final report pilot emission inventory for hanoi - vietnamese
DESCRIPTION
Kiểm kê phát thải thí điểm ở Hà nộiTRANSCRIPT
Kiểm kê phát thải thí điểm ở Hà nội
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà nội (CENMA)
Hà nội 3/2008
1
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................3
PHẦN I. KIỂM KÊ PHÁT THẢI THÍ ĐIỂM Ở HÀ NỘI..............................4
I. Tổng quan kiểm kê khí thải.....................................................................................4
II. Kiểm kê phát thải trong hệ thống quản lý chất lượng không khí...........................7
III. Khu vực thí điểm cho tính toán phát thải và hiện trạng số liệu.............................9
IV. Các khái niệm trong kiểm kê phát thải khí.........................................................10
V. Thực hiện kiểm kê thực tế trên các nguồn phát thải.............................................10
VI. Kết quả tính toán phát thải và nhận xét...............................................................12
VII. Xây dựng nhóm tính toán phát thải...................................................................28
IIX. Cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải.........................................................................30
IX. Khuyến nghị và nhận xét....................................................................................32
X.Kết luận.................................................................................................................33
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải kiểm kê nguồn đường.........................................34
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn di động...................................................160
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn xây dựng................................................264
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải do đun nấu hộ dân cư........................................267
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải trạm xăng..........................................................297
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn điểm.......................................................317
Phụ lục – Kết quả phân tích khí tại các công đoạn sản xuất và kết quả đo khí ống khói
........................................................................................................................................369
PHẦN 2. PHỤ LỤC.........................................................................................379
Phụ lục – Kế hoạch thực hiện kiểm kê....................................................................379
Phụ lục – Các biểu khảo sát....................................................................................390
Phụ lục – Công văn liên hệ......................................................................................447
Phụ lục – Bài phát thanh.........................................................................................453
Phụ lục – Danh sách các thành viên tham gia.........................................................454
Phụ lục ảnh..............................................................................................................458
2
3
LỜI NÓI ĐẦU
Rất nhiều cá nhân và cơ quan đã tham gia đóng góp cho chương trình kiểm kê phát
thải thí điểm năm 2007. Chương trình do Dự án không khí sạch Việt Nam – Thụy Sĩ
và Sở Tài nguyên Môi trường Hà nội khởi xướng, Trung tâm Quan trắc và Phân tích
Tài nguyên Môi trường Hà nội (CENMA) là đơn vị thực hiện với sự tư vấn của Trung
tâm Nghiên cứu Quan trắc và Mô hình hóa Môi trường (CEMM). Đây được coi như là
một chương trình thí điểm với mục đích nhằm nâng cao các hoạt động quản lý chất
lượng không khí, kiểm soát chất lượng nước thải và chất thải rắn tại Hà nội trong
tương lai.
Chương trình đặc biệt gửi lời cảm ơn tới ông Micheal Baechlin, cố vấn trưởng chương
trình Không khí sạch Việt nam Thụy Sỹ vì những ủng hộ của ông cho chương trình.
Để có được những số liệu đáng tin cậy, chương trình đã tham khảo ý kiến tư vấn của
chuyên gia cao cấp về kiểm kê phát thải ông Thoan Christopher Nguyễn (ban Tài
nguyên không khí, bang California), ông Đỗ Quang Trung (cán bộ dự án Không khí
sạch Việt Nam – Thụy Sĩ), GS. TS. Phạm Ngọc Hồ, PGS. TS Hoàng Xuân Cơ, TS. Vũ
Văn Mạnh, TS. Đồng Thị Kim Loan, ông Dương Ngọc Bách và ông Phạm Hoàng
Tuấn.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các cá nhân, cơ quan đã tham gia thực hiện và
chia sẻ những thông tin cần thiết cho chương trình.
4
PHẦN I. KIỂM KÊ PHÁT THẢI THÍ ĐIỂM Ở HÀ NỘI
I. Tổng quan kiểm kê khí thải
Không khí sạch mang đến lợi ích cả về kinh tế lẫn sức khỏe. Trước mắt, không khí
sạch mang đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống tốt hơn. Xa hơn, không khí sạch sẽ
giúp giảm bớt những chi phí về chăm sóc sức khỏe, tăng tuổi thọ, thúc đẩy phát triển
kinh tế và hỗ trợ cải thiện toàn diện chất lượng cuộc sống.
Trong phạm vi Hà nội, giám sát chất lượng không khí bằng phương pháp lấy mẫu khí
thụ động cho thấy chất lượng không khí của một số chất ô nhiễm tiêu chuẩn vượt tiêu
chuẩn rất nhiều. Trong khi đó người dân lại phải sống trong môi trường mà ô nhiễm bụi
và các chất ô nhiễm ở tình trạng có hại đến sức khỏe
Để có thể đánh giá và cải thiện chất lượng không khí trong phạm vi Hà nội, việc cần
thiết là phải xác định những nguồn gây ô nhiễm không khí. Một bước quan trọng trong
quá trình này là xây dựng và tiến hành chương trình kiểm kê phát thải. Chương trình
kiểm kê phát thải thí điểm bao gồm việc thống kê các nguồn phát thải bụi (PM), NOx,
SO2, VOC, CO và khối lượng các chất ô nhiễm phát thải của từng nguồn và cơ sở dữ
liệu lưu trữ các thông tin của chương trình.
Chương trình kiểm kê phát thải là một trong những phương pháp ước tính lượng phát
thải mà không nhất thiết phải sử dụng đến phương pháp đo kiểm. Với ưu điểm đó,
kiểm kê phát thải là một công cụ đắc lực cho cơ quan quản lý nhà nước theo dõi và
quản lý phát thải từ tất cả các hoạt động có phát sinh nguồn thải.
Chương trình kiểm kê phát thải thí điểm tại quận Thanh Xuân là chương trình kế thừa
những kinh nghiệm và kiến thức của chương trình kiểm kê phát thải bang California,
Mỹ. Những hệ số phát thải và phương pháp tính toán phát thải sử dụng trong chương
trình đều được tham khảo từ các tài liệu của Ban quản lý tài nguyên không khí, bang
California.
Các cán bộ của Trung tâm quan trắc và Phân tích tài nguyên môi trường Hà nội đã trực
tiếp tham gia tính toán, điều tra, đo kiểm các nguồn phát thải trong thời gian tháng 9
đến tháng 12 năm 2007. Nhờ có sự hỗ trợ của Ủy ban nhân dân 11 phường trên địa bàn
quận Thanh Xuân, các số liệu về điều tra các cơ sở sản xuất, các hộ gia đình đã được
thu thập.
5
Tóm tắt chương trình. Thực tế chương trình kiểm kê phát thải đã được khởi động từ
đầu năm 2007 với việc chuẩn bị các biểu khảo sát, và chương trình khảo sát các cơ sở.
Nhóm cán bộ của Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường và Sở tài
nguyên môi trường Hà nội đã tham gia xây dựng các biểu khảo sát với sự tư vấn của
Trung tâm quan trắc và mô hình hóa môi trường (CEMM) và nhóm đã tiến hành khảo
sát trên toàn bộ địa bàn quận Thanh Xuân về các nguồn phát thải.
Kết quả tính toán phát thải của chương trình là cơ sở cho việc đánh giá các nguồn ô
nhiễm không khí ở quận Thanh Xuân và kết quả này sẽ được sử dụng cho việc ưu tiên
giảm thiểu phát thải trong tương lai và phục vụ cho những hoạt động nghiên cứu.
Những cố gắng nỗ lực của các cán bộ tham gia thực hiện chương trình và sự hợp tác
của các cơ quan liên quan cung cấp một cơ sở quan trọng cho việc cải thiện chất lượng
không khí và sức khỏe cộng đồng người Hà nội trong tương lai.
Chương trình đã xây dựng 8 biểu điều tra bao gồm: Phiếu thu thập thông tin trạm
xăng, Phiếu thu thập thông tin khu vực xây dựng, Phiếu đếm xe, Phiếu thu thập thông
tin hộ gia đình, Phiếu thu thập thông tin cơ sở sản xuất, Phiếu thu thập thông tin các cơ
sở kinh doanh dịch vụ, Phiếu thu thập thông tin ống khói, Phiếu thu thập thông tin
bệnh viện.
Chương trình tiến hành khảo sát hơn 200 cơ sở sản xuất và kinh doanh dịch vụ, 13
trạm xăng, 2 bệnh viện, đếm xe 42 đường, thu thập thông tin 105 khu vực xây dựng
dân cư và 4 khu vực xây dựng dân dụng, thu thập thông tin 3297 hộ gia đình trên địa
bàn 11 phường thuộc quận Thanh Xuân.
Thời gian thực hiện chiến dịch kiểm kê phát thải bắt đầu từ tháng 9 năm 2007
Nhân lực sử dụng cho toàn bộ chương trình là 33 cán bộ trung tâm quan trắc và phân
tích tài nguyên môi trường và 12 sinh viên của khoa Môi trường trường đại học khoa
học tự nhiên và 10 sinh viên khoa Môi trường trường đại học Đông Đô.
Chương trình kiểm kê phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân tập trung kiểm kê các
khí phát thải từ các họat động sản xuất, xây dựng, đun nấu, kinh doanh (trạm xăng),
họat động xây dựng với các chất ô nhiễm tiêu chuẩn: PM, SO2, NOx, VOC, CO. Đối
với các cơ sở có ống khói, và các công đoạn sản xuất gây ô nhiễm, chương trình cũng
tiến hành đo kiểm. Mục tiêu của việc đo kiểm là để phục vụ cho tính toán mô hình hóa
sau này.
Tóm tắt kết quả. Tất cả các tính toán phát thải được xây dựng và điều chỉnh dựa trên
các số liệu thu thập được từ các cơ sở sản xuất qui mô lớn, các hộ dân cư, các nguồn di
động, nguồn đường, nguồn xây dựng.
Các hệ số phát thải và phương pháp tính toán phát thải mà chương trình sử dụng đều
được tham khảo từ tài liệu của ban Tài nguyên không khí bang California (ARB), Mỹ,
dưới sự tư vấn của chuyên gia về kiểm kê phát thải Thoan Christopher Nguyễn. Một
6
số giả định về số liệu kiểm kê bụi của chuyên gia Patrick Gaffney (ARB) và số liệu về
ô tô, xe máy do ông Trần Bách Khải – chuyên viên của Cục Đăng kiểm Viẹt nam cung
cấp.
Ước tính 13 trạm xăng trong năm 2007 phát thải 6,04 kg VOC/năm từ quá trình lưu
trữ xăng
Tổng số hộ dân của toàn quận Thanh Xuân theo điều tra kiểm kê là 47.094 hộ. Ước tính
phát thải trong đun nấu từ than và gas phục vụ cho sinh hoạt của toàn quận Thanh Xuân
như sau:
NOx: 26.035,53 kg/năm
CO: 780.908,82 kg/năm
SOx: 676.785,63 kg/năm
VOC: 86.767,72 kg/năm
PM: 45.119,45 kg/năm
Ước tính phát thải PM do xây dựng dân cư trên địa bàn 11 phường khoảng 1788,34
kg PM
Ước tính khu vực xây dựng dân dụng phát thải khoảng 120.928 kg PM.
Đối với phát thải PM từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, đường Nguyễn Trãi có phát
thải lớn nhất, tiếp đó là đường Trường Chinh, Lê Văn Lương, đường Khuất Duy Tiến
đứng thứ 4. Đường Chính Kinh và đường Văn Hóa có mức phát thải nhỏ nhất
Kết quả tính toán phát thải PM nguồn di động (phát thải PM từ ống xả, từ sự ăn mòn
lốp và phanh) cho thấy đường Nguyễn Trãi và đường Trường Chinh vẫn là hai đường
có mức phát thải PM lớn nhất, tiếp đó là đường Kim Giang, Lê Văn Lương, đường
Khuất Duy Tiến đứng thứ 5. Đường Chính Kinh, Tô Vĩnh Diện và Giáp Nhất là những
đường phát thải PM từ nguồn di động thấp nhất.
Kết quả tính toán phát thải nguồn điểm cho thấy năm công ty có mức phát thải PM,
SOx, NOx, CO và VOC lớn nhất là: Công ty cổ phần cao su sao vàng, công ty Thuốc
lá Thăng Long và Công ty TNHH nhà nước MTV Giầy Thượng Đình, Công ty cổ
phần dệt len Mùa Đông và công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà nội.
Trong đó công ty cao su sao vàng có mức phát thải lớn nhất. Những công ty này chủ
yếu sử dụng than và dầu làm nhiên liệu cho họat động đốt cháy phục vụ nồi hơi.
Tóm tắt khuyến nghị. Chương trình kiểm kê thí điểm được xây dựng dựa trên
phương pháp đã được áp dụng tại bang Califonia, Mỹ và những dữ liệu thu thập do
phía cơ sở cung cấp. Các dữ liệu tính toán được trong chương trình thí điểm này là cơ
sở bước đầu và cần phải được cập nhật hàng năm. Hai yếu tố chính cần thiết để duy
trì các kết quả tính toán phát thải là:
7
1. Xây dựng một nhóm và kế hoạch làm việc để cập nhật và cải tiến dữ liệu hàng năm.
2. Xác định nhóm làm việc chịu trách nhiệm cập nhật thông tin, duy trì hệ thống
cơ sở dữ liệu kiểm kê.Từ kết quả tính toán, chương trình đưa ra một số khuyến nghị:
- Kết quả tính toán phát thải cho thấy than phát thải khí ô nhiễm lớn hơn gas rất nhiều
lần, vì vậy nên khuyến khích người dân sử dụng nhiên liệu sạch như gas cho các họat
động đun nấu.
- Đối với họat động xây dựng, kiểm kê phát thải cho thấy khu vực cần tập trung quan
tâm là khu vực Trung Hòa – Nhân Chính, nơi có phát thải bụi do họat động xây dựng
là rất lớn, thành phố cần có biện pháp giảm thiểu bụi tại khu vực này.
- Phát thải PM từ giao thông chiếm gần 90% đặc biệt trên các tuyến đường chính của
quận Thanh Xuân như Nguyễn Trãi, Trường Chinh, Khuất Duy Tiến. Thành phố cần
có các chiến lược tập trung giảm thiểu bụi phát sinh do giao thông.
Cũng cần thiết phải tiến hành một chương trình giám sát bụi PM10 trong phạm vi Hà
nội và những vùng xung quanh. Chương trình giám sát này sẽ cung cấp thông tin
tương đối về địa lý liên quan đến mức độ phát thải PM10 và những chất ô nhiễm khác
như các hoạt động đốt cháy trong nông nghiệp hay phát thải từ các động cơ đốt trong.
Những dữ liệu quan trắc này sẽ cung cấp một công cụ quan trọng trong đánh giá tính
hợp lý của những tính toán phát thải hiện tại và hỗ trợ trong việc xác định những khu
vực nào của chương trình kiểm kê cần được chú trọng sâu hơn.
II. Kiểm kê phát thải trong hệ thống quản lý chất lượng không khí
Kiểm kê phát thải được xác định là một công cụ hữu hiệu, chính xác và chi phí thấp
trong quản lý môi trường. Chương trình thực hiện dựa trên những điều tra về tình hình
hoat động của doanh nghiệp sản xuất (nguồn điểm), đếm số lượng xe chạy trên đường
(nguồn di động), đo đạc kết hợp đếm xe (nguồn đường- nguồn diện), điều tra các khu
vực xây dựng, các cơ sở sản xuất qui mô nhỏ (nguồn diện) và những tính toán phát
thải dựa trên những số liệu điều tra được. Một chương trình kiểm kê phát thải hoàn
thiện đòi hỏi phải có một cơ sở dữ liệu lưu trữ và cập nhật các dữ liệu kiểm kê phát
thải. Sơ đồ dưới đây cho thấy vai trò của kiểm kê phát thải trong quá trình cải thiện
chất lượng không khí.
8
Quá trình cải thiện chất lượng không khí
1
MÔ HÌNH HÓA CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC KIỂM SOÁT PHÂN
TÍCH CHI PHÍ LỢI
ÍCH
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA
HỌAT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
QUAN TRẮC KHÔNG KHÍ
PHÂN LOẠI NGUỒN PHÁT THẢI
XÁC ĐỊNH NGUỒN, MỨC ĐỘ VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC VẤN ĐỀ Ô
NHIỄM KHÔNG KHÍ
KIỂM KÊ
PHÁT THẢI NGHIÊN CỨU SỨC KHỎE VÀ
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG
4
3
2
9
Dữ liệu quan trắc chất lượng không khí xung quanh cung cấp những số liệu đo đạc về
nồng độ của chất ô nhiễm trong không khí ở một vị trí cụ thể vào một khoảng thời gian
cụ thể. Những dữ liệu này cung cấp những thông tin đáng giá về tình trạng ô nhiễm
không khí, nơi nào trong không khí là ô nhiễm nhất và một số thông tin về các loại ô
nhiễm không khí. Thêm vào đó, những dữ liệu từ đo đạc có thể giúp điều chỉnh các
tính toán phát thải một cách hợp lý.
Tuy nhiên, một hạn chế của dữ liệu quan trắc là nó không thể cung cấp thông tin một
cách chi tiết về những nguồn cụ thể đang đóng góp vào việc gây ô nhiễm không khí.
Vì thế, dữ liệu kiểm kê phát thải là rất cần thiết.
Một phần quan trọng nữa trong công tác cải thiện chất lượng không khí là mô hình hóa
chất lượng không khí. Mô hình hóa tạo ra một mối liên hệ giữa dữ liệu kiểm kê và dữ
liệu quan trắc. Ví dụ, nếu dữ liệu kiểm kê phát thải là chính xác, mô hình khí quyển và
các dữ liệu đầu vào là chính xác, mô hình chất lượng không khí có thể dự báo nồng độ
các chất ô nhiễm được đo đạc từ các hệ thống giám sát chất lượng không khí xung
quanh. Tuy nhiên, không bao giờ có thể đạt được những điều kiện lý tưởng như vậy,
do đó mô hình hóa, đo đạc và kiểm kê luôn luôn được thực hiện cùng nhau trong một
quá trình đánh giá, hiệu chỉnh và sàng lọc. Mỗi công cụ được sử dụng để giúp xác định
những mặt hạn chế của công cụ kia và để xác định những vấn đề cần phải cải tiến.
Những yếu tố khác cũng cần thiết để hỗ trợ cải thiện chất lượng không khí là những
nghiên cứu về ảnh hưởng đến sức khỏe, những nghiên cứu về hiệu quả chi phí. Những
nghiên cứu này làm cho công tác cải thiện chất lượng không khí trở nên hữu hình hơn
qua những lợi ích về nâng cao sức khỏe cộng đồng.
III. Khu vực thí điểm cho tính toán phát thải và hiện trạng số liệu
Chương trình Kiểm kê phát thải được thực hiện tại quận Thanh Xuân, một quận nội
thành của Hà nội. Lý do lựa chọn quận Thanh Xuân là địa bàn thí điểm vì đây là quận
điển hình cho các loại hình phát thải từ nguồn điểm, nguồn diện cho đến nguồn di
động.
Quận Thanh Xuân nằm ở phía tây nam của Hà nội, diện tích 9,11km2, gồm 11 phường
có số dân 213.573 người. Quận nằm ở cửa ngõ phía tây, là quận mới được thành lập
ngày 22 tháng 11 năm 1996, bao gồm những phần tách ra từ quận Đống Đa, huyện Từ
Liêm và huyện Thanh Trì. Quốc lộ 6 đi các tỉnh miền Tây Bắc bắt đầu từ Ngã Tư Sở
đi qua quận này.
Do hệ thống hạ tầng của Quận Thanh Xuân chưa hoàn thiện, một số đường vành đai
đang qui hoạch dở (đường Khuất Duy Tiến, Kim Giang) nên tình trạng bụi ở quận
Thanh Xuân đang là vấn đề bức xúc cho người dân khu vực này.
10
Bụi quẩn từ đường (pave road dust)
Trước đây quận Thanh Xuân thuộc ngoại thành Hà nội, là địa bàn tập trung rất nhiều
cơ sở sản xuất lớn, hiện nay do quận Thanh Xuân đã nằm trong khu vực nội thành, các
cơ sở sản xuất nằm lọt giữa các khu dân cư nên đã có rất nhiều cơ sở sản xuất phải di
chuyển sang các khu công nghiệp thuộc địa bàn khác.
Có tổng số 42 đường giao thông chính trên địa bàn quận trong đó hai đường có mật độ
phương tiện tham gia giao thông lớn là đường Nguyễn Trãi và Trường Chinh.
Có tổng số 13 trạm xăng trên địa bàn quận
Số liệu từ Chi cục Thống kê Hà nội cho thấy trên địa bàn quận Thanh Xuân có 2149
cơ sở thuộc khối doanh nghiệp sản xuất, 3675 cơ sở thuộc khối kinh doanh dịch vụ và
hành chính sự nghiệp.
IV. Các khái niệm trong kiểm kê phát thải khí
Nguồn điểm: Trong báo cáo này, nguồn điểm được quan niệm là những nguồn phát
thải (hay những cơ sở sản xuất có ống khói, có sử dụng nhiên liệu như dầu, than, gas
để phục vụ cho những họat động đốt cháy). Ở phạm vi rộng hơn, nguồn điểm còn là
những cơ sở sản xuất có các công đoạn sản xuất phát thải khí ô nhiễm lớn.
Nguồn diện trong khuôn khổ báo cáo này là các nguồn phát thải như trạm xăng (10
trạm), nguồn đường (42 đường), nguồn xây dựng dân dụng (4 khu vực xây dựng),
nguồn xây dựng dân cư (105 hộ xây dựng), nguồn đun nấu từ các hộ dân cư (3297 hộ)
Nguồn di động: phát thải từ các phương tiện vận chuyển lưu thông trên đường
V. Thực hiện kiểm kê thực tế trên các nguồn phát thải
Nguồn đường: Kết quả khảo sát trên địa bàn quận Thanh Xuân cho thấy tổng số
đường giao thông chính trên địa bàn quận gồm có 42 đường trong đó 41 đường trải
11
nhựa và một đường đất. Hai đường có lưu lượng xe lớn nhất là đường Trường Chinh
và đường Nguyễn Trãi, các đường khác có lưu lượng xe trung bình.
Nguồn đường là nguồn phát thải bụi do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh. Liên quan đến tính toán phát thải nguồn đường, các thông số cần thiết thu thập
cho tính toán phát thải loại này là số lượng xe cộ đi lại, trọng lượng các loại xe (tính
theo tấn), khả năng tạo bụi (tính theo gam) trên một m2 đường, số ngày mưa trong
năm.
Nguồn di động: Các phương tiện xe cộ đi lại có sử dụng nhiên liệu gây phát sinh các
khí ô nhiễm là các nguồn phát thải di động. Các phương tiện như ô tô, xe máy,
container, xe buýt… đều là các nguồn di động gây phát thải lớn. Các khí phát thải chủ
yếu từ các phương tiện này là VOC, CO, SO2, NOx, PM.
Liên quan đến tính toán phát thải nguồn di động, các thông số cần thiết thu thập cho
tính toán phát thải loại này là số lượng xe chạy, hệ số phát thải của từng loại phương
tiện, tổng chiều dài quãng đường mà các loại phương tiện đó chạy trên một ngày hoặc
năm trên quãng đường đó, chiều dài đường.
Chương trình kiểm kê đã thực hiện đếm xe trên 42 trục đường chính của quận trong đó
thực hiện đếm xen lẫn quay phim 24h/24h tại hai trục đường chính là Nguyễn Trãi và
Trường Chinh vào ba ngày thứ hai, thứ 4 và chủ nhật. Các đường khác được đếm vào
3 thời điểm: sáng từ 7h-9h, trưa từ 10h-11h, chiều từ 13h – 15h.
Nguồn xây dựng: Các họat động xây dựng (kể cả xây dựng dân cư và xây dựng dân
dụng) là những nguồn phát thải bụi PM rất lớn. Các thông tin cần thu thập cho tính
toán phát thải nguồn xây dựng là thời gian xây dựng, diện tích xây dựng. Phát thải chủ
yếu từ họat động xây dựng là PM.
Chương trình đã tiến hành thu thập thông tin của 105 hộ dân đang tiến hành xây dựng
trên địa bàn 6 phường và 4 khu vực xây dựng lớn, chủ yếu tập trung trên địa bàn
phường Nhân Chính.
Nguồn đun nấu hộ gia đình: Trong địa bàn quận Thanh Xuân, điều tra từ 3297 hộ gia
đình cho thấy hai loại nhiên liệu chủ yếu mà các hộ gia đình sử dụng là than tổ ong và
gas. Các khí phát sinh chủ yếu từ các họat động đun nấu do sử dụng hai loại nhiên liệu
này là CO, VOC, SOx, NO2, PM.
Trạm xăng: Trạm xăng là một nguồn phát thải khí VOC, các hoạt động sang chuyển
xăng hoặc việc lưu giữ xăng trong các bình chứa cũng là các nguyên nhân gây phát
thải khí VOC. Liên quan đến tính toán phát thải loại này, các thông số cần thu thập là
loại bình (hầm) chứa nhiên liệu, tổng số nhiên liệu kinh doanh trong một năm hoặc
tháng.
Nguồn điểm: Các hoạt động đốt cháy phục vụ cho các nồi hơi trong các cơ sở sản xuất
có sử dụng nhiên liệu là các nguồn phát thải khí rất lớn. Các khí thải này thường được
12
thoát ra qua một hệ thống ống khói. Các nhiên liệu chủ yếu được sử dụng cho các họat
động đốt cháy là dầu FO, DO, và than. Trong ba loại nhiên liệu trên, dầu FO là loại
nhiên liệu phát thải ít hơn cả, tiếp đó là dầu DO và sau cùng là than (các loại than khác
nhau cũng có mức phát thải khác nhau). Liên quan đến tính toán phát thải của nguồn
điểm, các thông số cần phải thu thập là lượng nhiên liệu tiêu thụ/ngày, số giờ sản
xuất/ngày và thời gian sản xuất/ năm. Các khí phát thải chủ yếu từ các họat động đốt
cháy này là VOC, CO, SO2 (SOx), NOx, PM.
Trong 273 cơ sở được điều tra thì có 22 cơ sở sản xuất có sử dụng nhiên liệu cho hoạt
động đốt cháy phục vụ lò hơi với tổng số ống khói là 18. Số cơ sở còn lại là các cơ sở
sản xuất không sử dụng nhiên liệu cho hoạt động đốt cháy hoặc không phải là cơ sở
sản xuất, chỉ có văn phòng đại diện mà cơ sở sản xuất được đặt ở khu vực khác ngoài
quận Thanh Xuân, hoặc đã di chuyển đến địa điểm khác. Có thể nói gần như 100% các
cơ sở sản xuất lớn trên địa bàn quận Thanh Xuân đã được điều tra thống kê.
Bản đồ quận Thanh Xuân
VI. Kết quả tính toán phát thải và nhận xét
Phần này trình bày những kết quả tính toán phát thải từ các nguồn phát thải trên địa
bàn quận Thanh Xuân. Đây là những kết quả tính toán ban đầu và là cơ sở cho những
chương trình kiểm kê và tinh lọc số liệu trong tương lai.
