnh, ảnh hưởng tới đà tăng chung của cả thị trường.

So với tăng trưởng chỉ số thị trường chứng khoán tại các nước khác trong khu vực, Việt Nam vẫn nổi bật với tăng trưởng dương 6,1% và nếu xét thêm cổ tức, tổng lợi nhuận của thị trường đạt tới hơn 10%, mức sinh lời hấp dẫn thu hút nhà đầu tư.

Biểu đồ biến động VN-Index trong năm 2015

Giá trị giao dịch (tỷ đồng) (cột trái) Vn-Index (cột phải)

Tăng trưởng và tỷ trọng VN-Index theo ngành 2015

Tăng trưởng cộng cổ tức tại các thị trường chứng khoán các nước châu Á Thái Bình Dương

Tỷ trọng trong VN-Index (%) Tăng trưởng trong năm 2015 (%)

Thiết bị y tế

Năng lượng

Tiện ích công cộng

Nguyên vật liệu

VN-Index

Thực phẩm & Nước giải khát

Dệt may & tiêu dùng

Dịch vụ phần mềm

Dịch vụ tài chính

Ô tô & Phụ tùng ô tô

VN-Index + cổ tức

Vận tải

Dược phẩm

Hàng hóa công nghiệp

Bán lẻ

Bất động sản

Ngân hàng

Bảo hiểm

Thiết bị và phần cứng công nghệ

0.2

2.0

3.1

13.1

1.2

6.4

1.1

1.44.9

10.41.7

20.7

26.2

2.5

0.9

0.2

3.2

(58.2)

(42.1)

(37.4)

(26.4)

(15.4)

(3.2)

0.0

4.8

6.0

6.12

10.15

12.5

28.2

18.2

33.6

36.1

45.8

52.2

69.8

11.2

4.2

11.0

3.2(1.0)

(2.8)(3.9)

(6.9)(10.5)

(11.3)

10.1

Thượng Hải

Hàn Quốc

Nhật Bản

Malaysia

Đài Loan

Việt Nam

Ấn Độ

Indonesia

Úc

Hồng Kong

Singapore

01/2015 03/2015 05/2015 07/2015 09/2015 11/2015

4,000

3,000

2,000

1,000

500

1

23

4

5

550

600

650

Ghi chú:1:Giá dầu giảm; 2: Ngân hàng tăng trưởng mạnh; 3: Trung Quốc phá giá NDT; 4: hiệp định TPP đàm phán xong, có quyết định thoái vốn khỏi 10 công ty lớn; 5: Nước ngoài rút vốn mạnh do lo ngại FED tăng lãi suất, VNĐ giảm giá

Page 10: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 10

TÓM TẮT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG

Biểu đồ thể hiện kết quả đầu tư của Quỹ so với các chỉ số

■ Kết thúc ngày 31/12/2015, giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ của Quỹ ETF VFMVN30 đạt 9,516.8 đồng, tăng 2,2% so với giá trị đầu năm và chỉ số tổng thu nhập VN30 có mức tăng trưởng giá cùng kỳ 2,5%.

■ Mức chênh lệch về tăng trưởng giá của Quỹ và chỉ số tổng thu nhập VN30 đạt 0,3%. Mức sai lệch (Tracking Error) giữa Quỹ và chỉ số VN30 ở mức 1,39%.

■ Vào tháng Một và tháng Bảy, Quỹ ETF VFMVN30 đã thực hiện việc cơ cấu danh mục đầu tư. Trung bình mỗi lần cơ cấu danh mục tổng giá trị mua và giá trị bán chiếm khoảng 20% tổng giá trị danh mục.

■ Trong năm 2015, tổng số vốn huy động ròng của Quỹ ETF VFMVN30 đạt gần 180 tỷ đồng nâng số vốn của Quỹ lên gần 380 tỷ đồng.

■ Tăng trưởng giá trị vốn hóa của Quỹ trong năm 2015 gần 90% so với năm 2014. Sự tăng trưởng về vốn hóa trong năm 2015 phần lớn đến từ sự tham gia đầu tư mới của các nhà đầu tư nước ngoài vào Quỹ.

Giá trị tại ngày 31/12/2015

Lợi tức trung bình năm (%)

Năm 2015 Từ khi thành lập (14/8/2014)

Giá trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ 9,516.8 2.2 (3.4)

Chỉ số VN30 – Chỉ số giá 595.6 (1.0) (5.9)

Chỉ số tổng thu nhập VN30 621.5 2.5 (3.1)

14/8 15/1 15/914/9 15/2 15/1014/10 15/615/3 15/1114/11 15/715/4 15/1214/12 15/815/5

30%

20%

-20%

10%

-10%

0

NAV Chỉ số VN30 Chỉ số tổng thu nhập VN30

Page 11: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

11ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

PHÂN TÍCH DANH MỤC ĐẦU TƯ

Phân tích danh mục đầu tư theo ngành

Cơ cấu danh mục đầu tư theo ngành của Quỹ ETF VFMVN30 so với chỉ số tham chiếu VN30 tại ngày 31/12/2015 và so sánh đóng góp lợi nhuận trong kỳ của các ngành:

VN30 VN30ETF VFMVN30 ETF VFMVN30

Năng lượng

Tiện ích công cộng

Vật liệu

Thực phẩm, Nước giải khát & Thuốc lá

Dịch vụ tài chính

Ô tô & Phụ tùng ô tô

Vận tải

Hàng hóa công nghiệp

Bất động sản

Ngân hàng

Bảo hiểm

Thiết bị và phần cứng công nghệ

1.5%1.5%

-0.1%

1.1%

1.2%

1.3%

0.7%

3.6%

-1.0%

-2.3%

-2.2%

-0.7%

-0.1%

1.1%

-0.1%

0.8%

1.1%

1.2%

0.6%

4.1%

-0.9%

-2.1%

-2.4%

-0.7%

-0.2%

0.7%

3.0%2.8%

6.8%6.8%

14.7%14.5%

9.3%9.2%

1.7%1.7%

24.9%24.8%

2.7%2.7%

6.0%6.2%

3.7%3.7%

25.3%25.6%

0.4%0.4%

0.0% 5.0%-4.0% -2.0% 0.0% 2.0% 4.0% 6.0% 10.0% 15.0% 20.0% 25.0% 30.0%

Đóng góp lợi nhuận Tỷ trọng ngành

Page 12: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 12

PHÂN TÍCH DANH MỤC ĐẦU TƯ

Danh mục đầu tư của Quỹ ETF VFMVN30 tại ngày 31/12/2015

Danh mục đầu tư chi tiết

STT Mã cổ phiếu Phân ngành Số lượng Giá trị

(tỷ đồng)

Tỷ trọng trên tổng tài sản (%)

Tỷ trọng trong VN30 (%)

