gadt baithanhphannguyentu k30201049_tranlelam
TRANSCRIPT
2
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
ITHÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬII
1
2
3
1
2
KÍCH THƯỚC VÀKHỐI LƯỢNG CỦANGUYÊN TỬ.
.
THÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬ
ELECTRON
SỰ TÌM RA
ELECTRON
KHỐI LƯỢNG VÀ
ĐIỆN TÍCH
ELECTRON
Thay thế bằng văn
bản của bạn.
KHỐI LƯỢNG VÀ ĐIỆN
TÍCH ELECTRON:
me = 9,1094.10-31 kg.
qe = -1,602.10-19 C (cu-lông)
qe dùng làm điện tích đơn vị, quy
ước 1-.
- Năm 1897, Tôm- xơn tiến hành thí
nghiệm và tìm ra tia âm cực.
- Tia âm cực là chùm hạt electron
(e).
Electron tạo nên lớp vỏ nguyên
tử của mọi nguyên tố hóa học.
SỰ TÌM RA ELECTRON
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
THÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬ
ELECTRON
SỰ TÌM RA HẠT
NHÂN NGUYÊN TỬ
SỰ TÌM RA HẠT
NHÂN NGUYÊN TỬ
- Các electron chuyển động
xung quanh một hạt mang
điện tích dương, có kích thước
rất nhỏ so với kích thước
nguyên tử, nằm ở tâm nguyên
tử.
Đó là hạt nhân nguyên tử.
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
VIDEO S7
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
MÔ PHỎNG THÍ NGHIỆM TÌM RA HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ CỦA RƠ- DƠ- PHO
MÔ PHỎNG
TN S5
THÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬ
ELECTRON
SỰ TÌM RA HẠT
NHÂN NGUYÊN TỬ
CẤU TẠO HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ
SỰ TÌM RA PROTON
VÀ NOTRON
CẤU TẠO HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ
b)
SỰ TÌM RA PROTON
VÀ NOTRON
Proton:
- Kí hiệu: p
- mp= 1.6726x10-27 kg
- Điện tích:1+
Notron:
- Kí hiệu: n
- mn mp =1.6726x10-27 kg
- Không mang điện
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
THÀNH PHẦN
NGUYÊN TỬ
ELECTRON
SỰ TÌM RA HẠT
NHÂN NGUYÊN TỬ
CẤU TẠO HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ
SỰ TÌM RA PROTON
VÀ NOTRON
CẤU TẠO HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ
b)
CẤU TẠO HẠT NHÂN
NGUYÊN TỬ
- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên
tử, gồm hạt proton và nơtron.
-Vỏ nguyên tử gồm các
electron chuyển động xung
quanh hạt nhân.
- Khối lượng nguyên tử tập
trung hầu hết ở nhân, khối
lượng electron không đáng kể.
- Nguyên tử trung hoà về
điện:
số proton=số electron
Nếu hình dung nguyên tử như
một quả cầu, các electron chuyển
động rất nhanh xung quanh hạt
nhân, thì nó có đường kính
khoảng 10-10m
→ rất nhỏ→ta dùng đơn vị
nanomet (nm) hay angstron (A)
biểu diễn kích thước của nguyên
tử và các hạt p, n, e.
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ
KÍCH THƯỚC
KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
KHỐI LƯỢNG TUYỆT ĐỐI
KHỐI LƯỢNG TƯƠNG ĐỐI
KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI
LƯỢNG NGUYÊN TỬ
KHỐI LƯỢNG
a) KHỐI LƯỢNG TUYỆT ĐỐI
Khối lượng tuyệt đối là khối
lượng thực của một nguyên
tử, bằng tổng khối lượng của
tất cả các hạt trong nguyên tử:
m = mp + mn + me
Ví dụ :
Khối lượng nguyên tử H là :
mH = 1,67 . 10-24g
Khối lượng nguyên tử C là :
mC = 19,92 . 10-24g
b) KHỐI LƯỢNG TƯƠNG ĐỐI
Chú ý: Khối lượng nguyên tử dùng
trong bảng tuần hoàn chính là khối
lượng tương đối gọi là ngtử khối.
Khối lượng tương đối của
một nguyên tử là khối lượng
tính theo đơn vị nguyên tử
(u) với quy ước :
1u = khối lượng tuyệt đối
của một nguyên tử 12C.
= 1,66 . 10-24 (g)