13
Phát thải trạm xăng
Phát thải chủ yếu từ trạm xăng là hợp chất hữu cơ bay hơi (VOC). Phát thải này phát
sinh từ các bình chứa xăng hay các kho lưu giữ xăng, từ quá trình sang chuyển xăng,
từ quá trình xả khí ở kho lưu giữ, từ quá trình vận chuyển của xe téc và xe tải. Trong
phạm vi báo cáo này, chúng tôi chỉ tính toán phát thải từ các bình chứa xăng. (Biểu
diễn giải tính toán nằm trong phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải trạm xăng)
Trên địa bàn quận Thanh Xuân có 13 trạm xăng trong đó thu thập được số liệu từ 10
trạm xăng, tỷ lệ chiếm 76,9%. Phát thải từ 10 trạm xăng theo tính toán là 4,65 kg
VOC/năm. Vậy ước tính 13 trạm xăng trong năm 2007 phát thải 6,04 kg VOC/năm từ
quá trình lưu trữ xăng.
14
Phát thải hộ dân cư
Chương trình kiểm kê phát thải đã điều tra thí điểm 3297 hộ dân cư trên địa bàn 11
phường. Hai loại nhiên liệu chính mà người dân quận Thanh Xuân sử dụng cho đun
nấu trong sinh họat là than tổ ong và gas. Bảng dưới đây cho thấy tổng phát thải các
chất ô nhiễm sinh ra từ họat động đun nấu than và gas.
Phường/Chất ô
nhiễm Tổng NOx Tổng SOx Tổng CO Tổng VOC Tổng PM
(kg/năm) (kg/năm) (kg/năm) (kg/năm) (kg/năm)
Kim Giang 107.6 2796.4 3226.68 358.52 186.43
Thanh Xuân Bắc 123.81 3218 3713.11 412.57 214.54
Thanh Xuân
Trung 133 3456.9 3988.76 443.2 230.46
Thanh Xuân Nam 141.65 3681.8 4248.19 472.02 245.45
Hạ Đình 149.75 3892.5 4491.4 499.05 259.51
Nhân Chính 158.94 4131.4 4767.05 529.67 275.43
Phương Liệt 162.72 4229.8 4880.55 542.28 281.99
Khương Mai 167.05 4342.2 5010.27 556.7 289.48
Thượng Đình 187.04 4862.2 5610.19 623.36 324.15
Khương Trung 211.92 5508.6 6356.06 706.23 367.24
Khương Đình 627.53 16315 18824.9 2091.66 1087.7
Tổng cộng 2171.01 56434.8 65117.16 7235.26 3762.38
Kết quả tính toán phát thải từ việc đun nấu sử dụng than và gas phục vụ cho mục đích
sinh họat cho thấy các chỉ tiêu ô nhiễm tỷ lệ thuận với nhau và tỷ lệ thuận với khối
lượng nhiên liệu các hộ dân sử dụng điều này có nghĩa là phường nào dùng than nhiều
thì các khí ô nhiễm phát sinh lớn.
Tổng số hộ dân của toàn quận Thanh Xuân theo điều tra kiểm kê là 47.094 hộ. Ước
tính phát thải trong đun nấu từ than và gas phục vụ cho sinh hoạt của toàn quận Thanh
Xuân như sau:
NOx: 26.035,53 kg/năm
15
CO: 780.908,82 kg/năm
SOx: 676.785,63 kg/năm
VOC: 86.767,72 kg/năm
PM: 45.119,45 kg/năm
Tính toán kiểm kê cũng cho thấy họat động đun nấu sử dụng than gây ô nhiễm gấp
nhiều lần so với đun nấu sử dụng gas.
Ví dụ tỷ lệ phát thải NOx của than/gas trong số các hộ điều tra là 4.849,6 lần.
Tỷ lệ phát thải CO của than/gas trong số các hộ điều tra là 341.896,53 lần
Tỷ lệ phát thải SOx của than/gas trong số các hộ điều tra là 19.754.021,9 lần
Tỷ lệ phát thải VOC của than/gas trong số các hộ điều tra là 276.280,03 lần
Tỷ lệ phát thải PM của than/gas trong số các hộ điều tra là 103.968,54 lần
Phát thải từ các họat động xây dựng
Chương trình kiểm kê phát thải đã điều tra 105 hộ xây dựng trên địa bàn các phường
Khương Trung, Hạ Đình, Nhân Chính, Khương Đình, Kim Giang, Thượng Đình.
Phát thải từ họat động xây dựng dân cư: 835 kg PM10/5626,8m2
Ước tính 105 hộ xây dựng đã điều tra được chiếm khoảng 85% hộ xây dựng trên địa
bàn 6 phường, 100% hộ xây dựng tương đương với lượng phát thải 982,35kg. Vậy ước
tính phát thải PM do xây dựng dân cư trên địa bàn 11 phường khoảng 1788,34 kg PM.
Phát thải từ họat động xây dựng dân dụng
Nhóm cán bộ điều tra họat động xây dựng dân dụng cho biết điều tra trên địa bàn 11
phường thì phát hiện thấy chủ yếu các họat động xây dựng lớn tập trung ở phường
Nhân Chính. Có tất cả 6 khu vực xây dựng lớn trong đó điều tra và thu thập thông tin
được 4 khu vực đang xây dựng với ước tính phát thải PM là 80.619 kg/m2. Các họat
động xây dựng này đều diễn ra qua nhiều năm, con số tính toán phát thải ở trên chỉ
tính cho 12 tháng trong năm 2007. Ước tính 6 khu vực xây dựng sẽ phát thải khoảng
120.928 kg PM.
Phát thải nguồn di động
Chương trình kiểm kê đã thực hiện đếm xe trên 42 tuyến đường chính của quận Thanh
Xuân. Mỗi đường thực hiện đếm xe vào 3 thời điểm trong ngày, sáng từ 7h – 9 h, trưa
từ 10h – 11h, chiều từ 13h - 15h. Riêng hai đường lớn Nguyễn Trãi và Trường Chinh,
chương trình đã bố trí đếm 24h/24h vào ba ngày đại diện trong tuần: thứ hai, thứ tư và
chủ nhật. Việc bố trí đếm xe vào ba ngày khác nhau trong tuần để kiểm tra mức độ
khác biệt về phát thải từ các phương tiện tham gia giao thông trong ngày đầu tuần,
ngày nghỉ và ngày giữa tuần. Kết quả tính toán và số liệu đếm xe cho thấy không có sự
16
khác biệt rõ ràng giữa ba ngày. Bảng dưới đây cho thấy kết quả tính toán phát thải
nguồn di động tại hai đường Nguyễn Trãi và Trường Chinh trong ba ngày thứ hai, thứ
tư và chủ nhật:
Ngày Đường Nguyễn Trãi (tấn/năm) Đường Trường Chinh (tấn/năm)
PM SO2 NOx PM SO2 NOx
Thứ hai 39,19 16,02 219,83 25,93 10,50 125,45
Thứ tư 57,77 22,17 288,60 22,50 9,16 112,59
Chủ nhật 52,25 20,29 255,50 23,50 9,72 110,62
Biểu kết quả trên cho thấy không có sự khác biệt rõ về tổng lượng phát thải nguồn di
động ở hai đường vào ba ngày. Riêng ngày thứ tư, đường Nguyễn Trãi có tổng lượng
phát thải vượt hơn hẳn các ngày khác, nguyên nhân là do lượng xe tải lưu hành đếm
được trong ngày thứ tư tại đường Nguyễn Trãi vượt hơn 1.400 xe.
17
Bảng xếp hạng phát thải các chỉ tiêu ô nhiễm từ thấp đến cao tại 42 đường.
TT Tên đường Phát
thải
PM
nguồn
đường
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải PM
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
SO2
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
NOx
nguồn
di
động
(tấn/
năm)
1 Chính Kinh 0.27 Chính Kinh 0.13 Chính Kinh 0.04 Chính Kinh 0.5
2 Văn Hóa 0.35 Tô Vĩnh Diện 0.14 Giáp Nhất 0.05 Giáp Nhất 0.6
3 Giáp Nhất 0.54 Giáp Nhất 0.15 Tô Vĩnh Diện 0.06 Tô Vĩnh Diện 0.6
4 Tô Vĩnh
Diện
0.66 Nguyễn Viết
Xuân
0.19 Nguyễn Viết
Xuân
0.07 Nguyễn Viết
Xuân
0.7
5 Nguyễn Viết
Xuân
0.82 Nguyễn Thị
Thập
0.21 Sông Lừ 0.08 Sông Lừ 0.9
6 Khương Hạ 0.87 Cù Chính Lan 0.22 Khương Hạ 0.09 Văn Hóa 0.9
7 Nhân Hòa 1.04 Sông Lừ 0.23 Văn Hóa 0.1 Khương Hạ 1
8 Cự Lộc 1.24 Khương Hạ 0.24 Nguyễn Thị
Thập
0.1 Nhân Hòa 1.1
9 Nguyễn Quý
Đức
1.32 Nhân Hòa 0.29 Cự Lộc 0.1 Cự Lộc 1.2
10 Hoàng Ngân 1.85 Văn Hóa 0.29 Nhân Hòa 0.11 Nguyễn Thị
Thập
1.3
11 Hoàng Đạo
Thành
1.88 Cự Lộc 0.29 Nguyễn Văn
Trỗi
0.11 Cù Chính Lan 1.4
12 Vũ Hữu 2.03 Nguyễn Văn
Trỗi
0.31 Cù Chính Lan 0.12 Hoàng Ngân 1.6
13 Nguyễn Văn
Trỗi
2.24 Lê Văn
Thiêm
0.31 Phương Liệt 0.13 Lê Văn Thiêm 1.6
14 Phan Đình 2.32 Phương Liệt 0.34 Lê Văn 0.13 Phan Đình Giót 1.7
18
TT Tên đường Phát
thải
PM
nguồn
đường
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải PM
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
SO2
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
NOx
nguồn
di
động
(tấn/
năm)
Giót Thiêm
15 Phương Liệt 2.35 Hoàng Ngân 0.36 Hoàng Ngân 0.14 Nguyễn Văn
Trỗi
1.7
16 Quan Nhân 2.53 Phan Đình
Giót
0.4 Phan Đình
Giót
0.16 Phương Liệt 1.8
17 Triều Khúc 2.67 Hoàng Đạo
Thành
0.52 Hoàng Đạo
Thành
0.19 Nguyễn Quý
Đức
1.9
18 Sông Lừ 2.69 Nguyễn Quý
Đức
0.55 Nguyễn Quý
Đức
0.2 Hoàng Đạo
Thành
2.1
19 Lê Văn
Thiêm
2.72 Triều Khúc 0.59 Triều Khúc 0.22 Vương Thừa Vũ 2.4
20 Cù Chính
Lan
3.32 Vương Thừa
Vũ
0.6 Vương Thừa
Vũ
0.23 Triều Khúc 2.5
21 Nguyễn Thị
Thập
3.36 Hồ Mễ Trì 0.69 Hồ Mễ Trì 0.27 Quan Nhân 3.3
22 Bùi Xương
Trạch
3.54 Quan Nhân 0.86 Quan Nhân 0.31 Vũ Hữu 3.5
23 Khương
Trung
3.56 Hạ Đình 0.96 Hạ Đình 0.34 Hạ Đình 3.6
24 Vương Thừa
Vũ
3.65 Hoàng Văn
Thái
1.01 Vũ Hữu 0.36 Hồ Mễ Trì 3.7
25 Hạ Đình 4.03 Vũ Hữu 1.02 Hoàng Văn
Thái
0.41 Bùi Xương
Trạch
3.9
26 Hồ Mễ Trì 5.98 Nguyễn Huy
Tưởng
1.11 Bùi Xương
Trạch
0.41 Hoàng Văn Thái 4
19
TT Tên đường Phát
thải
PM
nguồn
đường
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải PM
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
SO2
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
NOx
nguồn
di
động
(tấn/
năm)
27 Nguyễn Huy
Tưởng
6.5 Bùi Xương
Trạch
1.15 Nguyễn Huy
Tưởng
0.44 Nguyễn Huy
Tưởng
4.9
28 Hoàng Văn
Thái
7.4 Nguỵ Như
Kon Tum
1.24 Nguyễn Ngọc
Nại
0.51 Nguyễn Ngọc
Nại
5.4
29 Nguyễn
Ngọc Nại
7.57 Nguyễn Ngọc
Nại
1.28 Nguỵ Như
Kon Tum
0.52 Nguỵ Như Kon
Tum
7
30 Nguỵ Như
Kon Tum
12.09 Vũ Trọng
Phụng
1.81 Vũ Trọng
Phụng
0.71 Khương Trung 7.2
31 Vũ Trọng
Phụng
16.47 Khương
Trung
2.34 Khương
Trung
0.82 Vũ Trọng Phụng 9.3
32 Lương Thế
Vinh
27.4 Lương Thế
Vinh
3.06 Lương Thế
Vinh
1.14 Lương Thế Vinh 15
33 Định Công 37.72 Hoàng Minh
Giám
3.37 Hoàng Minh
Giám
1.4 Định Công 18
34 Lê Trọng
Tấn
51.01 Nguyễn Tuân 3.53 Định Công 1.41 Hoàng Minh
Giám
19
35 Khơng Đình 63.83 Định Công 3.77 Nguyễn Tuân 1.45 Nguyễn Tuân 20
36 Hoàng Minh
Giám
67.44 Khương Đình 5.14 Khương Đình 1.99 Lê Trọng Tấn 26
37 Nguyễn
Tuân
75.65 Lê Trọng Tấn 7.1 Lê Trọng Tấn 2.74 Khương Đình 26
38 Kim Giang 148.2
9
Khuất Duy
Tiến
7.27 Khuất Duy
Tiến
3.03 Khuất Duy Tiến 47
39 Khuất Duy
Tiến
167.7
3
Lê Văn
Lương
9.71 Lê Văn
Lương
4.26 Lê Văn Lương 52
20
TT Tên đường Phát
thải
PM
nguồn
đường
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải PM
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
SO2
nguồn
di động
(tấn/
năm)
Tên đường Phát
thải
NOx
nguồn
di
động
(tấn/
năm)
40 Lê Văn
Lương
195.8
6
Kim Giang 12.3 Kim Giang 4.76 Kim Giang 58
41 Trường
Chinh
434.7
7
Trường
Chinh
24 Trường
Chinh
9.8 Trường Chinh 116
42 Nguyễn Trãi 1061.
31
Nguyễn Trãi 49.7 Nguyễn Trãi 19.49 Nguyễn Trãi 255
Tổng cộng 2438,
88
148,79 59,01 733,81
Phát thải lớn nhất 1061,
31
49,73 19,49 254,64
Phát thải nhỏ nhất 0,27 0,13 0,04 0,45
Bảng xếp hạng kết quả tính toán từ thấp đến cao ở 42 đường trên địa bàn quận Thanh
Xuân cho thấy, đối với phát thải PM từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, đường
Nguyễn Trãi có phát thải lớn nhất, tiếp đó là đường Trường Chinh, Lê Văn Lương,
đường Khuất Duy Tiến đứng thứ 4. Đường Chính Kinh và đường Văn Hóa có mức
phát thải nhỏ nhất.
Kết quả tính toán phát thải PM nguồn di động (phát thải PM từ ống xả) cho thấy
đường Nguyễn Trãi và đường Trường Chinh vẫn là hai đường có mức phát thải PM
lớn nhất, tiếp đó là đường Kim Giang, Lê Văn Lương, đường Khuất Duy Tiến đứng
thứ 5. Đường Chính Kinh, Tô Vĩnh Diện và Giáp Nhất là những đường phát thải PM
từ nguồn di động thấp nhất.
Sau khi so sánh về phát thải PM từ nguồn đường và nguồn di động, người làm báo cáo
nhận thấy những đường có lưu lượng xe lớn như Trường Chinh, Nguyễn Trãi thì phát
thải PM từ nguồn di động và nguồn đường cùng tỷ lệ thuận. Những đường có lưu
lượng xe nhỏ hơn thì sự sắp xếp thứ hạng không tuân theo qui luật tỷ lệ thuận (nghĩa là
có thể phát thải PM nguồn đường của đường A lớn hơn đường B nhưng phát thải PM
21
nguồn di động của đường B lại lớn hơn đường A), điều này có thể lý giải do thành
phần phương tiện tham gia giao thông khác nhau ở mỗi đường. Đặc biệt đối với phát
thải PM nguồn đường, một trong những biến số quyết định phát thải lớn hay nhỏ là
trọng lượng của xe tham gia giao thông, trong khi phát thải PM nguồn di động, một
trong những biến số quyết định phát thải là hệ số phát thải PM.
Xét phát thải PM, SO2, NOx từ nguồn di động, các đường có lưu lượng xe qua lại lớn
thì qui luật tỷ lệ thuận ( phát thải PM, SO2 và NOx cùng tăng hoặc cùng giảm) thể
hiện rất rõ.
Đường Trường Chinh và đường Nguyễn Trãi có lượng phát thải PM từ nguồn đường
và nguồn di động chiếm hơn 60% tổng số phát thải trên 42 tuyến đường của toàn quận
Thanh Xuân, phát thải SO2 và NOx cũng chiếm hơn 40% phát thải trên 42 tuyến
đường toàn quận. Tính trung bình một ngày đường Nguyễn Trãi phát thải 0,7 kg PM/m
Phát thải trên đường
22
Bảng xếp hạng phát thải từ các họat động đốt cháy nhiên liệu trong các cơ sở sản xuất có sử dụng nhiên liệu
ST
T
Cơ sở sx Phát
thải
(PT) PM
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx PT SOx
(tấn/năm))
Tên cơ sở sx Phát thải
NOx(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
CO
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
VOC
(tấn/năm)
1 Công ty THHH
nhà nước 1 TV
cơ khí quang
trung
0.000000
2
Công ty
THHH nhà
nước 1 TV
cơ khí quang
trung
0.0000000
6
Công ty THHH
nhà nước 1 TV
cơ khí quang
trung
0.000017 Công ty
THHH nhà
nước 1 TV
cơ khí quang
trung
0.000002
4
Công ty TNHH
nhà nước MTV
cơ điện Trần Phú
0.0000002
3
2 Bóng đèn phích
nước rạng đông
0.00003 Bóng đèn
phích nước
rạng đông
0.00001 Kỹ nghệ Kim
Sơn
0.0019 Bóng đèn
phích nước
rạng đông
0.00041 Công ty THHH
nhà nước 1 TV
cơ khí quang
trung
0.0000005
4
3 Khoa dược bv
YHCT
0.00046 Cơ khí Sơn
Hà
0.000345 Bóng đèn phích
nước rạng đông
0.00292 Kỹ nghệ
Kim Sơn
0.00041 Bóng đèn phích
nước rạng đông
0.0001
4 Cơ khí Sơn Hà 0.0011 Kỹ nghệ Kim
Sơn
0.012 Khoa dược bv
YHCT
0.0054 Công ty
THHH In Hà
Việt
0.0007 Công ty TNHH
thực phẩm an
thịnh
0.00025
23
ST
T
Cơ sở sx Phát
thải
(PT) PM
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx PT SOx
(tấn/năm))
Tên cơ sở sx Phát thải
NOx(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
CO
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
VOC
(tấn/năm)
5 Công ty cổ
phần xà phòng
Hà nội
0.0016 Khoa dược
bv YHCT
0.032 Công ty cổ phần
xà phòng Hà nội
0.0196 Khoa dược
bv YHCT
0.0011 Viện công
nghiệp giấy và
Xenlulô
0.00037
6 Ky nghe kim
son
0.0016 Công ty cổ
phần xà
phòng Hà nội
0.116 Công ty cổ phần
in thống nhất
0.029 Công ty
TNHH thực
phẩm an
thịnh
0.002 Công ty cổ phần
đại kim
0.0004
7 Công ty cổ
phần in thống
nhất
0.0024 Công ty cổ
phần in thống
nhất
0.167 Công ty TNHH
thực phẩm an
thịnh
0.032 Viện công
nghiệp giấy
và Xenlulô
0.003 Công ty THHH
cao su đồng tiến
0.0006
8 Công ty TNHH
nhà nước MTV
cơ điện Trần
Phú
0.004 Công ty
TNHH thực
phẩm an
thịnh
0.263 Viện công
nghiệp giấy và
Xenlulô
0.047 Công ty cổ
phần đại kim
0.003 Công ty cổ phần
nhuộm Hà nội
0.0011
9 Nhà máy VIHA 0.004 Công ty
TNHH nhà
0.28 Công ty TNHH
nhà nước MTV
0.047 Công ty cổ
phần xà
0.004 Công ty cơ khí
Sơn Hà
0.0032
24
ST
T
Cơ sở sx Phát
thải
(PT) PM
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx PT SOx
(tấn/năm))
Tên cơ sở sx Phát thải
NOx(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
CO
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
VOC
(tấn/năm)
nước MTV
cơ điện Trần
Phú
cơ điện Trần
Phú
phòng Hà
nội
10 Công ty TNHH
thực phẩm an
thịnh
0.02 Nhà máy
VIHA
0.284 Nhà máy VIHA 0.048 Công ty
THHH cao
su đồng tiến
0.005 CT cổ phần đầu
tư xây dựng và
thủy tinh hà nội
0.009
11 Viện công
nghiệp giấy và
Xenlulô
0.029 Viện công
nghiệp giấy
và Xenlulô
0.383 Công ty cổ phần
đại kim
0.049 Công ty cổ
phần in
thống nhất
0.006 Công ty cổ phần
dệt len mùa
đông
0.02
12 Công ty cổ
phần đại kim
0.031 Công ty cổ
phần đại kim
0.399 Công ty THHH
cao su đồng tiến
0.073 Công ty
TNHH nhà
nước MTV
cơ điện Trần
Phú
0.0089 Công ty nhà
nước một thành
viên Giầy
thượng đình
0.026
13 Công ty THHH
cao su đồng
0.045 Công ty
THHH cao
0.47 Công ty cơ khí
Sơn Hà
0.097 Nhà máy
VIHA
0.01 Thuốc là thăng
long
0.05
25
ST
T
Cơ sở sx Phát
thải
(PT) PM
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx PT SOx
(tấn/năm))
Tên cơ sở sx Phát thải
NOx(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
CO
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
VOC
(tấn/năm)
tiến su đồng tiến
14 Bột giặt lix 0.087 Dệt may 19-5 0.87 Công ty THHH
In Hà Việt
0.145 Công ty cổ
phần nhuộm
Hà nội
0.01 Công ty cổ
phầnCao su sao
vàng
0.13
15 Công ty cổ
phần nhuộm Hà
nội
0.091 Công ty cổ
phần nhuộm
Hà nội
1.18 Công ty cổ phần
nhuộm Hà nội
0.15 Công ty cơ
khí Sơn Hà
0.0138 Bột giặt lix
16 Công ty THHH
In Hà Việt
0.091 Công ty
THHH In Hà
Việt
1.182 Bột giặt lix 1.047 CT cổ phần
đầu tư xây
dựng và thủy
tinh hà nội
0.078 Công ty cổ phần
in thống nhất
17 Dệt may 19-5 0.12 Bột giặt lix 6.148 CT cổ phần đầu
tư xây dựng và
thủy tinh hà nội
1.1529 Công ty cổ
phần dệt len
mùa đông
0.164 Dệt may 19-5
18 CT cổ phần đầu
tư xây dựng và
0.7144 CT cổ phần
đầu tư xây
9.3304 Dệt may 19-5 1.443 Dệt may 19-
5
0.218 Công ty cổ phần
xà phòng Hà nội
26
ST
T
Cơ sở sx Phát
thải
(PT) PM
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx PT SOx
(tấn/năm))
Tên cơ sở sx Phát thải
NOx(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
CO
(tấn/năm)
Tên cơ sở sx Phát thải
VOC
(tấn/năm)
thủy tinh hà nội dựng và thủy
tinh hà nội
19 Công ty cổ
phần dệt len
mùa đông
1.516 Công ty cổ
phần dệt len
mùa đông
19.85 Công ty cổ phần
dệt len mùa
đông
2.435 Bột giặt lix 0.22 Nhà máy VIHA
20 Công ty nhà
nước một thành
viên Giầy
thượng đình
2.04 Công ty nhà
nước một
thành viên
Giầy thượng
đình
26.51 Công ty nhà
nước một thành
viên Giầy
thượng đình
3.27 Công ty nhà
nước một
thành viên
Giầy thượng
đình
0.22 Khoa dược bv
YHCT
21 Thuốc là thăng
long
3.75 Thuốc là
thăng long
48.83 Thuốc là thăng
long
6.02 Thuốc là
thăng long
0.404 Công ty THHH
In Hà Việt
22 Công ty cổ
phần Cao su
sao vàng
11.59 Công ty cổ
phần Cao su
sao vàng
207.7 Công ty cổ phần
Cao su sao vàng
28.9 Công ty cổ
phần Cao su
sao vàng
3.61 Ky nghe kim son
Tổng cộng 20,14 324,01 45,01 4,98 0,24
27
28
Kết quả tính toán cho thấy năm công ty có mức phát thải PM, SOx, NOx, CO và VOC
lớn nhất là: Công ty cổ phần cao su sao vàng, công ty Thuốc lá Thăng Long và Công
ty TNHH nhà nước MTV Giầy Thượng Đình, Công ty cổ phần dệt len Mùa Đông và
công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà nội. Trong đó công ty cao su sao
vàng có mức phát thải lớn nhất. Những công ty này chủ yếu sử dụng than và dầu làm
nhiên liệu cho họat động đốt cháy phục vụ nồi hơi.
So sánh với kết quả từ chương trình lấy mẫu khí thụ động, các vị trí có mức phát thải
SOx cao nhất so với các vị trí khác trên toàn thành phố là hai vị trí Ngã Tư Sở và khu
công nghiệp Thượng Đình, trong đó Khu công nghiệp Thượng Đình có kết quả SOx
cao nhất (91,5 µg/m3), Ngã Tư Sở có kết quả SOx đứng thứ 2 (63,4 µg/m3). Điều này
hoàn toàn trùng hợp với kết quả tính toán phát thải SOx, NOx, PM từ các cơ sở sản
xuất tại khu công nghiệp Thượng Đình cũng như tính toán phát thải nguồn đường và
nguồn di động, khu vực này cũng cho các kết quả tính toán là cao nhất.
Phát thải từ các nguồn phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân
Nguồn phát
thải
PM
(tấn/năm)
SOx
(tấn/năm)
NOx
(tấn/năm)
CO
(tấn/năm)
VOC
(tấn/
năm)
Trạm xăng - - - - 0,006
Xây dựng dân
cư
179 - - - -
Xây dựng dân
dụng
120,93 - - - -
Đun nấu hộ
dân cư
45,11 676,79 26,04 780,9 86,76
Nguồn đường 2438,88 - - - -
Nguồn di động 148,79 59,01 733,81
Cơ sở sản xuất 20,14 324,01 45,01 4,98 0,24
Tổng cộng 2952,85 1059,81 804,86 785,88 87,006
29
Tương quan phần trăm phát thải bụi PM giữa các nguồn phát thải
trên địa bàn quận Thanh Xuân năm 2007
Do thời gian và kinh phí hạn chế nên việc điều tra và tính toán tất cả các nguồn phát
thải các chất ô nhiễm nói chung và PM nói riêng còn chưa được toàn diện. Do quận
Thanh Xuân là địa bàn đô thị nên các phát thải do họat động nông nghiệp như họat
động đốt trong nông nghiệp không được tính đến. Các nguồn phát thải chính đại diện
cho các họat động gây ô nhiễm đã được kiểm kê và tính toán khá chi tiết và đầy đủ.