1 VNM Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 392,102 50.2 14.0 14.1

2 VIC Bất động sản 901,404 41.2 11.5 11.7

3 MSN Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 410,500 31.8 8.9 8.9

4 STB Ngân hàng 2,006,901 26.3 7.3 7.0

5 FPT Thiết bị & phần cứng công nghệ 503,403 24.3 6.8 6.8

6 HPG Vật liệu 741,800 21.7 6.1 6.1

7 VCB Ngân hàng 450,000 19.8 5.5 5.5

8 MBB Ngân hàng 1,214,901 17.7 5.0 5.0

9 EIB Ngân hàng 1,457,050 16.3 4.6 4.6

10 SSI Dịch vụ tài chính 596,558 13.2 3.7 3.5

11 CTG Ngân hàng 630,440 11.7 3.3 3.3

12 PVD Năng lượng 294,562 7.8 2.2 2.2

13 DPM Vật liệu 255,840 7.4 2.1 2.1

14 REE Hàng hoá công nghiệp 271,360 6.8 1.9 1.9

15 HAG Dịch vụ tài chính 603,400 6.3 1.8 1.8

16 GMD Vận tải 146,720 6.2 1.7 1.8

17 BVH Bảo hiểm 114,790 6.1 1.7 1.7

18 FLC Bất động sản 714,962 5.6 1.6 1.6

19 KBC Bất động sản 395,860 5.2 1.4 1.5

20 KDC Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 178,780 4.3 1.2 1.2

21 HSG Vật liệu 126,860 4.0 1.1 1.1

22 CII Vận tải 178,660 3.9 1.1 1.2

23 ITA Hàng hoá công nghiệp 634,960 3.6 1.0 1.0

24 HHS Bán lẻ 216,072 2.8 0.8 0.8

25 VSH Tiện ích công cộng 173,380 2.8 0.8 0.8

26 HCM Dịch vụ tài chính 86,040 2.7 0.7 0.7

27 HVG Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 191,580 2.5 0.7 0.7

28 PPC Tiện ích công cộng 134,020 2.5 0.7 0.7

29 PVT Năng lượng 172,020 1.8 0.5 0.5

30 CSM Ô tô & Phụ tùng ôtô 63,264 1.6 0.4 0.4

Tổng 358.0 100 100

Page 13: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

13ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

THỐNG KÊ GIAO DỊCH CHỨNG CHỈ QUỸ

Biểu đồ thể hiện khối lượng giao dịch, giá đóng cửa so với NAV/CCQ trên sàn niêm yết

Biểu đồ thể hiện mức chênh lệch giá và NAV/CCQ

Giao dịch trên thị trường sơ cấp

Giao dịch trên thị trường thứ cấp

STT Mã cổ phiếu Phân ngành Số lượng Giá trị

(tỷ đồng)

Tỷ trọng trên tổng tài sản (%)

Tỷ trọng trong VN30 (%)

1 VNM Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 392,102 50.2 14.0 14.1

2 VIC Bất động sản 901,404 41.2 11.5 11.7

3 MSN Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 410,500 31.8 8.9 8.9

4 STB Ngân hàng 2,006,901 26.3 7.3 7.0

5 FPT Thiết bị & phần cứng công nghệ 503,403 24.3 6.8 6.8

6 HPG Vật liệu 741,800 21.7 6.1 6.1

7 VCB Ngân hàng 450,000 19.8 5.5 5.5

8 MBB Ngân hàng 1,214,901 17.7 5.0 5.0

9 EIB Ngân hàng 1,457,050 16.3 4.6 4.6

10 SSI Dịch vụ tài chính 596,558 13.2 3.7 3.5

11 CTG Ngân hàng 630,440 11.7 3.3 3.3

12 PVD Năng lượng 294,562 7.8 2.2 2.2

13 DPM Vật liệu 255,840 7.4 2.1 2.1

14 REE Hàng hoá công nghiệp 271,360 6.8 1.9 1.9

15 HAG Dịch vụ tài chính 603,400 6.3 1.8 1.8

16 GMD Vận tải 146,720 6.2 1.7 1.8

17 BVH Bảo hiểm 114,790 6.1 1.7 1.7

18 FLC Bất động sản 714,962 5.6 1.6 1.6

19 KBC Bất động sản 395,860 5.2 1.4 1.5

20 KDC Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 178,780 4.3 1.2 1.2

21 HSG Vật liệu 126,860 4.0 1.1 1.1

22 CII Vận tải 178,660 3.9 1.1 1.2

23 ITA Hàng hoá công nghiệp 634,960 3.6 1.0 1.0

24 HHS Bán lẻ 216,072 2.8 0.8 0.8

25 VSH Tiện ích công cộng 173,380 2.8 0.8 0.8

26 HCM Dịch vụ tài chính 86,040 2.7 0.7 0.7

27 HVG Thực phẩm, nước giải khát, thuốc lá 191,580 2.5 0.7 0.7

28 PPC Tiện ích công cộng 134,020 2.5 0.7 0.7

29 PVT Năng lượng 172,020 1.8 0.5 0.5

30 CSM Ô tô & Phụ tùng ôtô 63,264 1.6 0.4 0.4

Tổng 358.0 100 100

Số lượng CCQ (triệu)

Khối lượng giao dịch Giá đóng cửaNAV/CCQ

Tổng tài sản (tỷ đồng)

31/82014

30/92014

30/112014

31/102014

31/122014

31/012015

31/052015

31/122015

31/032015

31/102015

31/072015

28/022015

30/092015

30/062015

30/042015

30/112015

31/082015

400.00 44.00

39.00

34.00

29.00

24.00

19.00

350.00

300.00

250.00

200.00

150.00

11,000 2000000180000016000001400000120000010000008000006000004000002000000

11,500

10,000

9,500

9,000

8,500

8,000

6.00%5.00%4.00%3.00%2.00%1.00%0.00%

-1.00%-2.00%-3.00%

6/102014

6/102014

16/112014

16/112014

6/22015

6/22015

27/122014

27/122014

19/32015

19/32015

29/42015

29/42015

10/102015

10/102015

20/72015

20/72015

9/62015

9/62015

20/112015

20/112015

30/82015

30/82015

31/122015

31/122015

Page 14: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 14

TRIỂN VỌNG NĂM 2016

Việt Nam đang ở giai đoạn đầu của chu kỳ phục hồi và tăng trưởng kinh tế. Năm 2016 dự báo là năm GDP Việt Nam có tốc độ tăng trưởng mạnh hơn năm 2015, đạt 6,8 %, là tốc độ tăng trưởng đứng thứ hai thế giới chỉ sau Ấn độ (7,4%). Mức tăng trưởng dự báo này cao hơn đáng kể so với tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 là 5,88%, khi các tiền đề cho việc tăng trưởng kinh tế mạnh hơn ngày càng rõ ràng. Trong bối cảnh kinh tế thế giới tăng trưởng chậm lại, các khu vực kinh tế lớn như Mỹ, Châu Âu, Trung Quốc có dự báo tăng trưởng được điều chỉnh giảm bởi các tổ chức có uy tín như World Bank, IMF và OECD, việc Việt Nam có thể trở thành điểm sáng của kinh tế thế giới (cùng với Ấn độ và Philipine) đã thu hút được nhiều sự quan tâm của người đầu tư

Dự báo lạc quan đã đánh giá tiềm năng phát triển của kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện tại với sự ổn định kinh tế vĩ mô, cơ hội từ các hiệp định thương mại tự do và gia tăng tiêu dùng nội địa. Các thay đổi đang diễn ra về cơ sở hạ tầng và chính sách công đang hỗ trợ tích cực cho tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao trong các năm tới. Tuy nhiên, bên cạnh các yếu tố tích cực, kinh tế Việt Nam cũng gặp những thử thách mới từ tác động của nền kinh tế thế giới, đặc biệt từ sự suy thoái của nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới là Trung Quốc. Một số điểm chính về cơ hội và thách thức được kể đến như sau:

■ Năm 2016 kinh tế trong nước tiếp tục tăng trưởng từ nội lực khi nhu cầu trong nước cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng, đầu tư vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ kéo theo các hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp phục vụ nhu cầu trong nước vẫn tiếp tục được cải thiện.

■ Việt nam tiếp tục là điểm thu hút vốn đầu tư FDI với sự gia tăng đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành được hưởng lợi từ các Hiệp ước thương mại tự do (FTA).

■ Hiệp định Kinh tế Xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ trở thành một động lực chính cho sự tăng trưởng kinh tế trong khi Việt Nam được đánh giá hưởng lợi nhiều nhất khi TPP có hiệu lực từ năm 2018. Trong các năm trước khi hiệp định có hiệu lực, Việt Nam sẽ là tâm điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành được hưởng lợi trực tiếp và gián tiếp từ TPP bao gồm các ngành sản suất sợi vải, dệt may, logistic, khu công nghiệp ...

■ Chính sách tỷ giá mới sử dụng tỷ giá trung tâm thay đổi hàng ngày bước đầu phát huy tác dụng do chính sách này giúp cho thị trường tránh được các biến động đột ngột và cho phép SBV có thể điều chỉnh tỷ giá linh hoạt hơn trước các tác động từ đồng Nhân dân tệ. Dự báo năm 2016, VNĐ có thể giảm giá ở mức 5%, tương đương như năm 2015.

■ Việc công bố thoái vốn nhà nước tại 10 công ty lớn và đẩy mạnh cố phần hóa đã gửi một tín hiệu mạnh mẽ tới thị trường về việc thay đổi phương thức quản lý đối với doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển thị trường chứng khoán. Bên cạnh số tiền dự kiến trên 3 tỷ USD thu về cho ngân sách nhà nước, việc thoái vốn sẽ góp phần tăng quy mô và thanh khoản cho thị trường tạo nên sự hấp dẫn của thị trường chứng khoán Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài bên cạnh việc nâng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại các doanh nghiệp niêm yết. Với sự khởi đầu này, thị trường chứng khoán Việt Nam đang dần hội tụ đủ các điều kiện để được ra nhập các thị trường thuộc chỉ số thị trường mới nổi của MSCI.

■ Lạm phát có thể cao hơn trong năm 2016. Trong năm 2016, tác động từ giá dầu giảm quá nhiều trong năm 2015 sẽ có khả năng tác động theo chiều ngược lại khi giá dầu có xu hướng tăng lên trở lại. Bên cạnh đó các điều chỉnh giá dịch vụ y tế, học phí và giá điện đã được lên lộ trình tăng giá, đặc biệt giá dịch vụ y tế được điều chỉnh tăng đáng kể, sẽ là các yêu tố làm tăng chỉ số giá tiêu dùng CPI trong năm 2016. Ngoài các tác động từ các mặt hàng trong rổ hàng hóa, yếu tố CPI thấp trong năm 2015 cũng sẽ góp phần vào việc đẩy CPI 2016 tăng thêm. Các dự báo hiện tại cho thấy CPI năm 2016 có thể tăng từ 3% tới 5%.

■ Trong năm 2016, lãi suất huy động các kỳ hạn sẽ có khả năng tiếp tục tăng trước sức ép của việc lạm phát tăng và nhu cầu huy động của các ngân hàng nhằm đáp ứng mục tiêu tăng trưởng tín dụng 18% tới 20% trong năm 2016. Với sự kiểm soát của SBV, khả năng lãi suất cho vay sẽ không tăng hoặc tăng nhẹ và sẽ có sự phân hóa mạnh về lãi suất cho vay đối với nhóm khách hàng khác nhau. Biến động này có thể ảnh hưởng tới mức sinh lợi từ tài sản cho vay của các ngân hàng.

Cơ hội đến từ quá trình hội nhập kinh tế thế giới cộng hưởng với tăng trưởng từ nội lực

Page 15: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

15ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

Thị trường chứng khoán năm 2016 mở đầu bằng những thông tin kinh tế không khả quan của Trung Quốc cũng như áp lực rút vốn mạnh mẽ khỏi các thị trường mới nổi khi Cục dự trữ liên bang Mỹ có dự định tiếp tục tăng lãi suất trong năm 2016. Ngược chiều với những thông tin không tốt từ kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam lại đang trong quá trình phục hồi và phát triển tốt. Do vậy, thông tin tốt xấu đan xen sẽ phân hóa các ngành cũng như cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Các cổ phiếu có thị phần lớn trong nước, nhập khẩu nguyên vật liệu từ thế giới sẽ có lợi khi nhu cầu trong nước vẫn phát triển tốt, giá nguyên vật liệu trong xu hướng giảm khi Trung Quốc là nước sử dụng nhiều nguyên vật liệu nhất đang phát triển chậm lại như ngành Thực phẩm & Nước giải khát, Bán lẻ. Các nhóm ngành phụ thuộc vào xuất khẩu, có hàng hóa cạnh tranh với hàng hóa Trung Quốc sẽ bị ảnh hưởng khi Trung Quốc đang trong giai đoạn tái cơ cấu nền kinh tế như ngành Vật liệu thép.

Ngoài những công ty có thị phần nội địa lớn hưởng lợi từ việc giá nguyên vật liệu rẻ và nhu cầu trong nước tốt thì những ngành có liên quan đến thị trường bất động sản cũng sẽ tăng trưởng tốt trong năm 2016 khi lượng giao dịch mua bán bất động sản tăng trưởng rất mạnh trong năm 2015. Những ngành được hưởng lợi khi thị trường bất động sản tăng trưởng là những ngành thuộc sản xuất vật liệu xây dựng, kinh doanh bất động sản, hàng hóa công nghiệp.

Thêm vào đó, với việc gia nhập hàng loạt các hiệp định thương mại song phương và đa phương như FTA, TPP, dòng tiền đầu tư trực tiếp nước ngoài sẽ được thu hút mạnh vào Việt Nam nhằm tận dụng các điều khoản thuế suất cũng như ưu đãi của các nước nằm trong hiệp định. Do đó, hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước cũng sẽ được thúc đẩy nhờ vào dòng vốn nước ngoài. Các ngành Vận tải, logistic, Dệt may… cũng có nhiều lợi thế cho tăng trưởng.