Con số tính toán cho thấy gần 3000 tấn bụi PM phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân
mỗi năm. Khoảng 90% phát thải bụi là từ nguồn di động và nguồn đường. Biểu đồ cho
thấy phần lớn các phát thải bụi là từ nguồn diện, các phát thải bụi từ nguồn điểm chiếm
tỷ lệ rất nhỏ (1%). Có thể nói nguồn gây ô nhiễm bụi chính là từ họat động giao thông.
Phát thải PM (tấn/năm)
6% 4%
82%
5% 1%2%
Xây dựng dân cưXây dựng dân dụngĐun nấu hộ dân cưNguồn đườngNguồn di động Cơ sở sản xuất
30
VII. Xây dựng nhóm tính toán phát thải
Gần 20 thành viên đã tham gia nhóm tính toán phát thải. Các thành viên đã được chia
thành từng nhóm nhỏ theo các hạng mục tính toán phát thải: nhóm tính phát thải nguồn
đường, nhóm tính phát thải nguồn di động, nhóm tính phát thải nguồn dân cư, nhóm
tính phát thải xây dựng, nhóm tính phát thải nguồn điểm, nhóm tính phát thải từ họat
động kinh doanh (trạm xăng).
Công việc đầu tiên các nhóm phải làm là nhập toàn bộ dữ liệu thu được từ quá trình
thu thập thông tin vào file excell. Việc tiếp theo là các thành viên trong nhóm được
phân công thu thập các tài liệu tính toán phát thải liên quan đến nguồn phát thải mà
nhóm được giao để tìm ra các hệ số phát thải tương ứng và các phương phát tính phát
thải phù hợp nhất. Công việc tiếp theo là chuyển đổi đơn vị tính cho phù hợp với đơn
vị mà Việt nam thường sử dụng và tính toán phát thải. Cuối cùng là việc xem xét lại số
liệu và toàn bộ quá trình tính toán để chỉnh sửa những sai sót có thể xảy ra trong quá
trình tính toán.
Đính kèm trong phụ lục là phần kế hoạch thực hiện toàn bộ chương trình kiểm kê.
Các dữ liệu đầu vào, phương pháp luận, giả định, nguồn tài liệu và các ước lượng phát
thải cho từng nguồn phát thải được tài liệu hóa và thể hiện trong biểu diễn giải tính
toán phát thải đính kèm trong phụ lục. Dưới đây là một ví dụ về một mẫu biểu diễn
giải tính toán phát thải:
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn xây dựng dân cư
Tên nguồn: Nguồn xây dựng dân cư – 105 hộ dân cư thuộc địa phận 5 phường
Nhân Chính, Khương Trung, Khương Đình, Hạ Đình, Thượng Đình,
Kim Giang
Mã ID nguồn(EIC): 634-520-1100
Mô tả nguồn: Phát thải bụi PM 10 từ hoạt động xây dựng
31
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 13-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Diện tích xây dựng x thời gian hoàn thành x hệ số phát thải
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
ARB section 7-7- (630-622-5400-000) Building Construction –
Residential dust emission factor = 0,11 tấn PM10/acre-month (giả
định là các kỹ thuật làm ẩm được sử dụng trong suốt quá trình xây
dựng)
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 5 phường
Chuyển đổi hệ số phát thải từ đơn vị tấn/acre sang kg/m2:
1 short ton= 2000 pounds
1 kg = 2,2 pounds
1 acre = 4046,85 m2
hệ số phát thải 0,11 ton/acre = 0,11ton/acre.tháng x 2000 lbs/ton x
kg/2,2lbs x acre /4046,85 m2 =0,025 kg/m2.tháng
Phát thải ước tính: Phát thải = 835 kg PM10/5626,8m2 diện tích xây dựng
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
Các khu vực xây dựng lớn sẽ tiếp tục thu thập và lấy số liệu, các khu
vực xây dựng của 6 phường còn lại trên địa bàn quận.
32
Sau khi hoàn tất số liệu tính toán kiểm kê phát thải, nhóm thực hiện sẽ chuyển các kết
quả tính toán sang hệ thống cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải đã được xây dựng như một
trình duyệt web cho phép cập nhật và trích xuất các dữ liệu kiểm kê.
IIX. Cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải
Thiết kế và triển khai cơ sở dữ liệu: Dựa vào thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện
trước đây của Trung tâm nghiên cứu quan trắc và mô hình hóa môi trường, các thành
viên chủ chốt của nhóm (ông Phạm Hoàng Tuấn và Nguyễn Chính Thoan) đã hòan
thành cơ sở dữ liệu Web. Ngay từ lúc mới thiết kế, nhóm thiết kế đã quyết định
HEIDARS (Hệ thống báo cáo cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải khu vực Hà nội) phải là
một có sở dữ liệu quan hệ để chạy trên một máy tính PC. Cơ sở dữ
liệu HEIDARS được xây dựng dựa trên nền tảng Microsoft SQL Server để tạo truy
vấn và báo cáo. Cơ sở dữ liệu này có thể được cài đặt vào bất cứ máy tính cá nhân nào
có Microsoft SQL Server.
Mặc dù ban đầu hơi khó xây dựng nhưng một cơ sở dữ liệu quan hệ là cách thực hiệu
quả nhất để lưu trữ và trích xuất số liệu. Thiết kế này đặc biệt có giá trị khi lượng dữ
liệu ngày càng nhiều để đáp ứng với nhu cầu mở rộng nguồn phát thải và phạm vi địa
lý. Trong tương lai HEIDARS cần được đưa lên một máy chủ chuyên
nghiệp để đáp ứng nhu cầu người sử dụng.
Cơ sở dữ liệu này được thiết kế thân thiện với người sử dụng khi nhập dữ liệu, chỉnh
sửa và trích xuất. Một thí dụ về giao diện người dùng được thể hiện ở dưới đây
33
Hệ thống mã hóa cơ sở dữ liệu: Hệ thống mã hóa của California Air Resources
Board là EIC được sử dụng để phân loại các nguồn diện và nguồn di động. Mỗi một
mã EIC là một chữ số 14 số và có 4 phần. Phần thứ nhất là một mã ba chữ số mô
tả loại nguồn phát thải ( như hoạt động nông nghiệp chẳng hạn ). Phần thứ hai là một
mã ba chữ số mô tả quá trình phát thải ( như hoạt động chuẩn bị đất ) trong khi phần
thứ ba là một mã mô tả nguyên liệu hoặc nhiên liệu ( như dầu diesel). Phần thứ tư
chưa có thông tin bổ sung. Mã EIC có thể được thay đổi khi số lượng loại nguồn tăng
lên. Đối với nguồn điểm, tổ hợp mã SCC và NAISC được sử dụng để phân loại.
Thiết kế và xây dựng Website: Bản chất của HEIDARS do CEMM thiết kế và xây
dựng lại cho phù hợp với điều kiện Hà nội nhưng vẫn dựa trên thiết kế tiêu chuẩn của
Oracle CEIDARS 2.0 (California Air Resources Board). Vì là một cơ sỡ dữ liệu Web
nên nó có thể được triển khai trên bất cứ máy tính nào hỗ trợ nền tảng ASP.NET
2.0 và SQL Server 2005. Cơ sở dữ liệu trung tâm này sẽ tạo điều kiện cho việc phát
triển kiểm kê phát thải ở Hà nội cho các bên hữu quan cũng như cung cấp thông tin
cho các nhà hoạch định chính sách, công chúng và các bên tham gia xây dựng kiểm kê
phát thải ở Việt nam. Đồng thời khi cơ sở dữ liệu được kết nối thì đây sẽ là một trang
web thực thụ và có thể phân cấp cho từng đối tượng truy cập. Trong cơ sở dữ liệu cũng
có những tiện ích để tra cứu các hệ số phát thải cũng như các mã họat động trong
trường hợp những dữ liệu đó được nhập vào. Toàn bộ tài liệu phân tích và thiết kế hệ
thống, mã nguồn ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual C# 2005 và từ điển dữ liệu của
HEIDARS được chuyển giao để sau này có thể phát triển thêm hoặc sửa đổi.
34
IX. Khuyến nghị và nhận xét
Những khuyến nghị dưới đây là những góp ý để hoàn thiện chương trình kiểm kê cũng
như là những nhận xét đáng lưu tâm cho công tác cải thiện chất lượng môi trường
không khí của quận Thanh Xuân. Có những nhận xét có thể đưa vào chiến lược thực
hiện ngay, có những nhận xét là cơ sở để hoàn thiện chương trình trong tương lai.
Những khuyến nghị chung
- Duy trì việc thực hiện kiểm kê phát thải hàng năm hoặc 2 năm một lần và chỉ rõ một
cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện công tác kiểm kê phát thải bằng một văn bản chính
thức
- Nên tài liệu hóa các phương pháp luận và hệ số phát thải đã áp dụng trong chương
trình thí điểm này thành một sách hướng dẫn và áp dụng như một phương pháp chuẩn
trong tính toán phát thải ở phạm vi quốc gia.
- Cần thiết kết nối phần mềm cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải với trang web của Trung
tâm Quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường (CENMA) hoặc trang web của Sở
Tài nguyên môi trường và nhà đất (DONREH).
- Từng bước công bố đến công chúng kết quả của kiểm kê phát thải và xây dựng cơ
chế để các doanh nghiệp sản xuất tự cập nhật số liệu họat động của doanh nghiệp liên
quan đến phát thải cho cơ quan quản lý nhà nước để thuận tiện cho việc thực hiện
kiểm kê phát thải hàng năm.
- Từ các họat động quan trắc tức thời, phát thiện các chỉ tiêu ô nhiễm từ đó tập trung
kiểm kê và tính toán phát thải từ các nguồn phát sinh các chỉ tiêu ô nhiễm đó.
- Những thành viên tham gia thực hiện chương trình kiểm kê cần tập hợp những thắc
mắc để có phương hướng giải quyết trong những kế hoạch kiểm kê tiếp theo.
- Cần tổ chức thêm những khóa tập huấn sâu và nâng cao về tính toán và tổ chức thực
hiện kiểm kê phát thải.
- Hệ số phát thải sử dụng tính toán trong chương trình phần lớn được lấy từ tài liệu hệ
số phát thải của Mỹ. Việt Nam cũng nên tự xây dựng những hệ số phát thải riêng cho
từng nguồn phát thải. Đây cũng là một chương trình lớn cần có sự đầu tư về ngân sách
và thời gian.
Những khuyến nghị cho tính toán phát thải
- Nên tiến hành một chương trình dài hạn (khoảng 1-2 năm) để thu thập các dữ liệu
phát thải trong từng công đoạn sản xuất từ các nguồn điểm đặc biệt .
35
- Kết quả của báo cáo cần được đưa cho các chuyên gia về lĩnh vực này xem xét và
góp ý.
Những khuyến nghị cho cơ sở dữ liệu
- Cán bộ quản lý cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải cần được đào tạo về quản trị cơ sở dữ liệu và quản trị web.
- Cơ sở dữ liệu kiểm kê phát thải nếu có điệu kiện nâng cấp trong tương lai thì nên được tích hợp phần mềm GIS (ArcGIS hoặc MapXtreme) để có khả năng hiển thị dữ liệu tính toán bằng bản đồ trực quan.
- Nếu chương trình kiểm kê phát thải được mở rộng ở các địa phương khác thì cấu trúc cơ sở dữ liệu nên được thống nhất ở một dạng.
Khuyến nghị từ kết quả tính toán phát thải của chương trình
- Kết quả tính toán phát thải cho thấy than phát thải khí ô nhiễm lớn hơn gas rất nhiều lần, vì vậy nên khuyến khích người dân sử dụng nhiên liệu sạch như gas cho các họat động đun nấu.
- Đối với họat động xây dựng, kiểm kê phát thải cho thấy khu vực cần tập trung quan tâm là khu vực Trung Hòa – Nhân Chính, nơi có phát thải bụi do họat động xây dựng là rất lớn, thành phố cần có biện pháp giảm thiểu bụi tại khu vực này.
- Phát thải PM từ giao thông chiếm gần 90% đặc biệt trên các tuyến đường chính của quận Thanh Xuân như Nguyễn Trãi, Trường Chinh, Khuất Duy Tiến. Thành phố cần có các chiến lược tập trung giảm thiểu bụi phát sinh do giao thông.
X.Kết luận
Chương trình kiểm kê phát thải thí điểm khu vực quận Thanh Xuân là một chương
trình thành công. Nhờ có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thực hiện và các đơn vị
liên quan, sự tư vấn của những chuyên gia đầy kinh nghiệm, một kế hoạch thực hiện rõ
ràng, chặt chẽ, và các cán bộ tham gia đầy nhiệt tình, những người tham gia thực hiện
đã xây dựng được một chương trình kiểm kê phát thải đầu tiên và hệ thống cơ sở dữ
liệu kiểm kê chính thống phục vụ cho quản lý môi trường khu vực Thanh Xuân nói
riêng và thành phố Hà nội nói chung. Kết quả của chương trình kiểm kê là một nền
tảng rất quan trọng trong chiến lược cải thiện chất lượng không khí.
Tất cả các thành viên tham gia chương trình kiểm kê đã hiểu rõ hơn kiểm kê phát thải là
gì, làm thể nào để sử dụng những dữ liệu đã có và những phương pháp luận để tính toán
phát thải và làm thế nào để thiết kế và duy trì một cơ sở dữ liệu với đầy đủ chức năng để
lưu trữ và trích xuất các dữ liệu kiểm kê. Quan trọng hơn, các thành viên tham gia
chương trình đã có cơ hội thực hành với một chương trình kiểm kê thực thụ, tính toán
phát thải và xây dựng một hệ thống cơ sở dữ liệu. Những kinh nghiệm này sẽ là vô giá
36
khi Hà nội tiếp tục những nỗ lực trong việc tìm hiểu các nguồn phát thải khí ô nhiễm và
đưa ra những sáng kiến cải thiện chất lượng không khí cho toàn thành phố.
37
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải kiểm kê nguồn đường
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Sông Lừ
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
xe/ngày 47 0 87 0 0 7,761
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
38
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
39
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.145
0
0.59
0
0
1.955
2.69
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
40
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Vũ Trọng Phụng
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 2212 41 1213 0 220 34918
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
41
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
42
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
5.579
0.222
6.586
3.380
0
0.705
16.472
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
43
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Cù Chính Lan
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1603 0 256 0 0 6728
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
44
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
45
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
2.412
0
0.829
0
0
0.081
3.322
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
46
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nhân Hòa
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 338 0 159 0 0 15647
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
47
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
48
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.436
0
0.441
0
0
0.161
1.038
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
49
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Văn Trỗi
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 256 0 440 0 0 8202
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
50
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
51
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.451
0
1.670
0
0
0.116
2.237
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
52
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Ngụy Như Kon Tum
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 2140 77 963 0 20 23291
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
53
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
54
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
5.521
0.426
5.343
0
0.322
0.481
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
55
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Viết Xuân
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 589 0 143 0 15 18534
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
56
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
57
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.422
0
0.221
0
0.067
0.106
0.816
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
58
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Phương Liệt
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 374 0 338 0 0 8730
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
59
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
60
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.750
0
1.459
0
0
0.140
2.349
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
61
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Văn Hóa
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 77 0 20 0 0 15662
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
62
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
63
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.110
0
0.063
0
0
0.180
0.353
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
64
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Vũ Hữu
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 189 0 123 0 0 23680
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
65
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
66
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.597
0
0.834
0
0
0.597
2.028
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
67
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Phan Đình Giót
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1362 10 312 0 0 25498
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
68
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
69
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.398
0.023
0.690
0
0
0.209
2.319
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
70
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Giáp Nhất
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 220 0 72 0 0 8207
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
71
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
72
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.271
0
0.190
0
0
0.081
0.542
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
73
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Hoàng Ngân
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 471 0 210 0 0 12406
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
74
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors – Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
75
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.851
0
0.816
0
0
0.179
1.846
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
76
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Thị Thập
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1071 0 220 15 0 5094
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
77
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
78
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.840
0
0.815
0.636
0
0.070
3.361
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
79
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Triều Khúc
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 645 5 389 0 0 23552
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
80
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
81
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.024
0.017
1.330
0
0
0.299
2.671
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
82
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Hồ Mễ Trì
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1173 26 773 15 0 19758
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
83
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
84
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
2.050
0.096
2.909
0.646
0
0.276
5.978
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
85
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Ngọc Nại
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp luận Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1910 0 476 0 46 38031
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến
86
300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao
thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa
bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính
chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường
đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
87
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
4.106
0
2.203
0
0.603
0.654
7.565
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp
với điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
88
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Vương Thừa Vũ
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 942 0 230 0 148 25958
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
89
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
90
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.350
0
0.711
0
1.295
0.298
3.653
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
91
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Tô Vĩnh Diện
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 384 0 87 0 0 9528
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
92
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
93
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.392
0
0.191
0
0
0.078
0.661
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
94
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Hoàng Văn Thái
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1203 0 128 0 133 21053
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
95
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
96
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
3.621
0
0.829
0
2.438
0.507
7.396
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
97
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Cự Lộc
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 205 0 179 0 0 9728
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
98
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
99
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.382
0
0.718
0
0
0.145
1.245
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
100
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Khương Hạ
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
K sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 292 0 251 0 0 17444
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
101
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
102
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.262
0
0.484
0
0
0.125
0.871
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
103
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Quý Đức
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 266 0 123 0 0 21038
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
104
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
105
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.502
0
0.499
0
0
0.317
1.318
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
106
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Huy Tưởng
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
K sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1265 46 369 0 0 25856
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
107
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
108
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
3.480
0.273
2.183
0
0
0.569
6.505
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
109
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Chính Kinh
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 41 0 51 0 0 7112
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
110
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
111
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.053
0
0.142
0
0
0.073
0.268
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
112
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Quan Nhân
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 230 0 159 0 0 16748
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
113
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
114
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.826
0
1.224
0
0
0.480
2.592
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
115
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Lê Văn Thiêm
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1208 46 323 0 0 13624
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
116
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
117
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.559
0.128
0.895
0
0
0.141
2.722
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
118
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Hoàng Đạo Thành
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 5 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 466 36 276 0 0 25026
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
119
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
120
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
0.654
0.108
0.836
0
0
0.281
1.880
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
121
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Hạ Đình
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 497 31 410 0 0 48323
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
122
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
123
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.095
0.146
1.942
0
0
0.852
4.035
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
124
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Lê Văn Lương
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 9774 307 2447 0 1060 77967
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
125
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
126
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
84.058
5.685
45.287
0
55.470
5.364
195.864
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
127
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Kim Giang
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 2406 189 1224 0 282 54467
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
128
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
129
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
46.976
7.957
51.398
0
33.455
8.506
148.291
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
130
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Tuân
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 6671 538 3036 0 1413 62080
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
131
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
132
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
21.515
3.730
21.068
0
27.735
1.602
75.651
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
133
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Khuất Duy Tiến
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 4582 1147 3015 138 389 49203
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
134
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
135
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
39.162
21.089
55.453
28.420
20.238
3.364
167.727
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
136
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Khương ĐInh
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 3072 123 1997 0 154 58834
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
137
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
138
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
21.694
1.867
30.340
0
6.601
3.324
63.826
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
139
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Hoàng Minh Giám
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 3840 394 1536 0 666 39680
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
140
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
141
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
20.951
4.628
18.032
0
22.101
1.732
67.444
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
142
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Lương Thế Vinh
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 1167 31 957 0 0 36301
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
143
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
144
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
8.926
0.505
15.752
0
0
2.221
27.405
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
145
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Bùi Xương Trạch
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 220 0 123 0 0 25830
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
146
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
147
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.128
0
1.355
0
0
1.059
3.541
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
148
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Khương Trung
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 230 10 0 0 0 57446
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
149
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
150
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
1.151
0.110
0
0
0
2.297
3.558
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
151
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Lê Trọng Tấn
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 2836 72 271 0 195 82821
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
152
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
153
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
26.690
1.451
5.494
0
11.142
6.235
51.012
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
154
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường ĐInh Công
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 10 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 2637 0 1649 0 215 61788
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
155
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
156
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
12.453
0
16.753
0
6.181
2.335
37.722
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
157
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Nguyễn Trãi
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 15 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 11701 1070 6343 184 1760 201700
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
158
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
159
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
279.682
55.031
326.245
105.803
255.978
38.570
1,061.310
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
160
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn đường
Tên nguồn Đường Trường Chinh
Mã nguồn (EIC) 6410000000
Mô tả nguồn Phát thải bụi (PM) từ đường do xe cộ đi lại cuốn lên, do sự ăn mòn lốp và
phanh.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ hai ngày 17/10/2007
Phương pháp
luận
Theo cách tính phát thải của Ban Tài nguyên không khí, California, Mỹ
Đầu vào – Hệ số
phát thải EF
E=k(sL/2)0.65(W/3)1.5(1-P/4N)
k sL P N
0.46 15 86 365
Loại xeXe 4-
16 chỗ
Xe 24
chỗ
trở lên
Xe tảiXe
containerBus
Xe
maý
Xe/ngày 13274 747 4200 67 845 200668
W (tấn) 3 5 5 25 10 0.12
- E: là hệ số phát thải của chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện trên
đường
- k: là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm, hệ số phát thải của bụi PM là
161
k=0.46 (Theo tài liệu Emission Factors –Paved Roads, Mỹ)
- sL: là lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại trên 1m2 đường, sL=0 đến 300(g/m2)
- W: là trọng lượng trung bình của các loại phương tiện giao thông, đơn vị là
(tấn) (bảng trọng lượng trung bình các loại phương tiện)
- L: là chiều dài của đường được tính bằng km
- P: là tổng số ngày mưa tại Việt Nam có đơn vị mưa thấp nhất là 0.245mm.
P=86 là số ngày mưa, ẩm của Việt Nam (theo điều kiện thời tiết trung bình,
miền bắc Việt Nam có 3 tháng mùa mưa)
- N: là số ngày trong năm, N=365 ngày.
Đầu vào- số liệu
hoạt động
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông,
trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận
Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài
của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT =
L (chiều dài của đường)
Tổng VKT = L x số lượng mỗi loại xe
- Phát thải PM do một loại phương tiện gây ra trên đường:
162
PM = (E x Tổng VKT x365)/1000000 (tấn/năm)
- Phát thải PM trên một đường bằng tổng phát thải PM từ các loại phương tiện
lưu thông trên đường.
Phát thải ước tính
(đơn vị tấn/năm)
Tổng phát thải PM do xe 4-16 chỗ:
Tổng phát thải PM do xe 24 chỗ trở lên:
Tổng phát thải PM do xe tải:
Tổng phát thải PM do Container:
Tổng phát thải PM do xe Bus:
Tổng phát thải PM do xe máy:
Tổng phát thải PM theo đường ước tính là
178.737
21.642
121.691
21.810
69.271
21.616
434.767
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định - Lượng xe đếm trong ngày là chính xác100%
- sL được ước đoán dựa trên số liệu của Mỹ và có sự điều chỉnh để phù hợp với
điều kiện của Việt Nam và với từng loại đường.
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ tiến hành đo lượng bụi cuốn lên do xe cộ đi lại (sL) trên
một số tuyến đường đại diện của Hà nội
- Đếm xe bằng các thiết bị đếm đặc biệt, không sử dụng cách đếm thủ công.
163
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn di động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Sông Lừ
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.7 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
164
Tên các loại phương tiện
Hệ số phát thải tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tảiXe
containerBus Xe maý
xe/ngày 47 0 87 0 0 7,761
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.23 0.08 0.86
165
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
166
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Vũ Trọng Phụng
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.88km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu Loại xe Xe 4-16 Xe 24 Xe tải Xe Bus Xe maý
167
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
hoạt động chỗchỗ trở
lên
containe
r
Xe/ngày 2212 41 1213 0 220 34918
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.81 0.71 9.34
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
168
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Cù Chính Lan
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.525 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
169
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 1603 0 256 0 0 6728
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa
170
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.22 0.12 1.39
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
171
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nhân Hoà
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.45 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
172
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 338 0 159 0 0 15647
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.29 0.11 1.14
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
173
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Văn Trỗi
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.615 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
174
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 256 0 440 0 0 8202
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.31 0.11 1.73
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
175
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
176
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguỵ Như Kon Tum
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.9 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
177
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 2140 77 963 0 20 23291
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.24 0.52 7.03
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
178
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Viết Xuân
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.25)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
179
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 589 0 143 0 15 18534
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.19 0.07 0.74
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
180
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
181
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Phương Liệt
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.7km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
182
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 374 0 338 0 0 8730
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.34 0.13 1.76
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
183
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Văn Hoá
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.5 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
184
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 77 0 20 0 0 15662
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.29 0.10 0.92
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
185
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
186
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Vũ Hữu
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=1.1 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
187
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 189 0 123 0 0 23680
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.02 0.36 3.51
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
188
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Phan Đình Giót
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.358 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
189
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 1362 10 312 0 0 25498
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.40 0.16 1.72
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
190
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
191
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Giáp Nhất
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.43 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
192
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 220 0 72 0 0 8207
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.15 0.05 0.56
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
193
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Ngân
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.63 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
194
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 471 0 210 0 0 12406
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.36 0.14 1.55
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
195
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
196
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Thị Thập
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.6 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
197
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 1071 0 220 15 0 5094
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.21 0.10 1.27
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
198
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Triều Khúc
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.554 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
199
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 645 5 389 0 0 23552
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.59 0.22 2.50
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
200
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
201
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hồ Mễ Trì
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.61 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
202
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 1173 26 773 15 0 19758
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.69 0.27 3.70
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
203
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Ngọc Nại
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.75 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
204
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 1910 0 476 0 46 38031
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.28 0.51 5.44
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
205
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Vương Thừa Vũ
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.5 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
206
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 942 0 230 0 148 25958
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
207
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.60 0.23 2.35
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
208
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Tô Vĩnh DIện
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.356 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
209
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 384 0 87 0 0 9528
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.14 0.06 0.57
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
210
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Văn Thái
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=1.05 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
211
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 1203 0 128 0 133 21053
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
212
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.01 0.41 4.04
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Cự Lộc
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
213
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.65 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 205 0 179 0 0 9728
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-
214
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.29 0.10 1.23
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
215
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khương Hạ
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.313 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
216
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 292 0 251 0 0 17444
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.24 0.09 0.96
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
217
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Quý Đức
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.658 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
218
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 266 0 123 0 0 21038
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.55 0.20 1.94
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
219
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
220
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Huy Tưởng
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.96 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
221
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 1265 46 369 0 0 25856
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.11 0.44 4.90
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
222
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Chính Kinh
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.45 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
223
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 41 0 51 0 0 7112
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.13 0.04 0.45
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
224
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
225
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Quan Nhân
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.25 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
226
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 230 0 159 0 0 16748
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.86 0.31 3.25
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
227
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lê Văn Thiêm
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.45 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
228
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 1208 46 323 0 0 13624
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.31 0.13 1.60
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
229
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
230
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Đạo Thành
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 0.49 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
231
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 466 36 276 0 0 25026
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.52 0.19 2.05
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
232
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hạ Đình
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.49 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
233
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 497 31 410 0 0 48323
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
0.96 0.34 3.57
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
234
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lê Văn Lương
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.912 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
235
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 9774 307 2447 0 1060 77967
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
236
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
9.71 4.26 52.27
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
237
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Kim Giang
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 4.34 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
238
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 2406 189 1224 0 282 54467
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
12.32 4.76 58.15
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
239
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Tuân
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L=0.717 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
240
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 6671 538 3036 0 1413 62080
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
3.53 1.45 19.90
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
241
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
242
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khuất Duy Tiến
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.9 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
243
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 4582 1147 3015 138 389 49203
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
7.27 3.03 46.54
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
244
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khương Đình
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.57 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
245
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 3072 123 1997 0 154 58834
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
5.14 1.99 26.44
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
246
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
247
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Hoàng Minh Giám
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.213 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
248
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 3840 394 1536 0 666 39680
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
3.37 1.40 18.61
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
249
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lương Thế Vinh
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.7 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
250
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 1167 31 957 0 0 36301
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
3.06 1.14 14.50
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
251
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
252
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Bùi Xương Trạch
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.139 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
253
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 220 0 123 0 0 25830
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
1.15 0.41 3.92
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
254
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Khương Trung
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.111 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
255
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 230 10 0 0 0 57446
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
2.34 0.82 7.15
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
256
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
257
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Lê Trọng Tấn
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 2.092 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
258
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 2836 72 271 0 195 82821
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
7.10 2.74 25.96
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
259
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Định Công
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 1.05 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
260
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 2637 0 1649 0 215 61788
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
3.77 1.41 17.45
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
261
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
262
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Nguyễn Trãi
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 4.083 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
Đầu vào- số liệu hoạt động
Loại xe Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
Xe tải Xe
containe
Bus Xe maý
263
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
lên r
Xe/ngày 11701 1070 6343 184 1760 201700
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
49.73 19.49 254.64
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
264
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn di động
Tên nguồn Nguồn di động theo đường Trường Chinh
Mã nguồn 7000000000
Mô tả nguồn PM, SO2, NOX từ ống xả của các phương tiện giao thông đi lại trên đường.