Dự báo tăng trưởng kinh tế các nước năm 2016

8.0%

7.0%

6.0%

5.0%

4.0%

3.0%

2.0%

1.0%

0.0%

Ấn

Độ

Việt

Nam

Ban

glad

esh

Trun

g Q

uốc

Sri

Lank

a

Ken

ya

Pan

ama

Phi

lipin

Uga

nda

Dom

inic

a

Indo

nesi

a

Mal

aysi

a

Thái

Lan

Sin

gapo

re

Page 16: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 16

GIỚI THIỆU CHỈ SỐ VN30

Tóm tắt về tiêu chỉ chọn lọc cổ phiếu vào VN30

Chỉ số VN30 là chỉ số bao gồm 30 công ty có giá trị vốn hoá và thanh khoản hàng đầu niêm yết trên Sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) đáp ứng tư cách tham gia vào chỉ số và các điều kiện sàng lọc theo quy định. Trong đó tư cách tham gia vào chỉ số bao gồm những tiêu chí như sau:

Tiêu chí về niêm yết:Cổ phiếu không thuộc một trong các diện sau đây:

■ Cổ phiếu thuộc diện bị cảnh báo do vi phạm công bố thông tin, diện bị kiểm soát, diện tạm ngưng giao dịch trong vòng 03 tháng tính đến thời điểm xem xét.

■ Cổ phiếu có thời gian niêm yết trên HOSE dưới 06 tháng tính đến thời điểm xem xét. Đối với cổ phiếu có giá trị vốn hóa hàng ngày bình quân thuộc nhóm 05 công ty lớn nhất (top-5) thì thời gian niêm yết dưới 03 tháng.

Tiêu chí về tỷ lệ tự do chuyển nhượng (free-float):Cổ phiếu được tham gia vào chỉ số khi tỷ lệ tự do chuyển nhượng của cổ phiếu lớn hơn 10%. Cụ thể :

■ Nếu tỷ lệ tự do chuyển nhượng nhỏ hơn 5% thì cổ phiếu đó sẽ bị loại ra khỏi rổ chỉ số VN30.

■ Nếu tỷ lệ tự do chuyển nhượng từ 5% đến 10% và không thuộc nhóm 10 cổ phiếu lớn nhất (top 10) về giá trị vốn hoá thì cổ phiếu đó sẽ bị loại khỏi rổ chỉ số VN30.

Tiêu chí về thanh khoản:Cổ phiếu tham gia vào chỉ số VN30 đảm bảo thanh khoản bằng cách tính toán tỷ suất quay vòng chứng khoán (turnover ratio) như sau:

■ Cổ phiếu không thuộc thành phần của chỉ số kỳ trước có tỷ suất quay vòng nhỏ hơn 0,05% sẽ bị loại.

■ Cổ phiếu thuộc thành phần của chỉ số kỳ trước có tỷ suất quay vòng nhỏ hơn 0,04% sẽ bị loại khỏi.

Tập hợp các cổ phiếu đáp ứng các tiêu chí về niêm yết, về tỷ lệ tự do chuyển nhượng và về thanh khoản gọi là danh sách sẽ được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về giá trị vốn hoá hàng ngày bình quân trong 6 tháng chưa điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng.

Bước 1: Chọn 50 cổ phiếu đầu tiên trong danh sách và loại những cổ phiếu thuộc diện bị cảnh báo khác (nếu có). Cổ phiếu bị loại bỏ sẽ được thay thế bằng cổ phiếu kế tiếp trong danh sách sao cho đủ 50 cổ phiếu.

Bước 2: Sắp xếp 50 cổ phiếu được chọn theo thứ tự giảm dần về giá trị giao dịch hàng ngày bình quân (bao gồm giá trị giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận) trong 6 tháng tính đến thời điểm xem xét:

■ Cổ phiếu đứng ở vị trí thứ 20 trở lên đương nhiên có mặt trong chỉ số;

■ Cổ phiếu đứng ở vị trí thứ 41 trở xuống đương nhiên bị loại khỏi chỉ số;

■ Cổ phiếu đứng ở vị trí 21 đến 40: ưu tiên cổ phiếu đã có trong danh mục cổ phiếu thành phần của rổ VN30 kỳ trước sau đó mới xét đến cổ phiếu mới sao cho số lượng cổ phiếu trong rổ bằng 30 cổ phiếu. Trong trường hợp có nhiều hơn 1 cổ phiếu thuộc rổ kỳ trước có cùng vị trí, ưu tiên chọn cổ phiếu có giá trị vốn hóa bình quân cao hơn của kỳ xem xét.

■ Chọn 05 cổ phiếu tiếp theo sau 30 cổ phiếu đã chọn nằm trong danh mục chỉ số VN30 được đưa vào danh mục cổ phiếu dự phòng, sử dụng để thay thế trong trường hợp một hay nhiều cổ phiếu thành phần của VN30 bị loại bỏ khỏi rổ chỉ số vào giữa kỳ xem xét.

Chỉ số VN30 được tính toán dựa trên phương pháp giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng. Cổ phiếu thành phần của chỉ số VN30 sẽ được xem xét lại 6 tháng/lần vào thứ 2 lần thứ tư của tháng Bảy và tháng Giêng hàng năm. Dữ liệu dùng trong kỳ xem xét được lấy sau khi đóng cửa phiên giao dịch cuối cùng của tháng Sáu và tháng Mười Hai.

Tỷ suất quay vòng chứng khoán

Giá trị giao dịch hàng ngày bình quân trong kỳ xem xét (*)

Giá trị vốn hóa hàng ngày bình quân sau điều chỉnh free float trong kỳ xem xét=

(*) Giá trị giao dịch hàng ngày bình quân bao gồm cả giao dịch khớp lệnh và thỏa thuận

Page 17: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

17ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

Cập nhật chỉ số tài chính của danh mục VN30

So sánh các chỉ số tài chính của VN30 so với các chỉ số khác

Chỉ số tài chính của VN30 qua các năm

Tại ngày 31/12/2015 VN30-Index VN-Index HNX-Index

Giá trị vốn hoá thị trường (nghìn tỷ VND) 723,2 1.146,7 152,7

Giá trị giao dịch trung bình hàng ngày (tỷ VNĐ/ngày) 914,2 1.759,7 538,9

Tăng trưởng so với đầu năm (%) (1,0) 6,1 (3,6)

Chỉ số giá/lợi nhuận mỗi cổ phiếu (P/E) 11,3 11,3 9,7

Chỉ số giá/giá trị sổ sách (P/B) 1,6 1,7 1,1

Tỷ suất cổ tức từ danh mục (Dividend Yield) (%) 3,7 4,0 3,9

Tăng trưởng doanh thu (%) 11,1 9,0 6,1

Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%) 17,1 28,1 41,3

Chỉ số nợ/vốn chủ sở hữu (D/E) 0,8 1,1 0,8

Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 14,5 15,7 10,7

Tại ngày 31/12/2015 2013 2014 2015

Tỷ lệ vốn hóa trong VN-Index (%) 68,1 61,7 63,1

Tỷ lệ giá trị giao dịch hàng ngày trong VN-Index (%) 58,5 54,8 52,0

Chỉ số giá/lợi nhuận mỗi cổ phiếu (P/E) 12,8 12,1 11,3

Tăng trưởng doanh thu (%) 3,0 14,2 11,1

Tăng trưởng lợi nhuận ròng (%) 19,8 17,7 17,1

Chỉ số giá/giá trị sổ sách (P/B) 1,8 1,8 1,6

Tỷ suất cổ tức từ danh mục (Dividend Yield) (%) 4,5 3,9 3,7

Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 15,1 15,7 14,5

Page 18: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 18

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỈ SỐ VN30

■ Tại ngày 31/12/2015 tổng giá trị vốn hoá của 30 cổ phiếu trong VN30 đạt 723,2 nghìn tỷ đồng chiếm 63,1% tỷ trọng vốn hoá toàn bộ các cổ phiếu niêm yết tại HOSE cao hơn so với tỷ lệ năm 2014 tương ứng chiếm 61,7%.

■ Bình quân vốn hoá mỗi cổ phiếu trong VN30 đạt 24,1 nghìn tỷ đồng gấp 6,5 lần so với mức bình quân vốn hoá mỗi cổ phiếu trên HOSE tương ứng 3,7 nghìn tỷ đồng.

■ Công ty có giá trị vốn hoá lớn nhất trong VN30 là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (VNM) với giá trị vốn hóa đạt 153,6 nghìn tỷ đồng. VNM cũng là công ty niêm yết có giá trị vốn hoá lớn nhất toàn thị trường cổ phiếu Việt Nam. Công ty có giá trị vốn hoá thấp nhất trong VN30 là Công ty cổ phần Công Nghiệp Cao Su Miền Nam (CSM) với mức 1,8 nghìn tỷ đồng.

■ Tại ngày 31/12/2015 tổng giá trị giao dịch của các cổ phiếu VN30 bình quân ngày đạt 914,2 tỷ đồng chiếm 52,0% giá trị giao dịch toàn bộ các cổ phiếu niêm yết trên HOSE (trung bình ngày đạt 1.716,9 tỷ đồng), so với năm 2014 tỷ lệ này có giảm 2,8% (chiếm khoảng 54,8%).

■ Trung bình giá trị giao dịch bình quân hàng ngày mỗi cổ phiếu VN30 đạt 29,7 tỷ đồng gấp 5,5 lần so với mức trung bình giá trị giao dịch hàng ngày mỗi cổ phiếu trên HOSE (5,6 tỷ đồng).

■ Trong hai năm gần nhất 2014 và 2015, tổng giá trị giao dịch của 30 cổ phiếu VN30 tương ứng gấp 2,5 và 2,2 lần so với 70 cổ phiếu của VNMid-Cap và gấp 3,8 và 5,1 lần của hơn 100 cổ phiếu VNSmall-Cap.

Tập hợp các cổ phiếu có giá trị vốn hóa cao nhất

Tập hợp các cổ phiếu có giá trị giao dịch (GTGD) tốt nhất

GIÁ TRỊ VỐN HÓA

GIÁ TRỊ GIAO DỊCH

800.0 723,263.1%

153,013.3% 112,4

11.4% 54,64.8%

44,14.5%

215,918.8%

221,022.4%

608,061.7%

700.0

1.200,0Tỷ đồng

Tỷ đồng

600.0

1.000,0

500.0

800,0

400.0

600,0

300.0

400,0

200.0

200,0

100.0

-

-

2015

VN30

VN30

VNMid-Cap

VNMid-Cap

VNSmall-Cap

VNSmall-Cap

Khác

Khác

2015 2014

2014

1.045,154,8%

418,421,9% 276,9

14,5%259,614,8%177,8

10,1%166,4

8,7%

408,123,2%

914,252,0%

Page 19: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

19ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

Tập hợp các cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài sở hữu nhiều nhất

31/12/2015 Tỷ trọng (%)

Tăng trưởng giá năm 2015 (%)

Sở hữu NĐTNN/giới hạn

(%)

Tăng trưởng EPS (%) Chỉ số P/E (x) Chỉ số P/B (x) Tỷ suất cổ tức của

cổ phiếu/giá (%)