Cán bộ phụ trách Đặng Thành Trung
Ngày cập nhập Thứ Tư ngày 17/10/2007
Phương pháp tính - Phát thải = (Tổng VKT)*EF (g/năm)
- Tổng VKT = số xe chạy trên đường trong ngày x L
- L là chiều dài quãng đường (L= 2.3 km)
- EF là hệ số phát thải của từng chất ô nhiễm đối với từng loại phương tiện như thể hiện trong bảng dưới đây.
Đầu vào – Hệ số phát thải EF
Hệ số phát thải của PM, SO2, NOX
265
Tên các loại phương tiện
Hệ số tính cho từng chât (g/km)
PM SO2 NOX
Xe 4-16 chỗ 0.10 0.17 1.50
Xe từ 24 chỗ trở lên 0.15 0.25 6.10
Xe Tải 0.23 0.40 11.00
Xe Container 3.28 1.06 17.00
Xe Bus 197 0.64 7.60
Xe Máy 0.10 0.03 0.30
Đầu vào- số liệu hoạt động Loại xe
Xe 4-16
chỗ
Xe 24
chỗ trở
lên
Xe tải
Xe
containe
r
Bus Xe maý
Xe/ngày 13274 747 4200 67 845 200668
- Kế hoạch thực hiện đếm xe gồm 3 thời điểm trong ngày: từ 7h-9h; từ 10h-11h; từ 13h-15h, đếm 15 phút nghỉ 10 phút. Vậy tổng thời gian đếm xe trong ngày tại 3 thời điểm đếm là 195 phút tương đương với 13 lần đếm.
+ S195’ là số xe chạy trong 1 phút dựa trên tính toán từ số lượng xe đếm trong 195 phút (13 lần đếm, mỗi lần đếm15 phút)
Số xe trong 1 phút (S195’) = Tổng số xe /195 phút
+ Số lượng xe tính theo phần trăm trong ngày dựa trên tính toán từ việc đếm xe 24h/24h trên đường Nguyễn Trãi.
Phần trăm số lượng xe chạy trong hai thời điểm từ 5h đến 22h và từ 22h đến 5h sáng hôm sau được tính như sau:
Tổng lượng xe đếm được từ 5h -22h: 106.214xe
Tổng lượng xe đếm được từ 22h – 5h sáng hôm sau: 3966 xe
Tổng lượng xe trong ngày: 110.180 xe
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 5h-22h = lượng xe(thời điểm 5h-22h)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 96,4%
Phần trăm xe lưu hành trong thời điểm từ 22h-5h sáng hôm sau= lượng xe(thời điểm 22h-5h sáng hôm sau)/(Tổng lượng xe trong ngày) x 100 = 3,6%
Tổng thời gian từ 5h – 22h là: 1020 phút
Tổng thời gian từ 22h – 5h sáng hôm sau: 420 phút
Số xe/ngày=S195’(1020x0.964 + 420x0.036)
- VKT (Vehicles Kilometers Traveled) số km phương tiện tham gia giao thông, trong chương trình này, do bố trí đếm xe tại tất cả các đường trên địa bàn quận Thanh Xuân nên số km phương tiện tham gia giao thông bằng chính chiều dài của quãng đường, nơi có tổ chức đếm xe lưu hành trên quãng đường đó. VKT = L (chiều dài của đường)
Phát thải ước tính Tổng phát thải ước tính như sau (tấn/năm):
PM SO2 NOX
23.98 9.80 116.22
Ngày nạp số liệu tháng 12/2007
266
Giả định Số lượng xe đếm được trong ngày là chính xác
Các hệ số phát thải là phù hợp
Dự đinh cải tiến - Trong tương lai sẽ xây dựng hệ số phát thải cho từng loại phương tiện ở Việt nam
- Đếm xe bằng thiết bị đếm tự động
267
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn xây dựng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải.
Nguồn xây dựng dân cư
Tên nguồn: Nguồn xây dựng dân cư – 105 hộ dân cư thuộc địa phận 5 phường
Nhân Chính, Khương Trung, Khương Đình, Hạ Đình, Thượng Đình,
Kim Giang
Mã ID nguồn(EIC): 634-520-1100
Mô tả nguồn: Phát thải bụi PM 10 từ hoạt động xây dựng
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 13-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Diện tích xây dựng x thời gian hoàn thành x hệ số phát thải
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
ARB section 7-7- (630-622-5400-000) Building Construction –
Residential dust emission factor = 0,11 tấn PM10/acre-month (giả
định là các kỹ thuật làm ẩm được sử dụng trong suốt quá trình xây
dựng)
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 5 phường
Chuyển đổi hệ số phát thải từ đơn vị tấn/acre sang kg/m2:
268
1 short ton= 2000 pounds
1 kg = 2,2 pounds
1 acre = 4046,85 m2
hệ số phát thải 0,11 ton/acre = 0,11ton/acre.tháng x 2000 lbs/ton x
kg/2,2lbs x acre /4046,85 m2 =0,025 kg/m2.tháng
Phát thải ước tính: Phát thải = 835 kg PM10/5626,8m2 diện tích xây dựng
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
Các khu vực xây dựng lớn sẽ tiếp tục thu thập và lấy số liệu, các khu
vực xây dựng của 6 phường còn lại trên địa bàn quận.
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn xây dựng dân dụng
Tên nguồn: Nguồn xây dựng dân dụng – 4 khu vực xây dựng khu chung cư cao
tầng
Mã ID nguồn(EIC): 634-520-1100
Mô tả nguồn: Phát thải bụi PM từ hoạt động xây dựng
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
269
Lịch sử cập nhật: 13-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Diện tích xây dựng x thời gian hoàn thành x hệ số phát thải
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
ARB section 7-7- (630-622-5400-000) Building Construction –
Residential dust emission factor = 0,11 tấn PM10/acre-month (giả
định là các kỹ thuật làm ẩm được sử dụng trong suốt quá trình xây
dựng)
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 4 khu vực xây dựng dân dụng trên địa bàn quận
Thanh Xuân
Chuyển đổi hệ số phát thải từ đơn vị tấn/acre sang kg/m2:
1 short ton= 2000 pounds
1 kg = 2,2 pounds
1 acre = 4046,85 m2
hệ số phát thải 0,11 ton/acre = 0,11ton/acre.tháng x 2000 lbs/ton x
kg/2,2lbs x acre /4046,85 m2 =0,025 kg/m2.tháng
Phát thải ước tính: Phát thải = 80.619 kg PM/m2 tương đương 80,619 tấn PM
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
Hai khu vực xây dựng lớn nằm trên đường Phạm Hùng và Khuất Duy
Tiến không thu thập được thông tin về diện tích xây dựng và thời gian
xây dựng, vì vậy đối với hai khu vực này chỉ ước tính lượng phát thải
PM
270
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải do đun nấu hộ dân cư
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn ph¸t th¶i do ®un nÊu hé gia ®×nh phường Kim Giang
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Kim Giang
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động
đun nấu trong dân
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
271
Hệ số phát thải từ gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 298 hộ dân phường Kim Giang:
Sử dụng: 199 viên than/ngày tương đương với 71640 viên than/năm
tương đương với 71,64 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3
kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 1.996,4kg gas/tháng tương đương với 1,9964 tấn gas/tháng
tương đương 23,95 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 186,43 kg/năm
2, Phát thải SOx = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons
x 2 x 0,454 kg/lbs = 2796,44 kg/năm
3, Phát thải NOx = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 107,55 kg/năm
4, Phát thải VOC = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 358,52 kg/năm
5, Phát thải CO = 71,64 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 3226,66 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải PM = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0032 kg/năm
272
2, Phát thải SOx = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00025 kg/năm
3, Phát thải NOx = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm
4, Phát thải VOC = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0023 kg/năm
5, Phát thải CO = 23,95 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:
1, Phát thải CO = 3226,68 kg/năm
2, Phát thải PM = 186,43 kg/năm
3, Phát thải VOC = 358,52 kg/năm
4, Phát thải NOx = 107,59 kg/năm
5, Phát thải SOx = 2796,44 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
298/2035 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Khương Đình
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Khương Đình
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
273
Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun
nấu trong dân cư
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Khương Đình:
Sử dụng: 1161 viên than/ngày tương đương với 417960 viên than/năm
tương đương với 417,96 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-
1,3 kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 1802,6kg gas/tháng tương đương với 1,8026 tấn gas/tháng
274
tương đương 21,6312 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 417,96 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 1087,66 kg/năm
2, Phát thải SOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 16314,92 kg/năm
3, Phát thải NOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 627,49 kg/năm
4, Phát thải VOC = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 2091,65 kg/năm
5, Phát thải CO = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 18824,9 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,036 kg/năm
2, Phát thải CO = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,015 kg/năm
3, Phát thải SOx = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0002 kg/năm
4, Phát thải VOC = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0021 kg/năm
5, Phát thải PM = 21,63 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 627,53 kg/năm
2, Phát thải CO = 18824,92 kg/năm
3, Phát thải SOx = 16314,92 kg/năm
275
4, Phát thải VOC = 2091,66 kg/năm
5, Phát thải PM = 1087,66 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
300/3818 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Nhân Chính
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Nhân Chính
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun
nấu trong dân cư
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
276
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Nhân Chính:
Sử dụng: 294 viên than/ngày tương đương với 105840 viên than/năm
tương đương với 105,84 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-
1,3 kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 2037,5kg gas/tháng tương đương với 2,0375 tấn gas/tháng
tương đương 24,45 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 275,43 kg/năm
277
2, Phát thải SOx = 105,84tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4131,43 kg/năm
3, Phát thải NOx = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 158,9 kg/năm
4, Phát thải VOC = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 529,67 kg/năm
5, Phát thải CO = 105,84 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 4767,03 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm
2, Phát thải CO = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm
3, Phát thải SOx = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00026 kg/năm
4, Phát thải VOC = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0024 kg/năm
5, Phát thải PM = 24,45 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0032 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 158,94 kg/năm
2, Phát thải CO = 4767,04 kg/năm
3, Phát thải SOx = 4131,42 kg/năm
4, Phát thải VOC = 529,67 kg/năm
5, Phát thải PM = 275,43 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
300/7500 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
278
279
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn ph¸t th¶i do ®un nÊu hé gia ®×nh phường Khương Mai
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Khương Mai
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động
đun nấu trong dân
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
280
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 301 hộ dân phường Khương Mai:
Sử dụng: 309 viên than/ngày tương đương với 111240 viên than/năm
tương đương với 111,24 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-
1,3 kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 2279kg gas/tháng tương đương với 2,279 tấn gas/tháng
tương đương 27,348 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 289,48 kg/năm
2, Phát thải SOx = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4342,21 kg/năm
3, Phát thải NOx = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 167 kg/năm
4, Phát thải VOC = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 556,69 kg/năm
5, Phát thải CO = 111,24 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 5010,24 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,045 kg/năm
2, Phát thải CO = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,019 kg/năm
281
3, Phát thải SOx = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00029 kg/năm
4, Phát thải VOC = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0026 kg/năm
5, Phát thải PM = 27,35 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 301 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 167,05 kg/năm
2, Phát thải CO = 5010,27 kg/năm
3, Phát thải SOx = 4342,21 kg/năm
4, Phát thải VOC = 556,70 kg/năm
5, Phát thải PM = 289,48 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
301/2556 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thanh Xuân Nam
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Thanh Xuân Nam
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
282
Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun
nấu trong dân cư
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 296 hộ dân phường Thanh Xuân Nam:
Sử dụng: 262 viên than/ngày tương đương với 94320 viên than/năm
tương đương với 94,32 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3
kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 2219 kg gas/tháng tương đương với 2,219 tấn gas/tháng
283
tương đương 26,628 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 245,45 kg/năm
2, Phát thải SOx = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons
x 2 x 0,454 kg/lbs = 3681,74 kg/năm
3, Phát thải NOx = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 141,6 kg/năm
4, Phát thải VOC = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 472,01 kg/năm
5, Phát thải CO = 94,32 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 4248,17 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm
2, Phát thải CO = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,019 kg/năm
3, Phát thải SOx = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0003 kg/năm
4, Phát thải VOC = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0025 kg/năm
5, Phát thải PM = 26,628 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0035 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 296 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 141,65 kg/năm
2, Phát thải CO = 4248,19 kg/năm
3, Phát thải SOx = 3681,75 kg/năm
284
4, Phát thải VOC = 472,02 kg/năm
5, Phát thải PM = 245,45 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
296/2901 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
285
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thượng Đình
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Thượng Đình
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động
đun nấu trong dân
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
286
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Thượng Đình:
Sử dụng: 346 viên than/ngày tương đương với 124560 viên than/năm
tương đương với 124,56 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-
1,3 kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 1692kg gas/tháng tương đương với 1,692 tấn gas/tháng
tương đương 20,304 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 324,14 kg/năm
2, Phát thải SOx = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4862,15 kg/năm
3, Phát thải NOx = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 187 kg/năm
4, Phát thải VOC = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 623,35 kg/năm
5, Phát thải CO = 124,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 5610,17 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 20,304 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,033 kg/năm
2, Phát thải CO = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,014 kg/năm
287
3, Phát thải SOx = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00021 kg/năm
4, Phát thải VOC = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0019 kg/năm
5, Phát thải PM = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0027 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 187,04 kg/năm
2, Phát thải CO = 5610,19 kg/năm
3, Phát thải SOx = 4862,16 kg/năm
4, Phát thải VOC = 623,35 kg/năm
5, Phát thải PM = 324,15 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
300/4554 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Hạ Đình
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Hạ Đình
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động
đun nấu trong dân
288
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 301 hộ dân phường Hạ Đình:
Sử dụng: 277 viên than/ngày tương đương với 99720 viên than/năm
tương đương với 99,72 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3
kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 1960,5kg gas/tháng tương đương với 1,9605 tấn gas/tháng
tương đương 23,526 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
289
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 259,50 kg/năm
2, Phát thải SOx = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons
x 2 x 0,454 kg/lbs = 3892,53 kg/năm
3, Phát thải NOx = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 149,71 kg/năm
4, Phát thải VOC = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 499,04 kg/năm
5, Phát thải CO = 99,72 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 4491,38 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,039 kg/năm
2, Phát thải CO = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,016 kg/năm
3, Phát thải SOx = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00024 kg/năm
4, Phát thải VOC = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0022 kg/năm
5, Phát thải PM = 23,526 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 301 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 149,75 kg/năm
2, Phát thải CO = 4491,40 kg/năm
3, Phát thải SOx = 3892,53 kg/năm
4, Phát thải VOC = 499,04 kg/năm
5, Phát thải PM = 259,50 kg/năm
290
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
301/2256 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Khương Trung
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Khương Trung
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun
nấu trong dân cư
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
291
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 303 hộ dân phường Khương Trung:
Sử dụng: 392 viên than/ngày tương đương với 141120 viên than/năm
tương đương với 141,12 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-
1,3 kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 2414,4kg gas/tháng tương đương với 2,414 tấn gas/tháng
tương đương 28,9728 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 367,23 kg/năm
2, Phát thải SOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 5508,57 kg/năm
3, Phát thải NOx = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 211,87 kg/năm
292
4, Phát thải VOC = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 706,22 kg/năm
5, Phát thải CO = 141,12 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 6356,04 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,05 kg/năm
2, Phát thải CO = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,02 kg/năm
3, Phát thải SOx = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0003 kg/năm
4, Phát thải VOC = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0028 kg/năm
5, Phát thải PM = 28,97 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,004 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 303 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 211,91 kg/năm
2, Phát thải CO = 6356,06 kg/năm
3, Phát thải SOx = 5508,57 kg/năm
4, Phát thải VOC = 706,23 kg/năm
5, Phát thải PM = 367,24 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
303/6475 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
293
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Phương Liệt
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Phương Liệt
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải bụi VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động
đun nấu trong dân
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
294
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Phương Liệt:
Sử dụng: 301 viên than/ngày tương đương với 108360 viên than/năm
tương đương với 108,36 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-
1,3 kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 1888,7kg gas/tháng tương đương với 1,8887 tấn gas/tháng
tương đương 22,6644 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 281,98 kg/năm
2, Phát thải SOx = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
39lbs/Tons x 2 x 0,454 kg/lbs = 4229,79 kg/năm
3, Phát thải NOx = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
3lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 162,68 kg/năm
4, Phát thải VOC = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 542,28 kg/năm
5, Phát thải CO = 108,36 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 4880,53 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,037 kg/năm
2, Phát thải CO = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,016 kg/năm
295
3, Phát thải SOx = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,00024 kg/năm
4, Phát thải VOC = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0022 kg/năm
5, Phát thải PM = 22,66 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 162,72 kg/năm
2, Phát thải CO = 4880,54 kg/năm
3, Phát thải SOx = 4229,80 kg/năm
4, Phát thải VOC = 542,28 kg/năm
5, Phát thải PM = 281,99 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
300/5728 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thanh Xuân Bắc
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Thanh Xuân Bắc
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun
nấu trong dân cư
296
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 298 hộ dân phường Thanh Xuân Bắc:
Sử dụng: 229 viên than/ngày tương đương với 82440 viên than/năm
tương đương với 82,44 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3
kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 2077,8kg gas/tháng tương đương với 2,077 tấn gas/tháng
tương đương 24,9336 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
297
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 214,53 kg/năm
2, Phát thải SOx = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons
x 2 x 0,454 kg/lbs = 3218,01 kg/năm
3, Phát thải NOx = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 123,77 kg/năm
4, Phát thải VOC = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 412,56 kg/năm
5, Phát thải CO = 82,44 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 3713,09 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm
2, Phát thải CO = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm
3, Phát thải SOx = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0002 kg/năm
4, Phát thải VOC = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0024 kg/năm
5, Phát thải PM = 24,93 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,003 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 298 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 123,8 kg/năm
2, Phát thải CO = 3713,1 kg/năm
3, Phát thải SOx = 3218 kg/năm
4, Phát thải VOC = 412,56 kg/năm
5, Phát thải PM = 214,53 kg/năm
298
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
298/7571 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
299
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Nguồn phát thải do họat động đun nấu hộ gia đình phường Thanh Xuân Trung
Tên nguồn: Nguồn phát thải VOC, PM10, SOx, NOx, CO từ than và gas do đun
nấu trong dân cư – phường Thanh Xuân Trung
Mã ID nguồn(EIC): 610-610-0110-0000 (54585) – Residential Natural gas combustion
1-02-001-07 Hand – fired
Mô tả nguồn: Phát thải VOC, PM, SOx, NOx, CO từ than và gas do họat động đun
nấu trong dân cư
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hải Hậu – Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email: [email protected]
Lịch sử cập nhật: 15-12-2007
Phương pháp luận a, Theo tài liệu và phương pháp tính toán của U.S.EPA
AP-42
b, Khối lượng nhiên liệu (than hoặc gas) sử dụng x hệ số phát thải
(riêng đối với phát thải SOx: Khối lượng nhiên liệu x 39S; trong
đó % trọng lượng Lưu huỳnh trong than)
Đầu vào - hệ số
phát thải EF
Hệ số phát thải từ than:
PM10:5,2lbs/Tons; SOx: 39S (trong đó S là phần trăm lưu huỳnh có
trong than tính theo trọng lượng, ở đây S được sử dụng với giá trị là
2% (giá trị này tham khảo từ tài liệu tính toán phát thải của Ấn Độ);
NOx:3lbs/Tons; VOC: 10lbs/Tons; CO: 90lbs/Tons
Hệ số phát thải từ gas:
300
CO: 40lbs/MMscf; NOx: 94lbs/MMscf; SOx: 0,6lbs/MMscf; VOC:
5,5lbs/MMscf; PM: 7,6lbs/MMscf
Đầu vào - số liệu
họat động
Số liệu thu thập từ 300 hộ dân phường Thanh Xuân Trung:
Sử dụng: 246 viên than/ngày tương đương với 88560 viên than/năm
tương đương với 88,56 tấn than/ năm (1 viên than thành phẩm = 1-1,3
kg than)
Chuyển đổi đơn vị tấn sang Tons:
1 tấn = 1,1023 Tons
Sử dụng: 2041,9 kg gas/tháng tương đương với 2,0419 tấn gas/tháng
tương đương 24,503 tấn gas/năm
Chuyển đổi đơn vị tấn/năm sang MMscf/năm:
1 tấn = 39,728 cubic feet, 1 tấn = 0,000039 triệu feet khối
Chuyển đổi đơn vị lbs sang kg:
1lbs = 0,454kg
Phát thải ước tính: A. Kết quả tính toán phát thải từ than tổ ong
1, Phát thải PM10 = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
5,2lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 230,46 kg/năm
2, Phát thải SOx = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 39lbs/Tons
x 2 x 0,454 kg/lbs = 3456,9 kg/năm
3, Phát thải NOx = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 3lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 132,95 kg/năm
4, Phát thải VOC = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x
10lbs/Tons x 0,454 kg/lbs = 443,2 kg/năm
5, Phát thải CO = 88,56 tấn than/năm x 1,1023 Tons/tấn x 90lbs/Tons
x 0,454 kg/lbs = 3988,74 kg/năm
B. Kết quả tính toán phát thải từ Gas:
1, Phát thải NOx = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
94lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,04 kg/năm
2, Phát thải CO = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
40lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,017 kg/năm
301
3, Phát thải SOx = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
0,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0003 kg/năm
4, Phát thải VOC = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
5,5lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0024 kg/năm
5, Phát thải PM = 24,503 tấn/năm x 0,000039MMscf/tấn x
7,6lbs/MMscf x 0,454 kg/lbs = 0,0033 kg/năm
C. Tổng phát thải từ họat động đun nấu của 300 hộ dân:
1, Phát thải NOx = 133 kg/năm
2, Phát thải CO = 3988,75 kg/năm
3, Phát thải SOx = 3456,9 kg/năm
4, Phát thải VOC = 443,2 kg/năm
5, Phát thải PM = 230,46 kg/năm
Ngày nạp số liệu : 12/12/2007
Những vấn đề chưa
giải quyết được
300/1700 hộ đã được kiểm kê. Các hộ dân còn lại chưa được kiểm kê.
Cần điều tra kỹ về loại than sử dụng (viên to (loại 1,3kg) hay viên nhỏ
(loại 1kg))
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải trạm xăng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 36
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn Hữu Toàn - Cenma
302
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal
phát thải EF: Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42
1996,vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải
VOC = (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 36
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Xăng phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng
303
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa
hàng kinh doanh trên quận Thanh Xuân cần được cập nhật
số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm,
các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa hàng, thời điểm, số
lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu
Thanh Xuân
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
304
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số: -Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/gal phát thải EF.
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-421996,vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10- Các khu
vực
phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC = (LXăng
m3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu: Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma.
Khảo sát hoạt động và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu Thanh Xuân
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
305
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 39
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
306
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 39
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 15,131g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
307
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 41
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
308
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 41
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: g/tháng.
Cửa hàng không cho đoàn kiểm tra số liệu vì nguyên tắc bảo mật của cửa hàng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 70
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
309
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal
phát thải EF: Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42
1996,vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải
VOC = (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 70
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Sông
Hồng
310
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu Sông Hồng
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 37,828 g/tháng
311
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
312
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 38
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
313
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 38.