2014 2015E 2014 2015E 2014 2015E 2014 2015E

1 VNM VN Equity 14.1 69.6 100% (25.1) 86.5 16.8 21.9 5.8 6.3 3.8 3.9

2 FPT VN Equity 6.8 20.5 100% 17.2 (0.5) 10.0 11.1 2.3 2.1 4.6 3.9

3 MBB VN Equity 5.0 18.6 100% 11.9 (2.7) 6.5 6.8 0.9 1.1 5.3 3.4

4 REE VN Equity 1.9 (5.5) 100% 12.2 (15.6) 9.0 6.9 1.5 1.1 5.7 6.3

5 GMD VN Equity 1.8 54.3 100% 19.9 208.3 5.7 15.7 0.9 0.8 4.2 4.7

6 HCM VN Equity 0.7 7.7 100% 84.1 (56.9) 9.4 19.6 2.1 2.0 3.8 3.2

7 CTG VN Equity 3.3 41.3 98% (45.8) 14.1 10.8 11.7 1.0 1.3 7.2 5.4

8 EIB VN Equity 4.6 (12.5) 87% (26.2) (61.9) 30.7 - 1.0 1.0 3.1 -

9 CII VN Equity 1.2 22.8 82% 35.2 19.7 7.3 4.6 1.4 1.4 5.9 13.9

10 HPG VN Equity 6.1 (15.4) 80% 72.7 18.8 8.1 6.3 2.4 1.6 2.5 2.3

11 HSG VN Equity 1.1 (10.6) 80% 208.4 29.4 11.2 6.1 1.8 1.4 4.2 3.7

12 PVD VN Equity 2.2 (51.4) 73% (4.3) (44.4) 7.6 5.7 2.7 0.9 2.8 4.9

13 VIC VN Equity 11.7 20.5 70% (52.0) (75.2) 16.5 61.5 3.7 3.5 3.0 -

14 VCB VN Equity 5.5 40.7 70% 10.9 1.6 17.5 23.1 1.6 2.6 3.3 2.3

15 MSN VN Equity 8.9 (6.6) 67% (76.4) 679.5 - 29.4 4.2 3.5 - -

16 KBC VN Equity 1.5 (17.6) 62% - (37.8) 13.6 10.9 1.1 0.9 - -

17 VSH VN Equity 0.8 36.7 56% (99.2) 8,741.3 15.2 6.6 1.1 1.0 3.0 12.5

18 DPM VN Equity 2.1 7.9 54% (21.3) 42.4 9.8 8.3 1.3 1.3 9.7 13.7

19 SSI VN Equity 3.5 6.6 51% 99.1 (25.3) 13.6 15.1 2.0 1.7 3.6 -

20 BVH VN Equity 1.7 70.4 50% 12.3 (29.2) 17.5 28.6 2.3 2.6 4.7 1.9

21 HHS VN Equity 0.8 11.9 49% 92.0 (8.2) 10.2 2.5 1.4 2.6 - 12.0

22 HAG VN Equity 1.8 (52.9) 42% 304.3 (60.2) 9.3 7.6 1.3 0.8 2.1 -

23 HVG VN Equity 0.7 (35.1) 39% 2,386.6 (78.3) 11.1 20.6 1.7 1.2 6.8 6.0

24 STB VN Equity 7.0 (5.4) 34% 17.4 (19.7) 8.4 9.7 1.2 1.0 4.4 -

25 ITA VN Equity 1.0 (30.0) 30% 283.4 31.1 45.2 19.1 0.8 0.5 - -

26 PPC VN Equity 0.7 (26.9) 29% 240.3 (78.3) 11.3 5.9 1.5 1.0 8.7 6.6

27 PVT VN Equity 0.5 (27.1) 27% 137.0 (44.3) 12.4 8.7 1.4 0.8 - -

28 KDC VN Equity 1.2 (15.2) 26% (15.4) (75.8) 21.4 1.1 2.2 1.1 3.3 86.4

29 FLC VN Equity 1.6 (13.0) 23% 1.4 80.3 6.2 5.5 1.0 0.6 - -

30 CSM VN Equity 0.4 (28.6) 21% (12.1) (32.6) 8.3 6.2 2.5 1.5 5.3 15.3

Tổng 100.00 2.5 12.1 11.3 1.8 1.6 3.9 3.7

■ Trong nhóm cổ phiếu VN30 có 06 cổ phiếu được nhà đầu tư nước ngoài sở hữu đạt tới giới hạn sở hữu dành cho nhà đầu tư nước ngoài. Ngoài ra có 08 cổ phiếu trong VN30 được nhà đầu tư sở hữu tỷ lệ lớn chiếm đến hơn 70% tỷ lệ mà nhà đầu tư nước ngoài có thể sở hữu theo quy định.

■ Như vậy có khoảng 14/30 cổ phiếu nhà đầu tư nước ngoài sở hữu tỷ lệ cao, với trung bình đạt khoảng 89% tỷ lệ giới hạn quy định. Tổng tỷ trọng 14 cổ phiếu này chiếm khoảng 65,9% tỷ trọng của VN30.

Page 20: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 20

BÀ NGUYỄN BỘI HỒNG LÊ

Chủ tịch

Chuyên gia Kinh tế và Quản lý Dầu khíViện Dầu khí Việt Nam

BÀ LÊ THỊ THU HƯƠNG

Thành viên

Phó Tổng Giám đốcCông ty TNHH Kiểm Toán Đại Tín

BÀ PHẠM THỊ THANH THÚY

Thành viên

Giám đốc pháp chế và Tuân thủCông ty quản lý quỹ VFM

BAN ĐẠI DIỆN QUỸ

Page 21: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

21ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-Traded Fund), gọi tắt là quỹ ETF, là quỹ được hình thành từ việc hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trên thị trường như một chứng chỉ quỹ đóng thông thường, ngoài ra được giao dịch trực tiếp với công ty quản lý quỹ thông qua phương thức giao dịch hoán đổi từ thành viên lập quỹ. Quỹ ETF VFMVN30 là quỹ ETF đầu tiên của Việt Nam do công ty VFM phát hành và quản lý theo Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ số 14/GCN-UBCK do Ủy ban chứng khoán nhà nước cấp ngày 18/09/2014 với số vốn huy động lần đầu ra công chúng là 202 tỷ đồng. Quỹ ETF VFMVN30 đã được niêm yết và chính thức giao dịch tại Sở giao dịch Chứng khoán Tp. HCM từ ngày 06/10/2014. Mã giao dịch là E1VFVN30.

Trong năm 2015, tổng số vốn huy động ròng của Quỹ ETF VFMVN30 đạt gần 180 tỷ đồng nâng số vốn của Quỹ lên gần 380 tỷ đồng. Tăng trưởng giá trị vốn hóa của Quỹ trong năm 2015 gần 90% so với năm 2014. Sự tăng trưởng về vốn hóa trong năm 2015 phần lớn đến từ sự tham gia đầu tư mới của các nhà đầu tư nước ngoài vào Quỹ. Đây là một minh chứng cho sự tin tưởng của nhà đầu tư đối với Quỹ ETF VFMVN30 do VFM quản lý.

Phiên họp trù bị Ban Đại diện Quỹ ETF VFMVN30 được thực hiện bằng văn bản trước khi tổ chức Đại hội Nhà đầu tư thường niên 2014 ngày 19/03/2015. Cuộc họp chủ yếu thông qua các nội dung về báo cáo tổng kết Ngân hàng giám sát, báo cáo tài chính đã kiểm toán của Quỹ, tổng ngân sách hoạt động BDD Quỹ và cập nhật chi phí tổ chức Đại hội nhà đầu tư thường niên, với việc ban hành Nghị quyết số 1.15/NQ-BDD-ETF. Tiếp theo đó, ngày 11/5/2015, Ban đại diện cũng thống nhất thông qua các vấn đề báo cáo quý I của Quỹ và báo cáo Quản trị rủi ro định kỳ cũng như kế hoạch hoạt động Quý II bằng hình thức văn bản, Cuộc họp quý II của Ban đại diện ngày 14/07/2015 được tổ chức thành công tốt đẹp, thống nhất thông qua các báo cáo quý II về hoạt động và quản trị rủi ro Quỹ, cũng như cập nhật ngân sách tổ chức đại hội và đề xuất chỉnh sửa cơ chế thông qua giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, với Nghị quyết ban hành số 2.15/NQ-BDD-ETF. Dù với tính chất của Quỹ ETF, việc phát sinh rủi ro là rất thấp do mô phỏng theo chỉ số tham chiếu VN30 – bộ chỉ số gồm 30 mã chứng khoán có vốn hóa và tính thanh khoản tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam, Ban đại diện vẫn rất sát sao theo dõi tình hình hoạt động và kế hoạch hoạt động của Quỹ lẫn theo dõi hoạt động quản trị rủi ro và chi phí thực hiện Đại hội thường niên và báo cáo thường niên của Quỹ năm 2015 thông qua cuộc họp quý III ngày 30/10/2015 được tổ chức qua điện thoại 2 đầu cầu TPHCM và Hà Nội. Cuộc họp quý IV của năm 2015 cũng hoàn tất các công việc báo cáo hàng quý và được thông qua kế hoạch hoạt động Quỹ trong năm 2016, và các vấn đề có liên quan được đề cập trong buổi họp qua điện thoại ngày 29/01/2016.

Ngoài ra, Ban đại diện cũng biểu quyết thông qua bằng văn bản thông qua áp dụng rút ngắn chu kỳ thanh toán chứng chỉ quỹ ETF VFMVN30 trong giao dịch hoán đổi định kỳ từ ngày T+2 về ngày T+1 với việc ban hành Nghị quyết số 4/NQ-BDD-ETF VFMVN30 ngày 24/12/2015.