Vocphát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 50,438 g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 171
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
314
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 171
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 100,876g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 40
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
315
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 40
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 70,613 g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
316
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 1
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
317
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 1
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu 43
318
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Đầu vào-hệ số - Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng nổi: 2.1lbs/1gal phát thải EF:
- Hệ số phát thải do bay hơi -bình xăng chìm: 0,025.1lbs/1gal
Tài liệu tham khảo : 1) hệ số phát thải USEPA AP-42 1996, vol1, nguồn tập hợp
2) EIC của Ủy ban tài nguyên khí California.1999 mục 4.10-
Các khu vực phân phối xăng
Lượng VOC phát thải (g/tháng) = Lượng xăng tiêu thụ * Hệ số phát thải VOC
= (LXangm3/t*EF lbs/1000gal) * (1000g/2,2 lbs)* (1gal/3,785l) *(l/ m3)
Đầu vào-Số liệu Chương trình kiểm kê phát thải Thụy sỹ- Cenma. Khảo sát
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 43
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 32,784g/tháng
319
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên
quận Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
Biểu mẫu tóm tắt phương pháp luận ước tính lượng phát thải
Tên nguồn: Nguồn điểm tập hợp - Cửa hàng kinh doanh xăng dầu
Mã ID nguồn(EIC): 330-376-1100-0000
Mô tả nguồn: Phát thải khí VOC do bay hơi các bình chứa xăng dầu
Cán bộ phụ trách: Nguyễn hữu Toàn - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 6-12-2007
Phương pháp luận: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo
phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí California.1999
mục 4.10- Các khu vực phân phối xăng
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
hoạt động: và điều tra các trạm xăng tại quận Thanh Xuân 10.2007
320
Phát thải ước tính: 1. Cửa hàng xăng dầu số 36
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng
2. Cửa hàng xăng dầu Thanh Xuân
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng
3. Cửa hàng xăng dầu số 39
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 15,131g/tháng
4. Cửa hàng xăng dầu số 70
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 22,697g/tháng
5. Cửa hàng xăng dầu Sông Hồng
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 37,828 g/tháng
6. Cửa hàng xăng dầu số 38
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 50,438 g/tháng
7. Cửa hàng xăng dầu số 171
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 100,876g/tháng
8. Cửa hàng xăng dầu số 40
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 70,613 g/tháng
9. Cửa hàng xăng dầu số 1
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 17,653g/tháng
10. Cửa hàng xăng dầu số 43
Voc phát sinh từ bình phân phối xăng nổi: 32,784g/tháng
Tổng lượng VOC cửa hàng kinh doanh : 388,375 g/tháng
xăng dầu quận Thanh Xuân
Ngày nạp số liệu 8 - 12 - 2007
vào CSDL :
Dự định cải tiến: Phát thải do các bình chứa xăng dầu nổi tại các cửa hàng kinh doanh trên quận
Thanh Xuân cần được cập nhật số liệu tiêu thụ chính xác hơn nữa. Để có thể chi tiết và
chính xác hơn đề nghị cần kiểm kê các bình xăng chìm, các xe vận chuyển xăng dầu đến cửa
hàng, thời điểm, số lượng trung bình/tháng
321
Phụ lục – Diễn giải tính toán phát thải nguồn điểm
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel
1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của Natural Gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
322
1 lít = 0.22 gallon
* Emission factor for coal
PM= Annual coal consumption x Emission factor x coal ash content
SO2= Annual coal consumption x Emission factor x coal sulfur content
NOx= Annual coal consumption x Emmission factor
* Emission factor for Distillate oil
Distillate oil Emission = Annual Fuel Oil Consumption x Emmission factor
* Emission factor for Natural Gas
Natural Gas Emission = Annual Gas Consumption x Emmission factor
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24; CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 gallon)
Hệ số phát thải cho Gas: PM=1.9; SOx=0.6, NOx=170, CO = 24 (đơn vị tính: lb/1000 scf)
Phát thải ước tính:
Ngày nạp số liệu: 10 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định:
Dự định cải tiến:
323
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần cao su sao vàng - 01
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
PM = 420 tấn/tháng*10 tháng *0.8*7 pound/tấn= 23520 pound/năm = 10.6 tấn/năm.
324
SOx = 420 tấn/tháng*10 tháng * 39*1.87 pound/tấn =306306 pound/năm = 137.8 tấn/năm.
NOx= 420 tấn/tháng*10 tháng * 9 pound/tấn= 37800 pound/năm = 17.0 tấn/năm.
CO = 420 tấn/tháng*10 tháng * 0.6 pound/tấn= 2520 pound/năm = 1.13 tấn/năm.
VOC = 420 tấn/tháng*10 tháng * 0.07 pound/tấn= 294 pound/năm = 0.13 tấn/năm.
* Lượng phát thải của dầu
PM = 109775.5 galon/tháng*10 tháng*2 pound/1000 galon = 2195.5 poud/năm = 0.99 tấn/năm.
SOx = 109775.5galon/tháng*10tháng*142pound/1000galon = 155881.2 pound/năm = 70.2
tấn/năm.
NOx = 109775.5 galon/tháng*10tháng*24 pound/1000galon = 26346.1 poud/năm = 11.9 tấn/năm.
CO = 109775.5 galon/tháng*10 tháng*5 pound/1000galon = 5488.77 poud/năm = 2.47 tấn/năm.
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9; CO = 0.6, VOC = 0.07 (đơn vị tính:
lb/ton)
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24; CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng
Than: 420 tấn
Dầu: 443.6 tấn = 109775.5 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 11.59 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 208.0 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 28.9 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 3.60 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.13 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
325
vào CSDL :
Giả định:
Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham khảo tại ví dụ
1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14,
vollume II.
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu và nguyên liệu sử dụng trong
các công đoạn đó.
326
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Quang trung- 02
Mã ID nguồn: 1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của khí
PM = 21.9 scf/tháng*10tháng*1.9 pound/1000000 scf = 0.0004 poud/năm = 0.0000002 tấn/năm
327
SOx = 21.9 scf/tháng*10tháng*0.6pound/1000000scf = 0.00013 pound/năm = 0.00000006
tấn/năm
NOx = 21.9 scf/tháng*10tháng*170pound/1000000scf = 0.0372 poud/năm = 0.000017 tấn/năm
CO = 21.9 scf/tháng*10tháng*24pound/1000000scf = 0.0053 poud/năm = 0.0000024 tấn/năm
VOC = 21.9 scf/tháng*10tháng*5.5 pound/1000000scf = 0.0012 poud/năm = 0.00000054 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Khí : PM= 1.9; SOx=0.6, NOx=170, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 scf)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng
Khí Gas : 0.55 tấn = 21.9 scf
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.0000002 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.00000006 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.000017 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.0000024 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.00000054 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định:
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
328
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Viện công nghiệp giấy và Xenlulô - 03
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
PM = 5 tấn/tháng*2.3tháng *0.8*7 pound/tấn= 65.3 pound/năm = 0.029 tấn/năm
SOx = 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 39*1.87 pound/tấn =850.9 pound/năm = 0.383 tấn/năm
329
NOx= 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 9 pound/tấn= 105.0 pound/năm = 0.047 tấn/năm
CO= 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 0.6 pound/tấn= 7.0 pound/năm = 0.003 tấn/năm
VOC = 5 tấn/tháng*2.3 tháng * 0.07 pound/tấn= 0.81 pound/năm = 0.00037 tấn/năm.
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 2.3 tháng
Than: 5 tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.029 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.383 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.047 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.003 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.00037 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
330
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà nội - 04
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
PM = 25 tấn/tháng*11.3 tháng *0.8*7 pound/tấn= 1586.7 pound/năm = 0.714 tấn/năm
331
SOx = 25 tấn/tháng*11.3tháng * 39*1.87 pound/tấn =20663.5pound/năm = 9.299 tấn/năm
NOx= 25 tấn/tháng*11.3 tháng * 9 pound/tấn= 2550 pound/năm = 1.148 tấn/năm
CO = 25 tấn/tháng*11.3 tháng * 0.6 pound/tấn= 170.0 pound/năm = 0.077 tấn/năm.
VOC = 25 tấn/tháng*11.3 tháng * 0.07 pound/tấn= 19.8 pound/năm = 0.009 tấn/năm.
* Lượng phát thải của dầu
PM = 44 galon/tháng*11.3 tháng*2 pound/1000 galon = 0.997 poud/năm = 0.0004 tấn/năm.
SOx = 44 galon/tháng*11.3 tháng*142 pound/1000galon = 70.81 pound/năm = 0.0319 tấn/năm.
NOx = 44 galon/tháng*11.3 tháng*24pound/1000galon = 11.968 poud/năm = 0.0054 tấn/năm.
CO = 44 galon/tháng*11.3 tháng*5pound/1000galon = 2.493 poud/năm = 0.001 tấn/năm.
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon).
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 11.3 tháng
Than: 25 tấn.
Dầu: 200 lít = 44 galon.
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.7144 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 9.3309 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 1.1534 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.078 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.009 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
332
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
333
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần Bột giặt LIX -05
Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 12125.8 galon/tháng*8 tháng*2 pound/1000 galon = 194.0 poud/năm = 0.0873 tấn/năm
SOx = 12125.8 galon/tháng*8 tháng*142 pound/1000galon = 13774.99 pound/năm = 6.148
tấn/năm
334
NOx = 12125.8 galon/tháng*8tháng*24pound/1000galon = 2328.2 poud/năm = 1.047 tấn/năm
CO = 12125.8 galon/tháng*8tháng*5pound/1000galon = 485.0 poud/năm = 0.22 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thời gian hoạt động trong năm: 8 tháng
Dầu: 49 tấn/tháng = 12125.8 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.087 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 6.148 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 1.047 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.22 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
335
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần In thống nhất -06
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 220 galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 5.28poud/năm = 0.0024 tấn/năm
SOx = 220 galon/tháng*12 tháng*142pound/1000galon = 374.9 pound/năm = 0.167 tấn/năm
336
NOx = 220 galon/tháng*12 tháng*24pound/1000galon = 63.4 poud/năm = 0.029 tấn/năm
CO = 220 galon/tháng*12 tháng*5pound/1000galon = 13.2 poud/năm = 0.006 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Dầu: 1000 lít = 220 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.0024tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.167 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.029 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.006 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
337
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Dệt may 19-5 - 07
Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 11135.9 galon/tháng* 12 tháng*2 pound/1000 galon = 267.3 poud/năm = 0.120 tấn/năm
SOx = 1135.9 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 1935.57pound/năm = 0.87 tấn/năm
NOx = 1135.9 galon/tháng*12 tháng*24pound/1000galon = 3207.1poud/năm = 1.443tấn/năm
338
CO = 1135.9 galon/tháng*12 tháng*5pound/1000galon = 485.0 poud/năm =0.218 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (Đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Dầu: 45tấn = 11135.9 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.120tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.870 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 1.443 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.218 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
339
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần xà phòng Hà nội - 08
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999 http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 181.5 galon/tháng* 10 tháng*2 pound/1000 galon = 3.63poud/năm = 0.0016 tấn/năm
SOx = 181.5galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 257.7pound/năm = 0.116 tấn/năm
340
NOx = 181.5galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 43.56poud/năm = 0.0196tấn/năm
CO = 181.5galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 9.08 poud/năm = 0.004 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO= 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng
Dầu: 825lít = 181.5 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM =0.0016 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.116tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx =0.0196 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO =0.004 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định:
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
341
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty nhà nước một thành viên Giầy Thượng đình - 09
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx, CO do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
PM = 83 tấn/tháng* 9.7 tháng *0.8*7 pound/tấn = 4508.56pound/năm = 2.04tấn/năm
SOx = 83 tấn/tháng* 9.7 tháng * 39*1.87 pound/tấn = 58917.7 pound/năm = 26.51 tấn/năm
342
NOx= 83 tấn/tháng*9.7 tháng * 9 pound/tấn= 7270.8 pound/năm = 3.27 tấn/năm
CO = 83 tấn/tháng*9.7 tháng * 0.6 pound/tấn= 484.7 pound/năm = 0.22 tấn/năm
VOC = 83 tấn/tháng*9.7 tháng * 0.07 pound/tấn= 56.60 pound/năm = 0.026 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 9.7 tháng
Than: 83 tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 2.04tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 26.51 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 3.27 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.22 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.026 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
343
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH Cao su đồng tiến - 10
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 tấn = 0.000453 pound
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
PM = 1.2 tấn/tháng*12 tháng *0.8*7 pound/tấn= 100.8 pound/năm = 0.045 tấn/năm
344
SOx = 1.2 tấn/tháng* 12 tháng * 39*1.87 pound/tấn = 1050.19 pound/năm = 0.47 tấn/năm
NOx= 1.2 tấn/tháng*12 tháng * 9 pound/tấn= 162 pound/năm = 0.073 tấn/năm
CO = 1.2 tấn/tháng*12 tháng * 0.6 pound/tấn= 10.8 pound/năm = 0.005 tấn/năm
VOC = 1.2 tấn/tháng*12 tháng * 0.07 pound/tấn= 1.3 pound/năm = 0.0006 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9; CO = 0.6 (Đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Than: 1.2 tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.045tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.47 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.073 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.005 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.0006 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87%- Tham khảo
tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter
14, vollume II , thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
345
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Cổ phần đại kim -11
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 tấn = 0.000453 pound
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
PM = 1 tấn/tháng*12tháng *0.8*7 pound/tấn= 68.1 pound/năm = 0.031tấn/năm
346
SOx = 1 tấn/tháng* 12tháng * 39*1.87 pound/tấn = 875.16pound/năm = 0.399 tấn/năm
NOx = 1 tấn/tháng*12 tháng * 9 pound/tấn= 109.5pound/năm = 0.049tấn/năm
CO = 1 tấn/tháng*12 tháng * 0.6 pound/tấn= 7.3pound/năm = 0.003tấn/năm
VOC = 1 tấn/tháng*12 tháng * 0.07 pound/tấn= 0.9 pound/năm = 0.0004 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Than: 1 tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.031tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.399 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.049 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.003 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.0004 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87%- Tham khảo
tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter
14, vollume II , thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
347
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty THHH thực phẩm an thịnh - 12
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 tấn = 0.000453 pound
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
348
PM = 0.8 tấn/tháng*10tháng *0.8*7 pound/tấn= 44.8pound/năm = 0.20tấn/năm
SOx = 0.8tấn/tháng* 10tháng * 39*1.87 pound/tấn = 583.4pound/năm =0.263 tấn/năm
NOx= 0.8tấn/tháng*10 tháng * 9 pound/tấn= 72.0pound/năm = 0.032tấn/năm
CO = 0.8tấn/tháng*10 tháng * 0.6 pound/tấn= 4.8 pound/năm = 0.002 tấn/năm
VOC = 0.8tấn/tháng*10 tháng * 0.07 pound/tấn= 0.6 pound/năm = 0.00025 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Than: 0.8 tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.02 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.263 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.032 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.002 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.00025 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
349
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty Bóng đèn phích nước rạng đông - 13
Mã ID nguồn: 1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 tấn = 0.000453 pound
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của khí gas
PM = 3178.2scf/tháng* 12tháng*1.9pound/1000000scf= 0.0725poud/năm = 0.000033 tấn/năm
350
SOx = 3178.2scf/tháng*12tháng*0.6pound/1000000scf = 0.02pound/năm =0.00001 tấn/năm
NOx =3178.2 scf/tháng*12tháng*170pound/1000000scf = 6.483poud/năm =0.00292 tấn/năm
CO =3178.2 scf/tháng*12tháng*24pound/1000000scf = 0.9153poud/năm =0.00041 tấn/năm
VOC = 3178.2 scf/tháng*12tháng*5.5 pound/1000000scf = 0.209 poud/năm =0.0001 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho khí gas: PM = 1.9; SOx=0.6 NOx=170, CO = 24 (đơn vị tính: lb/1000 scf)
Số liệu hoạt động:
Khí gas: 80tấn = 3178.2 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.00003 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.00001tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.00292tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.00041 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.00010 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87%- Tham khảo
tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter
14, vollume II , thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
351
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Nhà máy VIHA -14
Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 tấn = 0.000453 pound
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 660galon/tháng* 6.7tháng*2 pound/1000 galon = 8.8poud/năm = 0.004tấn/năm
352
SOx = 660galon/tháng*6.7tháng*142pound/1000galon = 627.924pound/năm = 0.284tấn/năm
NOx = 660galon/tháng*6.7tháng*24pound/1000galon = 105.6poud/năm =0.048 tấn/năm
CO = 660galon/tháng*6.7tháng* 5pound/1000galon = 22.0 poud/năm =0.01 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM = 2; Sox =142, Nox =24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 6.7 tháng
Dầu: 3000 lít = 660 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM =0.004 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.284 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.048 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.01 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định:
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
353
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty cổ phần dệt len mùa đông - 15
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
354
* Lượng phát thải của than
PM = 60tấn/tháng*10tháng *0.8*7 pound/tấn= 3360pound/năm = 1.512tấn/năm
SOx = 60tấn/tháng* 10 tháng * 39*1.87 pound/tấn = 43758pound/năm = 19.822tấn/năm
NOx = 60tấn/tháng*10 tháng * 9 pound/tấn= 5400pound/năm = 2.43tấn/năm
CO = 60 tấn/tháng*10 tháng * 0.6 pound/tấn= 360.0 pound/năm = 0.163 tấn/năm
VOC = 60 tấn/tháng*10 tháng * 0.07 pound/tấn= 42 pound/năm = 0.02 tấn/năm
* Lượng phát thải của dầu
PM = 44 galon/tháng* 10tháng*2 pound/1000 galon = 0.9poud/năm = 0.0004tấn/năm
SOx = 44 galon/tháng*10tháng*142pound/1000galon = 62.5pound/năm = 0.028tấn/năm
NOx = 44 galon/tháng*10tháng*24pound/1000galon = 10.6poud/năm = 0.0047tấn/năm
CO = 44 galon/tháng*10tháng*5pound/1000galon = 2.2 poud/năm = 0.001 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 10 tháng
Than: 60tấn
Dầu: 200 lít= 44 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 1.5124tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 19.850 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 2.435 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.164 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.02 tấn/năm
355
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
`
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
356
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Nhà máy thuốc lá Thăng long -16
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
357
PM = 155tấn/tháng*9.6tháng *0.8*7 pound/tấn= 8332.8 pound/năm = 3.75tấn/năm
SOx = 155tấn/tháng* 9.6tháng * 39*1.87 pound/tấn = 108519.8pound/năm = 48.83tấn/năm
NOx = 155 tấn/tháng*9.6 tháng * 9 pound/tấn= 13392 pound/năm = 6.026tấn/năm
CO = 155 tấn/tháng*9.6 tháng * 0.6 pound/tấn= 892.8 pound/năm = 0.404 tấn/năm
VOC = 155 tấn/tháng*9.6 tháng * 0.07 pound/tấn= 104.2 pound/năm = 0.05 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 9.6 tháng
Than: 155tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM =3.75 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 48.83 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 6.02 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.404 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.05 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
358
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
359
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Khoa dược Bệnh viện Y học cổ truyền - 17
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
* Lượng phát thải của dầu
PM = 44 galon/tháng* 12tháng*2 pound/1000 galon = 1.06 poud/năm = 0.00046tấn/năm
SOx = 44 galon/tháng*12 tháng*142pound/1000galon = 74.97 pound/năm = 0.032 tấn/năm
NOx = 44 galon/tháng*12 tháng*24pound/1000galon = 12.67 poud/năm = 0.0054 tấn/năm
CO = 44 galon/tháng*12 tháng*5pound/1000galon = 2.64 poud/năm = 0.0011 tấn/năm
Đầu vào:
360
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: tháng
Dầu: 44 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.00046 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.032 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.0054 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.0011 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
361
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty cổ phần nhuộm Hà nội -18
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của than
362
PM = 3 tấn/tháng*12tháng *0.8*7 pound/tấn= 201.6 pound/năm = 0.091tấn/năm
SOx = 3tấn/tháng* 12tháng * 39*1.87 pound/tấn = 2625.5pound/năm = 1.18 tấn/năm
NOx = 3 tấn/tháng* 12 tháng * 9 pound/tấn= 324.0 pound/năm = 0.146 tấn/năm
CO = 3 tấn/tháng* 12 tháng * 0.6 pound/tấn= 21.6 pound/năm = 0.01 tấn/năm
VOC = 3 tấn/tháng* 12 tháng * 0.07 pound/tấn= 2.5 pound/năm = 0.0011 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9, CO = 0.6 (đơn vị tính: lb/ton)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 9.6 tháng
Than: 3 tấn
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM =0.091 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 1.18 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.15 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.01 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.0011 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Hàm lượng tro của than là 7%, hàm lượng lưu huỳnh của than là 1.87% - Tham
khảo tại ví dụ 1 trang 22 Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants,
chapter 14, vollume II
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
363
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
364
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty THHH in Hà việt - 19
Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính:
a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 24.7 galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 201.6 poud/năm = 0.091 tấn/năm
365
SOx = 24.7 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 2625.5 pound/năm = 1.182 tấn/năm
NOx = 24.7 galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 7.1136 poud/năm = 0.003 tấn/năm
CO = 24.7 galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 1.482 poud/năm = 0.0007 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động: Thơi gian hoạt động trong năm: 12 tháng
Dầu: 100 kg = 24.7 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.091 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 1.182 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.145 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.0007 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Thời gian hoạt động của cơ sở là 12 tháng/năm
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu và nguyên liệu sử dụng trong
các công đoạn đó.
366
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty THHH Cơ điện trần phú - 20
Mã ID nguồn: 1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu điezel
1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc – Phòng thông tin hợp tác quốc tế -CENMA
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7557579 - email:[email protected]
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Các công thức chuyển đổi đơn vị
1 tấn = 1.125m3; 1m3 = 219.969 gallon; 1tấn = 247.465 gallon
1m3 = 35.3147 scf; 1tấn = 39.728 scf
1 pound = 0.000453 tấn
1 lít = 0.22 gallon
* Lượng phát thải của dầu
PM = 364.3 galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 8.74 poud/năm = 0.04 tấn/năm
367
SOx = 364.3 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 620.7 pound/năm = 0.28 tấn/năm
NOx = 364.3 galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 104.9 poud/năm = 0.047 tấn/năm
CO = 364.3 galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 21.85 poud/năm = 0.0089 tấn/năm
* Lượng phát thải của khí gas
PM = 7.4 scf/tháng* 12tháng*1.9pound/1000000scf= 0.00017 poud/năm = 0.00000009 tấn/năm
SOx = 7.4 scf/tháng*12tháng*0.6pound/1000000scf = 0.000053 pound/năm =0.00000002
tấn/năm
NOx =7.4 scf/tháng*12tháng*170pound/1000000scf = 0.0151poud/năm =0.000007 tấn/năm
CO = 7.4 scf/tháng*12tháng*24pound/1000000scf = 0.00009 poud/năm =0.000000041 tấn/năm
VOC = 7.4 scf/tháng*12tháng*5.5 pound/1000000scf = 0.00049 poud/năm =0.00000023 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24, CO = 5 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 12 tháng
Dầu: 100 kg = 24.7 galon
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.004 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.28 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.047 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.0089 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.00000023 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
368
Giả định: Thời gian hoạt động của cơ sở là 12 tháng/năm
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu và nguyên liệu sử dụng trong
các công đoạn đó.
369
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH Cơ khí Sơn Hà -21
Mã ID nguồn: 1-02-006-04 sử dụng tính toán phát thải của khí gas
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Lượng phát thải của khí gas
PM = 105.9 scf/tháng* 12 tháng*1.9pound/1000000scf= 2.415 poud/năm = 0.0035 tấn/năm
SOx = 105.9 scf/tháng*12tháng*0.6pound/1000000scf = 0.762 pound/năm =0.014 tấn/năm
NOx =105.9 scf/tháng*12tháng*170pound/1000000scf = 216.04 pound/năm =0.014 tấn/năm
CO = 105.9 scf/tháng*12tháng*24pound/1000000scf = 30.49 poud/năm =0.0138 tấn/năm
VOC = 105.9 scf/tháng*12tháng*5.5 pound/1000000scf = 6.98 poud/năm =0.0032 tấn/năm
370
Đầu vào:
Số liệu hoạt động:
Thơi gian hoạt động trong năm: 12tháng
Gas: 105.9 scf/thang
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.0035tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.014 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.014 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.0138 tấn/năm
Tổng lượng phát thải VOC = 0.0032 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định:
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
371
Phương pháp luận ước tính lượng phát thải nguồn điểm
Tên nguồn: Nguồn điểm – Công ty TNHH Kỹ nghệ Kim Sơn - 22
Mã ID nguồn: 1-02-001-04 sử dụng tính toán phát thải của than
1-02-005-01 sử dụng tính toán cho phát thải dầu
Mô tả nguồn: Phát thải khí PM, SOx, NOx do đốt nhiên liệu
Cán bộ phụ trách: Phạm Thị Ngọc - Cenma
36A- Phạm Văn Đồng- Từ Liêm- Hà Nội
Đt: 04-7555848 - email:nguyentoan6868yahoo.com.vn
Lịch sử cập nhật: 10-12-2007
Phương pháp tính: a) Theo U.S.EPA AP-42,section 13.2.1 tháng 3-1996
b) Tài liệu Uncontrolled Emission factor listing of criteria air pollutants, chapter 14, vollume
II
c) Các phương pháp đánh giá nguồn phát thải theo phương pháp của Ủy ban tài nguyên khí
California.1999
http://www.arb.ca.gov/ei/areasrc/onehtm/one4-10.htm
Lượng phát thải của dầu
PM = 15galon/tháng*12 tháng*2 pound/1000 galon = 0.36 poud/năm = 0.00016 tấn/năm
SOx = 15 galon/tháng*12tháng*142pound/1000galon = 25.56 pound/năm = 0.012 tấn/năm
NOx = 15 galon/tháng*12tháng*24pound/1000galon = 4.32 poud/năm = 0.0019 tấn/năm
CO = 15 galon/tháng*12tháng*5pound/1000galon = 0.9 poud/năm = 0.0004 tấn/năm
Đầu vào:
Hệ số phát thải cho than: PM= 0.8; SOx= 39; NOx = 9 (đơn vị tính: lb/ton)
372
Hệ số phát thải cho Dầu: PM= 2; SOx=142, NOx=24 (đơn vị tính: lb/1000 galon)
Số liệu hoạt động:
Dầu: 15galon/thang
Phát thải ước tính:
Tổng lượng phát thải PM = 0.0016 tấn/năm
Tổng lượng phát thải SOx = 0.012 tấn/năm
Tổng lượng phát thải NOx = 0.0019 tấn/năm
Tổng lượng phát thải CO = 0.00041 tấn/năm
Ngày nạp số liệu: 10 - 12 - 2007
vào CSDL :
Giả định: Thời gian hoạt động là 12 tháng
Dự định cải tiến:
Điều tra chi tiết loại nhiên liệu và thành phần của chúng mà cơ sở sản xuất sử dụng.
Điều tra chi tiết hóa từng công đoạn sản xuất và lượng nhiên liệu sử dụng trong các công đoạn đó.