HOẠT ĐỘNG BAN ĐẠI DIỆN QUỸ

Page 22: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 22

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ VIỆT NAM (VFM)

Page 23: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

23ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ VIỆT NAM

Công ty Cổ Phần Quản Lý Quỹ Đầu Tư Việt Nam (VFM) là công ty quản lý quỹ nội địa đầu tiên tại Việt Nam trực thuộc Dragon Capital – tập đoàn quản lý quỹ nước ngoài có hơn 21 năm kinh nghiệm trên TTCK Việt Nam, hiện quản lý tổng tài sản gần 2 tỷ đô la. Sau 12 năm hình thành và phát triển, công ty VFM tự hào là nhà quản lý quỹ hàng đầu tại Việt Nam có tổng tài sản được quản lý lớn nhất và được bình chọn bởi các tạp chí tài chính uy tín cho những thành tựu đã đạt được trong sự nghiệp phát triển ngành quản lý quỹ tại thị trường chứng khoán Việt Nam.

Công ty VFM luôn là đơn vị tiên phong và dẫn đầu thị trường trong việc cho ra đời các sản phẩm đầu tư đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư ngày càng tăng tại Việt Nam. Các quỹ đầu tư được thiết kế tuỳ theo mức độ chấp nhận rủi ro tương ứng với mức sinh lời kỳ vọng của từng nhà đầu tư.

Giải thưởng của VFM:

Hiện tại, công ty VFM đang quản lý các sản phẩm quỹ sau:

bởi các tạp chí uy tín trên thế giới như Global Banking &Finance Review, International Finance và Asia Asset Management.

SẢN PHẨM QUỸ HIỆN TẠI

SẢN PHẨM QUỸ ĐANG PHÁT TRIỂN

Đầu tư chủ động

Đầu tư thụ động

VF1Thành lập năm 2004Quỹ cân bằng, đầu tư

năng động vào các loại chứng khoán vốn và

chứng khoán nợ trên thị trường

VF4

QUỸ HƯU TRÍ BỔ SUNG

QUỸ BẤT ĐỘNG SẢN

ETF VFMVN30

VFBThành lập năm 2008

Quỹ blue-chips, đầu tư năng động vào

các doanh nghiệp

Quỹ hoán đổi danh mục thành lập năm 2014Đầu tư thụ động, mô phỏng biến động chỉ số VN30 Index

Quỹ mở, thành lập năm 2013

Đầu tư năng động vào các chứng khoán nợ

Page 24: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 24

ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI

Tên Đại lý phân phối Tên viết tắt

VF1 VF4 VFB ETF VFMVN30Trụ sở chính Chi Nhánh

Số Tài khoản ngân hàng nộp tiền (*)

Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư Việt Nam VFM 90183711704 1020650-055 1020155-055   

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3825 1488 - Fax: (08) 3825 1489

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8168 - Fax: (04) 3942 8169

Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC 90183711705 1020650-031 1020155-031 901 961 22 504  Lầu 5-6 Tòa nhà A&B, 76 Lê Lai, Bến Thành, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3823 3299 Fax:(08) 3823 3301

Lầu 4-5, tòa nhà 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3933 4693 - Fax: (04) 3933 4822

Công ty chứng khoán KIS KIS 90183711706 1020650-035 1020155-032   

Tầng 3, Toà nhà Maritime Bank, số 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 8585 - Fax: (08) 3821 6898

Tầng 6, Tòa nhà CTM, số 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà NộiTel: (04) 3974 4448 - Fax: (04) 3974 4501

Công ty CP chứng khoán Rồng Việt VDSC 90183711707 1020650-034 1020155-033   

Tòa nhà VietDragon, 141 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6299 2006 - Fax: (08) 6291 7986

Công ty CP chứng khoán Bản Việt VCS 90183711708 1020650-032 1020155-034   

Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 02 Hải Triều, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 3588 - Fax: (08) 3914 3209

Tòa nhà capital, 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 6262 6999 - Fax: (04) 6278 2688

Công ty chứng khoán Vietcombank VSLC 90183711709 1020650-037 Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6426 - Fax: (04) 3936 0262

Lầu 1 và Lầu 7, toà nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 3820 8116 - Fax: (08) 3820 8117

Công ty CP chứng khoán VIỆT VSJSC 90183711710 Tầng 3, 117 đường Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ AnTel: (038) 383 7606 - Fax: (038) 358 8271  

Công ty CP chứng khoán NH Sài gòn Thương Tín SSJC 90183711711 1020650-036 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 6268 6868 - Fax: (08) 6255 5939

Tầng 6-7, 88 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8076 - Fax: (04) 3942 8075

Công ty CP chứng khoán Sài Gòn SSI 90183711712 1020650-033    72 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3824 2897 - Fax: (08) 3824 2997

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6321 - Fax: (04) 3936 6311

Công ty CP chứng khoán FPT FPTS 90183711713 1020650-038 1020155-035  Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3773 7070 - Fax: (04) 3773 9058

Tầng 3, Tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6290 8686 - Fax: (08) 6291 0607

Công ty CP chứng khoán VNDIRECT VND 90183711714 1020650-039 1020155-036   Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, Q. Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: (04) 3972 4568 - Fax: (04) 3972 4600

Tòa nhà THE 90th PASTEUR, số 90 Pasteur, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 7300 0688 - Fax: (08) 3914 6924

Công ty CP chứng khoán An Bình ABS 90183711715 1020650-040 1020155-037  Số 101 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3562 4626 - Fax: (04) 3562 4628

P201, Toà nhà Smart View, 161A-163-165 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 9655 - Fax: (08) 3838 9656

Công ty CP Chứng khoán MaritimeBank MBSC 90183711716 1020650-041 1020155-038  Tầng 1 và tầng 3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3776 5929 - Fax: (04) 3776 5928

Tầng 2, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3521 4299 - Fax: (08) 3914 1969

Công ty CP chứng khoán Bảo Việt BVSJSC      901 961 22 505 Số 8 Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3928 8080 - Fax: (04) 3928 9888Lầu 8, Tòa nhà Tập đoàn Bảo Việt, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp.HCM Tel: (08) 3914 6888 - Fax: (08) 3914 7999

Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS      901 961 22 506 41 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, Tp.HCM

Tel: (08) 3823 4160 - Fax: (08) 3928 988810 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 9395 - Fax: (04) 3942 9407

Công ty CP Chứng khoán Tân Việt TVSI        901 961 22 507 Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920193-203 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 6868 - Fax: (08) 3920 7542

Nhà đầu tư có thể tìm hiểu và đăng ký giao dịch CCQ của VFM quản lý thông qua hệ thống đại lý phân phối và thành viên lập quỹ (đối với ETF).