373
Phụ lục – Kết quả phân tích khí tại các công đoạn sản xuất và kết quả đo khí ống
khói
Kết quả phân tích khí VOC
STT Tên công ty Vị trí Đơn vị Kết quả
Benzen
TCVN: 22
Toluen
TCVN:
500
Xylen
TCVN: 1000
1 Cty TNHH
NNMTV Vi
Ha
KSX1 g/m3 23,5 489,5 137,1
KSX2 g/m3 21,9 432,9 112,1
2 Cty cổ phần
Đại Kim
KSX1 g/m3 10,8 206,0 54,1
KSX2 g/m3 25,1 2324,5 699,3
KSX3 g/m3 15,2 368,5 121,3
3 Cty Cơ khí
Quang Trung
KSX g/m3 10,4 251,6 58,1
4 Cty TNHH
NNMTV Cơ
điện Trần Phú
KSX1 g/m3 21,1 356,6 76,6
KSX2 g/m3 24,2 3740,1 790,7
5 Cty TNHH
Cao su Đồng
Tiến
KSX1 g/m3 27,5 189,1 102,5
KSX2 g/m3 30,1 256,3 156,2
6 Cty cơ khí Hà
nội
KSX g/m3 19,0 191,6 160,2
7 Cty in Bách
Việt
KSX g/m3 26,5 439,5 562,4
8 Cty cơ khí
chính xác số 1
KSX g/m3 32,5 2130,1 652,3
374
9 Cty in Thống
Nhất
KSX g/m3 19,0 204,7 96,6
10 Cty Nhựa
Rạng Đông
KSX g/m3 21,5 145,8 52,9
11 Cty cổ phần
Động Lực
KSX1 g/m3 21,6 3959,1 120,9
KSX2 g/m3 102,1 2962,9 944,5
KSX3 g/m3 36,5 2123,4 564,8
12 Cty Bóng đèn
phích nước
Rạng đông
KSX1 g/m3 21,5 145,8 52,9
KSX2 g/m3 16,0 438,5 51,3
13 Cty Nhựa
Thăng Long
KSX g/m3 23,1 196,5 123,2
14 Hợp tác xã
Phương Đông
KSX1 g/m3 15,2 123,5 56,2
KSX2 g/m3 8,8 145,7 40,3
Kết quả đo khí ống khói và thông tin về hệ thống ống khói của các cơ sở
Công ty thuốc lá Thăng Long
Số lượng lò 02
Loại lò hơi Đốt bằng than
Nhiên liệu (cho cả hai lò) Than (155 tấn/tháng)
Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà
Đường kính - 5,40m (đối với ống thép)
- 1,05 (đối với ống xây bằng gạch)
Chiều cao ống khói - 20m (đối với ống thép)
- 32m (đối với ống xây bằng gạch)
Thời gian đo kiểm: 14h ngày 13/11/2007, trong thời gian đo kiểm công ty vẫn hoạt động bình
thường
375
Toạ độ vị trí ống khói: E: 0582435 N:2321847
376
Kết quả đo kiểm:
STT Chỉ tiêu
đo
Đơn vị Kết quả TCVN
5939-
2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 664 635 650 500
2 NO2 mg/m3 196 164 180 850
3 CO mg/m3 736 719 728 1000
4 B ụi mg/m3 312 309 310 200
Viện công nghiệp giấy và xenlulô
Ống khói lò hơi:
Nhiên liệu: Than đá
Chiều cao ống khói: 20m
Đường kính miệng ống khói: 0,4m
Thời gian hoạt động: 70 ngày/năm
Công ty TNHH cao su Đồng Tiến
Ống khói lò nhiệt
Chiều cao ống khói: 15m
Đường kính miệng: 0,3m
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 1948 1933 1940,5 500
2 NO mg/m3 28 9 18,5
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 28 9 18,5
377
5 CO 17559 25804 21681,50 1000
378
Công ty Cao su sao vàng
Số lượng lò 06
Loại lò hơi - 5 lò đốt dầu ống lửa
hoàn toàn tự động
- 1 lò đốt bằng than
Công suất mỗi lò - 10 tấn hơi (có 2 lò)
- 6 tấn hơi (có 4 lò)
Nhiên liệu Dầu FO 443,6 tấn/tháng
Than: 420 tấ n/tháng
Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà
Đường kính - 0,8m (đối với lò đốt
than)
- 0,5m (đối với lò đốt
dầu)
Chiều cao ống khói - 32m (đối với lò đốt
than)
- 22,5m (đối với lò đốt
dầu)
Kết quả đo kiểm khí ống khói
STT Chỉ tiêu
đo
Đơn vị Kết quả TCVN
5939-
2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 550 590 570 500
2 NO2 mg/m3 269 280 275 850
3 CO mg/m3 799 812 806 1000
4 B ụi mg/m3 211 248 230 200
379
Công ty cổ phần xà phòng hà nội
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 9 9 9 500
2 NO mg/m3 39 39 39
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 39 39 39
5 CO mg/m3 14 23 18,5 1000
6 CxHy mg/m3 -1 -1 -1
Công ty cổ phần động lực
Ống khói lò nhiệt
Chiều cao ống khói: 10m
Đường kính miệng ống khói: 0,3m
Nhiệt độ ống khói: 134,70C
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 266 267 9 500
2 NO mg/m3 86 80 39
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 86 80 39
5 CO mg/m3 476 470 18,5 1000
6 CxHy mg/m3 -2 -2 -2
Công ty cổ phần bột giặt Lix
380
Số lượng lò 03
Loại lò - 02 lò hơi đốt bằng dầu
FO
- 1 lò nhiệt (đốt bằng
dầu DO)
Công suất mỗi lò - 500kg/h (lò hơi)
- 6 tấn hơi (có 4 lò)
Nhiên liệu Dầu FO 575l/ca (lò hơi)
Dầu DO 51l/ngày (lò
nhiệt)
Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà
Đường kính - 0,5m (đối với lò hơi)
- 0,8m (đối với lò nhiệt)
Chiều cao ống khói - 20m (đối với lò hơi đốt
dầu FO)
- 30m (đối với lò nhiệt
đốt dầu DO)
Kết quả đo khí ống khói lò đốt dầu DO1
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 23 20 21,5 500
2 NO mg/m3 29 27 28
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 29 27 28
5 CO mg/m3 5 6 5,5 1000
6 CxHy mg/m3 0 0 0
381
Kết quả đo khí ống khói lò đốt dầu DO2
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 3 3 3 500
2 NO mg/m3 5 4 4,5
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 5 4 4,5
5 CO mg/m3 112 111 111,5 1000
6 CxHy mg/m3 0 0 0
Kết quả đo khí ống khói lò đốt dầu FO
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 11 14 12,5 500
2 NO mg/m3 40 42 41
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 40 42 41
5 CO mg/m3 231 218 224,5 1000
6 CxHy mg/m3 478 473 475,5
Công ty TNHH nhà nước MTV giầy Thượng Đình
Có hai ống khói nhưng một ống khói không họat động
Số lượng lò 02
Loại lò 1 - Lò hơi đốt than
382
Công suất mỗi lò - 500kg/h (lò hơi)
- 6 tấn hơi (có 4 lò)
Nhiên liệu Dầu FO 575l/ca (lò hơi)
Dầu DO 51l/ngày (lò
nhiệt)
Kiểu ống khói Thẳng xuyên qua mái nhà
Đường kính - 3m
Chiều cao ống khói - 25m
Kết quả đo khí ống khói 1
STT Chỉ tiêu đo Đơn vị Kết quả TCVN
5939-2005
L1 L2 TB
1 SO2 mg/m3 83 83 83 500
2 NO mg/m3 64 62 63
3 NO2 mg/m3 0 0 0 850
4 NOx mg/m3 64 62 63
5 CO mg/m3 15 15 15 1000
6 CxHy mg/m3 -2 -2 -2
383
PHẦN 2. PHỤ LỤC
Phụ lục – Kế hoạch thực hiện kiểm kê
KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH KIỂM KÊ PHÁT THẢI
GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ
Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm
1 Họp thống nhất kế hoạch với các nhóm kiểm kê
Ngay trước khi tiến hành
Giám đốc
2 Thử nghiệm mẫu biểu trong toàn cơ quan đối với từng loại nguồn
Hậu và các nhóm trưởng
3 Chuẩn bị giấy giới thiệu của CENMA Ngọc Tú
4 Chịu trách nhiệm với sản phẩm đầu ra (báo cáo)
Báo cáo Kiểm kê nước thải Liên, Ngọc Tú, Duy Huân
Báo cáo kiểm kê khí thải Hậu, Phạm Ngọc, Tư vấn
Báo cáo kiểm kê chất thải rắn Diệp Tú, Vinh, Đức
Ghi chú: ngày đầu tiên sau khi tiến hành các chương trình, các nhóm phải họp lại báo
cáo giám đốc cùng các nhóm trưởng để có những điều chỉnh cho phù hợp, cán bộ phụ
trách sẽ gặp các nhóm hàng ngày để trao đổi thông tin và điều chỉnh chương trình.
I. KIỂM KÊ NGUỒN ĐIỂM (CÁC CƠ SỞ CÓ ỐNG KHÓI VÀ QUI MÔ LỚN)
Số lượng các cơ sở có ống khói và qui mô lớn: Khoảng 60 cơ sở
Số người: 2 đội 8 người (mỗi đội 4 người bao gồm 2 người đo khí ống khói, 2 người
đo lưu lượng nước và điều tra thông tin)
Thời gian dự kiến: 25 ngày bắt đầu từ 2/10 (Trung bình mỗi ngày 4 cơ sở)
384
Những người tham gia: 10 người
Đội trưởng: Hồng Ngọc
Nhóm 1: Hồng Ngọc (Thế), Toàn (Khí ống khói) , (Duy Huân), Cường, Hiếu (đo lưu
lượng nước, điều tra thông tin)
Nhóm 2: Đức, Trung (Khí ống khói), Công Huân, Hưng (đo lưu lượng nước, điều tra
thông tin)
Các mẫu biểu nhóm cần sử dụng: Phiếu điều tra doanh nghiệp, Phiếu đo khí ống
khói
Trình tự thực hiện: Các nhóm sẽ gửi công văn trực tiếp đến các cơ sở, điều tra thông
tin kết hợp khảo sát hệ thống ống khói và hệ thống thoát nước sau đó ấn định ngày đến
đo lưu lượng nước và khí ống khói với cơ sở.
Kế hoạch tổng thể chi tiết:
Hoạt động Thời gian Người chịu trách
nhiệm
1 Gửi công văn kèm phiếu điều tra thông tin, yêu
cầu cơ sở chuẩn bị sẵn thông tin theo như yêu cầu
trong phiếu điều tra, yêu cầu cơ sở cung cấp dây
chuyền công nghệ sản xuất
Số lượng: 60 cơ sở
2/10 Cường, Công Huân,
Hiếu, Hưng
(thời gian gủi công văn
có thể xen kẽ với thời
gian đếm xe)
Điều tra thông tin theo mẫu biểu và khảo
sát toàn bộ dây chuyền sản xuất
Khảo sát ống khói
Khảo sát dây chuyền sản xuất
Khảo sát hệ thống thoát nước nhằm xác
định cống thải là hở hay kín (Nếu hở thì
dùng đất sét, lắp máy đo lưu lượng, nếu
là kín thì đo thủ công 45 phút/lần. Tổng
thời gian đo là 12 tiếng liên tục)
Đặt lịch đến đo khí ống khói và đo lưu
lượng nước
Ngay sau khi
đặt được lịch
với cơ sở
Cường, Hiếu
C.Huân, Hưng
2 Chuẩn bị 60 bao tải dứa và 2 tạ đất sét để đo lưu
lượng nước
28/9 Hưng, Hùng
385
3 Thuê dàn giáo Ngay khi có
kế hoạch đi đo
Thế, Hưng
4 Chuẩn bị 130 bộ phiếu điều tra (65 biểu được sử
dụng để gủi trước đến cơ sở, 65 biểu để cán bộ
điều tra sử dụng khi điều tra)
1/10 Hiếu
5 Tiến hành đo khí ống khói (CO, NOx, SO2,
C6H6) và PM10 tại các công đoạn phát sinh bụi,
đo lưu lượng nước
Ngay khi hẹn
được với cơ sở
Nhóm 1, Nhóm 2
6 Lấy mẫu nước 1 mẫu/1 cơ sở: ngành hóa chất:10
mẫu, dệt nhuộm: 10 mẫu, da giầy: 10 mẫu; cơ
khí: 10 mẫu; công nghiệp thực phẩm: 10 mẫu
Cùng ngày
điều tra và đo
khí ống khói
Cường, Hiếu; Công
Huân, Hưng
8 Chịu trách nhiệm thu thập thông tin của nhóm Hồng Ngọc
386
II. KIỂM KÊ NGUỒN KHÔNG ĐIỂM:
Số lượng nguồn không điểm (bao gồm các cơ sở sản xuất qui mô nhỏ, các cơ sở kinh
doanh dịch vụ (180), bệnh viện(2), văn phòng (11), chợ(7)): Tổng cộng khoảng 200
nguồn
1. Các cơ sở kinh doanh dịch vụ và sản xuất qui mô nhỏ (180 cơ sở)
Dự tính mỗi nhóm sẽ đi 3 cơ sở/ngày
Số lượng người: 6 nhóm x 2 người = 12 người
Thành phần tham gia:
Nhóm trưởng: Trang
Nhóm 1: Bảo + 1
Nhóm 2: Mạnh + 1
Nhóm 3: Trang + 1
Nhóm 4: Thảo + 1
Nhóm 5: Vệ + 1
Nhóm 6: Kim cương + 1
Thời gian điều tra: dự tính 20 ngày (kể cả thời gian liên hệ công tác)
Các mẫu biểu nhóm cần sử dụng: Phiếu điều tra doanh nghiệp và Phiếu điều tra
bệnh viện
Kế hoạch chi tiết:
Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm
1 Gọi điện thoại liên hệ một số cơ sở chưa rõ về ngành nghề kinh doanh
1/10 Mạnh, Thảo, Bảo, Tú, P. Ngọc
Gủi công văn, liên hệ công tác (gửi trực tiếp) Cả nhóm
2 Photo 200 phiếu điều tra doanh nghiệp 1/10 Thảo
3 Điều tra qua biểu khảo sát Ngay sau khi liên hệ được cơ sở
Cả nhóm
4 Tổng hợp thông tin Trang
2. Chợ, bệnh viện, văn phòng (7 chợ, 11 văn phòng và 2 bệnh viện)
Thời gian tiến hành: 5 ngày (bắt đầu gửi công văn và liên hệ từ 2/10, dự kiến kết thúc
8/10)
387
Các nhóm thực hiện (5 nhóm)
Nhóm trưởng: Ngọc Tú
Nhóm 1: Diệp Tú + Hương (khối 5 văn phòng )
Nhóm 2: Liên + Thủy (khối chợ)
Nhóm 3: Hậu + Quyên (bệnh viện)
Nhóm 4: Ngọc Tú + Sơn (khối 6 văn phòng còn lại)
Nhóm 5: Vinh + Tuấn
Các biểu cần sử dụng: Phiếu điều tra thông tin bệnh viện, phiếu điều tra doanh
nghiệp
* Các nhóm tự liên hệ và gửi công văn trực tiếp đến cơ sở từ 1/10
Công việc phải làm:
Gặp gỡ ban quản lý chợ tìm hiểu về các thông tin liên quan: Diện tích chợ, số
hộ kinh doanh, số lượng rác/tháng, tình hình vệ sinh của chợ.
Điều tra thông tin các văn phòng
Điều tra thông tin bệnh viện
Kế hoạch chi tiết
STT Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm
1 Thu thập thông tin về lượng chất thải rắn của quận TX theo ngày và theo tháng tại Xí nghiệp môi trường đô thị Thành Công
6/10 Nhóm 5
2 Thu thập thông tin tại các chợ 2/10-10/10 Nhóm 2
3 Thu thập thông tin tại các bệnh viện 2-6/10/10 Nhóm 3
4 Thu thập thông tin tại 5 văn phòng 2/10-8/10 Nhóm 1
5 Thu thập thông tin tại 6 văn phòng còn lại 2/10-8/10 Nhóm 4
6 Tổng hợp thông tin Ngọc Tú
388
III. KIỂM KÊ HỘ GIA ĐÌNH
Số lượng phường: 11 phường
Những người thực hiện:
Nhóm trưởng: Liên
Nhóm 1: Hoa
Nhóm 2: Vinh
Nhóm 3: Ngọc Tú
Nhóm 4: Diệp Tú
Nhóm 5: Hậu
Nhóm 6: Liên
Nhóm 7: Quyên
Kế hoạch chi tiết:
ST
T
Hoạt động Thời gian Người chịu trách
nhiệm
1 Gửi công văn trực tiếp và liên hệ công tác đến 11
phường
4/10 Tất cả các nhóm (trừ
N.Tú vì phải ở nhà
liên hệ nguồn không
điểm)
2 Chuẩn bị photo phiếu điều tra (3500 phiếu) 28/9 Liên (Phòng hành
chính)
3 Họp phổ biến điều tra mẫu biểu tới các tổ trưởng dân phố
+ phát biểu điều tra (họp với từng phường, dự tính mỗi
phường có khoảng 10 -15 tổ trưởng)
Lấy thông tin và điều tra về tình hình xây
dựng của phường (bao nhiêu khu vực đang
xây dựng, diện tích bao nhiêu, xây bao
nhiêu tầng)
Lấy thông tin về tổng dân số của phường,
tổng số hộ nghèo, giàu, trung bình
Khoảng 2
ngày (ngay
sau khi đặt
lịch với các
phường) –
5/10
Tất cả các nhóm
4 Điều tra qua biểu khảo sát Khoảng 2 Các tổ trưởng tổ dân
389
tuần phố
5 Thu mẫu biểu Một tuần sau
khi phát
phiếu
Tất cả các nhóm
6 Tổng hợp thông tin Liên
Cách thức tiến hành chi tiết:
Thời gian: khoảng 1 ngày họp tổ trưởng + 1 tuần thu thập thông tin
Dự kiến điều tra/phát mẫu biểu: 300 phiếu/phường, 3300 phiếu/11 phường, tùy theo số
lượng tổ mà cán bộ điều tra chia đều 300 phiếu cho mỗi tổ trong phường.
Số người: cán bộ CENMA: 1 người x 6 đội = 6 người
Lịch họp tổ trưởng: Sáng: 6 phường, chiều 5 phường (trong 1 ngày)
Thu thập mẫu biểu: Đội nào chịu trách nhiệm tập huấn phường nào sẽ thu mẫu biểu của phường đó.
Tiến trình: Gửi công văn (gửi trực tiếp)+ liên hệ công tác (đặt lịch họp tổ trưởng)
họp tổ trưởng:
1. Phổ biến phiếu điều tra
2. Chọn hộ điều tra thí điểm phân loại chất thải rắn
3. Hẹn ngày điều tra thí điểm
4. Cùng tổ trưởng đến các hộ được chọn thí điểm phân loại rác và phát túi
5. Thu rác, cân, phân loại
III.1. Kiểm kê chất thải rắn
Kiểm kê chất thải rắn là chương trình nằm trong chương trình kiểm kê hộ gia đình
Lưu ý: Riêng đối với kiểm kê chất thải rắn hộ gia đình, cán bộ điều tra phải chuẩn bị
Túi ni lông (khoảng 1000 túi loại 10kg) để phát cho những hộ được chọn điều tra, cân
để cân rác, găng tay cao su.
Cách thức tiến hành:
Chọn 4 phường thí điểm: Thanh Xuân Bắc, Khương Đình, Nhân Chính, Kim Giang.
Mỗi phường chọn 5 tổ thí điểm, Mỗi tổ chọn 6 hộ thí điểm. Mỗi hộ sẽ được kiểm kê
trong 4 ngày bao gồm 2 ngày thường và 2 ngày nghỉ.
390
Mỗi phường sẽ chọn 30 hộ (10% tổng số hộ điều tra) làm thí điểm cân và phân loại rác
Các hộ thí điểm được chia theo 3 mức độ: giàu, trung bình, nghèo (với tỷ lệ 2 hộ giàu;
2 hộ trung bình; 2 hộ nghèo/tổ )
Các hộ được chọn để phân loại rác sẽ được thu gom riêng bằng cách phát trước túi
nilon cho các hộ này từ 18h tối hôm trước và thu rác vào 18h tối hôm sau.
Tổ trưởng có trách nhiệm dẫn cán bộ điều tra đi đến từng hộ thí điểm để phát túi và thu
rác. Mỗi hộ sẽ được phát hai túi (màu hồng: rác hữu cơ - rác phân hủy, màu đen: rác
vô cơ -không/khó phân hủy
Tất cả các nhóm điều tra sẽ thu rác về một điểm trong phường để cân và phân loại.
Các nhóm thực hiện tại 4 phường
Nhóm trưởng: Liên
Nhóm 1: Khang + Hoa + Sơn
Nhóm 2: Ngọc Tú + Liên + Trung
Nhóm 3: Hậu + Quyên + Mạnh
Nhóm 4: Diệp Tú + Vinh + Thảo
Kế hoạch
STT
Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm
1 Đề nghị tổ trưởng tổ dân phố chọn các hộ theo 3 tiêu chí giàu, trung bình, nghèo
7/10 Các nhóm tự liên hệ và làm việc với tổ trưởng
2 Chuẩn bị túi ni lon
4 phường x 5 tổ x 6 hộ x 4 ngày = 960 túi (khoảng 1000 túi: 500 túi màu hồng, 500 túi màu đen)
1/10 Ngọc Tú
3 Liên hệ với người thu gom rác để nhờ họ thao tác phân loại rác (Nhờ tổ trưởng liên hệ)
7/10 Các nhóm tự liên hệ
4 Chuẩn bị dập ghim và giấy hoặc sticker để ghi tên và địa chỉ hộ thu rác, 4 cân để cân, găng tay cao su 20 đôi
27/9 Ngọc Tú, Liên
5 Tiến hành thu gom và phân loại 20 ngày,
Dự kiến kết thúc vào 20/10
Cả nhóm
6 Tổng hợp thông tin Liên
391
IV. KIỂM KÊ NƯỚC THẢI TẠI CÁC PHƯỜNG
Cán bộ chịu trách nhiệm: Vinh, Tuấn (7/10)
Lấy mẫu nước thải 2 vị trí/phường
Thu thập thông tin về tổng lượng nước sử dụng/phường tại công ty kinh doanh nước
sạch Quận Thanh Xuân
V. KIỂM KÊ KHÍ THẢI GIAO THÔNG
Nhóm thực hiện
Nhóm trưởng: Trung
Trung, Mạnh, Thảo, Bảo, Vệ, Sơn, Việt Anh, Toàn + thuê 10 người
STT Hoạt động Thời gian Người chịu trách nhiệm
1 Chuẩn bị GPS (tối thiểu 6 chiếc), Máy quay (1 máy)
27/9 Thảo
2 Thu thập thông tin về tình trạng và số lượng xe lưu hành trên địa bàn HN tại Phòng cảnh sát giao thông HN
6/10 Vinh, Trung
3 Phô tô biểu đếm xe 1/10 Thảo
4 Đếm xe 2/10 (trong 24 ngày kể cả thứ bảy và chủ nhật tại hai tuyến đường lớn Trường Chinh và Nguyễn Trãi)
Cả nhóm
Tổng hợp thông tin Trung
Tiến hành kiểm kê:
Đếm xe trên 42 tuyến đường (30 tuyến đường lớn và 12 tuyến đường nhỏ)
đo chiều dài và chiều rộng
độ cao của đường so với địa hình xung quanh, đo tốc độ xe chạy trung bình
Thời gian kiểm kê: 12 ngày
Phân công: Mỗi tuyến đường lớn cần 6 người. Mỗi chiều 3 người. 3 người sẽ chịu
trách nhiệm đếm 3 loại phương tiện cơ giới bao gồm:
392
Xe máy
Xe bus – xe tải, container
Xe 4 chỗ -16 chỗ và xe 24 chỗ trở lên
Cách đếm:
Đếm 15 phút một lần sau đó nghỉ 10 phút, 5 xe được tính là một gạch.
Bố trí người đứng đếm xe trên 42 tuyến đường như sau:
1 - Đối với 02 đường lớn và có số lượng xe qua lại nhiều nhất là đường Nguyễn
Trãi và đường Trường Chinh sẽ bố trí đếm xen lẫn quay video 24h/24h vào 3
ngày thứ hai, thứ tư, chủ nhật tại những vị trí sau:
Đường Nguyễn Trãi: vị trí 1: 216 đường Nguyễn Trãi
vị trí 2: 497 Nguyễn Trãi (gần nhà hàng bia Tây Đô)
Đường Trường Chinh:vị trí 1: 316 Trường Chinh (Cổng TT múa rối nước TW)
vị trí 2: 68 đường Trường Chinh
3 - Đối với 28 đường lớn còn lại 03 đội lớn (06 người/đội) sẽ đảm nhận đếm và
tự tìm địa điểm đếm sao cho phù hợp.
4 - Đối với 12 đường nhỏ 06 đội nhỏ (03 người/đội) sẽ đảm nhận và tìm điểm
đếm
Địa điểm đứng đếm xe: Một điểm giữa đoạn đường (ghi rõ điểm đứng đếm tại đâu)
Các thiết bị máy móc cần thiết:
GPS: tối thiểu 6 chiếc
- để đo độ từ tâm đường so với địa hình xung quanh, nếu tâm đường cao hơn thì để độ
cao là (+m); nếu tâm đường thấp hơn thì để độ cao là (-m)
- để đo tốc độ trung bình của dòng xe
Camera: tối thiểu 2 cái
Thời điểm đếm xe:
Sáng 7 h – 9h
Trưa: 10h – 11h
Chiều: 4h30 – 6h 30
393
Tổng số người cần thiết: 18 người (trong đó 3 nhóm (6 người/ nhóm) đếm trong 8
ngày ở 14 tuyến đường lớn, 21 tuyến còn lại sẽ do 6 nhóm (3 người/nhóm) đếm trong
4 ngày.
2. Giữa các thời điểm đếm xe, nhóm đếm xe sẽ điều tra các cây xăng trên tuyến
đường mà nhóm phụ trách (có biểu điều tra trạm xăng) và gửi công văn liên hệ các
cơ sở nguồn điểm.
394
Phụ lục – Các biểu khảo sát
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG BỆNH VIỆN
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận
Thanh Xuân.
Đề nghị bệnh viện cung cấp một số thông tin về tình hình vệ sinh môi trường của bệnh
viện
theo nội dung phiếu thông tin. Xin trân trọng cám ơn.
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
A - THÔNG TIN CHUNG
Tên bệnh viện, trung tâm, cơ sở y tế.........................................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:................................Fax:.........................................................................
Giấy phép kinh doanh:..............................................................................................
Ngày cấp:..................................................................................................................
395
Hình thức sở hữu: Tư nhân Nhà nước Khác
Thuộc loại bệnh viện: Chuyên khoa Đa khoa
Tổng số cán bộ công nhân viên ...............................................................................
Tổng số giường bệnh:...............................................................................................
Số bệnh nhân nhập viện trung bình /tháng...............................................................
B- THÔNG TIN VỀ KHÍ THẢI
1- Nhiên liệu Bệnh viện sử dụng hàng tháng?
STT Nhiên liệu Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng
1 Dầu đốt lít/tháng
2 Than Kg/tháng
3 Củi, gỗ Kg/tháng
4 Điện KW/tháng
5 GaKg hoặc m3
/tháng
6 Cồn Lít/tháng
7 Xăng Lít/tháng
8 Các loại khác
2. Bệnh viện có sử dụng các thiết bị như:
Loại vật dụng Số lượng Thời gian sử dụng TB (h/ngày)
Số năm đã sử dụng
Hãng SX
Tủ lạnh
Máy điều hoà
Máy phát điện
396
3. Liệt kê và mô tả chi tiết tình hình sử dụng các dung môi
STT Nhiên liệu Đơn vị Khối lượng Mục đích sử dụng
1 formaldehyt lít/tháng
2
3
4
C- THÔNG TIN VỀ NƯỚC THẢI
1. Nguồn nước mà bệnh viện đang sử dụng:
STT
Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụng Lượng nước sử dụng
1 Nước máy m3/tháng
2 Nước giếng khoan m3/tháng
3 Nước tinh khiết lít/tháng
4 Nước sông hồ m3/tháng
5 Nước mưa m3/tháng
2. Lượng hóa chất tẩy rửa Bệnh viện sử dụng
STT
Loại chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng
1 Bột giặt kg/tháng
2 Nước lau nhà lít/tháng
3 Xá phòng bánh bánh/tháng
4 Nước tẩy quần áo lít/tháng
5 Nước tẩy rửa nhà vệ sinh
6 Nước rửa tay
7 Nước rửa dụng cụ (nếu có)
8
9
10
397
3. Bệnh viện có xưởng giặt không? Có Không
Nếu có, xin điền các thông tin về xưởng giặt
STT
Các loại hóa chất sử dụng trong 1 lần giặt (ghi rõ khối lượng)
Thời gian vận hành (h/ngày)
Công xuất giặt/ngày
Lượng nước tiêu thụ m3/ngày
1
2
3
4
4. Bệnh viện có tách riêng nước thải sinh hoạt và nước thải y tế? Có Không
5. Bệnh viện có hệ thống xử lý nước thải không? Có Không
6. Nếu có, hệ thống xử lý nước thải áp dụng cho:
Nước thải Sinh hoạt Nước thải y tế Cả hai loại nước thải
7. Công nghệ xử lý nước thải mà cơ quan y tế áp dụng?
STT Nguồn nước thải Biện pháp xử lýCông suất
(m3/ngàyđêm)Hiệu quả xử lý
(%)
1 Nước thải sinh hoat
2 Nước thải y tế
3
(Vẽ hoặc Đính kèm sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của bệnh viện)
7. Nguồn tiếp nhận nước thải của bệnh viện
Cống thải thành phố Sông, hồ
D- THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1. Rác thải sinh hoạt trong bệnh viện
1.1. Bệnh viện có bếp ăn, căng tin không? Có Không
1.2. Số xuất ăn tập thể hàng ngày vào khoảng………………xuất/ngày đêm
1.3. Khối lượng rác thải khu nhà bếp của bệnh viện trong một ngày:
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng Hình thức xử lý
398
(kg, chiếc, …./tháng)Tái sử dụng
hoặc bánThải bỏ
1 Rác hữu cơ (từ rau, quả, thức ăn thừa....)
2 Vỏ hộp, kim loại
3 Giấy loại
4 Đồ thuỷ tinh (chai,bóng đèn..)
5 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa
6 Pin, ắc quy
7 Các loại khác
1.4. Khối lượng rác thải khối văn phòng của bệnh viện trong 1 tháng?
Tên chất thải
Đơn vị
(kg, chiếc, cái, hộp/tháng)
Khối lượng
Hình thức xử lý
Tái sử dụng hoặc bán
Thải bỏ
1 Giấy
2 Bóng đèn
3 Mực in
4 Pin
5 Chai nhựa
6 Chai kim loại
7 Chai thủy tinh
8 Các loại khác
1.5. Rác thải nhà bếp và văn phòng có được để riêng với chất thải y tế hay không?
Có Không
399
2. Rác thải y tế nguy hại
STT
Chất thải nguy hại Khối lượng/tháng
Hình thức xử lý
Công nghệ xử lý
1 Chất thải rắn y tế nguy hại có nguy cơ lây nhiễm (mô, bệnh phẩm, bông, băng...)
2 Chất thải răn y tế nguy hại cứng/sắc nhọn (xi lanh, kim tiêm, dao mổ, chai, vỉ thuốc...)
3 Dược phẩm, hoá chất
4 Chất thải răn y tế có chứa phóng xạ (nguồn phóng xạ và các đồ vật nhiễm phóng xạ)
400
CÁN BỘ PHỎNG VẤN
(Ký tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN
TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CƠ SỞ SẢN XUẤT
Để thực hiện chương trình thí điểm kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa
bàn quận Thanh Xuân, đề nghị doanh nghiệp cung cấp một số thông tin về hoạt động
sản xuất và vệ sinh môi trường của doanh nghiệptheo nội dung phiếu thông tin này.
Xin trân trọng cám ơn.
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
A - THÔNG TIN CHUNG
Tên doanh nghiệp:……………………………………...................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………Fax:……………………………….....
Vị trí địa lý: Kinh độ:…………………………………Vĩ độ….....................................
Cơ quan quản lý:……………………………………………………………………….
Loại hình doanh nghiệp (tư nhân, cổ phần hóa , nhà nước …) ……………................................................................……………..................................
Loại hình sản xuất (da giầy, nhuộm, lắp ráp xe máy v.v… …)……..………………
Ngành nghề: (cơ khí, lương thực thực phẩm v.v..…)…………………………………
Giấy phép kinh doanh:…………………………………………………………………….......................
401
Giấy phép về môi trường:…………………………………………………………………..........................
Tên cán bộ được phỏng vấn/phòng ban………........................................................
ĐT:....................................................
B - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
1. Quy mô sản xuất
Tổng DT mặt bằng: …………m2 Diện tích sử dụng: ………………..m2
Tổng số CNV……….. ………người Số ca sản xuất trong ngày…………ca
Thời gian sản xuất…………giờ/ngày Thời gian sản xuất: ………. ……….ngày/năm
2. Nguyên vật liệu, hoá chất sử dụng trong sản xuất (trung bình tháng)
STTNguyên liệu, hóa chất sử dụng
Công đoạn sử dụng
Đơn vị Lượng tiêu thụ Năm thống kê
1
2 ......./tháng
3 ......./tháng
4 ......./tháng
5 ......./tháng
6 ......./tháng
7 ......./tháng
8 ......./tháng
9 ......./tháng
10 ......./tháng
(Nếu thiếu ghi thêm ra mặt sau trang giấy)
3. Nhiên liệu sử dụng trong sản xuất (trung bình tháng)
STT Nhiên liệu sử dụng Công đoạn sử dụng Đơn vịLượng tiêu thụ
Năm thống kê
1
2......./tháng
3......./tháng
402
STT Nhiên liệu sử dụng Công đoạn sử dụng Đơn vịLượng tiêu thụ
Năm thống kê
4......./tháng
5......./tháng
6......./tháng
7......./tháng
8......./tháng
9......./tháng
10......./tháng
(Nếu thiếu ghi thêm ra mặt sau trang giấy)
4. Sản phẩm sản xuất/tháng
STT Tên sản phẩm Đơn vị Sản lượngNăm thống kê
1 ......./tháng
2 ......./tháng
3 ......./tháng
4 ......./tháng
5 ......./tháng
6 ......./tháng
7 ......./tháng
8 ......./tháng
9 ......./tháng
10 ......./tháng
(Nếu thiếu ghi thêm ra mặt sau trang giấy)
5. Quy trình sản xuất trong doanh nghiệp
Vẽ Sơ đồ khối mô tả quy trình trình sản xuất hoặc đính kèm nếu đã có bản sơ đồ khối
403
Vẽ Sơ đồ khối mô tả quy trình trình sản xuất hoặc đính kèm nếu đã có bản sơ đồ khối
6. Thiết bị chính phục vụ cho sản xuất
TT
Tên thiết bịSố lượng
Công suất
Năm đưa vào vận hành
Xuất xứ
Công đoạn sử dụng
TG hoạt động
(h/ngày)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
404
7. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường
Các thành phần phát sinh
Công đoạn sản xuất Biện pháp xử lýHiệu suất xử lý (%)
Tần suất xử lý (lần/năm)
Bụi
Khí
ồn
Rung
8. Các hình thức kiểm soát môi trường không khí khác
Trồng cây xanh Phun nước Khác
9. Tần suất giám sát môi trường không khí (lần/năm)?
10. Cơ sở có ống khói hay không? Có Không
11. Ống khói của lò hơi hay lò nhiệt? Lò hơi Lò nhiệt
Đính kèm bản sao Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý và kết quả đo kiểm môi trường
khí thải gần đây nhất.
C - HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG NƯỚC CỦA DOANH NGHIỆP
1.Hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt (trung bình tháng)
STT Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụngLượng nước sử dụng
1 Nước máy m3/tháng
2 Nước giếng khoan m3/tháng
3 Nước tinh khiết lít/tháng
4 Nước sông hồ m3/tháng
5 Nước mưa m3/tháng
2. Hiện trạng sử dụng nước sản xuất (trung bình ngày đêm)
STTCông đoạn sản xuất có sử dụng nước
Loại nước sử dụng
Mục đích sử dụng
Lượng nước tiêu thụ
Lượng nước thải
405
1 m3/ngđ m3/ngđ
2 m3/ngđ m3/ngđ
3 m3/ngđ m3/ngđ
4 m3/ngđ m3/ngđ
5 m3/ngđ m3/ngđ
3. Tình trạng xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất của doanh nghiệp.
3.1. Hệ thống thu gom nước thải của nhà máy: Tập trung Không tập
trung
3.2 Cống thải là kín hay hở: kín hở
Mô tả thêm về cống thải:………………………………………………………………
3.3. Doanh nghiệp có hệ thống xử lý nước thải không? Có
Không
3.4. Nếu có, hệ thống xử lý nước thải áp dụng cho:
Nước thải sinh hoạt Nước thải sản xuất Cả hai loại
nước thải
3.5. Công nghệ xử lý nước thải mà doanh nghiệp áp dụng
ST
TNguồn nước thải Biện pháp xử lý
Công suất
(m3/ngàyđêm)
Hiệu quả xử
lý (%)
1Nước thải sinh
hoạt
2 Nước thải sản xuất
3 Cả hai loại
406
4. Nguồn tiếp nhận nước thải của doanh nghiệp.
Sông, hồ… Cống thải thành phố
Tái sử dụng
(Vẽ hoặc Đính kèm sơ đồ công nghệ xử lý nước thải của doanh nghiệp)
407
D - HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG CHẤT THẢI RẮN
1. Doanh nghiệp có bếp ăn tập thể không? Có Không
2. Nếu có, số xuất ăn tập thể hàng ngày vào khoảng....................xuất/ngày
3. Chất thải rắn của nhà bếp có được phân loại với các chất thải khác hay không?
Có Không
4. Số lượng rác thải khu vực bếp của doanh nghiệp trong một ngày là:
STT
Tên chất thải Đơn vị Khối lượng
1 Thức ăn thừa, rau kg/ngđ
2 Chai nhựa, vỏ hộp nhựa kg/ngđ
3 Vỏ hộp kim loại kg/ngđ
4 Giấy kg/ngđ
5 Khác
5. Khối lượng rác thải khối văn phòng của doanh nghiệp hàng tháng
STT Tên chất thải
Đơn vị Khối lượng
Tái sử dụng hoặc bán Thải bỏ
1 Giấy, bìa kg/tháng
2 Bóng đèn kg/tháng
3 Mực in kg/tháng
4 Pin, ắc quy kg/tháng
5 Các loại chai nhựa kg/tháng
6 Vỏ hộp kim loại kg/tháng
7 Vải, cao su kg/tháng
8 Chai thủy tinh kg/tháng
9 Các loại khác kg/tháng
6. Liệt kê lượng chất thải rắn trung bình hàng tháng phát sinh trong quá trình sản xuất
Loại chất thải Đơn vị Khối lượng
408
STT
(kg hoặc lít/tháng)Tái sử dụng hoặc bán
Thải bỏ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
7. Doanh nghiệp có phân loại, để riêng các chất thải rắn trong quá trình sản xuất không?
Có Không
8. Doanh nghiệp có khu vực lưu giữ chất thải rắn không?
Có Không
Nếu có, nơi lưu giữ chất thải:
………………………………………………………………………………
9. Hình thức thu gom chất thải rắn
Tự thu gom Thuê công ty môi trường đô thị
Thuê nơi khác (ghi rõ) …………….
10. Doanh nghiệp có tự xử lý chất thải rắn trong quá trình sản xuất hay không?
Có Không
11. Nếu có thì bằng phương pháp nào
Chôn lấp Phân loại, tái sử dụng tại chỗ
Thiêu huỷ Phân loại, bán làm nguyên liệu
Loại hình khác (ghi rõ)………………………………………………………………
11. Rác nhà bếp, văn phòng có để riêng với rác thải sản xuất hay không?
Có Không
409
E - THÔNG TIN QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Thông tin khiếu nại
STT Nguồn khiếu nại Lĩnh vực khiếu nại Có xử lý Ghi chú
Khí thải Nước thải ồn, rung Khác
1
2
3
2. Thông tin vi phạm hành chính về môi trường
STT Số QĐ xử phạt Cơ quan xử phạt Lĩnh vực vi phạm
1 Khí thải Nước thải ồn, rung Khác
2
3
4
F - ĐỊNH HƯỚNG TƯƠNG LAI CỦA DOANH NGHIỆP
Doanh nghiệp có tên trong danh sách di dời hay không? Có Không
1. Di dời toàn bộ
Địa điểm di dời:........................................................................................................
Thời gian di dời: ......................................................................................................
410
2. Di dời một phần
STT
Công đoạn di dời Địa điểm di dời Thời gian di dời
1
2
3
3. Xử lý ô nhiễm tại chỗ
STT Công đoạn xử lý Thời gian hoàn thành
1
2
3
4. Thay thế nguyên liệu
STT Tên nguyên liệu Thời gian áp dụng
1
2
3
5. Chuyển đổi ngành nghề
STT Ngành nghề chuyển đổi Thời gian chuyển đổi
1
2
3
G - ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG NHÂN VỀ MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC
1. Theo anh/chị yếu tố môi trường nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất đến doanh
nghiệp
Tiếng ồn Mùi khó chịu Nước thải
Ngập úng Khói bụi Rác thải
Hoặc yếu tố khác ( nếu có):......................................................................................
..................................................................................................................................
411
..................................................................................................................................
2. Theo anh/chị môi trường làm việc hiện tại là:
Tốt Bình thường Ô nhiễm Rất ô
nhiễm
Lý do:........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Kiến nghị của doanh nghiệp để cải thiện môi trường làm việc: ..........................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
CÁN BỘ PHỎNG VẤN
( Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(ký tên và đóng dấu)
412
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ
PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG HỘ GIA ĐÌNH
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận
Thanh Xuân. Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo
nội dung phiếu thông tin này.
Xin trân trọng cám ơn những thông tin quý báu của Ông/Bà
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
A - THÔNG TIN CHUNG
Tên chủ hộ/ Người được phỏng vấn ................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................................
Tổng số nhân khẩu (hiện có).............................................................................................................
Hiện trạng sử dụng nhà: Chính chủ Nhà cho thuê
Mục đích sử dụng nhà: Để ở Để ở kết hợp kinh doanh
Kinh doanh/sản xuất
B - THÔNG TIN VỀ KHÍ THẢI
1. Nhiên liệu sử dụng
STT Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng
Đơn vị tính Lượng tiêu thụ
1 Than:
- Than tổ ong viên/ngày
413
- Than tổ ong siêu cháy viên/ngày
- Than đá kg/ngày
2 Ga Kg/tháng
3 Điện Kw/tháng
4 Củi Kg/tháng
5 Khác (Dầu/xăng) lít/tháng
2. Các loại thiết bị gia đình sử dụng
STT Loại vật dụng Thời gian sử dụng/ngày
Số lượng
Số năm đã sử dụng
Hãng SX
1 Tủ lạnh
2 Máy điều hoà
3 Máy phát điện
3. Số xe máy gia đình đang sử dụng:..................................xe
STT Loại xe Năm sử dụng Số km đi hàng ngày
Lượng tiêu thụ nhiên liệu/tháng
1
2
3
C - THÔNG TIN VỀ NƯỚC THẢI
1.Những nguồn nước gia đình hiện đang sử dụng:
STT Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụngLượng nước sử
dụng
1 Nước máy m3/tháng
2 Nước giếng khoan m3/tháng
3 Nước tinh khiết lít/tháng
4 Nước sông hồ m3/tháng
5 Nước mưa m3/tháng
2. Nếu gia đình sử dụng nước giếng khoan thì có áp dụng biện pháp xử lý nào?
Sử dụng phương pháp lọc Áp dụng dây chuyền
xử lý
414
Không áp dụng phương pháp xử lý nào Khác
3. Gia đình có sử dụng các dung môi/hoá chất tẩy rửa? Có
Không
Nếu có, liệt kê và cho biết thông tin chi tiết về tình hình sử dụng các loại hóa chất tẩy
rửa gia đình sử dụng?
STT Loại chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng
1 Bột giặt kg/tháng
2 Nước rửa bát lít/tháng
3 Xá phòng bánh bánh/tháng
4 Nước gội đầu lít/tháng
5 Nước làm mềm vải lít/tháng
6 Nước lau nhà lít/tháng
7 Khác
8
9
4. Nguồn nước thải sinh hoạt của gia đình được đổ vào:
Cống thải chung Sông, hồ Khác:
…………………………….
415
D - THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1. Ngày thường lượng rác thải của gia đình là ……………….kg/ngày
2. Ngày nghỉ lượng rác thải của gia đình là ………………… kg/ngày
3. Gia đình có phân loại rác hay không? Có Không
4. Một tháng trung bình gia đình thải ra bao nhiêu kg các loại chất thải sau ?
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượngXử lý
Thải bỏ Bán
1 Giấy loại kg/tháng
2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng
3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng
4 Túi nilon kg/tháng
5 Pin, ác quy Chiếc/tháng
6Đồ thủy tinh (chai, bóng đèn...)
kg/tháng
7 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng
8 Các loại khác kg/tháng
5. Gia đình có chăn nuôi gia súc tại nhà? Có Không
Quy mô chăn nuôi…………….. /con
6. Khu vực vệ sinh của gia đình Khép kín sử dụng
chung
7. Bể phốt có mấy ngăn?
1 ngăn 2 ngăn 3 ngăn
4 ngăn
8. Bể phốt có được thông hút thường xuyên không? Có
Không
Nếu có thì số lần thông hút trong năm:....................... lần/năm
E - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỘ GIA ĐÌNH
(Áp dụng cho những hộ có hoạt động kinh doanh tách riêng với sinh hoạt trong
gia đình)
416
1. Gia đình có các hoạt động kinh doanh tại nhà không? Có
Không
2. Nếu có, mặt hàng kinh doanh của gia đình là gì?:......................................................
3. Lượng nhiên liệu sử dụng trong kinh doanh là bao nhiêu?
STT
Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng
Đơn vị tính
Lượng tiêu thụ
1 Than:
- Than tổ ong Viên/ngày
- Than tổ ong siêu cháy Viên/ngày
- Than đá Viên/ngày
2 Ga Kg/tháng
3 Điện Kw/tháng
4 Củi Kg
5 Khác (Dầu/xăng) lít
4. Các thiết bị sau có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?
Loại vật dụng Thời gian sử dụng/ngày
Số lượng
Số năm đã sử dụng Hãng SX
Tủ lạnh
Máy điều hoà
Máy phát điện
5. Các dung môi/hoá chất tẩy rửa có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?
Có Không
Nếu có, loại dung môi/hoá chất tẩy rửa nào được sử dụng?
STT Tên chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng/tháng Mục đích sử dụng
1
2
3
4
6. Nguồn nước sử dụng trong kinh doanh
417
Nước máy Nước giếng khoan/khơi
Nước mưa
Nước tinh khiết Nước sông, hồ
7. Tổng lượng nước sử dụng trong kinh doanh.....................................................
m3/tháng
8. Nguồn nước thải hoạt động kinh doanh được đổ vào:
Sông, hồ Cống thải chung
9. Lượng chất thải rắn của hoạt động kinh doanh là ..........…....kg/ngày
10. Lượng rác thải trong hoạt động kinh doanh có được tách riêng với rác thải sinh
hoạt
Có Không
11. Rác thải trong kinh doanh có được phân loại hay không?
Có Không
12. Cho biết thông tin chi tiết về tình hình xử lý chất thải rắn phát sinh trong quá trình
sx của gia đình?
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượngXử lý
Thải bỏ Bán
1 Giấy loại kg/tháng
2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng
3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng
4 Pin, ác quy Chiếc/tháng
5Đồ thủy tinh (chai, bóng đèn...)
kg/tháng
6 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng
7 Khác
8
9
418
CÁN BỘ PHỎNG VẤN
( Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN GIA ĐINH
( Ký và ghi rõ họ tên)
419
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ
PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận
Thanh Xuân. Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo
nội dung phiếu thông tin này.
Xin trân trọng cám ơn những thông tin quý báu của Ông/Bà
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
A - THÔNG TIN CHUNG
Tên chủ hộ/ Người được phỏng vấn ................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................................
Tổng số nhân khẩu (hiện có).............................................................................................................
Hiện trạng sử dụng nhà: Chính chủ Nhà cho thuê
Mục đích sử dụng nhà: Để ở Để ở kết hợp kinh doanh
Kinh doanh/sản xuất
B - THÔNG TIN VỀ KHÍ THẢI
1. Nhiên liệu sử dụng
STT Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng
Đơn vị tính Lượng tiêu thụ
1 Than:
420
- Than tổ ong viên/ngày
- Than tổ ong siêu cháy viên/ngày
- Than đá kg/ngày
2 Ga Kg/tháng
3 Điện Kw/tháng
4 Củi Kg/tháng
5 Khác (Dầu/xăng) lít/tháng
421
2. Các loại thiết bị gia đình sử dụng
STT Loại vật dụng Thời gian sử dụng/ngày
Số lượng
Số năm đã sử dụng
Hãng SX
1 Tủ lạnh
2 Máy điều hoà
3 Máy phát điện
3. Số xe máy gia đình đang sử dụng:..................................xe
STT Loại xe Năm sử dụng Số km đi hàng ngày
Lượng tiêu thụ nhiên liệu/tháng
1
2
3
C - THÔNG TIN VỀ NƯỚC THẢI
1.Những nguồn nước gia đình hiện đang sử dụng:
STT Nguồn nước sử dụng Mục đích sử dụngLượng nước sử
dụng
1 Nước máy m3/tháng
2 Nước giếng khoan m3/tháng
3 Nước tinh khiết lít/tháng
4 Nước sông hồ m3/tháng
5 Nước mưa m3/tháng
2. Nếu gia đình sử dụng nước giếng khoan thì có áp dụng biện pháp xử lý nào?
Sử dụng phương pháp lọc Áp dụng dây chuyền
xử lý
Không áp dụng phương pháp xử lý nào Khác
3. Gia đình có sử dụng các dung môi/hoá chất tẩy rửa? Có
Không
Nếu có, liệt kê và cho biết thông tin chi tiết về tình hình sử dụng các loại hóa chất tẩy
rửa gia đình sử dụng?
STT Loại chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng Mục đích sử dụng
422
1 Bột giặt kg/tháng
2 Nước rửa bát lít/tháng
3 Xá phòng bánh bánh/tháng
4 Nước gội đầu lít/tháng
5 Nước làm mềm vải lít/tháng
6 Nước lau nhà lít/tháng
7 Khác
8
9
4. Nguồn nước thải sinh hoạt của gia đình được đổ vào:
Cống thải chung Sông, hồ Khác:
…………………………….
D - THÔNG TIN VỀ CHẤT THẢI RẮN
1. Ngày thường lượng rác thải của gia đình là ……………….kg/ngày
2. Ngày nghỉ lượng rác thải của gia đình là ………………… kg/ngày
3. Gia đình có phân loại rác hay không? Có Không
4. Một tháng trung bình gia đình thải ra bao nhiêu kg các loại chất thải sau ?
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượng
Xử lý
Thải bỏ Bán
1 Giấy loại kg/tháng
2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng
3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng
4 Túi nilon kg/tháng
5 Pin, ác quy Chiếc/tháng
6 Đồ thủy tinh (chai, bóng kg/tháng
423
đèn...)
7 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng
8 Các loại khác kg/tháng
5. Gia đình có chăn nuôi gia súc tại nhà? Có Không
Quy mô chăn nuôi…………….. /con
6. Khu vực vệ sinh của gia đình Khép kín sử dụng
chung
7. Bể phốt có mấy ngăn?
1 ngăn 2 ngăn 3 ngăn
4 ngăn
8. Bể phốt có được thông hút thường xuyên không? Có
Không
Nếu có thì số lần thông hút trong năm:....................... lần/năm
E - HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI HỘ GIA ĐÌNH
(Áp dụng cho những hộ có hoạt động kinh doanh tách riêng với sinh hoạt trong
gia đình)
1. Gia đình có các hoạt động kinh doanh tại nhà không? Có
Không
2. Nếu có, mặt hàng kinh doanh của gia đình là gì?:................................................
424
3. Lượng nhiên liệu sử dụng trong kinh doanh là bao nhiêu?
ST
T
Loại nhiên liệu sử dụng Lượng tiêu thụ Mục đích sử dụng
Đơn vị
tính
Lượng tiêu thụ
1 Than:
- Than tổ ong Viên/ngày
- Than tổ ong siêu cháy Viên/ngày
- Than đá Viên/ngày
2 Ga Kg/tháng
3 Điện Kw/tháng
4 Củi Kg
5 Khác (Dầu/xăng) lít
4. Các thiết bị sau có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?
Loại vật dụng Thời gian sử
dụng/ngày
Số
lượng
Số năm đã sử dụng Hãng SX
Tủ lạnh
Máy điều hoà
Máy phát điện
5. Các dung môi/hoá chất tẩy rửa có được sử dụng trong hoạt động kinh doanh?
Có Không
Nếu có, loại dung môi/hoá chất tẩy rửa nào được sử dụng?
STT Tên chất tẩy rửa Đơn vị Lượng sử dụng/tháng Mục đích sử dụng
1
2
3
425
4
6. Nguồn nước sử dụng trong kinh doanh
Nước máy Nước giếng khoan/khơi
Nước mưa
Nước tinh khiết Nước sông, hồ
7. Tổng lượng nước sử dụng trong kinh doanh.....................................................
m3/tháng
8. Nguồn nước thải hoạt động kinh doanh được đổ vào:
Sông, hồ Cống thải chung
9. Lượng chất thải rắn của hoạt động kinh doanh là ..........…....kg/ngày
426
10. Lượng rác thải trong hoạt động kinh doanh có được tách riêng với rác thải sinh
hoạt
Có Không
11. Rác thải trong kinh doanh có được phân loại hay không?
Có Không
12. Cho biết thông tin chi tiết về tình hình xử lý chất thải rắn phát sinh trong quá trình
sx của gia đình?
STT Tên chất thải Đơn vị Khối lượngXử lý
Thải bỏ Bán
1 Giấy loại kg/tháng
2 Vỏ hộp kim loại kg/tháng
3 Vỏ hộp nhựa, chai nhựa kg/tháng
4 Pin, ác quy Chiếc/tháng
5Đồ thủy tinh (chai, bóng
đèn...)kg/tháng
6 Chất thải xây dựng (nếu có) kg/tháng
7 Khác
8
9
CÁN BỘ PHỎNG VẤN
( Ký và ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN GIA ĐINH
( Ký và ghi rõ họ tên)
427
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
PHIẾU ĐIỀU TRA KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ GIAO THÔNG
Cán bộ điều tra: .................................................................. Thứ……
ngày……..tháng…………năm2007
Địa điểm điều tra (mô tả chi tiết): ............................................................................
..................................................................................................................................
Biểu 1: Biểu đếm xe Ô tô
ST
T
THỜI GIAN XE 4 ĐẾN 16 CHỖ XE TỪ 24 CHỖ TRỞ
LÊN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
428
ST
T
THỜI GIAN XE 4 ĐẾN 16 CHỖ XE TỪ 24 CHỖ TRỞ
LÊN
13
14
15
Những thông tin khác
- Đường trên được xếp vào loại nào sau đây:
Đường quốc lộ Đường nội thị Đường
ngõ/ngách
- Chiều dài đường: …………….m; Chiều rộng lòng đường:…………….
…….m;
- Kết cấu mặt đường:
Trải nhựa bê tông không trải nhựa đường đất
- Tình trạng mặt đường:
Tốt Trung bình Xấu
Rất xấu
Xét về độ thoáng gió, đường trên thuộc loại nào sau:
Thoáng gió Hẹp gió
429
Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên):………………………………
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
PHIẾU ĐIỀU TRA KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ GIAO THÔNG
Cán bộ điều tra: .................................................................. Thứ…… ngày……..tháng…………
năm2007
Địa điểm điều tra (mô tả chi
tiết): ..............................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.