Page 25: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

25ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục • Báo Cáo Thường Niên 2015

Tên Đại lý phân phối Tên viết tắt

VF1 VF4 VFB ETF VFMVN30Trụ sở chính Chi Nhánh

Số Tài khoản ngân hàng nộp tiền (*)

Công ty CP Quản lý Quỹ Đầu tư Việt Nam VFM 90183711704 1020650-055 1020155-055   

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3825 1488 - Fax: (08) 3825 1489

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8168 - Fax: (04) 3942 8169

Công ty CP chứng khoán Hồ Chí Minh HSC 90183711705 1020650-031 1020155-031 901 961 22 504  Lầu 5-6 Tòa nhà A&B, 76 Lê Lai, Bến Thành, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3823 3299 Fax:(08) 3823 3301

Lầu 4-5, tòa nhà 66A Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3933 4693 - Fax: (04) 3933 4822

Công ty chứng khoán KIS KIS 90183711706 1020650-035 1020155-032   

Tầng 3, Toà nhà Maritime Bank, số 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 8585 - Fax: (08) 3821 6898

Tầng 6, Tòa nhà CTM, số 299 Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, Hà NộiTel: (04) 3974 4448 - Fax: (04) 3974 4501

Công ty CP chứng khoán Rồng Việt VDSC 90183711707 1020650-034 1020155-033   

Tòa nhà VietDragon, 141 Nguyễn Du, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6299 2006 - Fax: (08) 6291 7986

Công ty CP chứng khoán Bản Việt VCS 90183711708 1020650-032 1020155-034   

Tháp tài chính Bitexco, lầu 15, 02 Hải Triều, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3914 3588 - Fax: (08) 3914 3209

Tòa nhà capital, 109 Trần Hưng Đạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 6262 6999 - Fax: (04) 6278 2688

Công ty chứng khoán Vietcombank VSLC 90183711709 1020650-037 Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6426 - Fax: (04) 3936 0262

Lầu 1 và Lầu 7, toà nhà Green Star, số 70 Phạm Ngọc Thạch, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 3820 8116 - Fax: (08) 3820 8117

Công ty CP chứng khoán VIỆT VSJSC 90183711710 Tầng 3, 117 đường Quang Trung, TP. Vinh, Nghệ AnTel: (038) 383 7606 - Fax: (038) 358 8271  

Công ty CP chứng khoán NH Sài gòn Thương Tín SSJC 90183711711 1020650-036 278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Q.3, Tp.HCMTel: (08) 6268 6868 - Fax: (08) 6255 5939

Tầng 6-7, 88 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 8076 - Fax: (04) 3942 8075

Công ty CP chứng khoán Sài Gòn SSI 90183711712 1020650-033    72 Nguyễn Huệ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3824 2897 - Fax: (08) 3824 2997

1C Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3936 6321 - Fax: (04) 3936 6311

Công ty CP chứng khoán FPT FPTS 90183711713 1020650-038 1020155-035  Tầng 2, 71 Nguyễn Chí Thanh, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3773 7070 - Fax: (04) 3773 9058

Tầng 3, Tòa nhà Bến Thành Times Square, 136-138 Lê Thị Hồng Gấm, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 6290 8686 - Fax: (08) 6291 0607

Công ty CP chứng khoán VNDIRECT VND 90183711714 1020650-039 1020155-036   Số 1 Nguyễn Thượng Hiền, Q. Hai Bà Trưng, Hà NộiTel: (04) 3972 4568 - Fax: (04) 3972 4600

Tòa nhà THE 90th PASTEUR, số 90 Pasteur, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 7300 0688 - Fax: (08) 3914 6924

Công ty CP chứng khoán An Bình ABS 90183711715 1020650-040 1020155-037  Số 101 Phố Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Q. Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3562 4626 - Fax: (04) 3562 4628

P201, Toà nhà Smart View, 161A-163-165 Trần Hưng Đạo, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 9655 - Fax: (08) 3838 9656

Công ty CP Chứng khoán MaritimeBank MBSC 90183711716 1020650-041 1020155-038  Tầng 1 và tầng 3, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà NộiTel: (04) 3776 5929 - Fax: (04) 3776 5928

Tầng 2, Maritime Bank Tower, 180-192 Nguyễn Công Trứ, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3521 4299 - Fax: (08) 3914 1969

Công ty CP chứng khoán Bảo Việt BVSJSC      901 961 22 505 Số 8 Lê Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3928 8080 - Fax: (04) 3928 9888Lầu 8, Tòa nhà Tập đoàn Bảo Việt, 233 Đồng Khởi, Q.1, Tp.HCM Tel: (08) 3914 6888 - Fax: (08) 3914 7999

Công ty TNHH Chứng khoán ACB ACBS      901 961 22 506 41 Mạc Đĩnh Chi, Q.1, Tp.HCM

Tel: (08) 3823 4160 - Fax: (08) 3928 988810 Phan Chu Trinh, Q. Hoàn Kiếm, Hà NộiTel: (04) 3942 9395 - Fax: (04) 3942 9407

Công ty CP Chứng khoán Tân Việt TVSI        901 961 22 507 Tầng 6, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Tel: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920193-203 Trần Hưng Đạo, Cô Giang, Q.1, Tp.HCMTel: (08) 3838 6868 - Fax: (08) 3920 7542

Page 26: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 26

BÁO CÁO TÀI CHÍNH TÓM TẮT

Báo cáo tài chính của Quỹ ETF VFMVN30 đã được kiểm toán bởi

Công ty TNHH KPMG. Quý nhà đầu tư vui lòng xem bản đầy đủ

tại website côngty VFM theo địa chỉ www.vinafund.com

Page 27: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

KHUYẾN CÁOBáo cáo này được viết và phát hành bởi VietFund Management (VFM). Tất cả những số liệu liên quan đến Báo cáo Tài chính của Quỹ được công ty VFM công bố trong báo cáo này đã được kiểm toán theo luật định. Đối với những nội dung khác trong báo cáo được công ty VFM phát hành dựa trên những nguồn thông tin đáng tin cậy và/ hoặc đã được công bố ra công chúng. Những quan điểm, dự báo và các ước tính trong báo cáo chỉ thể hiện quan điểm của những người viết tại thời điểm phát hành, không hàm ý bảo đảm những dự đoán, khả năng sinh lời và mức độ rủi ro có thể xảy ra, mà chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không đảm bảo và không chịu trách nhiệm về mọi thua lỗ trực tiếp hoặc gián tiếp xảy ra cho mọi cá nhân hoặc nhóm người nào sử dụng những thông tin nêu trên trong tài liệu này vào mục đích đầu tư.

Page 28: ETF VFMVN30 - assets.vfm.com.vn · ETF VFMVN30 - Quỹ Hoán Đổi Danh Mục Báo Cáo Thường Niên 2015 3 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCQ : Chứng chỉ quỹ Cổ phiếu

Báo Cáo Thường Niên 2015 • Quỹ Hoán Đổi Danh Mục - ETF VFMVN30 28

TRỤ SỞ CHÍNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Phòng 1701-04, Tầng 17, Tòa nhà Mê Linh Point, 02 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp. HCM, Việt Nam. Tel: (08) 3825 1488 Fax: (08) 3825 1489 Hotline: (08) 3825 1480 Email: [email protected] Hỗ trợ: [email protected] Website: www.vinafund.com CHI NHÁNH TẠI HÀ NỘI

Phòng 903, tầng 9, Toà nhà BIDV, 194 Trần Quang Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.Tel: (04) 3942 8168 Fax: (04) 3942 8169Email: [email protected]