Biểu 2: Biểu đếm Xe tải + Xe Bus
STT THỜI GIANLOẠI XE
XE TẢI XE CONTAINER XE BUS
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
430
STT THỜI GIANLOẠI XE
XE TẢI XE CONTAINER XE BUS
12
13
14
15
Những thông tin khác
- Đường trên được xếp vào loại nào sau đây:
Đường quốc lộ Đường nội thị Đường
ngõ/ngách
- Chiều dài đường: ………………………m; Chiều rộng lòng đường:
……………….m;
- Kết cấu mặt đường:
Trải nhựa bê tông không trải nhựa đường đất
- Tình trạng mặt đường
Tốt Trung bình Xấu
Rất xấu
Xét về độ thoáng gió, đường trên thuộc loại nào sau:
Thoáng gió Hẹp gió
431
Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên):……………………………………………
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
PHIẾU ĐIỀU TRA KIỂM KÊ PHÁT THẢI KHÍ GIAO THÔNG
Cán bộ điều tra: .................................................................. Thứ…… ngày……..tháng…………năm
2007
Địa điểm điều tra (mô tả chi
tiết): ..............................................................................................................
...................................................................................................................................................................
.
Biểu 3: Biểu đếm xe máy
STT THỜI GIAN XE MÁY
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
432
STT THỜI GIAN XE MÁY
12
13
14
15
Những thông tin khác
- Đường trên được xếp vào loại nào sau đây:
Đường quốc lộ Đường nội thị Đường
ngõ/ngách
- Chiều dài đường: ……………..…..m; Chiều rộng lòng đường:
………………….m;
- Kết cấu mặt đường:
Trải nhựa bê tông không trải nhựa đường đất
- Tình trạng mặt đường
Tốt Trung bình Xấu
Rất xấu
Xét về độ thoáng gió, đường trên thuộc loại nào sau:
Thoáng gió Hẹp gió
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
433
Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên)………………………………………….......................
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN
TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ
NỘI
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận
Thanh Xuân. Ông/Bà vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo
nội dung phiếu thông tin này.
Xin trân trọng cám ơn những thông tin quý báu của Ông/Bà
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
A. THÔNG TIN CHUNG:
Tên chủ CT/ Người được phỏng vấn ...............................................................................................
Địa chỉ Công trình.............................................................................................................................
Điện thoại:.........................................................................................................................................
B. TÌNH HÌNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1, Diện tích mặt bằng công trình đang xâydựng:……………………………….……
2, Tổng diện tích công trình sau khi xây dựng:.............................................................
3- Quy mô công trình (số lượng tầng xây dựng)………………………………………
4- Thời gian thực hiện công trình:Từ ................................. đến .....................................
5- Mô tả hiện trạng công trình tại thời điểm hiện tại......................................................
.........................................................................................................................................
6- Loại và lượng nguyên vật liệu sử dụng
STT Tên nguyên vật liệu Đơn vị tính Lượng tiêu thụ/công trình
1 Cát Tấn
2 Sỏi Tấn
3 Xi măng Tấn
4 Gạch Viên
434
5 Đá Tấn
6
7
8
9
10
435
7. Thiết bị máy móc tham gia xây dựng
STT Tên máy móc Số
lượng
TG hoạt
động/ngày
Tổng TG thiết bị
HĐ/công trình
Loại nhiên
liệu SD
Lượng NL
SD/ngày
1 Máy ủi
2 Máy xúc
3 Cần cẩu
4 Máy đóng cọc
5 Máy trộn bê tông
6 Xe lu
7 Thang máy vận
chuyển nguyên vật
liệu
8
9
10
11
12
13
CÁN BỘ PHỎNG VẤN ĐẠI DIỆN CÔNG TRÌNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH TÀI
NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
436
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHỐI CHỢ
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận Thanh
Xuân, đề nghị ban quản lý chợ vui lòng cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo nội
dung
phiếu thông tin này. Xin trân trọng cám ơn!
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
A. THÔNG TIN CHUNG:
- Tên chợ:..................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Trưởng ban quản lý chợ:........................................................................................
- Điện thoại ………………. DĐ: ……………….. Fax: .........................................
- Diện tích chợ..........................................................................................................
..................................................................................................................................
- Số hộ kinh doanh....................................................................................................
..................................................................................................................................
- Các loại hình kinh doanh trong chợ.......................................................................
..................................................................................................................................
B. TÌNH HÌNH VỆ SINH CỦA CHỢ
1, Nguồn phát sinh rác thải:.....................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2, Loại rác thải:........................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
437
3, Số lượng rác thu gom/ngày...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4, Số lượng rác thu gom/tháng:.................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5, Các biện pháp xử lý chất thải (nếu có).................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6, Rác phát sinh được thu gom như thế nào (tại chợ)...............................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7, Đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải rắn:...........................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
C. TÌNH HÌNH NƯỚC THẢI
1, Các loại hình kinh doanh phát sinh nước thải của chợ.........................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2, Tổng lượng nước tiêu thụ m3/ngày......................................................................
..................................................................................................................................
3, Tổng lượng nước tiêu thụ m3/tháng.....................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
438
4, Nguồn nước sử dụng cho các hoạt động kinh doanh của chợ do nguồn nào cấp?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5, Nước thải của chợ có qua hệ thống xử lý trước khi thải ra môi trường không?
..................................................................................................................................
6, Mô tả hệ thống xử lý nước thải ............................................................................
..................................................................................................................................
7, Nước thải của chợ chảy ra hệ thống thu gom nào?...............................................
..................................................................................................................................
CÁN BỘ PHỎNG VẤN ĐẠI DIỆN BAN QUẢN LÝ CHỢ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
439
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ỐNG KHÓI, LÒ HƠI
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận Thanh Xuân.
Đề nghị doanh nghiệp cung cấp một số thông tin về hệ thống ống khói theo nội dung phiếu thông tin này.
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………..............................................................................................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………....... .......................... ................................................................................
Cán bộ được phỏng vấn:……………………........................ĐT:………………....................................... ................................................................................
1 - Thông tin điều tra Ống khói:
STTỐng khói (ghi rõ của lò
hơi hay lò nhiệt, ….)
Toạ độ GPSChiều cao ống khói
(m)
Đường kính
miệng (m)
Công suất hệ thống quạt đẩy
khói (kw/h)
E N
1
2
3
4
440
2- Biểu kết quả đo khí ống khói
Kết quả đo/ tại ống khói
1
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói(
oC)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Kết quả đo/ tại ống khói 2
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói(o
C)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
441
Kết quả đo/ tại ống khói 3
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói (oC)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Kết quả đo/ tại ống khói 4
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói (oC)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
442
3. Biểu kết quả đo vi khí hậu xung quanh và đo bụi và các khí phát thải tại các công đoạn sản xuất
Kết quả đo tại các công đoạn
sản xuất
Nhiệt độ
(oC)
Áp suất (at)
Hướng gió
Tốc độ gió
(m/s)
Độ ẩm (%)
PM10
Vi khí hậu
…………………
………………….
………………….
………………….
4- Lò hơi/lò nhiệt/lò nung
STT
Loại lò Xuất xứCông suất
Năm sử dụng
TG hoạt động/ngà
y
Loại nhiên liệu sử dụng
Lượng nhiên liệu sử dụng
(lít)
1
2
3
4
5-Mô tả khu vực xung quanh ống khói/lò hơi (phần này cán bộ điều tra tự khảo sát)
5.1- Xung quanh khu vực ống khói/lò có vật cản nào không? Có Không
- Nếu có, vật cản nằm ở hướng nào của ống khói? …………………….; khoảng cách từ ống khói đến vật cản: …………..m
- Độ cao vật cản là bao nhiêu:………………………….m
- Vật cản ống khói thuộc loại nào sau đây: Nhà cao tầng Cây to Bảng/biển quảng cáo Khác (ghi rõ) ……………….
- Nếu là nhà cao tầng thì thuộc loaị nào? Khu chung cư ….tầng Cơ sở sản xuất khác Văn phòng làm việc Nhà riêng
443
5.2- Xq ống khói có gần nguồn phát thải khí lớn nào không? (Phần này cán bộ đt có thể tham khảo cán bộ tại cơ sở đt) Có Không
- Nếu có, nguồn phát thải đó cách ống khói/lò hơi bao xa:………….….mĐộ cao nguồn phát thải:…….………m
5.3- Xung quanh ống khói có gần đường giao thông không?: Có Không
- Nếu có, khoảng cách đến đường bao nhiêu:……………...m, chiều rộng của đường:…………..…m
- Đường được xếp vào loại đường giao thông nào: Đường quốc lộ Đường nội thị Đường ngõ/ngách
- Kết cấu đường: Đường trải nhựa Đường bê tông Đường đất Đường không trải nhựa - Mật độ giao thông
trên đường: Đông liên tục Đông vào giờ cao điểm Vắng
Mô tả khác (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ điều tra và đo kiểm (ký và ghi rõ họ tên)………………...........................................
444
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN ỐNG KHÓI, LÒ HƠI
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn
quận Thanh Xuân.
Đề nghị doanh nghiệp cung cấp một số thông tin về hệ thống ống khói theo nội
dung phiếu thông tin này.
Xin trân trọng cám ơn!
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………………………..............................................................................................................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………....... .......................... ................................................................................
Cán bộ được phỏng vấn:……………………........................ĐT:………………....................................... ................................................................................
1 - Thông tin điều tra Ống khói:
STTỐng khói (ghi rõ của lò
hơi hay lò nhiệt, ….)
Toạ độ GPSChiều cao ống khói
(m)
Đường kính
miệng (m)
Công suất hệ thống quạt đẩy
khói (kw/h)
E N
1
2
3
445
2- Biểu kết quả đo khí ống khói
Kết quả đo/ tại ống khói 1
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói(o
C)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Kết quả đo/ tại ống khói 2
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxH
y
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói(o
C)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
446
Kết quả đo/ tại ống khói 3
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói (oC)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
Kết quả đo/ tại ống khói 4
CO (mg/m3)
NOx(mg/m3)
NO2(mg/m3)
NO (mg/m3)
SO2(mg/m3)
C6H6(mg/m3)
CxHy
(mg/m3)
Lưu lượng dòng (m/s)
Nhiệt độ
ống khói (oC)
To xq miện
g
Ôk (oC)
Tốc độ gió xq
miệng Ôk (m/s)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Lần 4
447
3. Biểu kết quả đo vi khí hậu xung quanh và đo bụi và các khí phát thải tại các công đoạn sản xuất
Kết quả đo tại các công đoạn
sản xuất
Nhiệt độ (oC)
Áp suất (at)
Hướng gió
Tốc độ gió
(m/s)
Độ ẩm (%)
PM10
Vi khí hậu
…………………
………………….
………………….
………………….
4- Lò hơi/lò nhiệt/lò nung
ST
T
Loại lò Xuất xứCông
suất
Năm sử
dụng
TG hoạt
động/ngà
y
Loại
nhiên
liệu sử
dụng
Lượng
nhiên
liệu sử
dụng
(lít)
1
2
3
448
5-Mô tả khu vực xung quanh ống khói/lò hơi (phần này cán bộ điều tra tự khảo sát)
5.1- Xung quanh khu vực ống khói/lò có vật cản nào không? Có Không
- Nếu có, vật cản nằm ở hướng nào của ống khói? …………………….; khoảng cách từ ống khói đến vật cản: …………..m
- Độ cao vật cản là bao nhiêu:………………………….m
- Vật cản ống khói thuộc loại nào sau đây: Nhà cao tầng Cây to Bảng/biển quảng cáo Khác (ghi rõ) ……………….
- Nếu là nhà cao tầng thì thuộc loaị nào? Khu chung cư ….tầng Cơ sở sản xuất khác Văn phòng làm việc Nhà riêng
5.2- Xq ống khói có gần nguồn phát thải khí lớn nào không? (Phần này cán bộ đt có thể tham khảo cán bộ tại cơ sở đt) Có Không
- Nếu có, nguồn phát thải đó cách ống khói/lò hơi bao xa:………….….mĐộ cao nguồn phát thải:…….………m
5.3- Xung quanh ống khói có gần đường giao thông không?: Có Không
- Nếu có, khoảng cách đến đường bao nhiêu:……………...m, chiều rộng của đường:…………..…m
- Đường được xếp vào loại đường giao thông nào: Đường quốc lộ Đường nội thị Đường ngõ/ngách
- Kết cấu đường: Đường trải nhựa Đường bê tông Đường đất Đường không trải nhựa - Mật độ giao thông
trên đường: Đông liên tục Đông vào giờ cao điểm Vắng
Mô tả khác (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................................................................................................................
Cán bộ điều tra và đo kiểm (ký và ghi rõ họ tên)………………........................................
449
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ
PHÂN TÍCH
TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG HÀ
NỘI
Hà nội, ngày …… tháng ………….. năm 2007
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TRẠM XĂNG
Để thực hiện chương trình kiểm kê khí thải, nước thải, chất thải rắn trên địa bàn quận
Thanh Xuân,
đề nghị ông/bà cung cấp một số thông tin về vệ sinh môi trường theo nội dung phiếu
thông tin này. Xin trân trọng cám ơn!
Điền thông tin hoặc đánh dấu vào ô lựa chọn
Tên trạm xăng:..........................................................................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Người quản lý:..........................................................................................................
..................................................................................................................................
Loại hình kinh doanh của trạm xăng: Nhà nước Tư nhân
Cán bộ được phỏng vấn:.....……………..............ĐT:..............................................
1- Mô tả vị trí đặt trạm xăng:
Vị trí địa lý: Kinh độ:………………Vĩ độ:.............................................................
Phía Đông giáp...................................... Phía Tây giáp:............................
Phía Nam giáp...................................... Phía Bắc giáp:..................................
2- Hoạt động của trạm xăng
- Số lượng cây bơm của trạm: ...................................................................…………
- Tổng số nhân viên của trạm xăng: .........................................................................
- Thời gian hoạt động trong ngày của trạm: Từ.....................h đến.......................h;
3- Các loại nhiên liệu kinh doanh
STT Loại nhiên liệu Đơn vị tính Sản lượng tiêu thụ Dung tích bể chứa (m3)
450
(TB tháng)
1 Xăng 90 lít/tháng
Xăng 92 lít/tháng
Xăng A95 lít/tháng
2 Dầu Diezel lít/tháng
3 Nhớt lít/tháng
4 Khác(ghi rõ)
Cán bộ điều tra (ký và ghi rõ họ tên)
451
Phụ lục – Công văn liên hệ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
------------------
Số: /STNMTNĐ
V/v: Thu thập số liệu và đo kiểm các nguồn thải
trên địa bàn quận Thanh Xuân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
Hà nội, ngày tháng năm 2007
Kính gửi: ………………………………………………………
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà nội về việc tăng cường công tác
kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, các cơ
sở sản xuất công nghiệp qui mô lớn và nhỏ trên địa bàn quận Thanh Xuân, quận Thanh
Xuân được chọn là địa bàn thực hiện thí điểm chương trình thu thập thông tin, thống
kê nguồn thải. Chương trình gồm các nội dung chính: thu thập thông tin, đo kiểm khí
thải, nước thải và tính toán các nguồn thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn).
Việc thu thập thông tin, đo kiểm và lấy mẫu tại cơ sở do nhóm cán bộ của
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà nội (Sở Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất Hà nội) thực hiện. Vì vậy đề nghị quí công ty tạo điều kiện thuận
lợi và cử cán bộ phối hợp thực hiện để nhóm cán bộ hoàn thành nhiệm vụ.
Thông tin chi tiết đề nghị cơ sở liên hệ theo địa chỉ sau:
Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường
Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất Hà nội
Đ/c: Tel/FAX: 7557579/7555848; DĐ:
Yêu cầu các đơn vị phối hợp thực hiện nghiêm túc và hiệu quả ./.
452
Nơi nhận:
- Như trên
- Giám đốc Sở (để b/c)
- TTTQTPTTNMT (để phối hợp thực hiện)
- Phòng QLMT
- Lưu VT
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Tuấn
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TNMTNĐ-QLMT
V/v: Điều tra, thống kê các nguồn thải
trên
địa bàn quận Thanh Xuân
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
Kính gửi: Xí nghiệp Môi trường đô thị Thành Công
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường công
tác kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công
nghiệp, các khu dân cư, dịch vụ công cộng và các tuyến giao thông. Địa bàn
quận Thanh Xuân được chọn là địa bàn thực hiện thí điểm chương trình điều tra,
thống kê nguồn thải. Chương trình gồm các nội dung chính: thống kê số lượng,
điều tra và tính toán các nguồn thải (chất thải rắn, nước thải và khí thải). Dự
kiến chương trình bắt đầu tiến hành vào cuối tháng 6 năm 2007.
453
Đặc biệt trong chương trình kiểm kê chất thải rắn, Sở Tài nguyên Môi
trường và Nhà đất Hà nội đề nghị quí công ty cử cán bộ phối hợp và tạo điều
kiện cho cán bộ Sở trong quá trình kiểm kê.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở; (để b/c)
- TTQTPTTNMT; (để phối hợp thực
hiện)
- UBND 11 phường, quận TX
- Phòng QLMT;
- Lưu VT.
KT/ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Tuấn
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TNMTNĐ-QLMT
V/v: Điều tra, thống kê các nguồn
thải trên địa bàn quận Thanh Xuân
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
Kính gửi: - UBND quận Thanh Xuân
- Phòng Tài nguyên Môi trường quận Thanh Xuân
- Phòng Kế hoạch kinh tế quận Thanh Xuân
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường công tác
kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, các
phương tiện giao thông, các hộ dân cư trên địa bàn Thành phố, quận Thanh Xuân là
454
địa bàn được thực hiện thí điểm chương trình điều tra, thống kê nguồn thải.
Chương trình gồm các nội dung chính: thống kê số lượng, điều tra và tính toán các
nguồn thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn) trên toàn bộ địa bàn quận Thanh
Xuân. Dự kiến bắt đầu tiến hành chương trình vào tháng 6 năm 2007.
Để chương trình thu được kết quả tốt, Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất
Hà Nội kính đề nghị UBND quận Thanh Xuân và các phòng Tài nguyên và Môi
trường, phòng Kế hoạch kinh tế và UBND các phường trên địa bàn quận hỗ trợ và
cùng tham gia thực hiện chương trình.
Kế hoạch và nội dung chi tiết của chương trình, Sở Tài nguyên môi trường và
Nhà đất giao Trung tâm Quan trắc và Phân tích Tài nguyên Môi trường Hà Nội là
cơ quan đầu mối liên hệ và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở; (để b/c)
- TTQTPTTNMT; (để phối
hợp thực hiện)
- UBND 11 phường, quận TX
- Phòng QLMT;
- Lưu VT.
KT/ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Tuấn
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /TNMTNĐ-QLMT
V/v: Điều tra, thống kê các nguồn
thải trên địa bàn quận Thanh Xuân
Hà Nội, ngày tháng năm 2007
455
Kính gửi:
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội về việc tăng cường công tác kiểm
soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, các cơ sở
sản xuất công nghiệp qui mô lớn và nhỏ trên địa bàn quận Thanh Xuân được chọn là
địa bàn thực hiện thí điểm chương trình điều tra, thống kê nguồn thải. Chương trình
gồm các nội dung chính: thống kê số lượng, điều tra và tính toán các nguồn thải (khí
thải, nước thải, chất thải rắn). Dự kiến chương trình bắt đầu tiến hành vào cuối tháng 6
năm 2007.
Để chương trình thu được kết quả tốt, Sở Tài nguyên môi trường và Nhà đất Hà Nội đề
nghị cơ sở cử cán bộ phối hợp thực hiện.
Thông tin chi tiết xin liên hệ đ/c:
ĐTDĐ:
Fax
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc Sở; (để b/c)
- TTQTPTTNMT; (để phối
hợp thực hiện)
- UBND 11 phường, quận TX
- Phòng QLMT;
- Lưu VT.
KT/ GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Quốc Tuấn
SỞ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
VÀ NHÀ ĐẤT HÀ NỘI
TRUNG TÂM QUAN TRẮC VÀ
PHÂN TÍCH TÀI NGUYÊN MÔI
TRƯỜNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – hạnh phúc
-----------------
456
-----------------
Số: /CV-TTQT
V/v: Thông báo triển khai chương trình kiểm kê phát
thải trên địa bàn quận Thanh Xuân
Hà nội ngày tháng 9 năm 2007
Kính gửi: - Phòng Quản lý Môi trường và Khí tượng thủy Văn
- Trung tâm Nghiên cứu quan trắc và mô hình hóa môi
trường
- Chương trình không khí sạch Việt Nam – Thụy Sĩ
Trung tâm Quan trắc và Phân tích tài nguyên môi trường báo cáo kế hoạch triển khai
chương trình kiểm kê phát thải trên địa bàn quận Thanh Xuân như sau:
Bắt đầu từ ngày 1/10/2007 trung tâm sẽ triển khai đồng loạt chương trình kiểm kê tại
60 cơ sở công nghiệp qui mô lớn, 200 cơ sở bao gồm cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, cơ sở kinh
doanh dịch vụ, chợ, bệnh viện, văn phòng, 3300 hộ gia đình và 42 tuyến đường trên
địa bàn 11 phường của quận Thanh Xuân. Dự tính kế hoạch sẽ được triển khai và hoàn
thành trong thời gian 45 ngày (kế hoạch cụ thể đính kèm)
Các cán bộ được phân công phụ trách triển khai thực hiện chương trình:
1, Nguyễn Hồng Ngọc (SĐT: 0983317810) Phụ trách điều tra các cơ sở sản xuất qui
mô lớn
2, Đỗ Ngọc Tú (0945336678): Phụ trách điều tra các cơ sở sản xuất qui mô nhỏ và các
cơ sở kinh doanh
3, Nguyễn Phương Liên (0982181316): Phụ trách điều tra hộ gia đình
4, Đặng Thành Trung (0953382342); Phụ trách kiểm kê phát thải giao thông.
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Minh Tấn
457
Phụ lục – Bài phát thanh
Thưa toàn thể nhân dân, thưa quí vị,
Thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố Hà nội về việc tăng cường công tác kiểm
soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, hoạt động sản xuất công
nghiệp của các cơ sở sản xuất công nghiệp qui mô lớn và nhỏ, Quận Thanh Xuân được
chọn là địa bàn thực hiện thí điểm chương trình kiểm kê phát thải. Sở Tài nguyên môi
trường và Nhà đất là đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ này. Chương trình gồm các
nội dung chính: thu thập thông tin và tiến hành đo kiểm nguồn phát thải.
Cụ thể là chương trình sẽ tiến hành thu thập thông tin và đo kiểm tại 60 cơ sở sản xuất
có ống khói và qui mô lớn, 200 cơ sở sản xuất qui mô nhỏ và các cơ sở kinh doanh,
văn phòng, bệnh viện và chợ trên địa bàn quận.
Đặc biệt chương trình sẽ tập trung thu thập thông tin qua phiếu điều tra đối với 300 hộ
dân được lựa chọn ngẫu nhiên tại 10 tổ trong phường. Trong đó sẽ chọn ra 30 hộ dân
để thực hiện chương trình thí điểm phân loại rác. Chương trình thí điểm dự kiến sẽ
được triển khai trong 4 ngày (hai ngày thường và hai ngày nghỉ).
Nhóm cán bộ Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất sẽ phối hợp với các đồng chí tổ
trưởng tổ dân phố thực hiện chương trình thu thập thông tin qua phiếu điều tra đối với
các hộ gia đình được lựa chọn.Thời gian tiến hành chương trình dự kiến trong một
tuần bắt đầu từ ngày 15/10/2007. Đề nghị các đồng chí tổ trưởng tổ dân phố, và các hộ
gia đình được lựa chọn tham gia chương trình tạo điều kiện giúp đỡ các đồng chí cán
bộ môi trường thực hiện tốt nhiệm vụ.
458
Phụ lục – Danh sách các thành viên tham gia
STT Tên Đơn vị công tác
1 Đơn vị tư vấn
Phạm Ngọc Hồ Trung tâm Quan trắc và
Mô hình hóa môi trường
Thoan Christopher Nguyen Ban tài nguyên không khí
bang California
Hoàng Xuân Cơ Trung tâm Quan trắc và
Mô hình hóa môi trường
Đồng Thị Kim Loan Trung tâm Quan trắc và
Mô hình hóa môi trường
Dương Ngọc Bách Trung tâm Quan trắc và
Mô hình hóa môi trường
Vũ Văn Mạnh Trung tâm Quan trắc và
Mô hình hóa môi trường
Đơn vị tài trợ
Micheal Baechlin Chương trình không khí
sạch Việt Nam – Thụy Sỹ
Đỗ Quang Trung Chương trình không khí
sạch Việt Nam – Thụy Sỹ
Phòng Quản lý Môi trường và khí tượng thủy văn
Ngô Thái Nam Phòng Quản lý môi trường
và khí tượng thủy văn
Vũ Đức Á nt
Đỗ Đức Thành nt
Trần Thị Thu Hương nt
Đinh Thị Hương Giang nt
459
Hoàng Diệu Anh nt
Tạ Ngọc Sơn nt
Trần Anh Tuấn nt
Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi
trường Hà nội
Trần Kim Thanh
Nguyễn Hải Hậu
Nguyễn Hồng Ngọc
Phan Diệp Tú
Phạm Thị Ngọc
Nguyễn Phương Liên
Đỗ Thị Ngọc Tú
Khúc Duy Vinh
Nguyễn Mạnh Khang
Phạm Thj Quyên
Chu Tú Hoa
Lê Cao Thế
Hoàng Duy Huân
Vũ Thu Trang
Đặng Thành Trung
Đặng Minh Cường
Nguyễn Thanh Bình
Lê Văn Đức
Nguyễn Hữu Toàn
Lê Kim Cương
Sinh viên Đại học KHTN và Đại học dân lập
Đông Đô
460
Vũ Phương Thảo
Lê Văn Huấn
Ngô Thu Hiền
Vũ Hồng Hạnh
Mai Thị Trang
Chu Anh Tuấn
Nguyễn Thị Hoài Nga
Dương Thanh Thủy
Nguyễn Thị Tươi
Nguyễn Ngọc Khanh
Nguyễn Bình Minh
Lê Trung Dũng
Nguyễn Thị Phố
Nguyễn Văn Định
Đường Xuân Phúc
Vũ Văn Trung
Nguyễn Khắc Lĩnh
Hồ Thị Mỹ Hạnh
Nguyễn thị Tú Oanh
Nguyễn Thị Kim Tú
Nguyễn Thị Thúy Hân
Nguyễn Thị Hảo
Nguyễn Thị Thanh Mai
Nguyễn Văn Cương
Ngô Quốc Toản
Nguyễn Văn Ngọc
461
Nguyễn Thanh Lam
Trần Thị Nụ
Trịnh Thị Diễm Hương
Nguyễn Thị Thủy
462
Phụ lục – Danh sách các cơ quan tham gia
• Chương trình không khí sạch Việt Nam – Thụy Sĩ (SVCAP)
• Sở Tài nguyên môi trường và nhà đất Hà nội (DONREH)
• Trung tâm quan trắc và phân tích tài nguyên môi trường Hà nội (CENMA)
• Trung tâm nghiên cứu, quan trắc và mô hình hóa môi trường (CEMM)
Phụ lục ảnh
463